Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.33 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG Câu 1: (*)Có hai điện tích q và – q đặt tại hai điểm A, B cách nhau một khoảng AB = 2d. Một điện tích dương q1 = q đặt trên đường trung trực của AB, cách AB một khoảng x. a. Xác định lực điện tác dụng lên q1? b. Áp dụng bằng số: q = 4.10 -6C; d = 3cm; x = 4cm. Câu 2: Cho hai quả cầu tích điện dương q 1 = 9.10 -6C và q2 = 3,6.10 -5C đặt cách nhau một đoạn a = 12cm trong chân không. Người ta đặt thêm điện tích q0 ở đâu và có dấu như thế nào để hệ cân bằng? a. Khi q1, q2 giữ cố định. b.(*) Khi q1, q2 không cố định. Câu 3: Hai điện tích điểm bằng nhau, đặt trong chân không, cách nhau một khoảng r 1 = 2cm. Lực đẩy giữa chúng là F1 = 1,6.10 -4N. a. Tìm độ lớn của các điện tích đó. b. Khoảng cách r2 giữa chúng phải bằng bao nhiêu để lực tác dụng là F2 = 2,5.10 -4N? Câu 4: Cho hai điện tích điểm q1 = -10 -7C và q2 = 5.10 -8C đặt tại hai điểm A, B trong chân không, cách nhau một khoảng AB = 5cm. Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích điểm q 0 = 2.10 -8C đặt tại C sao cho CA = 3cm và CB = 4cm. Câu 5: Cho hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau một khoảng d = 30cm trong không khí, lực tác dụng giữa chúng là F. Nếu đặt chúng trong dầu thì lực này yếu đi 2,25 lần. Vậy cần dịch chuyển chúng lại một khoảng bằng bao nhiểu để lực tương tác giữa chúng vẫn là F? Câu 6: Ba quả cầu nhỏ mang điện tích q1 = -6.10 -7C, q2 = 2.10 -7C và q3 = 10 -6C đặt theo thứ tự trên một đường thẳng trong nước nguyên chất có hằng số điện môi ε =81 . Khoảng cách giữa các quả cầu là r 12 = 40cm, r23 = 60cm. Tính lực điện tổng hợp tác dụng lên từng quả cầu? Câu 7: Có ba điện tích q1 = q2 = q3 = 1,6.10 -6C, đặt trong chân không tại ba đỉnh của tam giác đều cạnh a = 16cm. Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên mỗi điện tích. Câu 8: Cho ba điện tích bằng nhau q = 10 -6C đặt tại ba đỉnh của một tam giác đều cạnh a = 5cm. a. Tính lực tác dụng lên mỗi điện tích. b.(*) Nếu ba điện tích đó không được giữ cố định thì phải đặt thêm một điện tích thứ tư q 0 có dấu và độ lớn như thế nào và đặt ở đâu để hệ bốn điện tích nằm cân bằng? Câu 9: Cho hai quả cầu tích điện dương q 1 = q và q2 = 4q đặt cố định trong không khí cách nhau một khoảng a = 30cm. Phải đặt điện tích thứ ba q0 như thế nào và đặt ở đâu để nó cân bằng? Câu 10: (*)Cho hai quả cầu nhỏ giống hệt nhau, đặt cách nhau một đoạn r = 10cm trong không khí. Đầu tiên hai quả cầu tích điện trái dấu, chúng hút nhau một lực F 1 = 1,6.10 -2N. Cho hai quả cầu tiếp xúc nhau, rồi lại đưa ra vị trí cũ thì thấy chúng đẩy nhau với một lực F 2 = 9.10-3N. Tìm điện tích của mỗi quả cầu trước khi tiếp xúc với nhau. Câu 11: Hai hạt bụi trong không khí ở cách nhau một đoạn r = 3cm, mỗi hạt mang điện tích q = - 9,6.10 -13C. a. Tính lực tĩnh điện giữa hai hạt. b. Tính số electron dư trong mỗi hạt bụi. Câu 12: Hai vật nhỏ mang điện tích đặt trong không khí cách nhau đoạn r = 1m, đẩy nhau bằng lực F = 1,8N. Điện tích tổng cộng của hai vật là q = 3.10 -5C. Tính điện tích của mỗi vật? Câu 13: (*) Tại ba đỉnh tam giác đều cạnh a = 6cm trong không khí có đặt ba điện tích q1 = 6.10 -9C, q2 = q3 = - 8.10 -9C. Xác định lực tác dụng lên q0 = 8.10 -9C tại tâm tam giác. Câu 14: Hai điện tích q1 = - 2.10 -8C, q2 = 1,8.10 -7C đặt trong chân không tại A và B, AB = 8cm. Một điện tích q3 đặt tại C. Hỏi: a. C ở đâu để q3 nằm cân bằng? b. (*) Dấu và độ lớn của q3 để q1, q2 cũng cân bằng..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> ĐIỆN TRƯỜNG. CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG Câu 1: Một điện tích Q đặt trong chân không, gây ra tại điểm M cách điện tích Q một khoảng 10cm một cường độ điện trường 900V/m. Hãy xác định độ lớn điện tích Q. Câu 2: Hai điện tích điểm q1 = 2.10 -8C và q2 = - 2.10 -8C đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn a = 30cm trong không khí. a. Xác định cường độ điện trường tại điểm M cách đều A và B một đoạn là a. b. Xác định lực tác dụng lên điện tích q0 = 2.10 -9C đặt tại M. Câu 3: Cho hai điện tích điểm q1 = 8.10 -8C và q2 = - 2.10 -8C đặt tại hai điểm cách nhau một đoạn l = 10cm. Xác định vị trí của điểm mà tại đó cường độ điện trường bằng 0. Câu 4: (*) Một hạt bụi tích điện âm có khối lượng m = 10 -8g nằm cân bằng trong điện trường đều có hướng thẳng đứng xuống dưới và có cường độ E = 1000 V/m. a. Tính điện tích hạt bụi. b. Hạt bụi mất bớt một số điện tích bằng điện tích của 5.105 êlectrôn. Muốn hạt bụi vẫn cân bằng thì cường độ điện trường phải bằng bao nhiêu? Cho g = 10m/s2; me = 9,1.10 -31kg. Câu 5: (*) Một quả cầu khối lượng m = 0,1g treo trên một sợi dây mảnh, được đặt vào trong một điện trường đều có phương nằm ngang, cường độ E = 1000 V/m; khi đó dây treo bị lệch một góc 45 0 so với phương thẳng đứng. Tìm điện tích của quả cầu? Câu 6: (*) Tại ba đỉnh của một tam giác vuông ABC (có cạnh bên AB = 30cm, AC = 40cm), có đặt ba điện tích dương bằng nhau q1 = q2 = q3 = 5.10 -5C. Xác định cường độ điện trường tại chân H của đường cao AH hạ từ đỉnh góc vuông A xuống cạnh huyền BC. Câu 7: Hai điện tích q1 = 5.10 -9C, q2 = - 5.10 -9C đặt tại hai điểm A, B cách nhau 10cm trong chân không. Hãy xác định véctơ cường độ điện trường tại điểm M nằm trên đường thẳng AB và cách A một khoảng 5cm, cách B một khoảng 15cm. Câu 8: Hai điện tích q1 = q2 = 5.10 -16C, đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8cm trong không khí. Hãy xác định véctơ cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC. Câu 9: Hai điện tích q1 = q2 = 10-5C đặt tại hai điểm A và B trong chất điện môi có hằng số điện môi ε =2 . Tính cường độ điện trường tại điểm M nằm trên đường trung trực và cách AB một khoảng 4cm. Biết AB = 6cm. Câu 10: (*) Ba điểm A, B, C trong không khí tạo thành tam giác vuông tại A. AB = 3cm, AC = 4cm. Đặt EC có các điện tích q1, q2 tại A và B. Biết q1 = -3,6.10 -9C, véctơ cường độ điện trường tổng hợp tại C là ⃗ phương song song với AB. Xác định q2 và cường độ điện trường tổng hợp EC tại C. Câu 11: (*)Cho hai điểm A và B cùng nằm trên một đường sức của điện trường do một điện tích q > 0 gây ra đặt trong không khí. Biết độ lớn cường độ điện trường tại A là 36V/m, tại B là 9V/m. a. Xác định cường độ điện trường tại M là trung điểm của AB. b. Nếu tại M đặt một điện tích điểm q 0 = -10 -2C thì độ lớn lực điện tác dụng lên q0 là bao nhiêu? Xác định phương và chiều của lực điện. 4 q lần lượt đặt tại hai điểm cố định A, B cách nhau 50cm Câu 12: Hai điện tích điểm q1 = 4.10 -8C, q2 = 3 1 trong không khí. a. Xác định véctơ cường độ điện trường tại C. Cho AC = 30cm, BC = 40cm. b. Xác định vị trí điểm M trên đoạn AB để khi đặt tại M một điện tích điểm q 3 thì cường độ điện trường tổng hợp tại C bằng 0. Tìm q3. Câu 13: Cho hai điện tích điểm q 1 và q2 đặt ở A, B trong không khí, AB = 100cm. Tìm điểm C tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng 0 với: a. q1 = 36.10 -6C; q2 = 4.10 -6C. b. q1 = - 36.10 -6C; q2 = 4.10 -6C. Câu 14: (*)Cho hai điện tích q1, q2 đặt tại A và B, AB = 2cm. Biết q 1 + q2 = 7.10 -8C và điểm C các q1 6cm, cách q2 8cm có cường độ điện trường E = 0. Tìm q1 và q2.. CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN TRƯỜNG. ĐIÊN THẾ VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 1: Một điện tích q = 10 -8C dịch chuyển dọc theo các cạnh của tam giác đều ABC cạnh a = 20cm đặt trong điện trường đều có cường độ E = 3000 V/m. Tính công thực hiện dịch chuyển điện tích q theo cách cạnh AB, BC và CA, biết rằng điện trường ⃗ E có hướng song song với BC. Câu 2: (*) Cho hai điện tích q1 = 5.10 -8C và q2 = 3.10 -8C cách nhau một khoảng a = 30cm đặt trong không khí. Tính công cần thiết để đưa hai điện tích đó đến cách nhau một khoảng b = 20cm. Câu 3: Hai bản kim loại song song mang điện tích trái dấu đặt cách nhau 2cm. Cường độ điện trường giữa hai bản là 3000 V/m. Sát bề mặt bản mang điện dương, người ta đặt một hạt mang điện dương có điện tích 1,5.10 -6C, khối lượng m = 9.10 -31kg. a. Tính công của lực điện trường khi hạt mang điện chuyển động từ bản dương sang bản âm. b. Tính vận tốc của hạt mang điện khí nó đập vào bản mang điện âm. Câu 4: Một điện tích q = 4.10 -8C di chuyển trong một điện trường đều có cường độ E = 100 V/m theo đường gấp khúc ABC. Đoạn AB có chiều dài 20cm và hợp với các đường sức một góc α =300 . Đoạn BC dài 40cm và hợp với các đường sức điện một góc β=1200 . Tính công của lực điện trường trên cả quãng đường ABC. Câu 5: Hai bản kim loại phẳng đặt nằm ngang, song song và cách nhau d = 10cm. Hiệu điện thế giữa hai bản U = 100V. Một êlectron có vận tốc ban đầu v 0 = 5.106m/s chuyển động dọc theo đường sức về phía bản điện tích âm. Êlectron chuyển động như thế nào? Cho biết điện trường giữa hai bản là điện trường đều và bỏ qua tác dụng của trọng trường. Câu 6: Một êlectron bay với vận tốc v = 1,2.107m/s từ một điểm có điện thế V1 = 600V, theo hướng của các đường sức. Hãy xác định điện thế V2 của điểm mà ở đó êlectron dừng lại. Câu 7: (*) Giữa hai bản kim loại đặt song song nằm ngang, tích điện trái dấu, có một hiệu điện thế U1 = 1000V. Khoảng cách giữa hai bản là d = 1cm. Ở đúng giữa khoảng cách hai bản có một giọt thủy ngân nhỏ nằm lơ lửng. Đột nhiên hiệu điện thế giảm xuống, chỉ còn U 2 = 995V. Hỏi sau bao lâu giọt thủy ngân rơi xuống đến bản dưới? Câu 8: Cho hai điểm A và B nằm trong điện trường đều có cường độ E = 8000V/m. Tại điểm A người ta đặt điện tích q = 2.10 -8C. Tìm cường độ điện trường EB tại điểm B, cho biết AB = 10cm và AB hợp với phương của điện trường đều một góc α =600 . Câu 9: (*) Hai quả cầu nhỏ A và B bằng kim loại, giống hệt nhau, có khối lượng m = 0,1kg, được treo tiếp xúc nhau vào cùng một điểm O bằng hai sợi dây mảnh, cách điện, không giãn, dài l = 20cm. Người ta truyền một điện tích q cho quả cầu A thì thấy hai quả cầu đẩy nhau cho đến khi hai dây treo hợp với nhau một góc 0 α 1=90 . a. Xác định độ lớn điện tích q. Hệ thống đặt trong không khí. b. Sau đó người ta truyền thêm một điện tích q’ cho quả cầu A thì thấy góc giữa hai dây treo giảm đi còn α 2=600 . Xác đinh q’ và cường độ điện trường tại A và B do quả cầu B và A gây ra lúc đó. Cho g = 10m/s2. Câu 10: (*) Một quả cầu kim loại bán kính 4cm tích điện dương. Để di chuyển điện tích q = 10 -9C từ vô cùng đến M cách mặt hình cầu 20cm, người ta cần thực hiện một công A’ = 5.10 -7J. Tính điện thế trên mặt quả cầu do điện tích của quả cầu gây nên. Câu 11: Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường UMN = 100V. a. Tính công của lực điện trường khi một êlectron di chuyển từ M đến N. b. Tính công cần thiết để di chuyển êlectron từ M đến N. Câu 12: Để di chuyển q = 10 -4C từ rất xa vào điểm M của điện trường, cần thực hiện công A’ = 5.10 -5J. Tìm điện thế ở M (gốc điện thế ở vô cực). Câu 13: Khi bay qua hai điểm M và N trong điện trường, êlectron tăng tốc, động năng tăng thêm 250eV (1eV = 1,6.10 -19J). Tính UMN. Câu 14: Êlectron chuyển động không vận tốc đầu từ A đến B trong điện trường đều, U BA = 45,5V. Tìm vân tốc của êlectron tại điểm B?.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>