Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

GIAO AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.25 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 5 Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2012 Ngày dạy tháng 10 năm 2012 TÂP ĐỌC MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC ( Theo Hồng Thủy) I.MỤC TIÊU:. - Đọc lưu loát toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn . - Đọc các lời đối thoại đúng giọng của các nhân vật. Luyện đọc : A- lếch- xây, phiên dịch, chất phác. - Hiểu : Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân VN. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 - 46). Với H khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. Tranh ảnh về các công trình do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ xây dựng : cầu Thăng Long, Nhà máy thủy điện Hoà Bình, cầu Mỹ Thuận... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. A. Kiểm tra bài cũ : - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ "Bài ca về trái đất", trả lời câu hỏi 1, 2, 3 (SGK T42). - Nhận xét - ghi điểm B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu tranh ảnh những công trình xây dựng lớn của nước ta. Giáo viên giới thiệu về việc các chuyên gia các nước ban giúp đỡ nước ta xây dựng các cônh trình lớn. h\s xem ảnh sgk. 2. Hướng dẫn học sinh : a. Luyện đọc : - GV đọc mẫu. - Bài này được chia làm mấy đoạn ? - HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp đọc từ khó : A- lếch- xây, phiên dịch, chất phác và kết hợp giải nghĩa từ SGK T46. Đoạn 1 : Đó ... êm dịu. Đoạn 2 : tiếp ... thấm mệt. Đoạn 3 : tiếp ... chuyên gia máy xúc. Đoạn 4 : Còn lại. - HS đọc theo cặp. - 2 em đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài : Câu 1: HS đọc thầm, trả lời câu hỏi 1. - Anh Thuỷ gặp anh A- lếch- xây ở đâu ?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ( Hai người gặp nhau trên công trường xây dựng) Câu 2: Thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi 2. - Dáng vẻ của A- lếch- xây có gì đặc biệt khiến anh Thủy chú ý ? Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung ( Vóc người cao lớn, mái tóc vàng óng ứng lên như 1 mảng nắng, thân hình chắc, khoẻ trong bộ áo quần công nhân…) Câu 3: Thảo luận nhóm 3 trả lời câu hỏi, các nhóm đại diện trả lời - Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào ? Câu 4 (h/s khá ,giỏi) : HS đọc thầm trả lời câu hỏi 4 ? - Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất ? Vì sao ? (HS trả lời theo nhận thức riêng của mình ; VD: Em nhớ nhất đoạn miêu tả ngoại hình, em thấy đoạn này đoạn này tả rất đúng về 1 người nước ngoài) c. Hướng dẫn đọc diễn cảm : - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm toàn bài. - Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm đoạn 4 chú ý lời của A- lếch- xây với giọng niềm nở, hồ hởi ; chú ý cách ngắt nghỉ hơi : Thế là / A- lếch xây đưa hai bàn tay vừa to / vừa chắc ra / nắ lấy bàn tay đầy dầu mỡ của tôi lắc mạnh và nói . HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm. C. Củng cố, dặn dò : - Bài văn ca ngợi điều gì ? Rút nội dung chính, HS nhắc lại nội dung : * Tình hữu nghị của 1 chuyên gia nước bạn với 1 công nhân VN . - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tìm các bài thơ, câu chuyện nói về tình hữu nghị giữa các dân tộc. - Học bài và chuẩn bị bài sau : Ê-mi-li, con… TOÁN ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I.MỤC TIÊU:. - Biết tên gọi, kí hiệu, quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài. Hoàn thành các bài tập 1, 2(a,c), 3 SGK – 22 và luyện thêm bài 4. II.CHUẨN BỊ :. Nghiên cứu bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. A. Bài cũ : Cho học nhắc lại bảng đơn vị? đo độ dài, mối quan hệ giữa các đơn vị đó. B. Bài mới : Yêu cầu cả lớp hoàn thành các BT1, B 2a,c, B3 (tr 22,23) Bài 1: - Giúp HS nhắc lại về quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài. (chủ yếu là hai đơn vị liền nhau ).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Yêu cầu học sinh nhận xét về quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền nhau và cho ví dụ ) Bài 2:(a,c câu b. h/s k/g) a.Yêu cầu học sinh chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra đơn vị bé hơn liền kề. a)135 m = 1350 dm 342 dm = 3420 cm 15 cm = 150 mm. b) 8300 m = 830 dam 4000 m = 40 hm 25000 m = 25 km. b, c. Học sinh chuyể từ đợn vị bé ra đơn vị lớn. 1. c. 1mm = 10 1. 1cm = 100 1m =. cm m. 1 km 1000. Bài 3: Chuyển đổi từ các số đo có hai tên đơn vị đo sang các số đo có một tên đơn vị đo và ngược lại. 4 km 37 m = 4037 m 8 m 12 cm = 812 cm 354 dm = 35 m 4 dm 3040 m = 3 km 4 m Bài 4: ( hướng dẫn thêm): - Cho HS làm bài rồi chữa bài. Bài giải: a. Đường sắt từ Đà Nẵng đến thành phố Hồ Chí Minh là: 791 + 144 = 935 ( km ) b. Đường sắt từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh là: 791 + 935 = 1726 ( km ) Đáp số: a, 935 km b, 1726 km GV cho 2 em khá lên chữa bài. Học sinh cả lớp nhận xét. C. Củng cố, hướng dẫn: - GV nhận xét giờ học.Cho HS đọc lại bảng đơn vị đo độ dài. - Về nhà : Xem lại bài : Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng. CHÍNH TẢ MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I.MỤC TIÊU :. - Nghe viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn. - Nắm được cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa uô/ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh : trong các tiếng có uô, ua (BT2 – 46, 47) ; Tìm được tiếng thích hợp có chứa uô, hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3. Học sinh khá giỏi làm được đầy đủ BT3 II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bảng lớp kẻ mô hình cấu tạo vần. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. A. Bài cũ : - GV dán 2 tờ phiếu có kẻ mô hình tiếng. 1 HS đọc tiếng bất kỳ để cho 2 HS lên viết trên mô hình. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học . 2. Hướng dẫn học sinh : HĐ1: Tìm hiểu nội dung của đoạn: GV đọc bài chính tả một lượt. - ? Dáng vẻ của người ngoại quốc có gì đặc biệt. - Cho HS luyện viết vào bảng con tiếng khó.: cửa kính, buồng máy, tham quan, chất phác. HĐ2 : GV đọc cho HS viết. HĐ3 : Chấm chữa bài. - GV đọc lại 1 lượt toàn bài chính tả, HS rà soát lỗi. - GV chấm 5-7 bài, HS đổi vở cho nhau, chữa lỗi vào lề. 3. Làm bài CT : HĐ1: HS đọc yêu cầu của BT2, HS làm bài miệng. - Các tiếng chứa ua : múa, của. - Các tiếng chứa uô : cuốn, cuộc, buôn, muôn. - Cách đánh dấu thanh. + Trong các tiếng có ua (tiếng không có âm cuối) : dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính ua – chữ u + Trong các tiếng có uô (tiếng có âm cuối) : dấu thanh đặt ở chữ cáí thứ hai của âm chính uô – chữ ô HĐ2 : HS đọc yêu cầu của BT3, HS làm vào vở. - HS tŕnh bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Muôn người như một, chậm như rùa, ngang như cua, cày sâu cuốc bẫm. C. Củng cố, - Em hãy nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi uô/ ua, 3 HS nhắc lại.. ĐẠO ĐỨC BÀI 3 : CÓ CHÍ TH̀ NÊN (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: :. HS biết : - Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí ; người có ý chí có thể vượt qua đươc khó khăn trong cuộc sống - Con người cần biết vượt qua khó khăn để vươn lên trong cuộc sống ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Xác định được những thuận lợi , khó khăn của mình ; biết đề ra kế hoạch vượt qua khó khăn của bản thân (H khá, giỏi) - Cảm phục và noi theo những tấm gương có ý chí vượt qua khó khăn để trở thành những người có ích cho gia đình , cho xã hội . Luyện kĩ năng tư duy phê phán. Biết đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống, trong học tập. II.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:. - Một vài mẫu chuyện về những tấm gương vượt khó như Nguyễn Ngọc Kí, Nguyễn Đức Trung.... - Thẻ màu để dùng cho họat động 3 tiết 1. III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. Khởi động : Hoạt động 1 : HS tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó của Trần Bảo Đồng. *Mục tiêu : HS biết hoàn cảnh và những biểu hiện vượt khó của Trần Bảo Đồng. *Cách tiến hành : - HS đọc thầm thông tin về Trần Bảo Đồng SGK trang 9. - HS thảo luận cả lớp theo 1, 2, 3 câu hỏi trong SGK tramg 9. GV kết luận : Tấm gương Trần Bảo Đồng ta thấy : Dù gặp phải hoàn cảnh khó khăn nhưng nếu có quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể vừa học tốt, vừa giúp được gia đình. Hoạt động 2 : Xử lí tình huống. *Mục tiêu: HS chọn cách giải quyết tích cực nhất, thể hiện ý chí vượt lên khó khăn trong các tình huống. *Cách tiến hành : - GV chia HS thành các nhóm 2, mỗi nhóm thảo luận một tình huống. + Tình huống 1: Đang học lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi được. Trong hoàn cảnh đó Khôi sẽ như thế nào ? + Tình huống 2 : Nhà Thiên rất nghèo. Vừa qua bị lũ lụt cuốn trôi hết nhà cửa.Theo em, trong hoàn cảnh đó Thiên làm gì để tiếp tục đi học ? - HS thảo luận nhóm. - Một vài nhóm trình bày trước lớp – Lớp nhận xét bổ sung . GV kết luận : Trong những tình huống như trên, người ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học… Biết vượt mọi khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có chí. Hoạt động 3: Làm BT1, 2 SGK trang 10. *Mục tiêu: HS phân biệt được những biểu hiện của ý chí vượt khó và những ý kiến phù hợp nội dung bài học. *Cách tiến hành: - 2 HS ngồi liền nhau cùng trao đổi từng trường hợp của bài tập 1. - GV lần lượt nêu từng trường hợp. HS giơ thẻ màu thể hiện sự đánh giá của mình. - HS tiếp tục làm bài tập 2 theo cách trên. - GV khen những em biết đánh giá đúng và kết luận: Các em đã phân biệt rõ đâu là biểu hiện của người có chí. Những biểu hiện đó thể hiện trong cả việc nhỏ và việc lớn, trong học tập và đời sống. - HS đọc ghi nhớ SGK. Trang 10.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3.Củng cố, dặn dò - HS đọc ghi nhớ SGK. - Dặn : Sưu tầm vài mẫu chuyện nói về gương HS ( có chí thì nên ) ------ a & b -----Thứ ba ngày 3 tháng 10 năm 2012. Ngày dạy tháng 10 năm 2012 TOÁN. ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I.MỤC TIÊU:. Giúp HS : - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan đến các số đo khối lượng. Hoàn thành các bài tập 1, 2, 4 SGK – 23 và luyện thêm bài 3. II.CHUẨN BỊ :. Nghiên cứu bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :. A. Bài cũ : H chữa bài tập 1(22) :Khánh, Hòa. Cho học nhắc lại bảng đơn vị đo khối lượng . B. Bài mới : Yêu cầu học sinh hoàn thành các BT1,2,4 (tr23,24) Bài 1: Giúp HS nhắc lại về quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng. ( chủ yếu là hai đơn vị liền nhau ) - GV kẻ sẵn bảng bài 1 lên bảng phụ - Cho HS điền các đơn vị đo khối lượng vào bảng. Yêu cầu học sinh nhận xét về quan hệ giữa hai đơn vị đo khối lượng liền nhau và cho ví dụ. Nhận xét : Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau - Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé - Đơn vị bé bằng một phần mười đơn vị lớn. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a.Yêu cầu học sinh chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra đơn vị bé hơn và ngược lại. a. 18 yến = 180 kg b. 430kg = 43 yến 200 tạ = 20000 kg 2500kg = 25 tạ 35 tấn = 35000 kg 6000kg = 16 tấn c,d. Học sinh chuyển đổi các số đo có hai tên đơn vị đo sang các số đo có một tên đơn vị đo và ngược lại. c. 2 kg 326 g = 2326 g d. 4008 g = 4 kg 8g 6 kg 3 g = 6003 g 9050 kg = 9 tấn 50 kg. Bài 3 ( h/s luyện thêm): - HS nêu yêu cầu của bài. - HS Chuyển đổi từng cặp về cùng đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn các dấu thích hợp. Tuỳ từng bài tập cụ thể, HS phải linh hoạt chọn cách đổi từ số đo có hai tên đơn vị sang số đo có một tên đơn vị đo họăc lại. 2kg 50g < 2500g 6090kg > 6 tấn 8 kg.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 13 kg85g < 13kg805g. 1 4. tấn = 250 kg. Bài 4: Hướng dẫn HS làm bài. - Đổi 1 tấn = 1000 kg - Tính số ki - lô- gam đường cửa hàng bán được trong ngày thứ hai. - Tính tổng số đường đã bán được trong ngày thứ nhất và ngày thứ hai. - Tính số ki - lô - gam đường cửa hàng bán được trong ngày thứ 3. + HS làm vở, chấm bài 6 em. + GV cho 1 em khá lên chữa bài. Giải: Đổi 1 tấn = 1000kg Số đường ngày thứ hai bán được là: 300 x 2 = 600( kg) Cả ngày thứ nhất và ngày thứ hai bán được là: 300 + 600 = 900(kg) Ngày thứ ba bán được: 1000 - 900 = 100( kg) Đáp số : 100kg đường - Học sinh cả lớp nhận xét. Tự chấm bài cho nhau. 2 em một. C .Củng cố, hướng dẫn : - GV nhận xét giờ học.Cho HS đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng. - Về nhà : Xem lại bài : Luyện tập. -------    --------LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : HOÀ BÌNH I.MỤC TIÊU :. - Hiểu nghĩa của từ hòa bình (BT1 - 47) ; tìm được từ đồng nghĩa với từ hòa bình (BT2) - Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một làng quê hay thành phố (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Từ điển học sinh, các bài thơ, bài hát ... nói về cuộc sống hòa bình, khát vọng hòa bình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. A. Mở đầu : Kiểm tra 3 HS làm 3 BT 1, 2, 3 tiết trước - GV nhận xét ghi điểm. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS làm BT : Bài 1:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Cho HS đọc yêu cầu BT1. - HS làm việc cá nhân, làm miệng. - HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng. Trạng thái không có chiến tranh - Vì sao em chọn ý này ? Bài 2: - HS đọc yêu cầu và nội dung của BT2. - HS làm bài theo hình thức trao đổi nhóm 4, 1 nhóm làm bảng phụ. - Đại diện các nhóm trình bày. GV chốt lại kết quả đúng : Từ nêu đúng nghĩa của từ hoà bình là : thái bình, thanh bình, bình yên. - HS giải nghĩa từ và đặt câu. Ví dụ : thái bình ( nghĩa là yên ổn không loạn lạc, không có chiến tranh). Cầu cho muôn nơi cuộc sống được thái bình. Bài 3: - HS đọc yêu cầu của BT3. Viết một đoạn văn khoảng 5-7 câu miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc một thành phố.. - HS làm vở, một em làm bảng phụ. - HS trình bày kết quả, cả lớp bổ sung, sửa chữa để thành một đoạn văn mẫu. GV nhận xét, khen những HS viết đoạn văn hay 3. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn. KHOA HỌC THỰC HÀNH. NÓI “KHÔNG” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN I.MỤC TIÊU:. Sau bài học H có khả năng: + Nêu được một số tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý và trình bày các thông tin đó. + Thực hiện từ chối không sử dụng các chất gây nghiện: rượu, bia, thuốc lá, ma túy. - Rèn kĩ năng phân tích, xử lí thông tin có hệ thống từ tư liệu trong SGK, kĩ năng tông hợp, tư duy. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Hình trang 20 ; 21 ; 22 ; 23 SGK - Sưu tầm các hình ảnh và thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. - Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A.Bài cũ : - ? Em hãy nêu tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài : 2.Các họat động : Hoạt động 1: Trò chơi "Chiếc ghế nguy hiểm". * Mục tiêu : HS nhận ra nhiều khi vẫn biết chắc hành vi nào đó sẽ gây nguy hiểm cho bản thân hoặc người khác mà có người vẫn làm.Từ đó, HS có ý thức tránh xa nguy hiểm. * Cách tiến hành : Bước 1: GV phủ một chiếc khăn lên một chiếc ghế và nói : Đây là một chiếc ghế rất nguy hiểm vì nó đã nhiễm điện cao thế, ai chạm vào sẽ bị điện giật chết. Ai tiếp xúc với người chạm vào ghế cũng bị chết vì điện giật. Chiếc ghế được đặt ở cửa ra vào khi các em đi qua hãy cố gắng đừng chạm vào ghế. Bạn nào không chạm vào ghế nhưng chạm vào người bạn đã đụng vào ghế cũng bị điện giật. Bước 2: HS ra ngoài cửa lớp và sau đó đi vào. GV nhắc HS đi qua chiếc ghế phải cẩn thận không để chạm vào ghế. Bước 3: Thảo luận cả lớp. - Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế ? - Tại sao khi đi qua chiếc ghế một số bạn đã đi chậm và rất thận trọng để không chạm vào ghế ? - Tại sao có người biết là nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn làm cho bạn chạm vào ghế ? - Tại sao khi bị xô đẩy có bạn cố gắng tránh để không ngã vào ghế ? - Tại sao có người tự mình thử chạm tay vào ghế ? GV kết luận như SGV trang 22. Hoạt động 2: Đóng vai * Mục tiêu : HS biết thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện. * Cách tiến hành : Bước 1: Thảo luận. - Khi chúng ta từ chối ai đó một điều gì thì các em sẽ nói gì ? - GV rút ra kết luận về các bước từ chối SGV trang 52 Bước 2: Gv phát phiếu ghi tình huống ( như SGV ) cho các nhóm. Bước 3: Từng nhóm lên đóng vai theo các tình huống trên. Bước 4 : Cả lớp thảo luận: + Việc từ chối hút thuốc lá... có dễ dàng không ? + Trong trường hợp bị dọa dẫm, ép buộc, chúng ta nên làm gì ? + Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếu không tự giải quyết được? GV kết luận SGV trang 53. C. Củng cố dặn dò : GV hệ thống bài HS đọc mục bạn cần biết SGK trang 23. Chuẩn bị sưu tầm một số vỏ đựng và bản hướng dẫn sử dụng thuốc Tuyên truyền, vận động mọi người Nói ( Không) với các chất gây nghiện. KỂ CHUYỆN.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I.MỤC TIÊU :. + Rèn kỹ năng nói. + Biết kể 1 câu chuyện đã nghe hay đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh + Trao đổi được với các bạn về nội dung , ý nghĩa của câu chuyện II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Sách, báo ... gắn với chủ điểm Hoà bình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. A. Bài cũ : - 2 HS nối tiếp nhau kể lại chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai theo lời một nhân vật trong truyện. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn học sinh : HĐ1: Tìm hiểu đề bài GV ghi đề bài lên bảng lớp. Đề bài : Kể lại một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh. * GV lưu ý HS : Để kể chuyện hay, hấp dẫn, các em cần đọc Gợi ý 1, 2 trong SGK – 48. - HS nêu tên câu chuyện mình sẽ kể ? Em đọc câu chuyện ấy ở đâu ? * HS đọc kĩ yêu cầu 3. GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên bảng. HĐ2: Kể chuyện trong nhóm. Cho HS kể chuyện theo nhóm 4 và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. HĐ3 : Thi kể chuyện - Cho HS thi kể chuyện trước lớp, nói rõ ý nghĩa của câu chuyện và phải trả lời 1 câu hỏi về câu chuyện do nhóm bạn đọc. - 1 HS ghi lên bảng : tên truyện, xuất xứ, ý nghĩa, giọng kể, câu trả lời (câu hỏi). - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. GV nhận xét và khen những HS kể hay, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện, trả lời đúng câu hỏi của nhóm bạn. 3. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị cho tiết kể chuyện tuần 6. -------- a & b --------Thứ tư ngày 3 tháng 10 năm 2012 Ngày dạy tháng 10 năm 2012 TẬP ĐỌC Ê- MI- LI, CON ... (Trích). Tố Hữu.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> I.MỤC TIÊU :. + Đọc lưu loát toàn bài : đọc đúng các tên riêng nước ngoài ( Ê - mi -li, Mo- ri xơn, Giôn – xơn, Pô - tô - mác, Oa- sinh – tơn), nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, các dòng thơ trong bài thơ viết thể thơ tự do. Đọc diễn cảm được bài thơ. + Biết đọc bài thơ với giọng xúc động, trầm lắng. Thuộc được khổ thơ 3 và 4 (yêu cầu dành cho học sinh khá giỏi) + Hiểu ý nghĩa của bài thơ : Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối cuộc chiển tranh xâm lược Việt Nam. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 ; thuộc một khổ thơ trong bài) + Khuyến khích học sinh học thuộc lòng bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Tranh, ảnh về những cảnh đau thương mà đế quốc Mĩ đã gây ra trên đất nước Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A. Kiểm tra bài cũ : 2 HS đọc bài "Một chuyên gia máy xúc", trả lời câu hỏi sau bài đọc SGK-T46 B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : HS quan sát tranh minh họa và mô tả những gì trong tranh. GV giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài : a. Luyện đọc. - HS đọc những dòng nói về xuất xứ bài thơ và toàn bài thơ. - GV đọc mẫu. + GV hướng dẫn đọc từ khó : Ê- mi- li, Mo- ri- xơn, Giôn- xơn, Pô- tô- mác, Oa- sinh- tơn - HS đọc nối tiếp phần xuất xứ và nối tiếp 4 khổ thơ: HS 1: Phần xuất xứ HS 2: Ê-mi-li.... Lầu Ngũ Giác. HS 3 : tiếp... thơ ca nhạc hoạ. HS 4: tiếp...xin mẹ đừng buồn. HS 5: còn lại. Kết hợp giải nghĩa từ khó (SGK T50). - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài. * Đọc diễn cảm khổ thơ đầu để thể hiện tâm trạng của chú Mo- ri- xơn và bé Êmi- li. - Vì sao chú Mo- ri- xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Mĩ ? (Chú Mo - ri - xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc vì đó là cuộc chiến tranh phi nghĩa- không “danh nhân ai” - và vô nhân đạo- “ đốt bệnh viện , trường học”, “ giết trẻ em” “ giết những cánh đồng xanh”,… )..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Chú Mo- ri- xơn nói với con điều gì khi từ biệt ? ( Chú nói trời sắp tối không bế Ê- mi – li về được. Chú dặn con : khi mẹ đến hãy ôm hôn mẹ cho cha và nói “ Cha đi vui xin mẹ đừng buồn” ) - Vì sao chú Mo- ri- xơn nói với con : "Cha đi vui ..."? (Chú muốn động viên vợ con bớt đau buồn, bởi chú đã ra đi thanh thản, tự nguyện). - Em có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo- ri -xơn ? (Chú Mo – ri – xơn tự thiêu để đòi hoà bình cho nhân dân Việt Nam.Em rất cảm phục và xúc động trước hình ảnh đó ). c. Đọc diễn cảm và HTL. - Hướng dẫn đọc diễn cảm toàn bài. Bốn h/s đọc diễn cảm 4 khổ thơ - Luyện đọc diễn cảm kổ 3-4. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - Thi đọc diễn cảm khổ 3-4. - HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. 3. Củng cố, dặn dò : - Bài thơ ca ngợi điều gì ? Nội dung : Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ dám tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh chống chiến tranh xâm lược Việt Nam. - HS đọc lại nội dung nhiều lần - Về nhà học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị bài sau : Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai. TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU:. Giúp hs : + Củng cố các đơn vị đo độ dài, khối lượng và các đơn vị đo diện tích đã được học. + Rèn kỹ năng : - Tính diện tích một hình qui về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Biết cách giải các bài toán với các số đo độ dài, khối lượng. Hoàn thành các bài tập 1, 3 SGK – 24 và luyện thêm bài 2, 4. II.CHUẨN BỊ :. Nghiên cứu bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :. A. Bài cũ : Cho học sinh nhắc lại bảng đơn vị đo khối lượng . B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện tập. Yêu cầu học sinh hoàn thành BT1,3 (tr24) Bài 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - HS đọc đề bài toán - ? Bài toán cho bi?t gì ? - ? Bài toán hỏi gì ? - ? Muốn tính được số vở ta cần tính được cái gì ? ( Tính được số giấy vụn của cả hai trường) Hướng dẫn HS : Đổi : 1 tấn 300 kg = 13000 kg ; 2 tấn700 kg = 2700 kg. - HS làm vở, 1 HS làm bảng lớp. Bài giải: Số giấy vụn cả hai trường thu gom được là: 1300 + 2700 = 4000 ( kg ) Đổi: 4000kg = 4 tấn 4 tấn gấp 2 tấn số lần là: 4 : 2 = 2 ( lần ) 2 tấn giấy vụn thì sản xuất được 50 000 cuốn vở, vậy 4 tấn giấy vụn thì sản xuất được: 50 000 x 2 = 100 000 ( cuốn ) Bài 2: (hướng dẫn thêm) - HS nêu yêu cầu của bài toán Hướng dẫn HS : Đổi : 120kg = 120 000 g, HS làm miệng giải thích cách làm: Vậy đà điểu nặng gấp chim sâu số lần là : 120 000 : 60 = 2000 ( lần ) Bài 3: - HS quan sát hình nêu cách tính: Tính diện tích của hình chữ nhật ABCD và hình vuông CEMN, từ đó tính diện tích của cả mảnh đất. Bài 4 : hướng dẫn về nhà - HS thảo luận nhóm, vẽ hình với các kích thước phù hợp vào bảng phụ. HS trình bày làm bài : + HS tính diện tích của hình chữ nhật ABCD: 4 x 3 = 12 ( cm2 ) + Nhận xét được : 12 = 6 x 2 = 12 x 1 = 1 x 12 Vậy có thể vẽ hình chữ nhật MNPQ có chiều dài 6 cm, chiều rộng 2 cm hoặc có chiều dài 12 cm, chiều rộng 1 cm. Lúc này hình chữ nhật MNPQ có diện tích bằng diện tích của hình chữ nhật ABCD nhưng có các kích thước khác với các kích thước của hình chữ nhật ABCD. C. Củng cố, hướng dẫn : - GV nhận xét giờ học. Cho HS đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng. Nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông. - Về nhà : Xem lại bài: đề - ca – mét vuông, héc – tô - mét vuông. --------    --------TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP CÁC BÁO CÁO THỐNG KÊ I.MỤC TIÊU :.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Sau bài học : - Biết thống kê theo hàng (BT1 - 51) và thống kê bằng cách lập bảng (BT2) để trình bày kết quả học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ. - H khá, giỏi nêu được tác dụng của bảng thống kê kết quả học tập của cả tổ. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Mẫu thống kê . - HS về tổng kết lại số điểm mà mình đạt dược trong tháng qua. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. A. Bài cũ : GV chấm vở của 3 HS tả cảnh trường học, GV nhận xét ghi điểm. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn học sinh : HĐ1 : Hướng dẫn HS làm BT1. - HS đọc yêu cầu của BT1. - GV yêu cầu HS cá nhân + Các em dựa vào điểm của mình trong tháng. + Các em thống kê số điểm ấy theo đúng 4 yêu cầu a, b, c, d. - Cho HS làm việc, 3 HS đại diện 3 tổ làm vào bảng phụ. - Cho HS trình bày kết quả, dán lên 3 biểu thống kê của HS, GV nhận xét và khen HS biết thống kê, thống kê nhanh. HĐ2 : HS đọc yêu cầu của BT2. Tổ trưởng thu lại kết quả thống kê của các bạn trong tổ, sinh hoạt theo tổ, dựa vào kết quả lập một bảng thống kê kết quả cho từng cá nhân và cho cả tổ trong tuần. Cho HS làm bài, đại diện các tổ trình bày, GV nhận xét, khen nhóm thống kê đúng, nhanh, đẹp. C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - HS về nhà viết lại bảng thống kê vào vở. --------    --------LỊCH SỬ PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU I.MỤC TIÊU:. Học xong bài này, HS biết: - Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở VN đầu TKXX ( giới thiệu đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu). - Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo thuộc tỉnh Nghệ An. Phan Bội châu lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ, ông day dứt lo tìm đường giải phóng dân tộc. - Từ năm 1905-1908 ông vận động thanh niên Việt Nam sang Nhật học để trở về đánh Pháp cứu nước. Đây là phong trào Đông du -HS khá, giỏi : Biết được vì sao phong trào Đông du thất bại : do sự cấu kết của thực dân Pháp với chính phủ Nhật.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Hình sgk phóng to. - Tư liệu về Phan Bội Châu và phong trào Đông du. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Bài cũ : 2 HS - ? Nêu những biểu hiện mới về kinh tế nước ta cuối TKXIX- Đầu TKXX. - ? Vào giai đoạn này XH Việt Nam có thay đổi gì ? B. Bài mới 1.Giới thiệu bài : 2. Các hoạt động : Hoạt động 1: GV giới thiệu - Từ khi thực dân Pháp xâm lược nước ta, ND ta đã đứng lên kháng chiến nhưng tất cả các phong trào đấu tranh đều bị thất bại. - Đến đầu TKXX xuất hiện 2 nhà yêu nước tiêu biểu là Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh. Hai ông đã đi theo khuynh hướng cứu nước mới. - GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS + Phan Bội Châu tổ chức phong trào Đông du nhằm mục đích gi ? + Kể lại những nét chính về phong trào Đông du. + Ý nghĩa của phong trào Đông du. Hoạt động 2 : HS hoạt động nhóm 4 thảo luận nhiệm vụ trên. Dự kiến trả lời: + Những người yêu nước được đào tạo từ nước Nhật tiên tiến để có kiến thức về khoa học, kỹ thuật sau đó đưa họ về hoạt động cứu nuớc. + Sự hưởng ứng của phong trào đông du của nhân dân trong nước, nhất là của những thanh niên yêu nước VN. + Phong trào đã khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân ta. Hoạt động 3 : - HS trình bày kết quả thảo luận, GV nhận xét, bổ sung GV hỏi : Tại sao Phan Bội Châu lại chủ trương dựa vào Nhật để đánh Pháp ? ( Nhật Bản trước đây là một nước phong kiến lạc hậu như VN, trước âm mưu xâm lược của các nước phương Tây và nguy cơ mất nước, Nhật Bản đã tiến hành cải cách, trở nên cường thịnh .PBC cho rằng : Nhật Bản là 1 nước châu Á “Đồng văn, đồng chủng” nên hy vọng dựa vào Nhật Bản để đánh Pháp. - GV cho HS tìm hiểu về phong trào Đông du. - Phong trào Đông du được kết thúc NTN ? ( Lo ngại trước sự phát triển của phong trào Đông Du thực dân Pháp đã cấu kết với chính phủ Nhật chống lại phong trào. Nam 1908, chính phủ Nhật ra lệnh trục xuất những người yêu nước và Phan Bội Châu ra khỏi Nhật Bản). - Câu hỏi nâng cao : Tại sao Nhật thỏa thuận với Pháp chhống lại phong trào Đông du, trục xuất Phan Bội Châu và những người du học ? - GV nêu vấn đề cho HS tìm hiểu thêm : Hoạt động của PBC có ảnh hưởng NTN tới PTCM đầu TKXX ? 3.Củng cố, dặn dò - GV nhấn mạnh những nội dung chính cần nắm,HS nêu bài học. - GV nêu thông tin PBC viết về Nhật cho HS nghe (tham khảo sgv) - Có trường học, đường phố nào mang tên Phan Bội Châu mà em biết ?.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Chuẩn bị : Trả lời câu hỏi sgk bài 6. -------- a & b --------Thứ sáu ngày 5 tháng 10 năm 2012 Ngày dạy tháng 10 năm 2012 TOÁN MI – LI – MÉT VUÔNG – BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH I.MỤC TIÊU:. Giúp hs: + Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi- li- mét- vuông. Quan hệ giữa mi- li- mét -vuông và xăng - ti - mét - vuông. + Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích. + Hoàn thành các bài tập 1, 2a(cootj1), 3 SGK – 27 và luyện thêm phần còn lại của bài tập 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV chuẩn bị trước hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm, - Một bảng có kẻ sẵn các dòng như phần b. Nhưng chưa viết chữ và số. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:. A. Bài cũ : - Cho HS lên bảng viết lại dam2, hm2 và nêu cách đọc. - Nêu mối quan hệ giữa dam2 và m2, hm2 và dam2 B. Bài mới : 1. Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi - li - mét vuông: * HS nhắc lại những đơn vị đo diện tích đã học. ( cm2, dm2, m2 dam2, hm2, k m2). GV giới thiệu : “ Để đo diện tích rất bé người ta còn dùng đơn vị mi - li - mét vuông: - Mi- li-mét vuông là đơn vị đo diện tích của hình vuông có cạnh là bao nhiêu ? ( Mi – li - mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 mm2). - GV cho HS nêu cách viết kí hiệu, cách đọc mi - li – mét vuông vào bảng con, 1 HS lên bảng. mm2 : mi - li – mét vuông * GV Cho HS quan sát hình vẽ : Giới thiệu hình vuông có cạnh dài 1 cm được và chia thành các hình vuông nhỏ có cạnh là 1mm . Từ đó cho HS rút ra nhận xét : Hình vuông có diện tích 1 cm 2 gồm 100 hình vuông có diện tích 1 mm2 . 1 cm 2 = 100 mm2 1. 1 mm2 = 100 cm2 2. Giới thiệu đơn bảng vị đo diện tích. * GV hướng dẫn HS hệ thống hoá các đơn vị đo diện tích đã học thành bảng đơn vị đo diện tích. - HS nêu các đơn vị đo diện tích đã học theo thứ tự từ lớn đến bé..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV điền vào bảng kẻ sẵn ở đồ dùng dạy học. - Gv cho HS nhận xét : + Những đơn vị bé hơn m2, dm2, cm2, mm2 ghi ở bên cột m2 . + Những đơn vị lớn hơn mét vuông là : dam 2, hm2, km2 ghi ở bên trái cột m2 - HS nêu mối quan hệ các đơn vị kế tiếp rồi điền tiếp vào bảng kẻ sẵn để cuối cùng có bảng đơn vị đo diện tích giống như bảng trong SGK. - GV giúp HS quan sát bảng đơn vị đo diện tích vừa thành lập, nêu nhận xét: + Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền. 1. + Mỗi đơn vị đo diện tích bằng 100 đơn vị lớn hơn tiếp liền. - HS đọc lại bảng đơn vị đo diện tích để ghi nhớ bảng này. 3. Thực hành : Học sinh hoàn thành tại lớp BT1,2a(cột1), 3 Bài 1: Rèn luyện cách đọc, viết số đo diện tích với đơn vị mm2. - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi vở cho nhau để kiểm tra chấm và chữa bài. 29 mm2 : Hai mươI chín mi - li - mét- vuông. 305mm2: Ba trăm linh năm mi-li-mét-vuông. 1200mm2 : Một nghìn hai trăm mm2 Bài 2: Luyện cho HS kĩ năng đổi đơn vị đo. a, Đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé. 5cm2 = 500mm2 12km2 = 1200hm2 1hm2 = 10000m2 7hm2 = 70000m2 b, ( Gv hướng đẫn thêm) Đổi từ đơn vị bé sang đơn vị lớn. GV hướng dẫn HS dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích để làm bài rồi chữa bài. 800mm2 = 8cm2 12000hm2 = 120km2 150cm2 = 1dm2 50cm2 2010m2 = 20dam2 10m2 Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị bé tiếp liền nên một đơn vị đo diện tích ứng với hai chữ số trong số đo diện tích. Bài 3: Gv cho HS làm bài rồi chữa bài. C. Củng cố, hướng dẫn: - GV nhận xét giờ học. Cho HS đọc lại bảng đơn vị đo diện tích - Về nhà xem trước bài : luyện tập ------- a & b --------ĐỊA LÍ VÙNG BIỂN NƯỚC TA. I.MỤC TIÊU:. Học xong bài này, HS : - Trình bày được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta : + Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của Biển Đông.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Ở vùng biển Việt Nam, nước không bao giờ đóng băng + Biển có vai trò điều hòa khí hậu, là đường giao thông quan trọng và cung cấp nguồn tài nguyên to lớn. - Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) vùng biển nước ta và một số điểm du lịch, bãi biển nổi tiếng : Hạ Long, Nha Trang, Vũng Tàu… - Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác tài nguyên biển một cách hợp lí, ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường. - HS khá, giỏi : Biết những thuận lợi và khó khăn của người dân vùng biển;khai thác thế mạnh của biển để phát triển kinh tế; khó khăn ; thiên tai II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình 1 trong SGK phóng to. - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh về những nơi du lịch và bãi tắm biển III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1.Kiểm tra bài cũ : - ? Nêu đặc điểm của sông ngòi Việt Nam. - ? Nêu vai trò của sông ngòi. - Nêu tên và chỉ trên bản đồ một số sông lớn của nước ta. 2. Bài mới : a.Vùng biển nước ta (làm việc cả lớp) - GV yêu cầu HS quan sát lược đồ khu vực biển Đông trong SGK và nêu công dụng của nó. ( Lược đồ khu vực biển Đông giúp chúng ta nhận xét các đặc điểm của vùng biển này: giới hạn của Biển Đông, các nước có chung Biển Đông.) - GV vừa chỉ vùng biển nước ta vừa giới thiệu : vùng biển nước ta rộng, biển của nước ta là một phần của Biển Đông. - GV hỏi : Biển Đông bao bọc phần đất liền của nước ta ở những phía nào ? ( ...phía đông, phía nam và tây nam phần đất liền của nước ta ) Kết luận : Vùng biển nước ta là một bộ phận của Biển Đông. b. Đặc điểm của vùng biển nước ta (làm việc cá nhân) Bước 1: HS đọc SGK – 77, 78 và hoàn thành bảng sau phiếu : Đặc điểm của vùng biển Ảnh hưởng của biển nước ta đối với đời sống và sản xuất Nước không bao giờ ....................................................................... đóng băng. ....................................................................... Miền Bắc và Miền Trung ....................................................................... hay có bão ....................................................................... Hằng ngày, nước biển có lúc ....................................................................... dâng lên, có lúc hạ xuống ....................................................................... Bước 2 : - Một số HS tr?nh bày kết quả làm việc trước lớp. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. - GV có thể mở rộng để HS biết : chế độ thuỷ triều ven biển nước ta khá đặc biệt và có sự khác nhau giữa các vùng. Có vùng chế độ thuỷ triều là nhật triều, có vùng.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> chế độ thủy triều là bán nhật triều ( 1 ngày có 2 lần thuỷ triều lên xuống), có vùng có cả chế độ nhật triều và chế độ bán nhật triều. 3. Vai trò của biển (làm việc theo nhóm) Bước 1 : Dựa vào vốn hiểu biết và đọc SGK, từng nhóm thảo luận để nêu vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống và sản xuất của nhân dân ta. Bước 2 : - Đại diện các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận nhóm. - HS khác bổ sung. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. Kết luận : Biển điều hòa khí hậu, là nguồn tài nguyờn và là đường giao thông quan trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát. Bước 3 : GV tổ chức cho HS chơi trò chơi như sau - GV chọn một số HS tham gia trò chơi, chia số HS đó thành 2 nhóm có số HS bằng nhau. - Cách chơi : Một HS ở nhóm 1 đọc tên hoặc giơ ảnh (nếu có) về một địa điểm du lịch hoặc bãi biển thì một HS ở nhóm 2 phải đọc tên và chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam tỉnh hoặc thành phố có địa điểm đó. Trò chơi tiếp tục như thế cho đến khi cả hai nhóm không tìm thêm được điểm du lịch hoặc bãi biển nào nữa. - Cách đánh giá : + Nhóm nào đọc đúng tên và chỉ trên bản đồ đúng được nhiều địa điểm thì nhóm đó thắng. + Nếu nhóm có số điểm bằng nhau thì nhóm nào nhiều HS tham gia hơn là nhóm đó thắng. 3. Củng cố dặn dò : + H nêu nội dung bài. + Nhận xét giờ học, bài sau Đất và rừng. TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I.MỤC TIÊU :. HS biết: - Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh ( về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu, liên kết câu, liên kết đoạn..). - Nhận thức được ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình và của bạn ; biết sửa lỗi ; viết lại được một đoạn văn cho hay. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Phiếu để HS thống kê các lỗi trong bài làm của mình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. A.Kiểm tra bài cũ : GV chấm vở của một số HS đã viết lại bảng thống kê của tiết học trước. GV nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài : giáo viên nêu yêu cầu của tiết học..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2. Nhận xét chung : GV treo bảng phụ đã viết sẵn đề bài của tiết kiểm tra trước. * Ưu điểm : - Về nội dung đại đa số các em nắm được yêu cầu của đề bài, dạng bài tả đúng trọng tâm. - Biết cách trình bày theo bố cục của bài văn tả cảnh. - Nhiều em đã biết sử dụng những từ có hình ảnh, những từ tượng thanh để viết bài: Như : Ngọc, Thư, Diễn - Một số em đã biết dùng các từ liên kết một cách hợp lí - Về hình thức trình bày đúng cấu tạo của bài văn tả cảnh. * Hạn chế : - Về nội dung : Một số còn viết bài chưa sát với yêu cầu của đề, sai về cấu trúc câu. Câu văn còn mang nội dung kể. Chưa viết được câu văn tả. Phần mở bài chưa nêu được cảnh định tả. Tả còn sơ sài. Sai lỗi chính tả nhiều : như Khánh, Anh. - Về hình thức trình bày : Chữ viết một số bài còn thiếu cẩn thận. - GV trả bài cho HS. 3. Chữa lỗi : HĐ1: Hướng dẫn từng HS chữa lỗi. - Phát phiếu học tập cho từng HS, HS làm việc cá nhân, đọc lời phê của GV. - Xem kĩ những chỗ mắc lỗi, viết vào phiếu các lỗi. - Cho HS đổi bài cho bạn để sửa lỗi. HĐ2: Hướng dẫn lỗi chung. GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết trên bảng lớp, một vài HS lên bảng lần lượt chữa lỗi, HS còn lại tự chữa trên nháp. HĐ3: Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay. - GV gọi HS đọc những đoạn hay trong bài văn hay. - GV chốt lại những ý hay cần học tập. HĐ 4: Viết lại đoạn văn. Chọn đoạn viết chưa đạt, viết lại đoạn văn đó. 3. Củng cố, dặn dó : - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS làm bài tốt. - Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại. SINH HOẠT LỚP MỤC TIÊU:. - Đánh giá hoạt động của lớp tuần qua ( tình hình học tập, thực hiện nề nếp, vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp, ý thức bảo vệ môi trường) - Đề ra phương hướng hoạt động cho tuần tới - Bình xét thi đua cuối tuần.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> CHUẨN BỊ:. Phương hướng tuần tới LÊN LƠP :. A Tiến hành sinh hoạt : 1.Lớp trưởng đánh giá tình hình hoạt động của lớp tuần qua. 2. Các tổ trưởng báo cáo tình hình học tập của, rèn luyện của tổ. 3. GV đánh giá : a. Tình hình học tập, thưc hiện các nề nếp của lớp * Ưu điểm : - Duy trì đảm bảo sỉ số, đi học đúng giờ. - Nhiều bạn có ý thức học tập tốt học và làm bài đầy đủ, giữ gìn sách vở cẩn thận, chữ viết rõ ràng sạch đẹp ( Ngọc ,Huy, Kiệt, Thư) - Thưc hiện 15 phút đầu giờ nghiêm túc có hiệu quả - Việc giúp đó số bạn yếu có nhiều tiến triển tốt * Tồn tại : - Một số ý thức học tập còn yếu chưa chú ý học và làm bài ở nhà cũng như trên lớp, ý thưc rèn chữ còn yếu thiếu cố gắng - Giờ học chưa tập trung, thiếu cố gắng trong học tập 4. Lớp thảo luận B. Phương hướng tuần tới: - Phát huy những mặt tốt, khắc phục những mặt còn yếu kém - Thưc hiên nghiêm túc nội quy, quy định của lớp, trường, Đội đề ra. C Sinh hoạt văn nghệ tập thể Hát bài: Em yêu mái trường Kí duyệt của chuyên môn.

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

<span class='text_page_counter'>(23)</span> :.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

<span class='text_page_counter'>(26)</span> -------- a & b ---------.

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×