Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đề kiểm tra 45 phút học kì 2 môn Lịch sử lớp 10 – THPT Phan Ngọc Hiển (có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.06 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CÀ MAU </b>
<b>TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN </b>


<b>KIỂM TRA 45 PHÚT HỌC KỲ 2 </b>
<b>MÔN LỊCH SỬ 10 </b>


<b>Câu 1 (4,0 điểm) </b>


Những thành tựu giáo dục, văn học, nghệ thuật, khoa học kỹ thuật nước ta thế kỷ
XVI-XVIII?


<b>Câu 2 (3,0 điểm) </b>


Trình bày các cuộc kháng chiến chống Tống của nhân dân ta thế kỷ X-XV? (3đ)
<b>Câu 3 (3,0 điểm) </b>


Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Lê sơ. Đánh giá cuộc cải cách hành chính của Lê
Thánh Tông?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ĐÁP ÁN </b>
<b>Câu 1: </b>


* Giáo dục:


- Trong tình hình chính trị không ổn định, giáo dục Nho học vẫn tiếp tục phát triển.
+ Giáo dục ở Đàng Ngoài vẫn như cũ nhưng sa sút dần về số lượng.


+ Đàng Trong: 1646 chúa Nguyễn tổ chức khoa thi đầu tiên.
+ Thời Quang Trung: Đưa chữ Nôm thành chữ viết chính thống.


- Giáo dục tiếp tục phát triển song chất lượng giảm sút. Nội dung giáo dục Nho học


hạn chế sự phát triển kinh tế.


* Văn học:


- Nho giáo suy thoái → Văn học chữ Hán giảm sút so với giai đoạn trước


- Văn học chữ Nôm phát triển mạnh những nhà thơ nổi tiếng như: Nguyễn Bỉnh
Khiêm, Đào Duy Từ, Phùng Khắc Hoan


- Bên cạnh dịng văn học chính thống, dịng văn học trong nhân dân nở rộ với các thể
loại phong phú: ca dao, tục ngữ, lục bát, truyện cười, truyện dân gian... mang đậm tính
dân tộc và dân gian.


- Thế kỷ XVIII chữ Quốc ngữ xuất hiện nhưng chưa phổ biến.
* Nghệ thuật:


- Kiến trúc điêu khắc không phát triển như giai đoạn trước.


- Nghệ thuật dân gian hình thành và phát triển phản ánh đời sống vật chất, tinh thần
của nhân dân. Đồng thời mang đậm tính địa phương.


* Khoa học - kỹ thuật:


- Sử học: Đại Việt thông sử, Phủ biên tạp lục, Đại Việt sử ký tiền biên...
- Địa lý: Bản đồ Thiên Nam tứ chí lộ đồ thư.


- Quân sự: Hổ trướng khu cơ.


- Triết học: tập sách Nguyễn Bỉnh Khiêm, Lê Quý Đôn.
- Y học: Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác.



- Đúc súng đại bác theo phương Tây,đóng thuyền chiến,xây thành luỹ.
<b>Câu 2: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Năm 980 nhân lúc triều đình nhà Đinh gặp khó khăn, vua Tống cử quân sang xâm
lược nước ta.


- Trước tình hình đó Thái hậu họ Dương và triều đình nhà Đinh đã tơn Lê Hồn làm
vua để lãnh đạo kháng chiến.


- Thắng lợi nhanh chóng ở vùng Đông Bắc khiến vua Tống không dám nghĩ đến việc
xâm lược Đại Việt, củng cố vững chắc nền độc lập.


b. Kháng chiến chống Tống thời Lý (1075 - 1077):


- Thập kỷ 70 của thế kỷ XI nhà Tống âm mưu xâm lược Đại Việt, đồng thời tích cực
chuẩn bị cho cuộc xâm lược.


- Trước âm mưu xâm lược của quân Tống, nhà Lý đã tổ chức kháng chiến.


+ Giai đoạn 1: Lý Thường Kiệt tổ chức thực hiện chiến lược "tiên phát chế nhân" đem
quân đánh trước chặn thế mạnh của giặc.


- Năm 1075 Quân triều đình cùng các dân tộc miền núi đánh sang đất Tống, Châu
Khâm, Châu Liên, Ung Châu, sau đó rút về phòng thủ.


+ Giai đoạn 2: Chủ động lui về phòng thủ đợi giặc.


- Năm 1077 ba mươi vạn quân Tống kéo sang bờ bắc của sông Như Nguyệt → ta chủ
động giảng hòa và kết thúc chiến tranh.



<b>Câu 3: </b>


- Chính quyền trung ương:
Vua → 6 Bộ


→ Ngự sử đài
→ Hàn lâm viện
- Chính quyền địa phương:


+ Cả nước chia thành 13 đạo thừa tun mỗi đạo có 3 ti (Đơ ti, thừa ti, hiến ti).
+ Dưới đạo là: Phủ, Huyện, Châu, Xã.


</div>

<!--links-->

×