Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

giao an lop 1 tuan 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.23 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 7: Thứ hai ngày 08 tháng 10 năm 2012 Tiết 1 :. CHÀO CỜ Tiết 2, 3: Học vần ÔN TẬP I. Mục tiêu: - HS đọc được: p , ph , nh , g , gh ,q , qu ,gi, ng , ngh , y ,tr, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 22 đến bài 27 - Viết được: p , ph , nh , g , gh ,q , qu ,gi, ng , ngh , y ,tr, các từ ngữ ứng dụng từ bài 22 đến bài 27 - Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể "Tre ngà" - HS khá giỏi kể lại được 2-3 đoạn truyện theo tranh II. Đồ dùng dạy học: - Bảng ôn, tranh minh họa III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng - Viết: y tá , tre già con - Đọc bài trong sách - 1 HS đọc bài - GV nhận xét – ghi diểm TIẾT 1 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Ôn tập * Các chữ và âm vừa học - Lên chỉ các chữ vừa học trong tuần - Đọc âm - Chỉ chữ và đọc âm * Ghép chữ thành tiếng - Hướng dẫn HS ghép các âm ở cột dọc với các âm ở cột ngang để có tiếng mới - Đọc các tiếng ở bảng 1 - Nhận xét sửa sai cho HS - Đọc cá nhân, đồng thanh - Cho HS đọc các tiếng có dấu thanh Chú ý đến đối tượng HS yếu - Đọc các tiếng ở bảng 2 * Đọc từ ngữ ứng dụng - Đọc cá nhân, đồng thanh - GV viết từ ứng dụng lên bảng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Tập viết - Viết mẫu và hướng dẫn viết các từ "tre già", "quả nho". - Tự đọc các từ ngữ ứng dụng - Viết bảng con. - Nhận xét và sửa sai cho HS TIẾT 2 c) Luyện tập * Luyện đọc: - Luyện đọc bài ở trên bảng - Sửa phát âm cho HS - Luyện đọc câu ứng dụng - Cho HS quan sát tranh và nêu nhận xét - Giới thiệu câu ứng dụng - Đọc mẫu câu ứng dụng - Chỉ bảng * Luyện viết: GV nêu yêu cầu tâp viết - Theo dõi nhắc nhở HS. - Đọc các tiếng trong bảng ôn - Đọc các từ ứng dụng - HS quan sát tranh và nêu nhận xét - Đọc theo - Tự đọc - Viết vào vở tập viết "tre già ", "quả nho". - Theo dõi, lắng nghe * Kể chuyện: Tre ngà - Kể chuyện kèm theo tranh minh hoạ (2,3 - Thảo luận nhóm cử đại diện kể lần) Cả lớp theo dõi chọn bạn kể hay nhất - Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm đúng nhất 3. Củng cố, dặn dò - Cho HS đọc lại toàn bài - Dặn dò: HS về nhà đọc lại bài chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học. - Đọc cá nhân, đồng thanh.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 4: Toán KIỂM TRA I. Mục tiêu: - Kiểm tra kết quả học tập của hs về nhận biết số lượng trong phạm vi 10, viết các số từ 0 đến 10. Nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy số các số từ 0 đến 10. Nhận biết hình vuông, hình tam giác II. Chuẩn bị: - Các phiếu đề kiểm tra Trường: Tiểu học Đồng Sơn Họ và tên :…………………………. Lớp: 1E KIỂM TRA MỘT TIẾT MÔN : TOÁN Thời gian : 35 phút Bài 1: Số ?. Bài 2: Số ? 1. 2. 4. 0. 3. 5. 6. 5. 8. Bài 3: Viết các số 5, 2, 1, 0, 8. a) Theo thứ tự từ bé đến lớn ……………………………. b) Theo thứ tự từ lớn đến bé ……………………………. Bài 4: > , < , = ? 4. 5. ;. 1. 0. ; 8. 7. ;. 6. 6.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 5: Số ?. Có ………. Hình vuông . Có ………. Hình tam giác * Cách đánh giá: Bài 1: 2 điểm Mỗi lần viết đúng số vào ô trống cho 0,5 điểm Bài 2: 3 điểm Viết đúng 1 câu cho 1.5 điểm Bài 3: 2 điểm Viết đúng các số theo thứ tự: 1,2,4,5,8 cho 3 điểm Bài 4: 2 điểm Viết 2 vào chỗ chấm ở hàng trên được 1 điểm Viết 5 vào chỗ chấm ở hàng dưới được 2 điểm Bài 5: 1 điểm Đúng 1 câu cho 0,5 điểm. Tiết 5:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tự nhiên và xã hội:. THỰC HÀNH: ĐÁNH RĂNG VÀ RỬA MẶT I. Mục tiêu: - HS biết đánh răng và rửa mặt đúng cách. - Tự giác súc miệng, đánh răng hằng ngày. II. Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị: - Tranh minh hoạ phóng to - Bàn chải đánh răng, gương soi, ca súc miệng, chậu nước, mô hình răng, ... HS chuẩn bị: - Hình minh hoạ SGK - SGK Tự nhiên và Xã hội III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5’) - Trò chơi “Cô bảo” - Thảo luận, trình bày. 2. Dạy học bài mới: - Hát tập thể: a) Giới thiệu bài: (Ghi đề bài) (5’) b) Các hoạt động chủ yếu: Hoạt động 1: Thực hành đánh răng (10’) - GV hỏi: Em nào cho cô biết - Quan sát thảo luận + Mặt trong của răng + Mặt ngoài của răng + Mặt nhai của răng - Cho 1 số em thực hành rửa mặt - HS làm việc nhóm 2 - GV kết luận: Thực hiện đánh răng rửa - HS trình bày, nhận xét bổ sung. mặt cho hợp vệ sinh Hoạt động 2: Quan Sát tranh (5’) Cách tiến hành: + Bước 1: thực hiện hoạt động - HS trình bày: để giữ răng luôn - Nêu yêu cầu: chắc khoẻ ta cần đánh răng đúng + Em thấy việc làm nào đúng, việc làm quy định. nào sai? Vì sao? - Cứ 2 em kiểm tra răng cho nhau +Bước 2: Kiểm tra kết quả HĐ - Các nhóm trình bày - Kết luận: - Nhận xét bổ sung Hoạt động 3: Làm thế nào chăm sóc và - Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. bảo vệ răng. 5’ + Bước 1: Giao nhiệm vụ - Chúng ta nên đánh răng, súc miệng lúc - Nghe, hiểu.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> nào là tốt nhất ? - Vì sao không nên ăn nhiều đồ ngọt ? - Khi bị đau răng ta nên làm gì ? - Kết luận: + Bước 2: Kiểm tra kết quả HĐ - Chỉ định một vài HS trả lời - GV ghi bảng một số ý kiến của HS.. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò + Trò chơi: “Răng ai sạch đẹp” - HDHS cách chơi: - Phổ biến luật chơi - Nhận xét, tổng kết trò chơi + Dặn dò bài sau.. 5’. - Quan sát, trình bày. - HS tóm tắt những việc nên làm và không nên làm. - HS trả lời, nhận xét bổ sung - Nghe, hiểu - Thực hiện hoạt động. - Trình bày cá nhân, nhận xét bổ sung - Nghe hiểu. - Trả lời theo ý hiểu + ta nên đánh răng vào buổi tối và buổi sáng. + Hạn chế ăn đồ ngọt như bánh kẹo + Khi răng bị đau ta nên tới bác sĩ khám và điều trị. - Nghe phổ biến + Tiến hành chơi + Vài em tham gia cùng chơi - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ ba ngày 09 tháng 10 năm 2012 Tiết 1, 2: Học vần ÔN TẬP ÂM VÀ CHỮ GHI ÂM I. Mục tiêu: - HS đọc viết thành thạo âm và chữ ghi âm đã học - Đọc đúng các từ ngữ và các câu ứng dụng - GD: HS có tinh thần và thái độ học tập tốt II. Đồ dùng dạy học: - Bảng chữ và âm đã học III. Hoạt động dạy học Hoạt độngcủa GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc viết từ ứng dụng và câu ứng dụng - Lên bảng thực hiện y/c bài ôn tập 2. Bài mới: TIẾT 1 a) Giới thiệu bài b) Ôn tập: * Các chữ và âm đã học - Hệ thống lại các âm và chữ đã học - Đọc âm - Chỉ chữ * Ghép chữ thành tiếng - Chỉ chữ và đọc âm - Hướng dẫn HS ghép âm để thành tiếng - Tự ghép các âm chữ thành tiếng để đọc - Nhận xét sửa sai * Đọc từ ngữ ứng dụng - GV viết các từ ứng dụng lên bảng - Nhận xét và sửa sai cho Hs - Tự đọc các từ ngữ ứng dụng * Tập viết: - GVhướng dẫn lên bảng và hướng dẫn cách viết - Viết bảng con các từ ứng dụng đã học. - Nhận xét và sửa sai cho HS.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TIẾT 2 c) Luyện tập * Luyện đọc: - Luyện đọc bài trên bảng - Sửa phát âm cho HS - Luyện đọc câu ứng dụng: - GV tự tìm và viết câu ứng dụng lên bảng * Luyện viết: - GV nêu yêu cầu luyện viết và hướng dẫn cách trình bày - Nhận xét và sửa sai cho HS 3. Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc bài trên bảng - Dặn dò HS về nhà đọc lại bài , chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học. - Đọc cá nhân đồng thanh - Đọc cá nhân, đồng thanh - Viết vào vở luyện viết "từ giả", "phá cỗ", "nhớ nhà" - HS đọc lại bài trên bảng. ________________________________________ Tiết 3: Thủ công XÉ, DÁN HÌNH QUẢ CAM (Tiết 2) I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Biết cách xé, dán giấy để tạo hình quả cam. - Xé, dán được hình quả cam. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng, có thể dung bút màu để vẽ cuống và lá. - HS KT có thể Xé, dán được hình quả cam có cuống lá.Đường xé ít bị răng cưa. Hình dán phẳng, có thể xé dán hình quả cam có kích thước, màu sắc khác.Có thể trang trí quả cam. - Có thái độ tốt trong học tập. Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị: + Bài mẫu đẹp + Dụng cụ: Thước, giấy màu, hồ dán,... HS chuẩn bị: + Vở thủ công + Dụng cụ: Thước, giấy màu, hồ dán,... III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - GV kiểm tra phần học trước - Nhận xét - Bắt bài hát khởi động 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: (5’) (Ghi đề bài) b) HD quan sát, nhận xét: + Quả cam có màu gì ? + Quả cam có dạng hình giống gì ? c) Thực hành: - Xé hình vuông - Xé hình tròn - Xé các mép tạo hình quả cam - Dán quả cam. - Nhận xét, đánh giá sản phẩm 3. Nhận xét, dặn dò: - Trò chơi: Thi ghép hình nhanh - Nhận xét: - Tinh thần học tập - Dặn dò bài sau. - Để dụng cụ học thủ công lên bàn lớp trưởng cùng GV kiểm tra - Hát tập thể. - Nghe, hiểu - Nêu tên bài học - HS quan sát, nhận xét + Có màu xanh, có màu vàng,... + Hình tròn. + Giống cái bánh, ông trăng tròn,... - HS làm theo hướng dẫn - HS thao tác xé hình theo HD của GV. - HS thao tác dán hình quả cam * HS KT có thể Xé, dán được hình quả cam có cuống lá. Đường xé ít bị răng cưa. Hình dán phẳng, có thể xé dán hình quả cam có kích thước, màu sắc khác. Có thể trang trí quả cam. - Lớp chia 2 nhóm chơi - Nghe nhận xét - Chuẩn bị bài học sau.. Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 1, 2: Học vần Bài 28: CHỮ THƯỜNG – CHỮ HOA I. Mục tiêu: - HS bước đầu nhận diện được với chữ in hoa - Đọc được câu ứng dụng: Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sapa và các chữ in hoa trong câu ứng dụng. - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề:Ba Vì II. Đồ dùng dạy học: - Bảng chữ in thường- Chữ in hoa - Tranh minh hoạ: 2 tranh III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Đọc toàn bài ôn tập - 4 HS Tiết 2: 2. Giới thiệu bài (5’) - HS quan sát, đọc theo - Treo bảng chữ thường - Treo bảng chữ hoa 3. Nhận diện chữ hoa (15’) - Thảo luận về điểm giống và khác - Dựa vào chữ thường đọc chữ hoa nhau - Kích thước - Đọc theo HS của GV - GV chỉ vào chữ in hoa để hs đọc âm của chữ: (5’) - Nhận xét bạn đọc - Nhận xét Tiết 2 1. Luyện tập a) Luyện đọc: (10’) - Luyện đọc lại phần đã học tiết 1 - Đọc câu ứng dụng - GV chỉ các chữ in hoa trong câu - Cho hs đọc câu ứng dụng, GV sửa - GV đọc mẫu câu ứng dụng b) Luyện nói: (10’) - Cho hs đọc đề bài : Ba Vì - GV giới thiệu về địa danh Ba Vì. - Đọc : nhóm, cá nhân , lớp. - HS Quan sát tranh vẽ, nhận xét - HS đọc tên chủ đề : Ba Vì.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Sử dụng chủ đề trên nhưng mở rộng luyện nói tốt c) Luyện viết: (10’) - Viết vở tập viết - HD mẫu - Nhận xét, chấm vở 2. Củng cố, dặn dò: (5’) - Đọc Sgk cá nhân, nhóm, lớp - Yêu cầu: - Tìm cá nhân - Tìm tiếng mới có âm vừa đọc - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét, dặn dò ____________________________________________________ Tiết 3: Đạo đức GIA ĐÌNH EM (Tiết 1) I. Mục tiêu: + Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương chăm sóc + Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà cha mẹ + Lễ phép, vâng lời ông bà cha mẹ + biết trẻ em có quyền có gia đình , có cha mẹ II. Đồ dùng dạy học: - Các điều luật về quyền và bổn phận trẻ em III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Để đồ dùng, sách vở luôn được sạch đẹp -HS trả lời em phải làm gì? - GV nhận xét- đánh giá 2. Bài mới - Hát bài "Cả nhà thương nhau" - Giới thiệu bài Hoạt động 1: Kể về gia đình mình - HS thảo luận nhóm đôi - Yêu cầu HS kể về gia đình mình VD: Gia - Lần lượt kể cho nhau nghe về gia đình mình gồm có mấy người , bố , mẹ , anh, đình mình chị... - Một số HS lên kể trước lớp - Gọi một số em lên trình bày trước lớp - GV kết luận: Chúng ta ai cũng có 1 gia - HS chú ý lắng nghe đình..... Hoạt động 2: Quan sát tranh BT1 kể lại - HS thảo luận nhóm 4 nội dung của tranh - Quan sát tranh thảo luận - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm - Đại diện nhóm trình bày.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nhóm 1, 2 ,3 quan sát tranh1 ,2 - Nhóm 3 ,4 ,5 quan sát tranh 3 ,4 + Bạn nào được sống hạnh phúc với gia đình? + Bạn nào phải sống xa cha mẹ? Vì sao? - Kết luận: Các em thật hạnh phúc, sung sướng khi được sống với gia đình.......không được chung sống với gia đình Hoạt động 3: Đóng vai theo các tình huống trong bài tập 3 - Hướng dẫn HS đóng vai theo các tình huống - GV kết luận: Các em phải có bổn phận kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ 3. Củng cố, dặn dò: - GVchốt lại nội dung chính của bài - Dặn dò Hs phải biết kính trọng lễ phép với ông bà , cha mẹ - Nhận xét giờ học. - Cả lớp nhận xét bổ sung - Trả lời câu hỏi - HS chú ý lắng nghe - HS thảo luận nhóm 4 - Thảo luận đóng vai - Các nhóm lên đóng vai - HS chú ý lắng nghe - HS chú ý theo dõi. ________________________________________________________________ Tiết 4: Âm nhạc HỌC HÁT: TÌM BẠN THÂN (Tiếp theo) I. Yêu cầu: Biết hát đúng 2 lời của bài hát. - Biết hát kết hợp một vài động tác phụ hoạ. II. Chuẩn bị của GV: - Hát chuẩn xác bài Tìm bạn thân - Nhạc cụ đệm, gõ ( song loan, thanh phách…), máy nghe, băng hát mẫu - Chuẩn bị vài động tác vận động phụ họa. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn - Ngồi ngay ngắn, chú ý nghe 2. Kiểm tra bài cũ: băng mẫu - Hỏi HS nhắc lại tên bài hát đã học ở tiết trước, - Tập đọc lời ca theo hướng dẫn cho cả lớp hát lại lời 1. của GV..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV nhận xét. 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Dạy bài hát Tìm bạn thân (Lời 2). - GV hát mẫu lời 2 - Hướng dẫn HS tập đọc lời 2. Chia thành 4 câu như ở lời 1 - Dạy hát từng câu lời 2, mỗi câu cho HS hát hai, ba lần để thuộc lời và giai điệu bài hát. - Sau khi tập xong bài hát, cho HS hát lại nhiều lần để thuộc lời và giai điệu bài hát. - Sửa cho HS ( Nếu các em hát chưa đúng yêu cầu), nhận xét - Hướng dẫn HS hát lời 2 và vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách. GV làm mẫu. - GV nhận xét, sửa cho những em hát chưa đúng hoặc gõ đệm chưa đều. *Hoạt động 2: Hát kết hợp với vận động phụ họa. - Hướng dẫn HS vài động tác vận động phụ họa. + Nhún chân theo phách, nhún chân trái – phải ứng với mỗi phách, thực hiện động tác nhún chân nhịp nhàng suốt bài bát. + Câu 1, 2: Kết hợp với nhún chân, tay giơ lên như vẫy gọi bạn.( câu 1 tay trái, câu 2: tay phải) + câu 3: Giơ hai tay lên tạo thành vòng tròn trên cao, nghiêng mình sang trái, sáng phải theo chân nhún + Câu 4: Tay giữ nguyên ở tư thế 3, chân quay một vòng tại chổ. * Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò - Trước khi kết thúc tiết học, GV cho HS hát kết hợp vận động phụ họa cả bài hát, GV đệm đàn hoặc mở băng. - Nhận xét chung ( Khen những HS hát thuộc lời, đúng giai điệu, tiết tấu, biết hát kết hợp vận gõ đệm theo phách và vận động phụ họa). HS HS về ôn lại bài hát vừa tập.. - Tập hát từng câu theo hướng dẫn của GV - Hát lại nhiều lần theo hướng dẫn của GV - HS xem GV hát và gõ đệm theo phách. + Hát và vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách - HS xem GV thực hiện động tác mẫu. - HS thực hiện từng động tác theo hướng dẫn của GV. Chú ý thực hiện đúng động tác, đều, đẹp - Sau khi tập xong, HS hát kết hợp vận động phụ họa thật nhịp nhàng.. - HS hát và vận động phụ họa theo nhạc - Chú ý nghe GV nhận xét, dặn dò và ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2012 Tiết 1, 2 Học vần ia I. Yêu cầu: - Học sinh đọc được: ia, tía, lá tía tô, từ và câu ứng dụng - Viết được: ia, lá tía tô, từ và câu ứng dụng - Luyện nói từ 2 -3 câu theo chủ đề: Chia quà II. Đồ dùng dạy học: - Sử dụng tranh minh họa trong SGK III. Hoạt động dạy học: Hoạt độngcủa GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc một số chữ in hoa - Lên bảng thực hiện y/c 2. Bài mới: TIẾT 1 a) Giới thiệu bài - Giới thiệu bài, đọc mẫu ‘’ ia’’ - Đọc đồng thanh theo b) Dạy vần * Nhận diện vần ‘’ ia’’ - Ghi bảng ia - Vần ‘’ ia ‘’ được tạo nên từ’’ i’’ và ‘’a’’ - Nêu được sự giống và khác nhau + So sánh’’ ia’’ với’’ i’’ * Đánh vần - Đánh vần, ghép vần - Đánh vần mẫu - Phân tích tiếng "tía" - Ghi bảng "tía" - Ghép tiếng "tía"đánh vần, đọc trơn - Đánh vần, đọc trơn mẫu - Đọc theo - Chỉ trên bảng lớp - Phát âm cá nhân, nhóm, ĐT - Giới thiệu từ khoá "lá tía tô" - Đọc vần, tiếng khoá, từ khoá - Chỉ bảng * Hướng dẫn viết - Vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình viết - Viết bảng con. - Theo dõi nhận xét. - Tự đọc và tìm tiếng mới - HS chú ý lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> * Đọc tiếng ứng dụng - GV viết các từ ứng dụng lên bảng - Giải nghĩa từ - Chỉ bảng - Đọc mẫu TIẾT 2 c) Luyện tập * Luyện đọc: - Luyện đọc bài trên bảng - Sửa phát âm cho HS - Luyện đọc câu ứng dụng - Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu nhận xét - Giới thiệu câu ứng dụng - Chỉ bảng - Đọc mẫu * Luyện viết: - GV nêu yêu cầu luyện viết và hướng dẫn cách trình bày - Theo dõi nhắc nhở HS * Luyện nói: - Nêu câu hỏi gợi ý: - Trong tranh vẽ gì? -Ai đang chia quà cho các em nhỏ trong tranh? - Bà chia những gì?........ 3. Củng cố, dặn dò - Cho HS đọc lại bài - Dặn dò: HS về nhà đọc bài, xem bài sau - Nhận xét giờ học. - Đọc cá nhân, đồng thanh - Quan sát và lắng nghe. - HS đọc cá nhân, đồng thanh - HS quan sát tranh và nêu nhận xét - HS đọc câu ứng dụng. - Tập viết ia ,lá tía tô, trong vở tập viết - Đọc: Chia quà - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi. - Đọc cá nhân đồng thanh.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 3: Toán PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 3 I. Mục tiêu: - Học sinh có khái niệm ban đầu về phép cộng. - Học sinh biết cách thành lập và ghi nhớ bảng cộng. - Học sinh biết làm tính cộng trong phạm vi 3. II. Đồ dùng dạy học: - 3 chấm tròn đều bằng giấy bìa, 3 bút chì - Bảng phụ chép sẵn bài tập 3 II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức: 2. Trả bài kiểm tra, nhận xét - GV trả bài kiểm tra và nhận xét 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài - GV viên hỏi: 1 chiếc bút thêm chiếc bút là mấy chiếc bút? - GV hỏi: Làm cách nào em tính được số chiếc bút? - GV giới thiệu: Với những bài toán đơn giản như bài toán trên ta có thể dùng cách đếm lần lượt nhưng khi gặp những bài toán có những số lớn hơn thì cách đếm lần lượt sẽ rất bất tiện vì vậy người ta sử dụng phép cộng. Bài học hôm nay chúng ta sẽ học về “phép cộng trong phạm vi 3”. Hoạt động của học sinh. - Nhận bài và lắng nghe - HS trả lời: Tất cả có 2 chiếc bút - Em dùng cách đếm lần lượt. - Học sinh lắng nghe.. b) Giới thiệu phép cộng và bảng cộng trong phạm vi 3 - HS: 1 con gà thêm 1 con gà là Phép cộng 1+1=2 2 con gà - GV hỏi: Có 1 con gà, thêm vào 1 con gà nữa, hỏi có tất cả mấy con gà? - Học sinh lắng nghe. - GV vừa nói vừa viết bảng 1 thêm 1 bằng 2 1 + 1 = 2 - Giáo viên chỉ dấu “+” và nói cho học sinh.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> biết đây là dấu cộng. - Giáo viên cho học sinh nhắc lại “1+1=2” - GV kết luận ta có phép cộng: một cộng một bằng hai. - GV hỏi lại để khắc sâu thêm phép tính: Một cộng một bằng mấy? Hai bằng mấy cộng mấy? Phép cộng 2+1=3 - GV hỏi: Có 2 chiếc ô tô, thêm 1 ô tô nữa. Hỏi có tất cả mấy ô tô? - GV vừa nói vừa viết bên dưới tranh treo: 2 thêm 1 bằng 3 2 + 1 = 3 - GV nói: Ta có phép cộng hai cộng một bằng ba. Phép cộng 1+2=3 - Gv vẽ lên bảng và hỏi: Có 1 quả cam thêm 2 quả cam, hỏi có tất cả mấy quả cam? (GV hình thành phép cộng tương tự như ở 2 phép tính trên) Bảng cộng trong phạm vi 3 - GV viết lên bảng bảng cộng trong phạm vi 3 - GV cho học sinh đọc lại từng phép cộng. - GV nói: 1+1=2 là phép cộng; 2+1=3 là phép cộng; 1+2=3 là phép cộng. - GV đặt ra các câu hỏi để học sinh ghi nhớ bảng cộng: Một cộng một bằng mấy? Mấy cộng mấy bằng hai? Hai bằng một cộng mấy? (Hỏi tương tự với phép cộng 2+1=3 và 1+2=3) - GV chia lớp thành 2 đội, thi đua đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 3 ngay tại lớp.(Đọc đồng thanh) - GV treo tranh các chấm tròn và cho học sinh nêu bài toán.. - 3 học sinh nhắc lại. - Học sinh nhắc lại đồng thanh. - Một cộng một bằng hai Hai bằng một cộng một. -Có 2 ô tô, thêm 1 ô tô, tất cả có 3 ô tô - 3 học sinh nhắc lại. - Cả lớp đồng thanh nhắc lại. - Có 1 quả cam, thêm 2 quả cam, có tất cả 3 quả cam.. - Cá nhân đọc từng phép cộng, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. - HS trả lời. - Các đội thi đua đọc thuộc bảng cộng. - Học sinh quan sát tranh và nêu bài toán: “Có 2 chấm tròn thêm 1 chấm tròn, hỏi có tất cả mấy chấm tròn”.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV hỏi: Hai phép tính tương ứng với 2 bài toán là gì? - Em có nhận xét gì về kết quả của hai phép tính? - Em có nhận xét gì về cị trí của các chữ số 1 và 2 trong phép tính? - GV: Vị trí của các số trong phép tính khác nhau nhưng kết quả lại bằng nhau, ta nói 2+1 cũng bằng 1+2. Thực hành – luyện tập: Bài 1 và Bài 2: - GV cho học sinh kết hợp làm bài 1 và bài 2 bằng phương pháp trò chơi - GV chia lớp thành hai đội chơi, các đội cùng chơi trong vòng 3 phút. - Hai đội gắp thăm câu hỏi Bài 3: - Giáo viên treo bảng phụ và hướng dẫn học sinh nối các phép tính với số là kết quả của phép tính đó. - GV nhận xét và cho điểm. 4. Củng cố, dặn dò: Dặn học sinh học bài cũ và chuẩn bị bài mới.. Tiết 4:. Hoặc “Có 1 chấm tròn thêm 2 chấm tròn, hỏi có tất cả mấy chấm tròn. - Đó là phép tính 2+1=3 và 1+2=3 - Kết quả của hai phép tính bằng nhau và bằng 3 - Ở phép tính 2+1=3 chữ số 2 đứng trước, chữ số 1 đứng sau, còn ở phép tính 1+2=3 thì ngược lại. - Học sinh lắng nghe và nhắc lại.. 1. 2.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp HS biết làm tính cộng trong phạm vi 3 - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính cộng - Làm các bài tập 1 ,2, 3, 4, 5 II. Đồ dùng dạy học: - SGK Toán - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt độngcủa HS 1. Kiểm tra bài cũ: 1+1= 2+1= - 2 HS Lên bảng thực hiện 1+2= 1+1= Cả lớp làm bảng con - GV nhận xét ghi điểm - Đọc bảng cộng trong phạm vi 3 2. Bài mới: Giới thiệu bài - GV hướng dẫn HS làm BT Bài 1: Số ? - Hướng dẫn Hs quan sát tranh và viết phép tính - Nhìn tranh nêu bài toán tương ứng - Viết hai phép cộng ứng với tình - Nhận xét và bổ sung huống Bài 2: Tính - Nêu bằng lời từng phép tính - GV hướng dẫn HS làm bài , lưu ý cho -- HS viết số phải thẳng cột với nhau - Nêu yêu cầu - Nhận xét và sửa sai cho HS - Làm bài vào bảng con Bài 3: Số? - Làm bài rồi đọc kết quả - GV hướng dẫn cách làm - Nhận xét bổ sung - Theo dõi nhắc nhỡ thêm Bài 4: Tính: - Nghe hướng dẫn và làm bài - GV hướng dẫn HS cách làm bài - Cho HS đọc lại phép tính - Nhìn tranh nêu bài toán Bài 5: Viết phép tính thích hợp - Viết kết quả phép tính - Nêu yêu cầu và hướng dẫn cách làm - Đọc cá nhân, đồng thanh - Cho HS đọc lại phép tính - Đọc bảng cộng 3 3. Củng cố ,dặn dò: - GV chốt lại nội - Về nhà học thuộc bảng cộng 3, xem bài sau Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012 Tiết 1:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tập viết CỬ TẠ , THỢ XẺ , CHỮ SỐ, CÁ RÔ, PHÁ CỔ I. Mục tiêu: - HS viết đẹp đúng cỡ chữ, kiểu chữ các từ: cử tạ , thợ xẻ , chữ số, cá rô, phá cổ - Rèn luyện kĩ năng viết chữ cho HS - GD: HS tính cẩn thận khi viết bài II. Đồ dùng dạy học: - Bài viết mẫu III. Hoạt động dạy học:. Tiết 2:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tập viết: NHO KHÔ , NGHÉ Ọ , CHÚ Ý , CÁ TRÊ, LÁ MÍA I. Mục tiêu: - HS viết đẹp đúng cỡ chữ, kiểu chữ các từ: nho khô , nghé ọ, cá trê, lá mía - Rèn luyện kĩ năng viết chữ cho HS - GD: HS tính cẩn thận khi viết bài II. Đồ dùng dạy học: - Bài viết mẫu III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Viết: cử tạ , cá rô - 2 HS thực hiện - GV nhận xét – ghi điểm - Cả lớp viết bảng con 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn viết: * Viết bảng con - Viết mẫu và hướng dẫn cách viết - HS chú ý theo dõi - Viết bảng con. - Nhận xét và uốn nắn cho HS * Tập viết vào vở - GV hướng dẫn cách viết và cách trình bày - Theo dõi nhắc nhở * Chấm bài nhận xét - Chấm 1/3 số vở tại lớp và nhận xét số vở còn lại chấm ở nhà. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét chung bài viết - Nhắc nhở những em viết chưa đẹp - Nhận xét giờ học Tiết 3:. - HS chú ý theo dõi - Viết vào vở tập viết - Bình chọn bài viết đẹp để tuyên dương. - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Toán: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 4 I. Mục tiêu: - Thuộc bảng cộng trong phạm vi 4 - Biết làm tính cộng trong phạm vi 4 - Làm các bài tập 1 , 2 , 3, 4 II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa các nhóm đồ vật III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: 1+1= 2+1= 1+2= 3 = 2 +.... 2. Bài mới a) Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 4 Phép cộng: 3 + 1 = 4 GV đính lên bảng 3 con gà rồi thêm 1 con gà và hỏi: 3 con gà thêm 1 con gà là mấy con gà? - 3 thêm 1 bằng mấy ? 3 cộng 1 bằng mấy? 3 + 1 = 4 Dấu "+" là dấu cộng - Đọc là "3 cộng 1 bằng 4" Phép cộng 2 + 2= 4, 1 + 3 = 4 (Hướng dẫn tương tự) b) Thực hành Bài 1: Tính - Hướng dẫn HS tính và ghi kết quả vào sau dấu = - Nhận xét bổ sung Bài 2: Tính Cho HS làm bài vào vở GV hướng dẫn HS viết số thẳng cột với nhau dấu + ở giữa 2 số ,kẻ vạch ngang -Chấm bài nhận xét Bài 3: > , < , = ? - Hướng dẫn cách làm bài tính kết quả và so sánh với số để điền dấu thích hợp - Nhận xét chữa bài. Hoạt độngcủa HS - 2 HS Lên bảng làm - Đọc bảng cộng trong phạm vi 3. - Quan sát tranh nêu bài toán - Trả lời câu hỏi - 3 thêm 1 bằng 4 - 3 cộng 1 bằng 4 - Đọc cá nhân, đồng thanh - Đọc bảng cộng. - Nêu yêu cầu - Làm bài vào bảng con - Làm bài đọc kết quả - Làm tính vào vở - Nêu yêu cầu - HS làm bài vào sách - 1 HS lên bảng làm.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Bài 4: Viết phép tính thích hợp - HD HS nêu được bài toán và viết phép tính thích hợp 3. Củng cố, dặn dò: - GV chốt lại nội dung chính của bài - Dặn dò: HS về nhà xem lại các bài tập Xem bài sau - Nhận xét giờ học. - HS nêu được bài toán - Đọc bảng cộng trong phạm vi 4. _________________________________________________________ Tiết 4 : Hoạt động ngoài giờ lên lớp. Chủ đề: VÒNG TAY BẠN BÈ. Hoạt động 3: Trò chơi “Kết bạn” I . Mục tiêu : - Giáo dục HS tinh thần đoàn kết, gắn bó với bạn bè trong lớp học. - Rèn cho HS óc phản xạ nhanh, tác phong linh hoạt, nhanh nhẹn,… II. Tài liệu. - Sân chơi. III. Các bước tiến hành Bước 1: Chuẩn bị + Gv phổ biến cho HS nắm được tên trò chơi và cách chơi. - Cách chơi: Cả lớp xếp thành vòng tròn, quản trò đứng ở giữa vòng tròn, khi quản trò hô: Kết bạn, kết bạn, cả lớp đồng thanh hô: kết mấy, kết mấy? - Quản trò hô: kết đôi hoặc kết 3, kết 4,…HS nhanh chóng tìm bạn để nắm tay nhau kết thành nhóm có số người phù hợp, bạn nào không tìm đợc bạn hoặc tìm chậm thì bạn đó phải nhảy lò cò 1 vòng xung quanh cả lớp. Bước 2: HS chơi trò chơi. - HS chơi trò chơi thử. - HS chơi trò chơi thật. Bước 3: Thảo luận: - GV tổ chức cho HS thảo luận: + Để giành thắng lợi trong trò chơi, các em phải làm gì? + Qua trò chơi em có thể rút ra điều gì?.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Bước 4: Nhận xét, đánh giá - Gv khen ngơi những HS có phản xạ nhanh, luôn kết được bạn theo các nhóm. - Nhận xét giờ học, dặn dò. ______________________________________________________________ Tiết 5: SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: - GV và HS đánh giá nhận xét lại các hoạt động trong tuần học - GV phổ biến kế hoạch tuần 8 - GD: HS tính tích cực tự giác trong học tập II. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Cho cả lớp múa 1 bài - Cả lớp múa hát một bài 2. Nội dung * Nhận xét đánh giá các hoạt động trong tuần: - HS chú ý lắng nghe để thấy - Đi học chuyên cần, đúng giờ giấc quy định được những ưu khuyết điểm để - Mang đúng trang phục, đi dép có quai hậu khắc phục và phát huy. - Thực hiện tốt các nề nếp đã quy định Làm tốt vệ sinh lớp học - Tham gia tốt các hoạt động ngoài giờ lên lớp * Tồn tại: - Một số HS còn đi học muộn giờ * Kế hoạch tuần 8: - HS chú ý lắmg nghe để thực - Duy trì được số lượng , đảm bảo chuyên cần hiện cho tốt - Tiếp tục duy trì các nề nếp đã quy định - Mang đúng trang phục đã quy định - Tham gia các hoạt động của đội nghiêm túc. - HS tổ chức sinh hoạt văn nghệ - Sinh hoạt văn nghệ.

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×