Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (911.76 KB, 169 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngaøy daïy:. Tuần 1: Tiết 1 Bài 1 : I. Mục tiêu baøi hoïc:. DÂN SỐ. Sau bài học, HS cần : 1.Kiến thức: - Trình bày được quá trình phát triển và tình hình dân số thế giới,nguyên nhân và hậu. quaû cuûa noù. 2. Kĩ năng: - Hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân số và bùng nổ dân số qua các biểu đồ dân số. - Rèn kĩ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi. - Phân tích mối quan hệ giữa sự gia tăng dân số nhanh với môi trường 3. Thái độ : - Ủng hộ các chính sách và các hoạt động nhằm đạt tỉ lệ gia tăng dân số hợp lí. II. Phương tiện dạy học: - Biểu đồ gia tăng dân số thế giới từ đầu Công nguyên đến năm 2050. - Ảnh 2 tháp tuổi. - Bảng phụ, phiếu học tập III. Tiến trình lên lớp: 1.oån ñònh.. 2.kieåm tra baøi cuõ. 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Cả lớp / Nhóm (14 phút) GV cho HS đọc thuật ngữ “Dân số”( Tr.186/ sgk) và đoạn kênh chữ “Kết quả điều tra… một địa phương…” SGK/Tr.3 CH: Làm thế nào để người ta biết được tình hình dân số ở một địa phương? HS trả lời, GV giới thiệu về ý nghĩa của các cuộc điều tra dân số. GV giới thiệu : theo tổng điều tra dân số Thế Giới năm 2000 thì dân số Thế Giới khoảng 6 tỉ người. GV khẳng định : Dân số là nguồn lao động quý báu cho sự phát triển KT – XH của một địa phương, và dân số được biểu hiện cụ thể bằng 1 tháp tuổi ( tháp dân số ) GV hướng dẫn HS quan sát 2 tháp tuổi ( H 1.1 sgk/ Tr.4 ) GV cho HS đánh số thứ tự 1, 2, 3, 4 trên hình 1.1 CH : Dựa vào hình 1.1/ Tr.4, hãy cho biết tên, vị trí mang số 1, 2, 3, 4 trên 2 tháp tuổi? HS trả lời, GV nhận xét và chuẩn xác :. Nội dung 1. Dân số, nguồn lao động. - Các cuộc điều tra dân số cho biết tình hình dân số, nguồn lao động… của một địa phương, một nước. -Dân số là nguồn lao động quý báu cho sự pt kt-xh. - Dân số được biểu hiện cụ thể bằng một tháp tuổi (thaùp daân soá)..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1 : độ tuổi cột dọc 3: Nữ phải 2 : Nam trái 4 : số dân chiều ngang Và số lượng người trong các độ tuổi từ 0 – 4 đến 100+ luôn được biểu diễn bằng một băng dài hình chữ nhật. Yêu cầu HS cả lớp quan sát và cho biết: CH : Tháp tuổi được chia thành mấy màu ? Ý nghĩa các màu ? HS : Tháp tuổi chia thành 3 màu, mỗi màu biểu thị các nhóm tuổi khác nhau : Đáy tháp ( màu xanh lá cây ) : từ 0 – 14 tuổi : nhóm tuổi những người dưới độ tuổi lao động. Thân tháp ( màu xanh dương ) : từ 15 – 59 tuổi : nhóm tuổi những người trong độ tuổi lao động. Đỉnh tháp ( màu cam ) : từ 60 – 100+ tuổi : nhóm tuổi những người trên độ tuổi lao động. CH : Các em thuộc nhóm tuổi nào ? GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm (3 phút ).Nội dung : N 1: Trong tổng số trẻ em từ khi mới sinh ra cho đến 4 tuổi tháp A, ước tính có bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái? N 2: Trong tổng số trẻ em từ khi mới sinh ra cho đến 4 tuổi tháp B, ước tính có bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái? N 3 và N 4 : Hình dạng 2 tháp tuổi khác nhau như thế nào? Tháp tuổi có hình dạng như thế nào thì tỉ lệ người trong tuổi lao động cao ? HS tiến hành thảo luận và điền kết quả vào bảng phụ, GV nhận xét, kết luận về hình dạng của từng tháp. Cấu tạo Tháp A Tháp B Từ 0 – 4 tuổi Nam : 5,5 triệu Nam : 4,3 triệu Nữ : 5,5 triệu Nữ : 4,8 triệu Hình dạng - Đáy rộng - Đáy thu hẹp - Thân thon về lại đỉnh - Thân tháp Tháp có dân phình rộng ra Tháp có dân số số trẻ già CH : Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số? HS trả lời và GV nhận xét, bổ sung : - Tháp tuổi là biểu hiện cụ thể về dân số của một địa phương. - Tháp tuổi cho biết độ tuổi của dân số, số nam – nữ, số người trong độ tuổi dưới tuổi lao động, trong độ tuổi lao động và số người trên độ tuổi lao động.. - Tháp tuổi cho biết độ tuổi của dân số, số nam và nữ, nguồn lao động hiện tại và tương lai của một địa phương..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Tháp tuổi cho biết nguồn lao động hiện tại và tương lai của địa phương - Hình dạng tháp tuổi cho biết dân số trẻ hay dân số già. GV mở rộng thêm về 3 dạng tổng quát của tháp tuổi, tiêu chí đánh giá dân số già và dân số trẻ. Hoạt động 2: Cặp/ nhóm (10 phút) HS tìm hiểu thuật ngữ “tỉ lệ sinh” và “tỉ lệ tử” (sgk/ Tr.188) CH : Dựa vào SGK/ Tr.4, cho biết thế nào là gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ giới ? HS trả lời GV boå sung cho ghi baøi.. GV hướng dẫn HS quan sát biểu đồ hình 1.3 và 1.4 SGK/ Tr.5, đọc bảng chú giải và cho biết: CH: Tỉ lệ gia tăng dân số là khoảng cách giữa các yếu tố nào? HS rút ra kết luận về khái niệm” gia tăng dân số” GV cho HS quan sát biểu đồ hình 1.2 SGK/ Tr.4, hướng dẫn HS quan sát biểu đồ dân số : Biều đồ gồm 2 trục : + Trục dọc : đơn vị tỉ người + Trục ngang : niên đại GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp ( 2 phút). CH: Quan sát H. 1.2 SGK/ Tr.4, nhận xét về tình hình tăng dân số thế giới từ đầu thế kỉ XIX đến cuối thế kỉ XX ? Dân số thế giới bắt đầu tăng nhanh từ năm nào? Giải thích nguyên nhân? Đại diện HS trả lời, nhận xét, bổ sung. CH : Qua đó em có nhận xét gì về tình hình tăng dân số từ Thế kỉ XIX XX ? HS : Dân số Thế Giới ngày càng tăng nhanh. CH : Hãy giải thích tại sao giai đoạn đầu công nguyên TK XV dân số tăng chậm sau đó dân số tăng rất nhanh trong 2 thế kỉ gần đây ? HS : - Đầu công nguyên TK XV dân số tăng chậm do dịch bệnh, đói kém, chiến tranh… - Từ TK XIX XX dân số tăng nhanh do nhân loại đạt được những tiến bộ trong các lĩnh vực về kinh tế - xã hội – y tế Giảm tỉ lệ tử GV nhận xét, tổng kết tình hình gia tăng dân số thế giới. CH : Phân tích mối quan hệ giữa sự gia tăng dân số nhanh với môi trường tự nhiên ? HS : Dân số tăng nhanh nhu cầu về nước sinh hoạt, đất ở và canh tác, không khí…. tăng nhanh con người khai thác thiên nhiên một cách triệt để phục vụ cho nhu cầu cuộc sống thiên nhiên ngày càng cạn kiệt ngày càng suy thoái…. CH: Dân số tăng nhanh và đột ngột dẫn đến hiện tượng gì?. 2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và XX. -Gia tăng dân số tự nhiên: phụ thuoäc vaøo soá treû em sinh ra vaø soá người chết đi trong 1 năm. -Gia tăng cơ giới:gia tăng dân số do số người chuyển đi và số người chuyển đến.. -Trước tk XIX:DSTGtăng chậm do dịch bệnh ,do đói kém,chiến tranh. -Sau tk XIX DSTG taêng nhanh,nhờ những tiến bộ trong các lĩnh vực KT-XH VAØ YTẾ.. ..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> HS : Dân số tăng nhanh trong 2 TK gần đây đã dẫn dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số. GV hướng dẫn HS quan sát 2 biểu đồ 1.3 và 1.4 SGK/ Tr.5, thảo luận theo nhóm (3 phút) - Xác định tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử của 2 nhóm nước phát triển và đang phát triển qua các năm 1950, 1980, 2000 ? Từ đó tính tỉ lệ gia tăng tự nhiên ở 2 nhóm nước ? - : So sánh sự gia tăng dân số ở 2 nhóm nước trên ? Cho biết trong giai đoạn 1950- 2000, nhóm nước nào có tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn? Tại sao? Đại diện các nhóm lần lượt báo cáo kết quả, các nhóm nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, chốt ý. CH:Buøng noå daân soá laø gæ? CH: Bùng nổ dân số xảy ra khi nào? Hiện tượng bùng nổ dân số chủ yếu xảy ra ở các nước nào ? HS : Bùng nổ dân số xảy ra khi tỉ lệ gia tăng dân số bình quân lên đến 2,1%. CH: Qua trên em có nhận xét gì về sự gia tăng dân số của các nước trên thế giới? CH : Đối với các nước có nền kinh tế còn đang phát triển mà tỉ lệ sinh quá cao thì hậu quả sẽ như thế nào ? HS :Dân số tăng nhanh vượt quá khả năng giải quyết các vấn đề ăn,mặc ở ,học hành…nên đã trở thành gánh nặng đối với nền KT các nước chậm PT. CH : Bùng nổ dân số đã tác động như thế nào đến môi trường ? HS : - Môi trường tự nhiên bị khái thác triệt để để phục vụ cuộc sống và sản xuất ngày càng cạn kiệt. Quá trình phát triển nền kinh tế - xã hội đã gấy ra nhựng hiện tượng ô nhiệm môi trường nước, đất, không khí… CH: Các nước đang phát triển có những biện pháp gì để khắc phục bùng nổ dân số? CH : Việt Nam thuộc nhóm nước có nền kinh tế nào ? Có tình trạng bùng nổ dân số không ? Nước ta có những chính sách gì để hạ tỉ lệ sinh ? 4..Cuûng coá: (3 phút) - GV củng cố lại toàn bộ kiến thức bài học - Chọn câu trả lời đúng nhất : Bùng nổ dân số xảy ra khi : a ) Dân số tăng cao đột ngột ở các vùng thành thị b ) Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử tăng c ) Tỉ lệ gia tăng dân số lên đến 2,1% d ) Dân số ở các nước phát triển tăng nhanh khi họ giành được độc lập. 5.DAËN DOØ: - GV dặn HS hoïc baøi cũ - Ôn lại cách phân tích biểu đồ H 1.1 , 1.2 ,1.3 , 1.4 SGK..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Chuẩn bị trước bài 2 “Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới” , trả lời CH: + Dân cư thế giới hiện nay phân bố như thế nào? + Dân cư trên thế giới có thể chia thành mấy chủng tộc chính? Đặc điểm chung từng chủng tộc? Sự phân bố? *Ruùt kinh nghieäm:. Ngaøy daïy: Tuaàn:1 Tiết 2 - Bài 2:. SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ . CÁC CHỦNG TỘC CHÍNH TRÊN THẾ GIỚI. I. Mục tiêu baøi hoïc:. Sau bài học, HS cần : 1. Kiến thức:. -Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc Môngôlốit.Nêgrôit.ơrôpêôitvà hình. thái bên ngoài của cơ thể;(màu da,tóc,mắt,mũi)và nơi phân bố của ba chủng tộc chính trên thế giới. -Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc bản đồ phân bố dân cư. - Nhận biết được ba chủng tộc chính trên thế giới qua ảnh và trên thực tế. II. Phương tiện dạy học: - Bản đồ phân bố dân cư và đô thị trên thế giới. - Tranh ảnh về các chủng tộc trên thế giới. III.Tieán trình daïy hoïc:. 1.oån ñònh. 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) CH : Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì cả dân số? Bùng nổ dân số xảy ra khi nào? Nguyên nhân hậu quả và phương hướng giải quyết? 3. Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Cả lớp (15 phút) 1. Sự phân bố dân cư. GV giải thích, phân biệt cho HS hiểu 2 thuật ngữ “dân số” và “dân cư” : - Dân số là tổng số người ở trong một lãnh thổ được xác định tại một thời điểm nhất định - Dân dư là tất cả những người sống trên một lãnh thổ. Dân cư được các nhà dân số học định lượng bằng mật độ dân số. GV gọi HS đọc thuật ngữ “mật độ dân số” SGK/ Tr.187 -Mật độ dân số là số người bình Yêu cầu cả lớp làm bài tập 2/9 sgk. Từ đó hãy khái quát công thức tính mật độ dân số. HS tính và báo cáo kết quả : quaân soáng treân 1 ñôn vò dieän tích.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Mật độ dân số (người/ km2) = Dân số (người)/ Diện tích (km2) - Trung Quốc:133 người/km2 - Việt Nam:238 người/km2 - Inđônêxia:107 người/km2 CH: Căn cứ vào mật độ dân số cho ta biết điều gì? GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.1 SGK/ Tr.7, cho biết: CH: Một chấm đỏ tương ứng với bao nhiêu người ? Nơi chấm đỏ dày, nơi chấm đỏ thưa, nơi không có chấm đỏ nói lên điều gì ? HS : 1 chấm đỏ tương đương 500000 người Nơi nào nhiều chấm đỏ là nơi đông dân và ngược lại. CH : Như vậy mật độ chấm đỏ thể hiện điều gì ? HS : Mật độ chấm đỏ thể hiện sự phân bố dân sư. CH : Xác định trên bản đồ những khu vực tập trung đông dân và 2 khu vực có mật độ dân số cao nhất ? CH : Dựa vào kiến thức lịch sử, hãy cho biết tại sao vùng Đông Á, Nam Á, và Trung Đông là những nơi đông dân? HS : Vì những nơi này có nền văn minh cổ đại rực rỡ lâu đời, quê hương của nền sản xuất nông nghiệp đầu tiên của loài người. CH: Tại sao dân cư lại có những khu vục tập trung đông ở những khu vực thưa dân ? HS : - Dân cư tập trung đông ở những nơi có điều kiện sinh sống và giao thông thuận lợi : + Dân cư tập trung đông ở những thung lũng và đồng bằng của các con sông lớn + Những khu vực có nền kinh tế phát triển của các châu lục. - Những khu vực thưa dân là : các hoang mạc, các vùng cực và gần cực, các vùng núi cao, các vùng nằm sâu trong lục địa… CH: Vậy em có nhận xét gì về sự phân bố dân cư trên thế giới? Nguyên nhân của sự phân bố dân cư không đều ? HS : Nguyên nhân do điều kiện sinh sống và đi lại có thuận lợi cho con người hay không. CH : Ngày nay con người đã có thể sống mọi nơi trên Trái Đất chưa ? Tại sao ? HS : Phương tiện đi lại và kĩ thuật hiện đại…. là km2.Mật độ dân số của TG hiện nay hơn 46 người km2.. - Số liệu mật độ dân số cho biết tình hình phân bố dân cư của một địa phương, một nước.. -Hiện nay con người đã có mặt khắp mọi nơi trên trái đất.Tuy nhiên sự phân bố không đều. +Nôi taäp trung ñoâng daân(vuøng coù khí haäu aám aùp, giao thoâng thuaän lợi…) +Dân cư thưa thớt(khí hậu khắc nghiệt,địa hình hiểm trở,giao thoâng khoù khaên..). GV:các khu vực đông dân của TG hiện nay laø:ÑOÂNGAÙ,NAM AÙ, CHAÂU AÂU,ÑOÂNG BAÉC HOA KÌ… 2. Các chủng tộc. Hoạt động 2: Cặp/ nhóm (19 phút) Yêu cầu HS đọc thuật ngữ: “Chủng tộc” SGK/ tr.186. CH: Cho biết trên thế giới có mấy chủng tộc chính? Kể tên? Căn cứ vào đâu để chia như vậy?. Dân cư thế giới thuộc 3 chủng tộc chính: - Môn-gô-lô-it ở châu Á. : da vàng,.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV hướng dẫn HS quan sát hình 2.2 SGK/ Tr.8, tổ chức cho HS thảo luận từng cặp (2 phút) tìm hiểu đặc điểm về hình thái bên ngoài của ba người đại diện cho 3 chủng tộc trong hình và cho biết địa bàn sinh sống chủ yếu của từng chủng tộc. HS trả lời. CH: Theo em, có chủng tộc da đỏ không? HS thảo luận và trình bày ý kiến, quan điểm. GV chuẩn xác kiến thức. CH: Theo em, có chủng tộc nào là thượng đẳng và chủng tộc nào hạ đẳng không? HS thảo luận và trình bày ý kiến trước lớp. GV nhận xét, nhấn mạnh cho HS hiểu sự khác nhau giữa các chủng tộc chỉ là hình thái bên ngoài, mọi người đều có cấu tạo cơ thể như nhau. Sự khác nhau đó chỉ bắt đầu xảy ra cách đây 500000 năm khi loài người còn phụ thuộc vào tự nhiên. Ngày nay sự khác nhau về hình thái bên ngoài là do di truyền. Để có thề nhận biết các chủng tộc ta dựa vào sự khác nhau của màu da, mái tóc… Trước kia có sự phân biết chủng tộc gay gắt giữa chủng tộc da trắng và da đen. Ngày nay 3 chủng tộc đã chung sống và làm việc ở tất cả các châu lục và các quốc gia trên Thế giới.. tóc đen, mắt đen, mũi thấp - Nê-grô-it ở châu Phi : da đen, tóc đen xoăn, mắt đen và to, mũi thấp và rộng. - Ơ-rô-pê-ô-it ở châu Âu : da trắng, tóc nâu hoạc vàng, mắt xanh hhoặc nâu, mũi cao và hẹp. -Hiện nay , sự phân bố các chủng tộc có nhiều thay đổi ,họ chung sống với nhau trên khắp thế giới.. 3..Cuûng coá: (3 phút) - GV chuẩn xác kiến thức - CH: Gọi HS lên xác định trên bản đồ những nơi dân cư tập trung đông đúc và giải thích nguyên nhân? * Bài tập: Nối tên các chủng tộc với địa bàn sinh sống chủ yếu của họ để có kêt quả đúng. Môn-gô-lô-it Châu Phi Ơ-rô-pê-ô-it Châu Á Nê-grô-it Châu Âu.. 5.Daën doø. ( 3 phút) - Laøm BT 2, SGK, tr.9 - Đọc trước bài 3 “Quần cư, đơ thị hĩa” , trả lời CH: Chọn câu trả lời đúng nhất: Dân số phân bố không đồng đều giữa các khu vực trên thế giới là do: - Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế của các khu vực + Thế nào là quần cư nông thôn và quần cư thành thị? + Quá trình đô thị hóa là gì? Siêu đô thị là gì? - Sưu tầm tranh ảnh thể hiện làng xóm ở nông thôn và thành thị Việt Nam hoặc trên thế giới - Tìm hiểu cách sinh sống, đặc điểm công việc của dân cư sống ở nông thôn và thành thị có gì giống và khác nhau? *RUÙTKINHNGHIEÄM..
<span class='text_page_counter'>(8)</span>
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tuần 2 Ngaøy daïy: Tiết 3. Bài 3: QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HÓA.. I. Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: HS nắm được: - So sánh sự khác nhau quần cư nơng thơn và quần cư đơ thị. - Vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị trên thế giới. - Quá trình phát triển của các siêu đô thị và đô thị mới ( đặc biệt ở các nước đang phát triển ) đã gây những hậu quả xấu cho môi trường 2. Kĩ năng: - Nhận biết được quần cư đô thị hay quần cư qua ảnh chụp hoặc trên thực tế. - Nhận biết được sự phân bố của các siêu đô thị đông dân nhất thế giới. - Phân tích mối quan hệ giữa quá trình đô thị hóa và môi trường. 3. Thái độ : - Có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường đô thị ; phê phán các hành vi làm ảnh hưởng xấu đến môi trường đô thị II. Phương tiện dạy học: Bản đồ phân bố dân cư và đô thị thế giới. III. Tieán trình daïy hoïc:. 1.oån ñònh. 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) CH : Trình bày tình hình phân bố dân cư trên thế giới? Giải thích về sự phân bố đó? 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Hoạt đông 1: Nhóm (19 phút) GV gọi HS đọc thuật ngữ: “ quần cư”( trang 188 sgk). CH : So sánh sự khác nhau giữa 2 khái niệm “quần cư” và “dân cư” ? CH : Quần cư có tác động đến yếu tố bào của dân cư ở một nơi ? HS : Sự phân bố, mật độ, lối sống…. Nội dung 1. Quần cư nông thôn và quần cư đô thị. -Quần cư là sự phân bố của các ñieåm daân cö(caùc ñoâ thò,laøng baûn..) có quy mô và chức năng khác nhau. -Coù 2 kieåu quaàn cö chính. +Nông thôn mật độ dân số thấp, CH: Cho biết cĩ mấy kiểu quần cư chính ? Kể tên ? hoạt động KT chủ yếu là sx nông GV tổ chức cho HS thảo luận theo bàn (3 phút). nghieäp ,laâm nghieäp vaø ngö CH: Quan sát 2 H.3.1 và H.3.2 sgk/ Tr.10 kết hợp sự nghieäp. hiểu biết của bản thân, em hãy cho biết sự khác nhau +Đô thị mật độ dân số cao,HĐKT cơ bản giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị ? chuû yeáu la CN vaø dòch vuï. Lấy một số ví dụ về sự khác nhau đó? GV định hướng cho HS thảo luận theo các yêu cầu sau: + Cách tổ chức sản xuất + Qui mô và mật độ dân số + Hoạt động kinh tế chủ yếu và lối sống ở từng kiểu quần cư. HS tiến hành thảo luận và cử đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV nhận xét, hướng dẫn HS hoàn chỉnh bảng so sánh đặc điểm của 2 kiểu quần cư trên.( Phần phụ lục) CH: Trong 2 kiểu quần cư trên, kiểu quần cư nào thu hút số dân đến sinh sống ngày càng đông hơn ? Tại sao ? HS : Xu thế ngày nay ngày càng có nhiều người sống trong các đô thị, trong khi đó tỉ lệ người sống ở nông thôn có xu hướng giảm dần. CH: Nơi em đang sống thuộc kiểu quần cư nào? Hoạt động 2: Cả lớp (15 phút) GV cho HS đọc thuật ngữ “đô thị hóa” SGK/ Tr.187 2.ÑOÂ THÒ HOÙA.CAÙC SIEÂU ÑOÂ CH: Cho biết đô thị xuất hiện trên Trái đất từ thời kì THÒ. nào và phát triển mạnh ở đâu ? Ngyên nhân hình -Ñoâ thò hoùa laø quaù trình pt ñoâ thò thành ? HS : Thời kì cổ đại ở Trung Quốc, Ấn Độ, La Mã. gắn liền với quá trình pt thương Do nhu cầu trao đổi hàng hóa, có sự phân công lao nghieäp,thuû coâng nghieäp vaø CN,laøm cho daân soá ñoâ thò ngaøy động giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp. CH : Tỉ lệ dân số đô thị trên thế giới có sự thay đổi caøng taêng ,soá ñoâ thò ngaøy caøng như thế nào? Tại sao? nhieàu. CH : Những yếu tố nào thúc đẩy quá trình phát triển -Daân soá tg trong caùc ñoâ thò taêng của đô thị? ,đô thị pt nhanh trở thành các siêu HS : Sự phát triển của thương nghiệp, thủ công ñoâ thò. nghiệp và công nghiệp. CH : Siêu đô thị là gì ? (Nhiều đô thị phát triển thành siêu đô thị) GV hướng dẫn HS đọc lược đồ 3.3 sgk/ Tr.11 kết hợp quan sát bản đồ lớn và cho biết: CH: - Trên thế giới có bao nhiêu siêu đô thị có từ 8 triệu dân trở lên ? (23). Châu lục nào có nhiều siêu đô thị từ 8 triệu dân trở lên nhất ? ( Châu Á – 12 ) - Đọc tên và xác định các siêu đô thị đó trên bản - Ngày nay, số người sống trong đồ. các đô thị đã chiếm khoảng một CH : Các siêu đô thị phần lớn thuộc nhóm nước nửa dân số thế giới và có xu thế nào? ( Đang phát triển ) ngày càng tăng. HS trả lời, GV nhấn mạnh quá trình đô thị hoá là xu -Doâ thò hoùa laø xu theá cuûa tg,nhöng thế tất yếu ngày nay và những vấn đề bất cập của nó. cũng có thể gây ra những hậu quả CH : Sự tăng nhanh tự phát của số dân trong các đô thị đã gây ra những hậu quả gì ? Giải pháp khắc nghieâm troïng. phục ? CH : Phân tích mối quan hệ giữa quá trình đô thị hóa và môi trường ? HS : Quá trình đô thị hóa phát triển đã gây ra ô nhiễm nước, không khí, đất… do chất thải từ các đô thị thải ra hoặc do chất thải từ các khu công nhiệp thải ra ngày càng nhiều… CH : Liên hệ thực tế ở Việt Nam. 4.Cuûng coá:4 phút) CH: Quần cư là gì? Nêu sự khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị? Hướng dẫn HS làm bài tập 2/12 sgk/ Tr12: GV hướng dẫn HS khai thác số liệu thống kê để thấy được sự thay đổi của 10 siêu đô thị đông dân nhất thế giới..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Theo số dân của siêu đô thị đông nhất. - Theo ngôi thứ. - Theo châu lục. - Nhận xét. Chọn đáp án đúng nhất: Châu lục có số lượng siêu đô thị nhiều nhất thế giới là: A )Châu Âu B ) Châu Mĩ E ) Châu Phi C ) Châu Á D ) Châu Đại Dương 5..Daën doø: (2 phút) - Học bài, làm bài tập. - Ôn lại cách đọc tháp tuổi, phân tích và nhận xét. - Chuaån bò baøi Thực hành “ phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi” Trả lời câu hỏi 1; 2; 3, sgk, tr. 13, bài 4 6. Phụ lục : Đặc điểm. Quần cư nông thôn. Quần cư đô thị. Hình thức tổ Phân tán. Nhà cửa chức cư trú xen ruộng đồng, tập hợp thành làng xóm Mật độ dân số Thấp → dân cư thưa. Tập trung. Nhà cửa xây thành phố phường Cao → dân tập trung đông Hoạt động kinh Sản xuất nông – lâm - Sản xuất công nghiệp tế chủ yếu ngư nghiệp. và dịch vụ Nghiêng về truyền Nếp sống văn minh, Lối sống thống, phong tục tập trật tự, có tổ chức. quán. *Ruùt kinh nghieäm:. Ngaøy daïy: Tuần 2 Tiết 4. Bài 4:. THỰC HÀNH PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI.. I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần : 1. Kiến thức: Qua bài thực hành củng cố cho HS : - Khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới. - Các khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị ở châu Á. 2. Kĩ năng: - Nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số, phân bố dân cư và các đô thị trên bản đồ phân bố dân cư và đô thị . - Đọc và khai thác các thông tin trên bản đồ dân số. - Đọc sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi một địa phương qua tháp tuổi. Nhận dạng tháp tuổi. - Vận dụng để tìm hiểu thực tế dân số châu Á, dân số một địa phương..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> II. Phương tiện dạy học: - Bản đồ phân bố dân cư và đô thị châu Á. - Bản đồ hành chính Việt Nam - Bản đồ tự nhiên châu Á III.T Tieán trình daïy hoïc:. 1.oån ñònh. 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) CH : Quần cư là gì ? Nêu sự khác nhau cơ bản giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Cả lớp (7 phút) Câu hỏi 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Mật độ dân số tỉnh Thái Bình( năm 2000) GV hướng dẫn HS trình tự các bước đọc lược thuộc loại cao của nước ta. đồ: - Nơi có mật độ dân số cao nhất là thị xã Thái - Đọc tên lược đồ hình 4.1 sgk. Bình( trên 3000 người/km2). - Đọc bảng chú dẫn có mấy thang mật độ dân Nơi có mật độ dân số thấp nhất là huyện số, được kí hiệu màu sắc như thế nào? Tiền Hải( dưới 1000 người/km2). - Màu có mật độ dân số cao nhất là màu gì ? Mật độ là bao nhiêu ? Đọc tên nơi có mật độ dân số cao nhất? - Màu có mật độ dân số thấp nhất là màu gì? Mật độ là bao nhiêu ? Đọc tên nơi có mật độ dân số thấp nhất? - Mật độ nào chiếm ưu thế trên lược đồ ? Nhận xét về mật độ dân số tỉnh Thái Bình? HS cả lớp tham gia trả lời lần lượt các câu hỏi, GV nhận xét, kết luận nội dung bài tập 1 GV : Mật độ dân số Thái Bình (2000) thuộc loại cao của nước ta. So với mật độ dân số của cả nước là 238 người/km2 (2001) thì mật độ dân số Thái Bình cao hơn từ 3-6 lần. Thái Bình là tỉnh đất chật người đông, ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế xã hội. Hoạt đông 2: Nhóm (14 phút) Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 2. Câu hỏi 2 : Yêu cầu HS nhắc lại cách nhận dạng tháp dân số. - Sau 10 năm ( 1989- 1999) dân số thành phố Hồ GV hướng dẫn HS quan sát hình 4.2 và 4.3 sgk, Chí Minh có xu hướng già đi. thảo luận theo bàn (4 phút). Nội dung : - Tỉ lệ nhóm tuổi dưới độ tuổ lao động (0- 14t) - Sau 10 năm (1989- 1999) hình dạng tháp tuổi giảm có gì thay đổi ? (đáy tháp, thân tháp). Nhận xét ? - Tỉ lệ nhóm tuổi trong độ tuổi lao động (15Đặc điểm H 4.2 H 4.3 59t) tăng lên. Đáy tháp Rộng Hẹp → có xu hướng giảm. 0 - 4t : 0 - 4t : Nam : 5% Nam : 4% Nữ : 5% Nữ : 3,5% Thân Thon dần về Phình rộng ra tháp đỉnh. Lớp tuổi → có xu hướng đông nhất là tăng. Lớp tuổi 15 - 19t đông nhất là.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 20 – 24 t 25 – 29t Nhận xét Tháp dân số trẻ Tháp dân số già - Sau 10 năm nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ? Tăng bao nhiêu ? Nhóm tuổi nào giảm về tỉ lệ? Giảm bao nhiêu? - Sự thay đổi trên nói lên điều gì về tình hình dân số ở thành phố Hồ Chí Minh? Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, kết luận nội dung bài tập 2 Hoạt động 3: Cá nhân (13 phút) Yêu cầu HS nhắc lại trình tự đọc lược đồ và vận dụng đọc lược đồ 4.4 sgk. GV hướng dẫn HS phân tích lược đồ theo các yêu cầu sau: - Tìm trên lược đồ những nơi tập trung các chấm nhỏ dày đặc ? Đọc tên những khu vực đó ? Mật độ chấm đỏ nói lên điều gì? - Tìm trên lược đồ những nơi có chấm tròn lớn và vừa? Cho biết các đô thị tập trung chủ yếu ở đâu? Giải thích tại sao? HS trả lời GV nhận xét, kết luận nội dung bài tập 3 GV treo bản đồ phân bố dân cư và đô thị ở châu Á, yêu cầu HS xác định những nơi tập trung đông dân ở châu Á. Xác định và đọc tên các siêu đô thị ở châu Á. Cho biết các siêu đô thị đó ở nước nào?. Câu hỏi 3 : - Những khu vực tập trung đông dân ở châu Á là: Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á. - Các đô thị lớn của châu Á thường phân bố ở ven biển của 2 đại dương: Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương , và dọc các dòng sông lớn.. 4.Cuûng coá. (3 phút) * Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng. 1. Quan sát hình 4.1 sgk, cho biết nơi có mật độ dân số cao nhất của tỉnh Thái Bình là: a. Huyện Đông Hưng. b. Thị xã Thái Bình. c. Huyện Tiền Hải d. Huyện Kiến Xương. 2. Mật độ dân số huyện Tiền Hải là: a. Trên 3000 người/km2 b. 2000-3000 người/km2 c. 1000-2000 người/km2 d. Dưới 1000 người/km2 3. Quan sát 2 tháp tuổi ở thành phố Hồ Chí Minh từ năm 1989 đến năm 1999, tỉ lệ trẻ em diễn biến theo chiều: a. Tăng lên. B. Giảm xuống. c. Bằng nhau. * Nhận xét bài thực hành: GV nhận xét ưu , khuyết điểm giờ thực hành, khen ngợi và ghi điểm đối với một số HS hoạt động tích cực và giải tốt bài tập. 5.Daën doø: (2 phút) - Làm bài tập vở bài tập. - Ôn tập lại các đới khí hậu trên trái đất, ranh giới và đặc điểm của các đới. - Chuẩn bị trước bài 5 “Đới nĩng. Mơi trường xích đạo ẩm” , trả lời các CH:.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Môi trường đới nóng phân bố chủ yếu trong giới hạn của các vĩ tuyến nào? Nêu tên các kiểu môi trường của đới nóng. + Môi trường xích đạo ẩm có những đặc điểm gì? *Ruùt kinh nghòeâm:.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tuần 3 Ngaøy daïy:. CHƯƠNG I: Tiết 5 - Bài 5:. MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG. ĐỚI NÓNG . MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO AÅM. I.Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần : 1. Kiến thức: - Biết vị trí đới nóng trên bản đồ tự nhiên thế giới. -Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản,một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của các môi. trường ở đới nóng. 2. Kĩ năng: - Đọc được biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt rừng rậm xanh quanh năm. - Nhận biết được môi trường xích đạo ẩm qua một đoạn văn và qua ảnh chụp. II. Phương tiện dạy học: - Bản đồ các môi trường địa lí. - Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm. III.: Tieán trình daïy hoïc:. 1.oån ñònh. 2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút) - Kể tên các khu vực đông dân, các đô thị lớn ở châu Á ? 3. Bài mới : Hoạt động của GV và HS. Nội dung Hoạt động 1: Cả lớp (10 phút) I. Đới nóng. Gọi 1 HS đọc thuật ngữ “môi trường” (sgk/ Tr.187) CH : Trên Trái Đất có mấy môi trường địa lí ? -Trên trái đất,người ta chia thành: đới GV giới thiệu về 3 môi trường địa lí trên thế giới. nóng,đới ôn hòavà đới lạnh. GV treo bản đồ của các môi trường địa lí, hướng dẫn HS quan sát kết hợp hình 5.1 sgk/ Tr. 16 CH : Xác định vị trí, giới hạn đới nóng ? So sánh diện tích của đới nĩng với diện tích đất nổi trên Trái đất và - Đới nóng năm’giữa hai chí tuyến, rút ra nhận xét ? trải dài từ Tây sang Đông thành một CH : Hãy cho biết tại sao đới nóng còn gọi là khu vực vành đai liên tục bao quanh Trái Đất. nội chí tuyến ? - Chiếm một phần khá lớn diện tích đất GV : ý nghĩa của nội chí tuyến : là khu vực 1 năm có nổi trên bề mặt Trái đất. 2 lần Mặt Trời chiếu thằng góc và 2 chí tuyến là giới hạn cuối cùng của Mặt Trời chiếu thẳng góc một lần, và đây là khu vực góc Mặt Trời chiếu sáng lớn nhất, nhận được lượng nhiệt của Mặt Trời cao nhất nên gọi nơi dây là đới nóng. GV treo bản đồ các loại gió trên Trái đất. CH : Xác định hướng và tên các loại gió thổi thường xuyên, quanh năm ở khu vực đới nóng ? CH : Nêu đặc điểm khí hậu đới nóng ? Đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến giới sinh vật và sự phân - Giới thực – động vật rất đa dạng,.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> bố dân cư ở đới nóng ? phong phú; và cũng là khu vực đông CH : Dựa vào hình 5.1/ Tr.16, nêu tên các kiểu môi dân. trường của đới nóng? - Gồm 4 kiểu môi trường: môi trường GV: Môi trường hoang mạc có cả ở đới nóng và đới xích đạo ẩm; môi trường nhiệt đới; ôn hoà nên chúng ta sẽ được học ở một chương riêng . môi trường nhiệt đới gió mùa và môi Hoạt đông 2: Nhóm (14 phút) trường hoang mạc. Gọi HS xác định vị trí, giới hạn của môi trường xích II. Môi trường xích đạo ẩm : đạo ẩm trên bản đồ các môi trường địa lí. * Vị trí: Nằm trong khoảng từ 50B đến CH : Cho biết quốc gia nào của châu Á nằm trong môi 50N. trường xích đạo ẩm ? Xác định vị trí của quốc gia đó trên bản đồ ? GV giới thiệu và hướng dẫn HS quan sát biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Xin-ga-po. 1. Khí hậu: * HS thảo luận theo bàn tìm hiểu đặc điểm khí hậu của Xin-ga-po (4 phút) theo hệ thống các câu hỏi của mục - Nhiệt độ cao quanh năm( trung bình II. 1 sgk/ Tr.16 trên 250C). Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, bổ sung. -Nhiệt độ chênh lệch giữa tháng nóng GV nhận xét và chuẩn xác kết quả báo cáo của HS nhất và tháng lạnh nhất khoảng 3 độ GV nhấn mạnh để HS hiểu đây là biểu đồ khí hậu đại c diện cho tính chất khí hậu ở môi trường xích đạo ẩm. - Lượng mưa nhiều quanh năm(từ 1500 +Đặc điểm;nắng nóng mưa nhiều quanh năm,độ ẩm đến 2500 mm) và nhiệt độ tạo điều kiện cho rừng rậm xanh quanh - Độ ẩm cao > 80% năm phát triển.cây rừng rậm rạp,xanh tốt quanh Khí hậu nĩng ẩm quanh năm. naêm,nhieàu taàng,nhieàu daây leo,chim thuù… CH : Từ kết quả trên, hãy nêu khái quát đặc điểm khí hậu của môi trường xích đạo ẩm ? 2. Rừng rậm xanh quanh năm. Hoạt động 3: Cá nhân (10 phút) GV hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh “ Rừng rậm xanh quanh năm”( hình 5.3sgk/ Tr.17) CH : Quan sát ảnh trên, em có nhận xét gì về thành phần, mật độ và trạng thái lá cây trong môi trường Rừng có nhiều loài cây, mọc thành xích đạo ẩm? CH : Quan sát hình 5.4 cho biết: Rừng có mấy tầng ? nhiều tầng rậm rạp, xanh tốt quanh Kể tên? Tại sao rừng ở đây lại có nhiếu tầng như vậy? năm và có nhiều loài chim, thú sinh CH : Đặc điểm của thực vật rừng có ảnh hưởng như sống. thế nào đến giới động vật ở đây? HS : do độ ẩm và nhiệt độ cao, góc chiếu Mặt Trời lớn → tạo điều kiện cho cây rừng phát triển rậm rạp → cây cối phát triển xanh tốt quanh năm → thực vật phong phú → động vật phong phú (Từ ĐV ăn cỏ → ĐV ăn thịt ) HS trả lời. GV nhận xét, kết luận và giới thiệu thêm về rừng ngập mặn H.5.5/ Tr18, SGK GV: liên hệ rừng U minh ở Việt Nam. - Liên hệ địa phương. 4:Cuûng coá: (4 phút) GV chuẩn xác lại kiến thức bài học - Hướng dẫn HS phân tích đoạn văn ở BT 3/ tr 18, sgk - Trong đới nóng có những kiểu môi trường nào? Việt Nam thuộc kiểu môi trường nào? - Nêu đặc điểm cơ bản của môi trường Xích đạo ẩm?.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 5. Daën doø:(2 phút) HS hoïc baøi cũ. - Laøm BT 3 / 18, 19 SGK vào vở. - Đọc trước bài 6 “Mơi trường nhiệt đới”, trả lời các CH sau: + Phân tích 2 biểu đồ khí hậu H 6.1 và 6.2, sgk / tr 20 + Tìm hiểu về cảnh quan thiên nhiên ở môi trường nhiệt đới *Ruùt kinh nghieäm:. Ngaøy daïy: Tuần 3: Tiết 6 : - Bài 6:. MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI. I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần : 1. Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Đặc điểm của môi trường nhiệt đới (nóng quanh năm và có thời kì khô hạn) và của khí hậu nhiệt đới - Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới là xavan hay đồng cỏ cao nhiệt đới. - Biết đặc điểm của đất và biện pháp bảo vệ đất ở môi trường nhiệt đới - Biết hoạt động kinh tế của con người là một trong những nguyên nhân làm thoái hóa đất, diện tích xavan và nửa hoang mạc ở đới nóng ngày càng mở rộng 2. Kĩ năng: - Củng cố và rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ nhiệt đới và lượng mưa - Củng cố kĩ năng nhận biết môi trường địa lí qua ảnh chụp, tranh vẽ. - Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên (đất và rừng), giữa hoạt động kinh tế của con người và môi trường ở đới nóng. 3. Thái độ : Có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường tự nhiên; phê phán các hoạt động làm ảnh hưởng xấu đến môi trường. II. Phương tiện dạy học: - Bản đồ các môi trường địa lí. - Biểu đồ khí hậu nhiệt đới hình 6.1 và 6.2 SGK (tự vẽ) - Ảnh xavan đồng cỏ và động vật của xavan III. Tieán trình daïy hoïc.. 1.oån ñònh. 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Trong đới nóng có các kiểu môi trường nào? Nêu đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Nhóm (20 phút) GV yêu cầu HS quan sát bản đồ các môi trường địa lí *Vị trí: nằm trong khoảng từ 50 đến kết hợp lược đồ 5.1/ Tr16, SGK và xác định vị trí của chí tuyến của cả 2 bán cầu môi trường nhiệt đới GV giới thiệu và yêu cầu HS xác định vị trí của 2 địa 1. Khí hậu điểm Ma-la-can và Gia-mê-na trên bản đồ các môi trường địa lí. GV nhấn mạnh 2 địa điểm trên đều nằm trong môi trường nhiệt đới và chênh lệch nhau 3 vĩ độ GV hướng dẫn HS quan sát 2 biểu đồ hình 6.1 và 6.2/ Tr.20, SGK GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận (3 phút) - Nhiệt độ trung cao quanh naêm + Nhóm 1 và 2: Nêu nhận xét về sự phân bố nhiệt trungbình năm trên 200 độ và lượng mưa ở Ma-la-can C. + Nhóm 3 và 4: Nêu nhận xét về sự phân bố nhiệt - Lượng mưa từ 500mm → 1500mm/ độ và lượng mưa ở Gia-nê-ma năm; mưa tập trung vào 1 mùa → có HS làm việc theo yêu cầu phiếu học tập . 2 mùa rõ rệt : mùa mưa và mùa khô. Đại diện các nhĩm báo cáo kết quả, GV nhận xét, -Trong năm có một thời kì khô hướng dẫn HS so sánh 2 biểu đồ và hoàn chỉnh kết quả hạn(từ 3-9 tháng),càng gần chí vào bảng phụ. ( Phần phụ lục) CH : Qua kết quả ở bảng phụ, hãy rút ra nhận xét về tuyến thời kì khô hạn càng kéo dài,biên độ nhiệt càng lớn. đặc điểm khí hậu nhiệt đới CH : Khí hậu nhiệt đới có đặc điểm khác khí hậu xích đạo ẩm như thế nào? HS trả lời GV nhận xét, hoàn chỉnh đặc điểm khí hậu nhiệt đới Hoạt động 2: Cả lớp (14 phút) GV yêu cầu HS quan sát hình 6.3 và 6.4 SGK/ Tr.21.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> CH : Nhận xét điểm giống và khác nhau giữa xavan ở Kê-ni-a và xavan ở Cộng hòa Trung Phi? HS : - Giống nhau đều vào thời kì mưa, đều ở xa van. - Khác nhau: H 6.3 cỏ thưa ít xanh, không có rừng hành lang . H6.4 thảm cỏ dày và xanh hơn, nhiều cây cao phát triển, có rừng hành lan. CH : Vì sao có sự khác nhau ở trên? HS: Vì lượng mưa, thời gian mưa ở Kê- ni – a ít hơn ở Trung Phi thực vật thay đổi theo. CH : Sự thay đổi lượng mưa của môi trường nhiệt đới có ảnh hưởng gì đến sự biến đổi cây cỏ trong năm ? - Cây cỏ biến đổi như thế nào trong năm? - Từ xích đạo về 2 chí tuyến, thực vật có sự thay đổi như thế nào? HS : Càng về 2 chí tuyến, thực vật càng nghèo nàn và khô cằn hơn GV: Ở môi trường nhiệt đới, lượng mưa và thời gian khô hạn có ảnh hưởng đến thực vật, con người và thiên nhiên. Xavan hay đồng cỏ cao nhiệt đới là thảm thực vật tiêu biểu của môi trường nhiệt đới CH : Mực nước sông thay đổi như thế nào trong 1 năm ?. . 2. Các đặc điểm khác của môi trường. GV yêu cầu HS đọc đoạn SGK để tìm hiểu quá trình hình thành đất feralit và giải thích tại sao đất ở vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng. CH : Mưa tập trung vào 1 mùa ảnh hưởng tới đất như thế nào? CH : Tại sao khí hậu nhiệt đới có 2 mùa mưa, khô rõ rệt lại là nơi tập trung đông dân trên thế giới? HS : Khí hậu thích hợp với nhiều cây lương thực, cây công nghiệp nếu đồng ruộng được tưới tiêu nước. CH : Tại sao xavan ở môi trường nhiệt đới ngày càng mở rộng ? Biện pháp khắc phục ? HS : Mưa theo mùa, chặt phá rừng làm nương rẫy làm cho đất bị xói mòn, cây cối khó mọc lại... CH : Biện pháp bảo vệ môi trường tự nhiên ở môi trường nhiệt đới ? GV giáo dục cho HS ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường tự nhiên, phê phán các hoạt động làm ảnh hưởng xấu đến môi trường. Liên hệ đến việc bảo vệ đất ở Việt Nam. - Sông có 2 mùa nước: mùa lũ và mùa cạn. - Thực vật xanh tốt vào mùa mưa, khô héo vào mùa khô - Thảm thực vật thay đổi về phía 2 chí tuyến: rừng thưa → đồng cỏ cao nhiệt đới (xavan) → nửa hoang mạc. -Môi trường nhiệt đới thích hợp cho việc trồng cây lương thực và cây CN.. 4.Cuûng coá:: (4 phút) Bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng Câu1: Môi trường nhiệt đới nằm trong khoảng vĩ độ: a. 50B – 50N c. 50B – 270 23’N b. 300b – 300N d. Từ 50 chí tuyến 2 bán cầu Câu 2: Quang cảnh của môi trường nhiệt đới thay đổi dần về 2 phía chí tuyến theo thứ tự: a. Rừng thưa, nửa hoang mạc, xavan b. Rừng thưa, xavan, nửa hoang mạc c. Xavan, nửa hoang mạc, rừng thưa.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> d. Nửa hoang mạc, xavan, rừng thưa Hướng dẫn HS làm bài tập 4/22 SGK 5.Daën doø: (2 phút) - Học bài, làm bài tập ở vở bài tập - Chuẩn bị bài 7: Tìm hiểu môi trường nhiệt đới gió mùa. Sưu tầm các tranh ảnh về các cảnh quan trong môi trường nhiệt đới gió mùa ( Cảnh rừng rụng lá vào mùa kkho, cảnh rừng ngập mặn, đồng cỏ cao nhiệt đới.) 6. Phụ lục Yếu tố Địa điểm Malacan ( 9oB) Giamêna ( 12oB) Kết luận. Thời kì nhiệt độ tăng Tháng 3- 4 Tháng10-11 Tháng 4- 5 Tháng 8- 9 Có 2 lần nhiệt độ tăng cao trong 1 năm. Nhiệt độ Biên độ nhiệt 25-28oC (3oC) 22-34oC (12oC) Giamêna > Malacan. Lượng mưa Số tháng Lượng không mưa TB mưa. Nhiệt độ TB. Số tháng mưa. 25oC. 9 tháng. 3 tháng. 840mm. 22oC. 7 tháng. 5 tháng. 647mm. Tăng dần. Giamêna < Malacan. Giamêna < Malacan. Giảm dần. *Ruùt kinh nghieäm:. Ngaøy daïy:12-9-2011 Tuần 4. Tiết 7 Bài 7:. MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA. I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần : 1. Kiến thức: - Nắm được nguyên nhân hình thành gió mùa ở đới nóng và đặc điểm của gió mùa mùa hạ, gió mùa mùa đông..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Nắm được hai đặc điểm cơ bản của môi trường nhiệt đới gió mùa. Đặc điểm này chi phối thiên nhiên và con người theo nhịp điệu gió mùa. - Hiểu được môi trường nhiệt đới gió mùa là môi trường đặc sắc và đa dạng ở đới nóng. 2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc bản đồ, ảnh địa lí, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa, nhận biết khí hậu nhiệt đới gió mùa qua biểu đồ. II. Phương tiện dạy học : -Bản đồ các môi trường địa lí. - Tranh ảnh về các loại cảnh quan nhiệt đới gió mùa. III. Tieán trình daïy hoïc:. 1.oån ñònh. 2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút) - Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới ? Đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào tới thực vật, sông ngòi và đất ở môi trường nhiệt đới ? 3. Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Nhóm (20 phút) GV treo bản đồ các môi trường địa lí, yêu cầu HS * Vị trí: Nam Á và Đông Nam Á là quan sát và xác định vị trí của môi trường nhiệt đới các khu vực điển hình của môi trường gió mùa. Vị trí đó thuộc khu vực nào ? nhiệt đới gió mùa. GV giải thích thế nào là gió mùa. Hướng dẫn HS quan sát hình 7.1 và 7.2 sgk/ Tr.23 1. Khí hậu. CH : Nhận xét về hướng gió thổi vào mùa hạ và mùa đông ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á ? Giải thích tại sao lương mưa ở các khu vực này lại có sự chênh lệch lớn giữa mùa hạ và mùa đông ? HS: Do ảnh hưởng của địa hình và gió mùa nên có sự chênh lệch về lượng mưa ở 2 mùa. CH : Tại sao hướng mũi tên chỉ hướng gió ở Nam Á lại chuyển hướng cả 2 mùa hạ và đông ? HS khá: do vận động tự quay, do địa hình. HS trả lời, GV nhận xét và khắc sâu kiến thức về đặc điểm của 2 mùa gió. * Thảo luận theo bàn (3 phút) CH : Quan sát các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa - Nhiệt độ trung bình năm trên 200C của Hà Nội và Mum-bai (Ấn Độ), nêu nhận xét về - Lượng mưa trung bình năm trên diễn biến nhiệt độ, lượng mưa trong năm ở 2 địa 1000mm/ năm điểm đó ? Diễn biến nhiệt độ ở Hà Nội có gì khác ở - Khí hậu nhiệt đới gió mùa có 2 đặc Mum-bai ? Giải thích tại sao ? điểm nổi bật là : Đại diện HS các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. + Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo GV nhận xét, chuẩn xác kiến thức. mùa gió. CH : Dựa vào kiến thức đã học, hãy so sánh sự khác . Mùa hạ: nóng ẩm, mưa nhiều. biệt giữa khí hậu nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa? Từ . Mùa đông: khô và lạnh. đó hãy nêu đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới + Thời tiêt diễn biến thất thường. gió mùa? +Năm mưa sớm năm mưa muộn,năm CH : Tính thất thường của khí hậu nhiệt đới gió mùa nhieàu ,naêm ít, naêm reùt naêm khoâng được thể hiện như thế nào? reùt. CH : Khí hậu nhiệt đới gió mùa có thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp ? Liên hệ khí hậu Việt Nam và những ảnh hưởng của nó đối với sản xuất và đời sống của người dân Hoạt động 2: Cả lớp (14 phút).
<span class='text_page_counter'>(22)</span> GV hướng dẫn HS quan sát hình 7.5 và 7.6 SGK / Tr.25 CH : Nhận xét về sự thay đổi của cảnh sắc thiên nhiên qua 2 ảnh ? Nguyên nhân của sự thay đổi đó ? CH : Về thời gian cảnh sắc thay đổi theo mùa, còn về không gian thì cảnh sắc thiên nhiên có thay đổi từ nơi này đến nới khác không ? Có sự khác nhau về thiên nhiên giữa nơi mưa nhiều và mưa ít không ? Giữa miền Bắc và miền Nam nước ta không ? GV hướng dẫn HS quan sát các tranh ảnh về các cảnh quan thiên nhiên ở Việt Nam. CH : Em có nhận xét gì về cảnh quan của môi trường nhiệt đới gió mùa?. GV: Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa biến đổi theo không gian tuỳ thuộc vào lượng mưa và sự phân bố mưa trong năm với các cảnh quan: rừng mưa XĐ , rừng nhiệt đới mưa mùa, rừng ngập mặn, đồng cỏ cao nhiệt đới…. CH : Tại sao dân cư lại tập trung đông ở môi trường nhiệt đới gió mùa?. 2. Các đặc điểm khác của môi trường. - Gió mùa có ảnh hưởng lớn tới cảnh sắc thiên nhiên và cuộc sống của con người.. - Môi trường nhiệt đới gió mùa là môi trường đa dạng và phong phú, có sự thay đổi theo không gian và thời gian. - Nam Á và Đông Nam Á là những khu vực thích hợp cho việc trồng cây lương thực (đặc biệt là cây lúa nước) và cây công nghiệp; đậy cũng là những khu vực sớm tập trung đông dân trên Thế giới.. 4. Cuûng coá:4 phút) - GV chuẩn xác lại kiến thức bài học Hướng dẫn HS trả lời CH 1,2 SGK trang 25 - Chọn câu trả lời đúng nhất: Khí hậu nhiệt đới gió mùa rất thích hợp cho việc trồng cây lương thực và cây CN nhiệt đới như: a) Lúa mì, cây cọ c) Lúa nước, cây cao su b) Cao lương, cây ôliu d) Lúa mạch, cây chà là 5. Daën doø:(2 phút) – Hoïc baøi cũ và trả lời các CH trong Sgk. – Sưu tầm các tranh ảnh về thâm canh lúa nước, đốt phá rừng. – Xem trước bài 8 : “ Các hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng” *Ruùt kinh nghieäm:. Ngaøy daïy:13-9-2011 Tuần 4:. Tiết 8: Bài 8:. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG. I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần : 1. Kiến thức: - Biết được mối quan hệ (những thuận lợi và khó khăn) của môi trường (khí hậu) đới nóng đối với sản xuất nông nghiệp và đất trồng, giữa khai thác đất và bảo vệ đất..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Biết được một số cây trồng, vật nuôi ở các kiểu môi trường khác nhau của đới nóng. - Biết một số vấn đề đặt ra đối với môi trường ở đới nóng và những biện pháp nhằm BVMT trong quá trình sản xuất nông nghiệp. 2. Kĩ năng : - Phân tích mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên ở môi trường đới nóng, giữa hoạt động kinh tế của con người và môi trường ở đới nóng. - Luyện tập cách mô tả hiện tượng địa lí qua tranh vẽ liên hoàn và củng cố thêm kĩ năng đọc ảnh địa lí cho HS 3. Tư tưởng: - Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường. II. Phương tiện dạy học: - Các bức ảnh về xói mòn đất đai trên các sườn núi. - Bản đồ các nước trên thế giới III: Tieán trình daïy hoïc:. 1.oån ñònh. 2. Kiểm tra bài cũ: (5phút) Nêu sự khác nhau của các hình thức canh tác nông nghiệp ở đới nóng? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Nhóm (20 phút) 1. Đặc điểm sản xuất nông nghiệp Yêu cầu HS nhắc lại những đặc điểm chung của khí hậu ở đới nóng. CH : Nhắc lại các kiểu môi trường trong đới nóng mà em đã được học? GV hướng dẫn HS nghiên cứu sgk kết hợp kiến thức đã học, thảo luận nhóm theo phiếu học tập (5 phút) * Nhóm 1+2: Môi trường xích đạo ẩm có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp? Giải pháp khắc phục? * Nhóm 3+4: Môi trường nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển nông nghiệp? Giải pháp khắc phục? Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, nhận xét, bổ sung. GV nhận xét,đưa bảng phụ chuẩn xác kiến thức. ( Bảng phụ: Phần phụ lục ) GV hướng dẫn HS quan sát hình 9.1 và hình 9.2 sgk/ Tr.30, nêu nguyên nhân dẫn đến xói mòn đất ở môi trường xích đạo ẩm? CH : Tìm ví dụ để thấy ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới và khí hậu nhiệt đới gió mùa đến sản xuất nông nghiệp ? Liên hệ Việt Nam. Hoạt động 2: Cả lớp (15 phút) 2 .Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu. CH : Dựa vào hiểu biết của bản thân hãy cho biết các cây -Cây lương thực:lúa nước,khoai lương thực và cây hoa màu trồng chủ yếu ở đồng bằng và saén,cao löông. vùng núi nước ta? +Lúa nước là cây lương thực hàng CH : Giải thích tại sao khoai lang trồng ở đồng bằng, sắn (khoai mì) trồng ở vùng đồi núi, lúa nước lại trồng khắp đầu của vùng ĐB-nhiệt đới gió mùa. +Cao lương- vùng nhiệt đới khô châu nơi ? phi. HS : Tuỳ điều kiện của đất và khí hậu.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> CH : Tại sao các vùng trồng lúa nước lại thường trùng với những vùng đông dân bậc nhất của thế giới ? CH : Vậy những loại cây lương thực phát triển tốt ở đới nóng là gì? GV giới thiệu về cây cao lương (lúa mì, hạt bo bo) trồng nhiều ở châu Phi, Trung Quốc, Ấn Độ CH : Nêu tên các cây công nghiệp được trồng nhiều ở nước ta? Ở địa phương em có những cây trồng nào? HS trả lời, GV nhận xét, nhấn mạnh đó cũng là cây công nghiệp trồng phổ biến ở đới nóng có giá trị xuất khẩu cao GV yêu cầu HS nghiên cưú SGK, trình bày những vùng tập trung của các cây công nghiệp đó GV treo bản đồ các nước trên thế giới yêu cầu HS lên xác định vị trí các nước và khu vực sản xuất nhiều các loại cây lương thực và cây công nghiệp trên Gọi HS đọc đoạn “Chăn nuôi …… dân cư” CH : Nêu tình hình chăn nuôi ở đới nóng ? Các vật nuôi của đới nóng được chăn nuôi ở đâu ? Vì sao ? HS trả lời, GV hướng dẫn HS giải thích mối quan hệ giữa đặc điểm sinh lí của vật nuôi với khí hậu và nguồn thức ăn CH : Địa phương em thích hợp với nuôi con gì?. +Ngô ở vùng có độ ẩm ít hơn và không kén chọn đất tốt. +Sắn,khoai trồng ở vùng đồi núi,ĐB.. -Cây công nghiệp nhiệt đới rất phong phuù,coù giaù trò kinh teá cao nhö:cao su,cà phê,dừa bông…. -Chăn nuôi chưa phát triển bằng trồng trọt,hình thức chăn thả còn phổ biến. +Trâu ,bò trên các đồng cỏ(ấn độ nhieàu nhaát). +Dê ,cừu vùng khô,núi. +Lợn,gia cầm vùng ĐB nơi có nhiều nguõ coác,daân cö ñoâng.. 4:Cuûng coá: (3phút) - GV khái quát lại nội dung bài học - Những đặc điểm khí hậu đới nóng có thuận lợi và khó khăn như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp? Hướng dẫn HS làm bài tập 4/ Tr.32 SGK Bài tập 3: Yêu cầu HS phải đạt được sự mô tả hiện tượng địa lí qua tranh vẽ - Rừng rậm nếu bị chặt hạ làm nương rẫy, nước mưa sẽ cuốn trôi lớp đất màu - Nếu không có cây cối che phủ , đất sẽ tiếp tục bị xói mòn và cây cối không mọc lên được Bài tập 4: HS phải nắm được: - Cây lương thực của đới nóng và sự phân bố của chúng trên thế giới, trên các kiểu môi trường khác nhau - Các cây công nghiệp chủ yếu của đới nóng và những vùng phân bố của chúng 5:Daën doø: (2 phút) HS học bài cũ, trả lời các câu hỏi trong sgk / tr.32 - Tìm hiểu tại sao đới nóng là môi trường rất thuận lợi cho nông nghiệp phát triển mà nhiều quốc gia ở đới nóng còn nghèo, còn thiếu lương thực…? - Sưu tầm tranh ảnh tài nguyên đất, rừng bị hủy hoại do chặt phá bừa bãi. 6. Phụ lục Kiểu môi trường Thuận lợi. Môi trường xích đạo ẩm Nhiệt độ,độ ẩm cao,lượng mu6a lớn nên có thể SX quanh naêm,xen canh ,taêng. Môi trường nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa Chủ động bố trí mùa vụ và lựa chọn cây trồng.vì nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Khó khăn Biện pháp khắc phục. vuï. Dất dễ bị thoái hoá,nhiều saâu beänh,khoâ haïn luõ luït. Bảo vệ rừng và trồng rừng ở những vùng đồi núi. Xói mòn đất, lũ lụt, hạn hán Làm thuỷ lợi, trồng cây che phủ đất, phòng chống thiên tai, dịch bệnh, đảm bảo tính mùa vụ.. *Ruùt kinh nghieäm:. Ngaøy daïy:19-9-2011 Tuaàn 5:. Tiết 10:. Bài 9:. DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ TỚI TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG. I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần : 1. Kiến thức: HS nắm được: -Phân tích được mối quan hệ giữa dân số với tài nhuyên môi trường ở đới nóng. - Đới nóng vừa đông dân, vừa có sự bùng nổ dan số trong khi nền kinh tế còn đang trong quá trình phát triển, chưa đáp ứng được các nhu cầu cơ bản của người dân. - Biết được sức ép của dân số tới đời sống và các biện pháp mà các nước đang phát triển áp dụng để giảm sức ép dân số, bảo vệ tài nguyên và môi truờng. 2. Kĩ năng; - Luyện tập cách đọc, phân tích biểu đồ và sơ đồ về các mối quan hệ. - Bước đầu luyện tập cách phân tích các số liệu thống kê. 3. Tư tưởng: Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường. II. Phương tiện dạy học: - Bản đồ phân bố dân cư thế giới. - Biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số và lương thực ở châu Phi từ năm 1975 đến 1990. - Các ảnh về tài nguyên và môi trường bị huỷ hoại do khai thác bừa bãi. III. Tieán trình daïy hoïc:. 1.oån ñònh. 2. Kiểm tra bài cũ: (5phút) - Môi trường xích đạo ẩm có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp? Biện pháp khắc phục ? 3. Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Hoạt động 1: Cả lớp (15 phút) GV treo bản đồ phân bố dân cư thế giới. GV hướng dẫn HS quan sát bản đồ phân bố dân cư thế giới. CH : Cho biết dân cư ở đới nóng tập trung chủ yếu ở những khu vực nào? Xác định trên bản đồ ? CH : Nhận xét mật độ dân số ở đới nóng so với các đới khí hậu khác ? CH : Rút ra đặc điểm dân số ở đới nóng HS : Dân số đông nhưng chỉ tập trung ở một vài khu vực. CH : Dân cư tập trung đông ở những khu vực trên sẽ có tác động như thế nào đến tài nguyên và môi trường ở đây? GV yêu cầu HS quan sát H.1.4/ Tr.5 SGK. CH : Cho biết tình hình gia tăng dân số hiện nay ở đới nóng ? Hậu quả GV: Do đó, hiện nay việc kiểm soát tỉ lệ gia tăng dân số đang là một trong những mối quan tâm hàng đầu của các quốc gia ở đới nóng. Hoạt động 2: Nhóm (19 phút). 1. Dân số.. - Gần 50% dân số thế giới tập trung ở đới nóng.nhieàu nhaát ở Đông Nam Á, Nam Á, Tây Phi và Đông Nam Bra-xin. -Đới nóng là nơi tập trung nhiều quốc gia coù neàn KT chaäm PT. -Từ những năm 6o TK XX,dân số các đới nóng PT nhanh=)bùng nổ dân số. -Bùng nổ dân số dẫn đến những hậu quả nghieâm troïng đối với vieäc PTKT,XH,ĐK người dân vá tự nhiên môi trường . 2. Sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường. -Dân số tăng (chiếm gần 1 nữa dân số TG,gia tăng dân số nhanh đã đẩy tốc độ khai thaùc taøi nguyeân bò suy giaûm. +Đối với tự nhiên.S tích đất nông nghiệp mở rộng,tăng nguồn gỗ,củi nên rừng bị thu hẹp. +Đất trồng không đủ chất dinh dưởng neân ngaøy caøng bò baïc maøu. +Đẩy mạnh khai thác khoáng sản để SX,khoáng sản cạn kiệt. -Đối với mơi trường.đời sống ở nông thôn thấp với những khu ổ chuột-) làm cho môi trường bị ô nhiểm -Trên 700 triệu người không sử dụng được nước sạch ,80% dân số bị mắc bệnh do thiếu nước sạch. -Khai thác quá mức làm cho môi trường oâ nhieåm,thieân tai nhieàu hôn…. -Nguồn nước không khí ô nhiểm.. GV hướng dẫn HS cả lớp đọc biểu đồ hình 10.1 và bảng số liệu trang 34 sgk / Tr.34 GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận theo phiếu học tập trong 4 phút. * Nhóm 1 : Nêu sức ép dân số tới các loại tài nguyên ở đới nóng ? * Nhóm 2 : Phân tích hình 10.1/ Tr.34 để thấy mối quan hệ giữa sự gia tăng dân số tự nhiên quá nhanh với tình trạng thiếu lương thực ở châu Phi ? Giải thích nguyên nhân và nêu biện pháp khắc phục ? * Nhóm 3 : Nêu sức ép dân số tới môi trường ở đới nóng ? - Nhận xét mối tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á? Giải thích nguyên nhân? - Nêu một vài dẫn chứng để thấy rõ sự khai thác rừng quá mức sẽ có tác động xấu tới môi trường ? Liên hệ Việt Nam ? * Nhóm 4 : Nêu sức ép dân số tới nền kinh tế - xã hội. Đại diện các nhóm lần lượt báo cáo kết quả, bổ sung. GV nhận xét, chốt nội dung chính. CH : Từ những phân tích trên, em hãy nêu những tác động của sức ép dân số tới tài nguyên, môi trường và chất lượng cuộc sống của người dân? Lấy ví dụ? CH : Để giảm sức ép trên, các nước ở đới nóng có * Biện pháp: Việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số, phát triển kinh tế, nâng cao đời sống những giải pháp tích cực nào? người dân ở đới nóng sẽ có tác động tích HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> cực tới tài nguyên và môi trường. 4.Cuûng coá: ( 5 phút ) - GV chuẩn xác kiến thức bài học - Hướng dẫn HS làm bài tập 2 / tr.35 - Chọn đáp án đúng : Để giảm bớt sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường ở đới nóng, không cần phải : a) Giảm tỉ lệ sinh b) Nâng cao đời sống và nhận thức của con người c) Phát triền kinh tế d) Ngừng khai thác các loại tài nguyên 5:Daën doø. ( 2 phút ) - HS học bài cũ, làm bài tập 2 /tr.35 vào vở - Chuẩn bị bài 11 “ Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng” - Sưu tầm tranh ảnh về các thành phố sạnh đẹp và các khu nhà ổ chuột *Ruùtkinhnghieäm. Ngaøy daïy:26-9-2011 Tuần 5. Tiết 11 - Bài 10: DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐÔ THỊ Ở ĐỚI NÓNG. I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần : 1. Kiến thức: - Trình bày được vấn đề di dân,sự bùng nổ đô thị ở đới nóng. - Nguyên nhân hình thành và những vấn đề đang đặt ra cho các đô thị, siêu đô thị ở đới nóng. 2. Kĩ năng: - Bước đầu luyện tập cách phân tích các sự vật, hiện tượng địa lí (các nguyên nhân di dân) - Củng cố các kĩ năng đọc và phân tích ảnh địa lí, lược đồ địa lí và biểu đồ hình cột II. Phương tiện dạy học: - Bản đồ phân bố dân cư và đô thị thế giới - Các ảnh về đô thị hiện đại ở Đông Nam Á đã được đô thị hoá có kế hoạch, các ảnh về hậu quả đô thị hoá ở đới nóng III Tieán trình daïy hoïc:. 1.oån ñònh. 2. Kiểm tra bài cũ: (5phút) - Hậu quả của việc gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng? Biện pháp khắc phục - Vẽ sơ đồ thể hiện tác động tiêu cực của việc gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng đối với tài nguyên, môi trường? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Nhóm (15 phút) Gọi HS đọc thuật ngữ “Di dân” trang 186 SGK. GV nhắc lại tình hình gia tăng dân số quá nhanh dẫn tới việc cần phải di chuyển để tìm việc làm, tìm đất canh tác… GV yêu cầu HS đọc thầm “Di dân… Tây Nam Á CH : Nêu nguyên nhân của di dân trong đới nóng?. Nội dung 1. Sự di dân -Tình hình dân số ở các nước đang PT ở đới nóng rất đa dạng và phức tạp. -Đới nóng là nơi có làn sóng di dân và tốc độ đô thị hoá cao..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tình trạng di dân đó thể hiện như thế nào? CH : Em có nhận xét như thế nào về tình trạng di dân trong đới nóng? CH : Tại sao di dân ở đới nóng diễn ra rất đa dạng và phức tạp HS : - Đa dạng: Nhiều hình thức, nhiều nguyên nhân di dân - Phức tạp: Nguyên nhân tích cực, tiêu cực GV chia lớp làm 2 nhóm (3 phút) Nhóm 1: Tìm hiểu những nguyên nhân có tác động tích cực đến kinh tế - xã hội? Nhóm 2: Tìm hiểu những nguyên nhân có tác động tiêu cực đến kinh tế - xã hội? Đại diện nhóm 1 báo cáo kết quả, bổ sung GV nhận xét, lấy dẫn chứng để giúp HS nhận rõ vấn đề đó vẫn xảy ra trên thế giới Hình 29.2/ SGK/ Tr92 di dân tự do Đại diện nhóm 2 trình bày kết quả thảo luận CH : Ví dụ về hình thức di dân tích cực ở Việt Nam? CH : Biện pháp di dân tích cực có tác động đến kinh tế - xã hội như thế nào? (Giải quyết vấn đề gì?) GV nhấn mạnh: Cần sử dụng nguyên nhân tích cực GV chuyển ý Hoạt động 2: Cả lớp (19 phút) GV cho HS đọc thuật ngữ “Đô thị hoá” trang 187. HS nghiên cứu SGK CH : Tình hình đô thị hoá ở đới nóng diễn ra như thế nào? Yêu cầu HS xác định các siêu đô thị ở đới nóng CH : Châu lục nào có nhiều siêu đô thị nhất? GV hướng dẫn HS làm bài tập 3/38 CH: Từ số liệu ở bài tập 3/ Tr.38, rút ra nhận xét về vấn đề đô thị hoá ở đới nóng? CH : Tốc độ đó được biểu thị như thế nào? HS : Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh và số siêu đô thị ngày càng nhiều naêm 1950 chöa coù thaønh phoá naøo trên 4triệu dân,năm 2000 đãcó 11 siêu đô thị trên 8 trieäu daân CH. Nguyeân nhaân naøo?. -Nguyeân nhaân;do nhieàu nhaân toá taùc động. +Di dân có kế hoạch(nhằm PTKTXH ở các vùng núi, ven biển). _Di dân tự do(do thiên tai,chiến tranh,thieáu vieäclaøm. - Cần sử dụng biện pháp di dân có tổ chức, có kế hoạch mới giải quyết được sức ép về dân số, nâng cao đời sống nhân dân và phát triển kinh tế - xã hội 2. Đô thị hoá. -Đới nóng có tốc độ đô thị hoá cao trên thế giới,dân số tăng nhanh,nhiều thành phố PT và trở thành các siêu ñoâ thò. -Nguyeân nhaân: +Sự di dân tự do của người dân vào caùc thaønh phoá. +Sự ptát triển kinh tế với việc PTCN,dịch vụ,sự gia tăng dân số nhanh.. Hướng dẫn HS quan sát hình 11.1 và 11.2/ Tr.37 CH : Miêu tả nội dung 2 bức ảnh? CH : Ảnh nào là đô thị hoá có kế hoạch ? Ảnh nào là đô thị hoá không có kế hoạch? CH : So sánh và nêu những biểu hiện tích cực, tiêu cực đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của việc đô thị hoá có kế hoạc và đô thị hoá không có kế hoạch HS : Đơ thị hố cĩ kế hoạch: cuộc sống người dân -Hậu quả;đời sống khó khăn(thiếu ổn định, thu nhập cao, đủ tiện nghi, mơi trường đơ điện nước,tiện nghi sinh hoạt,dễ bị.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> thị xanh sạch; Đô thị hoá không có kế hoạch: khu nhà ổ chuột … CH : Đô thị hoá tự phát ở đới nóng nói chung và ở Ấn Độ nói riêng dẫn đến hậu quả gì? HS : Ô nhiễm môi trường, huỷ hoại cảnh quan, ùn tắt giao thông, tệ nạn xã hội, thất nghiệp… CH : Giải pháp gì đối với việc đô thị hoá ở đới nóng và ở Việt Nam? CH : Bản thân của mỗi HS cần có nhiệm vụ gì để xây dựng cảnh quan đô thị và cảnh quan trường văn hoá?. bệnh…)môi trường bị ô nhiễm(rác thải,nguồn nước ô nhiễm…),thất nghiệp gia tăng,chất lượng lao động noâng thoân suy giaûm. - Ngày nay, nhiều nước ở đới nóng đã tiến hành đô thị hóa gắn liền nới phát triển kinh tế và phân bố dân cư hợp lí.. 4.Cuûng coá.3 phút ) - GV chuẩn xác kiến thức bài học - Chọn đáp án em cho là đúng nhất : Đô thị hóa là : a) Quá trình nâng cấp cấu trúc hạ tầng của thành phố b) Quá trình biến đổi nông thôn thành thành thị c) Quá trình mở rộng thành phố về cả diện tích và dân số d) Quá trình biến đổi về phân bố các lực lượng sản xuất, bố trí dân cư, những vùng không phải đô thị thành đô thun4 5.Daën doø: ( 2 phút ) Laøm BT 2 và 3 sgk / tr.38 - Hoïc baøi cũ, chuẩn bị bài mới “ Thực hành : Nhận biết đặc điểm môi trường đới nóng” - Ôn lại đặc điểm của 3 kiểu khí hậu trong môi trường đới nóng *Ruùt kinh nghieäm:.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Ngaøy daïy:27-9-2011 Tuần 6. Tiết 12 - Bài 11: THỰC HÀNH NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần : 1.Kiến thức:- Kiến thức về các kiểu khí hậu xích đạo ẩm, nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa. - Đặc điểm của các kiểu môi trường ở đới nóng. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện các kĩ năng đã học, củng cố và nâng cao thêm một bước các kĩ năng sau: + Kĩ năng nhận biết các môi trường của đới nóng qua ảnh địa lí và qua biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa. + Kĩ năng phân tích mối quan hệ giữa chế độ mưa và chế độ nước của sông ngòi, giữa khí hậu và môi trường. II. Phương tiện dạy học: - Sưu tầm tranh ảnh môi trường tự nhiên III. Tieán trình daïy hoïc:. 1.oån ñònh. 2. Kiểm tra bài cũ: (5phút ) Nêu những nguyên nhân dẫn đến làn sóng di dân ở đới nóng? Nguyên nhân nào là tích cực, nguyên nhân nào là tiêu cực ? : Giúp cho HS nhận biết đúng đặc điểm môi trường đới nóng đã học 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Nhóm. (7phút) Bài tập 1 : HS đọc nôi dung yêu cầu bài tập 1. Ảnh A: Hoang mạc Xa-ha-ra thuộc môi GV hướng dẫn HS các bước quan sát ảnh: trường hoang mạc. - Mô tả quang cảnh trong bức ảnh. Ảnh B: Xavan đồng cỏ cao thuộc môi - Chủ đề của ảnh phù hợp với đặc điểm của môi trường nhiệt đới. trường nào ở đới nóng. Ảnh C: Rừng rậm xanh quanh năm - Xác định tên của môi trường trong ảnh. thuộc môi trường xích đạo ẩm. GV chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm phân tích 1 ảnh, sau đó đại diện từng nhóm báo cáo kết quả, GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2 : Cả lớp. (7phút) Bài tập 2: Khoâng yeâu caàu HS laøm Bước 1: GV hướng dẫn HS xem ảnh và cho biết - Biểu đồ A: Nóng đều quanh năm, tháng ảnh chụp cảnh gì? Xác định tên môi trường trong nào cũng có mưa không đúng ảnh? - Biểu đồ B: Nóng quanh năm , có 2 lần Bước 2: Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm khí hậu môi nhiệt độ tăng cao, mưa theo mùa, có thời trường nhiệt đới. kì khô hạn 3 tháng: là môi trường nhiệt.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Bước 3: Yêu cầu HS đối chiếu đặc điểm vừa nêu với 3 biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa A, B, C để chọn biểu đồ phù hợp với ảnh xavan theo phương pháp loại trừ. CH : Vậy xác định biểu đồ B hay C? Tại sao?. Hoạt động 3 : Cá nhân (6phút) Cho biết mối quan hệ giữa lượng mưa và chế độ nước của sông? (Mưa nhiều quanh năm sông nhiều nước quanh năm; Mưa theo mùa sông có mùa lũ, mùa cạn) CH : Quan sát 3 biểu đồ A, B, C cho nhận xét về chế độ mưa trong năm như thế nào? (A: Mưa quanh năm; B: Có thời kì khô hạn 4 tháng, C: Mưa tập trung theo mùa – có mùa mưa ít, mùa mưa nhiều) CH : Quan sát 2 biểu đồ X, Y: Cho nhận xét về chế độ nước biểu hiện như thế nào? ( X: Có nước quanh năm, Y: Có 1 mùa lũ, 1 mùa cạn nhưng không có tháng nào không có nước) CH : So sánh 3 biểu đồ lượng mưa với 2 biểu đồ chế độ nước sông, tìm hiểu mối quan hệ giữa chế độ mưa và chế độ nước sông? CH : Tại sao ở biểu đồ C, tháng 7 có mưa nhiều nhất mà ở biểu đồ Y tháng 8 sông mới lên cao? HS : Do khả năng điều hoà nước của thảm thực vật Hoạt động 4 : Nhóm theo bàn (7phút) GV hướng dẫn HS thực hiện các bước sau: - Bước 1: HS tìm hiểu, phân tích xác định các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa nào thuộc đới nóng và loại bỏ biểu đồ không thuộc đới nóng bằng phương pháp loại trừ. đới - Biểu đồ C: Nóng quanh năm, có 2 lần nhiệt độ tăng cao, mưa theo mùa, có thời kì khô hạn tới 6 tháng: môi trường nhiệt đới B mưa nhiều, thời kì khô hạn ngắn hơn C, lượng mưa nhiều hơn phù hợp với xavan có nhiều cây cao Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa B phù hợp với ảnh xavan trong bài Bài tập 3:Khoâng yeâu caàu HS laøm. Biểu đồ A: Mưa quanh năm phù hợp với biểu đồ X có nước quanh năm Biểu đồ B: Có thời kì khô hạn (4 tháng) không phù hợp với Y Biểu đồ C: Một mùa mưa ít, phù hợp với biểu đồ Y có một mùa cạn GV kết luận: - Biểu đồ A phù hợp với biểu đồ X - Biểu đồ C phù hợp với biểu đồ Y. Bài tập 4 : + Biểu đồ A: Có nhiều tháng nhiệt độ xuống thấp dưới 150C vào mùa hạ nhưng lại là mùa mưa Không phải là đới nóng (loại bỏ) + Biểu đồ B: Nóng quanh năm trên 20 0C và có 2 lần nhiệt độ lên cao trong năm, mưa nhiều vào mùa hạ Đúng là đới nóng + Biểu đồ C: Nhiệt độ tháng cao nhất vào mùa hạ không quá 200, mùa đông ấm áp không xuống dưới quá 50C, mưa quanh năm Không phải là đới nóng (loại bỏ) + Biểu đồ D: Có mùa đông lạnh dưới -50C Không phải là đới nóng (loại bỏ) + Biểu đồ E: Có mùa hạ nóng trên 25 0C, mùa đông mát dưới 150C, mưa rất ít và - Bước 2: yêu cầu HS phân tích biểu đồ khí hậu B mưa vào thu đông Không phải là đới HS : Nhiệt độ quanh năm >250C, lượng mưa trung nóng (loại bỏ) bình 1500 mm, mưa nhiều vào muà hè Biểu đồ B là biểu đồ khí hậu nhiệt đới CH : Đó là đặc điểm khí hậu gì? gió mùa thuộc môi trường đới nóng 4.Cuûng coá.( 3 phút ) GV thu bài thực hành và nhận xét tiết thực hành. - CH : trình bày đặc điểm khí hậu các loại môi trường thuộc đới nóng ?.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> 5. Daën doø:( 2 phút ) Ôn lại ranh giới và đặc điểm của đới nóng - Trả lời các CH trong SGK từ bài 5 →12. - Chuẩn bị tiết ôn tập. *Ruùt kinh nghieäm:. T uần 6. Tiết 12:. ÔN TẬP. I / Mục tiêu : giúp HS 1. Kiến thức : Ôn tập lại toàn bộ kiến thức chương I – Phần Hai cho các em và qua đó đánh giá lại quá trình tiếp thu tri thức cho HS. 2. Kĩ năng : Tổng hợp, rèn luyện kĩ năng đọc lược đồ. 3. Thái độ : Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường cho HS II / Phương tiện dạy học : - Lược đồ các kiểu môi trường địa lí - Bản đồ kinh tế thế giới III / Tieán trình daïy hoïc:. 1.oån ñònh. 2. Kiểm tra bài cũ : (5 phút) - Trình bày đặc điểm chung của khí hậu đới nóng ? 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Nhóm / Cả lớp ( 10 phút ) CH : Quan sát H 5.1, sgk / tr.16, hãy : - Xác định vị trí, giới hạn đới nóng ? - Xác định vị trí các kiểu môi trường thuộc đới nóng ? GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận ( 2 phút ) CH : - N1 : Trình bày đặc điểm môi trường xích đạo ẩm ? - N2 : Trình bày đặc điểm môi trường nhiệt đới ? - N3 : Trình bày đặc điểm môi trường nhiệt đới gió mùa ? HS nhớ lại kiến thức và trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. CH : Rút ra đặc điểm chung của mội trường đới nóng ? Hoạt động 2 : Nhóm ( 7 phút ) CH : Có mấy hình thức canh tác trong nông nghiệp ? GV tổ chức thảo luận nhóm, mỗi nhóm nghiên cứu 1 hình thức ( 3 phút ) CH : Nêu sự khác nhau của các hình thức canh tác này ? HS tiến hành thảo luận và trình bày kết quả trước lớp, các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. GV chuẩn xác kiến thức.. Nội dung 1 / Các môi trường thuộc đới nóng a / Môi trường xích đạo ẩm : nóng ẩm quanh năm b / Môi trường nhiệt đới : Nóng quanh năm, mưa theo mùa c / Môi trường nhiệt đới gió mùa : nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió, thời tiết diễn biến thất thường. → Đặc điểm khí hậu chung của đới nóng : nắng nóng quanh năm và mưa nhiều 2 / Các hình thức canh tác trong nông nghiệp - Làm nương rẫy - Làm ruộng, tham canh lúa nước - Sản xuất nông sản hàng hóa theo quy mô lớn 3 / Hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng : - Khí hậu thích hợp cho sản xuất nông nghiệp, tuy nhiên cũng gây.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Hoạt động 3 : Cá nhân / Cả lớp( 7 phút ) CH : Đặc điểm sản xuất nông nghiệp ở đới nóng ?. những khó khăn lớn trong sản xuất → biện pháp khắc phục. - Các nông sản chính : lúa nước, ngũ cốc, cây công nghiệp…chăn nuôi : gà, vịt, lợn, trâu, bò, dê, cừu. CH : Nêu các loại nông sản chính ở đới nóng ? Xác 4 / Dân số và sức ép dân số tới tài định trên bản đồ thế giới, các nước và các khu vực ở nguyên, môi trường ở đới nóng đới nóng sản xuất nhiều các loại nông sản đó. - Nhằn đáp ứng nhu cầu của dân số Hoạt động 4: Cá nhân / Cặp ( 10 phút ) ngày càng đông, tài nguyên thiên nhiên được khai thác với tốc độ ngày càng nhanh → cạn kiệt và suy giảm CH : Vì sao nguồn tài nguyên thiên nhiên của các nước dần thuộc đới nóng ngày càng cạn kiệt ? - Vẽ sơ đồ thể hiện tác động tiêu cực của việc gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng đối với tài nguyên, môi trường. CH : Đọc bảng số liệu trang 34, sgk. Nhận xét về tương 5 / Di dân và sự bùng nổ đô thị ở quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông đới nóng Nam Á. - Đới nóng là nơi có sự di dân lớn và - Để bảo vệ tài nguyên và môi trường chúng ta cần có tốc độ đô thị hóa cao → Tác động xấu tới tài nguyên, môi trường và những biện pháp gì ? đời sống xã hội. Hoạt động 5 ( 5 phút ) CH : Trình bày những nguyên nhân di dân ở đới nóng ? CH : Nêu những tác động xấu tới môi trường do quá trình đô thị hóa ở đới nóng gây ra ? 4.Cuûng coá: ( 5 phút ) - GV chuẩn xác lại toàn bộ kiến thức trọng tâm toàn chương I. - Vẽ biểu đồ thể hiện dân số và diện tích rừng ờ khu vực Đông Nam Á theo số liệu sau : Năm Dân số ( triệu người ) Diện tích rừng ( triệu ha ) 1980 360 240,2 1990 442 208,6 - GV hướng dẫn HS tập làm quen với cách vẽ biểu đồ hình cột đôi theo từng bước. 5.Daën doø:( 2 phút ) - GV yêu cầu HS vẽ biểu đồ vào vở - Nhắc nhở HS ôn tập kĩ các kiến thức trọng tâm từ bài 5 → 12, trả lời các CH trong SGK - Chuẩn bị tiết kiểm tra 1 tiết *Ruùtkinhnghieäm:.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Ngaøy daïy: T uần 7:. Tiết 13:. KIỂM TRA 1 TIẾT I / Mục tiêu : - Giúp HS củng cố lại các kiến thức đã được tiếp thu II / Đề kiểm tra :. TIÊU CHÍ CHO BÀI KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT MÔN ĐỊA LÍ LỚP 7 HỌC KÌ I Chủ đề / Nội dung môn học I / Nội dung 1 : - Đới nóng - Đặc điểm khí hậu của các môi trường thuộc đới nóng 15% của tổng = 1,5điểm. Gợi nhớ / Nhận biết. Thông hiểu / Hiểu. - Vị trí của đới nóng (1điểm) - Đặc điểm chung của đới nóng. (1điểm). - Môi trường đới nóng rất đa dạng và phong phú, với nhiều kiểu khí hậu khác nhau phù hợp với từng kiểu môi trường.. 20% của dòng = 0,5 điểm. 80% của dòng = 1 điểm. Vận dụng. II / Nội dung 2 : - Các đặc điểm khác của môi trường nhiệt đới. Sắp xếp đúng sự thay đổi quang cảnh về phía hai chí tuyến.. 10% của tồng = 1điểm. 100% của dòng = 1 điểm. III / Nội dung 3 : - Các hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng. - Đặc điểm chính của các hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng. 35% của tổng = 3,5điểm. 100% của dòng = 3,5 điểm. IV / Nội dung 4 : - Hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng. - Lúa nước là cây - Tại sao tầng mùn ở môi lương thực quan trong trường xích đạo ẩm thừng nhất ở các quốc gia không dày thuộc đới nóng. 5% của tổng = 0,5điểm. 50% của dòng = 0,25 điểm. 50% của dòng = 0,25 điểm. V / Nội dung 5 : - Dân số và sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng - Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng.. - Vì sao nguồn tài nguyên thiên nhiên của các nước thuộc đới nóng ngày càng cạn kiệt. ( 2 điểm ) - Để giảm sức ép của dân số tới tài nguyên môi trường cần có những biện pháp gì. (1điểm). - Dựa vào bảng số liệu nhận xét được sự tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á.. 35% của tổng = 3,5điểm 100% tổng điểm của bài kiểm tra = 10 điểm. 86% của dòng = 3 điểm 42,5% tổng điểm của bài kiểm tra = 4,25 điểm. 14% của dòng = 0,5điểm 15% tổng điểm bài kiểm tra = 1,5 điểm. 42,5% tồng điểm bài kiểm tra = 4,25 điểm.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Ngaøy daïy:. Tuaàn 7: Tiết 14 CHÖÔNG 2 : Bài 13:. MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HOAØ. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI ÔN HOA Ø MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HOÀ. I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần : 1. Kiến thức: -Biết vị trí đới nóng trên bản đồ tự nhiên thế giới. -Trình bày và giải thích(ở mức độ đơn giản)về 2 đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường. đới ôn hòa. 2. Kĩ năng: Tiếp tục củng cố thêm kĩ năng đọc, phân tích ảnh và bản đồ địa lí, bồi dưỡng kĩ năng nhận biết các kiểu khí hậu ôn hoà qua biểu đồ và tranh ảnh. II. Phương tiện dạy học - Bản đồ các môi trường địa lí trên thế giới. - Tranh ảnh các cảnh quan ở môi trường đới ôn hoà III. Tieán trình daïy hoïc:. 1.oån ñònh. 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) GV trả bài kiểm tra 1 tiết, nhận xét bài làm của HS (Giống phần mở bài trong SGK/ Tr.42) 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Cả lớp / Nhóm ( 18 phút ) GV treo bản đồ các môi trường địa lí, hướng dẫn HS quan sát H.13.1/ Tr.43 SGK Yêu cầu 1 HS lên xác định vị trí đới ôn hoà. CH : - Đới ôn hòa nằm giữa hai đới nào ? - Xác định giới hạn vĩ độ ? - So sánh diện tích đất nổi ở cả 2 bán cầu của đới ôn hoà ? → Đới ôn hòa nằm ở vị trí như thế nào so với đới nóng và đới lạnh ? GV hướng dẫn HS đọc bảng số liệu Tr.42 SGK CH : Phân tích bảng số liệu để thấy tính chất trung gian của đới ôn hoà ? HS trả lời, GV nhận xét, kết luận GV hướng dẫn HS quan sát luợc đồ hình 13.1/ Tr.43, sgk, Xác định các kí hiệu trên lược đồ. GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ( 3 phút ) CH : Dựa vào lược đồ, phân tích nguyên nhân gây ra thời tiết thất thường ở đới ôn hoà? N 1 : Tìm các khối khí di chuyển tới đới ôn hòa, ảnh hưởng của các khối khí này ?. Nội dung * Vị trí : - Đới ôn hoà naèm giữa đới nóng và đới lạnh. - Nằm ở khoảng giữa chí tuyến và vòng cực ở cả 2 bán cầu.. 1. Khí hậu: - Mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và khí hậu đới lạnh theå hieän qua. +Vị trí:Nằm giữa đớinóng vaø laïnh. +Nhiệt độ không nóng bằng đới nóng và không.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> N 2 : Ở đấy có các loại gió và dòng hải lưu gì ? Ảnh hưởng của chúng đến khí hậu như thế nào ? → Thời tiết đới ôn hòa có đặc điểm gì nổi bật ? GV chốt lại nguyên nhân, tính chất thất thường của thời tiết đới ôn hòa là do : - Vị trí trung gian giữa lục địa và đại dương (khối khí ẩm ướt hải dương và khối khí khô lạnh lục địa) - Vị trí trung gian giữa đới nóng và đới lạnh : + Khối khí nóng tràn về làm nhiệt độ tăng rất cao và rất khô, dễ gây cháy ở nhiều nơi. + Khối khí lạnh tràn về làm cho nhiệt độ xuống đột ngột dưới 00C, gió mạnh, tuyết rơi rất dày . Hoạt động 2: Nhóm / Cả lớp( 19 phút ) CH : Thời tiết ở nước ta có mấy mùa ? ( 2 mùa : mùa mưa, mùa khô ) GV cho HS quan sát ảnh 4 mùa ở đới ôn hòa. CH : Nhận xét sự thay đổi cảnh sắc thiên nhiên của đới ôn hòa theo thời gian trong năm ? ( thời tiết biến đổi theo 4 mùa ) GV tổ chức cho HS thảo luận về đặc điểm thiên nhiên 4 mùa. Mỗi nhóm thảo luận 1 mùa theo gợi ý : - Thời gian từng mùa ? - Đặc điểm thời tiết từng mùa ? - Đặc điểm cây cối từng mùa ? HS tiến hành thảo luận, trình bày kết quả trước lớp, các nhóm nhận xét, bổ sung. GV chuẩn xác kiến thức Tháng 1 2 4 5 6 7 8 10 11 3 9 12 Các Mùa đông Mùa xuân Mùa hạ Mùa thu mùa Thời Trời lạnh, Nắng ấm, Nắng Trời mát tiết có tuyết rơi tuyết tan nóng, mưa lạnh và khô nhiều Cây cỏ. Cây tăng Cây nẩy lộc, Quả chín Lá khô trưởng ra hoa vàng và rơi chậm, trơ rụng cành (trừ cây lá kim) GV yêu cầu HS quân sát H.13.1/ Tr.43 SGK Yêu cầu HS quan sát và xác định các kiểu môi trường trong đới ôn hoà .( vị trí gần hay xa biển ? Gần cực hay chí tuyến ? ) CH : Quan sát các dòng biển nóng và gió Tây ôn đới, cho biết chúng có vai trò, vị trí gì đối với khí hậu ở đới ôn hòa ? ( nơi có dòng biển nóng chạy qua nơi đó có khí hậu ôn đới hải dương ). GV cho HS đọc và so sánh các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa / tr.44, sgk. GV chia lớp làm 6 nhóm thảo luận (3 phút) phân tích các biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của các kiểu khí hậu trong đới ôn hoà và xác định các thảm thực vật tương ứng với từng kiểu khí hậu đó? * Nhóm 1& 2: Biểu đồ 1. lạnh bằng đới lạnh. -Thời tiết thay đổi thất thường.. 2. Sự phân hoá của môi trường .. -. Thiên nhiên đới ôn hoà có sự thay đổi theo không gian và thời gian,từ T-Đ-B-N có 4 mùa: Xuân- Hạ- ThuĐông. -Môi trường cũng thay đổi tuỳ thuộc vào vĩ độ,và sự ảnh hưởng của dòng biển và gió tây ôn đới..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> * Nhóm 3& 4: Biểu đồ 2 * Nhóm 5& 6 : Biểu đồ 3 HS tiến hành thảo luận, trình bày kết quả trên bảng phụ. GV chú ý cho HS xác định đặc điểm các kiểu môi trường dựa vào : - Đới nóng : nhiệt độ tháng nóng nhất và thấp nhất, chênh lệch nhiệt độ trong năm và sự phân bố lượng mưa trong năm Đới ôn hòa chú ý nhiệt độ mùa Đông (tháng 1) và nhiệt độ mùa hạ (tháng 7) Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, GV nhận xét, treo bảng phụ chuẩn xác kiến thức ( phụ lục) GV hướng dẫn HS quan sát các H 13.2; 13.3; 13.4/ Tr.44 SGK và đối chiếu với các biểu đồ nhiệt độ lượng mưa tương ứng. CH : Vận dụng kiến thức đã học, giải thích : - Vì sao ở môi trường ôn đới hải dương lại có nhiều rừng lá rộng ? - Vì sao ở môi trường ôn đới lục địa lại có rừng lá kim? - Vì sao ở môi trương địa trung hải lại có rừng cây bụi gai ? HS : do tác động của lượng mưa và nhiệt độ về mùa đông đến giới thực vật. GV giải thích nguyên nhân hình thành rừng hỗn giao, thảo nguyên. GV cho HS quan sát cây rừng ở 3 ảnh CH : Em có nhận xét gì về rừng ở môi trường ôn đới so với rừng ở môi trường đới nóng ? HS : Rừng cây ôn đới thuần một vài loài cây và không rậm rạp như rừng ở đới nóng. GV chia lớp làm 2 nhóm, yêu cầu HS quan sát lược đồ thảo luận (2 phút) * Nhóm 1: Ở đại lục châu Á và Bắc Mĩ, từ bắc xuống nam có các kiểu môi trường nào? Thảm thực vật thay đổi như thế nào? * Nhóm 2: Ở đại lục châu Á và Bắc Mĩ, từ tây sang đông có các kiểu môi trường nào? Thảm thực vật thay đổi như thế nào ? Đại diện các nhóm lần lượt báo cáo kết quả ,nhận xét bổ sung. CH : Nhận xét chung về sự phân hoá của môi trường đới ôn hoà?. - Thiên nhiên đới ôn hoà có sự thay đổi theo không gian từ bắc xuống nam và từ tây sang đông.. 4.Cuûng coá: ( 4 phút ) - GV chuẩn xác lại toàn bộ kiến thức nội dung bài học. - Cho HS trả lời CH 1,2 SGK trang 45. - Chọn đáp án đúng nhất cho CH sau : Thời tiết thay đổi thất thường ở đới ôn hòa được biểu hiện : a ) Nhiệt độ tăng, giảm đột ngột trong vài giờ b ) Nhiệt độ thay đổi theo mùa c ) Nhiệt độ thay đổi từ Bắc xuống Nam d ) Nhiệt độ thay đổi từ Đông sang Tây. 5.Daën doø: 2 phút ) - HS học bài cũ - Xem trước bài mới “ Hoạt động nông nghiệp ở đới ôn hòa” - Chuẩn bị tranh, ảnh về hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới ôn hòa - Tìm tài liệu về sản xuất chuyên môn hóa cao ở các nước kinh tế phát triển..
<span class='text_page_counter'>(38)</span> 6. Phụ lục Bảng phụ Biểu đồ khí hậu. Nhiệt dộ (0C) T1. Ôn đới hải dương ( Bret- 480B) ôn đới lục địa ( Mat-xcơ-va 560B) Địa Trung Hải (Aten- 410B). T7. Lượng mưa (mm) T1 T7. 6. 16. 139. 62. -10. 19. 31. 74. 10. 28. 69. 9. Kết luận chung - Mùa hạ mát - Mùa đông không lạnh lắm - Mưa quanh năm. - Mùa đông lạnh có tuyết rơi, - Mùa hạ nóng, mưa nhiều Mùa hạ nóng và khô, - Mùa đông ấm áp, mưa vào thu đông. *Ruùt kinh nghieäm.. Ngaøy daïy:11-10-2011 Tuần 8 :. Tiết 15 - Bài 14:. HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI ÔN HOÀ. I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần : 1. Kiến thức: - HS hiểu được cách sử dụng đất nông nghiệp ở đới ôn hoà.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Biết được nền nông nghiệp đới ôn hoà đã tạo ra được một khối lượng lớn nông sản có chất lượng cao đáp ứng cho tiêu dùng, cho công nghiệp chế biến và cho xuất khẩu, khắc phục những bất lợi về thời tiết, khí hậu gây ra cho nông nghiệp - Biết 2 hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp chính: Theo hộ gia đình và theo trang trại ở đới ôn hoà 2. Kĩ năng: - Củng cố kĩ năng phân tích thông tin từ ảnh địa lí - Rèn luyện tư duy tổng hợp địa lí II. Phương tiện dạy học: - Tranh ảnh về sản xuất chuyên môn hoá ở đới ôn hoà - Tranh ảnh về sản xuất ở đới ôn hoà - Bản đồ nông nghiệp của Thế giới III. Tieán trình daïy hoïc: 1. oån ñònh. 2. Kiểm tra bài cũ: (5phút) - Tính chất trung gian của khí hậu và của thời tiết ở đới ôn hoà thể hiện như thế nào? - Trình bày sự phân hoá của môi trường đới ôn hoøa. 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Cá nhân / Nhóm ( 20 phút ) GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK đoạn “Tổ chức sản xuất …. dịch vụ nông nghiệp” CH : Ở đới ôn hoà có những hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp phổ biến nào? CH : Giữa 2 hình thức trên có điểm gì giống và khác nhau? HS trả lời, GV nhận xét GV: Trình độ sản xuất tiên tiến và sử dụng những dịch vụ nông nghiệp cho sản lượng lớn, hiệu quả cao, do sử dung máy móc, phân bón. Các hóa chất kích thích tăng trưởng, rất chú ý đến giống cây, vật nuôi mới có năng suất cao. GV yêu cầu, hướng dẫn HS quan sát hình 14.1 và 14.2/ Tr.46 SGK CH : Miêu tả 2 ảnh cho biết 2 ảnh tương ứng với hình thức canh tác nào ? So sánh sự khác nhau về quy mô diện tích và trình độ cơ giới hoá ở 2 ảnh? HS : Trình độ cơ giới hoá ở trang trại cao hơn ở các hộ gia đình… - H.14.1 : Canh tác theo kiểu hộ gia đình ở I-ta-li-a H.14.2 : quanh cảnh trang trại ở Hoa Kì. CH : Tại sao để phát triển nông nghiệp ở đới ôn hoà, con người phải khắc phục những khó khăn do thời tiết và khí hậu gây ra? HS : Thời tiết biến động khác thường, khí hậu có mùa đông lạnh. GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ( 3 phút ): N 1: Dựa vào ảnh 14.3, 14.4 và 14.5/ Tr.47 nêu 1 số biện pháp khoa học kĩ thuật được áp dụng để khắc phục lượng mưa ít và khó khăn về thời tiết ở đới ôn hoà ? (Hệ thống thuỷ lợi hoàn chỉnh, tưới nước tự động, tiết kiệm nước, phun sương tự động tưới nước ẩm…) → Từ đây liện hệ thực tế ở Việt Nam để thấy nền nông nghiệp. Nội dung 1. Nền nông nghiệp tiên tiến -Tổ chức SX nông nghiệp ở đới ôn hoà có hai hình thức tổ chức saûn xuaát noâng nghieäp: Hộ gia đình Trang trại. -Việc đẩy mạnh áp dụng những thành tựu của kỷ thuật trong quaù trình saûn xuaát noâng nghiệp:hệ thống thuỷ lợi hoàn chỉnh,lai tạo được nhiều giống mới có năng xuất cao,các biện pháp khắc phục do thời tiết gây ra..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> ở nước ta đang từng bước phát triển ? N 2 : Cho biết cách khắc phục hiệu quả những bất lợi do thời tiết, khí hậu mang lại cho nông nghiệp như thế nào? N 3: Trình bày các biện pháp được áp dụng trong sản xuất ở đới ôn hòa để có 1 lượng nông sản lớn, chất lượng cao và đồng đều? HS trả lời, GV nhận xét GV bổ sung, nêu cụ thể các biện pháp được áp dụng trong nông nghiệp ở đới ôn hoà như tạo giống bò cho nhiều sữa, giống hoa hồng đen ở Hà Lan, giống lợc nhiều nạc ít mỡ ở Tây Âu, chăn nuôi bò theo kiểu công nghiệp (Hướng dẫn HS khai thác hình 14.6/ Tr.48 SGK) Hoạt động 2: Nhóm / Cả lớp ( 15 phút ) GV yêu cầu HS nhắc lại tên các kiểu môi trường và đặc điểm khí hậu của các kiểu môi trường trong đới ôn hòa GV bổ sung đặc điểm khí hậu môi trường cận nhiệt đới gió mùa (Mùa đông ấm và khô, mùa hạ nóng ẩm), hoang mạc (rất nóng và khô) GV yêu cầu HS thảo luận theo bàn (5 phút) theo nội dung phiếu học tập : CH : Nêu các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu ở từng kiểu môi trường trong đới ôn hoà? Đại diện các nhóm báo cáo về đặc điểm khí hậu và các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu vào bảng phụ Môi trường Đặc điểm khí hậu Cận nhiệt đới - Mùa đông ấm, gió mùa khô - Mùa hạ nóng, ẩm Hoang mạc ôn - Rất nóng, khô, đới khắc nghiệt Địa Trung Hải -Nắng quanh năm - Hè nóng, khô - Mưa mùa thu, đông Ôn đới hải - Mưa quanh năm dương - Mùa hạ mát, mùa đông ấm Ôn đới lục địa - Mùa đông lạnh - Mùa hạ nóng, có mưa. Nông sản chủ yếu - Lúa nước, đậu tương, bông, hoa quả vùng nhiệt đới - Chăn nuôi cừu. - Nho và sx rượu vang - Cam, chanh, ô liu… - Lúa mì, củ cải đường, hoa quả, chăn nuôi bò - Lúa mì, đại mạnh - Thảo nguyên đất đen: chăn nuôi gia súc, trồng khoai tây, ngô Ôn đới lạnh - Lạnh rét mùa - Lúa mạch đen, đông khoai tây - Mùa hè mát, có - Chăn nuôi hươu mưa Bắc cực GV nhận xét, chuẩn xác kiến thức trong bảng phụ CH: Từ bảng trên, em có nhận xét gì về số lượng sản phẩm, cách khai thác sử dụng môi trường tự nhiên trong sản xuất nông nghiệp?. -Nông nghiệp được tổ chức theo kieåu coâng nghieäp,saûn xuaát chuyên môn hoá quy mô lớn… nên đã xuất ra một khối lượng lớn nông sản.. 2. Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu. - Sản phẩm nông nghiệp đới ôn hoà rất đa dạng.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> GV hướng dẫn HS đọc, khai thác tìm hiểu chăn nuôi bò theo kiểu công nghiệp hiện đại H 14.6, SGK / tr.48 CH : Tại sao sản phẩm nông nghiệp của mỗi kiểu môi trường - Sản phẩm nông nghiệp chủ yếu của từng kiểu môi trường đều lại khác nhau? khác nhau 4.Cuûng coá. ( 4 phút ) - GV khái quát lại nội dung bài học Cho HS xác định trên bản đồ các vùng khí hậu đới ôn hòa và nêu một số loài động – thực vật điển hình với kiểu khí hậu đó. - Để sản xuất ra khối lượng nông sản lớn, có giá trị cao, nền nông nghiệp tiên tiến ở đới ôn hòa đã áp dụng những biện pháp gì? 5. Daën doø.( 2 phút ) - HS học bài cũ, trả lời các CH trong SGk - Xem trước bài “ Hoạt động cơng nghiệp ở đới ơn hịa” và trả lời các CH sau: + Các ngành công nghiệp chủ yếu ở đới ôn hòa? + Cảnh quan công nghiệp ở đới ôn hòa được biểu hiện như thế nào? *Ruùtkinhnghieäm:. Ngaøy daïy:17-10-2011. Tuần 8: Tiết 16 - Bài 15:. HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI ÔN HOÀ. I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần : 1. Kiến thức: - Nền công nghiệp ở các nước ôn đới là nền công nghiệp hiện đại thể hiện trong công nghiệp chế biến. - Biết và phân biệt được các cảnh quan công nghiệp phổ biến ở đới ôn hoà: khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp và vùng công nghiệp. - Hiểu được nền công nghiệp hiện đạicùng với các cảnh quan công nghiệp hóa có thể gây nên sự ô nhiễm MT do các chất thải công nghiệp 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích bố cục một ảnh địa lí. - Phân tích ảnh địa lí về hoạt động sản xuất công nghiệp với MT ở đới ôn hòa..
<span class='text_page_counter'>(42)</span> 3. Thái độ : Không ủng hộ các hoạt động kinh tế có ảnh hưởng xấu đến môi trường. II. Phương tiện dạy học: - Lược đồ phân bố công nghiệp ở đới ôn hoà hoặc lược đồ phân bố công nghiệp ở Bắc Mĩ và châu Âu - Tranh ảnh về cảnh quan công nghiệp ở các nước (cho HS sưu tầm) III. Tieán trình daïy hoïc:. 1.oån ñònh. 2. Kiểm tra bài cũ: (5phút) - Để sản xuất ra khối lượng nông sản lớn, có giá trị cao, nền nông nghiệp tiên tiến ở đới ôn hoà đã áp dụng những biện pháp nào ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Nhóm (20 phút) 1. Nền công nghiệp hiện đại, có cơ GV : Có 2 cách phân loại các nghành công nghiệp: cấu đa dạng. + Công nghiệp nặng và công nghiệp nhẹ + Công nghiệp khai thác và công nghiệp chế biến CH: Hãy cho biết các nước ở đới ôn hòa bước vào cuộc -Caùch ñaây 250naêm,neàn coâng nghieäp cánh mạng cơng nghiệp từ thời gian nào? Từ đĩ đến nay của các nước đới ôn hoà là nền nền công nghiệp đã phát triền như thế nào? công nghiệp hiện đại,trang bị nhiều GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm (5 phút). Các nhóm maùy moùc thieát bò tieân tieán. tiến hành thảo luận và trình bày kết quả trước lớp. * N1: Cơng nghiệp khai thác là gì? Cơng nghiệp khai +Công nghiệp khai thác phát triển ở những nơi tập trung nhiều khoáng thác phát triển ở những nơi nào? HS: Công nghiệp khai thác là nghành công nghiệp lấy saûn(Ñoâng Baéc Hoa Kì,Uran, Xibia trực tiếp các nguyên, nhiên liệu từ tự nhiên để cung cấp của hoa kì)vùng có nhiều rừng(phần cho các ngành công nghiệp chế biến. Ngành công lan ,ca na ña). nghiệp này phát triển mạnh ở những vùng có nhiều tài nguyên thiên nhiên: khoáng sản, rừng…. như U-ran-, Xi-bia… + Công nghiệp chế biến: là thế mạnh * N2: Công nghiệp chế biến là gì? Vì sao lại nói nổi bật và hết sức đa dạng,goàm caùc ngành công nghiệp chế biến ở đới ôn hòa hết sức đa nghaønh truyeàn thoáng(luyeän kim ,cô dạng? HS: Cơng nghiệp chế biến là ngành cơng nghiệp cĩ vai khí.hoá chất…) và các nghành hiện trị biến đổi các nguyên, nhiên liệu thành các sản phẩm đại(điện tử, hàng không vũ cung cấp cho thị trường. Đây là ngành cơng nghiệp cĩ trụ..)phần lớn nhiên liệu nhuyên rất nhiều ngành sản xuất, từ các ngành truyền thống liệu được nhập từ các nước đới (luyện kim, cơ khí,…) đến các ngành có hàm lượng trí noùng. . tuệ cao, còn gọi là ngành công nghệ cao (điện tử, viễn thông, hàng không vũ trụ,…) * N3: Cho biết đặc điểm của công nghiệp chế biến ở đới ôn hòa? HS: - Rất đa dạng, có rất nhiều ngành sản xuất khác nhau, từ sản xuất ra nguyên liệu đến các sản phẩm tiêu dùng hằng ngày và các loại máy móc từ đơn giản đến tinh vi, tự động hóa. - Phần lớn nguyên, nhiên liệu đều nhập từ các nước đới nóng - Phân bố sản xuất chủ yếu ở các cảng sông, cảng biển (để tiện nhập nguyên liệu và xuất sản phẩm làm ra) hoặc -¾ sản phẩm công nghiệp của thế các đô thị lớn (có nguồn tiêu thụ lớn) * N4: - Vai trò của công nghiệp đới ôn hòa đối với giới là do đới ôn hòa cung cấp.Caùc.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> thế giới như thế nào? - Kể tên và tìm trên lược đồ những nước có nền công nghiệp có vai trò hàng đầu thế giới? HS: Hoa Kì, Nhật Bản, Đức, Nga, Anh, Pháp, Ca-na-đa Hoạt động 2 : Cá nhân / Nhóm (15 phút) GV cho HS đọc thuật ngữ “cảnh quan công nghiệp hóa”, SGK / tr.186 GV cho HS quan sát H 15.1 và 15.2/ Tr.51 SGK giải thích thêm: Đây là môi trường nhân tạo, được hình thành nên trong quá trình công nghiệp hóa, được đặc trưng bởi các công trình (nhà cửa, nhà máy, cửa hàng…) đan xen với các tuyến đường (đường bộ - thủy - sắt ống, sân bay, bến cảng, nhà ga…) luôn hiện ra trước mắt chúng ta. CH: Các cảnh quan công nghiệp ở đới ôn hòa phát triển như thế nào? Biểu hiện ra sao? GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm (3 phút). Các nhóm tiến hành thảo luận, trình bày kết quả trước lớp. * N1: Khu công nghiệp là gì? Lợi ích kinh tế của việc thành lập khu công nghiệp? (dễ hợp tác trong sản xuất, giảm chi phí vận chuyển) * N2: Trung tâm công nghiệp là gì? Các trung tâm công nghiệp thường phân bố ở đâu và có đặc điểm gì? (Các trung tâm công nghiệp thường là các thành phố công nghiệp, có nhiều ngành sản phẩm đa dạng) * N3: Vùng công nghiệp là gì? Quy mô? Đới ôn hòa có những vùng công nghiệp lớn nào nổi tiếng trên Thế giới? CH: Quan sát H 15.3, SGK / tr.51, nhận xét sự phân bố các Trung tâm công nghiệp chính ở đới ôn hòa? GV cho HS quan sát H 15.3/ Tr.51 SGK để chỉ ra các trung tâm công nghiệp, các vùng công nghiệp lớn giúp HS phân biệt được thế nào là trung tâm công nghiệp, thế nào là vùng công nghiệp. nước đứng đầu là Hoa Kì, Nhật, Anh… . Cảnh quan công nghiệp.. -Nhiều nhà máy có liên quan với nhau,taäp trung gaàn nhau thaønh khu CN để dễ dàng hợp tác với nhau.Trong khu CN coù nhieàu nhaø maùy thuoäc caùc ngaønh khaùc nhau. -Nhieàu khu CN coù lieân quan,taäp trung gaàn nhau thaønh moät trung taâm coâng nghieäp(hay coøn goïi laø thaønh phoá CN). -Nhieàu trung taâm CN taäp trung treân 1 vuøng laûnh thoå,hình thaønh neân caùc vuøng CN.. Yêu cầu HS xác định trên lược đồ phân bố công nghiệp ở đới ôn hoà các trung tâm công nghiệp, các vùng công nghiệp. GV cho HS quan sát H 15.1 và 15.2, SGK / tr.51: Hãy giới thiệu nội dung 2 hình ? HS: - H 15.1 là một khu công nghiệp hóa dầu với các nhà máy khác nhau nằm san sát bên nhau, với các đường cao tốc có giao lộ nhiều tầng để vận chuyển nguyên liệu, hàng hóa. - H 15.2 là một cơ sở công nghiệp có công nghệ cao ở châu Ấu, nằm giữa cánh đồng, có thảm cỏ, cây xanh bao quanh. CH: Cho biết trong 2 khu công nghiệp này, khu nào có khả năng gây ô nhiễm cho môi trường nhiều nhất, vì sao? GV bổ sung: Xu thế ngày nay của thế giới là xây dựng các “khu công nghiệp xanh kiểu mới” thay thế cho các. - Cảnh quan công nghiệp là niềm tự hào xủa các quốc gia thuộc đới ôn hòa nhöng cuõng laø nôi taäp trung nguoàn gaây oâ nhieãm môi trường..
<span class='text_page_counter'>(44)</span> khu công nghiệp trước đây gây ô nhiễm môi trường GV liên hệ cảnh quan công nghiệp ở Tp. Hồ Chí Minh, Biên Hòa: Khu công nghiệp Tân Tạo, Tân Bình, Biên Hòa 1, 2… Trung tâm công nghiệp: Tp. Hồ Chí Minh Vùng công nghiệp Đông Nam Bộ hiện đang được hình thành 4.Cuûng coá: ( 4 phút) - GV khái quát lại nội dung bài học. - Trình bày các ngành công nghiệp chủ yếu ở đới ôn hòa? - Cảnh quan công nghiệp ở đới ôn hòa biểu hiện như thế nào? - GV hướng dẫn HS làm BT 3, SGK / tr.52 - Chọn câu trả lời đúng: Các nhà máy có liên quan với nhau, tập trung gần nhau thành khu công nghiệp không nhằm: A. Tận dụng cơ sở hạ tầng. B. Tận dung lực lượng lao động C. Dễ dàng trao đổi thành phẩm. D. Giảm chi phí vận chuyển. 5.Daën doø. (2 phút) - HS học bài cũ, làm BT 3, SGK / tr. 53 - Về nhà sưu tầm ành : một số đô thị lớn ở các nước phát triển ở đới ôn hòa - Ảnh: Khu dân nghèo, ô nhiễm môi trường, cành người thất nghiệp. - Xem trước bài “Đô thị hóa ở đới ôn hòa”. *Ruùt kinh nghieäm.. Ngaøy daïy:18-10-2011. Tuần 9 Tiết 17 - Bài 16:. ĐÔ THỊ HOÁ Ở ĐỚI ÔN HÒA. I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần : 1. Kiến thức: HS cần - Hiểu được những đặc điểm cơ bản của đô thị hoá ở đới ôn hoà (phát triển về số lượng, chiều rộng, chiều cao và chiều sâu, liên kết với nhau thành chùm đô thị hoặc siêu đô thị, phát triển đô thị có quy hoạch) - Hiểu được sự phát triển, mở rộng quá nhanh của các đô thị đã gây ra những hậu quả xấu đối với MT ở đới ôn hòa và cách giải quyết 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích ảnh địa lí về ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước ở đô thị -Quan sát tranh ảnh,nhận xét và trình bày một số đặc điểm của các hoạt động SX ,đô thị,ô nhiềm môi trường ở đới ôn hòa.. 3. Thái độ : Ủng hộ các biện pháp, chủ trương nhằm hạn chế sức ép của các đô thị tới MT. II. Phương tiện dạy học: - Lược đồ các siêu đô thị trên thế giới (hình 3.3 phóng to) - Tranh ảnh về các đô thị lớn ở đới ôn hoà - Ảnh về người thất nghiệp, khu dân nghèo.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> III. Tieán trình daïy hoïc:. 1.oån ñònh. 2. Kiểm tra bài cũ: (5phút) - Trình bày các ngành công nghiệp chủ yếu ở đới ôn hoà - Cảnh quan công nghiệp ở đới ôn hoà biểu hiện như thế nào? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1 : Cá nhân / Nhóm ( 20 phút) CH : Nguyên nhân nào cuốn hút người dân vào sống trong các đô thị ? Tỉ lệ dân đô thị ? HS : Sự phát triển mạnh của công nghiệp và dịch vụ CH: Tại sao cùng với việc phát triển công nghiệp hóa, các siêu đô thị cũng phát triển theo ? Cho ví dụ ? HS: Do nhu cầu lao động trong công nghiệp và dịch vụ tăng nên người dân đổ xô lên các thành phố kiếm việc làm… CH: Hoạt đông công nghiệp tập trung trên địa bàn thích hợp thì các đô thị có sự phát triển tương ứng như thế nào? Điều kiện của sự phát triển đó là gì? HS: Nhờ hệ thống giao thông phát triển. GV: Các thành phố lớn, tăng dân số nhanh, phát triển trở thành các siêu đô thị . CH : Các đô thị nối với nhau nhờ điều kiện gì? (Giao thông vận tải phát triển) CH : Sự phát triển các đô thị theo quy hoạch thể hiện như thế nào? GV cho HS quan sát H. 16.1, 16.2 / Tr.54, SGK Tổ chức cho HS thảo luaän (3 phút) : N 1: Cho biết trình độ phát triển đô thị ở đới ôn hòa khác đới nóng như thế nào? (Sự phát triển theo chiều cao và chiều sâu của đô thị hoá thể hiện : Những toà nhà chọc trời, hệ thống giao thông ngầm…) N 2: Đô thị hóa ở mức độ cao ảnh hưởng thế nào tới phong tục tập quán, đời sống tinh thần của dân cư môi trường đới ôn hòa? (Lối sống đô thị phổ biến) N 3: GV treo bản đồ các siêu đô thị, yêu cầu HS xác định và đọc tên lớn ở đới ôn hoà (dựa vào H.3.3 / Tr.11, SGK) HS thảo luận, cử đại diện trả lời, nhận xét và bổ sung GV chuẩn xác kiến thức GV hướng HS phân biệt đơ thị cổ và đơ thị mới Hoạt động 2: Nhóm (16phút) GV cho HS quan sát H 16.3 và 16.4, SGK / TR.54, chia nhóm thảo luận (3 phút) N1: Tên 2 bức ảnh ? 2 bức ảnh mô tả thực trạng gì đang diễn ra ở các đô thị và các siêu đô thị ? N2 : Việc tập trung dân quá đông vào các đô thị, siêu đô thị sẽ làm nảy sinh những vấn đề gì đối với môi trường? Có quá nhiều phương tiện giao thông trong các đô thị sẽ. Nội dung 1. Đô thị hoá ở mức độ cao. -Đới ôn hoà là nơi có trình độ đô thị hoá cao- Tỉ lệ dân đơ thị hơn 75% dân cư sinh sống ở các đô thị.. -Đô thị hoá ở đới ôn hoà là kết quả của quá trình PTKT,với sự Ptmạnh meõ cuûa CN vaø dòch vuï. -Đặc điểm cơ bản của đô thị hoá: +Tæ daân ñoâ thò cao,laø nôi taäp trung nhiều đô thị nhất thế giới . +Caùc ñoâ thò phaùt trieån theo quy hoạch. +Lối sống đô thị trở thành phổ biến trong phần lớn dân cư... 2. Các vấn đề của đô thị:. - Sự phát triển nhanh của các đô thị đã phát sinh nhiều vấn đề nan giải : + Giao thông: ùn tắt + Môi trường: ô nhiễm.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> ảnh hưởng đến môi trường như thế nào ? N3: Dân đô thị tăng nhanh nảy sinh những vấn đề gì đối với xã hội ? N4: Việc mở rộng đô thị ảnh hưởng như thế nào đối với nền nông nghiệp ? N5 : Dân số đô thị tăng nhanh thì việc giải quyết các vấn đề xã hội trong các đô thị sẽ như thế nào để giảm áp lực dân số? N6: Để phát triển kinh tế đồng đều, cân đối trong một quốc gia, cần tiến hành như thế nào ? Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo, điền vào bảng phụ (Sơ đồ minh hoạ) GV : Liên hệ các vấn đề trên ở đới nóng, ở Việt Nam CH : Để giải quyết những vấn đề xã hội trong các đô thị ở đới ôn hoà cần những giải pháp gì? GV yêu cầu HS nêu ra rõ rệt 3 giải pháp cơ bản của đô thị hoá phi tập trung GV nhấn mạnh: Những vấn đề đặt ra cho đô thị hoá ở đới ôn hoà cũng là những vấn đề mà nước ta cần quan tâm khi lập quy hoạch xây dựng hay phát triển 1 đô thị. + Các vấn đề xã hội: thiếu việc làm, thiếu nhà ở, thiếu công trình công cộng …. * Biện pháp giải quyết: - Nhiều nước tiến hành quy hoạch lại đô thị theo hướng phi tập trung nhö: +Xây dựng các thành phố vệ tinh +Chuyển các hoạt động CN ra khỏi thành phố đến các vùng mới +Đô thị hoá nông thôn.. 4. Cuûng coá (3 phút) - GV chuẩn xác lại nội dung bài học Cho HS trả lời các CH 1, 2 SGK / tr.55 - Chọn đáp án đúng nhất cho CH sau: Ở các siêu đô thị, các kho hàng, nhà để xe, đường giao thông,... được xây dựng ngầm dưới đất chủ yếu ngằm A. Tiết kiệm đất C. Tránh ách tắc giao thông B. Dễ bảo quảng hàng D. Dễ giao dịch 5,Daën doø: ( 2 phút) - HS học bài cũ, trả lời các CH trong SGK - Chuẩn bị bài 17 “Ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa” - Sưu tầm các tranh ảnh về ô nhiễm không khí, ô nhiễm nước - Tiềm hiểu về hiện tượng “thủy triều đỏ” và “thủy triều đen”, “mưa axít”. *Ruùt kinh nghieäm:. Ngaøy daïy: Tuần 9:. Tiết 18 - Bài 17:.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI ÔN HOÀ sI. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần : 1. Kiến thức: - Những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí và ô nhiễm nguồn nước ở đới ôn hoà. - Biết được các hậu quả do ô nhiễm không khí và ô nhiễm nguồn nước gây ra cho thiên nhiên và con người ở đới ôn hoà và toàn thế giới. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích ảnh địa lí và kĩ năng vẽ biểu đồ hình cột -Nhận biết các kiểu môi trường ở đới ôn hòa(ôn đới hải dương, lục địa, địa trung hải…)qua tranh ảnh và biểu đồ khí hậu.. 3. Tư tưởng: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. II. Phương tiện dạy học: Sưu tầm các tranh ảnh về ô nhiễm không khí và ô nhiễm nguồn nước ở đới ôn hoà. III Tieán trình daïy hoïc:. 1.oån ñònh. 2. Kiểm tra bài cũ: (5phút) - Nêu những vấn đề xã hội nảy sinh khi các đô thị phát triển quá nhanh và hướng giải quyết? 3.bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung 1. Ô nhiễm không khí. Hoạt động 1: Cả lớp / Nhóm (20 phút) GV hướng dẫn HS quan sát một số tranh ảnh về ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà ( Hình 16.3, 16.4/Tr.56, H.17.1, 17.2/ Tr.57) CH : Quan sát các bức ảnh trên em có suy nghĩ gì về vấn đề ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà? GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận (4 phút) theo phiếu học tập: CH : Quan sát các bức ảnh kết hợp nghiên cứu * Nguyên nhân: kiến thức sgk, hãy nêu nguyên nhân, hậu quả - Do sự phát triển của công nghiệp , giao thông, hoạt động sinh hoạt của con người … của vấn đề ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà? khói bụi từ các nhà máy và xe cộ thải vào N 1, 3 : Tìm hiểu nguyên nhân không khí. N 2, 4 : Tìm hiểu hậu quả Đại diện các nhóm lần lượt báo cáo kết quả, - Do bất cẩn khi sử dụng năng lượng nguyên tử, gây ô nhiễm phóng xạ. nhận xét, bổ sung. - Do hoạt động tự nhiên : bão cát, cháy rừng, núi lửa, quá trình phân hủy xác động-thực vật… GV giải thích : - Mưa axit là mưa có chứa một * Hậu quả: lượng axit. Đây là hiện tượng mưa gây ra trong - Tạo nên những trận mưa axit → ảnh hưởng điều kiện không khí bị ô nhiễm do có chứa một nông – lâm nghiệp và đời sống. lượng tỉ lệ cao oxit lưu huỳnh. Ở các thành phố - Làm tăng hiệu ứng nhà kính ,khiến Trái Đất lớn, khói trong các lò cao, khí thải của các loại nóng lên → biến đổi khí hậu toàn cầu. động cơ xe, trong đó xe máy thường chứa - Làm thủng tầng ôzôn, gây nguy hiểm cho lượng lớn SO2. Khi gặp nước mưa, oxit hòa với sức khoẻ của con người. nước tạo ra axit Sunfuric, vì vậy gọi là mưa axit. Vấn đề mưa axít có tính chất quốc tế, vì nguồn gây mưa nhiều khi xuất phát từ ngoài biên giới của nước chịu ảnh hưởng..
<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Hiện tượng hiệu ứng nhà kính tượng lớp không khí ở gần mặt đất bị nóng lên do các khí thải ra một lớp màn chắn ở trên cao, ngăn cản nhiệt Mặt Trời bức xạ từ mặt đất không thoát được vào không gian. - Nguy cơ tiềm ẩn về ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa và tác hại chưa thể lường hết được là ô nhiễm phóng xạ nguyên tử do lượng vật chất phóng xạ thoát ra từ những vụ nổ hạt nhân nguyên tử, các lò phản ứng hạt nhân… CH: Tác hại của khí thải có tính toàn cầu? GV: Ô nhiễm bầu không khí có tính chất toàn cầu, gây lo ngại cho nhân loại. CH : Các nước ở đới ôn hoà đã có những giải pháp nào để hạn chế tình trạng ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà? GV: Số liệu bài tập 2 cho thấy Hoa Kì là nước có lượng khí thải độc hại bình quân đầu người lớn nhất Thế giới, chiếm ¼ lượng khí thải toàn cầu (20 tấn/năm/người) nhưng lại không chịu kí nghị định Kiôtô. CH : Liên hệ thực trạng ô nhiễm không khí ở đới nóng và Việt Nam? Biện pháp khắc phục? Hoạt động 2: Cả lớp (15 phút) GV giới thiệu các nguồn nước bị ô nhiễm. GV hướng dẫn HS quan sát các ảnh 17.3, 17.4/ Tr.57 và một số ảnh về ô nhiễm nguồn nước ở đới ô hoà. CH : Nêu một số nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm nước ở đới ôn hoà? HS trả lời, GV tổng hợp các câu trả lời, hoàn chỉnh kiến thức cho HS GV: Phần lớn các đô thị ở đới ôn hòa tập trung dọc ven biển, trên một dải đất rộng không quá 100km. CH : Tại sao sự tập trung với mật độ cao các đô thị ở ven biển đới ôn hoà lại dẫn tới ô nhiễm nước biển ven bờ ? GV tổng hợp báo cáo, bổ sung hoàn chỉnh kiến thức: + Sông ngòi : nước thải nhiều màu với phân hóa học, thuốc trừ sâu, nước thải nhà máy, chất thải sinh hoạt đô thị… + Biển : tập trung phần lớn các đô thị vào một dải đất không quá 100 km chạy dọc ven biển. Váng dầu do chuyên chở, do khai thác, do đắm tàu. Các chất thải từ các sông đổ ra CH: Việc tập trung các đô thị như thế sẽ gây ô nhiễm như thế nào cho nước sông và nước biển ở đới ôn hòa? Tác hại thế nào đối với thiên nhiên và con người? GV yêu cầu HS đọc đoạn “ Váng dầu….làm. -. Giải pháp khắc phục: các nước kí hiệp định Ki ô tô,cac keát giaûm chaát thaûi gaây oâ nhieãm baàu khoâng khí.. 2. Ô nhiễm nước - Các nguồn nước bị ô nhiễm gồm: nước biển, nước sông và nước ngầm -Nguyên nhân:ô nhiểm nước biển là do váng dầu,các chất độc hại đưa ra biển…ô nhiểm nước sông ,hồ,nước ngầm là do hoá chất thải từ các nhà máy,lượng phânhoá học và thuốc trừ sâu dư thừa trên đồng ruộng,cùng các chaát thaûi noâng nghieäp… . * Hậu quả: gây ra các hiện tượng “thuỷ triều đỏ” và “thuỷ triều đen”, làm chết ngạt các sinh vật sống trong nước.,thiếu nước sạch cho đời soáng vaø saûn xuaát..
<span class='text_page_counter'>(49)</span> chết ngạt các sinh vật sống trong nước” Yêu cầu HS giải thích thuật ngữ “ thuỷ triều đỏ” và “ thuỷ triều đen” GV giải thích : - “Thủy triều đỏ” : do dư thừa lượng đạm và Nitơ từ nước thải sinh hoạt, phân hóa học… đối với loài Tảo đỏ chứa chất độc phát triển rất nhanh, chiếm hết lượng oxi trong nước khiến cho các sinh vật biển chết hàng loạt, gây cản trở giao thông, ảnh hưởng hệ sinh thái, ô nhiễm nặng các vùng ven bờ. - “Thủy triều đen” : là sự ô nhiễm nghiêm trọng nhất về môi trường vùng biển. Màng của lớp ván dầu ngăn tiếp xúc giữa nước và không khí làm cho thức ăn của động vật biển suy giảm. Váng dầu cùng với một số chất độc khác tan vào nước và lắng xuống sâu gây tác hại hệ sinh → Ảnh hưởng xấu đến ngành nuôi trồng thủy thái dưới đây, hủy diệt sự sống trên biển và ven hải sản. biển → Hủy hoại cân bằng sinh thái CH : Nêu tác hại của thuỷ triều đỏ và thuỷ triều đen đối với thiên nhiên và con người? CH : Biện pháp khắc phục ô nhiễm nước là gì ? HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. CH : Liên hệ vấn đề ô nhiễm nguồn nước ở Việt Nam ? 4. Cuûng coá.(3phút) - GV khái quát hóa nội dung bài học - Hướng dẫn HS làm bài tập 2/58 sgk Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài, vẻ đúng tỉ lệ đã cho Biểu đồ lượng khí thải độc hại bình quân đầu người * Tính tổng lượng khí thải: 25x 6 = 355.980.000 Pháp: 59.330.000 Hoa Kì: 281.421.000x 20 = 5.628.420.000 5.Daën doø: (2 phút)20 - HS hoïc baøi 17, làm bài tập 2 vào vở. - Ôn tập kiến thức15 cách nhận biết đặc điểm khí hậu qua biểu đồ ở đới ôn hòa. - Chuẩn bị tiết “ Thực hành: Nhận biết đặc điểm môi trường đới ôn hòa”. 10. *Ruùt kinh nghieäm: 5. 0. Hoa Kì. Pháp.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> Ngaøy daïy: Tuaàn:10:. Tiết 19 - Bài 18:. THỰC HAØNH. THỰC HÀNH NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HOÀ I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần : 1. Kiến thức : Qua các bài tập thực hành, HS củng cố các kiến thức cơ bản về : - Các kiểu khí hậu của đới ôn hoà - Các kiểu rừng ở đới ôn hoà - Ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà 2. Kĩ năng : rèn luyện các kĩ năng : - Đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa - Phân tích ảnh địa lí - Biết vẽ biểu đồ hình cột - Biết đọc và phân tích biểu đồ gia tăng lượng khí thải 3. Thái độ : Ủng hộ các biện pháp nhằm hạn chế lượng CO2 trong không khí II. Phương tiện dạy học: - Biểu đồ các kiểu khí hậu ôn đới - Ảnh các kiểu rừng ôn đới III: Tieán trình daïy hoïc:. 1.oån ñònh. 2. Kiểm tra bài cũ: (5phút) - Nêu những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà ? Hậu quả ? 3.Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động1 : Nhóm (12phút) 1.Bài tập 1 GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 CH : Nhắc lại tên các kiểu môi trường ở đới ôn hoà và đặc điểm khí hậu của từng kiểu môi trường đó? GV chia lớp làm 3 nhóm thảo luận (3 phút), + Biểu đồ A: Khí hậu ôn đới lục địa mỗi nhóm phân tích 1 biểu đồ nhiệt độ và lượng + Biểu đồ B: Khí hậu địa trung hải. mưa trong bài, từ đó rút ra đặc điểm khí hậu + Biểu đồ C: Khí hậu ôn đới hải dương. thuộc kiểu môi trường nào? GV định hướng HS phân tích, chú ý vào nhiệt độ và lượng mưa của các tháng mùa hạ và các tháng mùa đông, (tiêu biểu là tháng 1 và tháng 7) GV lưu ý HS về cách thể hiện mới của biểu đồ, cả nhiệt độ và lượng mưa đều được thể hiện bằng đường. Đại diện các nhóm lần lượt báo cáo kết quả vào bảng phụ của từng nhóm. GV treo bảng phụ làm thông tin phản hồi cho các nhóm và rút ra kết luận. Hoạt động2 : 2. Bài tập 2:khoâng yeâu caàu HS laøm GV : phaân và cho biết ảnh đó thuộc kiểu rừng + Ảnh 1: Rừng lá kim. nào? Kiểu rừng đó thuộc kiểu môi trường nào? + Ảnh 2: Rừng lá rộng. + Ảnh 3: Rừng hỗn giao..
<span class='text_page_counter'>(51)</span> Hoạt động 3: Cá nhân (13phút) 3. Bài tập 3 : (phụ lục)Khoâng yeâu caàu HS GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3 veõ. GV hướng dẫn HS vẽ biểu đồ cột thể hiện sự gia tăng lượng CO2 trong không khí từ năm 1840 đến 1997: - Vẽ hệ trục toạ độ: + trục hoành biểu thị năm + Trục tung biểu thị lượng khí thải CO 2 ( chia khoảng cách đều trên trục tung). + Tiến hành vẽ theo số liệu của từng năm. GV hướng dẫn HS quan sát biểu đồ đã vẽ, nhận xét về sự gia tăng của lượng khí thải từ năm 18401997 và giải thích vì sao có sự gia tăng đó. 4:Cuûng coá: (2phút) GV nhận xét ưu, khuyết điểm giờ thực hành, tuyên dương và ghi điểm 1 số HS làm việc tích cực đạt kết quả cao trong giờ thực hành. 5.Daën doø: (1phút) - HS sưu tầm ảnh, tài liệu nói về hoang mạc và các hoạt động kinh tế trên hoang mạc: châu Á, châu Phi, Châu Mỹ, Ô-xtrây-li-a - Ôn tập các nhân tố ảnh hưởng đến khí hậu và đặc điểm cơ bản của khí hậu nhiệt đới. - Chuẩn bị bài 19 “Môi trường hoang mạc” 6. Phụ lục:. Bảng phụ - Thông tin phản hồi cho hoạt động 1 Biểu đồ A( 55o45’B) B( 36o43’B) C(51o41’B). Mùa hạ Nhiệt độ dưới 10oC, mưa nhiều, lượng mưa nhỏ. Nhiệt độ cao( khoảng 25oC), không mưa Mát mẻ( Dưới 15oC)mưa ít. Mùa đông Nhiệt độ dưới 0oC, lạnh, tuyết rơi. Kết luận Khí hậu ôn đới lục địa. Ấm áp(10oC), mưa vào thu đông Ấm áp( 5oC), mưa nhiều hơn mùa hạ. Khí hậu địa trung hải Khí hậu ôn đới hải dương. Biểu đồ gia tăng lượng CO2 trong không khí từ 1840 - 1997. 400 350 300. 275. 312. 335. 355.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> 200 150 100 50 0. 1840. 1957. 1980. 1997. *Ruùt kinh nghieäm.. Ngaøy daïy: Tuần 10: Tieát 20: I / Mục tiêu bài học :. OÂN TAÄP CHÖÔNG II,III. - Ôn tập lại toàn bộ kiến thức chương II – III cho các em và qua đó đánh giá lại quá trình tiếp thu tri thức cho HS. - Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường cho HS - Tổng hợp, rèn luyện kĩ năng đọc lược đồ. II / Phương tiện dạy học : - Bản đồ rang giới các đới khí hậu trên Trái đất. - Ảnh các cảnh quan môi trường tự nhiên trên Thế giới. III / Tieán trình daïy hoïc:. 1.oån ñònh. 2.Kiểm tra bài cũ : (4 phút) - Cho biết một số hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc ở vùng núi. Tại sao các hoạt động kinh tế này lại đa dạng và không giống nhau giữa các địa phương và châu lục ? - Sự phát triển kinh tế của các vùng núi đã đặt ra những vấn đề gì về môi trường ? 3. Bài dạy : Hoạt động của GV và HS Nội dung 1. Môi trường đới ôn hòa. Hoạt động Hoạt động 1: Cá nhân / Cả lớp (13 phút) CH: Xác định vị trí địa lí, phạm vi hoạt động của kinh tế của con người ở đới ôn hòa a) Môi trường đới ôn hòa : đới ôn hòa trên bản đồ ? CH : Tính chất trung gian và thất thường của thời - Mang tính chất trung gian giữa đới nóng và đới lạnh, thời tiết thay đổi thấ tiết ở đới ôn hòa thể hiện như thế nào ? thường. CH : Trình bày sự phân hóa của môi trường đới - Có 3 kiểu môi trường đặc trưng : ôn hòa ? + Môi trường ôn đới hải dương + Môi trường ôn đới lục địa + Môi trường Địa Trung Hải..
<span class='text_page_counter'>(53)</span> CH : Để sản xuất ra khối lượng nông sản hàng hóa lớn, có giá trị cao, nền nông nghiệp tiên tiến ở đới ôn hòa đã áp dụng những biện pháp gì ? CH : Trình bày sự phân bố các loại cây trồng và vật nuôi chủ yếu ở đới ôn hòa ? CH : Trình bày các ngành công nghiệp chủ yếu ở đới ôn hòa ?. b) Hoạt động kinh tế của con người ở đới ôn hòa : * Hoạt động nông nghiệp : - Nền nông nghiệp tiên tiến - Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu. * Hoạt động công nghiệp : - Nền nông nghiệp hiện đại có cơ cấu đa CH : Cảnh quan công nghiệp ở đới ôn hòa biểu dạng hiện như thế nào ? - Cảnh quan công nghiệp CH : Nét đặc trưng của đô thị hóa ở môi trường c) Đô thị hóa ở đới ôn hòa : đới ôn hòa là gì ? - Đô thị hóa ở mức độ cao. CH : Nêu những vấn đề xã hội nảy sinh khi các đô thị phát triển quá nhanh và hướng giải quyết ? CH : Hãy nêu những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa ? CH : Nêu môt số nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm nguồn nước ở đới ôn hòa ? Hoạt động 2: Cá nhân / Cả lớp (7 phút) CH : Nêu các đặc điểm của khí hậu hoang mạc ? CH : Thực vật và động vật ở hoang mạc thích nghi với môi trường khắc nghiệt, khô hạn như thế nào ?. - Các vấn đề đô thị. d) Ô nhiễm môi trường đới ôn hòa - Ô nhiễm không khí - Ô nhiễm nước 2. Môi trường hoang mạc. Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc a) Môi trường hoang mạc : - Đặc điểm của môi trường - Sự thích nghi của thực, động vật với môi trường b) Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc : - Hoạt động kinh tế - Hoang mạc đang ngày càng mở rộng.. CH : Trình bày các hoạt động kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại trong các hoang mạc ngày nay ? CH : Nêu một số biện pháp đang được sử dụng để khai thác hoang mạc và hạn chế quá trình hoang mạc mở rộng trên thế giới ? Hoạt động 3 :Cá nhân / Cả lớp (7 phút) 3. Môi trường đới lạnh. Hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh : CH : Xác định vị trí, giới hạn môi trường đới lạnh a) Môi trường đới lạnh trên bản đồ ? - Đặc điểm của môi trường. CH : Tính chất khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh thể hiện như thế nào ? CH : Tại sao nói đới lạnh là vùng hoang mạc lạnh của Trái Đất ? - Sự thích nghi của thực vật và động vật CH : Giới thực vật và động vật ở đới lạnh có gì với môi trường. đặc biệt ? b) Hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh : CH : Kể tên các hoạt động kinh tế cổ truyền của - Hoạt động kinh tế của các dân tộc ở các dân tộc ở phương bắc ? phương Bắc. CH : Đới lạnh có những nguồn tài nguyên chính - Việc nghiên cứu và khai thác môi nào? Tại sao cho đến nay nhiều tài nguyên của đới trường. lạnh vẫn chưa được khai thác ? Hoạt động 4 : Cá nhân / Cả lớp (8phút) 4. Môi trường vùng núi. Hoạt động kinh tế của con người ở vùng núi :.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> CH : Trình bày đặc điểm chính của môi trường a) Môi trường vùng núi vùng núi ? - Đặc điểm của môi trường CH : Trình bày đặc điểm cư trú củ con người ở vùng núi ? - Cư trú của con người b) Hoạt động kinh tế của con người ở CH : Cho biết một số hoạt động kinh tế cổ truyền vùng núi của các dân tộc ở vùng núi. Tại sao các hoạt động - Hoạt động kinh tế cổ truyền kinh tế này lại đa dạng và không giống nhau giữa các đại phương, các châu lục ? CH : Tại sao phát triển giao thông và điện lực lại là những việc cần làm trước để biến đổi bộ mặt - Sự thay đổi kinh tế - xã hội của các vùng núi ? CH :Sự phát triển kinh tế của các vùng núi đã đặt ra những vấn đề gì về môi trường ? 4.Cuûngcoá. (4 phút) - Giáo viên khái quát lại nội dung ôn tập - GV cho HS làm BT : Quan sát H 19.2 và 19.3/ SGK/ tr 62, hoàn thành bảng sau : Hoang mạc Xa-ha-ra Gô-bi. Nhiệt độ Lượng mưa ………………………. ………………… ………………………. …………………. ………………………. …………………….. ……………………….. ……………………... Thuộc đới ………………… …………………... 5.Daën doø.(2 phút) - Ôn lại trên Trái đất có bao nhiêu châu lục, bao nhiêu lục địa và các đại dương, kể tên. - Xác định vị trí các châu lục trên quả địa cầu hoặc bản đồ tự nhiên thế giới. - Chuẩn bị bài “ Thế giới rộng lớn và đa dạng” 6. Phụ lục Đặc điểm MT đới ôn hoà MT hoang mạc MT đới lạnh MT vùng núi Vị trí Từ chí tuyến đến vòng Phần lớn nằm Nằm trong cực ở cả 2 bán cầu dọc theo 2 đường khoảng từ 2 vòng chí tuyến và giữa cực về 2 cực. lục địa Á- Âu. Khí hậu -Mang tính chất trung - Khô hạn và Vô cùng lạnh lẽo - Càng lên cao gian giữa đới nóng và khắc nghiệt. và khắc nghiệt nhiệt độ càng đới - Biên độ nhiệt giảm lạnh. trong năm và - Thay đổi - Thời tiết thay đổi biên độ nhiệt theo hướng của thất thường ngày đêm rất lớn. sườn núi. Thực vật, Thiên nhiên thay đổi - Thưc vật cằn - Thực vật thưa Thay đổi theo động vật từ bắc xuống nam và cỗi thớt, chủ yếu là độ cao và theo từ tây sang đông. - Động vật rất rêu và địa y. hướng của sườn hiếm - Động vật thích núi nghi nhờ có bộ lông dày, không thấm nước hoặc lớp mỡ dày + Một số loài ngủ đông, số.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> Các hoạt động kinh tế. - Nền nông nghiệp tiên tiến, sản xuất theo kiểu công nghiệp với quy mô lớn, chuyên môn hóa cao và áp dụng những thành tựu KH – KT tiên tiến - Nền công nghiệp hiện đại được trang bị nhiêù máy móc thiết bị tiên tiến có nhiều nước công nghiệp hàng đầu Thế giới, + Có cơ cấu đa dạng từ các ngành công nghiệp truyền thống đến các ngành công nghiệp hiện đại đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao; gồm công nghiệp khai thác và công nghiệp chế biến là thế mạnh của vùng + ¾ sản phẩm công nghiệp Thế giới do đới ô hòa cung cấp Các vấn đề - Đô thị hoá ở mức độ cần quan cao các vấn đề về đô tâm thị. - Ô nhiễm môi trường ( ô nhiễm không khí và ô nhiễm nguồn nước) *Ruùt kinh nghieäm.. - Hoạt động kinh tế cổ truyền: chăn nuôi du mục. trồng trọt trong các ốc đảo, vận chuyển và buôn bán hàng hoá qua hoang mạc. - Hoạt động kinh tế hiện đại: Công nghiệp khai thác dầu khí, khoáng sản, nước ngầm và du lịch. Hạn chế sự mở rộng của các hoang mạc. khác di cư để tránh mùa đông lạnh - Hoạt động cổ truyền: Chăn nuôi tuần lộc. đánh bắt cá, săn bắt thú. - Hoạt động kinh tế hiện đại: khai thác dầu nỏ, khoáng sản quý, đánh bắt và chế biến sản phẩm cá voi, chăn nuôu thú có lông quí.. Chú ý bảo vệ các loài động vật quí hiếm và giải quyểt nguồn nhân lực.. - Hoạt động kinh tế cổ truyền: Trồng trọt, chăn nuôi, khai thác và chế biến lâm sản, sản xuất hàng thủ công. - Các hoạt động kinh tế hiện đại: khai thác khoáng sản, phát triển du lịch.. Chú ý bảo vệ môi trường và bản sắc văn hoá của các dân tộc ít người ở vùng núi.. Ngaøy daïy: Tuần 11: Tieát 21. CHƯƠNG III : MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA. CON NGƯỜI Ở HOANG MẠC Bài 19: MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> - HS nắm được đặc điểm cơ bản của hoang mạc (khí hậu khắc nghiệt, cực kì khô hạn), phân biệt sự khác nhau giữa hoang mạc lạnh và nóng - Biết được sự thích nghi của sinh vật với môi trường hoang mạc 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc, so sánh biểu đồ khí hậu, đọc và phân tích ảnh địa lí II. Phương tiện dạy học: - Bản đồ các môi trường địa lí. - Tranh, ảnh về hoang mạc ở các châu lục III. Tieán trình daïy hoïc: 1.oån ñònh. 2.Kiểm tra bài cũ: ( không kiểm tra do tiết trước thực hành) 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Nhóm (22 phút) GV yêu cầu HS nhắc lại các nhân tố ảnh hưởng tới khí hậu CH : Quan sát lược đồ H.19.1/ Tr.61 SGK kết hợp bản đồ các môi trường địa lí xác định vị trí các hoang mạc trên thế giới ?(Taây nam aù,trung aù,baéc aù ,baéc phi ,nam phi taây baéc mó….) Nhận xét về nơi phân bố của các hoang mạc? (Vị trí các hoang mạc trên thế giới có đặc điểm gì chung ?) CH : Dựa vào lược đồ H.19.1 SGK chỉ ra các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển của các hoang mạc? HS trả lời, GV giải thích, kết luận các nhân tố hình thành hoang mạc.(vị trí gần chí tuyến, xa biển và có dòng biển lạnh chảy ven bờ) Hướng dẫn HS quan sát 2 biểu đồ H 19.2 và 19.3/ Tr.62 SGK. * Thảo luận nhóm : GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận (3 phút) CH : Phân tích 2 biểu đồ để rút ra đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc? So sánh sự khác nhau về chế độ nhiệt của hoang mạc đới nóng và hoang mạc đới lạnh? HS trả lời, GV nhận xét bằng bảng phụ. GV giới thiệu về sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm trong hoang mạc : Hoang mạc vùng Tây Bắc Trung Quốc nhiệt độ trung bình của tháng 1 đều -200C, còn tháng 7 khoảng 500C. Nhiệt độ chênh lệch ngày đêm còn cao hơn. Ở thung lũng Turfan (Thổ Lỗ Phiên), nhiệt độ ban ngày mùa hạ lên tới 82,30C, còn ban đêm nhiệt độ xuống thấp dưới 0 0C, chênh lệch hơn 800C. Có thể nói rằng thay đổi nhiệt độ của khí hậu hoang mạc là thay đổi lớn nhất trong các loại khí hậu. (Nguồn : www.khoahoc.com.vn) CH : Quan sát H.19.4, 19.5/ Tr.62 SGK mô tả cảnh sắc thiên nhiên của 2 hoang mạc ? Theo em, trong 2 ảnh trên, ảnh nào thuộc hoang mạc đới nóng, ảnh nào. Nội dung 1. Đặc điểm của môi trường. * Vị trí: - Phần lớn các hoang mạc nằm dọc theo hai đường chí tuyến và giữa đại lục Á-ÂU... * Khí hậu: - Rất khơ hạn và khắc nghiệt do lượng mưa rất ít lượng bốc hơi rất lớn.. - Sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm rất lớn.. * Cảnh quan : - Bề mặt địa hình : cồn cát, sỏi đá… - Thực vật cằn cỗi, thưa thớt, động vật hiếm hoi *Nguyên nhân: nằm ở nơi có áp cao thông trị hoặc ở sâu trong lục địa….
<span class='text_page_counter'>(57)</span> thuộc hoang mạc đới ôn hoà ? Tại sao? HS : H 19.4 : Hoang mạc Xa-ha-ra ở châu Phi nhìn như một biển cát mênh mông (từ đông sang tây 4500km, từ bắc xuống nam 1800km) với những đụn cát di động. Một số nơi là ốc đảo với các cây chà là có dáng giống cây dừa. H 19.5 : Hoang mạc A-ri-dô-na ở Bắc Mĩ là vùng đất sỏi đá với các cây bụi gai và các cây xương rồng nến khổng lồ cao đến 5m, mọc rải rác. GV giải thích giúp HS hiểu thế nào là ốc đảo và các cảnh quan trong môi trường hoang mạc. CH : Vậy em có nhận xét gì về quang cảnh thiên nhiên trong môi trường hoang mạc? CH : Liên hệ Việt Nam ta có hoang mạc hay không ? Chủ yếu phân bố ở đâu ? Hoạt động 2: Nhóm (18 Phút) Yêu cầu HS nghiên cứu SGK kết hợp hiểu biết của bản thân, thảo luận theo bàn ( 3 phút) CH : Trong điều kiện khí hậu khô hạn và khắc nghiệt như vậy, động - thực vật muốn tồn tại và phát triển phải có đặc điểm cấu tạo cơ thể như thế nào ? Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, bổ sung. GV nhận xét, hướng dẫn HS phân tích các hình thức thích nghi của thực vật và động vật ở môi trường hoang mạc. CH : Kể tên một số loài động – thực vật đặc trưng ở hpang mạc ? HS : Lạc đà, rắn…. Xương rồng, chà là…. -Hoang mạc đới nóng: biên độ nhiệt trong naêm cao,coù muøa ñoâng aám,muøa haï noùng. -Hoang mạc đới ôn hòa;biên độ nhiệt trong naêm raát cao, muøa haï khoâng quaù noùng,muøa ñoâng raát laïnh.. 2. Sự thích nghi của thực, động vật đối với môi trường. - Các loài thực vật và động vật trong hoang mạc thích nghi với môi trường bằng cách : + Tự hạn chế sự mất nước. + Tăng cường dự trữ nước và các chất dinh dưỡng trong cơ thể. -Sinh vaät raát ngheøo naøn. +Thực vật cằn cổi,thưa thớt chỉ có những loại cây có khả năng thích nghi cao màthôi(xương rồng, cây có thời kì sinh trưởng ngắn…) +Động vật rất hiếm ,chỉ có 1 số loài bò sát và côn trùng.(lạc đà,rắn…). 4.Cuûng coá.3 phút) - GV chuẩn xác kiến thức nội dung bài học. - Nêu đặc điểm của khí hậu hoang mạc? - Chọn đáp án đúng nhất : Đặc điểm nổi bật của hoang mạc là : a) Sự chênh lệch nhiệt độ ngày đêm rất lớn b) Sinh vật nghèo nàn c) Dân cư chỉ tập trung ở vùng ốc đảo d) Vô cùng khô hạn. 5.Daën doø. ( 2 phút) – HS học bài cũ, trả lời các CH trong sgk /tr.63 - Đọc trước bài 20 “Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc” - Sưu tầm các tranh ảnh nói về hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc 6. Phụ lục: Các yếu tố. Hoang mạc đới nóng. Hoang mạc đới ôn hòa.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> Nhiệt độ. - Mùa đông : 160C → ấm áp - Mùa hạ : 400C → rất nóng - Biên độ nhiệt : 240C. - Mùa đông : - 160C → rất lạnh - Mùa hạ : 240C → không quá nóng - Biên độ nhiệt : 400C. Lượng mưa. - Mưa vào mùa hạ nhưng lượng mưa rất ít - Mùa đông không mưa - Thời kì khô hạn kéo dài. - Mưa mùa hạ, lượng mưa tương đối ít - Mùa đông mưa rất ít - Thời kì khô hạn ít kéo dài. *Ruùt kinh nghieäm.. Ngaøy daïy: Tuaàn 11: Tiết 22 - Bài 20: HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở HOANG MẠC I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần : 1. Kiến thức: - Hiểu biết các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại của con người trong các hoang mạc, qua đó làm nổi bật khả năng thích ứng của con người đối với môi trường. - Biết được nguyên nhân hoang mạc hoá đang mở rộng trên thế giới và những biện pháp cải tạo hoang mạc hiện nay để ứng dụng vào cuộc sống, vào cải tạo môi trường sống. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích ảnh điạ lí và tư duy tổng hợp địa lí về một số biện pháp cải tạo hoang mạc và ngăn chặn sự phát triển của hoang mạc II. Phương tiện dạy học: -Tranh ảnh về các hoạt động kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại trên các hoang mạc - Ảnh về các thành phố hiện đại trong hoang mạc. III Tieán trình daïy hoïc:. 1.oån ñònh. 2.Kiểm tra bài cũ: (5phút) - Nêu đặc điểm của khí hậu hoang mạc? Thực vật và động vật thích nghi với môi trường hoang mạc như thế nào? 3.Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Nhóm (20 phút) 1. Hoạt động kinh tế. GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ “ốc đảo” / Tr.186 SGK GV hướng dẫn HS quan sát các bức ảnh về hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc ( Hình 20.1, 20.2/ Tr.64, H.20.3, 20.4/ Tr.65 sgk) và mô tả về các hoạt động kinh tế trong từng bức ảnh CH : Tại sao ở hoang mạc trồng trọt lại phát triển trên -Điều kiện tự nhiên của hoang mạc rất.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> các ốc đảo ? Ở đây chủ yếu trồng cây gì ? HS : Vì khí hậu khô hạn, khắc nghiệt nên chỉ trồng trọt được trong các ốc đảo, nơi có nguồn nước ngầm. Cây chà là có vị trí đặc biệt quan trọng ở hoang mạc. CH : Cho biết trong điều kiện khô hạn ở hoang mạc, việc sinh sống của con người phụ thuộc vào yếu tố nào? HS : + Vào khả năng tìm nguồn nước + Vào khả năng trồng trọt, chăn nuôi. + Vào khả năng vận chuyển nước, lương thực, thực phẩm và các nhu yếu phẩm từ nơi này đến nơi khác. GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận (4phút) CH : Dựa vào các bức ảnh kết hợp sự hiểu biết của bản thân, em hãy cho biết trong môi trường hoang mạc có những hoạt động kinh tế nào? Điều kiện nào giúp cho các hoạt động kinh tế đó phát triển? GV định hướng cho HS thảo luận chia các hoạt động kinh tế cổ truyền và các hoạt động kinh tế hiện đại và những điều kiện giúp các hoạt động kinh tế đó phát triển. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung GV nhận xét, dẫn dắt HS đi phân tích từng hoạt động kinh tế của con người trong môi trường hoang mạc và giải thích về điều kiện phát triển và ý nghĩa của các hoạt động kinh tế đó. CH : Ngoài chăn nuôi du mục ở hoang mạc còn có các hoạt động kinh tế cổ truyền nào khác? CH : Trồng trọt và chuyên chở hàng qua hoang mạc. CH : Vì sao hoạt động kinh tế cổ truyền quan trọng ở hoang mạc là chăn nuôi du mục và chủ yếu là chăn nuôi gia súc? HS : Do tính chất khô hạn của khí hậu hoang mạc → thực vật chủ yếu là cỏ → chăn nuôi du mục và nuôi các con vật phổ biến là dê, cừu, lạc đà để lấy thịt, sữa và da, dùng lam sức kéo…chuyên chở trong các hoang mạc. CH : Một số dân tộc sống chở hàng hóa qua hoang mạc bằng phương tiện gì? HS : Trong sinh hoạt, phương tiện giao thông lâu đời nhất là dùng lạc đà để chuyên chở hàng hóa và buôn bán CH : Quan sát các ảnh 20.3 và 20.4/ Tr.65, phân tích vai trò của kĩ thuật khoan sâu trong việc làm biến đổi bộ mặt của hoang mạc? GV cho bieát : + H 20.3 là cảnh trồng trọt ở những nơi có dàn tưới nước tự động xoay tròn của Li-bi. Cây cối chỉ mọc ở những nơi có nước tưới, hình thành nên những vòng tròn xanh, bên ngoài vòng tròn là hoang mạc. Để có được nước tưới như vậy, phải khoan đến các vỉa nước ngầm rất sâu nên rất tốn kém. + H 20.4 là các dàn khoan dầu mỏ với các cột khói. khắc nghiệt,vì vậy hoạt động kinh tế cũng rất đơn điệu,ít PT.gồm các hoạt động chính sau.. * Hoạt động kinh tế cổ truyền: chăn nuôi du mục, trồng trọt trong ốc đảo, vận chuyển và buôn bán hàng hoá qua hoang mạc. -Thiếu nước:. * Hoạt động kinh tế hiện đại: khai thác dầu khí, khoáng sản, nước ngầm dưới lòng đất -Nguyeân nhaân:nhờ kĩ thuật khoan sâu và hoạt động du lịch..
<span class='text_page_counter'>(60)</span> của khí đồng hành đang bốc cháy. Các giếng dầu này thường nằm rất sâu. Các nguồn lợ từ dầu mỏ, khí đốt… đã giúp con người có đủ khả năng trả chi phí rất đắt cho việc khoan sâu. GV : Việc khai thác trên hoang mạc rất tốn kém nhưng con người vẫn cải tạo hoang mạc bằng các giếng khoan sâu đến các túi nước ngầm hay các túi dầu mỏ, khoáng sản nằm bên dưới các hoang mạc ở các bán đảo Ả rập, Tây Nam Hoa Kì, Bắc Phi. Bằng lợi nhuận khổng lồ khi khoan được các khu mỏ dầu khí, túi nước… các đô thị mới mọc lên trong hoang mạc với đầy đủ tiện nghi cho những người thợ khai thác và điều hành… Cuộc sống hiện đại bắt đầu xuất hiện ở các ốc đảo; coù nhieàu ñoâ thò moïc leân; nhà ở, phương tiện hiện đại, nếp sống hiện đại thay thế cho cuộc sống cổ truyền lạc hậu. GV bổ sung thêm về hoạt động tổ chức các chuyến du lịch qua hoang mạc Hoạt động 2: Cả lớp (15 phút) GV hướng dẫn HS quan sát ảnh 20.5/ Tr.65 sgk, mô tả và nhận xét hiện tượng trong ảnh ? HS : Cát lấn vào khu dân cư ở các hoang mạc CH : Nguyên nhân nào làm cho các hoang mạc ngày càng mở rộng? CH : Nêu một số thí dụ cho thấy những tác động của con người đã làm tăng diện tích hoang mạc trên thế giới?. 2. Hoang mạc đang ngày càng mở rộng.. * Nguyên nhân : - Do tự nhiên, do nạn cát bay - Do biến động thời tiết, thời kì khô hạn kéo dài - Do con người khai thác cây xanh quá mức, hoặc do gia súc ăn phá cây non - Do khai thác đất cạn kiệt, đất không được chăm sóc, đầu tư cải tạo *Biện pháp hạn chế sự phát triển của Hướng dẫn HS quan sát ảnh 20.6 / Tr.66 sgk CH : Nêu các biện pháp nhằm hạn chế sự phát triển các hoang mạc: - Cải tạo hoang mạc thành đất trồng,khai của hoang mạc? thác nước ngầm ,trồng rừng. HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. CH : Liên hệ ở Việt Nam về những biện pháp chống hiện tượng cát bay, đặc biệt là ở miền Nam Trung Bộ.. 4.Cuûng coá. ( 3 phút) - GV khái quát lại nội dung bài học. - GV cho HS hoàn thành sơ đồ sau : Tìm được …………………… Với kĩ thuật khoan sâu 5. Daën doø.( 2 phút) - Hoïc baøi 20 - Xác định lại ranh giới các đới khí hậu.. Biến đổi bộ mặt hoang mạc.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> -. Chuẩn bị bài “ Môi trường đới lạnh”. *Ruùt kinh nghieäm.. Ngaøy daïy: Tuần 12: Tiết 23:. CHƯƠNG IV: MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI LẠNH. - Bài 21 :. MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH. I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần : 1. Kiến thức : - HS nắm được đặc điểm cơ bản của đới lạnh( lạnh lẽo, khắc nghiệt),muøa ñoâng raát daøi,möa ít vaø chủ yếu dưới dạng tuyết rơi,đất đóng băng quanh năm. - Biết tính thích nghi của sinh vật ở đới lạnh để tồn tại và phát triển, đặc biệt là động vật dưới nước. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích bản đồ và ảnh địa lí, đọc biểu đồ khí hậu đới lạnh. -Quan sát tranh ảnh,nhận xét vr61 1 số cảnh quan,hoang mạc kinh tế của con nhười ở đới lạnh(Ktcổ truyền ,hiện đại). _Lập sơ đồ về mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên,giữa tự nhiên và hoạt động KT của con nhười ở đới lạnh. II. Phương tiện dạy học: - Bản đồ các môi trường địa lí - Ảnh các động vật và thực vật ở môi trường đới lạnh. III Tieán trình daïy hoïc:. 1.oån ñònh. 2. Kiểm tra bài cũ: (5phút) - Nêu các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại ở môi trường hoang mạc? Biện pháp để hạn chế sự mở rộng của các hoang mạc? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Nhóm (19 phút) 1. Đặc điểm của môi trường. GV hướng dẫn HS quan sát hình 21.1/ Tr.67 và 21.2/ Tr.68 sgk, tìm ranh giới của môi trường đới lạnh ở cả 2 bán cầu ? GV giới thiệu : * Vị trí: nằm trong khoảng từ 2 vòng - Đường vòng cực được thể hiện bằng vòng tròn nét cực về 2 cực. đứt màu xanh thẫm..
<span class='text_page_counter'>(62)</span> - Đường ranh giới đới lạnh là các nét đứt đỏ đậm, trùng với đường đẳng nhiệt 100C tháng 7 ở Bắc bán cầu và đường đẳng nhiệt 100C tháng 1 ở Nam bán cầu (tháng có nhiệt độ cao nhất mùa hạ ở 2 bán cầu). GV treo bản đồ các môi trường địa lí, yêu cầu HS lên xác định vị trí của môi trường đới lạnh. CH : Quan sát H 21.1 và 21.2, cho nhận xét xem có gì khác nhau giữa môi trường đới lạnh Bắc bán cầu với môi trường đới lạnh Nam bán cầu ? HS : Ở Bắc bán cầu chủ yếu là Bắc Băng Dương, ở Nam bán cầu chủ yếu là châu Nam cực. GV hướng dẫn HS quan sát biểu đồ hình 21.3/ Tr.68 sgk. GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận (3 phút) CH : Phân tích biểu đồ theo câu hỏi trong phiếu học tập ? - Diễn biến nhiệt độ trong năm : + Nhiệt độ tháng cao nhất? Nhiệt độ tháng thấp nhất ? Biên độ nhiệt năm ? + Số tháng có nhiệt độ < 0 OC, số tháng có nhiệt độ > 0oC? - Lượng mưa: + Lượng mưa trung bình năm? + Tháng mưa nhiều, tháng mưa ít là tháng nào? Đặc điểm mưa ? - Từ việc phân tích trên , em hãy rút ra đặc điểm khí hậu của đới lạnh? Đại diện các nhóm lần lượt báo cáo kết quả thảo luận, GV nhận xét, chốt ý. Yêu cầu HS quan sát các hình 21.4 và 21.5/ Tr.69, so sánh sự khác nhau giữa núi băng và băng trôi và tác hại của nó.( Liên hệ thực tế) HS : Kích thước khác nhau, Băng trôi xuất hiện vào mùa hạ, núi băng lượng băng quá nặng, quá dày tự tách ra từ 1 khối băng lớn. GV : Đó là quang cảnh mà ta thường gặp trên các vùng biển đới lạnh vào mùa hạ. Hoạt động 2: Cả lớp (16 phút) GV cho HS đọc thuật ngữ “đài nguyên” SGK/ Tr.186 CH : Quan sát H21.6 và 21.7/ Tr.69 sgk, mô tả cảnh 2 đài nguyên vào mùa hạ ở Bắc Âu, Bắc Mĩ ? So sánh và rút ra nhận xét ? HS trả lời, GV nhận xét, giúp HS giải thích về sự thích nghi của thực vật đối với khí hậu ở đới lạnh. H 21.6 : Cho thấy cảnh đài nguyên Bắc Âu vào mùa hạ thực vật có rêu và địa y đang nở hoa đỏ và vàng, ở ven bờ hồ là các cây thông lùn. Mặt đất chưa tan hết băng. H 21.7 : Cho thấy cảnh đài nguyên Bắc Mĩ vào mùa hạ với thực vật nghèo nàn, thưa thớt hơn. Chỉ thấy vài túm địa y mọc lác đác đang nở hoa đỏ. Ở đây. * Khí hậu: - Mùa đông daøi raât’ lạnh , coù baûo tuyeát, nhiệt độ trung bình dưới -10oc có khi xuống đến -500c. - Mùa hè ngắn, nhiệt độ dưới 10oC. - Nhiệt độ trung bình năm < - 100C - Lượng mưa ít, chủ yếu dưới dạng tuyết rơi.. Khí hậu vô cùng lạnh lẽo và khắc nghiệt.. 2. Sự thích nghi của thực vật và động vật với môi trường..
<span class='text_page_counter'>(63)</span> không thấy những cây thông lùn như ảnh ở Bắc Âu. Băng chư tan. Đài nguyên Bắc Mĩ có khí hậu lạnh hơn đài nguyên Bắc Âu. CH : Thực vật ở đài nguyên đới lạnh cĩ đặc điểm - Thực vật chỉ phát triển được vào gì? Cây đặc trưng là gì ? muøa haï nhaén nguûi. HS : Cây thấp, lùn chống được bão tuyết, giữ nhiệt - Động vật có nhiều cách để thích độ. nghi: CH : Vì sao thực vật chỉ phát triển vào mùa hè ? HS : Nhiệt độ cao hơn, băng tan lộ đất, cây cối mọc +Có lớp vỏ bọc dày như lớp vỏ của cá lên. voi,hải cẩu,lớp lông dày của gấu,tuần HS quan sát các H21.8, 21.9 và 21.10/ Tr.69 kết hợp sự hiểu biết của bản thân, kể tên các động vật ở đới lộc,lớp lông không thấm nước của chim caùnh cuït… lạnh ? CH : Động vật thích nghi với khí hậu khắc nghiệt +Một số loài ngủ đông để đở tiêu hao của đới lạnh như thế nào ? năng lượng như gấu,một số loài chim CH : Các động vật trên cĩ đặc điểm gì khác với di cư để tránh mùa đông lạnh. động vật ở đới nóng ? GV giới thiệu : Tuần lộc sống dựa vào cây cỏ, rêu, địa y của đài nguyên. - Chim cánh cụt, hải cẩu sống dựa vào tôm cá dưới biển. Mỗi loài thích nghi với thức ăn riêng của môi trường, có đặc điểm cơ thể chống lại khí hậu lạnh. CH : Cuộc sống của sinh vật trở nên sôi động, nhộn nhịp vào mùa nào trong năm? Loại động vật sống địa bàn nào phong phú hơn? Nét khác biệt của thực-động vật ở đới lạnh so với các đới khí hậu khác là gì? CH : Bằng kiến thức sinh vật học, hãy cho biết hình thức tránh rét của động vật vào mùa đông là gì ? (Giảm tiêu hao năng lượng) CH : Tại sao nói đới lạnh là vùng hoang mạc lạnh của Trái Đất ? GV cho HS biết tác động của con người đến môi trường, đặc biệt là vấn đề khí thải làm Trái Đất nóng lên, bằng hai cực tan ra. CH : Qua các đặc điểm trên, em thấy giới thực vật và động vật ở đới lạnh có gì đặc biệt ? Goi HS đọc đoạn văn ở bài tập 4, kết hợp quan sát H 21.11/ TR.70, mô tả về cuộc sống của con người trong đới lạnh. 4.Cuûng coá.: (3 phút) - GV chuẩn xác lại nội dung bài học. - Hướng dẫn HS trả lời CH 1, 2, 3, 4 SGK - Cho HS làm bài tập : Điền tiếp vào ô trống theo sơ đồ sau : Băng ở 2 cực tan. … ………………. 5.Daën doø. (2 phút). ……………. …. Đe dọa đời sống nhân dân ở những vùng trũng thấp.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> Học bài 21, ôn lại cách phân tích biểu đồ khí hậu đới lạnh. Làm bài tập 4 vào vở. Ôn lại các vấn đề bảo vệ môi trường ở đới nóng và đới ôn hòa.Chuẩn bị bài 22 “Hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh” *Ruùt kinh nghieäm. -. Ngaøy daïy: Tuaàn 12:. Tiết 24 - Baøi 22 :. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI LẠNH. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - HS nắm được các hoạt động kinh tế cổ truyền ở đới lạnh, chủ yếu dựa vào chăn nuôi và săn bắt động vật. - Thấy được các hoạt động kinh tế hiện đại dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên của đới lạnh. - Nắm được những khó khăn trong các hoạt động kinh tế của đới lạnh. - Hiểu được mối quan hệ nhân quả giữa hoạt động kinh tế của con người và sự suy giảm các loài động vật ở đới lạnh. - Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích lược đồ và ảnh địa lí, kĩ năng vẽ sơ đồ về các mối quan hệ. - Phân tích mối quan hệ giữa hoạt động kinh tế của con người với nguồn tài nguyên sinh vật ở môi trường đới lạnh II. Phương tiện dạy học: - Bản đồ các môi trường địa lí. - Lược đồ dịa bàn cư trú của các dân tộc ở môi trường đới lạnh phương Bắc hoặc lược đồ phân bố dân cư trên Thế giới. III. Tieán trình daïy hoïc:. 1.oån ñònh. 2. Kiểm tra bài cũ: (5phút) - Tính chất khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh thể hiện như thế nào ? Tại sao lại nói đới lạnh là vùng hoang mạc lạnh của Trái đất ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Cả lớp (17 phút) 1. Hoạt động kinh tế của các dân tộc GV hướng dẫn HS quan sát H22.1/ Tr.71 sgk ở phương Bắc. CH : Kể tên các dân tộc sinh sống ở đới lạnh phương Bắc, địa bàn cư trú và hoạt động kinh tế chính của họ là gì? HS trả lời, GV nhận xét, giới thiệu về người Exki-mô là tổ tiên của các dân tộc ở đới lạnh. GV treo bản đồ các môi trường địa lí, yêu cầu HS quan sát kết hợp H.22.1/ TR.71 để xác định địa bàn cư trú của các dân tộc sống bằng nghề chăn nuôi và địa bàn cư trú của các dân tộc sống bằng nghề săn bắt. Tại sao con người chỉ sinh sống ở.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> ven biển mà không sống gần cực Bắc và Châu Nam Cực? GV : ở gần 2 cực rất lạnh, không có nguồn thực phẩm cần thiết cho con người. Các dân tộc phöông Baéc chỉ có thể sống được ở những nơi ít lạnh hơn, ấm áp hơn, có đài nguyên để chăn nuôi và săn bắn các thú có lông quý hoăc dựa vào nguồn động vật ven bờ biển băng giá, không sống được ở phương nam vì là nơi lạnh nhất Trái Đất. CH: Quan sát H22.2 và 22.3/ Tr.72 SGK mô tả hiện tượng địa lí qua ảnh? HS : - H 22.2 là cảnh một người La-pông đang chăn đàn tuần lộc trên đài nguyên tuyết trắng, với các đám cây bụi thấp bị tuyết phủ. - H 22.3 là cảnh một người đàn ông I-núc đang ngồi trên xe trượt tuyết (do chó kéo) câu cá ở một lỗ được khoét trong lớp băng đóng trên mặt sông. Vài con các câu được để bên cạnh. Trang phục của ông ta (toàn bằng da) : chiếc áo khoác đen trùm đầu (mà họ gọi là a-nô-rắc), găng tay, đôi giày ống (đôi ủng), quần áo… Đặc biệt chú ý là ông ta đeo đôi kính mắt đen sậm (để chống lại ánh sáng chói mắt phản xạ trên mặt tuyết trắng, cho dù Mặt Trời chỉ mọc là là trên đường chân trời ) CH : Nhận xét về các hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc ở phương Bắc? HS trả lời, GV nhận xét, kết luận về các hoạt động kinh tế cổ truyền ở đới lạnh Hoạt động 2: Cá nhân (17 phút). -Đới lạnh là nơi có rất ít dân cư sinh soáng, do khí haäu quaù khaéc nghieät. -Con người chỉ sống ở vùng đài nguyeân phía baéc chaâu AÙ ,chaâu Aâu vaø châu Mĩ với các hoạt động kinh tế khaù ñôn giaûn laø chaên nuoâi vaø saên baét.. - Các hoạt động kinh tế cổ truyền: + Chăn nuôi tuần lộc. + Đánh bắt cá, săn thú có lông quý để lấy mỡ, thịt và da.. 2. Việc nghiên cứu và khai thác môi trường. - Là nơi có nguồn tài nguyên phong CH : Kể tên các tài nguyên, khoáng sản ở đới phú :haûi saûn ,thuù coù lo6ng lạnh? Nhận xét ? quý,khoáng sản. CH : Vì sao ở đới lạnh có nhiều tài nguyên nhưng vẫn chưa được khai thác? HS : Do khí hậu quá lạnh, mặt đất đóng băng quanh năm, có mùa đông kéo dài, thiếu nhân công mà đưa nhân công từ nơi khác đến quá tốn kém, thiếu phương tiện vận chuyển và kĩ thuật hiện đại… Hướng dẫn HS quan sát H22.4 và 22.5/ Tr.73, mô tả nội dung các hình ? HS : - H 22.4 : là một dàn khoan dầu mỏ trên biển Bắc, giữa các tảng băng trôi. - H 22.5 : là cảnh các nhà khoa học đang khoan thăm dò địa chất ở châu Nam Cực. Chúng ta thấy rất rõ các căn lều trắng họ sống và làm việc trong mùa hạ (vào mùa đông, họ rút về sống ở các trạm nghiên cứu ven bờ biển để tránh lạnh và bão - Hiện nay ,nhơ những tiến bộ về kĩ thuật,con nhười đã tiến sâu vào vùng tuyết). CH : Hiện nay, người ta đã tiến hành khai thác tài cực để khai thác tài nguyên và.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> nguyên môi trường đới lạnh như thế nào? HS trả lời, GV giới thiệu về các cuộc thám hiểm khám phá Bắc cực và Nam Cực trong thời gian gần đây và hậu quả của nó ( một số loài động vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng...) CH : Để khai thác tốt môi trường đới lạnh, các nước trên thế giới cần có giải pháp nào? HS trả lời, GV nêu cụ thể về các giải pháp bảo vệ động vật ở đới lạnh như chống các tàu săn bắt cá voi xanh ở Nhật Bản của tổ chức Hoà bình xanh, phát triển kĩ thuật, giao thông vận tải với tàu phá băng.... nghiên cứu khoa học,vì thế ở đời lạnh có nhiều thay đổi. -Một số động vật quý của đới lạnh hiện nay đang bị suy giảm,nhiều loại coù nguy cô tuyeät chuûng.vì vaäy vieäc bảo vệ các loài này cần được quan taâm. -Beân caïnh vieäc baûo veä taøi nguyên,vấn đề thiếu nhân lực cũng là vấn đề lớn của đới lạnh. -. 4. Cuûng coá.4 phút) - GV khái quát lại nội dung bài học. - Hướng dẫn HS làm bài tập 3/ sgk/ tr 73 Băng tuyết phủ quanh năm 5.Daën doø. (2 phút) - Hoïc baøi cũ và laøm BT 3 vào vở, trả lời các CH trong SGK - Ôn tập vị trí, đặc điểm của tầng đối lưu của lớp vỏ khí. - Xác định các dãy núi cao trên Thế giới trong bản đồ tự nhiên thế giới - Đọc và xem trước bài “ Môi trường vùng núi” *Ruùt kinh nghieäm.. Ngaøy daïy: Tuần 13 Tieát:25. OÂN TAÄP CHÖÔNG III,IV. I / Mục tiêu bài học : - Ôn tập lại toàn bộ kiến thức chương III,IV cho các em và qua đó đánh giá lại quá trình tiếp thu tri thức cho HS. - Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường cho HS - Tổng hợp, rèn luyện kĩ năng đọc lược đồ. II / Phương tiện dạy học : - Bản đồ rang giới các đới khí hậu trên Trái đất. - Ảnh các cảnh quan môi trường tự nhiên trên Thế giới. III / Tieán trình daïy hoïc:. 1.oån ñònh. 2.Kiểm tra bài cũ : (4 phút) - Cho biết một số hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc ở vùng núi. Tại sao các hoạt động kinh tế này lại đa dạng và không giống nhau giữa các địa phương và châu lục ? - Sự phát triển kinh tế của các vùng núi đã đặt ra những vấn đề gì về môi trường ? 3. Bài dạy :.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> Đặc điểm Vị trí. Khí hậu. Thực vật, động vật. Các hoạt động kinh tế. MT đới ôn hoà MT hoang mạc Từ chí tuyến đến vòng Phần lớn nằm cực ở cả 2 bán cầu dọc theo 2 đường chí tuyến và giữa lục địa Á- Âu. -Mang tính chất trung - Khô hạn và gian giữa đới nóng và khắc nghiệt. đới - Biên độ nhiệt lạnh. trong năm và - Thời tiết thay đổi biên độ nhiệt thất thường ngày đêm rất lớn. Thiên nhiên thay đổi - Thưc vật cằn từ bắc xuống nam và cỗi từ tây sang đông. - Động vật rất hiếm. - Nền nông nghiệp tiên tiến, sản xuất theo kiểu công nghiệp với quy mô lớn, chuyên môn hóa cao và áp dụng những thành tựu KH – KT tiên tiến - Nền công nghiệp hiện đại được trang bị nhiêù máy móc thiết bị tiên tiến có nhiều nước công nghiệp hàng đầu Thế giới, + Có cơ cấu đa dạng từ các ngành công nghiệp truyền thống đến các ngành công nghiệp hiện đại đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao; gồm công nghiệp khai thác và công nghiệp chế biến là thế mạnh của vùng + ¾ sản phẩm công nghiệp Thế giới do đới ô hòa cung cấp Các vấn đề - Đô thị hoá ở mức độ. - Hoạt động kinh tế cổ truyền: chăn nuôi du mục. trồng trọt trong các ốc đảo, vận chuyển và buôn bán hàng hoá qua hoang mạc. - Hoạt động kinh tế hiện đại: Công nghiệp khai thác dầu khí, khoáng sản, nước ngầm và du lịch. Hạn chế sự mở. MT đới lạnh Nằm trong khoảng từ 2 vòng cực về 2 cực.. MT vùng núi. Vô cùng lạnh lẽo và khắc nghiệt. - Càng lên cao nhiệt độ càng giảm - Thay đổi theo hướng của sườn núi. Thay đổi theo độ cao và theo hướng của sườn núi. - Thực vật thưa thớt, chủ yếu là rêu và địa y. - Động vật thích nghi nhờ có bộ lông dày, không thấm nước hoặc lớp mỡ dày + Một số loài ngủ đông, số khác di cư để tránh mùa đông lạnh - Hoạt động cổ truyền: Chăn nuôi tuần lộc. đánh bắt cá, săn bắt thú. - Hoạt động kinh tế hiện đại: khai thác dầu nỏ, khoáng sản quý, đánh bắt và chế biến sản phẩm cá voi, chăn nuôu thú có lông quí.. Chú ý bảo vệ các. - Hoạt động kinh tế cổ truyền: Trồng trọt, chăn nuôi, khai thác và chế biến lâm sản, sản xuất hàng thủ công. - Các hoạt động kinh tế hiện đại: khai thác khoáng sản, phát triển du lịch.. Chú ý bảo vệ.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> cần quan tâm. cao các vấn đề về đô thị. - Ô nhiễm môi trường ( ô nhiễm không khí và ô nhiễm nguồn nước) *Ruùt kinh nghieäm.. rộng của các hoang mạc. loài động vật quí hiếm và giải quyểt nguồn nhân lực.. môi trường và bản sắc văn hoá của các dân tộc ít người ở vùng núi.. Ngaøy daïy: Tuaàn:13 Tieát:26 :. CHƯƠNG V: MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở VÙNG NÚI. Bài 23:. MÔI TRƯỜNG VÙNG NÚI. I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần : 1. Kiến thức: - Nắm được những đặc điểm cơ bản của môi trường vùng núi( càng lên cao không khí càng loãng, thực vật phân tầng theo độ cao) và ảnh hưởng của sườn núi đối với môi trường. - Biết được cách cư trú khác nhau ở các vùng núi trên thế giới. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích ảnh địa lí và cách đọc lát cắt một ngọn núi. 3. Tư tưởng: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường vùng núi. II. Phương tiện dạy học: - Bản đồ tự nhiên thế giới. - Tranh ảnh về các vùng núi trên thế giới và Việt Nam. III Tieán trình daïy hoïc:. 1.oån ñònh. 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Cho biết các hoạt động kinh tế chính của các dân tộc ở đới lạnh ? Việc nghiên cứu và khai thác môi trường đới lạnh có những khó khăn như thế nào ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Nhóm (20 phút) 1. Đặc điểm của môi trường Yêu cầu HS nhắc lại các nhân tố ảnh hưởng đến khí hậu dã học ở lớp 6.( vĩ độ, độ cao, gần hay xa biển) GV nhắc lại về sự thay đổi theo độ cao của nhiệt độ, độ loãng không khí, giới hạn băng tuyết. GV hướng dẫn HS quan sát ảnh 23.1/ Tr.74 sgk và một số ảnh về cảnh quan vùng núi. CH : Quan sát các ảnh trên, em hãy mô tả quang cảnh.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> trong ảnh và rút ra nhận xét ? HS : Quang cảnh vùng núi Hi-ma-lay-a ở Nê-pan. Chù yếu là cây lùn thấp, hoa đó, phía xa trên cao là tuyết phủ trắng đỉnh núi. CH : Xác định vị trí các vùng núi trong ảnh trên bản đồ tự nhiên thế giới. CH : Tại sao trên các đỉnh núi lại có tuyết phủ trắng? HS : Do càng lên cao nhiệt độ càng giảm. GV hướng dẫn HS quan sát H23.2/ Tr.75 SGK , chia lớp làm 4 nhóm thảo luận theo phiếu học tập (3 phút) * Nhóm 1 & 2: Quan sát H23.2 SGK, cho biết: - Cây cối phát triển từ chân núi lên đỉnh núi như thế nào? (theo vành đai) - Vùng núi An-pơ được chia làm mấy vành đai ? Giới hạn mỗi vành như thế nào ? So sánh với sự thay đổi thực vật theo vĩ độ ? - Vì sao cây cối lại có sự thay đổi theo độ cao như vậy? * Nhóm 3& 4: Quan sát H23.2/ Tr. 75 SGK, cho biết: - Sự khác nhau về phân tầng thực vật ở hai sườn của dãy An-pơ? - Giải thích vì sao có sự khác nhau đó? - Nhận xét về ảnh hưởng của sườn núi đối với thực vật và khí hậu? +Sườn nào quay về ánh sáng mặt trời hoặc quay về hướng gió thì mưa nhiều,thực vật phong phú. +Sườn khuất gió và khuất ánh sáng mặt trời thì giới thực vật nghèo nàn. Đại diên nhóm 1& 2 trình bày kết quả thảo luận, nhận xét, bổ sung. GV chốt nội dung chính Tiếp tục gọi đại diện nhóm 3& 4 trình bày kết quả, GV nhận xét và chốt nội dung CH : Nêu những khó khăn của vùng núi đối với đời sống của con người? Liên hệ thực tế ở Việt Nam : GV hướng dẫn HS lấy ví dụ thực tế về trận lũ quét ở miền Trung đang xảy ra và liên hệ thực tế ở Gia Lai. - Về các thiệt hại của cơn lũ. CH : Nêu những biện pháp nhằm khắc phục những khó khăn trên? Hoạt động 2: Cá nhân (14 phút) CH : Dựa vào hiểu biết của bản thân, hãy cho biết ở Gia Lai có các dân tộc nào sinh sống ? Đặc điểm cư trú của họ như thế nào ? Nhận xét ? CH : Vậy đặc điểm cư trú của các dân tộc vùng núi chịu ảnh hưởng của các điều kiện nào ? HS : địa hình, nơi canh tác, chăn nuôi, tài nguyên… CH : Lấy ví dụ cụ thể ở các dân tộc ở nước ta mà em biết ? HS : Người H’Mông (Mèo) ở trên núi cao Người Tày ở lưng chừng núi, núi tấp Người Mường ở núi tấp, chân núi Gọi HS đọc đoạn văn phần 2 SGK và cho biết các dân. - Khí hậu và thực vật ở vùng núi thay đổi theo độ cao. - Sự phân tầng thực vật thành các vành đai cao ở các vùng núi cũng gần giống như khi đi từ vùng vĩ độ thấp lên vùng vĩ độ cao. - Khí hậu và thực vật ở vùng núi còn thay đổi theo hướng của sườn núi. - Hướng và độ dốc của sườn núi có ảnh hưởng rất lớn đến môi trường và cuộc sống của người dân vùng núi.. 2. Cư trú của con người.. - Vùng núi là nơi cư trú của các dân tộc ít người. - Vùng núi thường là nơi thưa dân..
<span class='text_page_counter'>(70)</span> tộc ở vùng núi trên Trái Đất có đặc điểm cư trú như thế nào ? - Ở mổi vùng,việc cư trú của con CH : Vì sao ở mỗi dân tộc lại có đăc điểm cư trú khác người cũng khác nhau. nhau ? -+vùng núi châu á dân cư thường sống HS trả lời, GV nhận xét và chốt ý ở vùng núi thấp,khí hậu mát mẻ,nhiều laâm saûn. +Ở nam mĩ,dân cư sông 1trên núi cao treân 3000m vì coù nhieàu maët baèng roäng lớn ,thuận tiện sx nông nghiệp. +Ở châu phi,dân cư sống trên sườn núi đón gió vì có mưa nhiều,khí hậu mát meû. 4.Cuõng coá.4 phút) - GV khái quát lại nội dung bài học Trình bày sự thay đổi của thảm thực vật theo độ cao và theo hướng sườn núi ở vùng núi An-pơ ? GV cho HS làm việc nhóm theo bàn làm bài tập 2/ Tr.76 nhằm củng cố kến thức cho HS. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, điền vào bảng phụ sau: Độ cao(m) Đới ôn hoà Đới nóng 200- 900 Rừng lá rộng Rừng rậm 900- 1600 Rừng hỗn giao Rừng cận nhiệt trên núi 1600- 3000 Rừng lá kim, đồng cỏ núi cao Rừng hỗn giao ôn đới trên núi 3000- 4500 Rừng lá kim ôn đới núi cao Tuyết vĩnh cửu 4500- 5500 Đồng cỏ núi cao Trên 5500 Tuyết vĩnh cửu Từ bảng so sánh trên, GV hướng dẫn HS rút ra kết luận về đặc điểm khác nhau nổi bật giữa phân tầng thực vật theo độ cao ở 2 đới và rút ra nhận xét. 5.Daën doø.(2 phút) - HS học bài cũ và trả lời các CH trong SGK - HS chuẩn bị bài “ Hoạt động kinh tế của con người ở vùng núi” - Tìm hiểu các hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc vùng núi ở Việt Nam ta là những ngành nghề gỉ ? - Bộ mặt vùng núi nước ta có sự thay đổi nhờ vào sự phát triển của các nghành gì?. *Ruùt kinh nghieäm..
<span class='text_page_counter'>(71)</span> Ngaøy daïy: Tuaàn 14: Tiết 27. OÂN Â TAÄP CHÖÔNG V. I / Mục tiêu bài học : - Ôn tập lại toàn bộ kiến thức chương VCho các em và qua đó đánh giá lại quá trình tiếp thu tri thức cho HS. - Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường cho HS - Tổng hợp, rèn luyện kĩ năng đọc lược đồ. II / Phương tiện dạy học : - Bản đồ rang giới các đới khí hậu trên Trái đất. - Ảnh các cảnh quan môi trường tự nhiên trên Thế giới. III / Tieán trình daïy hoïc:. 1.oån ñònh. 2.Kiểm tra bài cũ : (4 phút) - Cho biết một số hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc ở vùng núi. Tại sao các hoạt động kinh tế này lại đa dạng và không giống nhau giữa các địa phương và châu lục ? - Sự phát triển kinh tế của các vùng núi đã đặt ra những vấn đề gì về môi trường ? 3. Bài dạy : Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động Cá nhân / Cả lớp (7 phút). - Môi trường vùng núi. Hoạt động kinh tế của con người ở vùng núi : a) Môi trường vùng núi - Đặc điểm của môi trường. CH : Nêu các đặc điểm của khí hậu hoang mạc ? CH : Thực vật và động vật ở hoang mạc thích nghi với môi trường khắc nghiệt, khô hạn như thế - Cư trú của con người nào ? b) Hoạt động kinh tế của con người ở CH : Trình bày các hoạt động kinh tế cổ truyền và vùng núi kinh tế hiện đại trong các hoang mạc ngày nay ? - Hoạt động kinh tế cổ truyền CH : Nêu một số biện pháp đang được sử dụng để khai thác hoang mạc và hạn chế quá trình hoang mạc mở rộng trên thế giới ? - Sự thay đổi kinh tế - xã hội. Hoạt động Cá nhân / Cả lớp (7 phút) CH : Xác định vị trí, giới hạn môi trường đới lạnh trên bản đồ ? CH : Tính chất khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> thể hiện như thế nào ? CH : Tại sao nói đới lạnh là vùng hoang mạc lạnh của Trái Đất ? CH : Giới thực vật và động vật ở đới lạnh có gì đặc biệt ? CH : Kể tên các hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc ở phương bắc ? CH : Đới lạnh có những nguồn tài nguyên chính nào? Tại sao cho đến nay nhiều tài nguyên của đới lạnh vẫn chưa được khai thác ? CH : Trình bày đặc điểm chính của môi trường vùng núi ? CH : Trình bày đặc điểm cư trú củ con người ở vùng núi ? CH : Cho biết một số hoạt động kinh tế cổ truyền của các dân tộc ở vùng núi. Tại sao các hoạt động kinh tế này lại đa dạng và không giống nhau giữa các đại phương, các châu lục ? CH : Tại sao phát triển giao thông và điện lực lại là những việc cần làm trước để biến đổi bộ mặt của các vùng núi ? CH :Sự phát triển kinh tế của các vùng núi đã đặt ra những vấn đề gì về môi trường ? *. Phụ lục Đặc điểm MT đới ôn hoà MT hoang mạc Vị trí Từ chí tuyến đến vòng Phần lớn nằm cực ở cả 2 bán cầu dọc theo 2 đường chí tuyến và giữa lục địa Á- Âu. Khí hậu -Mang tính chất trung - Khô hạn và gian giữa đới nóng và khắc nghiệt. đới - Biên độ nhiệt lạnh. trong năm và - Thời tiết thay đổi biên độ nhiệt thất thường ngày đêm rất lớn. Thực vật, Thiên nhiên thay đổi - Thưc vật cằn động vật từ bắc xuống nam và cỗi từ tây sang đông. - Động vật rất hiếm. MT đới lạnh Nằm trong khoảng từ 2 vòng cực về 2 cực.. MT vùng núi. Vô cùng lạnh lẽo và khắc nghiệt. - Càng lên cao nhiệt độ càng giảm - Thay đổi theo hướng của sườn núi. Thay đổi theo độ cao và theo hướng của sườn núi. - Thực vật thưa thớt, chủ yếu là rêu và địa y. - Động vật thích nghi nhờ có bộ lông dày, không thấm nước hoặc lớp mỡ dày + Một số loài ngủ đông, số khác di cư để.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> Các hoạt động kinh tế. - Nền nông nghiệp tiên tiến, sản xuất theo kiểu công nghiệp với quy mô lớn, chuyên môn hóa cao và áp dụng những thành tựu KH – KT tiên tiến - Nền công nghiệp hiện đại được trang bị nhiêù máy móc thiết bị tiên tiến có nhiều nước công nghiệp hàng đầu Thế giới, + Có cơ cấu đa dạng từ các ngành công nghiệp truyền thống đến các ngành công nghiệp hiện đại đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao; gồm công nghiệp khai thác và công nghiệp chế biến là thế mạnh của vùng + ¾ sản phẩm công nghiệp Thế giới do đới ô hòa cung cấp Các vấn đề - Đô thị hoá ở mức độ cần quan cao các vấn đề về đô tâm thị. - Ô nhiễm môi trường ( ô nhiễm không khí và ô nhiễm nguồn nước) *Ruùt kinh nghieäm.. - Hoạt động kinh tế cổ truyền: chăn nuôi du mục. trồng trọt trong các ốc đảo, vận chuyển và buôn bán hàng hoá qua hoang mạc. - Hoạt động kinh tế hiện đại: Công nghiệp khai thác dầu khí, khoáng sản, nước ngầm và du lịch. Hạn chế sự mở rộng của các hoang mạc. tránh mùa đông lạnh - Hoạt động cổ truyền: Chăn nuôi tuần lộc. đánh bắt cá, săn bắt thú. - Hoạt động kinh tế hiện đại: khai thác dầu nỏ, khoáng sản quý, đánh bắt và chế biến sản phẩm cá voi, chăn nuôu thú có lông quí.. Chú ý bảo vệ các loài động vật quí hiếm và giải quyểt nguồn nhân lực.. - Hoạt động kinh tế cổ truyền: Trồng trọt, chăn nuôi, khai thác và chế biến lâm sản, sản xuất hàng thủ công. - Các hoạt động kinh tế hiện đại: khai thác khoáng sản, phát triển du lịch.. Chú ý bảo vệ môi trường và bản sắc văn hoá của các dân tộc ít người ở vùng núi.. 4.Cuûngcoá. (4 phút) - Giáo viên khái quát lại nội dung ôn tập - GV cho HS làm BT : Quan sát H 19.2 và 19.3/ SGK/ tr 62, hoàn thành bảng sau : Hoang mạc Xa-ha-ra Gô-bi. Nhiệt độ Lượng mưa ………………………. ………………… ………………………. …………………. ………………………. …………………….. ……………………….. ……………………... Thuộc đới ………………… …………………... 5.Daën doø.(2 phút) - Ôn lại trên Trái đất có bao nhiêu châu lục, bao nhiêu lục địa và các đại dương, kể tên. - Xác định vị trí các châu lục trên quả địa cầu hoặc bản đồ tự nhiên thế giới. - Chuẩn bị bài “ Thế giới rộng lớn và đa dạng”.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> *Ruùt kinh nghieäm.. Ngaøy daïy: Tuaàn 14:. Tiết 28:. - Bài 25:. THẾ GIỚI RỘNG LỚN VÀ ĐA DẠNG. I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần 1. Kiến thức: - HS hiểu được sự khác nhau giữa lục địa và châu lục. Thế giới có 6 lục địa và 6 châu lục. - Hiểu những khái niệm kinh tế cần thiết để phân biệt được 2 nhóm nước phát triển và đang phát triển. 2. Kĩ năng: Rèn luyện thêm kĩ năng đọc bản đồ, phân tích, so sánh số liệu thống kê. II. Phương tiện dạy học: - Quả địa cầu - Bản đồ thế giới. - Bảng số liệu thống kê bài tập 2/ Tr.81 SGK III Tieán trình daïy hoïc:. 1.oån ñònh.. 2.. Kiểm tra bài cũ ( Không kiểm tra do tiết trước ôn tập) 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1:Cả lớp/ Nhóm (20 phút) GV hướng dẫn HS quan sát quả địa cầu hoặc bản đồ tự niên Thế giới và giới thiệu ranh giới của các châu lục và lục địa. CH : Theo em lục địa là gì ? Châu lục là gì ? CH : Dựa vào cơ sở nào để phân chia lục địa và châu lục? CH : Cho biết châu lục và lục địa có gì giống và khác nhau? GV cho HS thảo luận nhóm (2 phút) CH : Vận dụng khái niệm lục địa và châu lục, quan sát trên bản đồ thế giới. N1 : Trên thế giới có mấy lục địa ? Xác định vị trí, giới hạn các lục địa đó. N2 : Trên thế giới có mấy đại dương ? Xác định các đại dương bao quanh từng lục địa. N3 : Trên thế giới có mấy châu lục ? Xác định vị trí, giới hạn các châu lục. N4 : Kể tên và xác định một số đảo và quần đảo lớn nằm. Nội dung 1. Các lục địa và các châu lục:. a.Luïc ñòa: - Lục địa là khối đất liền rộng lớn, có biển và đại dương bao quanh. -Trên Thế giới có 6 lục địa:AÙAÂU,luïc ñòa Phi Baéc Mó, Nam Mĩ,Nam Cực và Lục đia Ô – xtraây-li a. - Trên Thế giới có 4 đại dương b.Chaâu luïc: - Châu lục bao gồm các lục địa và các đảo, quần đảo thuộc lục địa đó. -Trên Thế giới có 6 châu lục..
<span class='text_page_counter'>(75)</span> chung quanh từng lục địa ? Á,ÂU PHI .MĨ.ĐẠI DƯƠNG Các nhĩm tiến hành thảo luận, cử đại diện lên trình bày trên ,NAM CỰC. bản đồ Thế giới. CH : Quan sát bản đồ thế giới, hãy cho biết : - Lục địa nào gồm 2 châu lục ? Đó là các châu lục nào ? - Châu lục nào gồm 2 lục địa ? Đó là các lục địc nào ? - Châu lục nào nằm dưới lớp băng tuyết vĩnh cửu phủ quanh năm ? HS trả lời, GV nhận xét, giảng giải về các châu lục và lục địa trên thế giới. Hoạt động 2: Nhóm.(19 phút) 2. Các nhóm nước trên thế giới: CH : Dựa vào bảng số liệu Tr.80 SGK, hãy cho biết trên Thế giới có bao nhiêu quốc gia và vùng lãnh thổ ? -Trên thế giới có hơn 200 quốc CH : Châu lục nào có nhiều quốc gia nhất (châu Phi) và gia vaø vuøng laûnh thoå. châu lục nào có ít quốc gia nhất (châu Nam Cực)? CH : Quan sát hình 25.1/ tr 80 SGK, hãy cho biết người ta đã phân chia thu nhập bình quân đầu người trên Thế giới thành các mức như thế nào ? HS : thành 5 mức khác nhau. CH : Để phân loại và đánh giá sự phát triển kinh tế- xã hội từng nước, người ta dựa vào chỉ tiêu gì ? - Dựa vào các chỉ tiêu: Thu nhập HS trả lời, GV giảng về khái niệm chỉ số phát triển của con bình quân đầu người, tỉ lệ tử vong người (HDI) : Là sự kết hợp của 3 thành phần : tuổi thọ, của trẻ em, chỉ số phát triển con trình độ học vấn, thu nhập bình quân đầu người người (HDI), người ta chia các CH : Dựa vào chỉ tiêu trên, các nươc trên thế giới được chia nước trên thế giới làm 2 nhóm: làm mấy nhóm ? Đó là nhũng nhóm nước nào ? + Nhóm nước phát triển. HS trả lời, GV nhận xét. + Nhóm nước đang phát triển. GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận (2 phút) * Nhóm 1&2: Tìm hiểu nhóm nước phát triển. Xác định các nước đó trên lược đồ * Nhóm 3&4: Tìm hiểu nhóm nước đang phát triển. Xác định các nước đó trên lược đồ. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, chốt ý. Yêu cầu HS làm bài tập 2/ Tr.81 sgk CH : Liên hệ Việt Nam thuộc nhóm nước nào ? Ch : Ngoài cách phân loại trên thì việc phân chia các nhóm nước còn có cách phân loại nào khác? GV giảng vế sự phân chia các nhóm nước theo cơ cấu kinh tế. 4.Cuûng coá. ( 4 phút) - GV khái quát lại nội dung bài học - Tại sao nói “ Thế giới chúng ta đang sống thật rộng lớn và đa dạng” ? - Cho HS làm BT 2/ tr 81 SGK. Các nước phát triển Các nước đang phát triển 5.Daën doø. (2 phút) - Học bài cũ và trả lời CH trong SGK - Xác định lại vị trí các lục địa, đại dương và các châu lục trên Thế giới. - Tìm hiểu bài “Thiên nhiên châu Phi” - Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu vầ thiên nhiên, kinh tế - Xã hội châu Phi..
<span class='text_page_counter'>(76)</span> *Ruùt kinh nghieäm.. Ngaøy daïy: Tuần 15:. Tiết 29 :. CHƯƠNG VI: Bài 26:. CHÂU PHI THIÊN NHIÊN CHÂU PHI. I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần 1. Kiến thức: Biết được đặc điểm về vị trí địa lí, hình dạng lục địa, đặc điểm địa hình và khoáng sản của châu Phi. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc và phân tích lược đồ để tìm ra vị trí địa lí, đặc điểm địa hình và sự phân bố khoáng sản ở châu Phi. II. Phương tiện dạy học: Bản đồ tự nhiên châu Phi III Tieán trình daïy hoïc:. .oån ñònh. 2. Kiểm tra 15 phút 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Cả lớp/ Nhóm (10 phút) GV treo bản đồ tự nhiên châu Phi, hướng dẫn HS quan sát Gọi 1 HS lên xác định trên bản đồ lãnh thổ châu Phi. GV nhận xét, xác định lại và giới thiệu toạ độ các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của châu Phi. + Cực Bắc : mũi Cáp Blăng 37° 20’B + Cực Nam : mũi Kim 34° 51’N + Cực Đông : mũi Rát-ha-phun 51° 24’N + Cực Tây : mũi Xanh (Cáp – ve) 17° 35’T CH : Cho biết diện tích của châu Phi ? So sánh với các châu lục khác và rút ra nhận xét ? Gv cho HS thảo luận nhóm(2 phút) CH : Quan sát hình 26.1/ Tr.83 SGK kết hợp bản đồ tự nhiên châu Phi, cho biết: N 1 : - Châu Phi tiếp giáp với những biển và đại dương nào? Xác định trên lược đồ. N 2 : - Đường xích đạo đi qua phần nào của châu Phi? - Hai đường chí tuyến đi qua phần nào của lục địa ? - Vậy lãnh thổ châu Phi chủ yếu thuộc môi trường nào?. Nội dung 1. Vị trí địa lí. - Diện tích:hơn 30 triệu km2 -Châu phi là châu lục lớn thứ ba thế giới,sau châu á và châu mĩ.. - Vị trí : +Laûnh thoå chaâu phi naèm traûi ra hai.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> bên xích đạo,từ khoảng 380B đến 360N. + Đại bộ phận diện tích nằm giữa 2 đường chí tuyến. CH : Quan sát lược đồ nhận xét đặc điểm của đường bờ → phần lớn diện tích nằm trong đới biển châu Phi ? Đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến nóng. khí hậu châu Phi? - Biển ít bị cắt xẻ, ít đảo, quầm đảo Yêu cầu HS nêu tên và xác định các đảo lớn và bán đảo lớn và vịnh biển, do đó biền ít ăn sâu vào ở châu Phi trên bản đồ. đất liền. CH : Nêu tên và xác định các dòng biển nóng và các dòng biển lạnh chảy ven bờ châu Phi ? CH : Cho biết ý nghĩa của kênh đào Xuy-ê đối với giao thông đường biển trên thế giới? HS trả lời, GV nhận xét, giới thiệu thêm về kênh đào Xuy-ê và ý nghĩa của nó : điểm nút giao thông biển quan trọng bậc nhất của hàng hải quốc tế - đường biển đi từ Tây Âu sang Viễn Đông qua biển Địa Trung Hải vào Xuy-ê được rút ngắn rất nhiều 2. Địa hình và khoáng sản. Hoạt động 2 : Cả lớp / Nhóm (10 phút) a. Địa hình: GV hướng dẫn HS quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi, giới thiệu về kí hiệu các dạng địa hình . GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận (3 phút) theo phiếu học tập CH : Quan sát lược đồ cho biết ở châu Phi có các dạng địa hình nào? Dạng địa hình nào là chủ yếu? - Là một khối cao nguyên khổng lồ, CH : Nhận xét về đặc điểm và sự phân bố các dạng địa cao trung bình 750m, có các bồn địa hình ở châu Phi ? xen kẽ các sơn nguyên. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Có rất ít núi cao và đồng bằng thấp, GV nhận xét, chốt nội dung chính. tập trung chủ yếu ở ven biển. Yêu cầu HS xác định trên bản đồ các dãy núi, các bồn địa và sơn nguyên ở châu Phi. CH : Cho biết địa hình ở phía Đông khác địa hình phía Tây châu Phi như thế nào? Tại sao có sự khác nhau đó? HS : Các cao nguyên cao từ 1500m – 2000m tập trung phía Đông Nam. Thấp dần là các bồn địa và các hoang mạc ở phía Tây Bắc. Do phía Đông được nâng lên mạnh, tạo nhiều hồ hẹp và thung lũng sâu - Hướng nghiêng chính của địa hình CH : Qua đó cho biết hướng nghiêng chính của địa hình là thấp dần từ Đông Nam đến Tây châu Phi? Bắc. HS trả lời, GV nhận xét. Yêu cầu HS xác định trên lược đồ vị trí các sông, hồ lớn ở châu Phi. +Phía taây baéc coù daûy Alaùt,phía ñoâng nam coù daûy Ñ reâken –beùc. +Hai sơn nguyên lớn(Ê –thi-ô-pi và đông phi) nằm ở phía ñoâng nam. +Các bồn địa sát,thượng sông nin,công gô,ca la ha ri nằm ở giữa chạy từ bắc xuống nam. +Phía baéc sa maïc sahara nam sa maïc calahari. CH : Nêu giá trị kinh tế của sông ngòi và hồ ở châu Phi ? b. Khoáng sản: Hoạt động 3: Cặp/ nhóm (5 phút) HS tiên hành thảo luận và trình bày kết quả GV nhận xét, bồ sung.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> GV yêu cầu HS làm việc theo từng cặp (2 phút) hoàn thành bài tập 3/ Tr.84 sgk CH : Quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi, cho biết ở châu Phi có các tài nguyên khoáng sản nào ? Xác định vị trí của các mỏ khoáng sản đó trên lược đồ ? Các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung.. - Phong phú :daàu khí,vaøng,kim cöông,saét.... Daàu khí taäp trung nhiều ở phía bắc,phía nam giàu có về kim loại quý.. GV treo bảng phu chuẩn xác kiến thức: Các khoáng sản Dầu mỏ, khí đốt. Nơi phân bố Ven biển Bắc Phi và ven vịnh Ghinê Phốt phát Bắc Phi Vàng, kim cương Ven vịnh Ghinê, Trung Phi, cao nguyên Nam Phi Sắt Dãy núi Krêkenbéc Đồng, chì, mangan Các cao nguyên Nam Phi CH : Em có nhận xét gì về nguồn tài nguyên khoáng sản ở châu Phi? 4.Cuûng coá. (4 phút) - GV khái quát lại nội dung bài học - Xaùc ñònh treân Bản đồ tự nhiên châu Phi : + Các biển và đại dương bao quanh châu Phi. Cho biết đường bờ biển có ảnh hưởng lo71nnhu7 thế nào tới khí hậu châu Phi ? + Các núi, cao nguyên và sơn nguyên, các bồn địa ở châu Phi ? + Các sông lớn và các hồ lớn ở châu Phi ? +Kên đào Xuy-ê và cho biết ý nghĩa của nó ? 5.Daën doø. (2 phút) - HS học bài cũ và trả lời các câu hỏi trong SGK /tr.84 - Làm bài tập 3/ SGK/ tr.83 vào vở - Xem trước bài “Thiên nhiên châu Phi ( tiếp theo) ” - Tìm hiểu các vấn đề sau : + Ảnh hưởng của vị trí địa lí, địa hình đến khí hậu ở châu Phi như thế nào ? + Ở châu Phi có những môi trường tự nhiên nào ? Giải thích vì sao có sự phân bố như vậy ?. *Ruùt kinh nghieäm:. Ngaøy daïy: Tuaàn 15: Tiết 30 -Bài 27. THIÊN NHIÊN CHÂU PHI (tiếp theo).
<span class='text_page_counter'>(79)</span> I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần 1. Kiến thức: - Nắm vững đặc điểm và sự phân bố các môi trường tự nhiên ở châu Phi. - Hiểu rõ mối quan hệ qua lại giữa vị trí với khí hậu, giữa khí hậu với sự phân bố các môi trường tự nhiên ở châu Phi. 2. Kĩ năng: - Đọc, mô tả và phân tích lược đồ, ảnh địa lí. - Phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố địa lí. II. Phương tiện dạy học: - Bản đồ tự nhiên châu Phi. - Lược đồ phân bố lượng mưa châu Phi. - Lược đồ các môi trường tự nhiên châu Phi. - Các tranh ảnh về xavan và hoang mạc ở châu Phi. III Tieán trình daïy hoïc:. 1.oån ñònh. 2.Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm vị trí địa lí và địa hình châu Phi ? Đặc điểm đó có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu châu Phi ? 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 : Nhóm (20 phút) 3. Khí hậu: GV cho HS quan sát H 26.1/ tr.83 và H 27.1/ tr.85 SGK , chia nhoùm thảo luận (3 phút) Yêu cầu HS nghiên cứu sgk kết hợp hiểu biết bản thân, hãy cho biết đặc điểm khí hậu của châu Phi? *N 1 : Giải thích vì sao châu Phi là châu lục nóng ? ( So - Phần lớn lãnh thổ châu Phi nằm giữa sánh phần đất liền của 2 chí tuyến của châu Phi và phần 2 chí tuyến nên châu Phi là châu lục nóng còn lại ) 0 *N 2 : Giải thích vì sao khí hậu châu Phi khô ? (Quan sát + Nhiệt độ trung bình năm trên 20 C, hình dạng lãnh thổ, đường bờ biển và kích thước châu thời tiết ổn định. - Ảnh hưởng của biển không vào sâu Phi) *N 3 : Giải thích vì sao ở châu Phi lại hình thành những trong đất liền nên châu Phi là châu lục hoang mạc lớn ? (Quan sát vị trí các đưởng chí tuyến, vị khô → Hình thành hoang mạc lớn nhất Thế giới trí lục địa Á-Âu so với châu Phi ) * N 4 :Rút ra nhận xét về sự phân bố lượng mưa ở châu - Lương mưa phân bố rất không đều và tương đối ít, giảm dần về phía hai chí Phi ? * N 5 : Xác định nguyên nhân phân bố lượng mưa không tuyến. Khí hậu nóng và khô bậc nhất thế đều ở châu Phi ? * N 6 : Đọc tên các dòng biển nóng, lạnh chảy ven bờ giới. châu Phi và chứng minh chúng có ảnh hưởng tới lớn tới lượng mưa của các vùng ven biển châu Phi ? HS trả lời Hoạt động 4 : Cả lớp / Cá nhân (16 phút) GV hướng dẫn HS quan sát lược đồ các môi trường tự nhiên châu Phi H.27.2 sgk/ Tr.86 CH : Đọc tên các kiểu môi trường ở châu Phi? Xác định vị trí các kiểu môi trường đó trên lựợc đồ? CH : Nhận xét về sự phân bố các kiểu môi trường ở châu Phi? Vì sao có sự phân bố như vậy? CH : Dựa vào H.27.1 và H.27.2 SGK, nêu mối quan hệ. 4. Các đặc điểm khác của môi trường.. - Các môi trường tự nhiên châu Phi nằm đối xứng qua xích đạo: + Môi trường xích đạo ẩm. + 2 Môi trường nhiệt đới..
<span class='text_page_counter'>(80)</span> giữa lượng mưa và thảm thực vật ở châu Phi ? + 2 Môi trường hoang mạc. GV yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm khí hậu, thực động vật + 2 Môi trường địa trung hải. ở từng kiểu môi trường trên và trình bày vào bảng sau : Môi trường Đặc điểm tự Cảnh quan nhiên Xích đạo ẩm Lượng mưa lơn’ Rừng rậm nhiệt đới xanh quanh naêm - Xa van và hoang mạc chiếm diện tích Nhiệt đới lượng mưa giảm Rừng thưa và xa lớn ở châu Phi. daàn về chí van, động vật tuyeán. khaù phong phuù. Hoang mạc Khí haäu khaéc Hình thaønh nghieât’ hoang maïc,sinh vaät ngheøo naøn. Địa trung hải Mưa vào mùa Cây bụi lá cứng ñoâng 1 CH : Môi trường tự nhiên nào là điển hình ở châu Phi? Tại sao? HS trả lời, GV nhận xét, nhấn mạnh nguyên nhân hình thành nên các hoang mạc lớn ở châu Phi. 4.Cuûng coá. (3 phút) - GV khái quát lại nội dung bài học? - Nêu mối quan hệ giữa lượng mưa và lớp phủ thực vật ? - Nêu những thuận lợi và khó khăn của các môi trường tự nhiên đối với phát triển kinh tế ở châu Phi ? ( - Thuận lợi : có tài nguyên rừng và khoáng sản phong phú… - Khó khăn : Khí hậu khô và nóng, diện tích hoang mạc rộng lớn…) 5..Daën doø. (2 phút ) - Học bài cũ và trả lời các CH trong SGK/ Tr.87 - Làm câu 2 SGK/ Tr.87 vào vở - Chuẩn bị bài thực hành Bài 28 “ Phân tích lược đồ phân bố các môi trường tự nhiên, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở châu Phi ” *Ruùt kinh nghieäm:. Ngaøy daïy: Tuần 16: Tiết 31 - Bài 28:.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> THỰC HÀNH PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ CÁC MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN, BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA Ở CHÂU PHI I. Mục tiêu bài hoc: Sau bài học, HS cần - HS nắm vững sự phân bố các môi trường tự nhiên châu Phi, giải thích được nguyên nhân của sự phân bố đó. - Rèn kĩ năng phân tích bản đồ lượng mưa, nhiệt độ của một địa điểm để rút ra đặc điểm khí hậu. II. Phương tiện dạy học: - Bản đồ các môi trường tự nhiên châu Phi - Biểu đồ khí hậu của 4 địa điểm ở châu Phi III Tieán trình daïy hoïc: 1..oån ñònh: 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) Cho biết mối quan hệ giữa lượng mưa và lớp phủ thực vật ở châu Phi ? Tại sao hoang mạc lại chiếm diện tích lớn ở châu Phi? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 : Cả lớp / Nhóm ( 15 phút) 1. Trình bày và giải thích sự phân bố các môi - GV gọi HS đọc nội dung yêu cầu của bài tập 1 trường tự nhiên : - GV hướng dẫn HS quan sát lược đồ các môi trường tự nhiên châu Phi và trả lời các câu hỏi sau: CH : Châu Phi có các kiểu môi trường tự nhiên - Châu Phi có 5 kiểu môi trường: xích đạo ẩm, nào ? Môi trường nào có diện tích lớn nhất? cận nhiệt đới, nhiệt đới, hoang mạc và địa trung CH : Xác định vị trí các môi trường ở châu Phi hải. trên lược đồ. Nhận xét về sự phân bố đó? - Môi trường nhiệt đới và hoang mạc chiếm diện Giải thích tại sao? tích lớn nhất. HS : Châu Phi có các môi trường tự nhiên : * Môi trường xích đạo ẩm : gồm bồn địa Cônggô và một dải đất hẹp vịnh Ghi-nê. * 2 môi trường nhiệt đới nằm phía bắc và phía nam đường xích đạo * 2 môi trường hoang mạc chí tuyến : hoang mạc Xa-ha-ra ở Bắc Phi, hoang mạc Ca-la-ha-ra ờ Nam Phi * 2 Mội trường Địa trung hải : gồm dãy Át-lát, đồng bằng ven biển Bắc Phi, vùng cực nam châu Phi GV hướng dẫn HS dựa vào kiến thức đã học để giải thích về sự phân bố của các môi trường tự nhiên ở châu Phi. HS trả lời, GV nhận xét, kết luận CH : Vì sao các hoang mạc châu Phi lại lan ra - Khí hậu châu Phi khô hình thành những hoang sát biển? mạc lớn nhất thế giới.Và do đường bờ biển của * N 1 : Nhận xét vị trí của 2 đường chí tuyến châu Phi ít bị chia cắt, biển ít ăn sâu vào đất liền và vị trí của lục địa Á-Âu so với châu Phi ? cùng với ảnh hưởng của các dòng biển lạnh * N 2 : Cho biết ảnh hưởng của các dòng biển chảy ven bờ làm cho các hoang mạc ở châu Phi chảy ven bờ phía đông và phía tây châu Phi ? lan ra sát biển. Hoạt động 2 : Nhóm (21 phút) 2. Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa : GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm (5 phút),.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> mỗi nhóm phân tích 1 biểu đồ khí hậu theo gợi ý trong SGK và trình bày kết quả vào bảng sau : Đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét, bổ sung. GV treo bảng phụ làm thông tin phản hồi cho hoạt động 2. 4.Cuûng coá. (2 phút) - GV nhận xét kết quả thực hành của từng nhóm. - Chọ ý trả lời đúng nhất : Hoang mạc Na-míp ăn sát biển chủ yếu là do : A . Dòng biển lạnh Ben-ghê-la B . Địa hình cao trên 200m C . Ảnh hưởng của dãy núi Đrê-ken-béc D . Bờ biển ít bị cắt xẻ. 5..Daën doø. (2 phút) - Chuaån bò baøi 29 “Dân cư, xã hội châu Phi ” - Tìm hiểu về nền văn minh sông Nin, giá trị kinh tế của sông Nin đối với Bắc Phi. 6. Phụ lục : Biểu Lượng mưa Nhiệt độ (0C) đồ khí (mm/năm) hậu - Tháng nóng nhât T 3 và T 11: 250C - Tháng lạnh nhất T 7 : 180C - Tháng nóng nhât T 5: 350C - Tháng lạnh nhất T 1 : 180C - Tháng nóng nhât T 4: 280C - Tháng lạnh nhất T 7 : 200C. 100C. - Kiểu khí hận - Bán cầu Nam nhiệt đới - Số 3 : Lu-bumba-si. 150C. - Kiểu khí hậu - Bán cầu Bắc nhiệt đới - Số 2 : Ua-ga-đugu. 80C. - Kiểu khí hậu - Bán cầu Nam xích đạo ẩm - Số 1 : Li-brơ-vin. TB năm: - Tháng nóng 506mm nhât T 2: 220C - Mùa mưa : T 4 - Tháng lạnh nhất T 7 : 100C →T7. 120C. - Kiểu khí hậu - Bán cầu Nam địa trung hải - Số 4 : Kếp-tao. A. TB năm: 1244mm - Mùa mưa :T 1 →T 3 năm sau. B. TB năm: 897mm - Mùa mưa : T 6 →T9 TB năm: 2592mm - Mùa mưa : T9 → T 5 năm sau. C. D. Biên độ Đặc điểm khí Vị trí địa lí nhiệt trong hậu năm (0C). *Ruùt kinh nghieäm:. Ngaøy daïy: Tuaàn 16:. Tiết 32. - Bài 29:. DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU PHI.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> I.Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần 1. Kiến thức: - Nắm vững sự phân bố dân cư rất không đồng đều ở châu Phi. - Hiểu rõ những hậu quả của lịch sử để lại qua việc mua bán nô lệ và thuộc địa hoá của các cường quốc phương Tây. - Hiểu được sự bùng nổ dân số không thể kiểm soát được và sự xung đột sắc tộc triền miên đang cản trở sự phát triển của châu Phi. 2. Kĩ năng: - Phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị để rút ra nguyên nhân của sự phân bố đó. - Phân tích số liệu thống kê về sự gia tăng dân số của một số quốc gia ở châu Phi. II. Phương tiện dạy học: - Bản đồ phân bố dân cư và đô thị châu Phi. - Bảng số liệu thống kê về tỉ lệ gia tăng dân số ở một số quốc gia châu Phi - Ảnh, tư liệu về xung đột vũ trang và di dân do xung đột vũ trang ở châu Phi. III Tieán trình daïy hoïc: 1.oån ñònh: .2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Trình bày và xác định các môi trường tự nhiên ở chuâ Phi bằng lược đồ tự nhiên ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Cả lớp/ Nhóm (15 phút) Yêu cầu HS đọc phần 1a sgk/ Tr.89 CH : Lịch sử châu Phi chia làm mấy thời kì ? Đặc điểm của từng thời kì? HS trả lời, GV nhấn mạnh đặc điểm của từng thời kì ở châu Phi. - Từ TK VI là thời kì lịch sử đen tối dẫn tới sự phát triển nhiều mặt KT – XH bị ngưng trệ suốt mấy thế kỉ. Năm 60 của TK XX gọi là “năm châu Phi” có 17 nước đứng lên giành độc lập. CH : Cho biết hậu quả vô cùng nặng nề do sự buôn bán nô lệ và thuộc địa hóa của thực dân, đế quốc từ TK XVI đến đầu TK XX để lại cho châu Phi ? HS : Sự lạc hậu, chậm phát triển về KT – XH và vấn đề xung đột sắc tộc, sự nghèo đói.. Nội dung 1. Lịch sử và dân cư. a. Sơ lược lịch sử: Chia thành 4 thời kì - Châu phi là một trong những chiếc nôi của loài người.Trước công nguyên 3000 năm,người ai cập đã xây dựng nền văn minh sông nin rực rỡ. - Từ thế kỉ XVI đến XIX hàng triệu người da đen bị đưa sang châu Mĩ làm nô lệ - Cuối thế kỉ XIX - đầu XX toàn bộ châu Phi bị chiếm làm thuộc địa - Sau Chiến tranh thế giới thứ II lần lượt các nước giành được độc lập, chủ quyền b. Dân cư. Hoạt động 2: Nhóm (7 phút) GV hướng dẫn HS quan sát lược đồ phân bố dân cư và đơ -Hiện nay châu phi có khoảng 906 thị châu Phi H.29.1/ Tr.90 SGK, và yêu cầu HS thảo luận triệu người(2005). theo bàn (3 phút) -Dân cư phân bố không đều:mật độ CH : Quan sát lược đồ trình bày sự phân bố dân cư ở trung bình 30 người-km2. châu Phi và giải thích về sự phân bố đó ? +Vùng dân cư thưa thớt:rừng rậm xíc Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung. GV nhận xét và hướng dẫn HS xác định các vùng đơng đạo,hoang mạc xahara,calahari… +Vùng có dân cư thưa thớt:duyên hải dân ở châu Phi trên lược đồ. CH : Tại sao phần lớn dân cư châu Phi sống ở nông ở cực bắc và cực nam,thung thủng thôn ? soâng nin… CH : Xác định trên lược đồ vị trí các thành phố có từ 1 triệu dân trở lên ? Nhận xét về vị trí các thành phố đó ?.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> Hoạt động 3: Nhóm (13 phút). 2. Sự bùng nổ dân số và xung đột tộc người châu Phi. GV giới thiệu về vấn đề bùng nổ dân số ở châu Phi. a. Bùng nổ dân số. CH : Vì sao ở châu Phi có hiện tượng bùng nổ dân số. -2001,chaâu phi coù818 trieäu daân,2005 Hướng dẫn HS quan sát bảng số liệu về tình hình dân số coù 906 trieäu daân,chieám 14%DSTG. của một số quốc gia ở châu Phi. - Châu Phi có tỉ lệ gia tăng tự nhiên CH : Những quốc gia nào có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất thế giới(2,4%). cao hơn mức trung bình năm của châu Phi ? Quốc gia nào có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp hơn mức trung bình của châu Phi ? Xác định vị trí các quốc gia đó trên lược đồ các nước châu Phi. -Buøng noå daân soá,trong khi kinh teá CH : Hãy nêu những hậu quả của hiện tượng bùng nổ còn chậm PT,thiên tai thường xuyên dân số ở châu Phi ? xảy ra,đại dich5AIDS PT nhanh đã CH : Tại sao nạn đói thường xuyên đe dọa châu Phi ? doạ sự PT và đời sông1XH của các HS : dân số tăng nhanh, KT – XH chậm phát triển Ch : Tại sao vấn đề bùng nổ dân số khơng thể kiểm sốt nước châu phi. được ở châu Phi ? HS : Vấn đề kiểm soát việc sinh đẻ khó thực hiện ở châu Phi vì gặp trở ngại của thủ tục truyền thống, sự thiếu hiểu biết của người dân về khoa học – kĩ thuật… HS trả lời, GV nhận xét, mở rộng kiến thức về các nạn đói và các dịch bệnh thường xảy ra ở châu Phi. GV : - Chiến tranh tàn phá nền kinh tế các nước có xung đột nội bộ, xung đột đa quốc gia, hút cạn các nguồn lực châu Phi, vì thế 50% dân số sống dưới mức nghèo khổ, nợ nước ngoài lên tới 2/3 tổng giá trị sản phẩm quốc dân Đại dịch ADIS tàn phá châu Phi dữ dội, toàn châu lục chiến đến ¾ số người nhiễm HIV/ ADIS trên Thế giới. CH : Đại dịch ADIS tác hại như thế nào đối với kinh tế b. Xung đột tộc người xã hội châu Phi ? CH : Do đâu ở châu Phi thường xảy ra các xung đột tộc người? Gv phân tích : Âm mưu thâm độc của thực dân châu Âu -Châu phi có nhiều tộc người với thể hiện việc thành lập các quốc gia thể hiện qua các chính sách chia để trị, các quốc gia khác nhau về ngôn hàng trăm thổ ngữ khác nhau. ngữ, phong tục, tập quán, tôn giáo -Tình trạng xung đột giữa các tộc CH : Tại sao trong cùng một nước hoặc giữa các nước người đã dẫn đến tình trạng chiến láng giềng mâu thuẫn giữa các dân tộc rất căng thẳng ? tranh lieân mieân.nguyeân nhaân chính laø HS : chính quyền nằm trong tay thủ lĩnh của một vài tộc do: người CH : Kết quả của việc giải quyết những mâu thuẫn trên là +Phân chia gianh giới giữa các nước châu phi do thược dân châu âu phân gì ? Để lại hậu quả như thế nào cho nền kinh tế- xã hội? HS : Nội chiến làm cho nền kinh tế giảm sút, tạo cơ hội chia để dể cai trị. cho nước ngoài nhảy vào can thiệp +Chính quyền của nhiều nước thường CH : Hậu quả của các cuộc xung đột nội chiến giữa các naèm trong tay caùc thuû lónh cuûa 1 vaøi nước láng giềng như thế nào ? boä toäc. HS : Dẫn đến bệnh tật, nghèo đói, KT-XH bất ổn, đặc +Sự can thiệp của các thế lực bên biệt bệnh ADIS phát triển mạnh nhất Thế gới ngoài. CH : Kể về các cuộc xung đột tộc người ở châu Phi gần +Trình độ dân trí thấp đây mà em biết? GV cho HS quan sát H.29.2/ Tr.92 SGK -Phần lớn kinh tế các nước châu phi CH : Cho biết nội dung miêu tả trong ảnh ? còn trong tình trạng tự cung tự cấp.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> HS trả lời, GV nhận xét, nhấn mạnh về nguyên nhân kìm hãm sự phát triển kinh tế xã hội ở châu Phi.. 4.Cuûng coá. (4 phút) - Giáo viên khái quát lại nội dung bài học - Sự phân bố dân cư châu Phi chủ yếu dựa vào yếu tố tự nhiên XH nào? - Nguyên nhân XH nào đã làm châu Phi dẫn tới con đường nghèo đói , bệnh tật ? - Chọn đáp án đúng nhất : Hậu quả của xung đột tộc người ở châu Phi là A . Làn sóng di dân tăng nhanh B . Sản xuất đình trệ, mức sống hạ thấp, cơ sở hạ tầng bị tàn phá C . Nhiều vấn đề xã hội nảy sinh : thất nghiệp, dịch bệnh, đói nghèo,… D . Tất cả các ý trên. 5.Daën doø.V. (2 phút) - HS học bài cũ, trả lời các CH trong SGK / tr 92 - Chuẩn bị tiết Ôn tập học kì - Ôn tập lại nội dung các bài trong giới hạn chương trình ôn thi học kì I : bài 13, 14, 15, 17, 20, 21, 24, 26, 27, 29. *Ruùt kinh nghieäm.. Ngaøy daïy: Tuần 17:. Tiết 33:. ÔN TẬP. I / Mục tiêu bài học 1/ Kiến thức : - HS nắm vững đặc điểm đặc điểm các môi trường tự nhiên và hoạt động kinh tế của các môi trường. - Nắm vững đặc điểm thiên nhiên và dân cư, kinh tế, xã hội châu Phi 2/ Kỹ năng : - Phân tích ảnh địa lí các môi trường tự nhiên và các hoạt động kinh tế ở các môi trường - Rèn kĩ năng phân tích đặc điểm thiên nhiên châu Phi. II / Phương tiện dạy học - Lược đồ các môi trường tự nhiên trên Thế giới - Bản đồ tự nhiên châu Phi III / Tieán trình daïy hoïc: 1.oån ñònh: 2.Kiểm tra bài cũ : (4 phút) - Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội châu Phi ? 3. Bài dạy : Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1 : Nhóm / Cả lớp (20 phút). Nội dung I / Các môi trường địa lí 1/ Môi trường đới ôn hòa. Hoạt động kinh.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> GV phát phiếu học tập cho các nhóm N1 : Trình bày 3 kiểu khí hậu đặc trưng của môi trường đới ôn hòa. N2 : Trình bày đặc điểm nền sản xuất nông nghiệp ở đới ôn hòa N3 : Trình bày đặc điểm nền công nghiệp ở đới ôn hòa N4 :Hãy nêu các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và hậu quả của chúng đối với môi trường đới ô hòa. Các nhóm cử đại diện trình bày kết quả trước lớp và nhận xét bổ sung cho nhau.. tế của con người ở đới ôn hòa - Đặc điểm tự nhiên môi trường đới ôn hòa -. Hoạt động nông nghiệpở đới ôn hòa. -. Hoạt động công nghiệp ở đới ô hòa. -. Ô nhiễm môi trường đới ô hòa.. 2/ Hoạt động kinh tế của con người ở CH : Trình bày các hoạt động kinh tế cổ truyền và hoang mạc. - Hoạt động kinh tế kinh tế hiện đại của các hoang mạc ngày nay ? CH : Nêu một số biện pháp đang được sử dụng để khai thác hoang mạc và hạn chế quá trình hoang - Hoang mạc đang ngày càng mở rộng. mạc mở rộng trên thế giới ? 3 / Môi trường đới lạnh : CH : Tính chất khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh - Đặc điểm môi trường thể hiện như thế nào ? CH : Giới thực vật và động vật ở đới lạnh có gì - Sự thích nghi của thực vật và động vật với môi trường. đặc biệt ? 4/ Hoạt động kinh tế của con người ở vùng núi : CH : Cho biết một số hoạt động kinh tế cổ truyền - Hoạt động kinh tế cồ truyền của các dân tộc ở vùng núi. Tại sao các hoạt động kinh tế này lại đa dạng và không giống nhau giữa các địa phương, các châu lục. CH : Trình bày sự thay đổi bộ mặt kinh tế các - Sự thay đổi kinh tế. vùng núi. Hoạt động 2: Cả lớp / Nhóm (17 phút) II / Thiên nhiên và con người ở châu Phi 1 / Thiên nhiên châu Phi CH : Cho biết ở châu Phi có đặc điểm địa hình - Địa hình như thế nào ? CH : Trình bày đặc điểm khí hậu chung của châu - Khí hậu Phi ? GV cho HS thảo luận CH : Giải thích vì sao châu Phi là châu lục khô và nóng nhất thế giới, hình thành những hoang mạc rộng lớn nhất trên Thế Giới ? CH : Ở châu Phi có những loại khoáng sản nào - Khoáng sản 2 / Dân cư, xã hội châu Phi. CH : Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư ở - Dân cư châu Phi CH : Những nguyên nhân xã hội nào đã kìm hãm - Đặc điểm xã hội châu Phi sự phát triển kinh tế-xã hội của châu Phi ? 4.Cuûng coá. (2 phút) - GV khái quát lại nôi dung ôn thi học kì - Gv hướng dẫn HS làm bài tập số 2 /SGK/ tr.58.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> 5.Daën doø.V. (2 phút) - HS ôn tập thật kĩ nội dung tiết ôn tập - Chuẩn bị bài cũ thật tốt cho kì thi học kì I. . Ngaøy daïy: Tuần 17:. Tiết 34:. Ruùt kinh nghieäm:. KIEÅM TRA HOÏC KÌ I : KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT. I. Mục tiêu bài học : - Học sinh hệ thống hóa toàn bộ kiến thức về thiên nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội châu Mĩ.. TIÊU CHÍ CHO BÀI KIỂM TRA VIẾT 45 PHÚT MÔN ĐỊA LÍ LỚP 7 HỌC KÌ II Chủ đề / Nội dung môn học I / Nội dung 1 : Thiên nhiên châu Mĩ II / Nội dung 2 : Sự phân bố dân cư, đặc điểm đô thị hóa ở châu Mĩ. Gợi nhớ / Nhận biết. Thông hiểu / Hiểu. Vận dụng. - Đặc điểm khí hậu Bắc Mĩ - Sự phân bố các môi (0,25 điểm) trường tự nhiên Bắc Mĩ , Trung và Nam Mĩ (1,25 điểm) - Sự phân bố dân cư ở Bắc . Mĩ (0,25 điểm) - Đặc điểm dân cư Trung và Nam Mĩ (0,75 điểm). III / Nội dung 3 : Kinh tế châu Mĩ. - Đặc điểm nền nông nghiệp Bắc Mĩ (1,75 điểm) - Đặc điểm nền nông nghiệp Trung và Nam Mĩ (1,5 điểm) - Hướng chuyển dịch vốn và lao động ở Bắc Mĩ (0,25 điểm). - Hoàn cảnh thành lập, mục Vẽ sơ đồ cơ cấu kinh tiêu của khối thị trường tế của Ca-na-da chung Mec-cô-xua trong (2001) (2 điểm) nền kinh tế Trung và Nam Mĩ (2 điểm). 100% tổng điểm của bài kiểm tra = 10 điểm. 50 % tồng điểm bài kiểm tra = 35% tổng điểm của bài kiểm 15% tổng điểm bài kiểm 5 điểm tra = 3,5 điểm tra = 1,5 điểm.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ PHƯỚC HÒA HỌ VÀ TÊN : ………………………………. LỚP : 7…….. Điểm. Lời phê của giáo viên. KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn: Địa lý 7 - Tuần: 27 - Tiết: 53 Thời gian : 45 phút (không kể phát đề) Chữ kí phụ huynh. ĐỀ SỐ 2 I/ Trắc nghiệm: (3 điểm). Câu 1 : Khoanh tròn chữ cái thể hiện đáp án đúng nhất cho các câu hỏi sau : (1 điểm) 1.1/ Bắc Mĩ chủ yếu nằm trong vành đai khí hậu A. Ôn đới C. Hàn đới B. Nhiệt đới D. Khí hậu hoang mạc và nửa hoang mạc 1.2/ Dân cư Hoa Kì đang di chuyển xuống phía Nam và duyên hải ven Đại Tây Dương là do A. Số người nhập cư ngày càng nhiều B. Sự xuất hiện của các thành phố mới với các ngành công nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao C. Chính sách phân bố lại dân cư D. Nguồn tài nguyên phong phú chưa được khai thác 1.3/ Nhiều nông sản ở Bắc Mĩ có giá thành cao là do A. Mức sống cao nên sức mua quá lớn B. Thiên tai nhiều C. Chi phí đầu tư ban đầu quá lớn D. Năng suất thấp 1.4/ Hướng chuyển dịch vốn và lao động ở Hoa Kì là A. Từ vùng Đông Bắc xuống vùng trung tâm Hoa Kì B. Từ phía tây Hoa Kì lên vùng Đông Bắc C. Từ phía nam Hoa Kì đến trung tâm Hoa Kì D. Từ vùng Đông Bắc xuống vùng công nghiệp mới phía nam và phía tây Hoa Kì Câu 2 : Hãy nối các ý ở cột A (Khu vực) với các ý ở cột B (Đặc điểm) sao cho đúng. về sự phân bố địa hình châu Mĩ (1,25 điểm) A- Khu vực địa hình 1. Phía tây Nam Mĩ. 2. Quần đảo Ăng-ti 3. Trung tâm Nam Mĩ. 4. Eo đất Trung Mĩ 5. Phía đông Nam Mĩ. B- Đặc điểm a. Các đồng bằng kế tiếp nhau, diện tích lớn nhất là đồng bằng A-ma-dôn b. Nơi tận cùng của hệ thống Coo-đi-e, có nhiều núi lửa. c. Hệ thống núi trẻ An-đet, cao đồ sộ nhất châu Mĩ. d. Các cao nguyên Bra-xin, Guy-a-na e. Vòng cung, gồm nhiều đảo lớn, nhỏ bao quanh biển Ca-ri-bê.. Đáp án 1 - …… 2 -……. 3 -……. 4 -......... 5 -..........
<span class='text_page_counter'>(89)</span> Câu 3 : Điền những từ/ cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu có nghĩa nói về đặc điểm dân cư Trung và Nam Mĩ (0,75 điểm) Dân cư Trung và Nam Mĩ phần lớn là (1)............................................, do sư hợp huyết giữa người Âu gốc Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha thuộc nhóm ngôn ngữ Latinh với người gốc Phi và người (2)........................................ bản địa. Sự hòa trộn này đã tạo nên nền văn hóa (3)........................................ độc đáo. II/ Tự luận : (7 điểm) Câu 1 : So sánh đặc điểm nền nông nghiệp của Bắc Mĩ với Trung và Nam Mĩ. (3 điểm) Câu 2 : Nêu một vài nét về khối thị trường chung Mec-cô-xua ở Trung và Nam Mĩ. (2 điểm) Câu 3 : Dự vào bảng số liệu dưới đây, vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của Ca-na-. da (năm 2001) Cơ cấu trong GDP (%) Công nghiệp Nông nghiệp Dịch vụ 27 5 68 Qua biểu đồ nhận xét về trình độ phát triển kinh tế của Ca-na-da trong năm 2001 (2 điểm) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I/ Trắc nghiệm : Câu 1 : 1.1 – A (0,25 điểm) 1.2 – B (0,25 điểm) Câu 2 : 1 – c (0,25 điểm) 2 – e (0,25 điểm) 3 – a (0,25 điểm) Câu 3 : 1 – người lai (0,25 điểm) 2 – Anh-điêng (0,25 điểm) 3 – Mĩ La-tinh(0,25 điểm) II/ Tự luận : Câu 1 : Bắc Mĩ - Áp dụng nhiều thành tựu khoa học kĩ thuật tiên tiến trong từ khâu sản xuất. (0,5 điểm) - Nền nông nghiệp hàng hoá sản xuất qui mô lớn, đạt đến trình độ cao. (0,5 điểm) - Đặc biệt sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì và Ca-na-da chiếm vị trí hàng đầu Thế giới (0,5 điểm). 1.3 – C (0,25 điểm) 1.4 – D (0,25 điểm) 4 – b (0,25 điểm) 5 - d (0,25 điểm). Trung và Nam Mĩ - Có 2 hình thức: + Đại điền trang Năng xuất thấp (0,5 điểm) + Tiểu điền trang - Chế độ chiếm hữu ruộng đất còn bất hợp lí. (0,5 điểm) - Nền nông nghiệp nhiều nước còn bị lệ thuộc vào nước ngoài. (0,5 điểm). Câu 2 : Năm 1991, một số quốc gia ở Trung và Nam Mĩ đã thống nhất cùng nhau thành lập khối thị trường chung Méc-cô-xua (0,5 điểm) Mục tiêu : - Tháo gỡ hàng rào hải quan (0,5 điểm) - Tăng cường trao đổi thương mại giữa các quốc gia (0,5 điểm) - Thoát khỏi sự lũng đoạn kinh tế của Hoa Kì (0,5 điểm) Câu 3 : Yêu cầu vẽ biểu đồ : biểu đồ phải có tên và chú thích (0,5 điểm) - Vẽ đúng tỉ lệ (1 điểm).
<span class='text_page_counter'>(90)</span> 27% 68% 5%. - Nhận xét : - Ngành dịch vụ đóng vai trò quan trọng và chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu kinh tế (0,25 điểm) → Ca-na-da là nước có nền kinh tế phát triển (0,25 điểm). Ngaøy daïy: Tuaàn 18: Tieát 35 - Bài 30: KINH TẾ CHÂU PHI I. Mục tieu bài học: Sau bài học, HS cần : 1. Kiến thức: - Đặc điểm nông nghiệp và công nghiệp châu Phi. - Nắm vững tình hình phát triển nông nghiệp và công nghiệp ở châu Phi. - Hiểu được các hoạt động nông nghiệp và công nghiệp với kĩ thuật lạc hậu của châu Phi đã có tác động xấu đến môi trường. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc, phân tích lược đồ để hiểu rõ sự phân bố các ngành nông nghiệp và công nghiệp ở châu Phi. - Phấn tích mối quan hệ giữa hoạt động kinh tế của con người với môi trường ở châu Phi. II. Phương tiện dạy học: - Bản đồ nông nghiệp và bản đồ công nghiệp châu Phi hoặc bản đồ kinh tế châu Phi - Một số hình ảnh về nông nghiệp và công nghiệp ở châu Phi. III Tieán trình daïy hoïc: 1.oån ñònh: 2.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Trình bày và giải thích về sự phân bố dân cư ở châu Phi ? Những nguyên nhân nào đã kìm hãm sự phát triển kinh tế- xã hội của châu Phi? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Nhóm (13 phút). Nội dung 1. Nông nghiệp.
<span class='text_page_counter'>(91)</span> CH : Kinh tế nông nghiệp bao gồm những hoạt động nào? HS : Trồng trọt và chăn nuôi GV treo bản đồ kinh tế châu Phi và hướng dẫn HS quan sát GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận (5 phút) CH : Quan sát lược đồ kết hợp nghiên cứu kiến thức sgk, cho biết đặc điểm của ngành trồng trọt ở châu Phi. GV định hướng cho HS tìm hiểu về các hình thức canh tác phổ biến ở châu Phi CH : Các hình thức đó khác nhau như thế nào? HS trả lời, GV giảng giải, dẫn dắt giúp HS nắm được sự khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp và cây lương thực ở châu Phi. GV phân tích : các nước châu phi hình thành 2 khu vực sản xuất nông nghiệp khác nhau : - Khu vực sản xuất nông nghiệp xuất khẩu theo hướng chuyên môn hóa cây công nghiệp nhiệt đới phần lớn diện tích canh tác do nước ngoài sở hữa các đồn điền, trang trại trên diện tích rộng, đất đai tốt, trang bị kĩ thuật cao - Khu vực sản xuất nhỏ của người dân địa phương, trình độ sản xuất lạc hậu, phụ thuộc vào tự nhiên CH : Nêu sự phân bố các loại cây trồng ở châu Phi và giải thích tại sao? Yêu cầu HS lên xác định các vùng trồng cây công nghiệp và cây lương thực trên lược đồ nông nghiệp châu Phi.. Hoạt động 2: Cá nhân (7 phút) Gọi 1 HS đọc phần b sgk/ Tr.94 CH : Nêu đặc điểm ngành chăn nuôi ở châu Phi ? Vì sao ngành chăn nuôi lại kém phát triển ? Yêu cầu HS quan sát lược đồ kinh tế châu Phi CH : Xác định vị trí các quốc gia có ngành chăn nuôi phát triển ở châu Phi và giải thích tại sao ? HS trả lời, GV nhận xét, kết luận về ngành chăn nuôi ở châu Phi. Hoạt động 3: Cả lớp/ Nhóm (15 phút) CH : Dựa vào kiến thức đã học cho biết công nghiệp châu Phi có điều kiện gì để phát triển ?. a. Ngành trồng trọt.. * Cây công nghiệp: Hình thức sx:đồn điền của các công ty nước ngoài,sx theo quy mô lớn,kỷ thuột hiện đại, tiên tiến . - muïc ñích:xuaát khaåu. - Các loại cây trồng chính:(ca cao,cọ dầu vịnh ghi nê,cà phê ở tây và đông phi, boâng… * cây ăn quả:nho,cam,chanh…được chồng ở cực bắc và cực nam châu phi. *cây lương thực. - Hình thức xản suất: Nöông raåy cuûa caùc hoä noâng daân,quy mô nhỏ,kỷ thuật lạc hậu,dựa vào sức người là chính - Mục đích sản xuất:tự cung tự cấp. -Các loại cây chính:lúa gạo,lúa mì,ngô… b. Ngành chăn nuôi. -Còn kém phát triển,hình thức chủ yếu là chaên thaû. -Phaân boá: +Cừu,dê,lừa ở cao nguyên và nữa hoang maïc. +Lợn ở trung và nam phi. +Bò ở trung phi. 2. Công nghiệp -Ñaëc ñieåm:chaäm PT (chieám 2% giaù trò sản lượng TG ). -Cô caáu: +Chủ yếu là khai khoáng ,thực phẩm và laép raùp cô khí,loïc daàu. +Haàu nhö khoâng coù luyeän kim ,cô khí chế toạ máy.. -Phaân boá CN : +Khai thác khoáng sản:CH nam phi,công goâ,angieâri..
<span class='text_page_counter'>(92)</span> GV treo bản đồ cơng nghiệp châu Phi hoặc cho HS +Luyện kim màu;cộng hoà nam phi,dăm quan sát H.30.2/ Tr.95 SGK và hướng dẫn HS bia,ca mô run. quan sát. +Cô khí:CH nam phi, ai caäp,angieâri. CH : Cho biết các khoáng sản quan trọng quý +Loïc daàu:libi,angieâri,maroác. hiếm, trữ lượng lớn được phân bố ở đâu ? CH : Nhận xét sự phân bố các ngành cơng nghiệp -Những hạn chế:thiếu vốn và lao động có chuyên môn kĩ thuột,cơ sở vật chất ở châu Phi và giải thích tại sao? CH : Nhận xét trình độ phát triển xông nghiệp ở laïc haäu. châu Phi dựa vào bảng thống kê Tr 96/ SGK? HS : Phát triển nhất là Nam Phi, An-giê-ri, Ai Cập CH : Vì sao Cộng hoà Nam Phi là nước có nền công nghiệp phát triển toàn diện nhất? CH : Nhận xét chung về trình độ phát triển công nghiệp ở châu Phi? CH : Nguyên nhân nào kìm hãm sự phát triển công nghiệp ở châu Phi? HS : Thiếu lao động chuyên môn, kĩ thuật, trình độ dân trí thấp, thiếu vốn, cơ sở vật chất kĩ thuật lạc hậu… CH : Với trình độ khoa học-kĩ thuật thấp kém trong nền nông nghiệp, công nghiệp sẽ tác động như thế nào đến môi trường tự nhiên châu Phi ? HS : Hoạt động nông nghiệp và công nghiệp với kĩ thuật lạc hậu của châu Phi đã có tác động xấu đến tài nguyên môi trường. 4 Cuûng coá:(4 phút) - GV khái quát lại nội dung bài học - GV hướng dẫn HS làm bài tập 3 SGK/ Tr.96 : Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân số và sản lượng công nghiệp của châu Phi so với Thế giới. * Hướng dẫn : 1 vòng tròn = 100% = 360° 1% = 3,6 0 Châu Phi : 13,4% x 3,6 = 48,24° Vẽ biểu đồ hình tròn - Hướng dẫn cách tạo góc bằng thước đo độ - Cách xác định tên biểu đồ 5 .Daën doø: (2 phút) - HS học bài cũ và làm bài tập 3 / tr.96 SGK vào vở. -Xem tiếp bài 31 “ Kinh tế châu Phi (tiếp theo)” + Tiếp tục tìm hiểu về ngành dịch vụ ở châu Phi + Quá trình đô thị hóa ở châu Phi có đặc điểm gì nổi bật ? *Ruùt kinh nghieäm:. Ngaøy daïy: Tuaàn 18: Tiết 36. - Bài 31:.
<span class='text_page_counter'>(93)</span> KINH TẾ CHÂU PHI ( tiếp theo) I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần 1. Kiến thức: - Nắm vững cấu trúc đơn giản của nền kinh tế các nước châu Phi. - Hiểu rõ sự đô thị hoá quá nhanh nhưng không tương xứng với trình độ phát triển công nghiệp làm xuất hiện nhiều vấn đề kinh tế- xã hội cần giải quyết. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích lược đồ kinh tế châu Phi để rút ra đặc điểm ngành dich vụ ở châu Phi. II. Phương tiện dạy học: - Lược đồ kinh tế châu Phi. - Lược đồ phân bố dân cư và đô thị châu Phi. III. Hoạt động của GV và HS : 1.oån ñònh . 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Nêu đặc điểm nền nông nghiệp châu Phi? Sản xuất cây công nghiệp và cây lương thực ở châu Phi có gì khác nhau ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Cả lớp / Nhóm ( 20 phút) 3. Dịch vụ. GV yêu cầu HS đọc khái niệm “ngành dịch vụ” SGK/ Tr.186 và khái niệm “khủng hoảng kinh tế” SGK/ Tr.187 Yêu cầu HS nghiên cứu kiến thức sgk và cho biết ở châu Phi những hoạt động dịch vụ nào phát triển? HS : Xuất - nhập khẩu, giao thông, du lịch GV chia lớp làm 6 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận (3 phút) theo phiếu học tập * Nhóm 1 & 2: Phiếu học tập số 1 *Hoạt động xuất nhập khẩu: CH : Quan sát lược đồ kinh tế châu Phi kết hợp nghiên -Xuaát khaåu. cứu kiến thức sgk, cho biết : +khoáng sản và nông sản chưa chế - Những mặt hàng xuất khẩu và nhập khẩu chủ yếu ở bieán nhö caø pheâ,ca cao,laïc daàu ,boâng. châu Phi? Giải thích tại sao? (- Khơng chú trọng cây lương thực, các đồn điền chỉ +Chiếm 90% thu nhập ngoại tệ của nhiều nước. chú trọng cấy công nghiệp để xuất khẩu - Vì các cơng ty tư bản nước ngồi nắm giữ ngành +Từ thập niên 90 của TK xx,nhiều khai khoáng, công nghiệp chế biến) nông sản và khoáng sản của châu phi - Xác định trên lược đồ các vùng chuyên canh nơng bị giảm giá trên thị trường thế giới,làm sản xuất khẩu và các vùng khai thác khống sản xuất cho nền kinh tế nhiều nước lâm vào khẩu ở châu Phi? khủng hoảng. * Nhóm 3 & 4: Phiếu học tập số 2 CH : Quan sát lược đồ kinh tế châu Phi, xác định và -Nhaäp khaåu.maùy moùc ,thieát bò,haøng nhận xét vai trị của các tuyến đường sắt quan trọng ở tiêu dùng,lương thực. châu Phi và vai trò của kênh đào Xuy-ê đối với hoạt *Giao thoâng vaø dòch vuï. động xuất nhập khẩu của châu Phi ? -Thu lệ phí qua kênh đào xuy-ê ở ai * Nhóm 5 & 6: Phiếu học tập số 3: caäp. CH : Vì sao du lịch là hoạt động đem lại nguồn ngoại -Chuû yeáu laø nôi cung caáp nguyeân lieäu tệ lớn cho nhiều nước châu Phi? và tiêu thụ hàng hoá cho các nước tư Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, nhấn mạnh về hoạt động kinh tế đối baûn. -Du lịch ở ai cập,kê-ni-a,các nước ven ngoại và sự khủng hoảng kinh tế ở châu Phi..
<span class='text_page_counter'>(94)</span> ñòa trung haûi. -Mạng lưói đường sắt ngắn và được nối từ nơi sản xuất nguyên liệu ra cảng. Hoạt động 2: Cá nhân / Nhóm (15 phút) Yêu cầu HS nghiên cứu sgk CH : Cho biết đặc điểm đô thị hoá ở châu Phi? GV hướng dẫn HS quan sát bảng số liệu tỉ lệ dân thành thị của một số quốc gia ở châu Phi (Năm 2000)/ Tr.98 SGK CH : Quan sát bảng số liệu cho biết sự khác nhau về mức độ đô thị hoá giữa các quốc gia ven vịnh Ghi-nê, duyên hải Bắc Phi và duyên hải Đông Phi ? GV treo lược đồ phân bố dân cư và đô thị châu Phi hoặc cho HS quan sát H.29.1 SGK/ Tr.90,và hướng dẫn HS. CH : Quan sát lược đồ cho biết châu Phi có bao nhiêu đô thị trên 1 triệu dân? Nêu tên và xác định vị trí các đô thị có trên 5 triệu dân ở châu Phi ? CH : Những nguyên nhân nào dẫn đến tốc độ đô thị hoá nhanh ở châu Phi ? Hậu quả nảy sinh do bùng nổ dân số đô thị ở châu Phi ? HS : Nguyên nhân bùng nổ dân số đô thị châu Phi : Do không kiểm soát được gia tăng dân số, thiên tai, sản xuất nông nghiệp không phát triển, nội chiến lien miên… GV yêu cầu HS quan sát hình 31.2/ Tr.99 SGK mô tả và nêu nhận xét CH : Liên hệ thực tế về cuộc sống của người dân châu Phi hiện nay ?. 4. Đô thị hoá -Tình hình ñoâ thò: +Đô thị hoá nhanh, tỉ lệ dân thành thị khá cao,đạt trên 33%(2000). +Các nước duyên hải bắc phi mức độ đô thị hoá cao nhất châu lục. +Mức đô thị hoá không tương xứng với trình độ PTKT.. -Nguyeân nhaân: +Gia tăng tự nhiên cao. +Di dân từ nông thôn vào thành phố vì:thiên tai,xung đột giữa các tộc người. -Haäu quaû:gaây khoù khaên cho kinh teá,xaõ hội như nhà ở.việc làm,tệ nạn xã hội. 4.Cuûng coá. (4 phút) - Gv khái quát lại nội dung bài học -Quan sát H.31.1/8 Tr.97 và H.29.1/ Tr.90 SGK cho biết : + tên một số cảng biển ở châu Phi ? + Châu Phi có bao nhiêu đô thị trên 1 triệu dân ? Nêu tên các đô thị có trên 5 triệu dân ? Xác định các đô thị lớn trên lược đồ 5.Daën doø. (2 phút) - HS học bài cũ, - Đọc SGK bài 32 “Các khu vực châu Phi” - Tìm hiểu khái quát tự nhiên và trình độ phát triển kinh tế - xã hội của 3 khu vực châu Phi ?. *Ruùt kinh nghieäm..
<span class='text_page_counter'>(95)</span> Ngaøy daïy: Tuần 19:. Tiết 37. - Bài 32: CÁC KHU VỰC CHÂU PHI. I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần : 1. Kiến thức: Hs nắm được: - Trình độ phát triển kinh tế- xã hội của các nước châu Phi không đều, thể hiện sự phân chia ở ba khu vực: Bắc Phi, Trung Phi và Nam Phi. - Nắm được các đặc điểm tự nhiên, kinh tế- xã hội của khu vực Bắc Phi và Trung Phi. - Biết hoạt động kinh tế của các quốc gia ở Trung Phi đã làm cho đất nhanh chóng bị thoái hóa và suy giảm diện tích rừng 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ để rút ra những kiến thức địa lí - Phân tích ảnh địa lí về các hoạt động kinh tế của các quốc gia ở trung Phi II. Phương tiện dạy học: - Lược đồ tự nhiên châu Phi. - Lược đồ ba khu vực châu Phi, các nước châu Phi. - Lược đồ kinh tế châu Phi III. Hoạt động của GV và HS: 1.oån ñònh 2. Kiểm tra bài cũ (5 phút) GV phát bài thi học kì I và nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Cả lớp (7 phút) GV tổ chức cho HS quan sát H.32.1/ SGK/ Tr.100 CH : Châu Phi bao gồm mấy khu vực? GV treo bản đồ các nước châu Phi, hướng dẫn HS quan sát CH : Kể tên và xác định vị trí các nước trong khu vực Bắc Phi và Trung Phi ? GV tiếp tục treo lược đồ tự nhiên châu Phi, hướng dẫn HS quan sát và yêu cầu HS xác định giới hạn khu vực Bắc Phi và Trung Phi CH : Cho biết khu vực Bắc Phi và Trung Phi nằm chủ yếu trong những môi trường nào? HS trả lời, GV nhận xét, nhấn mạnh sự phân chia châu Phi làm 3 khu vực. Hoạt động 2 : Nhóm (13 phút) GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận theo Đặc Khu vực Bắc Phi Khu vực Trung Phi phiếu học tập (5 phút) điểm * Nhóm 1và 2: CH : - Quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> kết hợp nghiên cứu sgk, hãy nêu và so sánh đặc điểm tự nhiên ở phía Bắc và phía Nam của khu vực Bắc Phi về : địa hình, khí hậu, thảm thực vật ? - Giải thích về sự khác nhau đó? * Nhóm 3 và 4: CH : - Quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi kết hợp nghiên cứu sgk, hãy nêu và so sánh đặc điểm tự nhiên ở phía Tây và phía Đông khu vực Trung Phi về địa hình, khí hậu, thảm thực vật? - Giải thích về sự khác nhau đó ? Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, điền vào bảng phụ. GV nhận xét, chuẩn xác kiến thức ở bảng phụ CH : Nhận xét về sự phân hoá của thiên nhiên ở 2 khu vực Bắc Phi và Trung Phi ?. tự nhiên Địa hình. Khí hậu. Thảm thực vật. Hoạt động 3: Nhóm (15 phút) GV duy trì 4 nhóm như hoạt động 3, yêu cầu các nhóm thảo luận ( 5 phút) CH : So sánh các yếu tố kinh tế- xã hội của khu vực Bắc Phi và Trung Phi và giải thích ? GV định hướng cho HS dựa vào các tranh ảnh về dân cư và kinh tế của châu Phi H.32.2/ Tr.101, H.32.3/ Tr.102, H.32.4, H.32.5/ Tr.103và kiến thức sgk để nêu các yếu tố: dân cư, chủng tộc, tôn giáo và các ngành kinh tế chủ yếu ở 2 khu vực đồng thời giải thích vì sao có sự khác nhau đó. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, GV treo bảng phụ làm thông tin phản hồi cho hoạt động 3. CH : Nhận xét chung về đặc điểm kinh tế- xã hội 2 khu vực trên ? HS : Bắc Phi phát triển hơn CH : Những vấn đề KT-XH đáng quan tâm ở khu vực Trung Phi hiện nay ? HS : Vấn đề nảy sinh mâu thuẫn giữa các sắc tộc, các quốc gia, đất đai ngày càng thoái hóa, cạn kiệt nguồn tài nguyên… CH : Cho biết giá trị của sông Nin đối. Phía Bắc - Dãy núi trẻ Át-lát ở phía tây bắc - Đồng bằng ven biển - Địa Trung Hải. - Mưa ở sườn đón gió, giảm dần khi vào nội địa - Rừng sồi, dẻ phân bố nơi mưa nhiều. - Vùng nội địa có xavan, cây bụi. Đặc điểm KT-XH Dân cư. Phía Nam - Hoang mạc Xaha-ra. -Hoang mạc rất khô và nóng. - Hoang mạc có bụi gai thưa thớt, ở ốc đảo thực vật phát triển. Khu vực Bắc Phi. Chủ yếu là người Ả rập và Béc-be Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít Tôn giáo Đạo Hồi Các ngành - Khai thác-xuất kinh tế khẩu dầu thô, khí chính đốt,.. - Phát triển du lịch - Trồng lúa mì, ô liu, cây ăm quả nhiệt đới Nhận xét Kinh tế tương đối chung phát triển. Phía tây. Phía đông. - Các bồn địa. - Sơn nguyên, trên đó có các đỉnh núi cao và các hồ kiến tạo - Môi - Gió mùa trường xích xích đạo đạo ẩm - Môi trường nhiệt đới. -Rừng rậm xanh quang năm - Rừng thưa và xavan. - “Xavan công viên” trên sơn nguyên - Rừng rậm trên các sườn núi mưa nhiều. Khu vực Trung Phi Chủ yếu là người Bantu Nê-grô-ít Tín ngưỡng đa dạng -Trồng trọt, chăn nuôi theo lối cổ truyền - Khai thác lâm sản và khoáng sản. Công nghiệp chưa phát triển - Trồng cây công nghiệp xuất khẩu Kinh tế chậm phát triển..
<span class='text_page_counter'>(97)</span> với sự phát triển kinh tế của các quốc gia ở Trung và Bắc Phi ? HS : Cung cấp nước tưới tiêu, mang lại những đồng bằng phù sa làm đất trồng nông nghiệp màu mỡ. 4.Cuûng coá. (3 phút) - GV khái quát lại nội dung bài học CH : - Xác định 3 khu vực kinh tế châu Phi trên lược đồ tự nhiên và hành chính - Nêu sự khác biệt về kinh tế- xã hội giữa 2 khu vực Bắc Phi và Trung Phi ? Giải thích vì sao có sự khác nhau đó? 5.Daën doø. (2 phút) - Học bài cũ - Chuẩn bị bài 33: “ Các khu vực châu Phi” (tiếp theo) Tìm hiểu khu vực Nam Phi theo các yêu cầu sau : - Tự nhiên : + Địa hình + Khí hậu + Cảnh quan - KT-XH : + Dân cư, chủng tộc, tôn giáo + Đặc điểm các ngành kinh tế chính *Ruùt kinh nghieäm.. Ngaøy daïy: Tuaàn 19:. Tiết 38. - Bài 33. CÁC KHU VỰC CHÂU PHI (tiếp theo). I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần 1. Kiến thức: - Những nét đặc trưng về tự nhiên, kinh tế xã hội khu vực Nam Phi - Phân biệt những nét khác nhau về tự nhiên và kinh tế- xã hội giữa các khu vực châu Phi - Cộng hoà Nam Phi là nước có nền công nghiệp phát triển nhất châu Phi. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích lược đồ. II. Phương tiện dạy học: - Lược đồ các nước châu Phi. - Lược đồ tự nhiên châu Phi - Lược đồ kinh tế châu Phi III. Hoạt động của GV và HS 1.oån ñònh . 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) Cho biết sự khác biệt về kinh tế giữa khu vực Bắc Phi và Trung Phi? Giải thích vì sao có sự khác nhau đó? 3.Bài mới.
<span class='text_page_counter'>(98)</span> Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Cá nhân/ Nhóm (13 phút) GV treo lược đồ các nước châu Phi yêu cầu HS lên xác định vị trí các nước thuộc khu vực Nam Phi. GV treo lược đồ tự nhiên châu Phi, xác định giới hạn khu vực Nam Phi trên lược đồ. GV tổ chức thảo luận nhóm (5 phút) Nhóm 1 & 2 : Quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi cho biết: - Độ cao trung bình của khu vực Nam Phi ? - Đặc điểm địa hình khu vực Nam Phi ? - Các dạng địa hình phân bố như thế nào ở Nam Phi ? Yêu cầu HS xác định trên lược đồ dãy Đrê-ken-bec và bồn địa Ca-la-ha-ri. Nhóm 3 & 4 : Khu vực Nam Phi nằm chủ yếu trong môi trường khí hậu nào? Nêu đặc điểm khí hậu của Nam Phi ? - Tại sao phần lớn Bắc Phi và Nam Phi đều nằm trong môi trường nhiệt đới nhưng khí hậu của Nam Phi lại ẩm và dịu hơn khí hậu Bắc Phi ? HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. Hoạt động 2: Nhóm (5 phút) GV cho HS thảo luận nhóm (3 phút) CH : Nêu đặc điểm thảm thực vật ở Nam Phi ? Thảm thực vật thay đổi từ tây sâng đông như thế nào ? Vì sao có sự thay đổi đó ? Đại diện các nhóm báo cáo GV nhận xét, giảng giải giúp HS nắm được vai trò của dãy Đrê-ken-bec và các dòng biển Hoạt động 3: Cả lớp (17 phút) CH : Nghiên cứu sgk kết hợp kiến thức đã học cho biết so với khu vực Bắc Phi và Trung Phi, thành phần chủng tộc của Nam Phi có nét khác biệt như thế nào ? Dân cư Nam Phi chủ yếu theo tôn giáo nào? HS : Thành phần chủng tộc ở khu vực Nam Phi có sự đa dạng hơn so với khu vực bắc Phi, Trung Phi. GV giảng về sự phân biệt chủng tộc của Cộng hoà Nam Phi : Chế độ A-pác-thai là chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi do chính quyền thiểu số người da trắng dựng lên để đàn áp đại đa số dân chúng da đen bản xứ. - Cộng hòa Nam Phi trong khu vực là quốc gia có chế độ phân biệt chủng tộc nặng nề nhất Thế Giới; người da đen bị phân biệt đối xử và có đời sống rất thấp kém. 4/ 4994, Hội đồng dân tộc Phi (ANC) do ông Nelson Madela là đại diện đã nhận chức tổng thống – ông là vị tổng thống da đen đầu tiên của Công Hòa Nam Phi, châm dứt hơn 30 năm cai trị của thiểu số người da trắng. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc (A-pác-thai) bị bãi bỏ… CH : Thái độ của chúng ta đối với sự phân biệt chủng. Nội dung chính 3. Khu vực Nam Phi. a. Khái quát tự nhiên. - Địa hình: + Độ cao trung bình hơn 1000m + Phía đông nam là dãy Drê-ken-bec + Trung tâm trũng xuống tạo thành bồn địa Ca-la-ha-ri. - Phía tây là các hoang mạc - Khí hậu: Phần lớn Nam Phi nằm trong môi trường nhiệt đới. + Phía đông quanh năm nóng ẩm, mưa nhiều + Cực Nam có khí hậu Địa Trung Hải + Phía tây có khí hậu khô và nóng - Thảm thực vật phân hóa theo chiều đông sang tây : + Phía đông có rừng nhiệt đới + Càng đi sâu vào nội địa cảnh quan chuyển sang rừng thưa rồi xavan + Phía tây thực vật cần cổi, thưa thớt b. Khái quát kinh tế- xã hội. - Thành phần chủng tộc đa dạng: gồm 3 chủng tộc lớn cùng thành phần người lai. - Phần lớn theo đạo Thiên Chúa..
<span class='text_page_counter'>(99)</span> tộc như thế nào? GV hướng dẫn HS quan sát hình 32.3/ Tr.102/ SGK CH : Nêu sự phân bố các loại khoáng sản chính, các cây hoa quả cận nhiệt đới và chăn nuôi ở Nam Phi ? CH : Kể tên các ngành kinh tế chính ở khu vực Nam Phi ? HS : - Trồng các loại nông sản hoa quả cận nhiệt đới - Công nghiệp chính là khai khoáng, luyện kim, cơ khí… CH : Nhận xét tình hình phát triển kinh tế của các - Các nước có sụ phát triển kinh tế chênh nước trong khu vực Nam Phi? lệch, trong đó Cộng hoà Nam Phi là nước có nền kinh tế phát triển nhất. 4.Cuûng coá. (4 phút) - GV khái quát lại nội dung bài học - Tại sao phần lớn Bắc Phi và Nam Phi đều nằm trong môi trường nhiệt đới nhưng khí hậu của Nam Phi lại ẩm và dịu hơi khí hậu Bắc Phi ? - Nêu một số đặc điểm của công nghiệp và nông niệp của Cộng hoà Nam Phi? * Bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng. 1) Khí hậu Nam Phi ẩm và dịu hơn Bắc Phi vì có: a. Diện tích nhỏ hơn khu vực Bắc Phi b. Các dòng biển nóng chảy ven bờ. c. Ba mặt giáp đại dương. d. Cả 3 ý trên 2) Tín ngưỡng chue yếu của dân cư Nam Phi là: a. Đạo Hồi. b. Đạo Tin Lành. c. Cơ Đốc giáo. d. Thiên Chúa giáo. - GV hướng dẫn HS làm bài tập 3/ SGK/ Tr.106 Thu nhập bình quân đầu người = GDP/ Số dân (USD/người) 5.Daën doø. (2 phút) - Học bài, làm bài tập - HS làm bài tập 3/106 sgk - Ôn tập đặc điểm kinh tế của các khu vực châu Phi - Xem trước bài thưc hành : “So sánh nền kinh tế của ba khu vực châu Phi” *Ruùt kinh nghieäm:.
<span class='text_page_counter'>(100)</span> Heát hoïc kì I Ngaøy daïy: Tuần 20. Tiết 39- Bài 33: THỰC HÀNH SO SÁNH NỀN KINH TẾ CỦA BA KHU VỰC CHÂU PHI I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần - HS nắm vững sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế rất không đồng đều thể hiện trong thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia ở châu Phi. - Nắm vững sự khác biệt trong nền kinh tế của ba khu vực châu Phi. II. Phương tiện dạy học: - Lược đồ kinh tế châu Phi. - Lược đồ thu nhập bình quân đầu người của các nước châu Phi. III. Hoạt động của GV và HS : 1.oån ñònh 2. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) Nêu khái quát đặc điểm tự nhiên khu vực Nam Phi? Tại sao phần lớn Bắc Phi và Nam Phi cùng nằm trong môi trường nhiệt đới nhưng khí hậu của Nam Phi lại ẩm và dịu hơn Bắc Phi? 3.Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Nhóm (20 phút) 1. Phân tích mức thu nhập bình quân đầu người của - GV chia lớp làm 3 nhóm thảo luận 3 yêu các nước châu Phi. (2000) cầu của mục 1 sgk/ Tr.108 (4 phút) Mức thu Tên các quốc gia HS dựa vào hình 34.1/ Tr.107 SGK để hoàn nhập thành yêu cầu của bài tập. bình Đại diện nhóm lên trình bày kết quả, điền quân.
<span class='text_page_counter'>(101)</span> vào bảng thống kê.. theo đầu người (USD) Trên 1000. Dưới 200. Bắc Phi Ma-Rốc An-giê-ri, Tuy-ni-di, Li-bi, Ai Cập Ni-giê Sát. Trung Phi Ga-Bông. Nam Phi Na-mi-bi-a, Bốt-Xoa-na, Nam Phi, Xoa-di-len. Ê-ti-ô-pi-a, Ma-la-uy Xô-ma-li, Buốc-Ki-napha-xô Xi-ê-ra-Lê-ông Ê-ri-tơ-ri-a. Nhận xét. CH : Nêu nhận xét về sự phân hoá thu nhập bình quân đầu người giữa ba khu vực kinh tế của châu Phi ? HS trả lời, GV nhận xét, chốt nội dung chính. Hoạt động 2: Cả lớp (16 phút) GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học về kinh tế của 3 khu vực ở châu Phi và nêu đặc điểm về nền kinh tế của 3 khu vực đó GV kẻ bảng rồi yêu cầu HS lên điền, cả lớp bổ sung GV chuẩn xác kiến thức CH : Qua bảng thống kê trên hãy so sánh đặc điểm kinh tế của 3 khu vực châu Phi và rút ra đặc điểm chung của nền kinh tế châu Phi ?. - Thu nhập bình quân đầu người không đều giữa ba khu vực : Nam Phi (cao nhất), rồi đến Bắc Phi và cuối cùng là Trung Phi - Trong từng khu vực, sự phân bố thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia cũng không đều. 2. Lập bảng so sánh đặc điểm kinh tế của ba khu vực châu Phi. Khu vực Bắc Phi Trung Phi Nam Phi Đặc Kinh tế Kinh tế Các nước ở điểm tương đối chậm phát khu vực có chính phát triển triển, chủ trình độ phát của nền trên cơ sở yếu dựa triển kinh tế rất kinh tế các ngành vào khai chênh lệch, dầu khí và du thác lâm phát triển nhất lịch sản, là Cộng Hòa khoáng sản Nam Phi, còn và trồng lại là những cây công nước nông nghiệp xuất nghiệp lạc hậu. khẩu. 4.Cuûng coá. (3 phút) - GV nhận xét ưu khuyết điểm giờ thực hành, tuyên dương, ghi điểm đối với những HS làm việc tích cực - GV thu bài thực hành và chấm điểm một số em CH : Nước nào có nền kinh tế phát triển nhất châu Phi ? Nằm trong khu vực nào, có mức thu nhập bình quân đầu người là bao nhiêu ? - Hãy nêu những nét đặc trưng của nền kinh tế châu Phi? 5.Daën doø.(2 phút) - HS học bài cũ - Chuẩn bị bài mới “Khái quát châu Mĩ ” + Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên châu Mĩ.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> + Nghiên cứu các luồng nhập cư vào châu Mĩ và vai trò của chúng ? + Tìm hiểu châu Mĩ. Tại sao gọi là Tân thế giới ? Ai là người tìm ra châu Mĩ. *Ruùt kinh nghieäm:. Ngaøy daïy :. CHƯƠNG VII: - Bài 34:. CHÂU MĨ. KHÁI QUÁT CHÂU MĨ. I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần 1. Kiến thức: - Vị trí địa lí, giới hạn, kích thước của châu Mĩ để hiểu rõ đây là châu lụcnằm tách biệt ở nửa cầu tây, có diện tích rộng lớn. - Lảnh thổ:trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng cực Nam. -Đại bộ phận dân cư có gốc là người nhập cư,thành phần chủng tộc đa dạng (dẫn chứng). 2. Kĩ năng: -Xác định trên bản đồ,lược đồ châu mĩ hoặc bản đồ thế giới vị trí địa lí của châu mĩ. -Đọc lược đồ các luồng nhập cư voà châu Mĩ để biết dân cư châu Mĩ hiện nay có nguồn gốc chủ yếu là người nhập cư,nguyên nhân làm cho chân Mĩ có thành phần chủng tộc đa dạng. -II. Phương tiện dạy học: - Bản đồ tự nhiên bán cầu Tây. - Bản đồ tự nhiên châu Mĩ - Lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ. III. Hoạt động của GV và HS : 1.oån ñònh 2.Kiểm tra bài cũ: ( Không kiểm tra do tiết trước thực hành). 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Cả lớp / Nhóm (22 phút) 1. Một lãnh thổ rộng lớn CH : Cho biết diện tích châu Mĩ ? So sánh với các châu - Diện tích: 42 triệu km2. lục khác và rút ra nhận xét? GV treo bản đồ tự nhiên bán cầu Tây, hướng dẫn HS - Châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu quan sát Tây. CH : Xác định vị trí châu Mĩ ? Vì sao nói châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây? - Lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến CH : Dựa vào lược đồ kết hợp hình 35.1/ Tr.110 sgk, tận vùng cận cực Nam.khoảng 720Bxác định các đường chí tuyến, đường xích đạo và 2 khoảng 540N. vòng cực? -Phía baéc giaùp baéc baêng döông,phía Ch : Châu Mĩ gồm mấy đại lục ? Kể tên và xác định đông giáp đại tây dương,phía tây giáp trên lược đồ ?.
<span class='text_page_counter'>(103)</span> CH : Cho biết vị trí lãnh thổ châu Mĩ có điểm gì khác biệt so với các châu lục khác? CH : So sánh vị trí châu Mĩ và châu Phi có điểm gì giống và khác nhau? HS : Giống : Cả 2 đều đối xứng qua đường xích đạo và có 2 đường chí tuyến đi qua lãnh thổ. Khác : Lãnh thổ châu Mĩ trải dài hơn về phía 2 cực và các đường chí tuyến qua phần hẹp của lãnh thổ. Còn châu Phi 2 đường chí tuyến qua phần lãnh thổ mở rộng. Chính vì vậy mà thiên nhiên châu Mĩ ôn hòa và phong phú hơn thiên nhiên châu Phi rất nhiều. CH : Qua H 35.1, cho biết châu Mĩ tiếp giáp với những đại dương nào ? GV : Do vị trí tách biệt ở nữa cầu Tây, các đại dương lớn bao bọc nên đến thế kỉ XV người dân châu Âu mới biết đến châu Mĩ. CH : Xác định vị trí kên đào Pa-na-ma và cho biết ý nghĩa của kênh đào ? HS : Kênh đào Pa-na-ma được tiến hành đào trong 35 năm tại eo Pa-na-ma nơi hẹp nhất châu Mĩ < 50km. Hai đại dương lớn được nối với nhau hết sức thuận lợi, một hệ thống giao thông đường thủy có vai trò lớn lao về kinh tế, quân sự… Hoạt động 2: Nhóm (16 phút). đại tây dương. - Gồm 2 đại lục : Bắc Mĩ và Nam Mĩ nối với nhau qua eo đất Trung Mĩ. 2. Vùng đất của dân nhập cư. Thành phần chủng tộc đa dạng. - Trước thế kỉ XVI, chủ nhân của châu CH : Dựa vào hiểu biết của bản thân hãy cho biết trước Mĩ là người Anh-điêng và người thế kỉ XVI, chủ nhân của châu Mĩ là người gì ? Họ E-xki-mô thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it thuộc chủng tộc nào ? CH : Cho biết những nét cơ bản về cuộc sống của người Anh-điêng và người Ex-ki-mô ? GV treo lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ và hướng dẫn HS quan sát - Do lịch sử nhập cư lâu dài (từ thế kỉ GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận ( 4phút) CH : Quan sát lược đồ, xác định các luồng nhập cư vào XVI đến nay), châu Mĩ có đầy đủ các châu Mĩ và cho biết các luồng nhập cư có vai trò quan chủng tộc chính trên thế giới sinh sống trọng như thế nào tới sự hình thành cộng đồng dân cư - Các chủng tộc đã hòa huyết với nhau tạo nên nhiểu thành phần người lai châu Mĩ ? Đại diện nhóm trả lời, GV nhận xét chốt nội dung chính. CH : Giải thích tại sao có sự khác nhau về ngôn ngữ giữa dân cư ở khu vực Bắc Mĩ với dân cư khu vực Trung và Nam Mĩ ? 4.Cuûng coá. (4 phút) - GV khái quát lại nội dung bài học - Phát phiếu học tập : Người đầu tiên tìm ra châu Mĩ là ai ? A . B. Đi-a-xơ năm 1487 B . Crix-xtốp Cô-lôm-bô C . A-me-ri Cô-ve-xpu-xi năm 1522 - Lãnh thổ châu Mĩ kéo dài bao nhiêu vĩ độ? - Các luồng nhập cư có vai trò quan trọng như thế nào đến sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ?.
<span class='text_page_counter'>(104)</span> 5.Daën doø. (3 phút) - Học bài cũ - Chuẩn bị bài 36: “ Thiên nhiên Bắc Mĩ” + Đặc điểm địa hình khu vực Bắc Mĩ chia thành mấy miền khu vực ? Đặc điểm chính mỗi miền ? + Đặc điểm khí hậu của khu vực Bắc Mĩ phân bố như thế nào ? Đặc điểm chính của các kiểu khí hậu *Ruùt kinh nghieäm :. Tieát :41 Tuaàn :. Ngày soạn : Ngaøy daïy :. Bài 36:. THIÊN NHIÊN BẮC MĨ. I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần 1. Kiến thức: - Biết được vị trí địa lí,giới hạn của bắc Mĩ. -Trình bày được đặc điểm địa hình bắc Mĩ,cấu trúc địa hình đơn giản,chia làm 3 khu vực. -Trình bày được đặc điểm của các sông,hồ lớn Bắc Mĩ 2. Kĩ năng: - Xác định trên bản đồ,lược đồ châu Mỉ hoặc bản đồ thế giới vị trí địa lí của khu vực châu Mĩ. - Rèn kĩ năng phân tích lược đồ tự nhiên để rút ra mối quan hệ giữa địa hình và khí hậu. II. Phương tiện dạy học: - Bản đồ tự nhiên Bắc Mĩ. - Lược đồ các kiểu khí hậu Bắc Mĩ. - Lát cắt địa hình Bắc Mĩ cắt ngang Hoa Kì theo vĩ tuyến 40oB. III. Hoạt động của GV và HS. 1.oån ñònh 2. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút) Các luồng nhập cư có vai trò quan trọng như thế nào đến sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Nhóm (20 phút) GV treo lát cắt địa hình Bắc Mĩ cắt ngang Hoa Kì theo vĩ tuyến 40oB và lược đồ tự nhiên Bắc Mĩ và hướng dẫn HS quan sát CH : Cho biết từ tây sang đông, Bắc Mĩ có thể chia làm mấy miền địa hình? - Xác định các miền địa hình trên lược đồ tự nhiên Bắc Mĩ? HS trả lời, GV nhận xét, xác định lại giới hạn các miền địa hình ở Bắc Mĩ. GV chia lớp làm 6 nhóm , thảo luận (3 phút) * N 1& 2: Tìm hiểu đặc điểm hệ thống Cooc-đi-e ở phía tây. * N 3&4: Tìm hiểu đặc điểm miền đồng bằng ở giữa. * N 5& 6: Tìm hiểu đặc điểm miền núi già và sơn nguyên ở phía đông. Đại diện nhóm 1& 2 báo cáo kết quả thảo luận GV nhận xét, chốt đặc điểm chính của hệ thống Coo-đi-e.. Nội dung chính 1. Các khu vực địa hình. Bắc Mĩ có cấu trúc địa hình đơn giản, gồm 3 bộ phận.. a. Hệ thống Coo-đi-e ở phía tây -Là miền núi trẻ cao đồ sộ,hiểm trở, dài 9000km, độ cao trung bình 30004000m. -Goàm nhieàu daûy chaïy song song xen kẽ với các cao nguyên ,sơn nguyên. -Nhiều khoáng sản; đồng ,vàng, quặng.
<span class='text_page_counter'>(105)</span> GV yêu cầu HS xác định trên lược đồ nơi phân bố của các dãy núi và các cao nguyên của hệ thống Coo-đi-e. CH : Dựa vào lược đồ cho biết hệ thống Coo-đi-e có những khoáng sản gì ? Đại diện nhóm 3& 4 báo cáo kết quả. GV yêu cầu HS xác định trên lược đồ hệ thống Hồ Lớn, hệ thống sông Mit-xi-xi-pi và Mi-xu-ri. CH : Cho biết giá trị to lớn của hệ thống sông hồ của miền? Đại diện nhóm 5& 6 báo cáo. GV yêu cầu HS xác định dãy núi A-pa-lat; CH : Hướng nghiêng của miền núi già và sơn nguyên ở phía đông và độ cao của chúng ?. Hoạt động 2: Nhóm (16 phút) GV treo lược đồ các kiểu khí hậu Bắc Mĩ, hướng dẫn HS quan sát CH : Dựa vào lược đồ cho biết ở Bắc Mĩ có những kiểu khí hậu nào? Kiểu khí hậu nào chiếm diện tích lớn nhất? GV chia lớp làm 2 nhóm lớn và yêu cầu làm việc theo bàn (3 phút) * N 1: Quan sát lược đồ khí hậu Bắc Mĩ trình bày sự phân hoá khí hậu của Bắc Mĩ theo chiều từ bắc xuống nam? Giải thích tại sao?từ phía nam lên có các kiểu khí hậu.nhiệt đới,ôn đới ,hàn đới. * N 2: Quan sát lược đồ khí hậu Bắc Mĩ, trình bày sự phân hoá khí hậu Bắc Mĩ theo chiều từ tây sang đông? Giải thích tại sao có sự khác biệt về khí hậu giữa phía tây và đơng kinh tuyến 100oT của Hoa Kì?khi đi từ bắc đến nam Mỗi đới khí hậu lại chi làm 3 loại : khí hậu bờ đông lục địa,khí hậu lục địa và khí hậu bờ tây lục địa.phí đông có khí hậu chiäu ảnh hưởng của dòng biển nóng mưa nhiều,phí tây chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh mưa ít. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. CH : Em có nhận xét gì về sự phân hoá khí hậu ở Bắc Mĩ? HS trả lời, GV nhận xét, kết luận. ña kim… b.Miền đồng bằng ở giữa -Đồng bằng rộng lớn,cao ở phía bắc và taây baéc,thaáp daàn veà phía nam vaø ñoâng nam,tựa như lồng máng khổng lồ chạy từ bắc xuống nam—khối khí lạnh ở phía baécvaø khoái khí nam xaâm nhaäp. -Có hệ thống Ngủ hồ(hồ lớn)ở phía baéc vaø coù nhieàu soâng daøi nhö heä thoáng soâng Mit-xu-ri.Mi-xi-xi-pæ¬ phía nam. c. Miền núi già và sơn nguyên ở phía đông -Gồm sơn nguyên trên bán đảo la-brađo của canađa và dảy núi Apalat trên đất hoa kì. -Caùc nuùi,sôn nguyeân,thaáp,giaø,coù hướng chính là đông bắc tây nam. -Apalat có nhiều khoáng sản(than đá ,saét)vaø tieàm naêng thuyû ñieän. 2. Sự phân hoá khí hậu.. Khí hậu Bắc Mĩ đa dạng, vừa phân hoá theo chiều bắc – nam, vừa phân hoá theo chiều tây -đông. -Phân hoá theo chiều cao: thể hiện treân vuøng Cooc-ñi-e. + chaân nuùi : coù khí haäu caän nhieät hay ôn đới tuỳ thuộc vị trí. + trên cao thời tiết lạnh dần, nhiều ñænh cao coù baêng tuyeát vænh vieãn.. 4.Cuûng coá. 3 phút) - GV khái quát lại nội dung bài học - CH : Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ? + Trình bày sự phân hoá của khí hậu Bắc Mĩ và giải thích về sự phân hoá đó? - Chọn đáp án đúng nhất cho CH sau : Bắc Mĩ chủ yếu nằm trong vành đai khí hậu :.
<span class='text_page_counter'>(106)</span> a) Ôn đới c) Hàn đới b) Nhiệt đới d) Hoang mạc và nửa hoang mạc 5.Daën doø. (2 phút) - HS học bài cũ - Tìm hiểu bài mới “ Dân cư Bắc Mĩ” + Tìm hiểu địa hình và khí hậu ảnh hưởng tới phân bố dân cư ở Bắc Mĩ như thế nào? + Đặc điểm quá trình đô thị hóa ở Bắc Mĩ ? *Ruùt kinh nghieäm: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….. ********************************** Ngày soạn : Ngaøy daïy :. Tieát :42 Tuaàn :. Bài 37:. DÂN CƯ BẮC MĨ. I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần 1. Kiến thức: - Nắm vững sự phân bố dân cư khác nhau ở phía đông và phía tây kinh tuyến 100oT, giữa phía bắc và nam của Bắc Mĩ. - Hiểu rõ các luồng di cư từ vùng Hồ Lớn xuống Vành đai Mặt Trời, từ Mê-hi-cô sang lãnh thổ Hoa Kì. - Hiểu rõ tầm quan trọng của quá trình đô thị hoá. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích lược đồ, xác định sự phân bố dân cư. II. Phương tiện dạy học - Lược đồ phân bố dân cư và đô thị Bắc Mĩ. - Một số trưnh ảnh về đô thị của Bắc Mĩ. III. Các bước lên lớp. 1.oån ñònh 2. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút) - Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Nhóm (18 phút) HS nghiên cứu sgk CH : Cho biết số dân và mật độ dân số ở Bắc Mĩ năm 2001? Nhận xét? GV treo lược đồ phân bố dân cư Bắc Mĩ và hướng dẫn HS quan sát GV chia lớp làm 5 nhóm, thảo luận (5 phút) CH : Trình bày sự phân bố dân cư ở Bắc Mĩ ? Giải thích về sự phân bố đó? GV hướng dẫn HS quan sát lược đồ H 37.1 /tr 116, dựa. vào kí hiệu về mật độ dân số để xác định những vùng đông dân, thưa dân ở Bắc Mĩ và dựa vào đặc điểm tự nhiên để giải thích về sự phân bố. Nội dung chính 1. Sự phân bố dân cư - Số dân: 415,1 triệu người - Mật độ dân sô thấp: 20 người/ km2. - Dân cư Bắc Mĩ phân bố không đều, có sự khác biệt giữa miền bắc và miền nam, giữa phía tây và phía đông do ñieàu kieän tự nhiên. +Nơi thưa dân:bán đảo A-la-xca,phía bắc canađa,trong khu vực cooc-đi-e. +Nôi ñoâng daân:vuøng phìa ñoâng cuûa hoa kì,phia nam hồ lớn và duyên hải Đông Bắc Hoa Kì mật độ lên đến>100.
<span class='text_page_counter'>(107)</span> đó. Mật độ (người/km2) Dưới 1 Từ 1 đến 10 Từ 11 đến 50 Từ 51 đến 100 Trên 100. Vùng phân bố. Nguyên nhân. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, nhận xét, bổ sung. CH : Qua đó, em có nhận xét về sự phân bố dân cư ở Bắc Mĩ ? HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý CH : Cho biết những thay đổi của sự phân bố dân cư hiện nay ở Bắc Mĩ ? Giải thích vì sao có sự thay đổi đó?. ngườ/km2.Do CNPT sơm ,mức độ đô thị hoá cao,nhiều hải cảng.. -Sự phân bố dân cư đang có sự thay đổi:dân cư Hoa Kì đang di chuyển từ ven Hồ lớn,Đông Bắc ven đại tây döông xuoáng phía nam vaø ven Thaùi Bình Döông. 2. Đặc điểm đô thị.. -Baéc Mó coù tæ leä daân cö thaønh thò Hoạt động 2: Cá nhân (18 phút) HS quan sát lược đồ phân bố dân cư Bắc Mĩ kết hợp hình cao(76% daân soá),do quaù trình coâng 37.1sgk/ tr 116, nêu tên và xác định các đô thị ở Bắc Mĩ nghiệp hoá sớm và mạnh mẽ. theo qui mô từ lớn đến nhỏ - Phần lớn các thành phố nằm ở phía - Đô thị trên 10 triệu dân nam Hồ Lớn và ven Đại Tây Dương. - Đô thị 5- 10 triệu dân - Đô thị từ 3- 5 triệu dân. -Vào sâu trong nội địa,mạng lưới đô thị CH : Nhận xét và giải thích nguyên nhân về sự phân bố càng thưa thớt. các đô thị ở Bắc Mĩ? HS trả lời, GV nhận xét, giảng giải về sự hình thành các dải siêu đô thị. Yêu cầu 1 HS lên xác định dải siêu đô thị từ Bô-xtơn đến Oa-sinh-tơn và từ Si-ca-gô đến Môn-trê-an. HS quan sát ảnh 37.2sgk/ tr 117, mô tả và nhận xét GV giới thiệu về sự xuật hiện của các ngành công nghiệp hiện đại ở miền nam và ven Thái Bình Dương của Hoa Kì. CH : Sự xuất hiện của các ngành công nghiệp mới sẽ làm thay đổi sự phân bố dân cư và các đô thị ở Bắc Mĩ như thế nào? HS trả lời, GV nhận xét, kết luận 4 Cuûng coá. ( 3 phút) - Chọn đáp án đúng nhất cho CH sau : Phần lớn các thành phố của Bắc Mĩ phân bố ở : a) Phía nam vùng Hồ Lớn và ven Đại Tây Dương b) Phía Bắc vùng Hồ lớn và ven Đại tây Dương c) Phía đông nam vùng ven vịnh Mê-hi-cô d)Phần lãnh thổ phía bắc và phía nam của Bắc Mĩ 5.Daën doø. (2 phút) - Tìm hiểu bài mới “Kinh tế BẮc Mĩ” - Ôn lại đặc điểm tự nhiên Bắc Mĩ có thuận lợi gì cho sự phát triển nông nghiệp ? - Sưu tầm tài liệu, tranh ảnh về các hình thức canh tác nông nghiệp ở Bắc Mĩ..
<span class='text_page_counter'>(108)</span> *Ruùt kinh nghieäm: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn : Ngaøy daïy :. Tieát :43 Tuaàn :. Bài 38:. KINH TẾ BẮC MĨ. I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần 1. Kiến thức: - HS hiểu rõ nền nông nghiệp Bắc Mĩ có các hình thức tổ chức sản xuất hiện đại, đạt trình độ cao, hiệu quả lớn. - Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào thương mại và tài chính, có khó khăn về thiên tai. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích lược đồ nông nghiệp, kĩ năng phân tích các hình ảnh về nông nghiệp Bắc Mĩ. II. Phương tiện dạy học - Lược đồ nông nghiệp Bắc Mĩ - Một số hình ảnh, tư liệu về nông nghiệp Hoa Kỳ. III. Các bước lên lớp : 1.oån ñònh 2. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút) - Trình bày và giải thích sự phân bố dân cư ở Bắc Mĩ ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Cá nhân (20 phút) 1. Nền nông nghiệp tiên tiến. GV hướng dẫn HS quan sát bảng số liệu về nông nghiệp * Điều kiện Bắc Mĩ năm 2001 trang 119 sgk CH : Dựa vào bảng số liệu hãy nhận xét về tỉ lệ lao động trong nông nghiệp ở các nước Bắc Mĩ? Nước nào có tỉ lệ lao đông cao ? CH : Nhận xét về sản lượng lương thực có hạt, số lượng bò và lợn ở các nước Bắc Mĩ? - Bình quân lương thực có hạt tính theo đầu người của mỗi quốc gia là bao nhiêu ? Từ đó nhận định về khối lượng nông sản của nông nghiệp khu vực tạo ra so với thế giới ? HS trả lời, GV nhận xét, cung cấp thêm một số thông tin về nông nghiệp Hoa Kỳ. CH : Qua đó em có nhận xét chung gì về nền nông nghiệp ở Bắc Mĩ? CH : Dựa vào những điều kiện nào mà nông nghiệp Bắc Mĩ phát triển mạnh mẽ?.
<span class='text_page_counter'>(109)</span> CH : Dựa vào kiến thức đã học hãy cho biết điều kiện tự nhiên Bắc Mĩ có những thuận lợi gì đối với sản xuất nông nghiệp? -Ưng1 dụng công nghệ sinh học,được hổ trợ của các trung tâm khoa học ,máy móc và phân bón đầy đủ… GV hướng dẫn HS quan sát một số tranh ảnh về hoạt động sản xuất nông nghiệp ở Bắc Mĩ kết hợp hình 38.1/ tr. 119 sgk CH : Cho biết đây là hình gì ? Thể hiện trình độ canh tác như thế nào ? Đặc điểm nào trên tranh thể hiện nhận định trên ? CH : Quan sát các tranh ảnh kết hợp sự hiểu biết của bản thân, hãy cho biết các nước Bắc Mĩ đã ứng dụng những tiến bộ của khoa học kĩ thuật vào nông nghiệp như thế nào? Hiệu quả đạt được ra sao? HS trả lời, GV nhận xét, nhấn mạnh về những thành tựu trong nông nghiệp ở Bắc Mĩ đồng thời giảng giải giúp HS nắm được nền nông nghiệp Bắc Mĩ phụ thuộc vào thương mại và tài chính. CH : Cho biết nền nông nghiệp Bắc Mĩ có những hạn chế và khó khăn gì? HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý CH : Liên hệ nền nông nghiệp của Việt Nam hiện nay ? Hoạt động 2: Nhóm ( 15 phút) GV treo lược đồ nông nghiệp Bắc Mĩ hoặc cho HS quan sát H 38.2 /tr 120 SGK, hướng dẫn HS quan sát và chia lớp làm 2 nhóm, thảo luận (5 phút) * N 1: Dựa vào lược đồ nông nghiệp Bắc Mĩ, trình bày sự phân bố sản xuất nông nghiệp từ bắc xuống nam? Giải thích về sự phân bố đó? * N 2: Quan sát lược đồ nông nghiệp Bắc Mĩ, trình bày về sự phân bố sản xuất nông nghiệp từ tây sang đông? Giải thích về sự phân bố đó? Đại diện các nhóm lần lượt báo cáo kết quả, nhận xét,bổ sung bằng bảng phụ Khu vực Sản phẩm trồng Sản phẩm chăn nuôi trọt Ôn đới Cận nhiệt đới Nhiệt đới GV nhận xét, giúp HS nắm được sự phân bố nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào yếu tố tự nhiên, đặc biệt là điều kiện khí hậu và địa hình.. 4 .Cuûng coá. (4 phút) - GV khái quát lại nội dung bài học - Cho bảng số liệu sau. *. Điều kiện tự nhiên thuận lợi. + Áp dụng nhiều thành tựu khoa học kĩ thuật tiên tiến. +Diện tích đất nông nghiệp lớn, -Baéc Mó phaùt trieån neàn noâng nghieäp sản xuất hàng hoá với quy mô lớn(Hoa kì và canađa là những nước xuất khẩu nông sản hàng đầu thế giới.. * Sự phân bố nông nghiệp. - Có sự phân hoá rõ rệt từ bắc xuống nam và từ tây sang đông. -Luùa mì::phía nam canaña,phía baéc Hoa kì. +Ngô xen lúa mì,chăn nuôi lợn,bò sữa ở phía nam Hoa kì. +Cây công nghiệp nhiệt đới:bông. ,mía,chuoái ngoâ.ven vònh Meâhicoâ. +Cam ,chanh,nho:Taây Nam Hoa kì +Chăn nuôi gia súc ở vùng núi,cao nguyeân phía taây Hoa Kì vaø sôn nguyeân Meâhicoâ..
<span class='text_page_counter'>(110)</span> Nước Ca-na-da Hoa Kì. Dân số (triệu người ) 31 284,5. Lương thực có hạt (triệu tấn) 44,25 325,31. Bò (triệu con) 12,99 97,27. Lợn (triệu con) 12,6 59,1. Tính bình quân lương thực có hạt, bình quân đầu bò, lợn trên đầu người của 2 nước điền vào bảng sau và cho nhận xét Nước. Bình quân lương thực có hạt/ người. Bình quân lợn/ người. Bình quân bò/ người. Ca-na-da Hoa Kì 5.Daën doø.(2 phút) - Học bài, làm bài tập vào vở - Nghiên cứu bài mới “Kinh tế bắc Mĩ (tiếp theo)” + Nêu sự phân bố các ngành công nghiệp ở bắc Mĩ + Cho biết vai trò của nghành đcị vụ ở bắc Mĩ + Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) có ý nghĩa gì với các nước Bắc Mĩ ? * Ruùt kinh nghieäm : ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………. ********************************************. Ngày soạn : Ngaøy daïy :. Tieát :44 Tuaàn :. Bài 39 :. KINH TẾ BẮC MĨ ( tiếp theo). I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần 1. Kiến thức: - Nền công nghiệp Bắc Mĩ phát triển ở trình độ cao, sự gắn bó giữa công nghiệp và dịch vụ. - Mối quan hệ giữa các nước thành viên NAFTA và vai trò của Hoa Kì trong NAFTA. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích lược đồ, hình ảnh về công nghiệp. II. Phương tiện dạy học - Lược đồ công nghiệp Bắc Mĩ. - Một số tranh ảnh về công nghiệp Bắc Mĩ. III. Các bước lên lớp : 1.oån ñònh 2. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút) - Những điều kiện nào làm cho nông nghiệp Bắc Mĩ phát triển đến trình độ cao? 3. Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(111)</span> . Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Nhóm ( 17 phút) GV treo lược đồ công nghiệp Bắc Mĩ, hướng dẫn HS quan sát kết hợp quan sát lược đồ hình 39.1/ tr 122 sgk. GV chia lớp làm 4 nhóm yêu cầu thảo luận (4 phút) CH : Quan sát lược đồ kết hợp nghiên cứu sgk, em hãy nêu tên, đặc điểm và sự phân bố các ngành công nghiệp ở các quốc của Bắc Mĩ ? Giải thích về sự phân bố đó? Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, nhận xét, bổ sung. GV nhận xét và treo bảng phụ Tên quốc Các ngành công Phân bố gia nghiệp Ca-na-da Khai thác và chế - Phía bắc Hồ Lớn biến lâm sản, hoá - Ven biển Đại Tây chất, luyện kim, Dương công nghiệp thực phẩm Hoa Kỳ Phát triển tất cả các -Phía nam Hồ Lớn ngành kĩ thuật cao - Phía nam ven Thái Bình Dương Mê-hi-cô Cơ khí, luyện kim, -Mê-hi-cô City hoá chất,đóng tàu, - Các thành phố lọc dầu, công nghiệp ven vịnh Mê-hi-cô thực phẩm.. Nội dung chính 2. Công nghiệp chiếm vị trí hàng đầu trên thế giới.. - Các nước Bắc Mĩ có nền công nghiệp phát triển đứng đầu thế giới. - Công nghiệp chế biến chiếm ưu thế trên 80% giá trị sản lượng. -Trước đây PT các ngành truyền thống:luyện kim,hoá chất dệt,thực phẩm……..ở phía nam hồ lớn, đồng bằng ven ĐẠI TÂY DƯƠNG. Gần đây nhiều ngành công nghiệp mũi nhọn như điện tử, hàng không vũ trụ…ở phía nam và duyên hải Thái Hoạt dộng 2 : Cá nhân ( 10 phút) bình dương(vành đai mặt trời) . GV hướng dẫn HS quan sát bảng số liệu trang 124 sgk 3. Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong CH : Dựa vào bảng số liệu hãy cho biết vai trò của các nền kinh tế. ngành dịch vụ ở Bắc Mĩ? ( tỉ trọng ngành dịch vụ so với các -Chieám tæ troïng cao trong cô caáu ngành khác trong cơ cấu GDP khu vực Bắc Mĩ như thế GDP(Hoa kì 72%,Canaña va nào ?) Meâhicoâ68%) CH : Hoạt động dịch vụ nào phát triển mạnh nhất? Phân bố ở -Caùc ngaønh quan troïng:taøi đâu? Tại sao? chính,ngaân haøng,baûo hieåm,böu HS trả lời, GV nhận xét, chốt nội dung chính. chính vieãn thoâng.. -Phân bố chủ yếu ở các thành phố quanh vùng hồ lớn vùng đông Hoạt động 3 : Cả lớp (10 phút) baéc…... CH : Nhận xét về các ngành công nghiệp ở các quốc gia của Bắc Mĩ ? Quốc gia nào có nền công nghiệp phát triển nhất? Điều kiện nào giúp cho công nghiệp ở Bắc Mĩ phát triển như vậy? GV hướng dẫn HS quan sát hình 39.2 và 39.3/ tr 123/ SGK CH : Mô tả và nhận xét trình độ phát triển của ngành công nghiệp hàng không và vũ trụ ở Hoa Kỳ ? CH : Liên hệ về sự phát triển công nghiệp ở khu vực Đông Nam Á? GV giảng thêm về sự xuất hiện của vành đai Mặt Trời..
<span class='text_page_counter'>(112)</span> HS nghiên cứu sgk CH : Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ ( NAFTA) thành lập vào năm nào, gồm bao nhiêu nước tham gia? CH : NAFTA có ý nghĩa gì với các nước Bắc Mĩ? HS : Kết hợp thế mạnh của ba nước, tạo nên một thị trường rộng lớn, tăng sức cạnh tranh trên thị trường thế giới. GV nhấn mạnh về vai trò của Hoa Kỳ trong NAFTA GV liên hệ Việt Nam trong tổ chức ASEAN.. 4. Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ( NAFTA) -Thaønh laäp naêm 1993 goàm Hoakì,Canađa,Mêhicô với thị trường rộng lớnvà nguồn tài nguyên phong phuù. -Khối KT này ra đời nhằm mục đích kết hợp thế mạnh của 3 nước,tạo thị trường rộng lớn,tăng sức cạnh tranh trên thị trường. -Hoa kì coù vai troø quan troïng nhaát trong khoái.. 4 .Cuûng coá . (3 phút) - CH : Nêu các ngành công nghiệp quan trọng của các nước Bắc Mĩ. Những năm gần đây, sản xuất công nghiệp ở Hoa Kỳ biến đổi như thế nào? + Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (Nafta) có ý nghĩa gì với các nước Bắc Mĩ ? 5.Daën doø. (2 phút) - Chuẩn bị bài thực hành “ Tìm hiểu vùng công nghiệp truyền thống ở Đông Bắc Hoa Kì và vùng công nghiệp “vành đai Mặt Trời” * Ruùt kinh nghieäm: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………….. Tiết 45 - Bài 40: THỰC HÀNH TÌM HIỂU VÙNG CÔNG NGHIỆP TRUYỀN THỐNG Ở ĐÔNG BẮC HOA KÌ VÀ VÙNG CÔNG NGHIỆP “ VÀNH ĐAI MẶT TRỜI” I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần 1. Kiến thức: - Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật làm thay đổi sự phân bố sản xuất công nghiệp ở Hoa Kì. - Sự thay đổi trong cơ cấu sản xuất công nghiệp ở vùng công nghiệp Đông Bắc và “ Vành đai Mặt Trời”. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích lược đồ công nghiệp để có nhận thức về sự chuyển dịch các yếu tố làm thay đổi cơ cấu công nghiệp của vùng công nghiệp truyền thống và “ Vành đai Mặt Trời” - Rèn kĩ năng phân tích số liệu thống kê để thấy sự phát triển mạnh mẽ của “ Vành đai Mặt Trời” II. Phương tiện dạy học - Lược đồ phân bố dân cư và đô thị Bắc Mĩ. - Lược đồ kinh tế châu Mĩ III. Các bước lên lớp : 1.Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút) - Nêu các ngành công nghiệp quan trọng của các nước Bắc Mĩ ? Những năm gần đây, sản xuất công nghiêp Hoa Kì biến đổi như thế nào? 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung chính.
<span class='text_page_counter'>(113)</span> Hoạt động 1: Cả lớp / Nhóm ( 16 phút) GV treo bản đồ phân bố dân cư và đô thị ở Bắc Mĩ, H 37.1/ tr 116 SGK hướng dẫn HS quan sát CH :Yêu cầu HS lên đọc tên và xác định vị trí các đô thị lớn ở Đông Bắc Hoa Kì ? GV treo lược đồ kinh tế châu Mĩ, H.39.1 /tr 122 SGK hướng dẫn HS quan sát CH :Quan sát lược đồ kết hợp kiến thức đã học cho biết tên các ngành công nghiệp chính ở đây? CH : Nhận xét về vị trí của vùng công nghiệp truyền thống và vùng công nghiệp mới ở Hoa Kì? HS trả lời, GV nhận xét, kết luận: -Vùng công nghiệp truyền thống nằm ở phía Đông Bắc Hoa Kì, trải dài từ vùng Hồ Lớn đến ven bờ Đại Tây Dương. - Vành đai công nghiệp mới của Hoa Kì nằm trên 4 khu vực: bán đảo Flo-ri-đa, vùng ven biển vịnh Mê-hi-cô, vùng ven biển phía tây nam Hoa Kì và vùng ven biển tây bắc giáp biên giới Ca-na-đa GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm theo bàn( 2phút) CH : Tại sao các ngành công nghiệp truyền thống ở vùng Đông Bắc Hoa Kì có thời kì bị sa sút? Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, kết luận. 1. Vùng công nghiệp truyền thống ở Đông Bắc Hoa Kì :. - Các ngành công nghiệp truyền thống ở vùng Đông Bắc Hoa Kì có thời kì bị sa sút vì: - Công nghệ lạc hậu. - Bị cạnh tranh gay gắt của Liên minh châu Âu, các nước công nghiệp mới có công nghệ cao, điển hình là Nhật Bản. - Bị ảnh hưởng của những cuộc khủng hoảng kinh tế liên tiếp ( 1970- 1973; 1980-1982) 2. Sự phát triển của vành đai công nghiệp mới. Hoạt động 2: Nhóm (20 phút) GV chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận (5 phút) : CH : Quan sát H 40.1 và dựa vào kiến thức đã học, cho biết : - Hướng chuyển dịch vốn và lao động ở Hoa Kì ? - Hướng chuyển dịch vốn và lao động ở Hoa Kì: Từ các vùng công nghiệp truyền thống phía nam Hồ Lớn và Đông Bắc ven Đại Tây Dương đến các vùng công nghiệp mới phía nam và ven - Tại sao có sự chuyển dịch vốn và lao động ở Hoa Thái Bình Dương. - Có sự chuyển dịch vốn và lao động trên lãnh Kì ? thổ Hoa Kì vì: + Tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới. + Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đã làm xuất hiện nhiều ngành công nghiệp hiện đại + Do nhu cầu phát triển nhanh của vành đai công nghiệp mới đã thu hút vốn và lao động của toàn Hoa Kì, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật cao cấp mới. - Vị trí của vùng công nghiệp “Vành đai Mặt Trời” - Vị trí của vùng công nghiệp “ Vành đai Mặt Trời” có những thuận lợi: có những thuận lợi gì? + Gần biên giới Mê-hicô, dễ nhập khẩu Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét, bổ.
<span class='text_page_counter'>(114)</span> sung. GV nhận xét và kết luận từng vấn đề. nguyên liệu và xuất khẩu hàng hoá sang các nước Trung và Nam Mĩ. + Phía tây thuận lợi cho việc giao tiếp (xuất nhập khẩu) với khu vực châu Á- Thái Bình Dương.. 3.Cuûng coá. (3 phút) - GV yêu cầu HS lên xác định 2 vùng công nghiệp quan trọng nhất của Hoa Kì trên lược đồ kinh tế châu Mĩ. - GV yêu cầu HS xác định các thành phố, các trung tâm công nghiệp ở Hoa Kì - GV nhận xét ưu, khuyết điểm giờ thực hành, tuyên dương và ghi điểm đối với một số HS làm việc tích cực và hoàn thành tốt các bài tập. 4.Daën doø. 2 phút) - HS tìm tài liệu, tranh ảnh về thiên nhiên Trung và nam Mĩ -Xem trước bài mới “Thiên nhiên Trung và nam Mĩ” + Tìm hiểu đặc điểm địa hình thiên nhiên Trung va Nam Mĩ + So sánh đặc điểm địa hình Nam Mĩ với đặc điểm địa hình bắc Mĩ. *Rut kinh nghieäm.. Ngày soạn :. Tiết 46. Bài 41:. THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ. I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần 1. Kiến thức: - Nhận biết được Trung và Nam Mĩ là một không gian địa lí khổng lồ. - Các đực điểm tự nhiên của Trung và Nam Mĩ. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích lược đồ tự nhiên xác định vị trí địa lí và qui mô lãnh thổ của khu vực Trung và Nam Mĩ. - Rèn kĩ năng so sánh, phân tích các đặc điểm khu vực địa hình. II. Phương tiện dạy học - Lược đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ. - Một số các dạng địa hình Trung và Nam Mĩ. III. Các bước lên leám 1. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút) - Vị trí vùng công nghiệp “Vành đai mặt Trời” có những thuận lợi gì cho sự phát triển kinh tế 2.Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Cả lớp ( 7 phút) GV treo lược đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ, hướng dẫn HS quan sát. Yêu cầu 1 HS lên xác định vị trí khu vực Trung và Nam Mĩ. CH : Khu vực Trung và Nam Mĩ giáp các biển và đại dương nào? - Khu vực Trung và Nam Mĩ gồm các phần đất nào của châu Mĩ?. Nội dung chính 1. Khái quát tự nhiên - S = 20,5 triệu km2. - Trung và Nam Mĩ bao gồm eo đất Trung Mĩ, các quần đảo trong biển Ca-.
<span class='text_page_counter'>(115)</span> CH : Nhận xét về đặc điểm vị trí và lãnh thổ khu vực Nam Mĩ? HS trả lời, GV nhận xét, kết luận. Hoạt động 2: Cặp/ nhóm (13 phút) Quan sát lược đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ, cho biết: CH : Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti nằm trong môi trường nào? Có gió gì hoạt động thường xuyên? Hướng gió? HS : Phần lớn nằm trong môi trường nhiệt đới có gió tín phong đông nam thổi thường xuyên quanh năm. CH : Đặc điểm địa hình eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti? HS trả lời, GV nhận xét, kết luận.. GV tổ chức cho HS thảo luận (2 phút) CH : So sánh sự khác nhau về lượng mưa giữa phía đông và phía tây eo đất Trung Mĩ ? Giải thích vì sao có sự khác nhau đó? - Ảnh hưởng của khí hậu đến thảm thực vật ở đây như thế nào? HS : Ở các sườn núi hướng về phía đông và các đồng bằng ven vịnh Mê-hi-cô đón gió tín phong thổi theo hướng đông nam từ biển vào, mang theo lượng ẩm của dòng biển nóng Guy-a-na nên mưa nhiều, rừng nhiệt đới bao phủ - Phía tây chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh Bê-ru, mưa ít nên phát triển xavan và rừng thưa cây bụi. Hoạt động 3: Nhóm ( 17 phút) GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận (4 phút) CH : Quan sát lược đồ kết hợp kiến thức đã học, so sánh điểm giống nhau và khác nhau của địa hình Bắc Mĩ và địa hình Nam Mĩ? CH :Nêu đặc điểm các khu vực địa hình Nam Mĩ? HS làm việc để hoàn thành phiếu học tập sau để trả lời các vấn đề theo gợi ý Tự nhiên Nam Mĩ. Phía đông Ở giữa. Phía tây. Đặc điểm địa hình Hệ thực vật - Miền núi An-đét có vị trí ở đâu ? Độ cao ? - Các sơn nguyên có vị trí ở đâu ? Độ cao ? - Miền đồng bằng có vị trí như thế nào ? Diện tích ra sao ? Địa hình co dạng như thế nào ? GV hướng dẫn HS phân tích trên lược đồ để nhận biết miền núi và cao nguyên bao bọc ở 2 phía đông và tây làm cho đồng bằng có dạng lòng máng ( để giải thích được vì. ri-bê và toàn bộ lục địa Nam Mĩ. a. Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti.. - Eo đất Trung Mĩ là nơi tận cùng của hệ thống Coo-đi-e, có nhiều núi lửa hoạt động. - Quần đảo Ăng-ti là một vòng cung gồm vô số các đảo lớn, nhỏ quanh biển Ca-ri-bê. - Khí hậu và thực vật có sự phân hoá theo chiều tây- đông.. b.Khu vực Nam Mĩ. Có 3 khu vực địa hình -Phía tây là dãy núi trẻ Anđét:có độ cao từ 3000m-5000m,nhiều đỉnh vượt quá 6000m,giữa các dãy núi có nhiều cao nguyên rộng,thiên nhiên thay đổi ña daïng. -Giữa là các đồng bằng rộng lớn:ĐB oârinoâcoâ,ÑBamadoân,ÑB plata,pampa. Đây là vựa lúa,vùng chăn nuôi nổi tieáng cuûa nam mó -Phía ñoâng laø caùc sôn nguyeân:SN guyana,sn braxin,coù khí haäu noùng ẩm,đất tốt nên rừng cây PT rậm raïp,ñaây cuõng laø vuøng roâng caây CN noåi tieáng..
<span class='text_page_counter'>(116)</span> sao khu vực A-ma-dôn đón gió đông bắc và có lượng mưa rất lớn trên 2500mm) Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, yêu cầu HS lên xác định trên lược đồ các dãy núi và các đồng bằng lớn ở Nam Mĩ. CH : Cho biết vùng Trung và Nam Mĩ có những tài nguyên khoáng sản chủ yếu nào? 4.Cuûng coá. (3 phút) - GV khái quát lại nội dung bài học - Cho HS làm bài tập trắc nghiệm: Nối các ý ở cột A với các ý cột B để có kết quả đúng về đặc điểm địa hình khu vực Trung và Nam Mĩ. A- Khu vực địa hình 1. Phía tây Nam Mĩ. 2. Quần đảo Ăng-ti 3. Trung tâm Nam Mĩ. 4. Eo đất Trung Mĩ 5. Phía đông Nam Mĩ. B- Đặc điểm a. Các đồng bằng kế tiếp nhau, diện tích lớn nhất là đồng bằng A-ma-dôn b. Nơi tận cùng của hệ thống Coo-đi-e, có nhiều núi lửa. c. Hệ thống núi trẻ An-đet, cao đồ sộ nhất châu Mĩ. d. Các cao nguyên Bra-xin, Guy-a-na e. Vòng cung, gồm nhiều đảo lớn , nhỏ bao quanh biển Ca-ri-bê.. 4.Daën doø. (2 phút) - HS học bài cũ, trả lời các CH 1, 2 tr.127 SGK - Nghiên cứu bài mới “ Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ (tiếp theo)” + Tìm hiểu đặc điểm khí hậu ở Trung và Nam Mĩ. Sự phân bố các kiểu khí hậu này có mối quan hệ như thế nào với sự phân bố địa hình . + Trình bày các kiểu môi trường chính ở Trung và Nam Mĩ. *Ruùt kinh nghieäm:.
<span class='text_page_counter'>(117)</span> Tuần 24 : TIEÁT 47: Ngày soạn :. Bài 42:. THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ (tiếp theo). I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần 1. Kiến thức: --Trình bày và giải thích(ở mức độ đơn giản)đặc điểm khí hậu và thiên nhiên trung và nam mĩ. - Sự phân hoá khí hậu ở Trung và Nam Mĩ. - Đặc điểm các môi trường tự nhiên ở Trung và Nam Mĩ. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích các mối quan hệ của các yếu tố địa hình, khí hậu và các yếu tố tự nhiên khác. - Rèn kĩ năng phân tích, so sánh để thấy rõ sự phân hoá của địa hình và khí hậu. II. Phương tiện dạy học - Lược đồ tự nhiên khu vực Trung và Nam Mĩ. - Tư liệu và các hình ảnh về môi trường Trung và Nam Mĩ. III. Các bước lên lớp 1. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút) - Nêu đặc điểm địa hình của lục địa Nam Mĩ ? So sánh địa hình của lục địa Bắc Mĩ và Nam Mĩ. 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Cá nhân (20 phút) GV treo lược đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ Yêu cầu 1 HS lên xác định lại vị trí, giới hạn của khu vực Trung và Nam Mĩ. Hướng dẫn HS quan sát lược đồ khí hậu hình 42.1/ tr.128 SGK và cho biết: CH : - Trung và Nam Mĩ có các kiểu khí hậu nào? Nhận xét? CH : Dọc theo kinh tuyến 700 , từ bắc xuống nam, Nam Mĩ đi qua những đới khí hậu nào? Nguyên nhân ? HS : Khí hậu cận xích đạo, xích đạo, cận xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới. Do lãnh thổ trải dài theo hướng kinh tuyến từ vùng chí tuyến Bắc đến gần vòng cực Nam. Nội dung chính 2. Sự phân hoá tự nhiên a. Khí hậu -Trãi dài từ 100B-500N,có đồng baèng,cao nguyeân,nuùi cao neân trung vaø nam mĩ có đầy đủ các kiểu khí hậu trên trái đất..
<span class='text_page_counter'>(118)</span> CH : Từ tây sang đông theo chí tuyến Nam, lục địa Nam Mĩ có các kiểu khí hậu nào? Nguyên nhân ? HS : Khí hậu hải dương, lục địa, núi cao, địa trung hải do vị trí gần hay xa biển Dựa vào phiếu học tập GV cho HS báo cáo kết quả làm việc bằng bảng phụ Khu Khí hậu vực Phía tây Khu trung tâm và phía đông Eo đất Trung Mĩ đến chí tuyến Nam Chí tuyến nam đến 400N 400 N đến cực nam CH : Nhận xét về sự phân hoá khí hậu ở Nam Mĩ và giải thích tại sao? CH : Nêu sự khác nhau giữa khí hậu lục địa Nam Mĩ với khí hậu Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti? HS : - Khí hậu ở eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti không phân hóa phức tạp như ở Nam Mĩ do địc hình đơn giản, giới hạn lãnh thổ hẹp. - Khí hậu lục địa Nam Mĩ phân hóa phức tạp chủ yếu có các kiểu khí hậu thuộc đới nóng và ôn đới, vì lãnh thổ trài dài trên nhiều vĩ độ, kích thước lãnh thổ rộng lớn, địa hình phân hóa có nhiều dạng. CH : Sự phân hóa các kiểu khí hậu ở Nam Mĩ có mối quan hệ như thế nào với phân bố địa hình ? HS : Do địa hình, khí hậu giữa khu tây dãy An-đét và khu đông là các đồng bằng và cao nguyên có sự phân hóa khác nhau. Hoạt động 2: Nhóm ( 15 phút) GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận (5 phút) CH : Dựa vào lược đồ các môi trường tự nhiên và sgk cho biết Trung và Nam Mĩ có các kiểu môi trường chính nào? Nêu tên các thảm thực vật trong từng kiểu môi trường đó và sự phân bố của nó? Giải thích tại sao? Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, điền vào bảng phụ GV nhận xét, chuẩn xác kiến thức Các kiểu môi Nơi phân bố trường Rừng xích đạo xanh Đồng bằng Amadôn quanh năm. - Khí hậu có sự phân hoá theo chiều từ bắc xuống nam, từ tây sang đông và từ thấp lên cao do lãnh thổ trải dài theo hướng kinh tuyến từ vùng chí tuyến Bắc đến gần vòng cực Nam, lại có hệ thống núi cao đồ sộ ở phía tây. b. Các đặc điểm khác của môi trường tự nhiên. - Thiên nhiên Trung và nam Mĩ phong phú, đa dạng..
<span class='text_page_counter'>(119)</span> Rừng rậm nhiệt đới Rừng thưa và xavan Thảo nguyên Hoang mac, bán hoang mạc. Phía đông eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ằng-ti. Phía tây eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti Đồng bằng Pam-pa Đồng bằng duyên hải phía tây của vùng Trung An-đet và cao nguyên Pa-ta-gô-ni-a Miền núi An-đet. Thiên nhiên thay đổi từ bắc xuống nam và từ thấp lên cao GV nhấn mạnh sự thay đổi thiên nhiên ở miền núi Anđet CH : Phần lớn diện tích khu vực nằm trong môi trường nào? CH : Tự nhiên của lục địa Nam Mĩ và châu Phi giống nhau ở đặc điểm gì ? HS : Đại bộ phận lãnh thổ nằm trong đới nóng. CH : Giải thích vì sao dải đất duyên hải phía tây An-đét lại có hoang mạc ? HS : Có dòng biển lạnh Bê-ru chảy sát ven bờ, hơi nước từ biển đi qua ngưng đọng lại thành sương mù, khi không khí đi vào đất liền mất hơi nước trở nên khô không gây mưa, tạo điều kiện cho hoang mạc phát triển, điển hình như hoang mạc A-ta-ca-na 3.Cuûng coá. (3 phút) - GV khái quát lại nội dung bài học - Quan sát hình 41.1 và 42.1. nêu tên các kiểu khí hậu ở Trung và Nam Mĩ? Sự phân bố các kiểu khí hậu này có mối quan hệ như thế nào đến sự phân bố địa hình? - Trình bày các kiểu môi trường chính ở Trung và Nam Mĩ - Quan sát hình 41.1 và 42.1, giải thích vì sao dải đất duyên hải phía tây An-đét lại có hoang mạc ? 4.Daën doø.(2 phút) - Học bài, làm bài tập - Chuẩn bị bài mới: “Dân cư Trung và Nam Mĩ” + Khái quát sơ lược lịch sử Trung và Nam Mĩ + Đặc điểm dân cư Trung và Nam Mĩ + Quá trình đô thị hóa ở Trung và Nam Mĩ khác với Bắc Mĩ như thế nào. *Ruùt kinh nghieäm:.
<span class='text_page_counter'>(120)</span> Ngày daïy: Tiết 48 :. Bài 43:. DÂN CƯ, XÃ HỘI TRUNG VÀ NAM MĨ. I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần 1. Kiến thức: - Hiểu rõ quá trình thuộc địa trong quá khứ của Trung và Nam Mĩ - Nắm vững đặc điểm dân cư Trung và Nam Mĩ. - Hiểu rõ Trung và Nam Mĩ nằm trong sự kiểm soát của Hoa Kì và sự độc lập của Cu- ba. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phan tích, so sánh, đối chiếu trên lược đồ để thấy rõ sự phân bố dân cư và đô thị châu Mĩ. II. Phương tiện dạy học - Lược đồ dân cư và đô thị châu Mĩ - Giáo án + SGK III. Các bước lên lớp : 1. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút) - Nêu tên các kiểu khí hậu ở Trung và Nam Mĩ ? Khí hậu ở khu vực này có sự phân hoá như thế nào? 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Cá nhân (10 phút) CH : Cho biết lịch sử Trung và Nam Mĩ có thể chia làm mấy thời kì lớn? Những nét chính ở từng thời kì?. CH : Các nước đã làm gì để thoát khỏi sự lệ thuộc vào Hoa Kì? Hoạt động 2: Nhóm (15 phút) CH : Dựa vào hình 35.2/ Tr 111, sgk cho biết khái quát lịch sử nhập cư vào khu vực Trung và Nam Mĩ ? Lịch sử nhập cư đó có ảnh hưỏng như thế nào tới đặc điểm dân cư Trung và Nam Mĩ ? GV treo lược đồ dân cư và đô thị châu Mĩ và hướng dẫn HS quan sát GV tổ chức cho HS thỏa luận theo bàn (3 phút) CH : Nhận xét sự phân bố dân cư ở khu vực Trung và Nam Mĩ ? Tình hình phân bố dân cư ở Trung và Nam Mĩ có gì khác với sự phân bố dân cư ở Bắc Mĩ ? CH : Quan sát lược đồ giải thích sự thưa dân ở. Nội dung chính 1. Sơ lược lịch sử : - Trước năm 1492: Người Anh-điêng sinh sống. - Từ 1492TK XVI : người Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha xâm nhập vùng đất này và đưa người nô lệ da đen từ châu Phi sang. - Từ TK XVIXIX : bị thực dân Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha xâm chiếm Trung và Nam Mĩ làm thuộc địa. - Từ đầu TK XIX nay : Các nước Trung và Nam Mĩ đều trải qua quá trình đấu tranh lâu dài để giành độc lập và hiện đang cố gắng thoát khỏi sự lệ thuộc vào Hoa Kì 2. Dân cư: - Phần lớn là người lai, có nền văn hoá Mĩ La tinh độc đáo, do sự kế hợp từ ba dòng văn hóa : Âu, Phi và Anh-điêng - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao. - Dân cư phân bố không đều: + Tập trung chủ yếu ở ven biển, cửa sông và trên các cao nguyên + Thưa thớt ở các vùng nằm sâu trong nội địa.
<span class='text_page_counter'>(121)</span> một số vùng của châu Mĩ ? Hoạt động 3 : Cả lớp (11 phút) 3. Đô thị hoá CH : Quan sát hình 43.1/ tr 132 sgk kể tên các đô thị trên 5 triệu dân ở khu vực Trung và Nam Mĩ? CH : Cho biết sự phân bố các đô thị từ 3 triệu người trở lên ở Trung và Nam Mĩ có gì khác với Bắc Mĩ ? CH : Nhận xét về tốc độ đô thị hoá ở khu vực này? - Tốc độ đô thị hoá nhanh trong khi kinh tế còn Đô thị hoá có đặc điểm gì? chậm phát triển đã dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng. CH : Nêu những vấn đề nảy sinh do đô thị hoá gây ra? Liên hệ Việt Nam 3.Cuûng coá. (3 phút) - GV khái quát lại nội dung bài học. - Giải thích sự thưa thớt dân cư ở một số vùng của châu Mĩ ? - Nêu đặc điểm dân cư khu vực Trung và Nam Mĩ? Quá trình đô thị hoá ở Trung và Nam Mĩ khác với ở Bắc Mĩ như thế nào? 4.Daën doø.(2 phút) - Học bài cũ. - Chuẩn bị bài mới: “Kinh tế Trung và Nam Mĩ”, tìm hiểu các vấn đề sau : + Có mấy hình thức sở hữu trong nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ ? + Nêu sự bất hợp lí trong chế độ sở hữu ruông dất ở Trung và Nam Mĩ ? + Tìm hiểu sự phân bố của các cây trồng chính ở Trung và Nam Mĩ ? *Ruùt kinh nghieäm:. Tuần 25. Tiết 49 Ngaøy daïy:. Bài 44:. KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ..
<span class='text_page_counter'>(122)</span> I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần 1. Kiến thức: - Sự phân chia đất đai ở Trung và Nam Mĩ không đều thể hiện ở hai hình thức phổ biến là đại điền trang và tiểu điền trang. - Cải cách ở Trung và Nam Mĩ ít thành công. - Sự phân bố nông nghiệp ở Trung và Nam Mĩ. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc và phân tích lược đồ nông nghiệp. - Rèn kĩ năng phân tích ảnh. II. Phương tiện dạy học - Lược đồ kinh tế Trung và Nam Mĩ. - Tư liệu, tranh ảnh về đại điền trang và tiểu điền trang. III. Các bước lên lớp : 1. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút) - Nêu đặc điểm dân cư khu vực Trung và Nam Mĩ ? Giải thích sự phân bố dân cư không đều ở khu vực ở Trung và Nam Mĩ ? 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung chính 1. Nông nghiệp Hoạt động 1: Cá nhân (8 phút) a. Các hình thức sở hữu trong nông nghiệp GV hướng dẫn HS quan sát hình 44.1, 44.2 và 44.3/ tr. 134, sgk CH : Mô tả, phân tích và nhận xét về các hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp ở Nam Mĩ thể hiện trên các hình ảnh trên? - Có 2 hình thức: CH : Ở Trung và Nam Mĩ có mấy hình thức sản + Đại điền trang xuất nông nghiệp chính? + Tiểu điền trang CH : Trong 3 ảnh trên, ảnh nào đại diện cho hình thức sản xuất nào? Hoạt động 2: Nhóm (15 phút) GV chia lớp làm 2 nhóm, thảo luận (3 phút) Mỗi nhóm tìm hiểu nội dung, đặc điểm của một hình thức sản xuất theo hướng dẫn sau : + Quy mô diên tích ? + Quyền sở hữu ? + Hình thức canh tác ? + Nông sản chủ yếu ? + Mục đích sản xuất ? Đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét GV nhận xét, treo bảng phụ chuẩn xác kiến thức (Bảng phụ phần phụ lục) CH : Nhận xét về chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ? CH : Nội dung của luật cải cách ruộng đất? Điểm hạn chế của luật cải cách ruộng đất ở khu vực này? Hoạt động 3: Cả lớp (12 phút) CH : Quan sát lược đồ kinh tế khu vực Trung và Nam Mĩ H 44.4 / tr. 135, SGK, cho biết ở khu vực. (Theo phụ lục). - Chế độ sở hữu ruộng đất còn bất hợp lí. - Nền nông nghiệp nhiều nước còn bị lệ thuộc vào nước ngoài.. b. Các ngành nông nghiệp - Trồng trọt: +Mang tính chất độc canh,mỗi quóc gia chỉ.
<span class='text_page_counter'>(123)</span> này có những loại cây trồng chủ yếu nào? Phân bố ở đâu? CH : Cho biết nông sản chủ yếu ở đây là cây gì? Trồng nhiều ở đâu ?Vì sao? CH : Sự mất cân đối giữa cây công nghiệp và cây lương thực dẫn tới tình trạng gì? GV nhấn mạnh đây là điểm hạn chế của nông nghiệp ở khu vực Trung và Nam Mĩ. CH : Dựa vào lược đồ cho biết gia súc chủ yếu nào được nuôi ở Trung và Nam Mĩ? Chúng được nuôi nhiều ở đâu? Vì sao? HS trả lời, GV nhận xét, giải thích về ngành đánh bắt cá ở Pêru.. trồng 1vài loại cây CN,cây ăn quả để xuất khaåu. -Eo đất trung mĩ:chuối,mía bông ,càphê. -Quần đảo ăngti:mía ,càphê,ca cao, thuốc lá. -Nam mó:caø pheâ,ac cao,mía ,caây aên quaû nhieät đới….. *Chăn nuôi và đánh cá: -Bò được nuôi nhiều ở braxin,aêchentina,uruquay,paraquay,ñaây laø caùc nước có nhiều đồng cỏ rộng lớn. -Cừu,lạc đà,nuôi ở vùng núi trung an đét. -Pêru có sản lượng cá biển đánh bắt thuộc loại lớn nhất thế giới.. 3.Cuûng coá.(4 phút) - GV khái quát lại nội dung bài học. - Yêu cầu HS lên xác định trên lược đồ kinh tế các loại cây trồng và vật nuôi chính ở Trung và Nam Mĩ và nơi phân bố của chúng. * Bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng. 1. Điểm hạn chế lớn nhất của nông nghiệp Trung và Nam Mĩ là: a. Năng suất cây trồng thấp. b. Đất nông nghiệp ít. c. Nạn hạn hán và sâu bệnh. d. Lương thực chưa đáp ứng. 2. Đại điền trang và tiểu điền trang có điểm giống nhau về : a. Diện tích canh tác. b. Kĩ thuật canh tác và chế biến. c. Số lượng lao động d. Tất cả đều sai. 4.Daën doø. (2 phút) - Học bài cũ - Tìm hiểu bài mới “ Kinh tế Trung và Nam Mĩ (tiếp theo)”, tìm hiểu các vấn đề sau : + Trình bày sự phân bố sản xuất của một số nhagnh2 công nghiệp chủ yếu ở Trung và Nam Mĩ ? + Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng A-ma-dôn ? + Tìm hiểu về khối thị trường chung Méc-cô-xua VI. Phụ lục: Đặc điểm Tiểu điền trang Đại điền trang Qui mô diện tích Dưới 5 ha Hàng ngàn ha Quyền sở hữu Các hộ nông dân Các đại điền chủ Hình thức canh tác Thô sơ. năng suất thấp. Hiện đại, cơ giới hoá Nông sản chủ yếu Cây lương thực Cây công nghiệp Mục đích sản xuất Tự cung, tự cấp Xuất khẩu nông sản *Ruùt kinh nghieäm:. Tuaàn:. Tiết 50. Ngaøy daïy:.
<span class='text_page_counter'>(124)</span> - Bài 45:. KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ ( Tiếp theo). I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần 1. Kiến thức: - Sự khai thác vùng Amadoon của các nước Trung và Nam Mĩ. - Hiểu rõ vấn đề siêu đô thị ở Nam Mĩ. - Sự phân bố công nghiệp ở Trung và Nam Mĩ. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, phân tích lược đồ. II. Phương tiện dạy học - Lược đồ phân bố công nghiệp Trung và Nam Mĩ. - Hình ảnh, tư liệu về siêu đô thị và khai thác rừng Amadôn. III. Các bước lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút) - Nêu sự bất hợp lí trong chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ và biện pháp khắc phục? 2.Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Nhóm (15 phút) GV treo lược đồ công nghiệp Trung và Nam Mĩ H 45.1/ tr. 137, SGK (hoặc lược đồ kinh tế Trung và Nam Mĩ) hướng dẫn HS quan sát Yêu cầu HS thảo luận theo bàn (3 phút) CH : Quan sát lược đồ trình bày và giải thích sự phân bố các ngành công nghiệp ở khu vực Trung và Nam Mĩ? GV hướng dẫn HS trả lời theo định hướng của các câu hỏi sau: - Những nước nào phát triển công nghiệp tương đối toàn diện? - Các nước khu vực An-đet và eo đất Trung Mĩ phát triển mạnh ngành công nghiệp nào? Tại sao? - Các nước trong vùng biển Ca-ri-bê phát triển những ngành công nghiệp nào ? Ưu thế nào giúp các ngành đó phát triển? Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, nhận xét,. Nội dung chính 2. Công nghiệp -Công nghiệp các nước Braxin,Aêchentina,Vênêxuêla,Chi lê là những nước có kinh tế phát triển nhất,là những nước công nghiệp mới của khu vực ,đầu tư của nước ngoài,phát triển các ngành;cơ khí chế tạo,lọc dầu hoá chất,dệt thực phẩm.. -Ngành khai thác phát triển ở khu vực Anđét và eo đất trung mĩ. -Các nước trong vùng biển caribê có các ngành sơ chế nông sản và chế biến thực phẩm.. 3. Vấn đề khai thác rừng A-ma-dôn. * Vai trò của rừng A-ma-dôn..
<span class='text_page_counter'>(125)</span> bổ sung GV nhận xét, kết luận. CH : Nêu hạn chế trong sự phát triển công nghiệp ở Trung và Nam Mĩ? CH : Theo em, hoạt động kinh tế chủ yếu của các nước Trung và Nam Mĩ là gì ?. -Có tài nguyên phong phú(đất đai,nước,gỗ ,khoáng sản..),nhiều tiềm năng để phát triển các ngành kinh tế,là lá phổi của thế giới ,là vùng dự trữ sinh học. * Vấn đề khai thác rừng A-ma-dôn - Việc khai thác rừng A-ma-dôn vào mục đích kinh tế đã tác động xấu tới môi trường khu vực và trên Thế Giới. Hoạt động 2: Cá nhân (11 phút) CH : Bằng hiểu biết của bản thân em hãy cho biết giá trị và tiềm năng to lớn của rừng A-ma-dôn? HS trả lời, GV nhận xét, nhấn mạnh vai trò của rừng A-ma-dôn. 4.Khối thị trường chung Mec-cô-xua. - Thành lập vào năm 1991,goàm 6 thaønh GV giảng về sự khai thác viên.Braxin,Aêchentina,Uruquay,Baraquay,Chilê,Bôlivia,kết hợp rừng A-ma-dôn trước đây sau. của các bộ lạc người Anhđiêng CH : Ngày nay, quá trình khai thác rừng A-ma-dôn diễn ra như thế nào ? Ví dụ cụ thể? CH :Việc khai thác rừng có ảnh hưởng như thế nào tới đời sống con người? ( Ảnh hưởng tích cực và tiêu cực) CH : Chúng ta cần có những biện pháp gì để bảo vệ rừng? Liên hệ Việt Nam. Hoạt động 3: Cả lớp (10 phút) CH : Khối thị trường chung Mec-cô-xua được thành lập vào thời gian nào? Bao gồm những nước nào? Đến nay tổ chức này gồm bao nhiêu nước? CH : Mục tiêu của khối Mec-cô-xua?. - Mục tiêu: + Tháo gỡ hàng rào hải quan + Tăng cường quan hệ ngoại thương giữa các thành viên + Nhằm thoát khỏi sự lũng đoạn kinh tế của Hoa Kì..
<span class='text_page_counter'>(126)</span> CH : Các nước trong tổ chức này đã làm gì để thực hiện mục tiêu đó? Liên hệ thực tế hiện nay. 3.Cuûng coá. ( 3 phút) - GV khái quát lại nội dung bài học - Trình bày sự phân bố sản xuất của một số ngành công nghiệp chủ yếu ở Trung và Nam Mĩ. Xác định trên lược đồ. - Tại sao phải đặt vấn đề khai thác rừng A-ma-dôn? 4.Daën doø. ( 2 phút) - Học bài - Vẽ sơ đồ sườn Tây và Đông núi An-đét theo hình 46.1 và 46.2 sgk, chuẩn bị để tiết sau thực hành. - Nhớ lại kiến thức cũ về : + Tính chất của các dòng hải lưu nóng và lạnh + Sự tăng giảm nhiệt độ theo độ cao + Các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất. *Ruùt kinh nghieäm:. Tuần 26 : Ngày daïy:. Tiết 51 Bài 46 : THỰC HÀNH SỰ PHÂN HOÁ CỦA THẢM THỰC VẬT Ở SƯỜN ĐÔNG VÀ SƯỜN TÂY CỦA DÃY AN-ĐET I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần 1. Kiến thức: - Nắm vững sự phân hoá của môi trường theo độ cao ở vùng núi An- đet - Sự khác nhau của thảm thực vật giữa sườn đông và sườn tây của dãy An-đet 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sat sơ đồ lát cắt,qua đó nhận thức được qui luật phi địa đới thể hiện sự thay đổi, sự phân bố thảm thực vật giữa 2 sườn của hệ thống An-đet..
<span class='text_page_counter'>(127)</span> II. Phương tiện dạy học - Lát cắt sườn đông và sườn tây của dãy An-đet. - Lược đồ tự nhiên lục địa Nam Mĩ. III. Các bước lên lớp : 1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Trình bày sự phân bố sản xuất công nghiệp ở Trung và Nam Mĩ? 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Nhóm (15 phút) GV chia lớp làm 2 nhóm * Nhóm 1: Quan sát hình 46.1, cho biết thứ tự các đai thực vật theo chiều cao ở sườn tây An-đet, giới hạn phân bố của từng đai? * Nhóm 2: Quan sát hình 46.2, cho biết các đai thực vật theo chiều cao ở sườn đông Anđet, giới hạn phân bố của từng đai? Đại diện HS trình bày vào phần bảng của nhóm mình, HS cả lớp, nhận xét bổ sung. GV nhận xét, chuẩn xác kiến thức.. Nội dung chính Nội dung 1: Thứ tự các đai thực vật theo chiều cao ở sườn đông và sườn tây của dãy An-đet. Độ cao Sườn tây Sườn đông 0-1000m Nửa hoang mạc Rừng nhiệt đới 1000-1300m Cây bụi xương Rừng lá rộng rồng 1300-2000m Cây bụi xưong Rừng lá kim rồng Rừng lá kim 2000-3000m Đồng cỏ cây bụi Đồng cỏ 3000-4000m Đồng cỏ cây bụi Đồng cỏ núi cao và đồng cỏ núi cao 4000-5000m Đồng cỏ núi cao Đồng cỏ núi cao Trên 5000m Băng tuyết vĩnh Đồng cỏ núi cao, cửu băng tuyết.. Hoạt động 2 : Cả lớp (20 phút) GV treo lược đồ tự nhiên Nam Mĩ, hướng dẫn HS quan sát lược đồ để giải thích sự khác nhau về thảm thực vật ở độ cao 01000m giữa sườn đông và tây của dãy An-đet đi qua lãnh thổ Pê-ru GV cho HS gợi nhớ lại một số kiến thức cũ về : - Tính chất của các dòng hải lưu nóng và lạnh - Tính chất của sự tặng giảm nhiệt độ theo độ cao - Các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất CH : Phần lớn lãnh thổ khu vực Trung và Nam MĨ nằm trong đới khí hậu nào? Có loại gió gì thổi thường xuyên quanh năm ? CH : Xác định các dòng hải lưu chảy qua khu vực Trung và Nam Mĩ ? Nêu ảnh hưởng của các dòng hải lưu đối với khí hậu khu vực ? CH : Dựa vào các điều kiện tự nhiên vừa tìm hiểu được, hãy giải thích sự phân hóa khí hậu khác nhau giữa sườn đông và tây của dãy An-đét ? HS trả lời, GV nhận xét , kết luận:. Nội dung 2 : Nguyên nhân của sự phân hóa thảm thực vật ở sườn tây và sường đông của dãy An-đét - Ở sườn đông An-đet là sườn đón gió tín phong hướng đông bắc và đông nam thổi thường xuyên quanh năm mang lại hơi ấm của dòng biển nóng Guya-na và Bra-xin chạy ven bờ vào sâu trong đất liền, do đó khí hậu mang tính chất nóng ẩm , mưa nhiều và mưa quanh năm tạo điều kiện cho rừng nhiệt đới phát triển. - Ở sườn tây An-đet: Sau khi gió trút hết hơi nước ở sườn đón gió, vượt núi trở nên biến tính khô và nóng (hiệu ứng phơn) cộng với tác dụng của dòng biển lạnh Pê-ru chảy ven bờ làm cho khối khí từ biển vào bị mất hơi nước trở nên khô dẫn đến khí hậu ở sườn tây khô hình thành thảm thực vật nửa hoang mạc.. 3.Cuûng coâ’ (4 phút).
<span class='text_page_counter'>(128)</span> - GV khái quát lại nội dung bài học - GV nhận xét tiết thực hành, chấm điểm bài thực hành cũa HS - Yêu cầu HS điền tên các thảm thực vật theo độ cao trên sườn đông và tây An-đet vào sơ đồ vẽ sẵn. 4.Daën doø. (2 phút) - Học bài, làm bài tập - Ôn tập từ bài 35 đến 46, chuẩn bị cho tiết sau ôn tập - Nghiên cứu tìm hiểu lại sự khác nhau giữa Bắc Mĩ với Trung và Nam Mĩ về địa hình, sự phân bố dân cư và sự phát triển nền kinh tế. *Ruùt kinh nghieäm:. Ngày soạn : Tiết 52 :. ÔN TẬP. I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần - HS hệ thống kiến thức cơ bản về tự nhiên, dân cư và kinh tế- xã hội của các khu vực của châu Phi và châu Mĩ. - Rèn kĩ năng quan sát bản đồ đê so sánh đặc điểm tự nhiên, kinh tế của các khu vực. - Thiết lập được mối liên hệ giữa các điều kiện tụe nhiên với đặc điểm dân cư- xã hội. II. Phương tiện dạy học - Lược đồ tự nhiên châu Mĩ. - Lược đồ các khu vực châu Mĩ. - Lược đồ kinh tế châu Mĩ III. Các bước lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Tại sao ở sườn đông An-đet lại mưa nhiều hơn sườn tây ? 2. Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(129)</span> Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Cá nhân (7 phút) GV treo lược đồ tự nhiên châu Mĩ và yêu cầu HS lên xác định vị trí châu Mĩ? Nhận xét? CH : Cho biết các luồng nhập cư vào châu Mĩ? Các luồng nhập cư có vai trò quan trọng như thế nào đến sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ? CH: Kể tên và xác định vị trí các khu vực châu Mĩ? HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. Hoạt động 2: Nhóm (13 phút) GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận trong 4 phút theo phiếu học tập * Nhóm 1: Phiếu học tập số 1: Nêu đặc điểm tự nhiên khu vực Bắc Mĩ ? (Vị trí địa lí, địa hình và khí hậu) Khí hậu Bắc Mĩ có sự phân hoá như thế nào? Giải thích về sự phân hoá đó? * Nhóm 3: Phiếu học tập số 2: Nêu đặc điểm dân cư và kinh tế khu vực Bắc Mĩ? Điều kiện nào giúp cho kinh tế Bắc Mĩ phát triển? * Nhóm 3: Phiếu học tập số 3: Khu vực Trung và Nam Mĩ bao gồm những bộ phận nào? Nêu đặc điểm tự nhiên khu vực Trung và Nam Mĩ?( địa hình, khí hậu, thảm thực vật) * Nhóm 4: Phiếu học tập số 4: Nêu đặc điểm dân cư và kinh tế khu vực Trung và Nam Mĩ? Việc phát triển kinh tế của khu vực còn gặp những khó khăn gì? Đại diện các nhóm báo cáo kết quả vào bảng phụ và trình bày trước lớp. GV nhận xét, chốt những kiến thức cơ bản.. Nội dung chính Châu Mĩ. * Vị trí: Nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây, trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng cực Nam.. * Các khu vực châu Mĩ: 1. Khu vực Bắc Mĩ: a. Địa hình: Gồm 3 khu vực + Phía tây: Hệ thống Cooc-đi-e + Ở giữa: Đồng bằng + Phía đông: Miền núi già và sơn nguyên b. Khí hậu: Phân hoá theo chiều từ từ bắc xuống nam và từ tây sang đông. c. Dân cư: Phân bố không đều, tốc độ đô thị hóa nhanh gắn với sự phát triển kinh tế. d. Kinh tế: + Nền nông nghiệp tiên tiến. + Công nghiệp chiếm vị trí hàng đầu trên thế giới. + Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế. 2. Khu vực Trung và Nam Mĩ. Bao gồm eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng-ti và lục địa Nam Mĩ. a. Địa hình: - Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti: có nhiều núi cao và núi lửa. - Lục địa Nam Mĩ: Gồm 3 khu vực địa hình + Phía tây: Dãy núi trẻ An-đet + Ở giữa: Các đồng bằng rộng lớn + Phía đông: Các sơn nguyên b. Khí hậu: có gần đủ các kiểu khí hậu trên trái đất - Thiên nhiên phong phú, đa dạng, có sự phân hoá từ bắc xuống nam và từ tây sâng đông. c. Dân cư: - Phần lớn là người lai, có nền văn hóa Mĩ la tinh độc đáo. - Quá trình đô thị hoá nhanh trong khi kinh tế chậm phát triển Gây nhiều tác động xấu đến xã hội. d. Kinh tế: - Nông nghiệp: Chế độ sở hữu ruộng đất còn nhiều bất hợp lí, chủ yếu trồng cây công nghiệp để xuất khẩu. - Công nghiệp: Phân bố không đồng đều..
<span class='text_page_counter'>(130)</span> - Khối thị trường chung Mec-cô-xua. Hoạt động 3 : Nhóm (15 phút) GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ( 5 phút) N 1 : So sánh đặc điểm địa hình Nam Mĩ với địa hình Bắc Mĩ ? N 2 : So sánh sự phân bố dân cư, quá trình dô thị hóa ở Bắc Mĩ với Trung và Nam Mĩ? N 3 : So sánh nền nông nghiệp giữa 2 khu vực Bắc Mĩ với Trung và Nam Mĩ ? N 4 : So sánh nền công nghiệp giữa Bắc Mĩ với Trung và Nam Mĩ ? N 5 : So sánh hai khối kinh tế : Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ với khối thị trường chung Méc-cô-xua?. Bắc Mĩ. Trung và Nam Mĩ. Địa Phía tây hình Ở giữa Phía đông Dân cư và đô thị hóa Nông nghiệp Công nghiệp Khối kinh tế. 3.Cuûng coá. (3 phút) - GV hướng dẫn HS hệ thống lại các kiến thức, tìm mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên, dân cư và kinh tế- xã hội. 4.Daën do (2 phút) *Ruùt kinh nghieäm.
<span class='text_page_counter'>(131)</span> Tuần 27 :. Tiết 53. : KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT. I. Mục tiêu bài học : - Học sinh hệ thống hóa toàn bộ kiến thức về thiên nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội châu Mĩ.. TIÊU CHÍ CHO BÀI KIỂM TRA VIẾT 45 PHÚT MÔN ĐỊA LÍ LỚP 7 HỌC KÌ II Chủ đề / Nội dung môn học I / Nội dung 1 : Thiên nhiên châu Mĩ II / Nội dung 2 : Sự phân bố dân cư, đặc điểm đô thị hóa ở châu Mĩ. Gợi nhớ / Nhận biết. Thông hiểu / Hiểu. Vận dụng. - Đặc điểm khí hậu Bắc Mĩ - Sự phân bố các môi (0,25 điểm) trường tự nhiên Bắc Mĩ , Trung và Nam Mĩ (1,25 điểm) - Sự phân bố dân cư ở Bắc . Mĩ (0,25 điểm) - Đặc điểm dân cư Trung và Nam Mĩ (0,75 điểm). III / Nội dung 3 : Kinh tế châu Mĩ. - Đặc điểm nền nông nghiệp Bắc Mĩ (1,75 điểm) - Đặc điểm nền nông nghiệp Trung và Nam Mĩ (1,5 điểm) - Hướng chuyển dịch vốn và lao động ở Bắc Mĩ (0,25 điểm). 100% tổng điểm của bài kiểm tra = 10 điểm. 50 % tồng điểm bài kiểm tra = 35% tổng điểm của bài kiểm 15% tổng điểm bài kiểm 5 điểm tra = 3,5 điểm tra = 1,5 điểm. TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ PHƯỚC HÒA HỌ VÀ TÊN : ………………………………. LỚP : 7……... - Hoàn cảnh thành lập, mục Vẽ sơ đồ cơ cấu kinh tiêu của khối thị trường tế của Ca-na-da chung Mec-cô-xua trong (2001) (2 điểm) nền kinh tế Trung và Nam Mĩ (2 điểm). KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn: Địa lý 7 - Tuần: 27 - Tiết: 53 Thời gian : 45 phút (không kể phát đề).
<span class='text_page_counter'>(132)</span> Điểm. Lời phê của giáo viên. Chữ kí phụ huynh. ĐỀ SỐ 2 I/ Trắc nghiệm: (3 điểm). Câu 1 : Khoanh tròn chữ cái thể hiện đáp án đúng nhất cho các câu hỏi sau : (1 điểm) 1.1/ Bắc Mĩ chủ yếu nằm trong vành đai khí hậu A. Ôn đới C. Hàn đới B. Nhiệt đới D. Khí hậu hoang mạc và nửa hoang mạc 1.2/ Dân cư Hoa Kì đang di chuyển xuống phía Nam và duyên hải ven Đại Tây Dương là do A. Số người nhập cư ngày càng nhiều B. Sự xuất hiện của các thành phố mới với các ngành công nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao C. Chính sách phân bố lại dân cư D. Nguồn tài nguyên phong phú chưa được khai thác 1.3/ Nhiều nông sản ở Bắc Mĩ có giá thành cao là do A. Mức sống cao nên sức mua quá lớn B. Thiên tai nhiều C. Chi phí đầu tư ban đầu quá lớn D. Năng suất thấp 1.4/ Hướng chuyển dịch vốn và lao động ở Hoa Kì là A. Từ vùng Đông Bắc xuống vùng trung tâm Hoa Kì B. Từ phía tây Hoa Kì lên vùng Đông Bắc C. Từ phía nam Hoa Kì đến trung tâm Hoa Kì D. Từ vùng Đông Bắc xuống vùng công nghiệp mới phía nam và phía tây Hoa Kì Câu 2 : Hãy nối các ý ở cột A (Khu vực) với các ý ở cột B (Đặc điểm) sao cho đúng về. sự phân bố địa hình châu Mĩ (1,25 điểm) A- Khu vực địa hình 1. Phía tây Nam Mĩ.. B- Đặc điểm Đáp án a. Các đồng bằng kế tiếp nhau, diện tích lớn nhất là đồng 1 - …… bằng A-ma-dôn 2. Quần đảo Ăng-ti b. Nơi tận cùng của hệ thống Coo-đi-e, có nhiều núi lửa. 2 -……. 3. Trung tâm Nam Mĩ. c. Hệ thống núi trẻ An-đet, cao đồ sộ nhất châu Mĩ. 3 -……. 4. Eo đất Trung Mĩ d. Các cao nguyên Bra-xin, Guy-a-na 4 -......... 5. Phía đông Nam Mĩ e. Vòng cung, gồm nhiều đảo lớn, nhỏ bao quanh biển 5 -......... Ca-ri-bê. Câu 3 : Điền những từ/ cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu có nghĩa nói về đặc điểm dân cư Trung và Nam Mĩ (0,75 điểm) Dân cư Trung và Nam Mĩ phần lớn là (1)............................................, do sư hợp huyết giữa người Âu gốc Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha thuộc nhóm ngôn ngữ Latinh với người gốc Phi và người (2)........................................ bản địa. Sự hòa trộn này đã tạo nên nền văn hóa (3)........................................ độc đáo. II/ Tự luận : (7 điểm) Câu 1 : So sánh đặc điểm nền nông nghiệp của Bắc Mĩ với Trung và Nam Mĩ. (3 điểm) Câu 2 : Nêu một vài nét về khối thị trường chung Mec-cô-xua ở Trung và Nam Mĩ. (2 điểm) Câu 3 : Dự vào bảng số liệu dưới đây, vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của Ca-na-. da (năm 2001) Cơ cấu trong GDP (%).
<span class='text_page_counter'>(133)</span> Công nghiệp Nông nghiệp Dịch vụ 27 5 68 Qua biểu đồ nhận xét về trình độ phát triển kinh tế của Ca-na-da trong năm 2001 (2 điểm) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I/ Trắc nghiệm : Câu 1 : 1.1 – A (0,25 điểm) 1.2 – B (0,25 điểm) Câu 2 : 1 – c (0,25 điểm) 2 – e (0,25 điểm) 3 – a (0,25 điểm) Câu 3 : 1 – người lai (0,25 điểm) 2 – Anh-điêng (0,25 điểm) 3 – Mĩ La-tinh(0,25 điểm) II/ Tự luận : Câu 1 : Bắc Mĩ - Áp dụng nhiều thành tựu khoa học kĩ thuật tiên tiến trong từ khâu sản xuất. (0,5 điểm) - Nền nông nghiệp hàng hoá sản xuất qui mô lớn, đạt đến trình độ cao. (0,5 điểm) - Đặc biệt sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì và Ca-na-da chiếm vị trí hàng đầu Thế giới (0,5 điểm). 1.3 – C (0,25 điểm) 1.4 – D (0,25 điểm) 4 – b (0,25 điểm) 5 - d (0,25 điểm). Trung và Nam Mĩ - Có 2 hình thức: + Đại điền trang Năng xuất thấp (0,5 điểm) + Tiểu điền trang - Chế độ chiếm hữu ruộng đất còn bất hợp lí. (0,5 điểm) - Nền nông nghiệp nhiều nước còn bị lệ thuộc vào nước ngoài. (0,5 điểm). Câu 2 : Năm 1991, một số quốc gia ở Trung và Nam Mĩ đã thống nhất cùng nhau thành lập khối thị trường chung Méc-cô-xua (0,5 điểm) Mục tiêu : - Tháo gỡ hàng rào hải quan (0,5 điểm) - Tăng cường trao đổi thương mại giữa các quốc gia (0,5 điểm) - Thoát khỏi sự lũng đoạn kinh tế của Hoa Kì (0,5 điểm) Câu 3 : Yêu cầu vẽ biểu đồ : biểu đồ phải có tên và chú thích (0,5 điểm) - Vẽ đúng tỉ lệ (1 điểm). 27% 68% 5%. - Nhận xét : - Ngành dịch vụ đóng vai trò quan trọng và chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu kinh tế (0,25 điểm).
<span class='text_page_counter'>(134)</span> → Ca-na-da là nước có nền kinh tế phát triển (0,25 điểm). Tuaàn:. CHƯƠNG VIII :. CHÂU NAM CỰC. Tiết 54 Ngaøy daïy: Bài 47 : CHÂU NAM CỰC – CHÂU LỤC LẠNH NHẤT THẾ GIỚI I. Mục tiêu bài học : Sau bài học, HS cần 1. Kiến thức : - Các hiện tượng và đặc điểm tự nhiên của một châu lục ở cực nam Trái Đất. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ địa lý ở vùng địa cực - Nhận dạng dược một số loài động vật ở Nam Cực qua tranh ảnh 3. Tư tưởng: - Giáo dục tinh thần dũng cảm , không ngại nguy hiểm trong nghiên cứu, thám hiểm địa lý. - Giáo dục ý thức bảo vệ khí hậu trước hiện tượng Trái Đất đang nóng lên II. Phương tiện dạy học - Bản đồ tự nhiên châu Nam Cực. - Biển đồ nhiệt độ hình 47.2 và H 47.3 III. Các bước lên lớpaá. 1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) GV phát bài kiểm tra, nhận xét và đánh giá bài làm của học sinh 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung chính 1 . Khí hậu Hoạt động 1: Cá nhân ( 8 phút) A. Vị trí giới hạn: GV treo bản đồ tự nhiên châu Nam Cực kết hợp quan sát H.47.1/ tr.140/ SGK CH : Xác định vị trí, giới hạn và diện tích của châu Nam - Bao gồm phần lục địa Nam Cực và các Cực? đảo ven lục địa CH : Châu Nam Cực được bao bọc bởi những đại dương - Diện tích : 14,1 triệu km2 nào? HS : Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương và Đại Tây Dương GV giảng ở châu Nam Cực chỉ xác định 2 hướng bắc và nam Hoạt động 2: Nhóm ( 10 phút) B . Đặc điểm tự nhiên Gv tổ chức cho HS quan sát H.47.2/ tr.141 SGK và tổ * Khí hậu. chức thảo luận nhóm (2 phút) Nhóm 1: Phân tích nhiệt độ ở trạm Lit-tơn A-mê-si-can - Nhiệt độ quanh năm dưới 0oC “cực Nhóm 2: Phân tích nhiệt độ ở trạm Vô-xtốc. lạnh” của Trái Đất Đại diện nhóm trình bày kết quả -Nhiệt độ thấp nhất đã đo được là.
<span class='text_page_counter'>(135)</span> CH : Nhận xét về chế độ nhiệt ở châu Nam Cực? CH : Ở Cực Nam Trái Đất thuộc đai áp gì ?Ở đây có loại gió gì thổi thường xuyên quanh năm? (gió Đông Cực) CH : Với đặc điểm nhiệt độ như trên cho thấy gió ở đây sẽ có điểm gì nổi bật? Giải thích tại sao? CH : Vì sao khí hậu Nam Cực lại vô cùng lạnh giá như vậy? HS : Do vị trí nằm ở cực Nam của Trái Đất, mùa đông đêm địa cực kéo dài, mùa hạ tuy có ngày kéo dài, song cường độ bức xạ rất yếu, tia sáng bị băng tuyết khuyếch tán mạnh, lượng nhiệt sưởi ấm không khí không đáng kể. Hoạt động 3: Cá nhân (10 phút) CH : Dựa vào bản đồ tự nhiên châu Nam Cực kết hợp H47.3/141 SGK nêu đặc điểm nổi bật của địa hình châu Nam Cực? CH : Sự tan băng ở châu Nam Cực sẽ ảnh hưởng đến đời sống con người trên Trái Đất như thế nào? HS trả lời, GV nhận xét. CH : Trong điều kiện rất bất lợi cho sự sống như vậy, sinh vật châu Nam Cực có đặc điểm gì? Phát triển như thế nào? Kể tên một số loài động vật điển hình? GV thông báo về nguy cơ tuyệt chủng của một số động vật quý này. CH : Chúng ta phải có thái độ như thế nào để bảo vệ các động vật quý hiếm ? CH : Nêu các tài nguyên khoáng sản quan trọng ở châu Nam Cực? Tại sao Nam Cực lạnh như vậy lại có nhiều mỏ than? HS trả lời, GV nhận xét, giảng giải về sự xuất hiện của các mỏ than Hoạt động 4: Cả lớp (8 phút) CH : Nghiên cứu SGK, cho biết: Con người phát hiện ra châu Nam Cực từ bao giờ? CH : Bắt đầu từ năm nào việc nghiên cứu châu Nam Cực được xúc tiến mạnh mẽ? Có những quốc gia nào xây dựng trạm nghiên cứu tại châu Nam Cực ? CH : “Hiệp ước Nam Cực” quy định việc khảo sát Nam Cực như thế nào? GV kể về chuyến đi đến châu Nam Cực cuả các nhà thám hiểm CH : Hiện nay châu Nam Cực đã có cư dân sinh sống chưa?. 3.Cuûng coá. (3 phút). -94,50C. - Nhiều gió bão, vận tốc gió trên 60 km/giờ. * Địa hình: là cao nguyên băng khổng lồ, thể tích băng trên 35 triệu km3,độ cao trung bình 2600m.. * Sinh vật: - Thực vật: không tồn tại - Động vật: có khả năng chịu rét: chim cánh cụt, hải cẩu, cá voi.... * Khoáng sản: giàu than đá, sắt đồng, dầu mỏ, khí tự nhiên. 2. Vài nét về lịch sử khám phá và nghiên cứu -Châu Nam Cực được phát hiện và nghiên cứu muộn nhất(vaøo cuoái theá kyû xix). -Năm 1957có nhiều nước như nga,anh, pháp,hoakì..xây dựng các trạm nghiên cứu khoa học ở châu lục này. -Năm 1959,có 12 quốc gia kí “Hiệp ước Nam cực”quy định việc khảo sát nam cực chỉ giới hạn trong mục đích vì hoà bình. -Hiện nay vẫn chưa có người sinh sống thường xuyên..
<span class='text_page_counter'>(136)</span> - GV khái quát lại nội dung bài học - Nêu đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực ? - Tại sao châu Nam Cực là một hoang mạc lạnh mà vùng ven bờ và trên các đảo vẫn có nhiều chim và động vật sinh sống? 4.Daën doø.(2 phút) - Học bài cũ - Tìm hiểu, sưu tầm tài liệu về châu Đại Dương - Chuẩn bị bài 48 : Thiên nhiên châu Đại Dương *Ruùt kinh nghieäm. Ngaøy daïy: Tuaàn:. CHƯƠNG IX :. CHÂU ĐẠI DƯƠNG.
<span class='text_page_counter'>(137)</span> Tiết 55 - Bài 48 : THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần 1. Kiến thức: - Vị trí địa lý, giới hạn châu Đại Dương gồm bốn quần đảo và lục địa Ô-xtrây-li-a - Đặc điểm tự nhiên của lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo khác. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích các biển đồ khí hậu, sát định mối quan hệ giữa khí hậu và động thực vật. II. Phương tiện dạy học: - Bản đồ tự nhiên châu Đại Dương - Biểu đồ hình 48.2 (phóng to) III. Hoạt động của GV và HS 1. Kiểm tra bài cũ : (4 phút) - Nêu đặc điểm tự nhiên châu Nam Cực ? Sự tan băng ở châu Nam Cực ảnh hưởng đến cuộc sống con người trên Trái Đất như thế nào ? 2. Bài mới Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Cá nhân (12 phút) GV giới thiệu về châu Đại Dương, thời gian gần đây được gộp lại từ hai châu : Châu Úc và châu Đại Dương. GV treo lược đồ tự nhiên châu Đại Dương. Hướng dẫn HS quan sát kết hợp hình 48.1 (SGK) Yêu cầu học sinh xác định vị trí lục địa Ôxtrâylia và các đảo lớn của châu Đại Dương CH : Lục địa Ôxtrâylia thuộc bán cầu nào? Giáp với biển và đại dương nào? CH : Xác định vị trí giới hạn các chuỗi đảo thuộc châu Đại Dương? (gồm 4 chuỗi đảo) GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm nghiên cứu về vị trí và nguồn gốc các chuỗi đảo. Các nhóm trình bày kết quả, GV chuẩn xác Hoạt động 2 : Nhóm (24 phút) GV treo biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở trạm Gu-am và Nu-mê-a (H.48.2/ tr.145/ SGK) Chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm thảo luận, phân tích một biểu đồ. Đại diện nhóm điền nội dung kiến thức vào bảng kẽ sẵn. Các yếu tố khí Đảo Gu-am Đảo Ni – mê – a hậu Tổng lượng mưa ~ 2000 mm/năm ~ 2000 mm/năm Các tháng mưa 7,8,9,10 11, 12, 1, 2, 3, 4 nhiều Nhiệt độ cao 280C(tháng 5, 6) 260C(tháng 1, 2) nhất Chênh lệch nhiệt 20C 60C độ giữa tháng. Nội dung chính 1.Vị trí địa lí, địa hình.. - Châu Đại Dương gồm: + Lục địa Ôxtrâylia. + 4 quần đảo Tên chuỗi đảo Mê-la-nê-di Mi-crô-nê-di Pô-li-nê-di. Nguồn gốc. Đảo núi lửa Đảo san hô Đảo núi lửa và san hô Niu-di-lân Đảo lục địa 2. Khí hậu, thực vật và động vật.
<span class='text_page_counter'>(138)</span> cao và thấp nhất CH : Qua bảng phân tích trên, hãy nêu đặc điểm chung của khí hậu các đảo thuộc châu Đại Dương? CH : Nêu đặc điểm thảm thực vật ở các đảo thuộc châu Đại Dương? Nguyên nhân nào khiến cho châu Đại Dương được gọi là “thiên đàng xanh” của Thái Bình Dương? HS : Rừng xích đạo xanh quanh năm, rừng mưa mùa nhiệt đới và rừng dừa phát triển GV nhận xét, giúp HS thấy rõ mối liên hệ giữa khí hậu và thực vật và động vật trên các đảo thuộc châu Đại Dương. HS nghiên cứu SGK CH : Nêu đặc điểm tự nhiên của lục địa Ôxtrâylia? * Thảo luận theo bàn: Dựa vào lược đồ tự nhiên châu Đại Dương giải thích vì sao đại bộ phận lục địa Ôxtrâylia là hoang mạc? Đọc tên các hoang mạc? Đại diện nhóm trình bày. GV nhận xét. CH : Tại sao lục địa Ô-xtrây-li-a có những động vật độc đáo duy nhất trên thế giới? HS quan sát hình 48.3 và 48.4/ tr.46 SGK để thấy được động vật ở châu Đại Dương CH : Quần đảo Niu Di Len và phía nam Ôx trâylia nằm trong vành đai khí hậu nào ? CH : Thiên nhiên châu Đại Dương có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế? HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. - Phần lớn các đảo và quần đảo có khí hậu nóng ẩm điều hoà, mưa nhiều thực vật phát triển mạnh. - Phần lớn diện tích lục địa Ô-xtrây- li-a là hoang mạc. + Có những loài sinh vật độc đáo không nơi nào có được. - Phía nam Ô-xtrây-li-a và quần đảo Niu Di-len có khí hậu ôn đới - Biển và rừng là nguồn tài nguyên quan trọng ở châu Đại Dương.. 3.Cuûng coá.(3 phút) - GV khái quát lại nội dung bài học * Bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ cái chỉ câu trả lời đúng: 1) Đại bộ phận lục địa Ôx trây lia có khí hậu khô hạn vì: a. Phần lãnh thổ nằm dọc theo đường chí tuyến nam b. Miền đông có dãy núi cao chắn gió biển c. Miền trung tâm có đồng bằng thấp khuất gió d. Miền tây có dòng biển lạnh Tây Ôx trây lia chảy ven bờ 2) Bộ phận nào của châu Đại Dương nằm trong khí hậu ôn đới? a. Đảo Ghi nê c. Quần đảo Niu di lân b. Đảo Ha Oai d. Quần đảo Pô li nê đi ? Cho biết nguồn gốc hình thành các đảo của châu Đại Dương? 4.Daën do. (2 phút) - Học bài cũ - Chuẩn bị bài 49: Dân cư và kinh tế châu Đại Dương. - Tìm hiểu đặc điểm dân cư, kinh tế-xã hội châu Đại Dương *Ruùt kinh nghieäm.
<span class='text_page_counter'>(139)</span>
<span class='text_page_counter'>(140)</span> Ngaøy daïy Tuaàn:. Tiết 56. Bài 49:. DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG. I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần 1. Kiến thức: - Đặc điểm dân cư châu Đại Dương - Sự phát triển kinh tế- xã hội châu Đại Dương. 2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng đọc, phân tích, nhận xét nội dung các lược đồ, các bảng số liệu để hiểu rõ mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên với sự phân bố dân cư và sự phân bố phát triển sản xuất. II. Phương tiện dạy học - Lược đồ kinh tế châu Đại Dương. - Bảng số liệu về dân số, mật độ dân số và tỉ lệ dân thành thị ở một số quốc gia thuộc châu Đại Dương. III. Hoạt động của GV và HS 1. Kiểm tra bài cũ : (4 phút) - Nêu đặc điểm khí hậu, thực vật và động vật ở châu Đại Dương? Tại sao đại bộ phận diện tích lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn? 2. Bài mới Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Nhóm ( 15 phút) GV hướng dẫn HS quan sát và phân tích bảng số liệu về dân cư châu Đại Dương Sgk GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận trong 4 phút CH : Trình bày đặc điểm dân cư châu Đại Dương? GV định hướng HS thảo luận những yêu cầu sau: - Đặc điểm về sự phân bố dân cư - Đặc điểm dân thành thị châu Đại Dương. - Đặc điểm thành phần dân cư châu Đại Dương Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét bổ sung, GV nhận xét, chốt ý. CH : Cho biết dân cư châu Đại Dương tập trung đông ở khu vực nào? Tại sao? CH : Tỉ lệ dân thành thị cao ở những quốc gia nào? GV giới thiệu về thành phố Xit-ni GV giảng về người bản địa và người nhập cư. HS quan sát H. 49.2/ Sgk cho biết đặc điểm của người bản địa. CH : Người nhập cư chủ yếu từ đâu đến và thuộc chủng tộc. nào? Đặc điểm phân bố dân cư. Đạc điểm dân thành thị - Dân số : 31 - Tỉ lệ cao : TB 69% triệu người - MÑDS thấp: - Tỉ lệ cao nhất là 2 nước : 36 ng/Km² + Niu Di-len Phân bố. Đặc điểm dân thành thị Baûn ñòa Nhaäp cö - 80% - 20% -Người Ô- - Người gốc Âu xtrây-li-a - Mê-la-nê- đông nhất - Người diêng. Nội dung chính 1. Dân cư. - Dân số : 31 triệu người - Mật độ dân số thấp. - Dân cư phân bố không đều. - Tỉ lệ dân thành thị cao: 69% - Dân cư gồm 2 thành phần: + 20% là dân bản địa + 80% là người nhập cư..
<span class='text_page_counter'>(141)</span> không đều. + Ô-xtrây-li-a. Pô-li-nê- gốc Á diêng Hoạt động 2: Cá nhân/ Nhóm (20 phút) GV hướng dẫn HS quan sát bảng số liệu trang 148/ Sgk CH : Dựa vào bảng số liệu hãy nhận xét trình độ phát triển kinh tế của một số quốc gia của châu Đại Dương? - Thu nhập bình quân giữa các nước như thế nào? - Các nước phát triển mạnh những ngành nào? CH : Các nước châu Đại Dương dựa vào tiềm năng nào để phát triển kinh tế? CH : Dựa vào lược đồ kinh tế châu Đại Dương cho biết sự phân bố cây trồng và vật nuôi ở châu Đại Dương như thế nào? Giải thích tại sao? * Thảo luận theo bàn: (2 phút) CH : Dựa vào lược đồ kinh tế châu Đại Dương cho biết sự khác biệt về kinh tế của Ô-xtrây-li-a và Niu Di-len với các quốc đảo còn lại trong châu Đại Dương? Đại diện báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, chốt ý.. 2. Kinh tế - Kinh tế của các nước châu Đại Dương phát triển không đồng đều.. - Ôxtrâylia và Niu Di-len là hai nước có nền kinh tế phát triển với nhiều ngành, đa dạng - Các quốc đảo còn lại đều là các nước đang phát triển, kinh tế chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên và du lịch để xuất khẩu.. 3. cuûng coá: (4 phút) - GV chuẩn xác lại kiến thức bài học * Bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái chỉ câu trả lời đúng. 1. Lục địa Ôxtrâylia phần lớn dân cư tập trung ở vùng : a. Đồng bằng trung tâm b. Ven biển phía tây. c. Ven biển phía đông và đông nam d. Ven biển phía bắc và nam Ôxtrâylia. 2. Các quốc đảo thuộc châu Đại Dương có các mặt hàng xuất khẩu chính là: a. Cùi dừa khô, ca cao, cà phê. b. Lúa mì, củ cải đường, thịt bò, thịt cừu. c. Cả 2 câu a và b đều đúng. 4.daën doøø: (2 phút) - Học bài, làm bài tập. - Tìm hiểu kiến thức về Ôxtrâylia để chuẩn bị tiết sau thực hành : + Tìm hiểu về các miền địa hình chính ở Ô-xtrây-li-a + Tim hiểu các loại gió sự phân bố lượng mưa, nguyên nhân hình thành hoang mạc ở lục địa Ô-xtrây-li-a Ruùt kinh nghieäm.
<span class='text_page_counter'>(142)</span> Ngaøy daïy : Tuần :. Tiết 57. Bài 50 THỰC HÀNH VIẾT BÁO CÁO VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CỦA Ô-XTRÂY-LI-A. I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần 1. Kiến thức: - Đặc điểm địa hình Ô-xtrây-li-a. - Đặc điểm khí hậu ( chế độ nhiệt, chế độ mưa, lượng mưa) của ba địa điểm đại diện cho 3 kiểu khí hậu khác nhau của Ô-xtrây-li-a và nguyên nhân của sự khác nhau đó. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích, nhận xét các biểu đồ khí hậu, lát cắt địa hình. - Phát tiển óc tư duy để giải thích các hiện tượng, các mối quan hệ địa lí. II. Phương tiện dạy học: - Lược đồ tự nhiên Ô-xtrây-li-a. - Lát cắt đại hình lục địa Ô-xtrây-li-a theo vĩ tuyến 30 B - Lược đồ hướng gió và sự phân bố lượng mưa ở lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo lân cận. - Biểu đồ hình 50.3 phóng to. III. Hoạt động của GV và HS : 1.. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Trình bày đặc điểm kinh tế châu Đại Dương ? 2. Bài mới Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1 : Nhóm (15 phút) GV treo lát cắt địa hình lục địa Ôxtrây-li-a theo vĩ tuyến 30 N và hướng dẫn HS quan sát kết hợp lược đồ tự nhiên lục địa Ô-xtrây-lia. - Hướng dẫn các nhóm tiến hành thảo luận theo câu hỏi ở bài tập 1. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, hướng dẫn HS viết báo cáo hòan thành về đặc điểm địa hình Ô-xtrây-li-a. Hoạt động 2 : Nhóm (21 phút) - GV treo lược đồ hướng gió hoặc cho HS quan sát H 50.2/ SGK và sự phân bố lượng mưa ở lục địa Ôxtrây-li-a cùng với 3 biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của 3 địa điểm ở Ô-xtrây-li-a. - Yêu cầu 1 HS lên xác định vị trí cảu 3 địa điểm đó trên lược đồ. GV chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm. Nội dung chính. Nội dung 1: Đặc điểm địa hình Ô-xtrây-li-a. Khu vực. Đặc điểm địa hình. Đồng bằng ven biển. - Phía tây tương đối bằng phẳng, nhỏ hẹp. - Phía đông hơi dốc, nhỏ hẹp Rộng, hơi gồ ghề. Độ cao (m) 100. Cao nguyên tây 600 Ô-xtrây-li-a Đồng bằng trung - Tương đối bằng phẳng 200 tâm Dãy đông ÔNúi có sườn dốc đứng, 1600 xtrây-li-a đỉnh nhọn - Đỉnh Rao-đơ Mao cao nhất 1600m Nội dung 2: Đặc điểm khí hậu của lục địa Ô-xtrây-li-a.. Bri-xbên. A-li-xơ Xprinh. Pơc.
<span class='text_page_counter'>(143)</span> phân tích nhiệt độ và lượng mưa của một địa điểm thông qua biểu đồ và giải thích sự phân bố đó - Đại diện các nóm lần lượt báo cáo kết quả, bổ sung. - GV nhận xét, chuẩn xác kiến thức vào bảng phụ đã kẻ sẵn.. CH : Nhắc lại đặc điểm của : - Các loại gió : gió tín phong, gió tây ôn đới ? - Các dòng biển nóng, lạnh. - Sự phân bố lượng mưa ở châu Địa dương GV chú ý : khí hậu của Pớc là Địa trung hải, còn Bri-xbe6n là cận nhiệt đới gió mùa.. Nhiệt độ tháng nóng nhất Nhiệt độ tháng lạnh nhất Biên độ nhiệt năm Lượng mưa cả năm Các tháng mưa nhiều Các tháng mưa ít Biểu đồ thuộc kiểu khí hậu Nguyên nhân sự phân bố lượng mưa. CH : Giải thích tại sao phần lớn lục - Hoang mạc phân bố vùng phía tây và tập trung vào sâu nội địa Ô-xtrây-li-a là hoang mạc ? địa do + Phía tây ảnh hưởng dòng biển lạnh + Phía đông có sườn khuất gió, lượng mưa càng vào sâu trong nội địa càng giảm dần + Có đường chí tuyến nam đi qua lục địa 3. cuûng coá (3 phút) - GV chuẩn xác lại kiến thức bài học - Nhận xét tiết thực hành của các lớp, thu và chấm một số bài là 4. Daën doø: (2 phút) - HS xem trước bài “Thiên nhiên châu Âu”. Tìm hiểu các vấn đề sau : + Các dạng địa hình chính ở châu Âu, sự phân bố khí hậu + Các con sông lớn và sự phân bố thảm thực vật ở châu Âu *Ruùt kinh nghieäm.
<span class='text_page_counter'>(144)</span> Ngaøy daïy : Tuần :. CHƯƠNG X Tiết 58. Bài 51. CHÂU ÂU THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU. I. Mục tiêu bài học : Sau bài học, HS cần 1. Kiến thức : - Vị trí, hình dạng, kích thước lãnh thổ châu Âu, để thấy được châu Âu là một châu lục ở đới ôn hòa với nhiều bán đảo - Đặc điểm về tự nhiễn củ châu Âu 2. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng phân tích lược đồ để nắm được kiến thức . II. Phương tiện dạy học : - Giáo án + SGK - Bản đồ tự nhiên châu Âu III. Hoạt động của GV và HS : 1. Kiểm tra bài cũ : (4 phút) - Giải thích sự phân bố các hoang mạc ở lục địa Ô-xtrây-li-a ? 2. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1 : Cá nhân / Cả lớp (15 phút) 1. Vị trí, địa hình : GV cho HS quan sát H 51.1/ SGK/ tr. 153 * Vị trí CH : Châu Âu nằm trên lục địa nào ? Được ngăn cách - Châu Âu là một bộ phận của lục địa Á-Âu. với châu Á bởi ranh giới tự nhiên nào ? Diện tích trên 10 triệu km2 - Hãy xác định giới hạn lãnh thổ châu Âu trên lược đồ tự nhiên ? 0 0 CH : Xác định giới hạn lãnh thổ châu Âu nằm giữa các - Nằm giữa các vĩ tuyến 36 B vaø 71 B. vĩ độ nào ? - Có ba mặt giáp biển, bờ biển bị cắt xẻ mạnh, CH : Xác định tên, vị trí các đại dương và biển bao biển ăn sâu vào đất liền tạo thành nhiều bán quanh châu Âu trên lược đồ tự nhiên ? CH : Bờ biển châu Âu có đặc điểm gì khác so với châu đảo, vũng, vịnh. Phi hay châu Đại Dương ? CH : Xác định vị trí các bán đảo, các vịnh ở châu Âu dựa vào lược đồ tự nhiên ? CH : Dựa vào lược đồ tự nhiên hãy cho biết phần lớn * Địa hình lãnh thổ châu Âu ở độ cao khoảng bao nhiêu ? Thuộc - Đồng bằng kéo dài từ tây sang đông, chiếm dãng địa hình gì ? 2/3 diện tích châu lục. CH : Xác định tên, vị trí các đồng bằng lớn của châu Âu dựa vào lược đồ tự nhiên ? CH : Châu Âu có mấy miền núi ? Phân bố ở đâu - Miền núi già ở phía bắc và vùng trung tâm . CH : Xác định tên, vị trí các dãy núi già, núi trẻ của - Miền núi trẻ ở phía nam . châu Âu dựa vào lược đồ tự nhiên ? 2. Khí hậu, sông ngòi, thực vật : Họat động 2 : Nhóm (20 phút) GV cho HS quan sát lược đồ hình 51.2/ SGK/ Tr.155 và H. 51.1/ Tr. 153. GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận (3 phút) a. Khí hậu: N1 : Dựa vào H.51.2/ Tr.155 SGK, hãy cho biết châu Âu có những kiểu khí hậu gì ? Kiểu khí hậu nào chiếm - Đại bộ phận lãnh thổ châu Âu có khí hậu ôn ưu đới..
<span class='text_page_counter'>(145)</span> - Trình bày sự phân bố từng kiểu khí hậu trên lãnh thổ châu Âu ? N2 : Nhận xét về mạng lưới sông ngòi ở châu Âu ? Kể tên và xác định những con sông lớn ở châu Âu trên lược đồ tự nhiên. Các con sông này đổ vào biển nào ? GV giải thích hiện tượng các sông đổ ra Bắc Băng Dương có hiện tượng dóng băng vào mùa đông và gây lũ vào mùa xuân N3 : Trình bày sự phân bố các vành đai thực vật ? Nhận xét về sự phân bố các thảm thực vật ở châu Âu ?. - Chỉ một diện tích nhỏ phía ở phía bắc vòng cực có khí hậu hàn đới. - Phía nam có khí hậu địa trung hải. b. Sông ngòi : Mạng lưới sông ngòi dày đặc, có lượng nước dồi dào.. c. Thực vật : Thảm thực vật thay đổi từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông (theo nhiệt độ và lượng mưa) : - Ven biển Tây Âu là rừng lá rộng - Vào sâu trong lục địa là rừng lá kim - Phía đông Nam là thảo nguyên - Ven địa trung hải là rừng lá cứng. 3. cuûng coá (4 phút) - GV khái quát lại nội dung bài học - Xác định trên lược đồ tự nhiên châu Âu : + Các biển bao quanh châu Âu. + Các bán đảo, vũng, vịnh + Xác định các đồng bằng, các núi già, núi trẻ - Giải thích tại sao khí hậu phía tây châu Âu lại ấm áp và mưa nhiều hơn phía đông ? 4. Daën doø : (2 phút) - Học bài cũ , Trả lời CH 1, 2/ TR.155, SGK - Tìm hiểu bài mới “Thiên nhiên châu Âu (tiếp theo)” + Châu Âu có những môi trường tự nhiên nào ? + Trình bày sự phân bố; đặc điểm khi hậu, sông ngòi, thực vật từng môi trường. *Ruùt kinh nghieäm.
<span class='text_page_counter'>(146)</span> Ngaøy daïy : Tuần. Tiết 59- Bài 52:. THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU (Tiếp theo). I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần 1. Kiến thức: HS nắm được các kiểu môi trường tự nhiên ở châu Âu: Đặc điểm và nơi phân bố. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích biểu đồ khí hậu, lược đồ khí hậu. - Phân tích tranh ảnh. II. Phương tiện dạy học: - Lược đồ khí hậu châu Âu ( Lược đồ tự nhiên châu Âu) - Tranh ảnh về môi trường tự nhiên châu Âu. III. Hoạt động của GV và HS : 1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Nêu sự phân bố các loại địa hình chủ yếu của châu Âu? Giải thích tại sao phía tây châu Âu có khí hậu ấm áp và mưa nhiều mưa hơn phía đông? 2. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Cả lớp (7 phút) 3. Các môi trường tự nhiên GV treo lược đồ tự nhiên châu Âu và hướng dẫn HS quan sát CH : Tìm hiểu kiến thức Sgk cho biết ở châu Âu có mấy kiểu môi trường? Kể tên và xác định các kiểu môi trường đó trên lược đồ? HS trả lời, xác định vị trí các kiểu môi trường trên lược đồ GV nhận xét, chốt ý Hoạt động 2: Nhóm (20 phút) GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận theo phiếu học tập (5 phút) * Nhóm 1: Phiếu học tập số 1: - Phân tích biểu đồ hình 52.1 hãy nêu đặc điểm khí hậu của môi trường ôn đới hải dương - Khí hậu có ảnh hưởng như thế nào đến đặc điểm sông ngòi và thảm thực vật trong môi trường này? * Nhóm 2: Phiếu học tập số 2: - Phân tích biểu đồ hình 52.2 sgk hãy nêu đặc điểm khí hậu ôn đới lục địa? - Khí hậu có ảnh hưởng như thế nào đến đặc điểm sông ngòi và thảm thực vật trong môi trường này? * Nhóm 3: Phiếu học tập số 3: - Phân tích biểu đồ hình 52.3 sgk hãy nêu đặc điểm khí hậu Địa trung hải? - Khí hậu có ảnh hưởng như thế nào đến đặc điểm sông ngòi và thảm thực vật trong môi trường này? * Nhóm 4: Phiếu học tập số 4: - Quan sát hình 52.4 cho biết môi trường núi cao điển hình ở châu Âu? - Nêu đặc điểm khí hậu và thảm thực vật ở môi trường núi cao? Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung GV nhận xét, đặt các câu hỏi mở rộng kiến thức cho HS để giúp.
<span class='text_page_counter'>(147)</span> HS nắm được mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên, sau đó chuẩn xác kiến thức vào bảng phụ Đặc điểm Môi trường ôn đới Môi trường ôn đới Môi. trường. đia Môi trường núi. 3. cuûng coá: (4 phút) - GV chuẩn xác lại nội dung kiến thức bài học - So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ôn đới hải dương và ôn đới lục địa, giữa khí hậu ôn đới lục địa và khí hậu Địa trung hải? - Tại sao có thảm thực vật ở châu Âu lại thay đổi từ tây sang đông? 4. Daën doø : (2 phút) - Học bài cũ, trả lời CH 1, 2 SGK/ tr.158 - Chuẩn bị bài thực hành: + Ôn lại cách phân tích biểu đồ khí hậu + Ôn lại các kiểu khí hậu châu Âu, mối quan hệ giữa khí hậu và thảm thực vật. *Ruùt kinh nghieäm.
<span class='text_page_counter'>(148)</span> Ngaøy daïy : Tuần : Tiết 60 Bài 53: THỰC HÀNH ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ, BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA CHÂU ÂU I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần : 1. Kiến thức: - Đặc điểm khí hậu, sự phân hoá của khí hậu châu Âu. - Mối quan hệ giữa khí hậu và thực vật. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích biểu đồ khí hậu châu Âu. II. Phương tiện dạy học: - Lược đồ khí hậu châu Âu hoặc bản đồ tự nhiên châu Âu. - Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa châu Âu. III. Hoạt động của GV và HS : 1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Kể tên các kiểu môi trường ở châu Âu? So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ôn đới hải dương và ôn đới lục địa? 2. Bài mới Hoạt động của GV và HS Hoạt động1 : Nhóm ( 15 phút) Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 GV chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi của bài tập 1 ( 5 phút) Đại diện các nhóm lần lượt báo cáo kết quả thảo luận, các nhóm khác góp ý bổ sung. GV chuẩn xác kiến thức sau khi mỗi nhóm đã trình bày.. Hoạt động 2: Nhóm (20 phút) GV yêu cầu HS nghiên cứu các biểu đồ khí hậu và thảm thực vật SGK GV chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm phân tích một biểu đồ và xác định thảm thực vật tương ứng theo hệ thống câu hỏi ở bài tập 2. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận, điền vào bảng phụ kẻ sẵn. GV nhận xét, chuẩn xác kiến thức.. Nội dung chính 1. Nhận biết đặc điểm khí hậu a. Cùng vĩ độ nhưng miền ven biển của bán đảo Xcan-đi-na-vi có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở Ai-xơ-len vì do ảnh hưởng của dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương chảy ven bờ biển bán đảo Xcan-đi-na-vi , lại có gió Tây ôn đới thổi thường xuyên đã sưởi ấm cho lãnh thổ ven biển, làm tăng độ bốc hơi của vùng biển tạo điều kiện cho mưa nhiều. b. Trị số các đường đẳng nhiệt tháng giêng + Vùng Tây Âu :0 C + Vùng đồng bằng Đông Âu:- 10 C + Vùng núi Uran: - 20 C Kết luận: Càng về phía đông nhiệt độ hạ dần( Về mùa đông phía tây ấm, càng vào sâu phía đông càng lạnh) c. 4 kiểu khí hậu của châu Âu xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ: Ôn đới lục địa, ôn đới hải dương, khí hậu Địa trung hải, khí hậu hàn đới. 2. Phân tích một số biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa. Đặc điểm * Nhiệt độ : - tháng 1 - tháng 7 -Biên độ nhiệt - Nhận xét chung. Biểu đồ trạm A. Biểu đồ trạm B. Biểu đồ trạm C. -3 C 7C 5C 20 C 20 C 17 C 23 C 13 C 12 C - Mùa đông - Mùa đông - Mùa đông lạnh ấm ấm - Mùa hè nóng - Mùa hè nóng - Mùa hè mát * Lượng mưa 400mm 600mm > 1000mm.
<span class='text_page_counter'>(149)</span> - Các tháng mưa nhiều - Các tháng mưa ít - Nhận xét chung Kiếu khí hậu Thảm thực vật tương ứng. 58. 91 năm sau. 9 4 năm sau. 2 8. Mưa nhiều vào mùa hè Ôn đới lục địa. Mưa nhiều vào thu - đông Địa trung hải. Cây lá kim (D). Cây bụi lá cứng (F). 85 năm sau 6, 7 Mưa quanh năm Ôn đới hải dương Cây lá rộng (E). 3. cuûng coá: (4 phút) - GV giúp HS cách phân tích biểu đồ khí hậu - GV nhận xét, đánh giá ưu khuyết điểm giờ thực hành, tuyên dương và ghi điểm đối với những HS tích cực làm việc và đạt kết quả tốt 4. Daën doø: (2 phút) - HS xem trước bài mới “Dân cư, xã hội châu Âu” + Ôn lại phương pháp nhận biết đặc điểm dân số qua thháp tuổi. + Tìm hiểu tại sao dân số châu Âu có xu hướng già đi và tìm hiểu về các chủng tộc trên thế giới. + Ôn tập lại các chủng tộc lớn trên Thế giới *Ruùt kinh nghieäm.
<span class='text_page_counter'>(150)</span> Ngaøy daïy : Tuần:. Tiết 61. Bài 54:. DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU ÂU. I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần : 1. Kiến thức - Dân số châu Âu đang già đi, dẫn đến làn sóng nhập cư lao động gây nhiều khó khăn về kinh tế- xã hội. - Châu Âu là một châu lục có mức đô thị hoá cao, thúc đẩy nông thôn , thành thị xích lại gần nhau. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích lược đồ, biểu đồ để nắm được tình hình đặc điểm dân cư, xã hội châu Âu. II. Phương tiện dạy học: - Giáo án + SGK - Lược đồ phân bố dân cư và đô thị châu Âu. III. Hoạt động của GV và HS : 1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Giải thích vì sao khí hậu phía tây châu Âu lại ấm áp và mưa nhiều hơn phía đông ? 2. Bài mới Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Cá nhân (12 phút) Yêu cầu HS nhắc lại các chủng tộc lớn trên thế giới về địa bàn phân bố chủ yếu của các chủng tộc đó? CH : Nghiên cứu SGK và tìm hiểu trong thực tế, trong sách báo và ti vi hãy cho biết : dân cư châu Âu chủ yếu thuộc chủng tộc lớn nào trên thế giới? Trình bày đặc điểm hình thái của chủng tộc đó CH : Quan sát hình 54.1/ SGK cho biết châu Âu có các nhóm ngôn ngữ nào? Nêu tên các nước thuộc từng nhóm?. Nội dung chính 1. Sự đa dạng về tôn giáo, ngôn ngữ và văn hoá. - Dân cư châu Âu chủ yếu thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it. - Có ba nhóm ngôn ngữ chính; Nhóm Giéc-man, nhóm La tinh, nhóm Xlavơ. CH : Dân cư châu Âu chủ yếu theo đạo gì? - Phần lớn theo đạo Cơ đốc giáo, một CH : Liên hệ Việt Nam và chính sách về tôn giáo ở nước số theo đạo Hồi. ta? Hoạt động 2: Nhóm (15 phút) 2. Dân cư châu Âu đang già đi. mức độ đô thị hoá cao. * Đặc điểm dân cư. CH: Cho biết số dân châu Âu năm 2001? - Số dân: 727 triệu người (2001) GV chia lớp làm 3 nhóm, thảo luận (3 phút), mỗi nhóm nghiên cứu 1 tháp tuổi CH : Quan sát hình 54.2,/ Tr.161 SGK nhận xét sự thay đổi kết cấu dân số theo độ tuổi của châu Âu và của thế giới trong giai đoạn 1960- 2000 ? GV phát phiếu học tập cho các nhóm và hướng dẫn HS tìm ra sự thay đổi kết cấu dân số theo từng độ tuổi Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, GV nhận xét và chuẩn xác kiến thức. CH : Nhận xét về sự thay đổi hình dạng tháp tuổi? CH : Qua phân tích 3 tháp tuổi em có nhận xét gì về đặc - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên rất thấp, chưa điểm dân cư châu Âu? tới 0,1% → dân số châu Âu đang già.
<span class='text_page_counter'>(151)</span> CH : Nguyên nhân nào làm cho dân số châu Âu đang già đi đi? Hậu quả ? CH : Liên hệ về đặc điểm dân số Việt Nam? GV treo lược đồ phân bố dân cư và đô thị châu Âu H 54.3/ Tr.162 SGK, hướng dẫn HS quan sát CH : Dựa vào lược đồ, cho biết : + Các vùng có mật độ dân số cao trên 125 người / km2 - Mật độ dân số : hơn 70 người/ km2 2 + Các vùng có mật độ dân số thấp dưới 25 người / km CH : Nhận xét về sự phân bố dân cư ở châu Âu? - Dân cư phân bố không đều, tập trung ven Đại Tây Dương và Địa Trung Hải. Hoạt động 3: Cả lớp (8 phút) * Đặc điểm đô thị hoá HS nghiên cứu SGK CH : Đô thị hoá ở châu Âu có đặc điểm gì? - Tỉ lệ dân thành thị cao : 75% dân số CH : Quan sát lược đồ H 54.3/ SGK xác định các dải đô - Các thành phố nối tiếp nhau tạo thị lớn của châu Âu ? Xác định các đô thị có trên 3 triệu thành dải đô thị dân ở châu Âu? CH : Điều kiện nào giúp cho quá trình đô thị hoá nông - Quá trình đô thị hóa ở nông thôn thôn ở châu Âu phát triển ? Tác dụng của quá trình đô thị đang phát triển hoá ở nông thôn ? HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý 3. cuûng coá : (4 phút) - GV chuẩn xác lại nội dung bài học - Trình bày sự đa dạng về ngôn ngữ, văn hoá và tôn giáo ở châu Âu? - Hướng dẫn HS làm bài tập 2 SGK: Phân tích H 54.2 để thấy : + So với thế giới, châu Âu là một châu lục có dân số già + Dân số châu Âu vẫn đang có xu hướng già đi 4. Daën doø : (2 phút) - Học bài cũ, trả lời CH 1, 2 trong SGK - Ôn lại các môi trường tự nhiên châu Âu - Ôn tập hoạt động nông nghiệp ở đới ôn hòa - Chuẩn bị bài 55: “Kinh tế châu Âu”, tìm hiểu các vấn đề sau + Sự phân bố các loại cây trồng, vật nuôi chính ở châu Âu + Sự phân bố các nghành công nghiệp ở châu Âu + Nêu tên và trình bày lĩnh vực dịch vụ nổi tiếng ở châu Âu như thế nào ? *Ruùt kinh nghieäm.
<span class='text_page_counter'>(152)</span> Ngaøy daïy : Tuần :. Tiết 62. Bài 55. KINH TẾ CHÂU ÂU. I. Mục tiêu bài học : Sau bài học, HS cần : 1. Kiến thức : - Nắm vững châu Âu có một nền nông ngiệp tiên tiến, có hiệu quả cao, một nền nông nghiệp phát triển và một khu vực dịch vụ năng động, đa dạng, chiếm tỉ trọng lớn trong nền kinh tế - Nắm vững sự phân bố các ngành công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ ở châu Âu. - Biết sự phát triển ngành du lịch ở châu Âu luôn chú ý tới việc bảo vệ môi trường thiên nhiên 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng phân tích lược đồ, biểu đồ để nắm được tình hình đặc điểm nền nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ ở châu Âu. - Phân tích mối quan hệ giữa sự phát triển kinh tế với vấn đề bảo vệ môi trường ở châu Âu II. Phương tiện dạy học - Lược đồ kinh tế châu Âu - Hình ảnh về các khu du lịch, các danh lam thắng cảnh, các khu di tích nổi tiếng ở châu Âu - Giáo án + SGK III. Hoạt động của GV và HS : 1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Trình bày sự đa dạng về ngôn ngữ, văn hoá và tôn giáo ở châu Âu? - Nêu đặc điểm dân số và quá trình đô thị hóa ở châu Âu ? 2. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1 : Cả lớp / Nhóm (12 phút) 1. Nông nghiệp : CH : Cho biết đặc điểm hình thức tổ chức sản xuất - Quy mô sản xuất không lớn nông nghiệp ở châu Âu ? Quy mô phát triển ? - Hình thức tổ chức sản xuất : chuyên môn hóa trong các trang trại lớn hoặc đa canh trong các hộ gia đình. CH : Nhận xét về nền nông nghiệp ở châu Âu ? Nguyên - Có nền nông nghiệp tiên tiến, đạt hiệu quả nhân dẩn đến những điều ấy ? cao HS : + Áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật tiên tiến + Gắn chặt với công nghiệp chế biến. GV lưu ý vấn đề thực phẩm sinh học : - Từ 1993 thị trường tăng trưởng 40% phát triển lien tục cho đến nay. I-ta-li-a là nước dẫn đầu EU về phát triển nông nghiệp sinh học : 50% cơ sở và 1/3 diện tích. GV cho HS thảo luận nhóm (3 phút). Nội dung : CH : Quan sát H 55.1/ TR 164 SGK, cho biết + Các cây trồng, vật nuôi chính ở châu Âu ? Sự phân bố và giải thích ? + Rút ra nhận xét về tỉ trọng giữa chăn nuôi và trồng - Tỉ trọng chăn nuôi cao hơn trồng trọt. trọt ? HS tiến hành thảo luận, cử đại diện báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. Cây trồng, vật nuôi chính Địa bàn phân bố Nho, cam, chanh, ô liu, Ven biển Địa trung hải, cây ăn quả khác… khí hậu mùa hạ nóng khô,.
<span class='text_page_counter'>(153)</span> Bò, lợn và lúa mì, ngô Củ cải đường. mùa đông mát và ẩm ướt Tây và Trung Âu, đồng bằng Bắc Âu có khí hậu ấm, ẩm Đồng bằng Đông Âu, có khí hậu mùa hạ nóng và có mưa, mùa đông lạnh và khô. Hoạt động 2 : Cả lớp / Nhóm (15 phút) 2. Công nghiệp: CH : Trình bày đặc điểm nền công nghiệp châu Âu? HS : Bắt đầu từ cuộc CM KHKT lần I :1767 → rất - Nền công nghiệp châu Âu phát triển rất sớm sớm. - Có nhiều sản phẩm nổi tiếng về chất CH : Dựa vào H 55.2/ tr 165 SGK, trình bày sự lượng cao.. phân bố các ngành công nghiệp ở châu Âu? Các ngành công nghiệp Luyện kim. Sự phân bố. Anh, Thụy Điển, Na Uy, Pháp, Đức… Sản xuất ô tô Liên Bang Nga, Pháp, Anh, Đức… Đóng tàu biển Hà Lan. Đức, Na Uy… Hóa chất Pháp, Liên bang Nga, Đức, Ý… Dệt Pháp, Nga… CH : Từ những năm 80 của thế kỉ XX, các ngành công - Các nghành công nghiệp truyền thống nghiệp truyền thống gặp những khó khăn gì ? đang gặp khó khăn (về công nghệ, cơ cấu) cần phải thay đổi. CH : Trình bày sự phát triển của các ngành công nghiệp mới ở châu Âu ? GV tổ chức cho HS thảo luận (2 phút) CH : Quan sát H 55.3/ tr 166 SGK, nêu sự hợp tác rộng rãi trong ngành công nghiệp sản xuất máy bay ở châu Âu? HS : Ngành hang không được chuyên môn hóa và hợp tác cao độ : mỗi quốc gia được phân công sản xuất một bộ phận của máy bay để đảm bảo vận dụng hiệu quả các thành tựu khoa học kĩ thuật, công nghệ vào việc sản xuất trên quy mô lớn hang loạt máy bay khổng lồ với giá thành thấp và hiệu quả kinh tế cao. Hoạt động 3: Cá nhân / Cả lớp (8 phút) CH : Lĩnh vực dịch vụ ở châu Âu phát triển như thế nào ?. - Nhiều ngành công nghiệp mới, trang bị hiện đại được xây dựng ở các trung tâm công nghệ cao.. 3. Dịch vụ - Là lĩnh cực kinh tế phát triển nhất ở châu Âu. - Phát triển đa dạng, rộng khắp, phục vụ mọi ngành kinh tế. CH : Điều kiện thuận lợi cho ngành du lịch phát triển là - Du lịch là ngành kinh tế quan trọng và là gì ? nguồn thu ngoại tệ lớn. CH : Xây dựng sơ đồ về mối quan hệ giữa thiên nhiên, văn hóa, lịch sử và cơ sở hạ tầng trong việc phát triển.
<span class='text_page_counter'>(154)</span> du lịch ? CH : Nêu tên một số trung tâm du lịch nổi tiếng ở châu Âu ? CH : Kể tên một số kì quan, các khu di tích lịch sử… nổi tiếng ở châu Âu mà em biết ? 3. cuûng coá: (4 phút) - GV khái quát lại nội dung bài học - Cho HS làm bài tập trắc nghiệm : chọn đáp án đúng nhất cho CH sau: Thế mạnh của vùng công nghiệp dọc trục sông Von-ga là các ngành : a. Ô tô và lọc dầu c. Khai thác dầu và luyện kim b. Đóng tàu và dệt d. Khái thác mỏ. 4. Daën doø : (2 phút) - HS học bài cũ, trả lời các CH 1, 2, 3 TR 167 SGK - Xem trước bài mới : “ Khu vực Bắc Âu” + Xác định vị trí các nước Bắc Âu + Trình bày đặc điểm tự niên của khu vực bắc Âu + Tình hình phát triển kinh tế của các nước Bắc Âu ? *Ruùt kinh nghieäm.
<span class='text_page_counter'>(155)</span> Ngaøy daïy : Tuần. Tiết 63. Bài 56:. KHU VỰC BẮC ÂU. I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần 1. Kiến thức: - Đặc điểm địa hình của khu vực Bắc Âu, đặc biệt là bán đảo Xcan-đi-na-vi. - Hiểu rõ đặc điểm của ngành khai thác và sự dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên trong quá trình phát triển kinh tế ở khu vực Bắc Âu. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc, phân tích lược đồ , tranh ảnh địa lí. - Phân tích mối quan hệ giữa sự phát triển kinh tế với vấn đề khai thác tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường của các nước bắc Âu II. Phương tiện dạy học: - Lược đồ tự nhiên châu Âu. - Tài liệu, tranh ảnh về tự nhiên, kinh tế Bắc Âu. III. Hoạt động của GV và HS 1. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút) - Nêu đặc điểm nền nông nghiệp châu Âu? Vì sao sản xuất nông nghiệp ở châu Âu đạt hiệu quả cao? 2. Bài dạy Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Cả lớp (5 phút) GV treo bản đồ tự nhiên châu Âu và hướng dẫn HS quan sát, giới thiệu về 4 khu vực của châu Âu. CH : Dựa vào lược đồ, xác định vị trí của khu vực Bắc Âu? Bao gồm những nước nào? Giới hạn chủ yếu? HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý. Hoạt động 2: Nhóm GV chia lớp làm 3 nhóm, yêu cầu thảo luận (3phút) theo phiếu học tập * Nhóm 1: Tìm hiểu về địa hình khu vực Bắc Âu CH : Quan sát hình 56.1,56.2, 56.3 và 56.34/ tr 169 kết hợp nghiên cứu kiến thức Sgk hãy nêu đặc điểm địa hình khu vực Bắc Âu? Nơi phân bố của các dạng địa hình đó?. Nội dung chính 1. Khái quát tự nhiên * Vị trí địa lí: Gồm Ai-xơ-len và ba nước trên bán đảo Xcan-đi-navi ( Na Uy, Thụy Điển và Phần Lan). * Địa hình: - Địa hình băng hà cổ phổ biến ở khu vực Bắc Âu ( dạng bờ biển Fio, các hồ đầm) - Ai-xơ-len có nhiều núi lửa và suối nước nóng - Núi già và cao nguyên chiếm phần lớn diện tích của bán đảo Xcan-đi-na-vi. * Nhóm 2: Tìm hiểu về khí hậu của khu vực Bắc Âu * Khí hậu: lạnh giá vào mùa đông, CH : Quan sát lược đồ tự nhiên Bắc Âu kết hợp nghiên cứu mát mẻ vào mùa hạ. sgk, hãy nêu đặc điểm khí hậu của khu vực Bắc Âu? - Có sự khác biệt giữa sườn đông Giải thích tại sao có sự khác biệt về khí hậu giữa sườn tây và sườn tây dãy núi Xcan-đi-na-vi. và sườn đông Xcan-đi-na-vi? * Nhóm 3: Tìm hiểu về tài nguyên ở Bắc Âu * Tài nguyên: các nguồn tài CH : Quan sát lược đồ tự nhiên Bắc Âu cho biết khu vực nguyên quan trọng như : khoáng Bắc Âu có các nguồn tài nguyên quan trọng gì? Nêu đặc sản, rừng, biển, đồng cỏ, thủy năng điểm phân bố của các nguồn tài nguyên trong khu vực?.
<span class='text_page_counter'>(156)</span> Đại diện các nhóm lần lượt báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung GV nhận xét, chuẩn xác kiến thức cho HS Hoạt động 3: Nhóm CH : Với những đặc điểm về điều kiện tự nhiên và tài nguyên như trên tạo điều kiện cho Bắc Âu phát triển những ngành kinh tế nào? Đặc điểm phát triển của các ngành đó ra sao? Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả, nhận xét,bổ sung CH : Em có nhận xét gì về việc khai thác các nguồn tài nguyên để phát triển kinh tế của các nước Bắc Âu? CH : Quan sát H 56.5/ tr 171, mô tả về ngành đánh cá ở Na Uy? HS : Dánh cá được tiến hành dưới dạng sản xuất công nghiệp, cơ giới hóa cao từ khâu kéo lưới tới khâu chế biến ngay trên tàu. CH : Ngoài phát triển 3 ngành có thế mạnh của thiên nhiên, Bắc Âu còn chú trọng phát triển các ngành kinh tế nào khác? HS : Các ngành công nghệ cao, sử dụng năng lượng của suối nước nóng để trồng rau và hoa trong nhà kính. CH : Nhận xét chung về nền kinh tế của các nước Bắc Âu? CH : Điều kiện tự nhiên của Bắc Âu gây những khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế và đời sống của người dân? HS trả lời, GV nhận xét, chốt nội dung chính.. 2. Kinh tế: Các nước Bắc Âu có mức sống cao dựa trên cơ sở khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí để phát triển kinh tế đạt hiệu quả cao với các ngành quan trọng như : - Nguồn thuỷ điện dồi dào và rẻ. - Kinh tế biển giữ vai trò quan trọng ( hàng hải, đánh cá, khai thác dầu khí) - Công nghiêp khai thác rừng, sản xuất đồ gỗ và giấy xuất khẩu. - Chăn nuối và chế biến các sản phẩm từ chăn nuôi.. 3. cuûng coá (4 phút) - Gv khái quát lại nội dung bài học - Các nước Bắc Âu đã khai thác thiên nhiên hợp lí để phát triển kinh tế như thế nào? - Hướng dẫn HS làm bài tập 3/ tr 171 SGK : + Biểu đồ hình cột đôi + Tính tỉ lệ biểu đồ + Vẽ chính xác tỉ lệ, có chú thích 4. Daën doø : (2 phút) - Học bài. làm bài tập 3 vào vở - Chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu khu vực Tây và Trung Âu + Trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Tây và Trung Âu + Đặc điểm các ngành kinh tế của khu vực. *Ruùt kinh nghieäm.
<span class='text_page_counter'>(157)</span> Ngaøy daïy : Tuần :. Tiết 64. Bài 57:. KHU VỰC TÂY VÀ TRUNG ÂU. I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần 1. Kiến thức: - Đặc điểm địa hình, khí hậu khu vực Tây và Trung Âu. - Tình hình phát triển kinh tế khu vực. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng phân tích, trổng hợp để nắm được đặc điểm địa hình 3 miền trong khu vực. - Củng cố kĩ năng đọc, phân tích lược đồ tự nhiên để nắm vững sự phân bố các ngành kinh tế 3 miền khu vực Tây và Trung Âu. II. Phương tiện dạy học: - Lược đồ tựu nhiên châu Âu. - Lược đồ kinh tế châu Âu. III. Hoạt động của GV và HS : 1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Các nước Bắc Âu đã khai thác thiên nhiên hợp lí để phát triển kinh tế như thế nào? 2. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Cả lớp (7 phút) 1. Khái quát tự nhiên: GV treo lược đồ tự nhiên châu Âu, yêu cầu HS quan * Vị trí dịa lí: Trải dài từ quần đảo Anhsát kết hợp nghiên cứu sgk để xác định vị trí khu vực Alen đến dãy Cac-pat Tây và Trung Âu. ( gồm 13 quốc gia) CH : Kể tên các nước trong khu vực? Hoạt đông 2: Nhóm (13 phút) GV cho HS thảo luận nhóm theo bàn (3 phút) *Địa hình: gồm 3 miền địa hình với 3 thế CH : Quan sát hình 57.1 kết hợp nghiên cứu SGK mạnh kinh tế khác nhau cho biết khu vực Tây và Trung Âu có những dạng + Đồng bằng nằm ở phía bắc khu vực địa hình nào? Phân bố ra sao? Đặc điểm và thế mạnh + Núi già ở trung tâm kinh tế của từng khu vực địa hình như thế nào? + Núi trẻ ở phía nam. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung GV nhận xét, chốt nội dung chính. CH : Nêu đặc điểm khí hậu khu vực Tây và Trung * Khí hậu - sông ngòi: Âu? Giải thích tại sao khí hậu ở Tây và Trung Âu - Nằm hoàn toàn trong đới ôn hoà. chịu ảnh hưởng rõ rệt của biển? Phía tây có khí hậu ôn đới hải dương sông CH : Khí hậu khu vực ảnh hưởng như thế nào tới đặc ngòi nhiều nước quanh năm. điểm mạng lưới sông ngòi? - Phía đông có khí hậu ôn đới lục địa Sông ngòi đóng băng vào mùa đông Hoạt động 3: Cá nhân (15 phút) 2. Kinh tế: GV treo lược đồ kinh tế châu Âu và hướng dẫn HS quan sát a. Công nghiệp: CH : Dựa vào lược đồ, xác định các ngành. công – nông nghiệp ở khu vực tây và trung Âu theo các miền địa hình ? Miền Điều Các địa hình kiện tự ngành nhiên công nghiệp. Các ngành nông nghiệp. Các ngành dịch vụ và các.
<span class='text_page_counter'>(158)</span> và các trung tâm công nghiệp. và các trung trung tâm tâm dịch vụ nông nghiệp. Đồng bằng phía bắc Nùi già ở giữa Núi trẻ ở phía nam. - Tây và Trung Âu tập trung nhiều cường quốc công nghiệp hàng đầu thế giới.. - Các ngành công nghiệp hiện đại phát triển bên cạnh các ngành công nghiệp truyền CH : Dựa vào lược đồ kết hợp kiến thức SGK hãy thống. nêu đặc điểm công nghiệp khu vực Tây và Trung - Nền công nghiệp phát triển đa dạng, năng Âu? CH : Kể tên các ngành công nghiệp truyền thống của suất cao nhất châu Âu. - Tây và Trung Âu là nơi có nhiều vùng các nước khu vực Tây và Trung Âu ? công nghiệp, nhiều hải cảng lớn. CH : Xác định các vùng công nghiệp nổi tiếng của châu Âu trên lược đồ b. Nông nghiệp: Nền nông nghiệp thâm CH : Với đặc điểm tự nhiên của khu vực đã ảnh hưởng như thế nào đến ngành nông nghiệp? Nêu đặc canh phát triển đa dạng, có năng suất cao nhất châu Âu. điểm và nơi phân bố của các ngành nông nghiệp? c. Dịch vụ: phát triển mạnh, chiến trên 2/3 CH : Dịch vụ khu vực Tây và Trung Âu có những tổng thu nhập quốc dân thế mạnh gì? CH : Kể tên các hoạt động dịch vụ lớn ở châu Âu? HS trả lời, GV nhận xét, chốt nội dung chính ở từng ngành kinh tế. 3. cuûng coá (4 phút) - GV khái quát lại nội dung bài học - Hướng dẫn HS làm bài tập 2/172 SGK + Tính thu nhập bình quân đầu người của mỗi nước và nhận xét : Thu nhập bình quân đầu người = Tổng sản phậm trong nước/ dân số (USD/ người) + Nhận xét về cơ cấu tổng sản phẩm trong nươcs và rút ra kết luận về nền kinh tế các nước. 4. Daën doø: (2 phút) - Học bài, làm bài tập vở bài tập Địa 7 - Chuẩn bị bài mới: Tìm hiểu khu vực Nam Âu. + Tìm hiểu đặc điểm khí hậu, địa hình khu vực Nam Âu + Tìm hiểu đặc điểm phát triển kinh tế các nước thuộc khu vực Nam Âu.
<span class='text_page_counter'>(159)</span> Ngaøy daïy : Tuần. Tiết 65. Bài58:. KHU VỰC NAM ÂU. I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần 1. Kiến thức: - Đặc điểm vị trí địa hình khu vực Nam Âu, những nét chính về kinh tế khu vực. - Vai trò của khí hậu, văn hoá lịch sử vàg phong cảnh đối với du lich ở Nam Âu. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc và phân tích lược đồ tự nhiên Nam Âu, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa, phân tích các ảnh về khu vực. II. Phương tiện dạy học: - Lược đồ tự nhiên khu vực Nam Âu. - Một số hình ảnh, tư liệu về cảnh quan và các hoạt động kinh tế của các nước trong khu vực. III. Hoạt động của GV và HS: 1.. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Nêu đặc điểm của ba miền địa hình khu vực Tây và Trung Âu? 2. Bài mới Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Cá nhân/ Nhóm (18 phút) GV treo lược đồ tự nhiên khu vực Nam Âu và hướng dẫn HS quan sát CH : Xác định vị trí và kể tên các nước trong khu vực Nam Âu ? CH : Quan sát H58.1/ Tr.175/SGK cho biết địa hình Nam Âu phân bố ra sao ? + Dãy Pi-rê-nê: nằm giữa Pháp và Tây Ban Nha + Dãy An-pơ: nằm giữa Nam Âu + Dãy Cac-pat: nằm phía trên bán đảo ban-căng CH : Quan sát thang màu sắc H 58.1/ Tr.175 SGK rút ra nhận xét về địa hình Nam Âu HS : - Phần lớn địa hình là núi và cao nguyên - Diện tích đồng bằng nhỏ hẹp, tập trung ven biển hoặc xen lẫn vào núi và cao nguyên CH : Nêu tên và xác định trên lược đồ một số dãy núi thuộc khu vực nam Âu ? GV giới thiệu vài nét về đặc điểm lớp vỏ địa hình Nam Âu GV cho HS phân tích H 58.2/ Tr.175 SGK và thảo luận theo bàn (3 phút) CH : Nêu đặc điểm về nhiệt độ và lượng mưa của khí hậu khu vực Nam Âu. Kể tên một số sản phẩm nông nghiệp độc đáo ở các vùng có kiểu khí hậu này?. hoạt động 2 : các nhân/ Nhóm (17 phút) CH : Đặc điểm địa hình, khí hậu ở Nam Âu có những. Nội dung chính 1. Khái quát tự nhiên Nam Âu nằm ven Địa Trung Hải, gồm 3 bán đảo lớn : I-bê-rich, I-ta-li-a, Ban-căng. -. Phần lớn diện tích là núi treûvà cao nguyên,đồng bằng nhỏ hep nằm. ven biển hoặc nằm xen lẫn giữa nuùi vaø cao nguyeân.. -Nam Aâu naèm chuû yeáu trong vuøng khí haäu Ñòa trung haûi,muøa heø noùng khô,mùa đông ẩm ướt mưa nhiều. 2/ Kinh tế :.
<span class='text_page_counter'>(160)</span> thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế khu - Kinh tế Nam Âu nhìn chung chưa vực Nam Âu ? phát triển bằng Bắc Âu, Tây và Trung Âu : + Khoảng 20% lực lượng lao động làm CH : Dựa vào lược đồ H.55.1/ Tr.164 hãy cho biết một việc trong lĩnh vực nông nghiệp, sản xuất theo quy mô nhỏ số loại cây trồng phổ biến ở Nam Âu ? + Khí hậu địa trung hải thích hợp trồng và xuất khầu các loại cây ăn quả cận nhiệt đới → nhiều nước trong khu vực vẫn phải CH : Phân tích H.58.3/ Tr.176 SGK, rút ra nhận xét về nhập khẩu lương thực + Hình thức chăn nuôi chăn thả là phổ việc chăn nuôi cừu ở Hy Lạp ? biến, chủ yếu chăn thả mùa hạ. HS : Cừu được chăn thả theo kiểu du mục - Số lượng cừu trong đàn không nhiều, quy mô cừu nhỏ nên sản lượng không cao CH : Dựa vào H55.2/ Tr.165 cho biết một số ngành công nghiệp ở khu vực nam Âu ? Các ngành công + Trình độ sản xuất công nghiệp chưa nghiệp đó chủ yếu tập trung ở khu vực nào ? CH : Tại sao nói kinh tế Nam Âu chưa phát triển bằng cao, I-ta-li-a có nền công nghiệp phát triển nhất khu vực, nhưng chỉ tập trung Bắc Âu, Tây và Trung Âu ? CH : Quan sát H58.4 / Tr.177/ SGK em có nhận xét gì? phía bắc đất nước HS : Vơ-ni-dơ là thành phố ngập nước, phương tiện đi lại là thuyền nhỏ - - Là thành phố du lịch, hằng năm thu hút rất nhiều khách đến tham quan, là thành phố ngập nước nên người dân phải có ý thức để không bị ô nhiễm nguồn nước CH : Quan sát H.58.5/ Tr.177 SGK em có nhận xét gì ? HS : Tháp nghiêng Pi-da là nơi du lịch lí tưởng, độc đáo do độ nghiêng của tháp và cũng tại nơi này nhà bác học Ga-li-lê đã thí nghiệm vật rơi tự do nổi tiếng của mình khẳng định Trái Đất có lực hút. - Nơi đây thu hút rất nhiều khách đến du lịch hàng năm, cần phải biết tu dưỡng để tránh sự tàn phá của tự nhiên và cả con người đối với tháp. CH : Hãy nêu thêm một số địa điểm và hoạt động du lịch nổi tiếng ở Nam Âu ? CH: Nêu những tiềm năng phát triển ngành du lịch ở Nam Âu ? GV cho HS nhận xét bảng số liệu Tr.176 SGK CH : Cho biết nguồn thu ngoại tệ chính ở Nam Âu là gì? GV liên hệ thực tế đến Việt Nam để giáo dục tư tưởng và ý thức bảo vệ. giữ gìn di sản thiên nhiên, di sản văn + Du lịch và xuất khẩu lao động là hóa của dân tộc nguồn thu ngoại tệ quan trọng của nhiều nước trong khu vực. 3. cuûng coá : (3 phút) - GV khái quát lại nội dung bài học CH : + Tại sao nói kinh tế Nam Âu chưa phát triển bằng Bắc Âu, Tây và Trung Âu ?.
<span class='text_page_counter'>(161)</span> + Nêu những tiềm năng phát triển của ngành du lịch ở Nam Âu ? + Xác định trên bản đồ vị trí của các bán đảo, các dãy núi ở khu vực Nam Âu ? 4. Daën doø: (3 phút) - Học bài cũ, trả lời các CH trong SGK/ Tr.177 - Chuẩn bị bài mới “Khu vực Đông Âu” - Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Âu - Tìm hiểu một vài nết về tình hình phát triển kinh tế, xã hội hiện nay ở ku vực Đông Âu qua sách báo, thời sự. - *Ruùt kinh nghieäm. Tiết 66 - Bài 59 :. KHU VỰC ĐÔNG ÂU. I/ Mục tiêu bài học : Sau bài học, HS cần 1. Kiến thức : - Đặc điểm môi trường Đông Âu - Đặc điểm và tình hình phát triển kinh tế khu vực Đông Âu 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp lược đồ tự nhiên và phân tích thảm thực vật để thấy được mối quan hệ giữa khí hậu và thảm thực vật - Kĩ năng phân tích các số liệu thống kê, đọc và phân tích lược đồ kinh tế II/ Phương tiện dạy học : - Lược đồ tự nhiên Đông Âu - Lược đồ khí hậu, lược đồ các nước Đông Âu - Tài liệu, tranh ảnh thiên nhiên và hoạt động kính tấ của khu vực. III/ Hoạt động của GV và HS : 1. Kiểm tra bài cũ : (5 phút) - Xác định trên bản đồ vị trí, giới hạn khu vực nam Âu ? Đọc tên và xác định vị trí các bán đảo, các dãy núi lớn ? - Nam Âu có những tiềm năng nào để phát triển ngành du lịch ? 2. Bài mới : Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1 : Cá nhân/ Nhóm (15 phút) CH : Dựa vào lược đồ H.59.1/ Tr.178/ SGK, cho biết Đông Âu gồm những nước nào, xác định vị trí, giới hạn khu vực Đông Âu ? HS : Khu vực Đông Âu gồm : Liên bang Nga, U-crai-na, Bê-la-rút, Lítva, Lat-vi-a, E-xtô-ni-a, Mô-đô-va GV cho HS thảo luận nhóm (3 phút). Nội dung chính 1/ Khái quát tự nhiên : * Vị trí, giới hạn : Là vùng đồng bằng nằm ở phía đông châu Âu.
<span class='text_page_counter'>(162)</span> CH : Quan sát H.59.1, cho biết : - Dạng địa hình chủ yếu của khu vực ? - Đặc điểm nổi bật của khí hậu, sông ngòi, thực vật khu vực Đông Âu? HS thảo luận, điền kết quả vào bảng phụ sau : Yếu tố tự Đặc điểm tự nhiên nhiên Địa hình Là một dải đồng bằng rộng lớn, chiếm ½ diện tích châu Âu Bề mặt có dạng lượn song, cao trung bình 100-200m Khí hậu Có khí hậu ôn đới lục địa Khí hậu có sự thay đổi theo chiều từ bắc xuống nam và từ tây sang đông Sông ngòi Nhìn chung đều đóng băng vào mùa đông Thảm thực vật có sự phân hóa từ bắc xuống nam Rừng và thảo nguyên chiếm phần lớn diện tích CH : Quan sát H.59.2 SGK/ Tr.179, giải thích về sự thay đổi từ bắc xuống nam của thảm thực vật ở Đông Âu ? HS : - Đồng rêu thuộc khu vực cận vòng cực Bắc rất lạnh - Rừng lá kim thuộc khu vực cận ôn đới lục địa lạnh - Rừng hỗn giao, lá rộng thuộc khu vực có khí hậu ấm dần - Thảo nguyên, nửa hoang mạc phát triển ở khu vực thuộc khí hậu ôn đới lục địa sâu sắc GV cho HS quan sát H.59.3 và H.59.4/ Tr.179, giới thiệu một vài nét về 2 thảm thực vật đặc trưng ở khu vực Đông Âu là đới rựng Tai-ga và thảo nguyên Hoạt động 2 : Nhóm (20 phút) GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm (5 phút) CH : Dựa vào H.59.1/ Tr.178, H.59.2/ Tr.179, cho biết : - Thế mạnh của điều kiện tự nhiên về phát triển kinh tế ở khu vực Đông Âu ? - Sự phân bố các ngành kinh tế ? HS tiến hành thảo luận và hoàn thành kết quả vào bảng sau: Thế mạnh về điều Sự phân bố các ngảnh kinh tế kiện tự nhiên 1/ Đồng bằng rộng Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp theo quy mô lớn lớn 2/ U-crai-na có diện Là vựa lúa lớn của châu Âu tích đất đen lớn 3/ Rừng Thuận lởi phát triển lâm nghiệp theo quy mô lớn 4/ Thảo nguyên Tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp, đặc biệt là chăn nuôi theo quy mô lớn 5/ Khoáng sản có Thuận lợi phát triển các ngành công nghiệp trữ lượng lớn truyền thống 6/ Mạng lưới sông Khai thác và sự dụng tổng hợp trong giao thông, ngòi dày đặc thủy lợi, đánh cá và thủy điện 3. cuûng coá : (4 phút) - GV khái quát lại nội dung bài học. * Các đặc điểm tự nhiên. Thực vật. 2/ Kinh tế : - Có nguồn tài nguyên phong phú về nhiều mặt, thuận lợi cho việc phát triển công nghiệp và nông nghiệp - Công nghiệp khá phát triển, đặc biệt là các ngành truyền thống - Sản xuất nông nghiệp được tiến hành theo quy mô lớn.
<span class='text_page_counter'>(163)</span> - Chọn câu trả lời đúng nhất : Sự khác biệt giữa khí hậu giữa các miền trong khu vực Đông Âu là : a/ Càng đi về phía đông, đông nam tính chất lục địa càng rõ nét b/ Càng đi về phía bắc càng giá lạnh, mùa đông càng dài c/ Cả a và b đều đúng d/ cả a và b đều sai 4. Daën doø (2 phút) - HS học thuộc nội dung những bài trong đề cương ôn thi học kì II - Chuẩn bị tiết Ôn tập học kì II *Ruùt kinh nghieäm.
<span class='text_page_counter'>(164)</span> Ngaøy daïy : Tuần Tiết 59 ÔN TẬP I/ Mục tiêu bài học : Sau bài học, HS cần : 1. Kiến thức : - Hệ thống hóa kiến thức từ bài 47 đến bài 59 theo đề cương ôn thi họa kì II 2. Kĩ năng : - Rèn kĩ năng phân tích lược đồ, tranh, bảng thống kê số liệu, biểu đồ khí hậu, vẽ biểu đồ II/ Phương tiện dạy học : - Lược đồ tự nhiên châu Nam Cực - Lược đồ tự nhiên châu Đại Dương - Lược đồ tự nhiên châu Âu - Lược đồ kinh tế châu Âu III/ Hoạt động của GV và HS : 1. Kiểm tra bài cũ : (4 phút) - Nền kinh tế của khu vực Đông Âu có những khác biệt gì so với các khu vực khác của châu Âu ? 2. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1 : Nhóm (17 phút) 1/Khái quát tự nhiên GVtổ chức cho HS thảo luận nhóm (5 phút) bổ sung kiến thức vào bảng tổng hợp dưới đây CH : Trình bày những khái quát tự nhiên về châu Nam Cực, châu Đại Dương và châu Âu ?. HS tiến hành thảo luận và điền kết quả vào bảng Đặc điểm. Châu Nam Cực. Châu Đại Dương. Châu Âu Thiên Bắc nhiên Âu châu Âu. Tây và Trung Âu. Nam Âu. Đông Âu. Vị trí, giới hạn Địa hình Khí hậu Sông ngòi Cảnh quan độngthực vật Hoạt động 2 : Nhóm (10 phút) GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm(5 phút), bổ sung kiến thức vào bảng tổng hợp sau. 2/ Kinh tế.
<span class='text_page_counter'>(165)</span> CH : Trình bày đặc điểm kinh tế châu Âu ?. HS tiến hành thảo luận và điền kết quả vào bảng Đặc điểm. Kinh tế Bắc Âu chung. Tây và Nam Âu Trung Âu. Đông Âu. Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ Hoạt động 3 : Nhóm (10 phút) GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm (5 phút) CH : Vẽ sơ đồ thao yêu cầu sau N 1 : Dựa vào bảng số liệu trang 171 SGK, vẽ sơ đồ thể hiện sản lượng và sản lượng bình quân đầu người về giấy, bìa (năm 1999) ở một số nước bắc Âu; nêu nhận xét N 2 : Dựa vào bảng số liệu trang174 SGK, vẽ sơ đồ thễ hiện cơ cấu tổng sản phẫm trong nước (GDP) của một số nước tây và Trung Âu (năm 2000); rút ra kết luận về nền kinh tế của các nước GV hướng dẫn HS cách vẽ biểu đồ hình cột đôi và biểu đồ hình tròn HS tiến hảnh vẽ biểu đồ vào vở GV nhận xét 3. cuûng coá : (2 phút) - GV nhận xét kết quả hoàn thành bài tập của HS - GV khái quát lại một số nội dung HS cần quan tâm 4. Daën doø: (2 phút) - HS học thuộc những nội dung ôn tập trong đề cương đã cho - Chuẩn bị tiết thi học kì II thật tốt - *Ruùt kinh nghieäm.
<span class='text_page_counter'>(166)</span> Baøi 60. LIEÂN MINH CHAÂU AÂU. I/ Muïc tieâu baøi hoïc: HS can name + Kiến thức: Sự ra đời và mở rộng của EU Caùc muïc tieâu cuûa EU EU không ngừng mở rộng quan hệ kinh tế, văn hóa, xã hội với các nước trong khu vực và thế giới Là tổ chức thong mại hàng đầu và là khu vực kinh tế lớn nhất thế giới + Kỹ năng: rèn luyện HS phân tích lược đồ, tranh ảnh II/ Phöông tieän daïy hoïc: Lược đồ quá trình mở rộng EU Hình aûnh, tö lieäu veà EU III/ Hoạt động trên lớp 1/ Ổn định lớp 2/ Kieåm tra baøi cuõ: Trình bày đặc điểm nền KT ở ĐÔNG ÂU? Kinh tế khu vực ĐÔNG ÂU có gì khác so với những khu vực khác 3/ Gỉang bài mới: Hoạt động 1 và 2:Sự mở rộng của liên minh châu ÂU Liên minh châu ÂU- moat mô hình liên minh toàn diện nhất thế giới Hoạt động của GV và HS Ghi baûng ? Quan sát Ha 60.1 SGK HS rút ra nhận xét về I/ Sự mở rộng của EU: các giai đoạn mở rộng EU EU được mở rộng từng bước qua GV tổ chức HS làm việc theo nhóm với nội nhiều giai đoạn, đến 1995 đã có 15 dung: xác định mục tiêu chính trị, xã hội và kinh thành viên và đang có xu hướng tăng teá cuûa EU theâm Đại diện nhóm báo cáo kết quả GV chửan xác kiến thức II/ EU – moat moâ hình lieân minh GV mở rộnng: ngày nay EU đã cùng nhau thống toàn diện nhất thế giới: nhất sử dụng đồng tiền chung- đó là đồng - EU là hình thức liên minh cao nhất EURO. Việc sử dụng đồng tiền chung này đã trong các hình thức tổ chức kinh tế mang lại nhiều lợi ích cho EU như: không còn khu vực hiện nay trên thế giới gò bó vào đồng đô la Mỹ, dễ dàng trao đổi, mua bán giữa các nước…..
<span class='text_page_counter'>(167)</span> Hoạt động 3: Liên minh châu ÂU- tổ chức thương mại hàng đầu thế giới Hoạt động của GV và HS Ghi baûng ? Quan sát H60.3 SGK rút ra nhận xét về vị trí - EU là tồ chức thương mại hàng của EU trong nền ngoại thương quốc tế đầu thế giới GV mở rộng: trong những năm qua EU đã đặt - EU không ngừng mở rộng quan hệ quan hệ với các nước ASEAN qua hội nghị với các nước và các tổ chức kinh tế ASEAM haøng naêm trên toàn cầu ? Quan sát H60.3 SGK nêu 1 vài nét về hoạt động thương mại của EU ? Cho biết Việt Nam có những tổ chức kinh tế naøo? Neâu yù nghóa vieäc Vieät Nam gia nhaäp vaøo các tổ chức kinh tế đó 3. cuûng coá -. -. Tại sao nói EU là hình thức liên minh cao nhất trong các hình thức tổ chức kinh tế khu vực hiện nay trên thế giới Laøm baøi taåp SGK/T183. 4. Daën doø: Hoïc baøi Chuẩn bị bài thực hành ở nhà 6/ Ruùt kinh nghieäm: Can có tranh ảnh để bài học thêm phong phú Phaân tích H60.1 SGK kyõ hôn. Baøi 61 THỰC HAØNH ĐỌC LƯỢC ĐỒ, VẼ BIỂU ĐỒ CƠ CẤU KINH TẾ CHÂU ÂU I/ Muïc tieâu baøi hoïc: HS can name + Kiến thức: Vị trí địa lý 1 số quốc gia ở châu ÂU theo cách phân loại khác nhau + Kỹ năng: rèn luyện HS phân tích lược đồ, tranh ảnh, vẽ biểu đồ II/ Phöông tieän daïy hoïc: Bản đồ các nước châu ÂU Hình aûnh, tö lieäu veà chaâu AÂU III/ Hoạt động trên lớp.
<span class='text_page_counter'>(168)</span> 1/ Ổn định lớp 2/ Kieåm tra baøi cuõ: Tại sao nói EU là hình thức liên minh cao nhất trong các hình thức tổ chức kinh tế khu vực hiện nay trên thế giớ 3/ Gỉang bài mới: Hoạt động 1: Xác định vị trí moat số quốc gia trên bản đồ HS lên chỉ trên bản đồ Hoạt động 2: Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế HS đã chuan bị trước ở nhà, lên bảng làm lại GV chuan xác kiên thức 3/ Cuûng coá: Châu ÂU là châu lục có nền kinh tế phát triển và sớm nhất của nhân loại Có hình thức tổ chức kinh tế cao nhất là EU 4. Daën doø: Ôn bài từ 33-55 chuận bị thi HKII 6/ Ruùt kinh nghieäm: Chỉ bản đồ còn sơ sài. OÂN TAÄP.
<span class='text_page_counter'>(169)</span> -. Nội dung ôn tập từ bài 33 đến 55 Xem lại cách phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa Phân tích lược đồ công nghiệp, nông nghiệp. KIEÅM TRA HKII.
<span class='text_page_counter'>(170)</span>