Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

GIAO AN LOP 4 TUAN 7 2 BUOI CKT KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.02 KB, 45 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BÁO GIẢNG TUẦN 07 NĂM HỌC 2012 - 2013 13/10/2012 – 17/10/2012 Thứ ngày. Tiết. Môn. Hai 13/10 2012. 1 2 3 4. Ba 14/10 2012. 1 2 3 1 2 3 4. Tư 15/10 2012. 1 2 3 1 2 3 4. CC Tập Đọc Toán Tiếng anh Buổi Chiều Đạo đức Ôn toán Ôn TĐ LT&C Toán Tiếng anh Âm nhạc Buổi Chiều Khoa học K. Chuyện Ôn toán Tập Đọc Toán Kỹ thuật TLV Buổi Chiều L.sử Ôn khoa Ôn LT&C Ch tả Toán Khoa học Thể dục Buổi Chiều LT&C Ôn Toán Ôn CT TLV Toán Thể dục Mỹ thuật Buổi Chiều Địa lý Ôn sử địa Ôn TLV SHL. Năm 16/10 2012. Sáu 17/10 2012. 1 2 3 1 2 3 4 1 2 3 1 2 3 4 1 2 3 4. Tiết 13 31 13 07 13 32 14 07 13 07 14 33 07 13 07 07 34 14 13 14 14 35 14 07 07. Bài. Đồ dùng. Sinh hoạt dưới cờ Trung thu độc lập Luyện tập GVBM. Giảm tải. Tranh Phiếu BT. GDKNS. Tiết kiệm tiền của Bài bổ sung Bài bổ sung Cách viết tên người , tên địa lí Việt Nam Biểu thức có chứa hai chử số GVBM GVBM. Phiếu BT VTH VTH Phiếu BT Phiếu BT. GDKNS. Phòng bệnh béo phì Lời ước dưới trăng Bài bổ sung Ở vương quốc tương lai Tính chất giao hoán của phép cộng GVBM Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện. Tranh Tranh VTH Tranh PhiếuBT. GDKNS. Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền L Đạo Bài bổ sung Bài bổ sung Nhớ –viết : Gà trống và Cáo Biểu thức có chứa ba chử số Một số bệnh lây qua đường tiêu hóa GVBM. Hình VBT VTH VBT Phiếu Tranh. Luyện tập viết tên người , tên địa lí Việt Nam Bài bổ sung Bài bổ sung Luyện tập phát triển câu chuyện Tính chất kết hợp của Phép cộng GVBM GVBM. B nhóm VTH VTH. Một số dân tộc ở Tây nguyên Bài bổ sung Bài bổ sung Công tác chủ nhiệm. GDKNS/CH3,4. GDKNS. Phiếu BT. Tranh VBT VTH. TUẦN 07 Thứ hai, ngày 13 tháng 10 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 2 :. MÔN TẬP ĐỌC PPCT :Tiết 13 TRUNG THU ĐỘC LẬP. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : * Đọc thành tiếng: - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. - Hiểu nội dung : Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ ; mơ ước của anh về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước. (TL được các CH trong SGK). 2. Thái độ : GDHS có tình yêu quê hương đất nước. *Giáo dục KNS : Xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. KTBC: Gọi 3 HS đọc chuyện Chị em tôi: - Em thích chi tiết nào trong chuyện - HS thực hiện theo yêu cầu. nhất? Vì sao? - Nêu nội dung chính của truyện. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : - HS lắng nghe. b. Luyện đọc : - Cho HS đọc cả bài. - HS đọc bài và chia đoạn. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - HS đọc tiếp nối. của bài (3 lượt). GV chữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS. - Gọi HS đọc phần chú giải. - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu toàn bài, chú ý giọng đọc. c. Tìm hiểu bài : KNS : Xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm. - Gọi HS đọc thầm và TLCH. - Gọi HS đọc thầm và TLCH. -Thời điểm anh chiến sĩ nghĩ tới -Vì đây là đêm trung thu độc lập đầu Trung thu và các em nhỏ có gì đặc biệt ? tiên của đất nước. - Đối với thiếu nhi, Tết Trung thu có -Tết trung thu là tết của thiếu nhi, gì vui? thiếu nhi cả nước được rước đèn phá cỗ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Đứng gác trong đêm trung thu, anh -Anh chiến sĩ nghĩ đến các em nhỏ và chiến sĩ nghĩ đến điều gì? tương lai của các em. -Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? -Trăng ngàn gió núi bao la,trăng sáng vằng vặc chiếu khắp làng mạc,núi rừng - Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước -Anh tưởng tượng đất nước ở một trong đêm trăng tương lai ra sao? tương lai tươi đẹp vô cùng. - Vẻ đẹp tưởng tượng đó có gì khác so -Đất nước ở đêm trung thu độc lập với đêm trung thu độc lập? còn nghèo vì bị chiến tranh tàn phá. - Theo em, cuộc sống hiện nay có gì -Ươc mơ của anh chiến sĩ về tương lai giống với mong ước của anh chiến sĩ đã trở thanh hiện thực. năm xưa? - Hình ảnh Trăng mai còn sáng hơn nói -Nói đến tương lai của trẻ emva2 đất lên điều gì? nước ta ngày càng tươi đẹp hơn. - Em mơ ước đất nước mai sau sẽ phát - HS trả lời theo suy nghĩ triển như thế nào? - Đại ý của bài nói lên điều gì? * Bài văn nói lên tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ,mơ ước của anh về tương lai của các em trong d. Đọc diễn cảm : đêm trung thu độc lập đầu tiên của - Gọi 3 HS tiếp nối đọc từng đoạn đất nước. của bài. - Tổ chức cho HS thi đọc diễm cảm - 2 HS trả lời, nhắc lại. đoạn văn. - Nhận xét, cho điểm HS. - 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, 3. Củng cố: tìm ra giọng đọc của từng đoạn. - Gọi HS đọc lại toàn bài. - HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm -Em mơ ước đất nước ta trong tương lai như thế nào ? -GDHS : Yêu quê hương đất nước. 4. dặn dò : - Dặn HS về nhà học bài. ...................................................................................................................................... Tiết 3 :. MÔN TOÁN PPCT : Tiết 31 LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phếp trừ. Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Thái độ : GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - SGK, Phiếu BT -Bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: HS hát tập thể 2. KTBC: - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm lớp theo dõi để nhận xét bài làm của các bài tập của tiết 30, đồng thời kiểm tra bạn. VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - HS nghe. b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 2416 + 5164 = ? GV viết lên bảng phép tính: 2416 Thử lại : 7580 yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính. +5164 -2416 GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. 7580 5164 - Vì sao em khẳng định bạn làm đúng - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp (sai)? làm bài vào giấy nháp. - GV nêu cách thử lại :Muốn thử lại phép - 2 HS nhận xét. - HS trả lời. cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, - HS nghe GV giới thiệu cách thử lại nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép cộng. phép tính làm đúng. - GV yêu cầu HS thử lại phép cộng trên. - HS thực hiện phép tính. - GV yêu cầu HS làm phần b vào bảng 35462 69108 267345 con lần lượt từng phép tính có thử lại. +27519 + 2074 + 31925 62981 71182 299270 GV nhận xét - 3HS lên bảng, cả lớp làm bảng con Bài 2 - GV viết lên bảng phép tính:, yêu cầu HS 6839 – 482 = ? đặt tính và thực hiện phép tính. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn làm bài vào giấy nháp. làm đúng hay sai. 6839 Thử lại : 6357 Vì sao em khẳng định bạn làm đúng (sai)? - 482 + 482 - GV nêu cách thử lại: Muốn thử lại phép 6357 6839 trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu - 2 HS nhận xét. được kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng. - GV yêu cầu HS thử lại phép trừ trên. 4025 5901 7521.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV yêu cầu HS làm phần b vào bảng nhóm thi đua tổ. GV nhận xét Bài 3 - GV gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở. -Thu một số bài chấm - Khi chữa bài yêu cầu HS giải thích cách tìm x của mình - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố : HS nêu lại cách thử lại phép cộng và cách thử lại phép trừ. Y/C HS thực hành BT thi đua : GV nhận xét ghi điểm nhóm 5. Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.. - 312 3713. - 638 5263. - 98 7423. - Tìm x. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. a) x+262=4848 x =4848–262 x =4586 b) x–707= 3535 x = 3535+707 x = 4242 9455 – 378 = ? 48765 + 3859 = ?. ...................................................................................................................................... Tiết 4 :. MÔN TIẾNG ANH PPCT : TIẾT 13 GVBM. ...................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU : Tiết 1 :. MÔN ĐẠO ĐỨC PPCT : Tiết 7 TIẾT KIỆM TIỀN CỦA. I.MỤC TIÊU : Nêu được được ví dụ về tiết kiệm tiền của. -Biết dược ích lợi của tiết kiệm tiền của. -Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện nước,... trong cuộc sống hằng ngày. -KNS :Kĩ năng bình luận phê phán việc lãng phí tiền của..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK Đạo đức 4 - Đồ dùng để chơi đóng vai - Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: HS hát đầu giờ và báo cáo sĩ số. 2. KTBC: - Nêu phần ghi nhớ của bài “Biết bày tỏ ý kiến” - HS thực hiện yêu cầu. - Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được - HS khác nhận xét. bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em? - GV ghi điểm. 3.Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài : Tiết kiệm tiền của b. Tìm hiểu bài : *Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - Các nhóm thảo luận. + GV chia 3 nhóm, yêu cầu các nhóm - Đại diện từng nhóm trình bày. đọc và thảo luận các thông tin trong SGK/11 + Ở Việt Nam hiện nay nhiều cơ quan có biển thông báo: “Ra khỏi phòng nhớ tắt điện”. + Người Đức có thói quen bao giờ cũng ăn hết, không để - GV kết luận:Tiết kiệm là một thói quen thừa thức ăn. tốt, là biểu hiện của con người văn minh, xã +Người Nhật có thói quen chi hội văn minh. tiêu rất tiết kiệm trong sinh hoạt hằng ngày. *Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ KNS : Kĩ năng bình luận phê phán việc lãng phí tiền của. (Bài tập 1- SGK/12) - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1. - HS bày tỏ thái độ đánh giá Em hãy cùng các bạn trao đổi, bày tỏ thái độ theo các phiếu màu theo quy về các ý kiến dưới đây (Tán thành hoặc không ước như ở hoạt động 3- tiết 1tán thành … ) bài 3. - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn - Cả lớp trao đổi, thảo luận. của mình. a/. Tiết kiệm tiền của là keo kiệt, bủn xỉn. b/. Tiết kiệm tiền của là ăn tiêu.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV kết luận: + Các ý kiến c, d là đúng. + a, b là sai. c. Thực hành: Thảo luận nhóm hoặc làm việc cá nhân (Bài tập 2- SGK/12) - GV chia 2 nhóm và nhiệm vụ cho các nhóm: Nhóm 1 : Để tiết kiệm tiền của, em nên làm gì? Nhóm 2 : Để tiết kiệm tiền của, em không nên làm gì? - GV kết luận về những việc cần làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của. 4.Củng cố: - HS nêu lại phấn ghi nhớ. -Em đã sử dụng tiền mẹ cho đi học hàng ngày tiết kiệm như thế nào? GDHS: 5.Dặn dò: - Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm tiền của (Bài tập 6- SGK/13) - Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản thân (Bài tập 7 –SGK/13) - Chuẩn bị bài tiết sau.. dè sẻn. c/. Tiết kiệm tiền của là sử dụng tiền của một cách hợp lí, có hiệu quả. d/. Tiết kiệm tiền của vừa ích nước, vừa lợi nhà.. - Các nhóm thảo luận, liệt kê các việc cần làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của. - Đại diện từng nhóm trình bàyLớp nhận xét, bổ sung. - HS tự liên hệ. - HS cả lớp thực hiện.. ...................................................................................................................................... Tiết 2 :. MÔN TOÁN PPCT : TIẾT BỔ SUNG. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ. Biết tính chất giao hoán của phép cộng. 2. Thái độ : GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - SGK, Phiếu BT -Bảng nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : - Y/C HS hoàn thành các bài tập sau :.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1. Nối hai biểu thức có giá trị bằng nhau :. 2.. Số. 20 + 30. 12 + 54. 36 + 45. 45 +36. 30 +20. 54 + 12. ?. a) 357 + 268 268 + 357. = 625 = 625.. b) 1600 + 500 = 2100 500 + 1600 = 2100. c) 1208 + 2764 = 3972 2764 + 1208 = 3972 3. Đố vui : Đúng ghi Đ, sai ghi S : a) 36 + 54 = 54 + 36. Đ. c) 18 + 43 = 48 + 13. Đ. b) 52 + 37 = 25 + 73. S. ...................................................................................................................................... Tiết 3 :. MÔN TẬP ĐỌC TIẾT BỔ SUNG. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : * Đọc thành tiếng: Rèn kĩ năng đọc cho HS yếu. - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung. 2. Thái độ : GDHS có tình yêu quê hương đất nước. *Giáo dục KNS : Xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -SGK,Sách thực hành - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> +GV giới thiệu các bài cần luyện đọc : 1.Trung thu độc lập.(sgk/trang 55) 2.Dế nhỏ và Ngựa mù.(sách thực hành /trang 43). +Tổ chức cho HS luyện đọc lần lượt từng bài theo trình tự sau: -Gọi 1 HS giỏi đọc cả bài : - HD HS đọc cá nhân: Một câu, một đoạn. -Tổ chức cho HS thi đọc các bài tập đọc. -HS thi đọc diễn cảm. +GV tổng kết tuyên dương những HS có tiến bộ. .................................................................................................................................... Tiết 1 :. Thứ ba, ngày 14 tháng 10 năm 2012 MÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU PPCT : Tiết 13 CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam (BT1, 2 mục III), tìm và viết đúng một và tên riêng Việt Nam.(bt3). 2.Thái độ : GD HS thêm yêu vẻ đẹp của Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giấy khổ to và bút dạ. - Phiếu kẻ sẵn 2 cột : tên người, tên địa phương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định tổ chức: Hát kiểm tra đồ dùng. - HS lên bảng và làm miệng theo 2. KTBC: yêu cầu. - 3 HS lên bảng. Mỗi HS đặt câu với 2 từ: tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái. - Gọi HS đọc lại BT 1 đã điền từ. - Gọi HS đặt miệng câu với từ ở BT 3. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Quan sát, thảo luận cặp đôi, nhận b. Tìm hiểu ví dụ: xét cách viết. - Viết sẵn trên bảng lớp. Yêu cầu HS quan + Tên người, tên địa lý được viết sát và nhận xét cách viết. hoa những chữ cái đầu của mỗi + Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn tiếng tạo thành tên đó. Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng, Vàm Cỏ Tây. -Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng cần được viết như thế nào?. + Tên riêng thường gồm 1, 2 hoặc 3 tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng. + Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của - Khi viết tên người, tên địa lý Việt mỗi tiếng tạo thành tên đó. Nam ta cần viết như thế nào? - 3 HS lần lượt đọc to trước lớp. Cả c. Ghi nhớ: lớp đọc thầm để thuộc ngay tại lớp. - Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ. d. Luyện tập: - 1 HS đọc thành tiếng. Bài 1: - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp - Gọi HS đọc yêu cầu. làm vào vở. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét bạn viết trên bảng. - Gọi HS nhận xét. - Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết hoa tiếng đó cho cả lớp theo dõi. - Nhận xét, dặn HS ghi nhớ cách viết hoa khi viết địa chỉ. - 1 HS đọc thành tiếng. Bài 2: - 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp - Gọi HS đọc yêu cầu. làm vào vở. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét bạn viết trên bảng. - Gọi HS nhận xét. - (trả lời như bài 1). - Yêu cầu HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết hoa tiếng đó mà các từ khác lại không viết hoa? - 1 HS đọc thành tiếng. Bài 3: - Làm việc trong nhóm. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự tìm trong nhóm và ghi - Tìm trên bản đồi. vào phiếu thành 2 cột a và b. - Treo bản đồ hành chính địa phương. Gọi HS lên đọc và tìm các quận, huyện, thi xã, các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố mình đang ở. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố : YC HS nêu lại cách viết tên người tên Đọc lại ghi nhớ đại lí Việt Nam. Tổ chức cho HS thi đua viết tên danh 1 phút tổ nào viết được nhiều tên và lam thắng cảnh của đất nước. đúng cách thì thắng cuộc. -GDHS: 5. dặn dò: - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi nhớ, làm bài tập và chuẩn bị bản đồ địa lý Việt Nam. ...................................................................................................................................... Tiết 2 :. MÔN TOÁN PPCT : Tiết 32 BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ SỐ. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ. - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa hai chữ. 2. Thái độ : GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy. - GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột). - Phiếu bài tập cho học sinh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: Hát. Kiểm tra đồ dùng. 2. KTBC: - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm lớp theo dõi để nhận xét bài làm của các bài tập của tiết 31. bạn. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - HS nghe GV giới thiệu. b. Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ: * Biểu thức có chứa hai chữ - HS đọc. - GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ. - Ta thực hiện phép tính cộng số con ? Muốn biết cả hai anh em câu được bao cá của anh câu được với số con cá nhiêu con cá ta làm thế nào ? của em câu được. - GV treo bảng số và hỏi: Nếu anh câu - Hai anh em câu được 3 +2 con cá. được 3 con cá và em câu được 2 con cá thì hai anh em câu được mấy con cá ? - GV nghe HS trả lời và viết 3 vào cột Số cá của anh, viết 2 vào cột Số cá của em, viết 3 + 2 vào cột Số cá của hai anh em..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV làm tương tự với các trường hợp anh câu được 4 con cá và em câu được 0 con cá, anh câu được 0 con cá và em câu được 1 con cá, … - GV nêu vấn đề: Nếu anh câu được a con cá và em câu được b con cá thì số cá mà hai anh em câu được là bao nhiêu con ? - GV giới thiệu: a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ. * Giá trị của biểu thức chứa hai chữ - GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu ? - GV nêu: Khi đó ta nói 5 là một giá trị của biểu thức a + b. - GV làm tương tự với a = 4 và b = 0; a = 0 và b = 1; … - GV hỏi: Khi biết giá trị cụ thể của a và b, muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm như thế nào ? - Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì ? c. Luyện tập, thực hành : Bài 1 - GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, sau đó làm bài. - GV hỏi lại HS: Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu thức c + d là bao nhiêu ?. - HS nêu số con cá của hai anh em trong từng trường hợp. - Hai anh em câu được a + b con cá.. - HS: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5. - HS tìm giá trị của biểu thức a + b trong từng trường hợp. - Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức. - Ta tính được giá trị của biểu thức a+b. - Tính giá trị của biểu thức. - Biểu thức c + d. Cho 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào phiếu bài tập. a) Nếu c=10 và d = 25 thì giá trị của biểu thức c + d là: - GV hỏi lại HS: Nếu c = 15 cm và d = c + d = 10 + 25 = 35 45 cm thì giá trị của biểu thức c + d là bao b) Nếu c=15 cm và d=45 cm thì giá nhiêu ? trị của biểu thức c + d là: - GV nhận xét và cho điểm HS. c + d = 15cm + 45cm = 60cm Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài. làm bài vào phiếu BT. - Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các - Tính được một giá trị của biểu thức số chúng ta tính được gì ? a–b Bài 3 - GV treo bảng số như của SGK. - HS đọc đề bài. - GV tổ chức cho HS trò chơi theo - HS làm bài theo nhóm. nhóm nhỏ, sau đó đại diện các nhóm lên.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> dán kết quả - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của - HS nhận xét. bạn trên bảng. 4. Củng cố: x : y (với x =235,y =18) Tổ chức cho HS thi đua giải BT. GV nhận xét ghi điểm tổ. GDHS : 5. Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. ...................................................................................................................................... Tiết 3 :. MÔN TIẾNG ANH PPCT : TIẾT 14 GVBM. ...................................................................................................................................... Tiết 4 :. MÔN ÂM NHẠC PPCT : TIẾT 7 GVBM ....................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU : Tiết 1 :. MÔN KHOA HỌC PPCT : Tiết 13 PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Nêu cách phòng bệnh béo phì: - Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. - Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT. 2. Thái độ : GD HS có thái độ biết phòng bệnh béo phì. *Giáo dục KNS : Giao tiếp hiệu quả, ra quyết định, kiên định. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : - Các hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK. - Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi. - Phiếu ghi các tình huống. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1. Ổn định lớp: Hát. Kiểm tra đồ dùng HS. 2. Kiểm tra bài cũ: 1) Vì sao trẻ nhỏ bị suy dinh dưỡng ? Làm thế nào để phát hiện ra trẻ bị suy dinh dưỡng ? 2) Em hãy kể tên một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng ? 3) Em hãy nêu cách đề phòng các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Tìm hiểu bài : Hoạt động 1: Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì. * Cách tiến hành: - GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định hướng sau: - Yêu cầu HS đọc kĩ các câu hỏi ghi trên bảng. - Sau 3 phút suy nghĩ 1 HS lên bảng làm. - GV chữa các câu hỏi và hỏi HS nào có đáp án không giống bạn giơ tay và giải thích vì sao em chọn đáp án đó. - GV kết luận bằng cách gọi 2 HS đọc lại các câu trả lời đúng. Hoạt động 2: KNS : Giao tiếp hiệu quả Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì. * Cách tiến hành: - GV tiến hành hoạt động nhóm. - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK và thảo luận TLCH: 1) Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là gì? 2) Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì? 3) Cách chữa bệnh béo phì như thế nào ? * GV kết luận Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.. - 3 HS trả lời, HS dưới lớp nhận xét và bổ sung câu trả lời của bạn.. - HS lắng nghe.. - Hoạt động cả lớp. - HS suy nghĩ. - 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp theo dõi và chữa bài theo GV. - HS đọc.. - 2 HS đọc to, cả lớp theo dõi. - Tiến hành thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trả lời. (H/D HS trả lời như SGV) - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> KNS : Ra quyết định, kiên định. * Cách tiến hành: * GV chia nhóm thành các nhóm nhỏ và phát cho mỗi nhóm một tờ giấy ghi tình huống. (Xem SGV) - Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì ? * Kết luận. 4. Củng cố: YC HS nêu lại cách phòng bệnh béo phì. Bản thân em đã làm gì để phòng tránh bệnh béo phì ? GDHS : 5. Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tìm hiểu về những bệnh lây qua đường tiêu hoá.. - HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả của nhóm mình. - H/D HS trả lời như SGV. - HS nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe, ghi nhớ.. - Nhiều HS nêu. ...................................................................................................................................... Tiết 2 :. MÔN KỂ CHUYỆN PPCT : Tiết 7 LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa (SGK) ; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. lời ước dưới trăng do giáo viên kể. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Những điều mơ ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người. 2. Thái độ : - HS có những ước mơ cao đẹp mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ từng đoạn trong câu chuyện trang 69 SGK. - Bảng lớp ghi sẵn các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn. - Giấy khổ to và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định tổ chức: - Hát -Kiểm tra đồ dùng HS..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 2 KTBC: - Gọi 3 HS lên bảng kể câu truyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe (được đọc). - Gọi HS nhận xét lời kể của bạn. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. GV kể chuyện: - Yêu cầu HS quan sát tranh, đọc lời dưới tranh và thử đoán xem câu chuyện kể về ai. Nội dung truyện là gì? - GV kể truyện lần 1, kể rõ từng cho tiết. - GV kể chuyện lần 2: Kể từng tranh kết hợp với phần lời dưới mỗi bức tranh. c. Hướng dẫn kể chuyện: * Kể trong nhóm: - GV chia nhóm 4 HS, mỗi nhóm kể về nội dung một bức tranh, sau đó kể toàn truyện. - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. GV cho HS kể dựa theo nội dung trên bảng. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - Gọi HS nhận xét bạn kể. - Nhận xét cho điểm từng HS. - Tổ chức cho HS thi kể toàn truyện. - Nhận xét và cho điểm HS. * Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm và trả lời câu hỏi. - Gọi 1 nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung hoặc nêu ý kiến của nhóm mình. - Nhận xét tuyên dương các nhóm có ý tưởng hay. 4. Củng cố: - HS giỏi kể lại câu chuyện trước lớp. -Qua câu truyện, em hiểu điều gì? GDHS :. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - HS lắng nghe.. - Câu truyện kể về một cô gái tên là Ngàn bị mù. - HS lắng nghe.. - Kể trong nhóm. Đảm bảo HS nào cũng được tham gia. Khi 1 HS kể, các em khác lắng nghe, nhận xét, góp ý cho bạn. - 4 HS tiếp nối nhau kể với nội dung từng bức tranh (3 lượt HS thi kể) - Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. - 3 HS tham gia kể.. - 2 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm. - H/D HS trả lời. Những điều mơ ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người. - HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe. ...................................................................................................................................... Tiết 3 :. MÔN TOÁN TIẾT BỔ SUNG. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa hai chữ. - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa hai chữ. 2. Thái độ : - GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Sách thực hành III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : - Y/C HS làm các bài tập sau : 1. Viết tiếp vào chổ chấm cho thích hợp : a) Nếu a = 15, b= 25 thì a + b = 15 + 25 = 40 b) Nếu m = 1505, n = 404 thì m – n = 1505 + 404 = 1909 2. Viết giá trị của biểu thức vào ô trống (theo mẫu) : a b a:b axb. 36 4 9 144. 40 5 8 210. 72 8 9 576. 27 9 3 243. 3. Đố vui : - Viết tiếp vào chổ chấm : Bạn Thông lấy một số cộng với 83 rồi cộng tiếp với 17 thì được kêt quả là 150. Số đó là : 50 ...................................................................................................................................... Tiết 1 :. Thứ tư, ngày 15 tháng 10 năm 2012 MÔN TẬP ĐỌC PPCT : Tiết 14 Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Đọc rành mạch một đoạn kịch ; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên. - Hiểu nội dung : mơ ước của các bạn nhỏ về một cuộc sóng đầy đủ hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em (TL được câu hỏi 1, 2,3, 4 SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng lớp ghi sẵn các câu , đoạn cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định: Hát –kiểm tra sĩ số . 2. KTBC: - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài - 4 HS lên bảng và thực hiện theo yêu Trung thu độc lập và TLCH cầu. - Gọi HS đọc toàn bài. - Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào? - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b. H/ d luyện đọc và tìm hiểu bài:  Màn 1: - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc. - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự - Gọi HS tiếp nối nhau đọc toàn bài (3 lượt). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng - HS đọc chú giải. cho từng HS nếu có. - 3 HS đọc toàn màn 1. - Gọi HS đọc phần chú giải. - Gọi HS đọc toàn màn 1. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc, trao đổi * Tìm hiểu màn 1 : và trả lời câu hỏi. - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi : - Đọc thầm, thảo luận, trả lời câu hỏi. - Câu chuyện diễn ra ở đâu? - Trong công xưởng xanh. - Tin –tin và Mi-tin đến đâu và gặp -Những em bé sắp ra đời. những ai? - Vì sao nơi đó có tên là Vương Quốc -Vì những bạn nhỏ nơi đây chưa ra đời, tương lai? - Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh +Vật làm cho con người hạnh phúc. sáng chế ra những gì? +Ba mươi vị thuốc trường sinh. +Một loại ánh sáng kì diệu. +Một máy biết bay như chim..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> +Một máy biết dò tìm kho báu. - Theo em Sáng chế có nghĩa là gì? -Là tự mình phát minh ra những cái mới. - Các phát minh ấy thể hiện những -Ươc mơ được sống hạnh phúc, sống lâu ước mơ gì của con người? Sống trong môi trường tràn đầy hạnh - Màn 1 nói lên điều gì? phúc. * Đọc diễn cảm: - HS đọc theo hình thức phân vai. - Tổ chức cho HS đọc phân vai - Nhận xét, cho điểm, động viên HS . - Tìm ra nhóm đọc hay nhất.  Màn 2: - HS trả lời GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc. -Trong khu vườn kì diệu - Gọi HS tiếp nối nhau đọc toàn bài (3 -Có những trái cay to,và kì lạ. lượt). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS nếu có. - Gọi HS đọc phần chú giải. * Đoạn trích nói lên những mong - Gọi HS đọc toàn màn 2. muốn tốt đẹp của các bạn nhỏ ở Vương 4. Củng cố. quốc tương lai. -HS đọc lại cả hai đoạn trích. - Em thích nhất điều gì ở Vương HS trả lời quốc tương lai ? GV nhận xét GDHS: 5.dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc lời thoại trong bài ...................................................................................................................................... Tiết 2 :. MÔN TOÁN PPCT : Tiết 33 TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : -Biết tính chất giao hoán của phép cộng. -Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính 2.Thái độ : - GD HS thêm yêu thích môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng số có nội dung như SGK :.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định: -Hát . - Kiểm tra đồ dùng HS 2. KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 32. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b.Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng: - GV treo bảng số như đã nêu ở phần Đồ dùng dạy – học. - GV yêu cầu HS thực hiện tính giá a b a +b b+a. 20 30 20 + 30 = 50 30 + 20 = 50. trị của các biểu thức a + b và b + a để điền vào bảng. - GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với giá trị của biểu thức b + a khi a = 20 và b = 30. ? Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với giá trị của biểu thức b + a khi a = 350 và b = 250 ? ? Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với giá trị của biểu thức b + a khi a = 1208 và b = 2764 ? ? Vậy giá trị của biểu thức a + b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b +a? - Ta có thể viết a +b = b + a. ? Em có nhận xét gì về các số hạng trong hai tổng a + b và b + a ? ? Khi đổi chỗ, các số hạng của tổng a + b cho nhau thì ta được tổng nào ? ? Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a + b thì giá trị của tổng này có thay đổi. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. - HS nghe GV giới thiệu bài. - HS đọc bảng số. 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS 350 250 350 + 250 = 600 250 +350 = 600. 1208 2764 1208 + 2764 = 3972 2764 + 1208 = 3972. thực hiện tính ở một cột để hoàn thành bảng như sau: - Đều bằng 50. - Đều bằng 600. - Đều bằng 3972. - Luôn bằng giá trị của biểu thức b + a. - HS đọc: a +b = b + a. - Mỗi tổng đều có hai số hạng là a và b nhưng vị trí các số hạng khác nhau. - Ta được tổng b +a. - Không thay đổi..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> không? - GV yêu cầu HS đọc lại kết luận trong SGK. c. Luyện tập, thực hành : Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nối tiếp nhau nêu kết quả của các phép tính cộng trong bài. ? Vì sao em khẳng định 379 + 468 = 874?. - HS đọc thành tiếng.. - Mỗi HS nêu kết quả của một phép tính.. - Vì chúng ta đã biết 468 + 379 = 847, mà khi ta đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi, 468 + 379 = 379 + 468. Bài 2 - HS giải thích tương tự với các trường - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? hợp còn lại. - GV viết lên bảng 48 + 12 = 12 + … - Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ - GV hỏi: Em viết gì vào chỗ trống chấm. trên, vì sao ? - Viết số 48. Vì khi ta đổi chỗ các số hạng của tổng 48 + 12 thành 12 + 48 thì tổng không thay đổi. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài. bài vào VBT. - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố: - 2 HS nhắc lại trước lớp. - HS nhắc lại công thức và qui tắc của tính chất giao hoán của phép cộng. - HS cả lớp. HS thi đua tìm kết quả của phép tính. 812 + 188 = GDHS. 188 + 812 = 5. Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. ...................................................................................................................................... Tiết 3 :. MÔN KỸ THUẬT PPCT : TIẾT 7 GVBM. ...................................................................................................................................... Tiết 4 :. MÔNTẬP LÀM VĂN PPCT : Tiết 13 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : -Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện). 2. Thái độ : - GD cho HS có tinh thần yêu lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu của tiết trước. - Tranh minh hoạ truyện Vào nghề trang 73, SGK. - Phiếu ghi sẵn nội dung từng đoạn, có phần … để HS viết, mỗi phiếu ghi một đoạn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định tổ chức: -Hát. -Kiểm tra đồ dùng HS. 2. KTBC: - Gọi 3 HS lê bảng mỗi HS kể 3 bức - HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. trang truyện Ba lưỡi rìu. - Gọi 1 HS kể toàn truyện. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc cốt truyện. - 3 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS đọc thầm và nêu sự việc - Đọc thầm, thảo luận cặp đôi, tiếp nối chính của từng đoạn. Mỗi đoạn là một nhau trả lời câu hỏi. lần xuống dòng. GV ghi nhanh lên bảng. - Gọi HS đọc lại các sự việc chính. Bài 2: - Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn chưa - 1 HS đọc thành tiếng. hoàn chỉnh của chuyện. - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. -Y/C cầu HS trao đổi hoàn chỉnh đoạn - Hoạt động trong nhóm. văn. Chú ý nhắc HS phải đọc kĩ cốt truyện, phần mở đầu hoặc diễn biến hoặc kết thúc của từng đoạn để viết nội dung cho hợp lý. - Gọi 4 nhóm dán phiếu lên bảng, đại - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung phiếu.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> diện nhóm đọc đoạn văn hoàn thành. Các của các nhóm. nhóm khác nhận xét bổ sung. - Chỉnh sửa lỗi dùng từ, lỗi về câu cho - Theo dõi, sửa chữa. từng nhóm. - Yêu cầu các nhóm đọc các đoạn văn đã - 4 HS tiếp nối nhau đọc. hoàn chỉnh 4. Củng cố: -HS đọc lại cả câu chuyện. - GDHS 5. dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại 4 đoạn văn theo cốt truyện Vào nghề và chuẩn bị bài sau. ...................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU : Tiết 1 :. MÔN LỊCH SỬ PPCT : Tiết 7 CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (NĂM 938). I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938 : + Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng : Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ. + Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn diết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô quyền bắt diết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán. +Những nét chính về diễn biến trận Bạch Đằng : Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông Bạch Dằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt quân địch. + Ý nghĩa trận Bạch Đằng : kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. 2. Thái độ : - HS có tình yêu quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình trong SGK phóng to, tranh vẽ diễn biến trận BĐ. - PHT của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 1. Ổn định: -Hát. - Kiểm tra đồ dùng. 2. KTBC: Y/C HS tự hỏi đáp. - Hai Bà Trưng kêu gọi nhân dân khơi nghĩa trong hoàn cảnh nào? - Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý nghĩa như thế nào? - GV nhận xét. 3. Bài mới : a. Giới thiệu : Ghi tựa b. Phát triển bài : *Hoạt động cá nhân : - Yêu cầu HS đọc SGK - GV yêu cầu HS điền dấu x vào ô trống những thông tin đúng về Ngô Quyền : - GV yêu cầu vài em dựa vào kết quả làm việc để giới thiệu một số nét về con người Ngô Quyền. - GV nhận xét và bổ sung.. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - 4 HS hỏi đáp với nhau. - HS khác nhận xét, bổ sung.. - HS nhắc lại.. - HS điền dấu x vào trong PHT của mình - Ngô Quyền là người Đường Lâm (Hà Tây), là con rể Dương Đình Nghệ,là người chỉ huy quân Nam Hán.. *Hoạt động cả lớp : - GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn: “Sang đánh nước ta … hoàn toàn thất bại” để trả lời các câu hỏi sau : - HS trả lời. - Cửa sông Bạch Đằng ở đâu ? -Ở Quãng Ninh. - Vì sao có trận Bạch Đằng ? -Ngô Quyền giết chết Kiều Công Tiễn. - Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để -Nhử quân giặc vào bãi cọc. làm gì ? - Trận đánh diễn ra như thế nào ? -Quân ta vừa đánh vừa vờ rút lui. - Kết quả trận đánh ra sao ? -Quân ta đánh tan quân Nam Hán. - GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết quả làm việc để thuật lại diễn biến trận BĐ. - HS đọc SGK và trả lời câu hỏi - GV nhận xét, kết luận: (Xem SGV) - HS nhận xét, bổ sung. *Hoạt động nhóm : - GV phát PHT và yêu cầu HS thảo luận : - Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô -Ngô Quyền xưng vương. Quyền đã làm gì? - Điều đó có ý nghĩa như thế nào? -Ngô Huyền đã kết thúc hoàn toàn thời kì hộ của phong kiến phương.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Bắc. - GV tổ chức cho các nhóm trao đổi để đi -Mùa xuân năm 939, Ngô đến kết luận: Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa. Đất nước được độc lập sau - Cho HS đọc phần bài học trong SGK. hơn một nghìn năm bị PKPB đô 4. Củng cố : hộ. - Ngô Quyền đã dùng mưu kế gì để đánh tan quân Nam Hán ? - Chiến thắng BĐ có ý nghĩa như thế nào đối với đất nước ta thời bấy giờ? - 3 HS thuật. - GDHS 5. Tổng kết - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiết sau :” Ôn tập “. ...................................................................................................................................... Tiết 2 :. MÔN KHOA HỌC PPCT : TIẾT BỔ SUNG. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : -Củng cố cách phòng bệnh suy dinh dưỡng, thiếu vi-ta-min - Nêu cách phòng bệnh béo phì: - Ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ. - Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyện tập TDTT. 2. Thái độ : GD HS có thái độ biết phòng bệnh béo phì. *Giáo dục KNS : Giao tiếp hiệu quả, ra quyết định, kiên định. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : - Các hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK. -VBT III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : - Y/C HS hoàn thành các bài tập sau : 1. Hoàn thành bảng sau : Thiếu chất dinh dưỡng Bị bệnh Đạm Suy dinh dưỡng …………………………………............ - Bứu cổ - Phát triển chậm, kém thông minh Vi-ta-min D …………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> ………………………………………… Mắt nhìn kém (bệnh quán gà) ………………………………………… Chảy máu răng Vi-ta-min B …………………………………………. 2. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Để phòng bệnh do thiếu i-ốt, hằng ngày bạn nên sử dụng : a) Muối tinh. b) Bột ngọt. c) Muối hoặc bột canh. 3. Nêu ba tác hại của bệnh béo phì. - ………………………………………………………………………………. - …………………………………………………………………………….... - ………………………………………………………………………………. ...................................................................................................................................... Tiết 3 :. MÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT BỔ SUNG. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam; biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng một số tên riêng Việt Nam làm BT, tìm và viết đúng một vài tên riêng Việt Nam. 2.Thái độ : -GD HS thêm yêu vẻ đẹp của Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Vở thực hành. - Giấy khổ to và bút dạ. - Phiếu kẻ sẵn 2 cột : tên người, tên địa phương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Y/C HS hoàn thành các bài tập sau : 1. Chọn câu trả lời đúng : a) Các tên riêng Lê Thánh Tông, Lương Như Hộc, Văn Lư trong truyện “Can vua” được viết như thế nào ?  Viết hoa chữ cái đầu tiên của mổi tiếng.  Viết hoa chữ cái đầu tiên của tiếng đầu tiên.  Viết hoa chữ cái đầu tiên của tiếng thứ hai. b) Tên riêng Thượng Đế trong truyện “Dế Nhỏ và Ngựa Mù” được viết như thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(27)</span>  Viết như danh từ chung.  Lúc viết hoa, lúc không viết hoa.  Viết như viết tên người, địa lí Việt Nam. 2. Viết lại cho đúng chính tả tên người, tên địa lí trong đoạn văn sau : Chị em mai (Mai) và lan (Lan) được đi chơi yên tử (Yên Tử). Vùng núi yên tử (Yên Tử) ở xã Thượng Yên Công. Thị xã uông bí (Uông Bí), tỉnh quảng ninh (Quãng Ninh). Yên tử (Yên Tử)rộng lớn có 11 chùa và hàng trăm ngọn tháp, trong đó có ngọn tháp cổ 3 tầng bằng đá. Chùa Đồng ở trên dỉnh núi cao nhất – 1068 mét so với mực nước biển. ...................................................................................................................................... Tiết 1 :. Thứ năm, ngày 16 tháng 10 năm 2012 MÔN CHÍNH TẢ PPCT : Tiết 7 GÀ TRỐNG VÀ CÁO. I. MỤC TIÊU : - Nhớ viết chính xác, đẹp đoạn từ Nghe lời cáo dụ thiệt hơn… đến làm gì được ai trong truyện thơ gà trống và Cáo. -Trình bày đúng các dòng thơ lục bát. -Làm đúng bài tập (2) a/b II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bài tập 2a hoặc 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định : - Hát. - Kiểm tra đồ dùng HS 2. KTBC: - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết: - 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. phe phẩy, thoả thuê, tỏ tường, dỗ dành nghĩ ngợi, phè phỡn,… - Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và ở bài chính tả trước. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. - 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ. - HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> + Lời lẽ của gà nói với cáo thể hiện điều gì? + Gà tung tin gì để cho cáo một bài học. + Đoạn thơ muốn nói với chúng ta điều gì? * Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các từ khó viết và luyện viết. * Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày * Viết, chấm, chữa bài c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: a/. Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và viết bằng chì vào SGK. - Tổ chức cho 2 nhóm HS thi điền từ tiếp sức trên bảng. Nhóm nào điền đúng từ, nhanh sẽ thắng. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. Bài 3: b/. – Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ. - Gọi HS đọc định nghĩa và các từ đúng. - Gọi HS nhận xét. - Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm được. - Nhận xét câu của HS. 4. Củng cố : -Gọi HS lên bảng viết lại từ đã viết sai trong bài. GDHS. 5. dặn dò: - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS . - Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2b hoặc 3a và ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm được.. + Sự thông minh + Có cặp chó săn đang tới. + Hãy cảnh giác đừng để bị lừa vì những lời ngọt ngào. - HS tìm – viết bảng con. - Lời nói trực tiếp đặt sau dấu hai chấm kết hợp với dấu ngoặc kép. - 2 HS đọc thành tiếng. - Thảo luận cặp đôi và làm bài. - Thi điền từ trên bảng. +Thứ tự các từ cần điền là:trí, chất, trong, chế, chinh, trụ, chủ. - HS chữa bài nếu sai. - 2 HS đọc thành tiếng. - 2 HS cùng bàn thảo luận để tìm từ. - 1 HS đọc định nghĩa, 1 HS đọc từ. +Từ tìm được là: vươn lên, tưởng tượng.. ...................................................................................................................................... Tiết 2 :. MÔN TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> PPCT : Tiết 34 BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa ba chữ. - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa ba chữ. 2. Thái độ : -GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc trên băng giấy. - GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: - Hát. - Kiểm tra đồ dùng HS 2. KTBC: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp các bài tập của tiết 33, đồng thời kiểm tra theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - HS nghe GV giới thiệu bài. b. Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ * Biểu thức có chứa ba chữ - GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ. - HS đọc. ? Muốn biết cả ba bạn câu được bao nhiêu - Ta thực hiện phép tính cộng số con con cá ta làm thế nào ? cá của ba bạn với nhau. - GV treo bảng số và hướng dẫn như - HS nêu tổng số cá của cả ba người SGV. trong mỗi trường hợp để có bảng số - GV làm tương tự với các trường hợp nội dung như sau: khác. Số cá của An. Số cá của Bình. Số cá của Cường. Số cá của cả ba người. 2. 3. 4. 5. 1. 0. 5+1+0. 1. 0. 2. 1+0+2. …. …. …. …. a. b. c. a+b+c. 2+3+4.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - GV nêu vấn đề: Nếu An câu đưự«c a con cá, Bình câu được b con cá, Cường câu được c con cá thì cả ba người câu được bao nhiêu con cá ? - GV giới thiệu: a + b + c được gọi là biểu thức có chứa ba chữ. * Giá trị của biểu thức chứa ba chữ - GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 2, b = 3 và c = 4 thì a + b + c bằng bao nhiêu ? - GV nêu: Khi đó ta nói 9 là một giá trị của biểu thức a + b + c. - GV làm tương tự với các trường hợp còn lại. - GV hỏi: Khi biết giá trị cụ thể của a, b, c, muốn tính giá trị của biểu thức a + b + c ta làm như thế nào ?. - Cả ba người câu được a + b + c con cá. - HS: Nếu a = 2, b = 3 và c = 4 thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9. - HS tìm giá trị của biểu thức a + b + c trong từng trường hợp.. - Ta thay các chữ a, b, c bằng số rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức. - Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số - Ta tính được một giá trị của biểu ta tính được gì ? thức a + b + c. c. Luyện tập, thực hành : Bài 1 - GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Tính giá trị của biểu thức. - GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong bài, - Biểu thức a + b + c. - HS làm sau đó làm bài. VBT. - Nếu a = 5, b = 7, c = 10 thì giá trị của - Nếu a = 5, b = 7 và c = 10 thì giá trị biểu thức a + b + c là bao nhiêu ? của biểu thức a + b + c là 22. - Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì giá trị của - Nếu a = 12, b = 15, c = 9 thì giá trị biểu thức a + b + c là bao nhiêu ? của biểu thức a + b + c là 36. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài. làm bài vào VBT. - Mọi số nhân với 0 đều bằng gì ? - Đều bằng 0. - Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các - Tính được một giá trị của biểu thức số chúng ta tính được gì ? a x b x c. - HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 4. Củng cố: một ý, HS cả lớp làm bài vào VBT. -Muốn tính giá trị biểu thức chứa chữ ta làm thế nào ? - Y/C các nhóm thi đua tính GTBT : a x b + c (với a = 15,b = 4, c = 40) GV nhận xét - GDHS 5. Dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - GV tổng kết giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. ...................................................................................................................................... Tiết 3 :. MÔN KHOA HỌC PPCT : Tiết 14 PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá : tiêu chảy,tả, lị,… - Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hoá : uống nước lã, ăn uống không vệ sinh, dùng thức ăn ôi thui. - Nêu một số cách phòng tránh một số lây qua đường tiêu hóa : + Giữ vệ sinh ăn uống. + Giữ vệ sinh cá nhân. + Giữ vệ sinh môi trường. - Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh. 2. Thái độ : - Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá và vận động mọi người cùng thực hiện. *Giáo dục KNS : Tự nhận thức, giao tiếp hiệu quả. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : - Các hình minh hoạ trong SGK trang 30, 31. - HS chuẩn bị bút màu. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: Hát. Kiểm tra đồ dùng HS 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu nguyên nhân và tác hại của béo phì ? - 3 HS trả lời. - Em hãy nêu các cách để phòng tránh béo phì ? - Em đã làm gì để phòng tránh béo phì? - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b. Hoạt động 1: Tác hại của các bệnh.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> lây qua đường tiêu hoá. KNS : Tự nhận thức * Cách tiến hành: - GV tiến hành hoạt động cặp đôi theo định hướng. - 2 HS ngồi cùng bàn hỏi nhau về cảm giác khi bị đau bụng, tiêu chảy, tả, lị, … và tác hại của một số bệnh đó. + Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào ? +Khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu hoá cần phải làm gì ? * GV kết luận c. Hoạt động 2: KNS : Giao tiếp hiệu quả. Nguyên nhân và cách đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá. * Cách tiến hành: - GV tiến hành hoạt động nhóm. - Yêu cầu HS quan sát hình ảnh minh hoạ trong SGK trang 30, 31 thảo luận và trả lời các câu hỏi sau; 1) Các bạn trong hình ảnh đang làm gì ? Làm như vậy có tác dụng, tác hại gì ? 2) Nguyên nhân nào gây ra các bệnh lây qua đường tiêu hoá ?. - Thảo luận cặp đôi. - HS trả lời. -Làm cho cơ thể mất nhiều nước, kiệt sức,....có thể gây tử vong. -Đến cơ sở y tế gần nhất điều trị kịp thời. - HS lắng nghe, ghi nhớ.. - HS tiến hành thảo luận nhóm.. - HS trình bày.. -Ăn uống không hợp vệ sinh, vệ sinh cá nhân kém,môi trường xung quanh không sạch sẽ. 3) Các bạn nhỏ trong hình đã làm gì để -Uống nước đun sôi để nguội,rửa phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá ? tay trước khi ăn, không sử dụng thức ăn ôi thiu,đổ rác thải đúng nơi qui định. 4) Chúng ta cần phải làm gì để phòng các - Giữ VS ăn uống, VS cá nhân, bệnh lây qua đường tiêu hoá ? VS môi trường. - GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của HS. - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. - Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết. - HS đọc. + Tại sao chúng ta phải diệt ruồi ? - HS trả lời. * Kết luận. - HS lắng nghe. d. Hoạt động 3 : Người hoạ sĩ tí hon. * Cách tiến hành: - GV cho các nhóm vẽ tranh với nội dung: Tuyên truyền cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá theo định hướng. - Tiến hành hoạt động theo nhóm..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Chia nhóm HS. - Cho HS chọn 1 trong 3 nội dung như SGK - Gọi các nhóm lên trình bày sản phẩm, và các nhóm khác có thể bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương các nhóm có ý tưởng, nội dung hay và vẽ đẹp, trình bày lưu loát. 4. Củng cố: -Nêu nguyên nhân gây bệnh đường tiêu hóa. -Cách đề phòng bệnh đường tiêu hóa. GDHS 5. dặn dò: - GV nhận xét, tuyên dương. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết trang 31 / SGK. Tiết 4 :. - Chọn nội dung và vẽ tranh. - Mỗi nhóm cử 1 HS cầm tranh, 1 HS trình bày ý tưởng của nhóm mình.. HS đọc lại mục BCB - Dặn HS có ý thức giữ gìn vệ sinh đề phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá và tuyên truyền mọi người cùng thực hiện.. MÔN THỂ DỤC PPCT : TIẾT 13 GVBM. ...................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU : Tiết 1 :. MÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU PPCT : Tiết 14 LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI , TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa Việt Nam, viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT 1, viết đúng một vài tên riêng ở BT 2. 2. Thái đô : -GD HS biết tôn trọng người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phiếu in sẵn bài ca dao, mỗi phiếu 4 dòng, có để dòng … phía dưới. - Bản đồ địa lý Việt Nam. - Giấy khổ to kẻ sẵn 4 hàng ngang. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 1.Ổn định tổ chức: - Hát. -Kiểm tra đồ dùng. 2. KTBC: - Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam ? Cho Ví dụ ? - Gọi 2 HS đọc đoạn văn đã giao về nhà và cho biết em đã viết hoa những danh từ nào trong đoạn văn? Vì sao lại viết hoa ? - Nhận xét và cho điểm từng HS. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu phần chú giải. - Chia nhóm 4 HS phát phiếu và bút dạ cho HS. Yêu cầu HS thảo luận, gạch chân dưới những tên riêng viết sai và sửa lại. - Gọi 3 nhón dán phiếu lên bảng để hoàn chỉnh bài ca dao. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Gọi HS đọc lại bài ca dao đã hòan chỉnh. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: Bài ca dao cho em biết điều gì? Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Treo bảng đồ địa lý Việt Nam lên bảng. - Phát phiếu và bút dạ, bản đồ cho từng nhóm. - Yêu cầu HS thảo luận, làm việc theo nhóm. - Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng. Nhận xét, bổ sung để tìm ra nhóm đi được nhiều nơi nhất. 4. Củng cố: - HS nêu lại cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam. -GDHS 5. dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài. - HS lên bảng. - 2 HS đọc và trả lời.. - 2 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn. - Dán phiếu. - Nhận xét, chữa bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - Bài ca dao giới thiệu cho em biết tên 36 phố cổ ở Hà Nội. - 1 HS đọc thành tiếng. - Nhận đồ dùng học tập và làm việc trong nhóm. - Dán phiếu, nhận xét phiếu của các nhóm. - Viết tên các địa danh vào vở.. .......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Tiết 2 :. MÔN TOÁN TIẾT BỔ SUNG. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa ba chữ. - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa ba chữ. 2. Thái độ : -GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Vở thực hành III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : - Y/C HS làm các bài tập sau : 1. Viết tiếp vào chổ chấm cho thích hợp : a) Nếu a = 8, b = 9, c = 2 thì a + b + c = ……………………………………... b) Nếu a = 15, b = 6, c = 7 thì a – b + c = ……………………………………. 2. Viết giá trị của biểu thức vào ô trống (theo mẫu) : a b C axbxc. 3 2 4 24. 5 4 3. 6 7 8. 5 9 0. 3. Điền chữ thích hợp vào chổ chấm : a) m + n + p = (m + n) + …. = m + (n + …) b) a + b + = (a + …) + c = a + (… + ….) ...................................................................................................................................... Tiết 3 :. MÔN CHÍNH TẢ TIẾT BỔ SUNG. I. MỤC TIÊU : - HS làm một số BT để phân biệt các tiếng có chứa âm đầu tr/ch,hoặc tiếng chứa vần ươn/ương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Sách BT trắc nghiệm TV 4 (trang 38). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Y/C HS hoàn thành các bài tập sau ? 1. Điền ch hoặc tr vào từng chổ trống cho phù hợp. a. trang bị b. vũ trụ c. chông gai e. chủ nhân g. phẩm chất h. điều trị. d. trí tuệ i. chế ngự. 2. Đặt một câu với từ ý chí rồi viết câu đã đặt vào chổ trống. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… 3. Điền các tiếng có vần ương hoặc vầng ươn a. tương lai b. thuê mượn d. đại dương e. tưởng tượng h. cường tráng i. đo lường. c. bay lượn g. khai trường. ...................................................................................................................................... Tiết 1 :. Thứ sáu, ngày 17 tháng 10 năm 2012 MÔN TẬP LÀM VĂN PPCT : Tiết 14 LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : -Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa vào theo trí tưởng tượng ; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. 2. Thái độ : GD HS biết thông cảm, sẻ chia, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn. *Giáo dục KNS : Tư duy sáng tạo, thể hiện sự tự tin, hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng lớp viết sẵn đề bài, 3 câu hỏi gợi ý. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định: - Hát. - Kiểm tra đồ dùng. 2. KTBC: - Gọi HS lên bảng đọc 1 đoạn văn đã viết - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. hoàn chỉnh của truyện Vào nghề. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> KNS : Tư duy sáng tạo, thể hiện sự tự tin, hợp tác. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - GV đọc lại đề bài, phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: Giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian. - Yêu cầu HS đọc gợi ý. - Hỏi và ghi nhanh từng câu trả lời của HS dưới mỗi câu hỏi gợi ý. 1/ Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước?. - 2 HS đọc thành tiếng. - Lắng nghe. - 2 HS đọc thành tiếng. - Tiếp nối nhau trả lời.. 1/ Mẹ em đi công tác xa. Bố ốm nặng phải nằm viện. Ngoài giờ học, em vào viện chăm sóc bố. Một buổi trưa, bố em đã ngủ say. Em mết quá cũng ngủ thiếp đi. Em bỗng thấy bà tiên nắn tay em. Bà cầm tay em, khen em là đứa con hiếu thảo và cho em 3 điều ước… 2/ Em thực hiện 3 điều ước như thế nào? 2/ Đầu tiên, em ước cho bố em khỏi bệnh và tiếp tục đi làm. Điều thứ 2 em mong cho người thoát khỏi bệnh tật. Điều thứ ba em mong ướn mình và em trai mình học giỏi để sau này lớn lên trở thành nhữnh kĩ sư giỏi… 3/ Em nghĩ gì khi thức giấc? 3/ Em tỉnh giấc và thật tiếc đó là giấc mơ. Nhưng em vẫn tự nhủ mình sẽ cố gắng để thực hiện được những điều ước đó. - Em biết đó chỉ là giấc mơ thôi nhưng trong cuộc sống sẽ có nhiều tấm lòng nhân ái đến với những người chẳng may gặp cảnh hoạn nạn, khó khăn. - Em rất vui khi nghĩ đến giấc mơ đó. Em nghĩ mình sẽ làm được tất cả những gì mình mong ước và em sẽ - Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó 2 HS học thật giỏi… ngồi cùng bàn kể cho nhau nghe. - HS viết ý chính ra vở nháp. Sau đó kể lại cho bạn nghe, HS nghe phải nhận xét, góp ý, bổ sung cho bài - Tổ chức cho HS thi kể. chuyện của bạn. - Gọi HS nhận xét bạn kể về nội dung - HS thi kể trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> truyện và cách thể hiện. GV sửa lỗi cho - Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã HS. nêu. 4. Củng cố : - HS đọc lại câu chuyện vừa hoàn thành. - GDHS 5. dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương. - Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện theo GV đã sửa và kể cho người thân nghe. Tiết 2 :. MÔN TOÁN PPCT : Tiết 35 TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Biết được tính chất hợp của phép cộng. - Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng trong thực hành tính. 2.Thái độ : - GD HS thêm yêu môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ kẻ sẵn bảng có nội dung phần nhận xét. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: - Hát - Hát. - 2HS lên bảng làm bài, HS dưới - Kiểm tra đồ dùng. lớp theo dõi để nhận xét bài làm 2. KTBC: của bạn. - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập của tiết 34, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. - HS nhắc lại. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép - HS đọc bảng số. cộng : - GV treo bảng số như đã nêu ở phần đồ - 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS dùng dạy – học. thực hiện tính một trường hợp để.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu hoàn thành bảng như sau: thức (a + b) +c và a + (b + c) trong từng trường hợp để điền vào bảng. a. b. c. (a + b) + c. a + (b + c). - Giá trị của hai biểu thức đều -GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + bằng 15. b) + c với giá trị của biểu thức a + (b + c) khi - Giá trị của hai biểu thức đều a = 5, b = 4, c = 6 ? bằng 70. - GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị cảu biểu thức a + (b + - Giá trị của hai biểu thức đều c) khi a = 35, b = 15 và c = 20 ? bằng 128.- Luôn bằng giá trị của - GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức biểu thức a + (b +c). (a + b) + c với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) khi a = 28, b = 49 và c = 51 ? - HS đọc. - Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức (a + b) + c luôn như thế nào so với - HS nghe giảng. giá trị cảu biểu thức a + (b + c) ? - Vậy ta có thể viết (GV ghi bảng): (a + b) + c = a + (b + c) - GV vừa ghi bảng vừa nêu: * (a + b) được gọi là một tổng hai số hạng, biểu thức (a + b) +c có dạng là một tổng hai số hạng cộng với số thứ ba, số thứ ba ở đây là c. - HS lắng nghe. * Xét biểu thức a + (b + c) thì ta thấy a là số thứ nhất của tổng (a + b), còn (b + c) là tổng của số thứ hai và số thứ ba trong biểu - Một vài HS đọc trước lớp. thức (a + b) +c. * Vậy khi thực hiện cộng một tổng hai số với số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba. - Tính giá trị của biểu thức bằng - GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận, đồng cách thuận tiện nhất. thời ghi kết luận lên bảng. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp c.Luyện tập, thực hành : làm bài vào VBT. Bài 1 - Vì khi thực hiện 199 + 501 trước - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? chúng ta được kết quả là một số - GV viết lên bảng biểu thức: tròn trăm, vì thế bước tính thứ hai.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 4367 + 199 + 501 GV yêu cầu HS thực hiện. ? Theo em, vì sao cách làm trên lại thuận tiện hơn so với việc chúng ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải ?. là 4367 + 700 làm rất nhanh, thuận tiện. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.. - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. ? Muốn biết cả ba ngày nhận được bao nhiêu tiền, chúng ta như thế nào ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.. - HS đọc. - Chúng ta thực hiện tính tổng số tiền của cả ba ngày với nhau. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.. ...................................................................................................................................... Tiết 3 :. MÔN THỂ DỤC PPCT : TIẾT 14 GVBM ....................................................................................................................................... Tiết 4 :. MÔN MỸ THUẬT PPCT : TIẾT 7 GVBM. ...................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU : Tiết 1 :. MÔN ĐỊA LÍ PPCT : Tiết 7 MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia- rai ; Ê- đê, Ba- na, kinh,...) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của dân tộc Tây Nguyên : Trang phục truyền thống : nam thường đóng khố, nữ thường thường quấn váy. 2. Thái độ : Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh, ảnh về lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: - Hát - Hát. - Kiểm tra đồ dùng. 2. KTBC : -Kể tên một số cao nguyên ở Tây Nguyên ? - 4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa ? - HS nhận xét, bổ sung. - Nêu đặc điểm của từng mùa ?. GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Ghi tựa - HS nhắc lại. b. Tìm hiểu bài : *Hoạt động cá nhân: 1/ Tây Nguyên – nơi có nhiều dân - GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK rồi tộc sinh sống : trả lời các câu hỏi sau : - 2 HS đọc + Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên. + Trong các dân tộc kể trên, những dân - Vài HS trả lời. tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên ? Những dân tộc nào từ nơi khác đến ? + Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt ? - Tiếng nói (ngôn ngữ), phong tục, + Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, tập quán sinh hoạt riêng, ... nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang - Nhà nước đầu tư xây dựng các làm gì? công trình điện, đường, trường, trạm, chợ,... Các dân tộc chung sức - GV gọi HS trả lời câu hỏi. xây dựng buôn làng. - GV kết luận - HS trả lời. *Hoạt động nhóm: - Nhắc lại. - GV cho các nhóm dựa vào mục 2 trong 2/.Nhà rông ở Tây Nguyên : SGK và tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà rông của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo các gợi ý sau : - HS đọc SGK + Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt ? - Nhà rông + Nhà rông được dùng để làm gì?.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Là ngôi nhà chung lớn nhất của buôn. Nhiều sinh hoạt tập thể như tiếp khách cá buôn đều diễn ra ở +Sự to, đẹp của nhà rông biểu hiện cho đó... điều - Nhà rông càng to, đẹp chứng tỏ gì ? buôn làng giàu có, thịnh vượng. - GV cho đại diện các nhóm thảo luận và - Các nhóm thảo luận và báo cáo kết báo cáo kết quả trước lớp. quả - GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày. - HS các nhóm thảo luận và trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận * Hoạt động nhóm: xét, bổ sung. - GV cho các nhóm dựa vào mục 3 trong 3/. Lễ hội SGK và các hình 2, 3, 5, 6 để thảo luận theo các gợi ý sau : +Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào ? - Lễ hội được tổ chức vào mùa xuân + Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây hoặc sau mỗi vụ thu hoạch. Nguyên? - Lễ hội cồng chiêng, đua voi, hội + Người dân ở Tây Nguyên thường làm xuân, hội đâm trâu, hội ăn cơm mới, gì trong lễ hội ? - Thường múa hát trong lễ hội, đốt lửa, uống rượu cần, đánh cồng +Ở Tây Nguyên, người dân thường sử chiêng,... dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào? - Đàn Tơ - rưng, đàn krông - pút, - GV cho HS đại diên nhóm báo cáo kết cồng chiêng. quả làm việc của nhóm mình. - HS đại diện nhóm trình bày. - GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. thiện phần trình bày của nhóm mình . GVKL - HS nhắc lại. 4. Củng cố : - GV cho HS đọc phần bài học. - Kể tên các dân tộc đã sống lâu đời ở Tây Nguyên. - 3 HS đoc bài và trả lời câu hỏi. - Nêu một số nét về sinh hoạt của người - Dân tộc Ê đê, Mơ nông, Gia rai, dân Tây Nguyên. Xơ đăng, Kơ ho,... - Nhà rông dùng để làm gì ? * Các dân tộc sinh sống ở Tây Nguyên phải đoàn kết, không nghe theo kẻ xấu xúi dục, chia rẽ sự đoàn kết. Phải giúp đỡ nhau cùng phát triển, xây dựng buôn, làng giàu đẹp. - HS lắng nghe. Giữ gìn và bảo vệ bản sắc văn hoá dân tộc. 5. Dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> - Về nhà học bài và chuẩn bị bài : “Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên”. - Nhận xét tiết học. ...................................................................................................................................... Tiết 2 :. MÔN SỬ ĐỊA TIẾT BỔ SUNG. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : - Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của dân tộc Tây Nguyên - Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938 : + Nguyên nhân trận Bạch Đằng: +Những nét chính về diễn biến trận Bạch Đằng :. + Ý nghĩa trận Bạch Đằng : 2. Thái độ : - HS có tình yêu quê hương đất nước. - Yêu quý các dân tộc ở Tây Nguyên và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc II. CHUẨN BỊ : - Tranh, ảnh về lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : - Y/C HS hoàn thành các bài tập sau : 1. Đánh dấu x vào ô  trước ý đúng.  Ngô Quyền là người Đường Lâm (Hà Nội).  Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ.  Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán. 2. Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo (năm 938) đã chấm dứt hơn một nghìn năm Bắc thuộc. Theo em, hơn một nghìn năm đó được tính từu năm nào ? Hãy đánh dấu x vào ô trước năm em chọn.  Năm 40..  Năm 248.. 3. Đánh dấu x vào ô  trước ý đúng nhất. - Lễ hội của các dân tộc ở Tây Nguyên được tổ chức vào :  Sau mỗi vụ thu hoạch.  Dịp tiếp khách của cả buôn.  Mùa xuân..  Năm 179 TCN..

<span class='text_page_counter'>(44)</span>  Chỉ có ý 1 và ý 3 là đúng. 4. Hãy kể về một lể hội ở Tây Nguyên mà em biết (qua sách, báo, tivi…). ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ...................................................................................................................................... Tiết 3 :. MÔN TẬP LÀM VĂN TIẾT BỔ SUNG. I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức và kĩ năng : -Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa vào theo trí tưởng tượng ; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. 2. Thái độ : GD HS biết thông cảm, sẻ chia, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn. *Giáo dục KNS : Tư duy sáng tạo, thể hiện sự tự tin, hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Sách thực hành TV và Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : - Y/C Hs hoàn thành các bài tập sau : 1. Tìm những đoạn văn trong truyện “Dế Nhỏ và Ngựa Mù” (STH trang 43) tương ứng với các nội dung sau : a) Thượng Đế tặng quà. b) Ngựa Mù đến chậm. c) Dế Nhỏ hỏi chuyện Ngựa Mù. d) Dế Nhỏ lên trời giúp Ngựa Mù. e) Chữa mắt cho Ngựa Mù. h) Cây đàn của Dế Nhỏ. 2. Điền mỗi câu dưới đây vào chổ trống thích hợp để hoàn thành truyện “Giấc mơ của cậu bé Rô-Bốt” : a) Bọn trẻ theo Rô-Bốt ra bờ sông. b) Cậu nằm trên bãi cỏ rồi thiếp đi. c) Cha mất sớm, nhà nghèo, lên 9 tuổi, Rô-Bốt mới được đến trường. d) Từ đó, Rô-Bốt bỏ hết các cuộc chơi, tìm cách chế tạo con tàu. e) Tuyệt quá ! – Lũ trẻ hét toán lên. ...................................................................................................................................... SINH HOẠT CUỐI TUẦN.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> I. Nhận xét tuần qua : 1) Từng tổ báo cáo kết quả thực hiện nội qui thi đua của lớp. 2) Lớp trưởng hoặc lớp phó báo cáo tổng hợp chung tình hình của lớp cuối tuần. 3) GVCN tổng kết – nhận xét – đánh giá chung. Biểu dương, khen ngợi, nhắc nhở thêm đối với tổ, cá nhân HS ... II. Kế hoạch tuần tới : Hướng dẫn một số nhiệm vụ hoạt động học tập phong trào cần thiết trong tuần tới  Phân công làm vệ sinh  Chăm sóc cây  Thực hiện nội quy III. Tổng kết, dặn dò. Văn nghệ lớp. ...................................................................................................................................... Duyệt BGH. Trần Thị Bảo Trâm.

<span class='text_page_counter'>(46)</span>

×