Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.49 KB, 29 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 9 Từ 14 / 10 / 2012 đến 18 / 10 / 2012 NGÀY. MÔN. BÀI. GDBVMT. Tập đọc Toán Chính tả Khoa học Đạo đức. Cái gì quý nhất Luyện tập Tiếng đàn ba – la – lai – ca trên sông Đà Thái độ với người nhiễm HIV / AIDS KNS Tình bạn KNS. K.chuyện LT&ø câu Toán* Tập đọc TV* Toán. Ôn luyện về kể chuyện đã nghe. Đã đọc Mở rộng vốn từ :Thiên nhiên. Thứ 4. T.L. văn Toán HDTH. Luyện tập thuyết trình , tranh luận KNS Viết các số đo diện tích dưới dạng số TP. Thứ 5. L.T&câu Toán Khoa học. Đại từ Luyện tập chung Phòng tránh bị xâm hai. T. L.văn Toán SHLATGT. Luyện tập thuyết trình , tranh luận KNS Luyện tập chung. Thứ 2. Thứ 3. Thứ 6. Đất Cà mau. K/T Gián tiếp K/T Trực tiếp. Viết các số đo khối lượng dưới dạng STP. Thứ hai 14/10 / 2012. KNS. K/T Gián tiếp.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tuần9- Tiết 17. TẬP ĐỌC. CÁI GÌ QUÝ NHẤT I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU: -Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt được lời người dẫn chuyện và lơi nhân vật -Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng quý nhất. (Trả lời được c.hỏi 1,2,3 trong SGK). II- CHUẨN BI : Tranh minh họa bài đọc trong SGK . III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A-KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút) -Đọc thuộc lòng bài thơ Trước cổng trời . -Trả lời các câu hỏi SGK . B-DẠY BÀI MỚI (32 phút) 1-Giới thiệu bài Trong cuộc sống có những vấn đề cần trao đổi , tranh luận để tìm ra câu trả lời . Cái gì quý nhất trên đời là vấn đề mà nhiều Hs đã tranh cãi . Các em hãy cùng đọc bài Cái gì quý nhất ? để biết ý kiến riêng của 3 bạn Hùng , Quý , Nam và ý kiến phân giải của thầy giáo . 2-Hướng dẫn Hs luyện đọc và tìm hiểu bài a)Luyện Đọc - 1HS đọc toàn bài. - Gv tóm tắt nội dung bài . Có thể chia bài làm ba đoạn như sau để luyện đọc : +Phần 1 : gồm đoạn 1 và đoạn 2 +Phần 2 : gồm các đoạn 3,4,5 +Phần 3 : Phần còn lại . -HS đọc nối tiếp lần1, luyện đọc từ phát âm sai. - HS đọc nối tiếp lấn 2, đọc chú giải Hướng dẫn HS đọc câu dài b)Tìm hiểu bài -HS đọc mẫu cả bài -Theo Hùng , Quý , Nam cái quý nhất -Hùng : lúa gạo trên đời là gì ? Quý : vàng Nam : thì giờ -Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo -Hùng : lúa gạo nuôi sống con người vệ lí lẽ của mình ? Quý : có vàng là có tiền , có tiền sẽ mua đựơc lúa gạo . Nam : có thì giờ mới làm ra đựơc lúa gạo , vàng bạc . -Vì sao thầy giáo cho rằng người lao -Khẳng định cái đúng của 3 Hs ( lập động là quý nhất ? luận có tình – tôn trọng ý kiến người đối thoại): lúa gạo , vàng , thì giờ đều.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> rất quý, nhưng chưa phải là quý nhất Nêu ra ý kiến mới sâu sắc hơn : ( lập luận có lí ) : không có người lao động thì không có lúa gạo , vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị . Vì vậy , người lao động là quý nhất . -Cuộc tranh luận thú vị vì Bài văn thuật lại cuộc tranh luận thú vị giữa 3 bạn nhỏ ./ Ai có lí ? vì bài văn cuối cùng đến một kết luận giàu sức thuyết phục : người lao động là đáng quý nhất . . . c)Hướng dẫn Hs đọc diễn cảm -Giúp Hs thể hiện giọng đọc của từng -5 Hs đọc lại bài văn theo cách phân nhân vật vai -Hướng dẫn cả lớp luyện đọc Chúý ; kéo dài giọng hoặc nhấn giọng tự -Thi đọc diễn cảm . nhiên ở những từ quan trọng trong ý kiến của từng nhân vật để góp phần diễn tả nội dung và bộc lộ thái độ . 3-Củng Cố , Dặn Dò :(3 phút) -Nhắc Hs ghi nhớ cách nêu lí lẽ - Chuẩn Bị : Đất Cà Mau --Nhận xét tiết học Điều chỉnh bổ sung : .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... TUẦN: 19-Tiết 41. Toán BÀI :LUYỆN TẬP I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. Bài 1,Bài 2,Bài 3,Bài 4 (a,c) II-CHUÂN BI : - SGK , bảng phụ. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1-KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút) -2 hs lên bảng làm BT3/44 - Gọi HS đọc bảng đơn vị đo độ dài và -Cả lớp nhận xét , sửa bài . nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo độ dài liền kề 2-DẠY BÀI MỚI (33 phút) 2-1-Giới thiệu bài - Giới thiệu trực tiếp: Bài luyện tập chung 2-2-Hướng dẫn luyện tập Bài 1 :Viết số thập phân vào chỗ -Hs đọc đề, 1HS làm bài bảng phụ, cả.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> trống: lớp làm vào vở . a) 35m23cm = … m a) 35m23cm = 35,23m b) 51dm3cm = … dm b) 51dm3cm = 51,3dm c) 14m7cm = … m c) 14m7cm = 14,04m - GV chấm bài làm vở- nhậnxét. - HS nhận xét bài làm bảng phụ . Bài 2 : Viết số thập phân vào chỗ -Hs đọc đề, 1HS làm bài bảng phụ, cả trống( theo mẫu) lớp làm vào vở . * 234cm = … m * 234cm=200cm +34cm = 2m34cm 34 * 506cm = … m = 2 100 m = 2,34m * 34dm = … m * 506cm = 500cm + 6cm + = 5m6cm 6. = 5 100 m = 5,06m * 34dm = 30m + 4dm + = 3m4dm 4. = 3 10 m = 3,4m - HS nhận xét bài làm bảng phụ. -GV chấm bài làm vở nhân xét. Bài 3 : Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là ki-lô- a) 3km245m = 3,245km mét : b) 5km34m = 5,034km a) 3km245m = …km c) 307m = 0,307km b) 5km34m = …km c) 307m = …7km a) 12,44m = 12m44cm - GV chấm bài làm vở nhận xét. c) 3,45km = 3km450m = 3450m Bài 4 : Viết số thích hợp vào chỗ - HS nhân xét bài làm bảng phụ trống: - Yêu cầu HS thảo luận cách làm phần a, c -GV nhận xét. 3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ ( 2 phút) -- Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo độ dài liền kề -Dặn hs về nhà làm BT4 a, c/45. -Chuẩn bị: Viết các số đo khối lượng dưới dang số thập phân. Điều chỉnh bổ sung : .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... Tuần:9- Tiết: 9 CHÍNH TẢ (Nhớ – viết) TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU : -Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do. -Làm được BT2a/b hoặc BT3a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn. II-CHUẨN BI:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> -. Một số tờ phiếu viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở BT2a hoặc 2b để Hs “bốc thăm” , tìm từ ngữ chứa tiếng đó . Giấy bút , băng dính ( để dán trên bảng ) cho các nhóm thi tìm nhanh từ láy theo yêu cầu BT3a hoặc 3b . Lời giải : bài tập 2 : a) La-na La hét – nết na Con la – quả na Lê la – nu na nu nống La bàn – na mở mắt. Lẻ-nẻ Lo-no Lở-nở Lẻ loi – nứt nẻ Lo lắng – ăn no Đất lở – bột nở Tiền lẻ – nẻ mặt Lo nghĩ – no nê Lở loét – nở hoa Đứng lẻ – nẻ Lo sợ – ngủ no Lở mồm long móng – toác mắt nở mày nở mặt. b) Man-mang Vần-vầng Buôn-buông Vươn-vương Lan man – Vần thơ – vầng Buôn làng – Vươn lên – vương vấn mang vác trăng buông màn Vươn tay – vương tơ Buôn bán – Vươn cổ – vấn vương Khai man – con Vần cơm – vầng buông trôi mang trán Làng buôn – Nghĩ miên man Mưa vần lũ – buông tay – phụ nữ có vầng mặt trời mang III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌCCHU YÊU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A-KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút) -Hs viết tiếp sức trên bảng lớp các tiếng chứa vần uyên , uyêt B-DẠY BÀI MỚI (32 phút) 1-Giới thiệu bài : Gv nêu mục đích, yêu cầu của tiết học . Nhớ- viết : Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà. 2-Hướng dẫn Hs nhớ – viết - GV đọcbài viết . - Luyện viết từ khó -Nhắc các em chú ý : +Bài gồm mấy khổ thơ ? - HS trả lời. +Trình bày các dòng thơ thế nào ? +Những chữ nào phải viết hoa ? +Viết tên đàn ba-la-lai-ca thế nào ? - HS đọc thuộc lòng cả bài( 3em) -Hs viết bài -Chấm 7,10 bài . -Hết thời gian qui định , yêu cầu Hs -Nêu nhận xét chung . tự soát lại bài . 3-Hướng dẫn Hs làm BT chính tả Bài tập 2 -Gv giao cho từng Hs hoặc từng nhóm Cách chơi : Hs tự chuẩn bị , sau đó.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hs làm BT2a hoặc BT2b tùy theo loại lỗi chính tả mà các em thường mắc . Gv tổ chức cho Hs “bốc thăm” cặp âm , vần cần phân biệt và thi viết các từ ngữ có tiếng chứa các âm , vần đó trên giấy nháp. -Lời giải : ở phần chuẩn bị .. lần lượt lên “ bốc thăm” mở phiếu và đọc to cho cả lớp nghe cặp tiếng ghi trên phiếu (Vd : la-na) ; viết nhanh lên bảng 2 từ ngữ có chứa 2 tiếng đó , rồi đọc lên (Vd : la hét – nết na). -Cả lớp cùng Gv nhận xét bổ sung -Kết thúc trò chơi , một vài Hs đọc lại các cặp từ ngữ ; mỗi em viết vào vở ít nhất 6 từ ngữ .. Bài tập 3 : -Lời giải : -Hs thi tìm các từ láy ( trình bày giấy +Từ láy âm đầu l : la liệt , la lối , lả lướt , khổ to dán lên bảng lớp ) . Mỗi Hs lạ lẫm , lạ lùng , lạc lõng , lai láng , lam viết vào vở ít nhất 6 từ láy . lũ, làm lụng , lanh lảnh , lành lặn , lảnh lót, lạnh lẽo , lạnh lùng , lay lắt , lặc lè , lẳng lặng , lắt léo , lấp lóa , lấp láp , lấp lửng , lập lòe , lóng lánh , lung linh . . . +Từ láy vần có âm cuối ng : lang thang , làng nhàng , chàng màng , loáng thoáng , loạng choạng , thoang thoáng , chang chang , vang vang , sang sáng , trăng trắng, văng vẳng , bắng nhắng , lõng bõng, loong coong , lông bông , leng keng, bùng nhùng , lúng túng . . . 4-Củng cố , dặn dò -Nhắc Hs nhớ những từ ngữ đã luyện tập để không viết sai chính tả. - Chuẩn bị: Nỗi niềm giữ nước giữ rừng -Nhận xét tiết học Điều chỉnh bổ sung : .......................................................................................................................... Tuần:9-Tiêt: 17. Khoa học : BÀI:THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/ AIDS I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Xác định hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. -Không phân biệt đối sử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ. - Kĩ năng xác định giá trị bản thân, tự tin và có ứng xử, giao tiếp phù hợp với người bị nhiễm HIV/AIDS. - Kĩ năng thể hiện cảm thông, chia sẻ, tránh phân biệt kì thị với người nhiễm HIV. - Kĩ năng xác định giá trị bản thân, tự tin và có ứng xử, giao tiếp phù hợp với người bị nhiễm HIV/AIDS. - Kĩ năng thể hiện cảm thông, chia sẻ, tránh phân biệt kì thị với người nhiễm HIV. - Trò chơi - Đóng vai - Thảo luận nhóm II-CHUÂN BI : :.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Hình minh họa trang 36- 37 SGK. - Tranh ảnh, tin bài về các hoạt động phòng tránh HIV/ AIDS. - Một số tình huống ghi sẵn vào phiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1- Hoạt động : Khởi động 2 KTBC: (5 phút) - 3 HS lần lượt trả lời các câu hỏi: Gọi HS lên bảng trả lời các câu bài + HIV/ AIDS là gì? trước, nhận xét, ghi điểm. + HIV có thể lây truyền qua những đường nào? + Chúng ta cần phải làm gì để phòng tránh HIV/ AIDS? 3-GTB: (32 phút) Cái chết đối với người bị nhiễm HIV/ AIDS là không tránh khỏi. Vậy chúng ta phải làm gì để giúp đỡ những người nhiễm HIV/ AID, để những năm tháng cuối đời của họ vẫn còn có ý nghĩa.Các em học bài “Thái độ đối với người nhiễnm HIV/ AIDS”. *Hoạt động 1 : HIV/ AIDS không lây qua một số tiếp xúc thông thường - Những hoạt động tiếp xúc nào không có khả năng lây nhiễm HIV/ AIDS? - GV ghi nhanh những ý kiến của HS lên bảng và kết luận: những hoạt động tiếp xúc thông thường không có khả năng lây nhiễm HIV. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi HIV không lây qua những tiếp xúc thông thường: + Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. + Yêu cầu HS đọc lời thoại của các nhân vật trong hình 1và 2 phân vai diễn theo tình huống. - GV gọi các nhóm lên diễn kịch. - Nhận xét và khen ngợi từng nhóm. * Hoạt động 2: Không nên xa lánh, phân biệt đối xử với người nhiễm HIV và gia đình của họ - Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp: + Yêu cầu HS quan sát H2, 3 trang 36, 37 SGK, đọc lời thoại của các nhân vật và trả lời câu hỏi: “Nếu các bạn đó là người quen của em, em sẽ đối xử với các bạn ấy thế nào? Vì sao?”. + Gọi HS trình bày ý kiến của mình, HS. - HS nhắc lại, Mở SGK trang 36, 37.. - Trao đổi theo cặp, tiếp nối nhau phát biểu.. - Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn.. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để đưa ra cách ứng xử của mình.. - 3- 5 HS trình bày ý kiến của mình. HS khác nhận xét..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> khác nhận xét. - Nhận xét, khen ngợi những HS có cách ứng xử thông minh. - Qua ý kiến của các bạn, em rút ra điều gì? - HIV/AIDS được xác định là đại dịch nguy hiểm, là mối hiểm họa đối với sức khỏe, tính mạng của con người, tác động trực tiếp đến phát triển kinh tế, văn hóa và tương lai nòi giống của dân tộc. Tại hội nghị, bộ trưởng Bộ Y tế Nguyễn Quốc Triệu cho biết, tính đến hết tháng 6/2011, cả nước hiện có Như vậy, so với cùng kỳ năm 2010, số 190.902 người nhiễm HIV còn sống, trường hợp nhiễm HIV giảm hơn 1.200 trong đó có 46.056 bệnh nhân AIDS và trường hợp, số bệnh nhân AIDS giảm đến nay đã có 50.108 người tử vong do gần 1.000 trường hợp, số người tử HIV/AIDS. Sáu tháng đầu năm 2011, số vong do AIDS giảm 241 trường hợp. trường hợp nhiễm HIV được phát hiện Trên toàn quốc, có 35 tỉnh, thành phố là 6.146 người, trong đó có 2.477 bệnh báo cáo số nhiễm HIV giảm, chỉ có 1 nhân AIDS và có 844 người tử vong do tỉnh không thay đổi và có 27 tỉnh có số HIV/AIDS. Các trường hợp nhiễm HIV nhiễm HIV tăng hơn so với cùng kỳ được phát hiện chủ yếu ở một số tỉnh năm ngoái. trọng điểm về HIV/AIDS như Thành phố - HS nêu, bàn bạc và thống nhất. Hồ Chí Minh, Điện Biên, Hà Nội, Sơn - Lắng nghe. La, Thái Nguyên... - HS hoạt động theo nhóm theo * Hoạt động3: Bày tỏ, thái độ ý kiến hướng dẫn của GV. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm: - Tiến hành nhận phiếu và thảo luận + Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm. nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến + Yêu cầu các nhóm HS thảo luận để của nhóm mình. Các nhóm có cùng trả lời câu hỏi: Nếu mình ở trong tình phiếu phát biểu nếu có cách ứng xử huống đó, em sẽ làm gì? khác. * Hoạt động : Kết thúc - Nhận xét tiếp học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài. - Dặn HS về học thuộc mục Bạn cần biết và chuẩn bị bài sau. -Chuẩn bị : Phòng tránh bị xâm hại. Điều chỉnh bổ sung : .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... ........................................................................................................................... Tuần9- Tiết9. Đạo đức BÀI 5: TÌNH BẠN ( Tiết 1 ). I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Biết được bạn bè cần phải đòan kết, thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, họan nạn..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với bạn bè). - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới bạn bè. - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống. - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông chia sẻ với bạn bè. - Thảo luận nhóm.- Xử lí tình huống.- Đóng vai. II-CHUÂN BI : - Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc lời: Mộng Lân III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A-Kiểm tra bài cũ : (5 phút) - Kiểm tra bài học của tiết trước. B-Bài mới : (32 phút) 1-Giới thiệu bài : - HS nhắc lại, ghi tựa. 2-Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài: Hoạt động1: Thảo luận cả lớp. +Mục tiêu: HS biết được ý nghĩa của tình bạn và quyền được kết giao bạn bè của trẻ em. + Cách tiến hành: - Cả lớp thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau: - Cả lớp hát bài Lớp chúng ta đoàn kết. + Bài hát nói lên điều gì? + Lớp chúng ta có vui như vậy không? - Cả lớp thảo luận theo các câu hỏi gợi + Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh ý của GV. Lớp nhận xét, bổ sung ý chúng ta có bạn bè? kiến. + Trẻ em có quyền được tự do có bạn bè? Em biết điều gì từ đâu? * Kết luận: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em cũng cần có bạn bè và có quyề được tự do kết giao bạn bè. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung - Lắng nghe. truyện Đôi bạn + Mục tiêu: HS hiểu được bạn bè cần phải đoàn kết, giúp đỡ nhau những lúc khó khăn, hoạn nạn. + Cách tiến hành: - GV đọc một lần truyện Đôi bạn. - GV mời một số HS lên đóng vai theo nội dung truyện. * Kết luận: Bạn bè cần phải biết - HS theo dõi, lắng nghe. thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ nhau, - HS lên đóng vai theo nội dung nhất là những lúc khó khăn hoạn truyện. nạn. - Cả lớp thảo luận các câu hỏi ở trang Hoạt động 3: Làm bài tập 2, SGK 17, SGK. + Mục tiêu: HS biết cách ứng xử phù - Lắng nghe. hợp trong các tình huống có liên quan đến bạn bè..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Cách tiến hành: - GV mời một số HS lên trình bày cách ứng xử trong mỗi tình huống và giải thích lí do. Cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS làm việc cá nhân bài tập 2. - Nhận xét và kết luận về cách ứng xử - HS trao đổi bài làm với bạn ngồi cạnh phù hợp trong mỗi tình huống. bên. Hoạt động 4: Củng cố - HS lên trình bày cách ứng xử trong +Mục tiêu: Giúp HS biết được các biểu mỗi tình huống và giải thích lí do. Cả hiện của tình bạn đẹp. lớp nhận xét, bổ sung. +Cách tiến hành: - GV yêu cầu mỗi HS nêu một biểu hiện của tình bạn đẹp. - Ghi nhanh các ý kiến của HS lên bảng. * Kết luận: Các biểu hiện của tình bạn đẹp là: tôn trọng, chân thành, biết quan tâm, giúp đỡ nhau cùng HS nêu một biểu hiện của tình bạn tiến bộ, biết chia sẻ vui buồn cùng đẹp. nhau, ... - GV yêu cầu một vài HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK. - Lắng nghe. - Hoạt động tiếp nối - HS liên hệ những tình bạn bạn đẹp - GV nhận xét tiết học. trong lớp. - Sưu tầm truyện, ca dao, tục ngữ, bài - HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK. thơ, bài hát, ... về chủ đề Tình bạn. - Đối xử tốt với bạn bè xung quanh . Điều chỉnh bổ sung : .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... Thứ ba 15/10 / 2012 Tuần:9- Tiết: 9 KỂ CHUYỆN ÔN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE,ĐÃ ĐỌC Tuần:9-Tiết 17. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. MỞ RỘNG VỐN TỪ : THIÊN NHIÊN. I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU : -Tìm được các từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhan hoá trong mẫu chuyện: Bầu trời mùa thu ( BT1,2). -Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biết dùng từ ngữ, hình ảnh so sánh, nhân hoá khi miêu tả -GDBVMT: Tình cảm yêu quý gắn bó với môi trường sống. II-CHUÂN BI : Bảng phụ ghi sẵn các từ ngữ tả bầu trời ở BT1 ;kẻ bảng phân loại từ ngữ tả bầu trời để HS làm BT2 ( bảng phụ). III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> A-KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút) -GV nhận xét ghi điểm. B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài : (32 phút) Để viết đựơc những bài văn tả cảnh thiên nhiên sinh động , các em cần có vốn từ ngữ phong phú . Bài học hôm nay giúp các em làm giàu vốn từ ; có ý thức diễn đạt chính xác cảm nhận của mình về các sự vật , hiện tượng trong thiên nhiên . 2-Hướng dẫn Hs làm bài tập Bài tập 1 : Đọc mẫu chuyện : Bầu trời mùa thu. Bài tập 2 : Tìm những từ ngữ tả bầu trời trong mẫu truyện trên. Những từ ngữ nào thể hiện sự so sánh? Những từ ngữ nào thể hiên sự nhân hóa? -Lời giải +Những từ ngữ thể hiện sự so sánh : xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao +Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá : được rửa mặt sau cơn mưa / dịu dàng / buồn bã / trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca / ghé sát mặt đất / cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang trong ở bụi cây hay ở nơi nào . +Những từ ngữ khác : rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa / cao hơn . Bài tập 3 : Dựa theo cách dùng từ ngữ ở mẫu truyện trên , viết một đoạn văn khoảng năm câu tả một cảnh đẹp ở quê em hoặc nơi em ở. GV hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của BT . -Viết một đoạn văn tả cảnh đẹp ở quê em hoặc ở nơi em sinh sống -Cảnh đẹp đó có thể là một ngọn núi hay cánh đồng , công viên , vườn cây , vườn hoa , cây cầu . . -Chỉ cần viết đoạn văn khoảng 5 câu . -Trong đoạn văn cần sử dụng các từ ngữ gợi tả , gợi cảm . -Có thể sử dụng lại một đoạn văn tả cảnh mà em đã viết trước đây nhưng cần thay những từ ngữ chưa hay bằng những từ ngữ gợi tả , gợi cảm hơn .. -HS làm lại BT3a , BT3b của tiết LTVC trước . -HS nhận xét. -Một số HS nối tiếp nhau đọc một lượt bài Bầu trời mùa thu . Cả lớp đọc thầm theo. -Làm việc theo nhóm . Ghi kết quả vào bảng phụ... .. -HS đọc đoạn văn , bình chọn đoạn.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> -GDBVMT: Tình cảm yêu quý gắn bó văn hay nhất . với môi trường sống 3-Củng cố , dặn dò -Dặn những Hs viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại để cô kiểm tra trong tiết tới . - Chuẩn bị : Đại từ. -Nhận xét tiết học . Điều chỉnh bổ sung : .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... TOÁN* - HS giải các bài tập ở vở bài tập toán. Tuần:9- Tiết:18. TẬP ĐỌC ĐẤT CÀ MAU I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :-Đọc diễn cảm được bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi tả. -Hiểu ND : Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau. (Trả lời được c.hỏi trong SGK). -GDBVMT: Hiểu biết về môi trường sinh thái ở đất mũi Cà Mau. II-CHUẨN BI: -Tranh minh họa bài đọc SGK . - Bản đồ Việt Nam ; tranh ảnh về cảnh thiên nhiên , con người trên mũi Cà Mau.. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A-KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút) -Hs đọc lại bài Cái gì quý nhất ? -Trả lời câu hỏi về bài đọc . B-DẠY BÀI MỚI : (32 phút) 1-Giới thiệu bài : Gv giới thiệu bài ( kết hợp chỉ bản đồ, giới thiệu tranh ảnh ) : Trên bản đồ Việt Nam hình chữ S , Cà Mau là mũi đất nhô ra ở phí Tây Nam tận cùng của Tổ quốc . Thiên nhiên ở đây rất khắc nghiệt nên cây cỏ , con người cũng có những đặc điểm rất đặc biệt . Bài Đất Cà Mau của nhà văn Mai Văn Tạo sẽ cho các em biết về điều đó . 2-Hướng dẫn Hs luyện đọc , tìm hiểu bài a) Luyện đọc - 1HS đọc mẫu toàn bài. - GV tóm tắt nội dung bài. -Có thể chia bài làm 3 đoạn để đọc : +Đoạn1:CàMaulà…nổicơn dông..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> +Đoạn2: Cà Mau đất …cây đước. +Đoạn 3 : Phần còn lại . -HS đọc nối tiếp lần1, luyện đọc từ HS phát âm sai. - HS đọc nối tiếp lần2, đọc phần chú giải, luyện đọc câu dài: “ Đước mọc san sát…cắmtrên bãi”. b) Tìm hiểu bài - Gvđọc mẫu toàn bài. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả (mưa dông, đổ ngang, hối hả , rất phũ đất xốp , đất nẻ chân chim ...). - HS đọc và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. * Đoạn1 -Mưa ở Cà Mau có gì khác thường ? -Hãy đặt tên cho đoạn văn này *Đoạn2 -Đất , cây cối và nhà cửa ở Cà Mau . / Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau .mọc ra sao? -Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào? -Hãy đặt tên cho đoạn văn này *Đoạn3 -Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào ? - Kết hợp giải thích nghĩa của từ khó : sấu cản mũi thuyền , hổ rình xem hát -Em đặt tên cho đoạn 3 như thế nào ? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm - Đoạn 1 : Từ đầu đến nổi cơn dông .. Đoạn 2 : Từ Cà Mau đất xốp đến bằng thân cây đước. Đoạn 3 : Phần còn lại. -Mưa ở Cà Mau là mưa dông : rất đột ngột, dữ dội nhưng chóng tạnh . -Mưa ở Cà Mau , . . . -Cây cối mọc thành chòm , thành rặng ; rễ dài cắm sâu vào lòng đất để chống chọi được với thời tiết khắc nghiệt . -Nhà cửa được dựng dọc những bờ kênh , dưới những hàng đước xanh rì ; từ nhà nọ sang nhà kia phải leo trên cầu bằng thân cây đước . -Đất , cây cối và nhà cửa ở Cà Mau . / Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau . -Người Cà Mau thông minh , giàu nghị lực, thượng võ , thích kể và thích nghe những chuyện kì lạ về sức mạnh và trí thông minh của con người . -Tính cách người Cà Mau . / Người Cà Mau kiên cường . +Hs đọc diễn cảm : giọng hơi nhanh , mạnh , nhấn giọng ở những từ ngữ tả sự khác thường của mưa Cà Mau ( sớm nắng chiều mưa , nắng đó , đổ ngay xuống , hối hả , phủ . . . ) +Hs đọc diễn cảm : nhấn mạnh các từ ngữ miêu tả tính chất khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau , sức sống mãnh liệt của cây cối ở đất Cà Mau ( nẻ chân chim , rạn nứt , phập phều , lắm gió , dông , cơn thịnh nộ , thẳng đuột , hằng hà sa số ) + Hs đọc diễn cảm: giọng đọc thể hiện niềm tự hào, khâm phục; nhấn mạnh.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> các từ ngữ nói về tính cách của người Cà Mau( thông minh, giàu nghị lực, huyền thoại, thượng võ, nung đúc, lưu truyền,khai phá, giữ gìn,…) +Hs thi đọc diễn cảm đoạn3 - Hs nêu ý nghĩa của bài. -Một Hs nhắc lại ý nghĩa của bài .. -GDBVMT: Hiểu biết về môi trường sinh thái ở đất mũi Cà Mau. Ý nghĩa: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hung đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau 3-Củng cố , dặn dò ( 3 phút) Dặn Hs chuẩn bị cho tuần Ôn tập giữa HKI – đọc lại và học thuộc các bài đọc có yêu cầu thụôc lòng từ tuần 1 đến tuần 9 . Nhận xét tiết học Điều chỉnh bổ sung : .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... TIẾNG VIỆT* *HS đọc đoạn văn đã viết ở tiết LT&C: Mở rộng vốn từ: thiên nhiên. * HS rèn chữ. TUẦN:9-Tiết:42. Toán BÀI:VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN. I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. Bài 1,Bài 2a,Bài 3 II. CHUẨN BI : GV kẻ bảng đơn vị đo khối lượng. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1-KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút) -2 hs lên bảng làm BT4 a, b/45 -GV nhận xét, ghi điểm. -Cả lớp nhận xét, sửa bài. 2-DẠY BÀI MỚI 2-1-Giới thiệu bài (33 phút) Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. 2-2-Ôn tập về các đơn vị đo khối lượng a)Bảng đơn vị đo khối lượng -1 hs lên bảng ghi : tấn , tạ , yến , -Kể tên các đơn vị đo khối lượng theo kg , hg, dag , g thứ tự từ bé đến lớn ? -Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo +Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần khối lượng liền kề nhau ? đơn vị bé hơn tiếp liền nó. +Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng 0,1 đơn vị lớn hơn tiếp liền nó. 1 b)Quanhệgiữacácđơnvịđo thông dụng 1 tấn = 10 tạ ; 1 tạ = 10 tấn = 0,1 -Yêu cầu hs nói mối quan hệ giữa tấn tấn với tạ, giữa tấn vi kg, giữa tạ với kg ?.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1 tấn = 1000 kg 1. 1 kg = 1000 tấn = 0,001 tấn 2-3-Hướng dẫn viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân -Tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm: 5 tấn 132 kg = . . . tấn ? 2-4-Luyện tập , thực hành Bài 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. 1 tạ = 100 kg ; 1 kg =. 1 100. tạ =. 0,01 tạ -Hs tìm cách làm :. 132. 5 tấn132 kg = 5 1000 tấn. tấn = 5,132. -HS làm bài, 1Hs làm bảng phụ. a) 4 tấn 562kg = 4,562 tấn b) 3 tấn 14kg = 3,014 tấn c) 12 tấn 6kg = 12,006 tấn d) 500 kg = 0,5 tấn Bài 2: Viết các số đo sau dưới dạng số HS nhận xét thập phân a) Có đơn vị là ki-lô-gam ; -Hs đọc đề , làm bài a) 2kg50g = 2,05kg 45kg23g = 45,023kg 10kg3g = 10,003kg 500g = 0,5kg Bài 3: Có 6 con sư tử, 1 ngày 1 con ăn 9kg, 30 ngày số sư tử ăn ? tấn thịt. - Đề bài cho biết gì ? Hỏi gì ? - Muốn biết trong 30 ngày số sư tử đó HS trả lời. -HS nêu cách giải. ăn hết ? tấn thịt cần biết gì ? Lượng thịt cần để nuôi 6 con sư tử trong 1 ngày : 9 x 6 = 54 (kg) - GV yêu cầu HS về nhà giải. Lượng thịt cần để nuôi 6 con sư tử trong 30 ngày : 54 x 30 = 1620 (kg) = 1,62 tấn Đáp số : 1,62 tấn 3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ .(2 phút) -Dặn hs về nhà làm BT3/46 - Chuẩn bị: : Viết các số đo diện tích dưới dang số thập phận -Gv tổng kết tiết học Điều chỉnh bổ sung : .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... Thứ Tư 16/10 / 2012 Tuần:9- Tiết: 19 TẬP LÀM VĂN.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH - TRANH LUẬN I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU: - Nêu được lý lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản. -GDBVMT: Sự cần thiết và ảnh hưởng của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người ( BT1) -Thể hiện sự tự tin(nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin). -Lắng nghe tích cực (lắng nghe, tôn trọng người cùng tranh luận). -Hợp tác (hợp tác luyện tập thuyết trình tranh luận Phân tích mẫu -Rèn luyện theo mẫu -Đóng vai -Tự bộc lộ II-CHUẨN BI: Một số tờ giấy khổ to kẻ bảng nội dung BT1 ( xem mẫu ở dưới ) Một số tờ giấy khổ to photo nội dung BT3a . Lời giải BT1 : Câu a : Vấn đề tranh luận : Cái gì quý nhất trên đời ? Câu b : Ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn Ý kiến của mỗi bạn Lí lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến Hùng : Quý nhất là lúa -Có ăn mới sống đựơc gạo . -Có vàng là có tiền , có tiền sẽ mua được lúa gạo . Quý : Quý nhất là vàng . -Có thì giờ thì mới làm ra được lúa gạo , vàng Nam : Quý nhất là thì giờ . bạc . Câu c : Ý kiến , lí lẽ và thái độ tranh luận của thầy giáo -Thầy giáo muốn Hùng , -Người lao động là quý nhất . Quý , Nam công nhận điều gì ? -Lúa gạo , vàng bạc , thì giờ đều quý nhưng chưa -Thầy đã lập luận như thế phải là quý nhất . Không có người lao động thì nào? không có lúa gạo , vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua vô vị . -Cách nói của thầy thể -Thầy tôn trọng người đối thoại , lập luận có tình hiện thái độ tranh luận có lí: như thế nào? +Công nhận những thứ Hùng , Quý , Nam đưa ra đều đáng quý ( lập luận có tình ) +Nêu câu hỏi : “ Ai làm ra lúa gạo , vàng bạc , ai biết dùng thì giờ ?” , rồi ôn tồn giảng giải để thuyết phục Hs ( lập luận có lí ) III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A-KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút) -Đọc đoạn mở bài gián tiếp , kết bài mở -Gv nhận xét , chấm điểm . rộng cho bài văn tả con đường . B-DẠY BÀI MỚI (33 phút) 1-Giới thiệu bài Các em đã là Hs lớp 5 . Đội khi các em sẽ phải trình bày , thuyết trình một vấn đề trước nhiều người hay tranh luận với ai đó về một vấn đề . Làm thế nào để bài thuyết trình , tranh luận.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> hấp dẫn , có khả năng thuyết phục người khác , đạt mục đích đặt ra . Tiết học hôm nay sẽ giúp các em bước đầu có kĩ năng đó . 2-Hướng dẫn Hs luyện tập Bài tập 1 : -Gv nhấn mạnh : Khi thuyết trình , tranh luận về một vấn đề nào đó , ta phải có ý kiến riêng , biết nêu lí lẽ để bảo vệ ý kiến một cách có lí có tình, thể hiện sự tôn trọng người đối thoại Bài tập 2 -Gv phân tích VD, giúp Hs hiểu thế nào là mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng . -Phân công mỗi nhóm đóng 1 nhân vật; suy nghĩ, trao đổi, chuẩn bị lí lẽ và dẫn chứng cho cuộc tranh luận ( ghi ra nháp ).. -Hs làm việc theo nhóm , viết kết quả vào giấy khổ to đã kẻ sẵn bảng tổng hợp theo mẫu ở phần chuẩn bị bài và trình bày trước lớp . -Đọc yêu cầu BT2 và VD mẫu . -Từng tốp 3 Hs đại diện cho 3 nhóm thực hiện cuộc trao đổi , tranh luận . -Cả lớp và Gv nhận xét , đánh giá cao những nhóm tranh luận sôi nổi , Hs đại diện nhóm biết mở rộng lí lẽ và nêu dẫn chứng cụ thể làm cho lời tranh luận giàu sức thuyết phục .. Tổng kết dăn dò: (2 phút ) Chuẩn bị:Luyện tập thuyết trình, tranh luận. -GV nhận xét đánh giá tiết học Điều chỉnh bổ sung : .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... Tuần:9- Tiết:43. TOÁN VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.Bài 1,Bài 2 II-CHUẨN BI: -Kẻ sẵn bảng đơn vị đo diện tích theo thứ tự từ lớn đến bé. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1-KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút) -1 HSlên bảng làm bài tập 3/46 -GVchấmtập nhận xét,ghi điểm. -Cả lớp nhận xét, sửa bài. 2-DẠY BÀI MỚI (33 phút) 2-1-Giới thiệu bài -Chúng ta sẽ học cách viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân. 2-2-Ôn tập về các đơn vị đo diện tích a)Bảng đơn vị đo diện tích -GV treo bảng phụ viết sẵn..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Kể tên các đơn vị đo diện tích theo thứ tự từ lớn đến bé ? b)Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền kề -Mối quan hệ giữa m2 với dm2 và m2 với dam2 ? -Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích liền kề ?. -1 HS lên bảng viết vào bảng. - HS nêu. 1. -1 m2 =100dm2 = 100 dam2 +Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị đo bé hơn tiếp liền nó. +Mỗi đơn vị đo diện tích bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền nó.. c) Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thông dụng 1 km2 = 1 000 000km2 -Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo 1 ha = 10 000m2 diện tích km2, ha với m2. Quan hệ giữa 1km2 = 100ha km2 và ha ? 1 1ha = 100 km2 = 0,01 km2 2-3-Hướng dẫn viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân a)Ví dụ 1 -Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: -Hs thảo luận cặp đôi 3m2 5 dm2 = . . . m2 Cách làm: 3m2 5 dm2 = 3,05 m2 5 2 2 2 2 3m 5 dm =3 100 m =3,05 m Vậy: 3m2 5 dm2 = 3,05 m2 b)Ví dụ 2 -Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm 42dm2 = . . . m2 Cách làm: 42. 42dm2 = 100 m2=0,42 m2 42 dm2 = 0,42 m2 Vậy: 42dm2 = 0,42 m2 2-4-Luyện tập , thực hành Bài 1: Viết số thập phân vào chỗ chấm: a) 56dm2 = ……….m2 -Hs đọc đề và làm bài. b) 17dm2 23cm2 = ……dm2 2 2 a) 56dm2 = 0,56m2 c) 23cm = …….dm 2 2 b) 17dm2 23cm2 = 17,23dm2 d) 2cm 5mm = ……..cm2 c) 23cm2 = 0,23dm2 d) 2cm2 5mm2 = 2,05cm2 - GV nhận xét ghi điểm. Bài 2 Viết số thập phân thích hợp vào -Cả lớp sửa bài. chỗ chấm: -Hs đọc đề và làm bài. a) 1654m2 = ………..ha 2 a) 1654m2 = 0,1654ha b) 5000m =……….ha 2 b) 5000m2 = 0,5ha c) 1ha = ……..km. 1 100.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> d) 15ha = ………km2 - GV nhận xét ghi điểm.. c) 1ha = 0,01km2 d) 15ha = 0,15km2 -Cả lớp sửa bài.. 3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ (2 phút) -Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung -Gv tổng kết tiết học. Điều chỉnh bổ sung : .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... HĐNG TUAÀN 9 Truyền thống ngày Nhà giáo I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Giuùp hoïc sinh - Hiểu được những ưu điểm, truyền thống tốt đẹp của Nhà Giáo Việt Nam - Bieát kính troïng caùc Thaày, Coâ giaùo - Theå hieän loøng bieát ôn Thaày, Coâ giaùo thoâng qua vieäc “Daïy toát – Hoïc toát” vaø tham gia tốt các hoạt động chung nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11/2011 - Daïy NHÑ II. Nội dung và hình thức hoạt động: 1. Noäi dung: - Hs biết sơ lược về công tác tổ chức, biên chế đội ngũ GV-CNV của trường - Biết những nét nổi bật về thành tích của Thầy, Cô giáo trong trường (GV giỏi caùc caáp, caùc ngaønh hoïc,...) 2. Hình thức hoạt động: - Giới thiệu - Haùt, veõ veà Thaày, Coâ giaùo,... 3. Chuẩn bị hoạt động: a. Phöông tieän: - Sơ đồ tổ chức của trường (BGH, các tổ chức đoàn thể trong trường,..) - Những nét tiêu biểu, nổi bật của các Thầy, Cô giáo đang công tác tại trường - Các bài viết ca ngợi về truyền thống tốt đẹp của Nhà giáo; bài hát về Thầy, coâ,.. b. Phân công tổ chức: - GVCN, Ban cán sự lớp thống nhất chương trình, kế hoạch tổ chức. - Chuẩn bị nội dung giới thiệu về Thầy, Cô trong trường (GVCN) - Điều khiển chương trình văn nghệ: Lớp trưởng - Trang trí : Toå 4 III. Tiến hành hoạt động: - Haùt taäp theå baøi “Coâ giaùo em” - Tuyên bố lý do, giới thiệu chương trình làm việc. - Tìm đọc những truyện kể, bài thơ, bài hát ca ngợi về tình cảm của học sinh đối với Thầy Cô, ca ngợi tình cảm Thầy trò.e4 - Mời GVCN giới thiệu sơ lược về các Thầy, Cô giáo trong trường..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Các bạn phát biểu cảm nghĩ của mình (về hành động thực tiển để chào mừng ngaøy kyû nieäm,...) ; haùt caùc baøi ca veà Thaày, Coâ,.. IV. Kết thúc hoạt động: - Phát động đợt thi đua giành nhiều “Bông hoa điểm 10” lập thành tích chào mừng 20/11 Thứ Năm 17 /10 / 2012 Tuần:9- Tiết: 18. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. ĐẠI TỪ I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU : -Hiểu Đại từ là từ dùng để xưng hô hay dẻ thay thế danh từ độngk từ, tính từ ( Hoặc cụm DT,cụm ĐT, cụm TT ) trong câu để khỏi lặp ( ND ghi nhớ ). -Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế ( BT1,2 ); bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần (BT3). II.CHUẨN BI: - SGK , VBTTV5 III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A-KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút) -Hs đọc đoạn văn tả một cảnh đẹp ở - GVnhận xét,ghi điểm. quê em hoặc nơi em sinh sống . B-DẠY BÀI MỚI (32 phút) 1-Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu của tiết học . 2-Phần nhận xét Bài tập 1 : -Những từ in đậm ở đoạn a (tớ , cậu) được dùng để xưng hô . -Từ in đậm ở đoạn b (nó) dùng để xưng hô , đồng thời thay thế cho danh từ ( chích bông ) trong câu cho khỏi lặp lại từ ấy . -Những từ nói trên đựơc gọi là đại từ . Đại có nghĩa là thay thế ( như trong từ đại diện) ; đại từ có nghĩa là từ thay thế . Bài tập 2 : -Từ vậy thay cho từ thích ; từ thế thay cho từ quý . -Như vậy cách dùng các từ này cũng giống các từ nêu ở BT1 ( thay thế cho từ khác để khỏi lặp ) -Vậy và thế cũng là đại từ . -Hs đọc và nhắc lại nội dung ghi nhớ 3-Phần ghi nhớ :Đại từ là từ dùng để trong SGK . xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ ( hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy. 4-Phần luyện tập Bài tập 1 : -Các từ in đậm trong đoạn thơ được dùng để chỉ Bác Hồ . -Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác Bài tập 2 : -Bài ca dao là lời đối đáp giữa ai với ai ? -Lời đối đáp giữa nhân vật tự xưng là -Các đại từ trong bài ca dao là: mày (chỉ “ ông” với “cò” . cái cò); ông (chỉ người đang nói); tôi (chỉ cái cò) ; nó (chỉ cái diệc) *Nếu Hs cho cò, vạc, nông , diệc cũng là đại từ thì Gv giải thích đó là các danh từ; chúng vẫn chỉ các con vật đó chứ chưa chuyển nghĩa như ông ( nghĩa gốc của ông là người đàn ông thụôc thế hệ sinh ra cha hoặc mẹ ) hoặc chỉ đơn thuần có chức năng xưng hô như mày, tôi hay nó . Bài tập 3 : -Nhắc Hs lưu ý : Cần cân nhắc để tránh thay thế từ chuột bằng quá nhiều từ nó, làm cho nó bị lặp nhiều, gây nhàm chán -Hs làm theo các bước : -Lời giải : Con chuột tham lam . +Bước 1 : Phát hiện danh từ lặp lại Chuột ta gặm vách nhà. Một cái khe hở nhiều lần trong câu chuyện( chuột ) hiện ra. Chuột chui qua khe và tìm đựơc +Bước 2 : Tìm đại từ thích hợp để rất nhiều thức ăn . Là một con chuột thay thế cho từ chuột ( là từ nó – tham lam nên nó ăn nhiều quá , nhiều thường dùng để chỉ vật ) đến mức bụng nó phình to ra. Đến sáng, chuột tìm đường trở về ổ, nhưng bụng to quá, nó không sao lách qua khe hở đựơc 3-Củng cố , dặn dò (3 phút) -Một Hs nhắc lại ghi nhớ . Chuẩn bị: xem lại các loại từ đã học từ tuần1 đến tuần 9,dặn Hs về nhà xem lại BT2 , 3 . -Nhận xét tiết học, Điều chỉnh bổ sung : .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... Tuần:9- Tiết:44 Toán. BÀI:LUYỆN TẬP CHUNG I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết viết các số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân. Bài 1,Bài 2,Bài 3 II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> 1-KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút) -2 hs lên bảng làm bài tập2/47 Gv nhân. xét, ghi điểm. -Cả lớp nhận xét, sửa bài. 2-DẠY BÀI MỚI (32 phút) 2-1-Giới thiệu bài Luyện tập chung. 2-2-Hướng dẫn luyện tập Bài 1 : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) 42m34cm = ……….m -Hs đọc đề, làm bài. b) 56m29cm = ……….dm a) 42m34cm = 42,34m c) 6m2cm = ………… m b) 56m29cm = 56,29dm d) 4352m = ………… km c) 6m2cm = 6,02m d) 4352m = 4,352km Bài 2 : Viết số đo sau đây dưới dạng số đo có đơn vị là Km -Hs đọc đề, làm bài. a) 500g = ………. kg a) 500g = 0,5kg b) 347g = ………… kg b) 347g = 0,347kg c) 1,5 tấn = ……… kg c) 1,5 tấn = 1500kg Bài 3 Viết số đo sau đây dưới dạng số đo có đơn vị là m2 -Hs đọc đề, làm bài. 2 2 a. 7 km =………… m a) 7 km2 =7 000 000 m2 4ha = ………… m2 4ha = 40 000 m2 8,5ha = ……….. m2 8,5ha = 85 000 m2 b. 30 dm2 = …….. m2 30 dm2 = 0,3 m2 300 dm2 = …….. m2 300 dm2 = 3 m2 515 dm2 = ……….. m2 515 dm2 = 5,15 m2 -Cả lớp sửa bài. 3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ (3 phút ) -Chuẩn bị:Luyện tập chung -Gv tổng kết tiết học Điều chỉnh bổ sung : .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... Tuần:9- tiết 18 Khoa học : BÀI:PHÒNG TRÁNH BỆNH XÂM HẠI I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại. -Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại. -Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại. - Kĩ năng xác định giá trị bản thân, tự tin và có ứng xử, giao tiếp phù hợp với người bị nhiễm HIV/AIDS..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Kĩ năng thể hiện cảm thông, chia sẻ, tránh phân biệt kì thị với người nhiễm HIV. - Động não - Trò chơi - Đóng vai - Chúng em biết 3 II. CHUẨN BI: - Tranh minh họa trong SGK trang 38, 39. - Phiếu ghi sẵn một số tình huống. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Hoạt động : Khởi động 2.KTBC: (5 phút) - Những trường tiếp xúc nào không bị Gọi 2 HS lên bảng trả lời về nội HIV/ AIDS? dung bài trước, nhận xét và ghi điểm - Chúng ta cần có thái độ như thế nào HS. đối với người bị nhiễm HIV/ AIDS và gia đình của họ? Theo em tại sao phải làm như vậy? -Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Chanh chua, cua cắp” 3. GTB: (32 phút) Qua trò chơi chúng ta thấy rằng là phải luôn chú ý đề cao cảnh giác thì mới không bị xâm hại. Bài học hôm nay sẽ giúp các em có kĩ năng ứng phó trước nguy cơ bị xâm hại. * Hoạt động 1 : Khi nào chúng ta có thể bị xâm hại - Yêu cầu HS đọc lời thoại của các nhân vật trong hình minh họa 1, 2, 3 trang 38 SGK. - Các bạn trong các tình huống trên có thể gặp phải nguy hiểmgì? - Em hãy kể các tình huống có thể dẫn đến nguy cơ xâm hại mà em biết? - GV ghi nhanh các ý kiến của HS lên bảng. - Nhận xét, kết luận những trường hợp nói đúng. - Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Yêu cầu HS trao đổi tìm cách để phòng tránh bị xâm hại (Gợi ý: Em sẽ làm gì trong mỗi trường hợp đã nêu ở trên?). - Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng, đọc phiếu. Yêu cầu các nhóm khác bổ sung. GV ghi nhanh các ý kiến bổ sung lên bảng để có ý kiến đầy đủ. * Hoạt động 2: Ứng phó với nguy cơ bị xâm hại. - HS nhắc lại, ghi vở, mở SGK trang 38, 39.. - 3 HS tiếp nối nhau đọc và ý kiến trước lớp. - Tiếp nối nhau phát biểu.. - Nhóm làm xong dán phiếu lên bảng, và các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - Hoạt động trong tổ theo hướng dẫn của GV..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Chia HS thành nhóm theo tổ. - Đưa tình huống cho các nhóm và yêu cầu HS xây dựng lời thoại để có một kịch bản hay, nêu được cách ứng phó trước nguy cơ bị xâm hại. Sau đó diễn lại lại tình huống theo kịch bản. - GV đi hướng dẫn, giúp đỡ từng nhóm. - Gọi các nhóm lên đóng kịch. - Nhận xét các nhóm có sáng tạo, có lời thoại hay, đạt hiệu quả. * Hoạt động 3: Những việc cần làm khi bị xâm hại - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi: -Khi có nguy cơ bị xâm hại chúng ta cần phải làm gì? - Gọi HS phát biểu, GV ghi nhanh lên bảng ý kiến của HS. * Kết luận: Trẻ em là đối tượng dễ bị xâm hại. Các em phải biết cách để phòng tránh. + Trong trường hợp bị xâm hại, chúng ta cần phải làm gì?. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận về cách ứng phó khi bị xâm hại. - Tiếp nối nhau phát biểu.. + Khi bị xâm hại, chúng ta phải nói ngay với người lớn để được chia sẻ và hướng dẫn cách giải quyết, ứng phó. + Bố mẹ, ông bà, anh chị, cô giáo, chị tổng phụ trách, cô, chú, chú, bác, ... + Theo em, chúng ta có thể tâm sự, - Lắng nghe. chia sẻ với ai khi bị xâm hại? * Kết luận: Xung quanh em có nhiều nười đáng tin cậy, luôn sẵn sàng giúp đỡ các em trong lúc gặp khó khăn. Các em có thể chia sẻ, tâm sự để tìm kiếm sự giúp đỡ khi gặp khó khăn. 4. Củng cố dặn dò: (3 phút) - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, sưu tầm tranh ảnh, thông tin về một vụ tai nạn giao thông đường bộ. - Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS hăng hái. Điều chỉnh bổ sung : .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... Thứ Sáu 18 /10 / 2012 Tuần:9- Tiết: 18 MÔN: TẬP LÀM VĂN.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> BÀI:LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH - TRANH LUẬN (tiếp theo) I-MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU : - Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ để trhuyết trình tranh luận một vấn dề đơn giản (BT1,2) Thể hiện sự tự tin(nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin). -Lắng nghe tích cực (lắng nghe, tôn trọng người cùng tranh luận). -Hợp tác (hợp tác luyện tập thuyết trình tranh luận). -Đóng vai -Tự bộc lộ -Thảo luận nhóm II CHUẨN BI: - Một tờ phiếu khổ to kẻ bảng hướng dẫn Hs thực hiện BT1 giúp các em biết mở rộng lí lẽ và dẫn chứng ( xem mẫu dưới ) Bài tập 1 : Nhân vật Ý kiến Lí lẽ , dẫn chứng Đất Cây cần đất nhất . Đất có chất màu nuôi cây . Nước Cây cần nước nhất . Nước vận chuyển chất màu . Không Cây cần không khí Cây không thể sống thiếu không khí khí nhất. Ánh Cây cần ánh sáng Thiếu ánh sáng, cây sẽ không còn màu sáng nhất . xanh. Bảng tổng hợp ý kiến trong bài tập 1 : Nhân vật Ý kiến Lí lẽ , dẫn chứng Đất có chất màu nuôi cây . Nhổ Đất Cây cần đất nhất . cây khỏi đất cây sẽ chết ngay . Nước vận chuyển chất màu . Khi trời hạn hán thì dù vẫn có đất , Nước Cây cần nước nhất . cây cối cũng héo khô , chết rũ . Ngay cả đất nếu không có nước cũng mất chất màu . Cây không thể sống thiếu không khí . Thiếu đất , thiếu nước cây Không khí Cây cần không khí nhất . vẫn sống được lâu nhưng chỉ cần thiếu không khí , cây sẽ chết ngay . Thiếu ánh sáng , cây xanh sẽ không còn màu xanh . Cũng như Ánh sáng Cây cần ánh sáng nhất . con người có ăn uống đầy đủ mà phải sống trong bóng tối suốt đời thì cũng không ra con người . Cây xanh cần cả đất , nước , không khí và ánh sáng . Cảbốn nhân Thiếu yếu tố nào cũng không vật được . Chúng ta cùng nhau giúp cây xanh lớn lên là giúp ích cho đời. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A-KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút) -Hs làm lại BT3 tiết TLV trước ..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> B-DẠY BÀI MỚI (32 phút) 1-Giới thiệu bài Gv nêu mục đích , yêu cầu của bài học . 2-Hướng dẫn Hs luyện tập Bài tập 1 : -Gv ghi bảng tóm tắt trên bảng lớp ( phần chuẩn bị ) -Nhắc Hs chú ý : +Khi tranh luận , mỗi em phải nhập vai nhân vật , xưng “tôi” . Có thể kèm theo tên nhân vật . VD : Đất tôi cung cấp chất màu nuôi cây . +Để bảo vệ ý kiến của mình , các nhân vật có thể nêu tầm quan trọng của mình và phản bác ý kiến của các nhân vật khác: VD : Đất phản bác ý kiến của Ánh Sáng : cây xanh không còn màu xanh nhưng chưa thể chết ngay đựơc . Tuy nhiên , tranh luận phải có lí có tình và tôn trọng lẫn nhau . +Cuối cùng nên đi thống nhất : Cây xanh cần cả đất , nước , không khí và ánh sáng để bảo tồn sự sống . -Gv ghi tóm tắt những ý kiến hay vào bảng tổng hợp ý kiến đã có ( phần ĐDDH) Bài tập 2 -Gv nhắc Hs : +Các em không cần nhập vai trăng – đèn để tranh luận mà cần trình bày ý kiến của mình . +Yêu cầu đặt ra là cần thuyết phục mọi người thấy rõ sự cần thiết của cả trăng và đèn . Cần trả lời một số câu hỏi như : Nếu chỉ có trăng thì chuyện gì sẽ xảy ra ? Đèn đem lại lợi ích gì cho cuộc sống ? Nếu chỉ có đèn thì chuyện gì sẽ xảy ra ? Trăng làm cho cuộc sống đẹp như thế nào ? . . . +Đèn trong bài ca dao là đèn dầu không phải là đèn điện . Nhưng đèn điện không phải không có nhược điểm so với trăng .. -Hs cần nắm vững yêu cầu đề bài : Dựa vào ý kiến của một nhân vật trong mẩu chuyện dưới đây , em hãy mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình , tranh luận cùng các bạn . -Hs thảo luận nhóm . -Hs làm bài theo nhóm : Mỗi Hs đóng vai một nhân vật , dựa vào ý kiến của nhân vật , mở rộng , phát triển lí lẽ và dẫn chứng để bênh vực cho ý kiến ấy .. -Các nhóm cử đại diện tranh luận trước lớp . Mỗi Hs tham gia tranh luận sẽ bắt thăm để nhận vai tranh luận ( Đất , Nước , Không Khí , Ánh Sáng ) -Cả lớp và Gv nhận xét . -Hs cần nắm vững yêu cầu của bài : Hãy trình bày ý kiến của các em nhằm thuyết phục mọi ngừoi thấy rõ sự cần thiết của cả trăng và đèn trong bài ca dao . -Cách tổ chức hoạt động : +Hs làm việc độc lập , tìm hiểu ý kiến , lí lẽ và dẫn chứng của trăng và đèn trong bài ca dao . +Hs phát biểu ý kiến : VD : Theo em trong cuộc sống , cả đèn lẫn trăng đều cần thiết . Đèn ở gần nên soi rõ hơn , giúp người ta đọc sách , làm việc lúc tối trời . Tuy thế , đèn cũng không thể kiêu ngạo với trăng , vì đèn ra trước gió thì tắt . Dù là đèn điện cũng có thể mất điện . Cả đèn dầu lẫn đèn điện chỉ soi sáng đưoc một nơi . Còn trăng là nguồn sáng tự nhiên , không sợ gió , không sợ mất.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> nguồn điện . Trăng soi sáng muôn nơi . Trăng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp , thơ mộng . Trăng gợi cảm hứng sáng tác cho bao nhà thơ, họa sĩ ... Tuy thế , trăng cũng không thể kiêu ngạo mà khinh thường đèn . Trăng khi mờ , khi tỏ , khi khuyết , khi tròn . Dù có trăng , nhưng người ta vẫn cần đèn để đọc sách , làm việc ban đêm . Bởi vậy , cả trăng và đèn đều cần thiết cho con người . 3-Củng cố , dặn dò (3 phút) - Dặn Hs về nhà luyện đọc lại các bài TĐ , HTL những đoạn văn , bài thơ có yêu cầu HTL trong 9 tuần đầu để kiểm tra lấy điểm trong tiết tới . -Nhận xét tiết học . Điều chỉnh bổ sung : .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... Tuần :9- Tiết :45 Toán :. BÀI:LUYỆN TẬP CHUNG I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -Biết viết các số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân. Bài 1,Bài 3,Bài 4 II.CHUẨN BI: - Bảng phụ viết sẵn nội dung BT2. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1-KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút) -2 hs lên bảng làm bài tập 3/47 -Cả lớp nhận xét, sửa bài. 2-DẠY BÀI MỚI (33 phút) 2-1-Giới thiệu bài -Chúng ta sẽ làm các bài luyện tập về viết số đo đô dài, số đo khối lượng, số đo diện tích dưới dạng số thập phân. 2-2-Hướng dẫn luyện tập Bài 1:Viết số đo sau đây dưới dạng -Hs đọc đề bài, làm bài 6 số thập phân có đơn vị đo là mét:. a)3m6dm = 3 10 m = 3,6m a)3m6dm 4 b)4dm b)4dm = 10 m = 0,4m c)34m5cm 5 c)34m5cm = 34 100 m = 34,05m d)345cm 45. d)345cm = 3 100 cm = 3,45m Bài 2 :Viết số thích hợp vào ô trống: -Hs đọc đề, GV treo bảng phụ cho.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> hs thi “ Tiếp sức”. Đơn vị đo tấn 3.2 tấn. 3,2 tấn = 3200kg 0,502 tấn = 502 kg 2,5 tấn = 2500 kg 0,021 tấn = 21 kg. Đơn vị đo Kg 3200 kg 502 kg. 2,5 tấn 21 g. -Hs đọc đề và làm bài. Bài 3 : Viết số thập phân thích hợp vào ô trống: a) 42dm4cm = …..dm b) 56cm9mm = ……cm c) 26m2cm = ………m - Cả lớp sửa bài .. 4. a) 42dm4cm = 42 100 dm = 42,4dm 9. b) 56cm9mm = 56 10 mm = 56,9mm 2. c) 26m2cm = 26 100 m = 26,02m -Hs đọc đề và làm bài. Bài 4 : Viết số thích hợp vào ô trống:. a) 3kg5g = 3 5 kg = 3,005kg 1000 a) 3kg5g = …… kg 3 b) 30g =............. kg b) 30g = 1000 kg = 0,030kg c) 1103g = ..........kg 103 c) 1103g = 1 1000 kg = 1,103kg. 3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ (2 phút) -Chuẩn bị bài : Luyện tập chung -Gv tổng kết tiết học. Điều chỉnh bổ sung : .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... .......................................................................................................................... Tuần :9- Tiết :9. SINH HOẠT LỚP I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Kiến thức: Giúp HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp. Kỹ năng: Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin.Thái độ: Giáo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn II. CHUẨN BI: GV : Công tác tuần. - HS: Bản báo cáo công tác trực vệ sinh nề nếp của tổ của các tổ. III. . - HOẠT ĐỘNG DẠY CHU YÊU HOẠT ĐỘNG CỦA G VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: Hát Hát tập thể 2. Nội dung: - Lớp trưởng điều khiển.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Tổ trưởng các tổ báo cáo về các - GV giới thiệu: mặt : - Phần làm việc ban cán sự lớp: + Học tập - GV nhận xét chung: Nề nếp học tập + Chuyên cần và vệ sinh. + Kỷ luật - Động viên và giúp đỡ những học + Phong trào sinh khó khăn HS chơi trò chơi sinh hoạt, văn - Công tác tuần tới: nghệ. - Thực hiện chương trình học 10 - Kiểm tra việc thực hiện phòng chống dịch sốt xuất huyết của học sinh. - LĐVS, các tổ trực nhật; phòng học. Trang trí , trồng cây xanh. - Nhắc nhở HS giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống đầy đủ dinh dưỡng để nâng cao sức đề kháng phòng chống dịch bệnh. - Sinh hoạt 10 phút đầu giờ nghiêm túc, không nói chuyện và mất trật tự trong lớp - Thực hiện tốt nội qui nhà trường và luật ATGT - KT việc rèn chữ giữ vở của HS. -Ôn tập chuẩn bị KTCL giữa HKI * Bài hát kết thúc tiết sinh hoạt Điều chỉnh bổ sung : .......................................................................................................................... ...........................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(30)</span>