Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (412.43 KB, 42 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TuÇn 7 Thø Hai, ngµy 15 th¸ng 10 n¨m 2012 Buæi s¸ng. BuæI S¸NG TiÕt 1: Âm nhạc ( TiÕt d¹y cña gi¸o viªn bé m«n ) TiÕt 2: Mĩ thuật ( TiÕt d¹y cña gi¸o viªn bé m«n ) TiÕt 3: Tập đọc NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT. I.MỤC TIÊU. - Bớc đầu đọc diễn cảm đợc bài văn. -Hiểu ý nghÜa câu chuyện: Khen ngợi sự thông mình, tình cảm gắn bó đáng quý cuỷa loaứi caự heo vụựi con ngửụứi. Caự heo laứ baùn cuỷa con ngửụứi .( Trả lời đợc các câu hái 1,2,3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Truyeän, tranh, aûnh veà caù heo. III .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Kieåm tra baøi cuõ -GV goïi HS leân baûng kieåm tra baøi cuõ. -2-3 HS đọc nối tiếp bài tác phẩm của si- le và -Nhaän xeùt vaø ghi ñieåm HS. teân phaùt xít 2.Bµi míi: a. Giới thiệu bài.. -Nghe.. b. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bµi: Hoạt động 1: Luyện đọc -Gọi 1 HS khá đọc cả bài. -Đọc toàn bài với giọng kể phù hợp. Đọc nhanh ở những câu tả tình huống nguy hieåm….. -Cả lớp đọc thầm theo.. -GV chia làm 4 đoạn. -Đ1: Từ đầu đến… trở về đất liền. -Đ2: Tiếp theo đến giam ông lại. -Đ3: Tiếp theo đến A-ri-tôn.. -HS dùng viết chì đánh dấu đoạn..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Ñ4: Coøn laïi. -Cho 4 HS đọc nối tiếp.. -HS đọc đoạn nối tiếp.. -Cho HS luyện đọc các từ ngữ: A-ri-ôn, Xi-xin, boong tµu yeâu thích, buoàm.. -HS luyện đọc từ.. -Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ. Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. -Cho 1 HS đọc cả bài. GV đọc diễn cảm toàn bài một lần. Hớng dẫn giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng to vừa đủ nghe, chậm rải, rõ ràng …. Đọc nhanh ở những câu tả tình huoáng nguy hieåm,nhÊn giäng ë mét sè tõ ng÷ : næi tiÕng, ®o¹t gi¶i nhÊt , næi lßng tham,…. -Lần lượt 2 HS đọc cả bài. -1 HS đọc chú giải. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm.. Hoạt động 2: Tỡm hieồu baứi: -Gọi 1 em đọc to, cả lớp đọc thầm Đ1. - Vì sao ngheä só A-ri-oân phaûi nhaûy xuoáng bieån? §o¹n 2: - Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?. -Vì thuỷ thủ trên tàu nỉi lßng tham cướp hết tặng vật của ông và đòi giết ông….. +Đoạn 3+4.. -1 HS đọc Đ2.Lớp đọc thầm.. - Qua câu chuỵên, em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào?. -Đàn cá heo đã bơi đế vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông…… -1 HS khá đọc to, lớp đọc thầm.. - Em suy nghĩ gì trước cách đối xử của cá heo và của đám thuỷ thủ đối với ngheä só? - Em còn biết thêm những câu chuyện thuù vò naøo veà caù heo? - Caâu chuyeän treân coù noäi dung gì? GV nhËn xÐt, bæ sung : *Chóng ta cÇn b¶o vÖ loµi c¸ th«ng minh nµy Hoạt động 3: Đọc diễn cảm -Xác định giọng đọc: như đã hướng dẫn ở trên.. -Cá heo biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ, biết cứu giúp nghƯ sÜ khi «ng nh¶y xuèng biĨn c¸ heo lµ b¹n tèt cña ngêi . -Đám thuỷ thủ tham lam, độc ác, không có tính người cßn c¸ heo lµ loµi vËt nhng th«ng minh tốt bụng biết cứu giúp ngời bị nạn, biết thởng thức cái hay, cái đẹp. HS kÓ: C¸ heo lµ tay b¬i giái nhÊt, C¸ heo biÓu diÔn xiÕc, .... -HS phát biểu tự do: -Ca ngợi sự thông minh, tình cảm đáng quý của loài cá heo với con người..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> -GV đưa bảng phụ đã chép đoạn 3 và hướng dẫn cách đọc. -GV đọc mẫu 1 lần.. -HS theo dõi sự hướng dẫn của GV.. -Cho HS đọc.. -Nhiều HS đọc diễn cảm đoạn.. 3. Tæng kÕt, dÆn dß:. -2 HS đọc cả bài.. -GV nhaän xeùt tieát hoïc. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc và tìm thêm những câu chuyện về loài cá heo thông minh, về nhà đọc trước bài Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông đà.. TiÕt 4: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:. BiÕt:. 1. 1. 1. 1. - Củng cố về quan hệ giữa 1 và 10 , 10 và 100 , 100 - Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số. - Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng. - Bµi tËp cÇn lµm: Bµi1, Bµi2, Bµi 3. * Bµi 4 dµnh cho cho HS kh¸ giái. 1. vaø 1000 .. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm BT 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC Hoạt động của GV 1: Baøi cuõ: Gäi 2 HS lªn b¶ng lµm bµi tËp 3 vµ 4 (tiÕt tríc) -Phân số thập phân là những phaân soá nhö theá naøo? cho ví duï veà phaân soá thaäp phaân? -Nhaän xeùt chung vaø cho ñieåm 2: Bài mới: a. Giíi thiÖu bµi: b. Híng dÉn HS lµm bµi tËp:. Bài 1 - Gọi HS nối tiếp lên bảng làm GV cùng HS nhận xét, ghi điểm. Hoạt động của HS. 1. a. 1gấp bao nhiêu lần 10 1. 1 gấp 10. 1. số lần là;1 : 10. =1x. 10 1. =.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 10 lần. 1. Vậy 1 gấp 10 lần 10 1. 1. b. 10 1 10 1 10. gấp bao nhiêu lần 100 gấp. x. Vậy. 1 100. số lần là:. 1. 1 100 1 1000. :. 1. gấp bao nhiêu lần 1000 1 1000. gấp. 1. = 100. x. 1000 1. =. 1 100. :. = 10 (lần) 1. Vậy 100 gấp 10 lần 1000 - HS làm bảng nhóm - HS làm việc theo nhóm 6 a. X +. 2 = b. X 5. 2 5. 2. = 7. 1 2 X= 2 5. 1 2. -. X= X=. 2 + 7 24 35. 1 X = 10 1 - Muốn tìm thừa số chưa biết c. X x 3 = 9 d. X: = 14 4 20 7 ta làm như thế nào ? 9 X = 20 : X = 14 x 3 4 3 X=2 X= 5. Bài 3: Giải toán - Bài toán cho biết gì ?. 1 100. ?. số lần là:. 1. - Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào ?. 1 10. 100 = 10 (lần) 1 1 1 gấp 10 lần 100 10. c. 100. Bài 2: Tìm x. ?. 2 5. 1 7. - 2 HS đọc đề toán - Một vòi nước chảy vào bể. 2. Giờ đầu chảy vào được 5 bể 1. Giờ thứ hai chảy vào bể được 5 bể. -Bài toán hỏi gì ? - Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào được bao nhiêu phần của bể ? - Bài toán này thuộc dạng - Trung bình cộng.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> toán nào ? - Muốn giải toán trung bình cộng ta làm như thế nào ? - HD cách giải, Cho Hs làm bài vào vở. - HS nêu - HS tóm tắt - Làm bài vào vở Bài giải Lượng nước vòi chảy được vào trong 2 giờ là: 2 15. 1 5. +. =. 1 3. (bể). Trung bình mỗi giờ vòi chảy được là: 1 3. :2=. 1 6. (bể) 1. Đáp số: 6 bể. Hoặc có thể cho HS làm gộp Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào bể được là: 2. ( 15. 1. 1. + 5 ) : 2 = 6 (bể) 1. Đáp số: 6 *Bài 4: Thực hiện cùng bài. bể.. - HS khá nêu miệng lời giải. 3 *Bài giải: Giá tiền mua một mét vải trước đây là: 60000 : 5 = 12000 (đồng) Giá tiền một mét vải hiện nay là: 12000 - 2000 = 10000 (đồng) Với 60000 đồng hiện mua được số vải là: 60000 : 10000 = 6 (m) Đáp số: 6 m vải 4. Củng cố: - Cho HS nêu lại cách tìm thành phần chưa biết? 5. Dặn dò: - Chuẩn bị trước bài Khái niệm số thập phân (33). - 4 HS nêu miệng - Lắng nghe.. Buæi chiÒu. TiÕt 1: Khoa học PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Biết nguyên nhân và cách phòng bệnh sốt xuất huyết. 2. Kĩ năng: Thực hiện các cách diệt muỗi phòng và tránh không để muỗi đốt..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. Thái độ: Có ý thức tôn trọng việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình trong SGK trang 28,29. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào ? Cách phòng bệnh sốt rét ? - GV nhận xét chung, ghi điểm 3. Bài mới 3.1.Giới thiệu bài 3.2. Các hoạt động Hoạt động 1: Làm bài tập (SGK) 28 - Tổ chức học sinh trao đổi theo cặp làmở bài tập SGK (28) - Trình bày và trao đổi cả lớp. Hoạt động của HS. - 2 HS nêu, nhận xét. - HS thực hiện. - Lần lượt HS nêu từng câu và trao đổi - GV nhận xét, chốt ý đúng 1-b 4- b 2-b 5-b 3- a - Theo em bệnh sốt xuất huyết cí - Bệnh sốt xuất huyết rất nguy hiểm nguy hiểm không ? tại sao? bệnh nặng có thể gây chết người nhanh chóng trong vòng từ 3 - 5 ngày. Hiện nay chưa có thuốc đặc trị để chữa bệnh * Kết luận: Sốt xuất huyết là bệnh do vi rút gây ra. Muỗi vằn là động vật trung gian truyền bệnh. Bệnh sốt xuất huyết rất nguy hiểm, bệnh nặng có thể gây chết người nhanh chóng trong vòng 3 - 5 ngày. Hiện nay chưa có thuốc để chữa bệnh Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận - Tổ chức HS quan sát tranh hình 2, - HS quan sát thảo luận nhóm 3 3, 4 SGK (29) trả lời câu hỏi - HS nêu nội dung từng hình - Giải thích tác dụng của việc làm - Giữ vệ sinh xung quanh nơi ở, diệt trong từng hình đối với việc phòng muỗi, diệt bọ gậy và tránh muỗi đốt tránh bệnh sốt xuất huyết - Gia đình bạn thường dùng cách nào - HS nêu nối tiếp để diệt muỗi và diệt bọ gậy * Kết luận: Cách phòng bệnh sốt xuất huyết tốt nhất là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi diệt bọ gậy và tránh để muỗi đốt cần có thói quen ngủ màn, kể cả ban ngày.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 4. Củng cố - Cho HS nêu lại mục bạn cần biết 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học, về nhà chuẩn bị bài 14: Phòng bệnh viêm não (30). - 1 HS nêu. TiÕt 2: KĨ THUẬT NẤU CƠM I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Biết cách nấu cơm. 2. Kĩ năng: Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình. 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình. Không yêu cầu hs nấu cơm ở lớp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học. 3.2. Các hoạt động. Hoạt động của GV Hoạt động 1: Tìm hiểu cách nấu cơm ở GĐ. - Mời 2 HS nối tiếp đọc nội dung SGK. +Có mấy cách nấu ở gia đình? Hoạt động 2: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng soong, nồi trên bếp. - Cho HS đọc mục 1: - GV phát phiếu học tập, hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm 4 theo nội dung phiếu. - Cho HS thảo luận nhóm (khoảng 15 phút). - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - GV nhận xét và hướng dẫn HS cách nấu cơm bằng bếp đun. - Cho HS nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun. - Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm. 4. Củng cố:. Hoạt động của HS - Có hai cách: nấu cơm bằng bếp đun và nấu cơm bằng nồi cơm điện.. - HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày.. -HS nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Nấu cơm” ( tiết 2) TiÕt 3: Chính tả DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức: Nghe viết đúng bài "Dòng kinh quê hương". Trình bày đúng hình thức văn xuôi. 2. Kĩ năng: Tìm được vần thích hợp để điền vào cả 3 chỗ trống trong đoạn thơ BT2; Thực hiện được 2 trong 3 ý a,b,c của BT3. - HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức rèn chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết nội dung bài tập 3 - 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc cho HS viết các từ. Hoạt động của HS. - Lưa thưa, thửa ruộng, con mương, tưởng tượng, quả dứa - Em nhận xét gì về quy tắc đánh dấu - Các tiếng không có âm cuối dấu thanh trên ? thanh được ở chữ cái đầu của âm chính - Các tiếng có âm cuối dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ hai của âm chính. - NX cách đánh dấu thanh của HS 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hướng dẫn nghe viết chính tả a.Tìm hiểu nội dung bài - Gọi HS đọc đoạn văn - 1HS đọc - Gọi HS đọc phần chú giải - 1HS đọc - Những hình nào cho thấy dòng kinh - Trên dòng kênh có giọng hò trong rất thân thuộc với tác giả vang, có mùi quả chín, có tiếng trẻ em nô đùa, giọng hát ru em ngủ b. Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm từ khó - Yêu cầu HS viết từ khó - HS viết từ (bảng con) - Dòng kinh, quen thuộc, mái, ruộng, giã bàng, giấc ngủ… - Cho HS đọc - 3 em.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> c.Viết chính tả - GV đọc cho HS viết d. Thu bài chấm GV nhận xét chấm điểm 3.3. Luyện tập Bài tập 2: Tìm 1 vần có thể điền vào cả 3 chỗ trống dưới đây. -Yêu cầu bài là gì ?. - GV nhắc nhở trước khi viết mỗi câu đọc 3 lần. - 1 bài chấm - 2 HS đọc đầu bài. - Tìm một vần có thể điền vào cả 3 chỗ trống dưới đây - Tổ chức cho HS thi tìm vần - 2 nhóm thi tìm vần nối tiếp - Mỗi HS chỉ điền vào một chỗ trống. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng Chăn trâu đốt lửa trên đồng Rạ rơm thì ít, gió đông thì nhiều - Mải mê đuổi một con diều Củ khoai nướng để cả chiều thành tro - Gọi HS đọc lại đoạn thơ - 4 HS đọc Bài 3: Tìm tiếng có chứa ia hoặc iê - 2 HS đọc thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ dưới đây. - Nêu yêu cầu bài tập - Tìm tiếng có chứa ia hoặc iê thích hợp với mỗi chỗ trống trong các thành ngữ dưới đây. + Đông như kiến + Gan như cóc tía + Ngọt như mía lùi - Gọi HS đọc - 2 HS đọc - Cho HS học thuộc lòng - HS đọc thuộc. 4. Củng cố: - NX giờ học. Thu vở về nhà chấm. 5. Dặn dò: Xem trước bài chính tả Kì diệu rừng xanh (76) Buæi S¸NG. - Nộp vở. - Lắng nghe.. Thø Ba, ngµy 16 th¸ng 10 n¨m 2012. TiÕt 1: Tiếng Anh ( TiÕt d¹y cña gi¸o viªn bé m«n ) TiÕt 2: Toán KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: - Biết đọc, biÕt viết số thập phân dạng đơn giản. - Bµi tËp cÇn lµm : Bµi 1, Bµi 2..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bµi 3 dµnh cho HS kh¸ giái. * Giáo dục học sinh yêu thích môn học, thích tìm tòi, học hỏi, thực hành giải toán về số thập phân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ kẻ sẵn bảng a,b trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Thế nào là phân số thập phân ? lấy 1 - 2HS nêu ví dụ, lớp nhận xét ví dụ về phân số thập phân - GV nhận xét chung, ghi điểm 3. Bài mới 3.1.Giới thiệu bài 3.2. Giới thiệu khái niệm về phân số thập phân dạng đơn giản a. GV treo bảng - HS quan sát và trả lời 1. 1 dm hay 10 m 0 0 0. dm 1 0 0. cm. mm. m được viết thành 0,01m 1. 1 0. 1mm hay 1000 m hay được viết thành 0,001m. 1 1. 1. - Các phân số thập phân 10 , 100 , 1 1000. 1. 1cm hay 100. m còn được viết thành 0,1. được viết thành số thập phân. nào ? - Cho HS đọc các số thập phân. - 0,1 - 0,01 - 0,001 1. 0,1 đọc là: không phẩy một 0,1 = 10 0,01 đọc là: không phẩy không một 0,01=. 1 100. 0,001 đọc là: Không phẩy không không 1. một 0,001 = 1000 - Các số 0,1; 0,01; 0,001 gọi là số thập phân b. Làm tương tự như phần bảng a 3.3. Bài tập: Bài tập 1: - GV chỉ trên vạch tia số các phân số thập phân và số thập phân. - HS lần lượt đọc 0,5; 0,07; 0,009 cũng là số thập phân - 1HS nêu yêu cầu bài - HS lần lượt đọc.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> a. Một phần mười, không phẩy một, hai phần mười, không phẩy hai… Ba phần mười, không phẩy ba, bốn phần mười, không phẩy bốn… b. Một phần trăm, không phẩy không một.. Bài tập 2: Hình b là hình phóng to đoạn từ 0 đến 0,1 trong hình ở phần a. 7. a. 7 dm = 10 m = 0,7 m 9. b. 9 cm = 10. - HS quan sát hình SGK /34 - HS dựa vào bài mẫu làm bài vào vở 5. a. 5 dm = 10 m = 0,5 m 2. m = 0,09 m. 2 mm = 1000 4. 4 g = 1000 - GV thu chấm 1 số bài,nhận xét. kg = 0,004 kg 3. b. 3 cm = 1000 8. 8 mm = 1000 - GV cùng HS nhận xét, chữa chốt bài đúng. *Bài tập 3: (Thực hiện cùng bài 2) - GV hỏi HS để tự làm mẫu 2 dòng đầu - GVnhận xét chung.. m = 0,008 m. 6. dm 5. cm. 0. 1. 2. 0. 3. 5. 0. 0. 9. 0. 7. 0. 6. 8. 0. 0. 0. 1. 0. 0. 5. 6. 0. 3. 7. 5. - Cho HS nêu lại cách đọc viết số thập phân. Nhận xét tiết học 5. Dặn dò:. m = 0,03 m. 6g = 1000 kg = 0,006 kg - HS khá tự điền vào nháp - Nêu miệng. m 0. 4. Củng cố:. m = 0,002 m. mm. Viết PSTP 5 m 10 12 100 35 100 9 100 7 10 68 100 1 1000 56 100 375 1000. Viết số TP 0,5 m. m. 0,12 m. m. 0,35 m. m. 0,09 m. m. 0,7 m. m. 0,68 m. m. 0,001 m. m. 0,056 m. m. 0,375 m.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Dặn về nhà xem bài 33 Khái niệm số thập phân tiếp theo (36) TiÕt 3: Luyện từ và câu TỪ NHIỀU NGHĨA I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa. ND ghi nhớ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong một số câu văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT 1, mục III). Tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể con người và động vật BT2. 3. Thái độ: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm BT2 mục III III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Hoạt động của HS GV - 2 HS lên đặt câu, lớp làm nháp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đồng âm - GV cùng HS nhận xét trao đổi ghi điểm 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Phần nhận xét Bài tập 1:Tìm nghĩa ở - HS đọc yêu cầu bài cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A - Tổ chức HS trao đổi - HS nối từ và nghĩa nêu theo cặp - Trình bày - 1số HS lần lượt nêu, lớp nhận xét - GV cùng HS nhận xét, - tai - nghĩa a trao đổi, bổ sung chốt ý - răng - nghĩa b đúng - mũi - nghĩa c - Các nghĩa trên là nghĩa gốc cho mỗi từ Bài tập 2: Nghĩa của - 1 HS đọc yêu cầu các từ in đậm trong khổ thơ có gì khác nghĩa của chúng ở BT1. - HS nêu miệng: So - Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng sánh sự khác nhau về người và động vật. nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ với nghĩa.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> các từ bài 1 - Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi được - Tai của cái ấm không dùng để nghe được như tai người và động vật. Bài tập 3: Nghĩa của + Răng: Đều chỉ vật nhọn, sắp xếp đều nhau thành các từ răng, mũi, tai bài hàng. 1 và 2 có gì giống nhau + Mũi: Cũng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước + Tai: Cũng chỉ bộ phận mọc ở hai bên chìa ra như tai người 3.3. Ghi nhớ: SGK - 3 em nhắc lại 3.4. Phần luyện tập Bài 1: Trong những câu - HS đọc yêu cầu bài nào, các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc và trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển? - Tổ chức HS trao đổi - HS thảo luận và nêu theo cặp - 1 số HS nêu lớp nhận xét, bổ xung - GV nhận xét chốt lại câu trả lời đúng Nghĩa gốc Nghĩa chuyển a. Mắt trong Đôi mắt - Mắt trong Quả na mở mắt. của bé mở to. b. Chân trong Bé đau - Chân trong Lòng ta vẫn vững như kiếng ba chân. chân. c. Đầu trong câu Khi Đầu trong Nước suối đầu nguồn rất trong. viết em đừng ngoẹo đầu. Bài 2: Tìm ví dụ về sự - HS đọc yêu cầu bài chuyển nghĩa của những từ sau: Lưõi, miệng, cổ, tay, lưng. - Tổ chức HS thảo luận - N5 trao đổi, cử thư ký ghi từ tìm được vào bảng N5 nhóm. - Thi đua giữa các nhóm - Dán phiếu - GV cùng HS nhận xét, VD: khen nhóm tìm nhiều từ Lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày, lưỡi lê, và đúng lưỡi gươm, lưỡi búa, lưỡi rìu… - Miệng: Miệng bát, miệng hũ, miệng bình, miệng túi, miệng hố, miệng núi lửa… - Cổ: Cổ chai, cổ lọ, cổ bình, cổ tay - Tay: Tay áo, tay nghề, tay quay, tay tre, tay chân, tay bóng bàn - Lưng: Lưng áo, lưng đồi, lưng đèo, lưng trời, lưng.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> ghế - Gọi HS giải nghĩa một - Nối tiếp nhau giải thích theo ý kiến của mình số từ lưỡi liềm, lưỡi trai, miệng bình, tay bóng bàn. - Nếu giải thích chưa đúng giáo viên giải thích lại. 4.Củng cố: - Cho HS nêu lại ghi nhớ.Nhận xét tiết học 5. Dăn dò: - Viết thêm từ bài tập 2 vào VBT.. - 1 HS nêu lại - Lắng nghe.. - Đặt câu để phân biệt - 2 HS lên đặt câu, lớp nghĩa của từ đồng âm làm nháp - GV cùng HS nhận xét trao đổi ghi điểm TiÕt 4: Khoa học PHÒNG BỆNH VIÊM NẢO I. MỤC TIÊU - BiÕt nguyªn nh©n vµ c¸ch phßng tr¸nh bÖnh viªm n·o. *Có ý thức trong việc ngăn chặn muỗi không cho muỗi sinh sản và đốt người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình trong SGK trang 30,31. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Em hiểu gì về bệnh sốt xuất huyết ? - Nêu những việc nên làm đề phòng bệnh sốt xuất huyết - GV nhận xét chung, ghi điểm 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Các hoạt động: Hoạt động 1: Trò chơi. Hoạt động của HS.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> ai nhanh ai đúng - Phổ biến cách chơi và N4 trao đổi tìm câu trả lời tương ứng và cử người luật chơi ghi câu trả lời vào bảng con Ai nhanh, ai đúng thì 1-c 2-d thắng 3-b 4-a - Tác nhân gây ra bệnh - Bệnh này do một loại vi rút có trong máu các gia viêm não là gì ? súc động vật hoang dã như khỉ, chuột chim gây ra. - Lứa tuổi nào thường - Ai cũng có thể mắc bệnh này nhưng nhiều nhất là bị mắc bệnh viêm não trẻ em từ 3 - 15 tuổi nhiều nhất. - Bệnh viêm não lây - Muỗi hút máu các con vật và truyền vi rút gây truyền như thế nào ? bệnh sang người. - Bệnh viêm não nguy - Viêm não là một loại bệnh cực kỳ nguy hiểm đối hiểm ntn? với mọi người, đặc biệt là trẻ em. Bệnh có thể gây tử vong hoặc để di chứng lâu dài. Kết luận: Viêm não là một bệnh truyền nhiễm do một loại vi rút có trong máu các gia súc, chim, khỉ chuột gây ra. Muỗi là con vật trung gian truyền bệnh. Bệnh viêm não đặc biệt nguy hiểm hiện nay chưa có thuốc đặc trị. Bệnh có thể gây tử vong hoặc để lại di chứng lâu dài. Vậy chúng ta nên làm gì để phòng bệnh viêm não ? 2. Hoạt động 2: Những việc nên làm để phòng bệnh viêm não - Tổ chức HS quan sát - N4 trao đổi hình (SGK) và trao đổi nhóm 4 câu hỏi sau - Chỉ và nói nội dung - Hình 1: Em bé ngủ màn… từng hình - Hình 2: Em bé lúc đang được tiêm thuốc để phòng bệnh viêm não - Hình 3: Chuồng gia súc được làm cách xa nhà ở - Hình 4: Mọi người đang làm vệ sinh - Theo em, cách tốt - Là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh nhất để phòng bệnh viêm diệt muỗi bọ gậy ngủ trong màn. não là gì ? * Kết luận: Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là giữ vệ sinh nhà ở, dọn sạch truồng trại gia súc và môi trường xung quanh không để ao tù, nước đọng, diệt muỗi, diệt bọ gậy. Cần có thói quen ngủ màn kể cả ban ngày. - Trẻ em dưới 15 tuổi nên đi tiêm phòng bệnh viêm não theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. 4. Củng cố: - Cho HS nêu lại nguyên nhân và cách phòng bệnh viêm não. Nhận xét bài. 5. Dặn dò: Về nhà học thuộc bài chuẩn bị bài 15 Phòng bệnh viêm gan A. Buæi chiÒu TiÕt 1:.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> THỂ DỤC Đội hình đội ngũ, Trò chơi: “TRAO TÍN GẬY” I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng ngang và hàng dọc, điểm số, dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Trò chơi: “Trao tín gậy”. 2. Kĩ năng: - Thực hiện được tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng (ngang, dọc). - Thực hiện đúng cách điểm số, dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái. - Biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. 3. Thái độ: - Nhiệt tình trong tập luyện. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Sân trường, vệ sinh an toàn. - 1 còi , gậy, kẻ sân III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Phần mở đầu ĐHTT: x - Lớp trưởng tập trung, báo cáo sĩ số - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học - Khởi động: Xoay các khớp ĐH: - Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng x - Trò chơi: Chim bay cò bay 2. Phần cơ bản a. Đội hình đội ngũ ĐHTL: - Ôn tập hợp hàng ngang, đi đều,vòng phải, vòng trái, đứng lại đổi x chân khi đi đều sai nhịp. - GV điều khiển HS tập. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x ∆ x. x. x. x. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x ∆. x x. - Chia tổ tập,tổ trưởng điều khiển - Thi đua giữa các tổ - Khen tổ tập tốt - Lớp trưởng điều khiển cả lớp tập b. Trò chơi: Trao tín gậy. - GV nêu tên trò chơi, chơi thử và chia tổ thi đua chơi - GVNX, khen tổ thắng cuộc. - Lắng nghe. x.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3. Phần kết thúc - Đi thả lỏng vòng tròn hát vỗ tay - GV cùng HS hệ thống bài. ĐHKT:. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x ∆. - GV nhận xét đánh giá tiết học, - Về nhà TL TiÕt 2: Luyện Toán Luyện tập các đơn vị đo diện tích. I. MỤC TIÊU: HS đổi các đơn vị đo diện tích thành thạo, nắm đợc mối quan hệ giữa các đơn vị đo diÖn tÝch II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Hoạt động của GV Hoạt động 1: Làm các bài tập ở VBT Yªu c©u HS lµm c¸c bµi tËp ë VBT Gäi HS ch÷a bµi. Hoạt đông 2: GV ra thêm một số bài tËp. Bµi 1: ViÕt sè thÝch hîp vµo chç chÊm. a) 17ha = ….m2 23km2 = …. 2 m 60000dm2 = …. ha 33000ha = … m2 b) 38m2 25dm2 = …. dm2 15dm29cm2 = …cm2 198cm2 = … dm2 ….cm2 2087 dm2 = ….m2 ….dm2 GV híng dÉn : b) 38m225dm2 = 38m2 + 25dm2 = 3800dm2 + 25dm2 = 3825 dm2 GV nhËn xÐt, ch÷a bµi. Bµi 2: (dµnh cho HS kh¸, giái) Ngêi ta trång ng« trªn mét thöa ruéng h×nh ch÷ nhËt cã chiÒu r«ng 60m, chiÒu dµi b»ng 5 chiÒu réng. 3 a) Tính diện tích thửa ruộng đó. b) BiÕt r»ng, trung b×nh cø 100m2 thu hoạch đợc 30 kg ngô. Hỏi trên cả thửa ruộng đó ngời ta thu hoạch đợc bao nhiªu t¹ ng«?. Hoạt động cđa HS 4 HS lªn b¶ng ch÷a bµi.. HS lµm vµo b¶ng con, gi¶i thÝch c¸ch lµm.. 1 HS lµm vµo b¶ng phô, c¶ líp lµm vµo vë luyÖn to¸n. HS ch÷a cña bµi cña b¹n ë b¶ng phô. Bµi gi¶i ChiÒu dµi thöa ruéng lµ: 60 x 5 = 100 ( m) 3 DiÖn tÝch thöa ruéng lµ: 100 x 60 = 6 000 (m2) 6000 m2 gÊp 100 m2 sè lÇn lµ: 6000 : 100 = 60 (lÇn) Số ngô thu hoạch đợc trên thửa ruộng đó là: 30 x 60 = 1800 (kg) 1800kg = 18 t¹ §¸p sè: 18 t¹. GV nhËn xÐt, cho ®iÓm. Tæng kÕt, dÆn dß: NhËn xÐt tiÕt häc. TiÕt 3: Luyện viết.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> LuyÖn viÕt Ch÷ D I. Môc tiªu - Luyện viết đúng ,đẹp chữ Đ ( Viết đúng độ cao, các nét ). - ViÕt c¸c dßng øng dông cã chøa ch÷ Đ II. Hoạt động dạy và học H§1 :Giíi thiÖu bµi Nªu yªu cÇu tiÕt häc H §2 :Híng dÉn HS luyÖn viÕt. a) Híng dÉn viÕt GV viết mẫu đồng thời nêu cấu tạo nét và một số lu ý khi viết:. §. §. § § § § § § §i ngîc vÒ xu«i. § § § §. §. § § §. b, HS luyÖn viÕt III- Cñng cè dÆn dß - GV nhËn xÐt tiÕt häc. ..................................................................................................................... Thø T, ngµy 17 th¸ng 10 n¨m 2012 Buæi S¸NG. TiÕt 1: Tin học ( TiÕt d¹y cña gi¸o viªn bé m«n ) TiÕt 2: Tập đoc TIẾNG ĐAØN BA – LA- LAI CA TRÊN SÔNG ĐAØ I.MỤC TIÊU -ẹoùc diễn cảm đợc toàn bài, ngaột nhũp hợp lý theo theồ thụ tửù do. -Hiểu nội dung vµ ý nghÜa : Ca ngợi c¶nh đẹp kì vĩ của công trêng thủ ®iƯn sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ớc mơ về tơng lai tơi đẹp khi công trình hoàn thành. (Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ th¬). * HS khá giỏi thuộc cả bài thơ và nêu đợc ý nghĩa của bài. II. PHƯƠNG TIỆN -Bảng phụ viết sẵn các câu thơ, đoạn thơ cần hướng dẫn. -Tranh ảnh giới thiệu công trình thuỷ điện Hoà Bình. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Đọc bài những người bạn tốt? nêu nội - 2 HS đọc dung bài ? - GV cùng HS nhận xét, ghi điểm.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - Đọc toàn bài - Tóm tắt ND, hướng dẫn đọc: Toàn bài đọc với giọng chậm rãi ngân nga, thể hiện niềm xúc động của tác giả khi lắng nghe tiếng đàn trong đêm trăng.. - 1HS khá đọc. - Cho HS chia đoạn đọc. - Chia đoạn đọc theo 3 khổ thơ. - Cho hs đọc nối tiếp - 6 HSđọc nối tiếp kết hợp luyện phát (2 lượt) âm và giải nghĩa từ. - Cho HS đọc đoạn theo cặp - Từng cặp luyện đọc - Gọi HS thi đọc - 3 đại diện cặp, thi đọc. - Mời HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài thơ. - GV đọc mẫu - HS nghe b. Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc lại toàn bài - 1 HS đọc lại toàn bài. - Cho 1 HS đọc câu hỏi. - 1 HS đọc câu hỏi cuối bài - Cho HS đọc thầm bài thơ.Trả lời câu - Đọc thầm bài thơ, trả lời. hỏi. - Những chi tiết nào của bài thơ gợi lên - Công trường say ngủ cạnh dòng hình ảnh đêm trăng tĩnh mịch? sông, những tháp khoan nhô lên ngẫm nghĩ, những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ. - Em hãy tìm chi tiết gợi lên hình ảnh - Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh một đêm trăng tĩnh mịch nhưng sinh động động vì có tiếng đàn của cô gái Nga, có ? dòng sông lấp loáng dưới ánh trăng và có những sự vật được tác giả miêu tả bằng biện pháp nhân hoá: công trường say ngủ; tháp khoan đang bận ngẫm nghĩ; xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ,… - Tìm một hình ảnh trong bài thơ thể - Chỉ còn tiếng đàn ngân nga/ Với một hiện sự gắn bó giữa con người với thiên dòng sông lấp loáng trên sông Đà. nhiên trong đêm trăng sông Đà - Chiếc đập lớn nối liền 2 khối núi biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên - Em hãy tìm những câu thơ sử dụng - Cả công trường ngủ say cạnh dòng phép nhân hoá ? sông - Những xe ủi xe ben nằm nghỉ - Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên - Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả - Cho HS nêu nội dung chính của bài. - Cảnh đẹp kỳ vĩ của công trình thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba-lalai-ca trong ánh trăng và ước mơ về.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Gắn bảng phụ ghi sẵn ND bài. Cho HS tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn đọc lại. thành. c. Luyện đọc diễn cảm - Gọi 1 HS đọc lại bài - 1 HS đọc lại bài - Cho HS chọn đoạn đọc diễn cảm - 3 HS chọn đoạn đọc - GV đọc mẫu đoạn luyện diễn cảm - Lắng nghe, dùng chì gạch chân từ cần nhấn giọng SGK. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp - Cặp đọc diễn cảm - Thi đọc diễn cảm - 3 cá nhân thi đọc. - GV nhận xét, đánh giá, khen HS đọc - Lắng nghe tốt - Cho HS nhẩm đọc thuộc lòng. - Nhẩm đọc thuộc lòng 2 khổ thơ - Học thuộc lòng và thi học thuộc lòng - 1 số HS học thuộc lòng khổ thơ từng khổ thơ, bài thơ - GV nhận xét chung, khen, ghi điểm 4. Củng cố: - NhËn xÐt tiÕt häc. 5. Dặn dò: - ChuÈn bÞ bµi: Kú diÖu rõng xanh (75) TiÕt 3: Toán KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN ( TT) I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Biết đọc viết các số thập phân (ở các dạng đơn giản thường gặp) - Biết cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân. 2. Kĩ năng: Đọc, viết số thập phân. 3. Thái độ: Say mê, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ kẻ sẵn bảng phần lý thuyết (để trống). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc các số thập phân sau: 0,25; 0,54; 0,125; 0,457; 0,008 - GV nhận xét, đánh giá 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Giới thiệu khái niệm về phân số - GV treo bảng phụ vẽ sẵn như SGK (36). Hoạt động của HS. - HS quan sát.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2m 7dm = … m ? 7. 2 10 m đợc viết thành 2,7 m 2,7 đọc như thế nào ? - Làm tương tự với 8,56 ; 0,195 là số thập phân. 7. 2m 7dm = 2 10 - 1 số HS đọc. m. - Đọc là: Hai phẩy bầy mét - Lần lượt học sinh đọc 8,56: Tám phẩy năm sáu 0,195: Không phẩy một trăm chín mươi năm - Em có nhận xét gì về số thập - Mỗi số thập phân gồm 2 phần phân ? Phần nguyên là phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy. - Chỉ phần nguyên và phần thập 8, 56 phân Phần nguyên. phần thập phân. 8,56 đọc là: Tám phẩy năm mươi sáu. - Phần nguyên và phần thập phân - Những chữ số bên trái dấu phẩy là nằm ở vị trí nào của dấu phẩy phần nguyên, những chữ số nằm ở bên phải dấu phẩy là phần thập phân - Lấy ví dụ chỉ phần nguyên và phần - Nhiều HS nêu thập phân của các số thập phân 3. Luyện tập Bài tập 1: Đọc mỗi số thập phân sau - Cho HS đúng tại chỗ đọc. - Lần lượt HS đọc, lớp nhận xét * 9,4: Chín phẩy bốn * 7,98: Bảy phẩy chín mươi tám * 25,477: Hai mươi năm phẩy bốn trăm bảy mươi bảy * 206,075: Hai trăm linh sáu phẩy không trăm bảy mươi lăm. * 0,307: Không phẩy ba trăm linh bảy Bài tập 2: Viêt các hỗn số sau thành - HS đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào số thập phân rồi đọc số đó. vở, 1 số HS lên bảng chữa - GV cùng HS nhận xét, chốt bài Kết quả là: 5,9; 82,45 9 đúng kết quả là: 5 = 5,9 đọc là năm phẩy chín 10 45 82 100. = 82,45 đọc là tám mươi. hai phẩy bốn mươi lăm 225. *Bài tập 3: (Thực hiện cùng bài 2) - Cho HS nêu miệng kết quả. 810 1000 = 810,225 đọc là tám trăm mười phẩy hai trăm hai mươi lăm. - HS khá làm vào nháp - 1số HS nêu miệng 1. 0,1= 10. 2. ; 0,02 = 100 ; 0,004 =.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> 4 1000 95. 0,095 = 1000 TiÕt 4. Kể chuyện CÂY CỎ NƯỚC NAM. I. MUïC TIEÂU: -Dựa vào ø tranh minh hoạ trong SGK, HS kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyeän. - HiÓu néi dung chÝnh cña tõng ®o¹n, hiÓu ý nghÜa cña c©u chuyÖn. II CHUAåN BÒ. -Tranh, ảnh minh hoạ cỡ to nếu có. III CÁC HOAïT đOäNG DAïY HOïC CHUû YẾU. Hoạt động của GV 1. Kieåm tra baøi cuõ -GV goïi HS leân baûng kieåm tra baøi cuõ.. Hoạt động của HS -2 HS lên bảng kể , lớp nhận xét. -Nhaän xeùt vaø cho ñieåm HS. 2. Bµi míi: a.Giới thiệu bài.. -Nghe.. Hoạt động1:.GV keồ chuyeọn. a.GV keå laàn 1. -GV kể lần 1 không tranh. Cần kể với gioïng chaäm, taâm tình….. -Nghe.. b.GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh. -GV lần lượt đưa 6 tranh lên bảng tay chỉ tranh, miệng kể đoạn truyện tương ứng với tranh.. -HS vừa quan sát tranh vừa nghe GV kể chuyện.. Hoạt động 2: HS kể chuyện -Cho 1 HS đọc yêu cầu của đề. -GV giao việc: Các em dựa vào nội dung câu chuyện cô đã kể, dựa vào các tranh đã quan sát, hãy kể lại từng đoạn caâu chuyeän.. -1 HS khá đọc lớp lắng nghe.. -Dưới đây là nội dung ý chính của từng đoạn, GV dựa vào đó để theo dõi HS kể có đúng hay không. -Tranh1; Danh y Tueä Tónh daãn hoïc troø lên 2 ngọn núi Nam Tào,Bắc Đẩu để nói điều ông đã nung nấu……. -HS Yếu , TB nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện. 6 tranh tương ứng với 6 đoạn của truyện..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> -Tranh 2: Tueä Tónh keå laïi caâu chuyeän ngày xưa, khi nhà nguyên xâm lược nước ta…. -Tranh 3: Từ lầu nhà Nguyên đã cấm chở thuốc men, vật dụng xuống bàn cho ta…. -Tranh 4: Quaân nhaân daân nhaø Traàn chuaån bò thuoác men cho cuoäc chieán đấu…. -Tranh 5; Cây cỏ nước Nam đã giúp chữa bệnh cho thương binh…. -Tranh 6: Tuệ Tĩnh nói với học trò ý nguyeän cuûa oâng…. -HS keå tranh 1.. -HS kể đoạn 2.. -HS kể đoạn 3.. HS kể đoạn 4. -Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện. -GV các em chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn lời cô kể. -GV nhận xét và khen những HS kể hay. Hoạt động 4:Tỡm yự nghúa caõu chuyeọn. - Caâu chuyeän giuùp em hieåu ñieàu gì? -GV: Em nào biết ông bà hoặc bà con lối xóm đã dùng lá, rễ cây gì… để chữa beänh.. -HS kể đoạn 5. -HS kể đoạn 6. -Một số HS khá , giỏi kể toàn truyện. -Lớp nhận xét.. 3. Cuûng coá daën doø. -GV nhaän xeùt tieát hoïc. -Yeâu caàu HS veà nhaø keå laïi caâu chuyeän cho người thân nghe. -Chuaån bò cho tieát KC tuaàn 8.. -HS trao đổi và trình bày ý kiến. Các em có thể trả lời như sau: Câu chuyện ca ngợi danh y Tuệ Tĩnh. ông đã biết yêu quý những cây cỏ…… -HS phát biểu tự do. -Cả lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất.. Thø Năm, ngµy1 th¸ng 10 n¨m 2012 Buæi S¸NG. TiÕt 1: TËp Lµm V¨n LUYỆN TẬP TẢ CẢNH.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến thức: - Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn(BT1); Hiểu mối quan hệ về nội dung giữa các câu và cách viết câu mở đoạn (BT2, BT3). 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết câu mở đoạn. 3. Thái độ: GD hs yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Ảnh minh hoạ Vịnh Hạ Long, cảnh Tây Nguyên III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu dàn ý bài văn miêu tả cảnh - 2 HS nêu, lớp nhận xét, trao đổi sông nước - GV nhận xét chung, ghi điểm 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2.HD học sinh luyện tập Bài 1: Đọc bài văn sau và trả lời câu - 1 HS nêu yêu cầu. hỏi - 1HS đọc to bài văn, lớp đọc thầm - Tổ chức HS trao đổi nhóm 2 trả lời - HS trao đổi nhóm theo câu hỏi cuối câu hỏi bài văn - Trình bày - HS lần lượt trả lời các câu hỏi, lớp nhận xét trao đổi. - GV nhận xét, chốt ý đúng a. Các phần mở bài, thân bài, kết bài a. Mở bài; Câu mở đầu: của bài văn Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh có một không hai của đất nước Việt Nam b. Thân bài: Gồm 3 đoạn tiếp theo, mỗi đoạn tả một đặc điểm của cảnh + Đ1: Tả sự kỳ vĩ của thiên nhiên trên Hạ Long + Đ2: Tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long + Đ3: Tả nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người của Hạ Long qua mỗi mùa c. Kết bài: Núi non, sóng nước tươi đẹp … mãi mãi giữ gìn - Các câu văn in đậm có vai trò gì - Các câu văn in đậm có vai trò mở trong mỗi đoạn văn và cả bài đầu mỗi đoạn, nêu ý bao trùm toàn đoạn. Trong toàn bài, câu văn có tác dụng chuyển đoạn, nối kết các đoạn với nhau. Bài 2: Hãy lựa chọn câu mở đoạn - 1HS đọc yêu cầu bài thích hợp nhất từ những câu cho sẵn dưới mỗi đoạn..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Để chọn đúng mở đoạn, cần xem - HS trao đổi theo cặp để chọn câu những câu cho sẵn nêu được ý bao mở đoạn thích hợp trùm của cả đoạn không. - Trình bày - HS nêu, lớp nhận xét, trao đổi - GV nhận xét, chốt ý đúng + Đoạn 1 điền câu b vì câu này nêu được cả 2 ý trong đoạn văn: Tây Nguyên có núi cao và rừng dày + Đoạn 2: Điền câu c vì câu này nêu ý chung của đoạn văn: Tây Nguyên có những thảo nguyên rực rỡ muôn màu sắc. Bài 3: Hãy viết câu mở đoạn cho 1 - 1 HS đọc yêu cầu bài trong 2 đoạn văn ở BT2 theo ý của riêng em. - Yêu cầu HS viết câu mở đầu đoạn - Làm bài vào VBT trên và kiểm tra xem câu đó có nêu được ý bao trùm của đoạn không ? - Trình bày - Lần lượt nhiều HS nêu, lớp nhận xét trao đổi - GV nhận xét, chốt bài viết đúng và - HS hoàn thành đoạn văn vào vở đánh giá VD: Tây Nguyên của chúng ta thật hùng tráng với núi cao chất ngất và những cánh rừng đại ngàn VD đoạn 2: Nhưng Tây Nguyên không chỉ hấp dẫn khách du lịch với núi cao, rừng rậm. Nơi đây còn có những thảo nguyên xinh đẹp, muôn màu sắc như tấm lụa mùa xuân 4. Củng cố: - Hãy nêu tác dụng của câu mở đoạn ? 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị viết đoạn văn tả cảnh sông nước. TiÕt 2:. - 1 HS nêu. To¸n HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN, ĐỌC VIẾT SỐ THẬP PHÂN. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết tên các hàng của số thập phân. 2. Kĩ năng: - Nắm được cách đọc, cách viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân. 3. Thái độ: Nhiệt tình tham gia tích cực trong tiết học..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ kẻ sẵn bảng trong SGK trang 37. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết các số thập phân sau thành 0,05; 0,098, phân số thập phân: - 1 HS lên bảng viết, lớp viết nháp nhận xét 5. 98. 0,05 = 100 ; 0,098 = 1000 - GV nhận xét chung, ghi điểm 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Giới thiệu về các hàng giá trị của các chữ số ở các hàng của số thập phân - GV treo bảng ? Số thập phân 375,406 phần nguyên - Phần nguyên gồm hàng đơn vị, gồm các phần nào ? hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn…. - Phần thập phân gồm các hàng nào ? - Phần thập phân gồm các hàng phần mười, phần trăm, phần nghìn… - Em có nhận xét gì về quan hệ giữa - Mỗi đơn vị của 1 hàng bằng 10 đơn các đơn vị vị của hàng thấp hơn liền sau. 1. - Mỗi đơn vị của 1 hàng bằng 10 (hay 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước. - Trong số thập phân trên, phần - Gồm 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị. nguyên gồm có bao nhiêu trăm, bao nhiêu chục, bao nhiêu đơn vị? - Phần thập phân gồm bao nhiêu - Phần thập phân gồm 4 phần mười, phần mười, bao nhiêu phần trăm, bao không phần trăm 6 phần nghìn nhiêu phần nghìn? - Đọc số thập phân 375,406 375,406 đọc là ba trăm bảy mươi năm phẩy bốn trăm linh sáu - Số thập phân: 0,1985 đọc như thế - Số 0,1985 đọc là: Không phẩy một nào? nghìn chín trăm tám mươi lăm - GV chốt lại: - HS chú ý - Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK 38 - Nhiều em nhắc lại 3.3. Luyện tập Bài tập 1: Đọc số thập phân; nêu - 1HS đọc phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số ở từng hàng. - Bài tập yêu cầu gì ? - Đọc số thập phân, nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo từng vị trí của mỗi chữ đứng ở từng hàng. - GV hướng dẫn cách làm ý a - HS thực hiện các ý còn lại vào vở.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> a. Trong số thập phân 2,35 đọc là: Hai phẩy ba mươi lăm - Phần nguyên có hai đơn vị - Phần thập phân có 3 phần mười 5 phần trăm b. 301,80 đọc là ba trăm linh một phẩy tám mươi - Phần nguyên gồm 3 trăm không chục 1 đơn vị - Phần thập phân gồm 8 phần mười 0 phần trăm c. 1942,54 đọc là một nghìn chín trăm bốn hai phẩy năm mươi tư. - Phần nguyên gồm 1 nghìn 9 trăm 4 chục và 2 đơn vị - Phần thập phân gồm có: 5 phàn mười và 4 phần trăm d. 0,032 đọc là: Không phẩy không trăm ba mươi hai Phần nguyên có: 0 đơn vị Phần thập phân có: 0 phần mười 3 phần trăm 2 phần nghìn Bài 2: Viết số thập phân có: - Cho HS đọc đầu bài - Đọc cho HS làm bảng con - Lớp làm bảng con ý a,b. - HS viết nhanh nhìn SGK viết tiếp - HS chú ý nghe để viết đúng các ý còn lại. a. Năm đơn vị, chín phần mười:5,9 b. Hai mươi bốn đơn vị, một phần 18 phần trăm: 24,18 c. Năm mươi lăm đơn vị, năm phần mười, năm phần trăm, năm phần nghìn: 55,555 d. Hai nghìn không trăm linh hai đơn vị, tám phần trăm: 2002, 08 e. Không đơn vị, một phần nghìn viết 0,001 Bài 3: (Thực hiện cùng bài 2) - HS khá làm nháp 5 - Cho HS nêu miệng kết quả. 3,5 = 3 10 33 6,33 = 6 100. 908. 217,908 = 217 1000 - GVnhận xét chung 4. Củng cố: - Cho HS nêu lại quy tắc vừa học. Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: VÒ nhµ xem bµi: Luyện.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> tập TiÕt 3:. LuyÖn tõ vµ c©u LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA. I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Kiến tthức: - Nhận biết được những nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, BT2). - Hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở BT3. 2. Kĩ năng: - Đặt câu phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ (BT4). * Biết đặt câu để phân biệt cả 2 từ của BT3 3. Thái độ: Biết vận dụng từ nhiều nghĩa khi viết bài văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - HS VBT TV5/1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Thế nào là từ nhiều - 2 HS nêu, lớp nhận xét nghĩa ? - Nêu ví dụ minh hoạ - GV nhận xét chung, ghi điểm 3. Bài mới 3.1.Giới thiệu bài 3.2. HD luyện tập Bài tập 1: Tìm ở cột B - 1 HS đọc đầu bài lời giải nghĩa thích hợp cho từ chạy trong mỗi câu ở cột A - Tổ chức HS trao đổi - Tổ chức HS trao đổi theo cặp nối cột B vào cột A và nối chì vào vở bài tập - Lần lượt đại diện từng nhóm nêu, lớp nhận xét - GV chốt lại ý đúng 1-d 3-a 2-c 4-b - Cho HS đọc lại ý đã - Nhiều HS nêu lại chốt Bài tập 2: Dòng nào - HS đọc yêu cầu lại dưới đây nêu đúng nét nghĩa chung của từ chạy có trong tất cả các câu trên. - Nêu nét nghĩa chung - Nét nghĩa chung của từ chạy có trong tất cả các của từ chạy có trong tất câu trên là: Sự vận động nhanh.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> cả các câu trên? - Hoạt động của đồng - HS trao đổi và trả lời có thể coi là sự di chuyển - Hoạt động của đồng hồ là hoạt động của máy được không ? móc, tạo ra âm thanh. - Hoạt động của tàu - Hoạt động của tàu trên đường ray là sự di chuyển trên đường ray có thể là của phương tiện giao thông. sự chuyển được không ? Kết luận: Từ chạy là từ nhiều nghĩa. Các nghĩa chuyển được suy ra từ nghĩa gốc. Nghĩa chung của từ chạy trong tất cả các câu trên là Sự vận động nhanh. - GV nhận xét, chốt lại Dòng b: Sự vận động nhanh ý đúng nét nghĩa chung Bài tập 3: Từ ăn trong - 1HS đọc đầu bài câu nào dưới đây được dùng với nghĩa gốc. - Nêu miệng - 1số HS nêu, lớp nhận xét trao đổi - GV nhận xét, chốt lại a. Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân. ý đúng b. Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi tầu vào cảng ăn than. c. Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn với nhau một bữa cơm tối rất vui vẻ. - Từ ăn trong câu c được dùng với nghĩa gốc ăn cơm. - Nghĩa gốc của từ ăn - ăn là chỉ hoạt động tự đưa thức ăn vào miệng. là gì ? Tóm lại: Từ ăn là từ nhiều nghĩa, nghĩa của từ ăn là hoạt động tự đưa thức ăn vào miệng. Bài tập 4: Chọn một trong hai từ dưới đây và đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ ấy: a, Đi b, Đứng a. Nghĩa 1: Bé Hà đang tập đi. Nghĩa 2: Em thích đi giầy b. Nghĩa 1: Chúng em đứng nghiêm chào lá Quốc kỳ . Nghĩa 2: Trời đứng gió - Cho HS nêu ví dụ Đi 2 nghĩa: khác - Em luôn đi học đúng giờ - Chị Nga đi giầy cao gót trông thật đẹp..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Đứng 2 nghĩa: - Khi chào cờ, em luôn đứng nghiêm. - Trời hôm nay đứng gió. 4. Củng cố: - NhËn xÐt tiÕt häc 5. Dặn dò: - VÒ nhµ viÕt thªm vµo vë vµi c©u v¨n bµi tËp 4 TiÕt 4: Đạo đức NHỚ ƠN TỔ TIÊN (Tiết 1) I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Biết được: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên. 2. Kĩ năng: - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. * Biết tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ. 3. Thái độ: Biết làm những công việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Các tranh, ảnh, bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương - Các câu ca dao tục ngữ, thơ, truyện…nói về lòng biết ơn tổ tiên.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Các hoạt động: Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện thăm mộ - Cho HS thảo luận theo câu hỏi của - Nhóm 4 giáo viên cho. - Nhân dịp đón tết cổ truyền bố mẹ - Nhân dịp đón tết cổ truyền bố của Việt đã làm gì để tỏ lòng nhớ ơn tổ tiên Việt đã đi thăm mộ ông nội ngoài nghĩa trang làng, bố của Việt còn mang xẻng ra những vạt cỏ phía xa, lựa sắn từng vầng cỏ tươi tốt đêm về đắp lên, rồi kính cẩn thắp hương trên mộ ông và những người xung quanh. - Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt - Bố muốn nhắc Việt phải biết ơn tổ điều gì khi về tổ tiên ? tiên và giữ gìn phát huy truyền thống gia đình..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Vì sao Việt muốn lau bàn thờ giúp - Việt muốn lau bàn thờ giúp mẹ vì mẹ ? Việt muốn thể hiện lòng biết ơn của mình đối với tổ tiên. - Qua câu chuyện trên em có suy - Qua câu chuyện trên em thấy rằng nghĩ gì về trách nhiệm của con cháu mỗi chúng ta cần phải có trách nhiệm đối với tổ tiên ông bà ? vì sao ? của con cháu đối với tổ tiên ông bà, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ, của dân tộc Việt Nam. Kết luận: Mỗi chúng ta không ai là không có là không có tổ tiên, gia đình, dòng họ, chính vì vậy chúng ta cần biết ơn tổ tiên, ông bà và biết giữ gìn dòng họ mình, đó là một truyền thống văn hoá tốt đẹp của dân tộc Việt Nam. - Mở rộng về việc nhớ ơn tổ tiên qua Đại lễ 1000 năm Thăng Long... Hoạt động 2: Thế nào là biết ơn Tổ tiên Bài tập 1: - Yêu cầu bài tập là gì ?. - 2HS đọc - Những việc làm nào dưới đây biểu hiện lòng biết ơn tổ tiên - Cho HS đọc - 5,6 em đọc Thảo luận nhóm đôi - Nhóm 4 (2 em cùng trao đổi ý b, d, e, k, l Kết luận: Chúng ta cần nhớ ơn và thể hiện lòng biết ơn tổ tiên, ông bà bằng những việc làm thiết thực cụ thể phù hợp với khả năng của các em như các việc được nêu ở ý b, d, e, k, l Hoạt động 3: Liên hệ bản thân - Cho HS thảo luận - 2 việc Việc 1:Việc đã làm Việc 2: Việc sẽ làm - Gọi HS trình bày trước lớp - Tuyên dương khen ngợi những em làm tốt - GV nhận xét những HS đã biết thể - HS nghe hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng các việc làm cụ thể, thiết thực nhắc nhở các HS khác tập theo bạn 4. Củng cố: Cho HS đọc ghi nhớ SGK - NhËn xÐt giê 5. Dặn dò: Dặn chuẩn bị bài cho tiết 2. Buæi chiÒu. TiÕt 1: Thể dục Đội hình đội ngũ Trß ch¬i: “TRAO TÍN GẬY”.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng ngang và hàng dọc, điểm số, dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Trò chơi: “Trao tín gậy”. 2. Kĩ năng: - Thực hiện được tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng (ngang, dọc). - Thực hiện đúng cách điểm số, dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái. - Biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Biết cách chơi và tham gia chơi được. 3. Thái độ: - Nhiệt tình trong tập luyện. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Sân trường, vệ sinh an toàn. - 1 còi , gậy, kẻ sân III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP 1. Phần mở đầu - Lớp trưởng tập trung, báo cáo sĩ số - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học - Khởi động: Xoay các khớp. ĐHTT:. ĐH: . - Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng x - Trò chơi: Chim bay cò bay 2. Phần cơ bản a. Đội hình đội ngũ ĐHTL: - Ôn tập hợp hàng ngang, đi đều,vòng phải, vòng trái, đứng lại đổi x chân khi đi đều sai nhịp. - GV điều khiển HS tập. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x ∆ x. x. x. x. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x ∆. x x. x. - Chia tổ tập,tổ trưởng điều khiển - Thi đua giữa các tổ - Khen tổ tập tốt - Lớp trưởng điều khiển cả lớp tập b. Trò chơi: Trao tín gậy. - GV nêu tên trò chơi, chơi thử và chia tổ thi đua chơi - GVNX, khen tổ thắng cuộc 3. Phần kết thúc - Đi thả lỏng vòng tròn hát vỗ tay - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét đánh giá tiết học,. - Lắng nghe ĐHKT:. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x ∆.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Về nhà TL TiÕt 2 Luyện toán luyÖn tËp hµng cña sè thËp ph©n I) Môc tiªu : - Cđng cè tên các hàng của số thập phân (Dạng đơn giản thường gặp). Quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau. - Cđng cè cách đọc, viết số thập phân.. - Có kĩ năng đọc, viết đúng các số thập phân. II) Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động 1: Lµm c¸c bµi tËp ë VBT tr/ 46 Yªu cÇu HS lµm vµo VBT. Gäi 4 HS lªn b¶ng ch÷a bµi. Lu ý: - C¸ch viÕt hçn sè thµnh sè thËp ph©n vµ chuyÓn sè thËp ph©n thµnh ph©n sè thËp ph©n. Hoạt động 2: GV ra thêm một số bài tËp. Bµi 1: Viết mỗi chữ số thập phân đã cho vào đúng hàng của nó : Số đã Tr Ch § P P P cho V m Tr N 68,976 5,307 109,034 86,009 Bµi 2. ChuyÓn thµnh ph©n sè thËp ph©n, đọc các số thập phân đã viết: 0,678 = ….. ; 0,9 = ……… 0,047 = ….. ; 30,06 = ………. 0,02 = ….. ; 0, 4 = ………. DÆn dß: HS vÒ nhµ lµm l¹i bµi tËp ë VBT.. Hoạt động của HS. HS lªn b¶ng lµm.. Cả lớp làm vào vở, HS đọc kết quả.. C¶ líp lµm vµo vë , 2 HS lµm vµo b¶ng phô, HS nhËn xÐt, ch÷a bµi. 2 HS lªn b¶ng viÕt.. TiÕt 3 LuyÖn TiÕng ViÖt ¤n tËp : Tõ nhiÒu nghÜa I ) Môc tiªu : - Luyện tập về từ nhiều nghĩa ( tìm từ ,đặt câu ) - Phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm khác nghĩa II ) Hoạt động dạy học Hoạt động GV Hoạt động HS - HS th¶o luËn theo nhãm Hoạt động 1 : Cũng cố kiến thức - ThÕ nµo lµ tõ nhiÒu nghÜa ? - §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy - Tõ nhiÒu nghÜa cã g× gièng vµ kh¸c với từ đồng âm? Hoạt động 2 : Luyện tập : - HS lµm vµo vë bµi tËp Bµi 1 : T×m ë c¸c c©u sau tõ nµo lµ tõ nhiều nghĩa từ nào là từ đồng âm - HS tr×nh bµy bµi lµm a) Ch¹y - §ang ®i bçng nhiªn Hµ vôt ch¹y - Máy này chạy bằng chất đốt - Xe chạy nh bay trên đờng b) Uèng - Xe nµy uèng nhiÒu x¨ng.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> - CËu uèng mÊy cèc níc mçi lÇn - MÆt trêi uèng hÕt c¶ nh÷ng giät s¬ng c) Gi¸ - N¨m nay thêi tiÕt l¹nh gi¸ - CËu Êy thÝch ¨n gi¸ - C¸i ¸o nµy gi¸ 50 ngµn Bµi 2: Cho c¸c tõ "®i " , "t¬i " ," ®au " Hãy đặt 3 câu để phân biệt rõ từ nhiều nghĩa và từ đồng âm ở mỗi từ Hoạt động 3 : Cũng cố - Gi¸o viªn ch÷a bµi , hÖ thèng kiÕn thøc vµ nhËn xÐt - Ghi nhí bµi võa luyÖn. - HS tiếp nối đặt câu. Thø Sáu, ngµy 19 th¸ng 10 n¨m 2012 Buæi s¸ng. TiÕt 1: TiÕng Anh. ( TiÕt d¹y cña gi¸o viªn bé m«n ) TiÕt 2: Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Biết chuyển một phần của dàn ý (thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả. 2. Kĩ năng: - Viết được đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - HS dàn ý đã chuẩn bị ở nhà III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc câu mở đoạn bài - 2 HS nêu, lớp nhận xét lập 3 tiết trước 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Luyện tập - Kiểm tra dàn ý bài - 1 số em trình bày dàn ý văn tả sông nước của HS - GV ghi đề bài lên bảng Đề bài: Dựa theo dàn bài mà em đã lập trong tuần trước, hãy viết một đoạn văn miêu tả cảnh sông nước - Cho HS đọc đề - 3 - 4 em đọc - Đọc 5 gợi ý (SGK/74) - Học sinh đọc nối tiếp - Nêu phần chọn để - 1 vài HS nêu.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> chuyển thành bài văn hoàn chỉnh Lưu ý: + Phần thân bài gồm nhiều đoạn nên chọn 1 phần tiêu biểu thuộc thân bài để viết một đoạn + Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao trùm + Các câu trong đoạn văn cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh, thể hiện cảm xúc của người viết - GV thu chấm một số bài, nhận xét - GV cùng học sinh nhận xét, bình chọn học sinh có đoạn viết hay và sáng tạo. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Về nhà hoàn thành đoạn văn chưa hoàn chỉnh vào vở. Quan sát và ghi lại 1 cảnh đẹp ở địa phương.. - HS viết đoạn văn vào VBT. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn sau: - HS nhận xét. TiÕt 3: Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Biết cách chuyển phân số thập phân thành hỗn số. - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. 2. Kĩ năng: - Biết cách chuyển số thập phân thành hỗn số. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.. - Bảng con BT1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc các số thập phân sau và nêu giá trị của các chữ số ở các chữ số ở các hàng 34,568; 34,568 đọc là ba mươi tư phẩy năm trăm sáu mươi tám - Phần nguyên có 3 chục 4 đơn vị - Phần thập phân có 5 phần mười, 6 phần trăm, 8 phần nghìn. - GV nhận xét chung. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. HD luyện tập Bài tập 1: Chuyển các - 2 HS đọc phân số thập phân sau thành hỗn số - Bài tập yêu cầu chúng - Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển các phân số thập ta làm gì ? phân sau thành hỗn số, sau đó chuyển hỗn số thành - GV hướng dẫn HS số thập phân cách chuyển phân số thập phân thành hỗn số: Mẫu: 162 2 + Ta lấy tử số chia cho = 16 10 10 mẫu số + Thương tìm được là phần nguyên của hỗn số viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia. - Cho HS làm bảng con - Thực hiện trên bảng con. b. Làm tương tự: Chuyển hỗn số phần a thành số thập phân. 734 4 = 73 ; 10 10 605 5 =6 100 100 2 16 10 = 16,2; 5. 5608 = 56 100. 8 100. 8. 56 100 = 56,08. 6 100 = 6,05 - Bài tập này củng cố - Chuyển phân số thập phân thành hỗn số, sau đó kiến thức gì ? chuyển luôn hỗn số thành số thập phân Bài 2: Chuyển các - HS đọc yêu cầu bài, lớp làm vào vở nháp. phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó. -Cho Hs làm phân số - 1 số HS lên bảng chữa thứ 2,3,4. HS nào làm nhanh làm các phân số còm lại..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> 45 = 4,5 ; 10 1954 100 = 19,54 ;. 834 = 83,4 10 2167 1000 = 2,167. 2020 = 0,2020 10000. - Yêu cầu bài tập 2 là - Chỉ cần viết kết quả chuyển đổi không cần viết gì ? hỗn số - GV nhận xét, chữa bài, ghi điểm Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) - HD học sinh để làm - HS nêu mẫu sau 2,1 m = 21dm Dựa vào mẫu HS làm bài vào vở 5,27 m = 527 cm 8,3m = 830 cm 3,15 m = 315 cm *Bài 4: (Thực hiện - HS làm nháp, nêu miệng kết quả cùng bài 3) a. b.. 3 6 = 5 10 6 = 0,6 10. 3 5. 60 100. 60. = 100 = 0,60. 4. Củng cố: - Cho HS nêu lại cách chuyển đổi vừa học. NhËn xÐt tiÕt häc. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị trước bài Số thập phân bằng nhau (40). TiÕt 4: LÞch sö ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết Đảng cộng sản Việt Nam Được thành lập ngày 3-2-1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì hội nghị thành lập Đảng..
<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Biết lí do tổ chức Hội nghị thành lập Đảng: thống nhất 3 tổ chức cộng sản. (Đông Dương Cộng sản đảng; An Nam Cộng sản đảng; Đông Dương Cộng sản liên đoàn) - Hội nghị ngày 3-2-1930 do Nguyễn Ái Quốc chủ trì đã thống nhất 3 tổ chức cộng sản và đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam. 2. Kĩ năng: - đọc tổng hợp nội dung. Ghi nhớ các mốc lịch sử. 3. Thái độ: Tôn trọng lịch sử. Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thông tin trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Tại sao Nguyễn Tất - 2 HS nêu, lớp nhận xét Thành quyết chí ra đi tìm đường cứu nước - GV nhận xét chung ghi điểm 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Các hoạt động Hoạt động 1: Hoàn cảnh đất nước 1929 và yêu cầu thành lập Đảng cộng sản Việt Nam - Tổ chức cho HS trao - Từng cặp trao đổi đổi - Vì sao cần sớm hợp - Để tăng cường sức mạnh của CM sớm hợp nhất nhất các tổ chức cộng sản các tổ chức cộng sản. Việc này đòi hỏi phải có một lãnh tụ uy tín mới làm được - Ai là người đảm - Chỉ có lãnh tụ Nguyễn ái Quốc mới làm được đương việc hợp nhất các việc vì người là một chiến sĩ cộng sản có hiểu biết tổ chức cộng sản trong sâu sắc về lí luận và thực tiễn CM, người có uy tín nước ta thành một tổ trong phong trào cách mạng quốc tế và được những chức duy nhất người yêu nước Việt Nam ngưỡng mộ - GV chốt lại + Cuối năm 1929 phong trào cách mạng Việt Nam rất phát triển đã có 3 tổ chức cùng tồn tại sẽ làm lực lượng CM phân tán, không hiệu quả. Yêu cầu bức thiết đặt ra là phải hợp nhất ba tổ chức này thành một tổ chức duy nhất. + Lãnh tụ Nguyễn ái Quốc đã làm được điều đó cũng chỉ có người mới làm được Hoạt động 2: Hội nghị thành lập Đảng cống sản Việt Nam - Tổ chức HS trao đổi - N4 trao đổi trả lời, cử thư ký ghi nội dung trả lời, N4 cử thư ký ghi nội dung trả lời - Hội nghị thành lập - Hội nghị diễn ra vào đầu xuân 1930, tại Hồng Đảng cộng sản Việt Nam Kông (Trung Quốc) được diễn ra ở đâu, vào.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> thời gian nào ? - Hội nghị diễn ra trong - Hội nghị phải làm việc bí mật dưới sự chủ trì của hoàn cảnh nào ? Do ai lãnh tụ Nguyễn ái Quốc chủ trì ? - Nêu kết quả hội - Kết quả hội nghị đã nhất trí hợp nhất các tổ chức nghị ? cộng sản, lấy tên Đảng cộng sản Việt Nam, hội nghị cũng đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam - Tại sao chúng ta phải - Vì thực dân Pháp luôn tìm cách dập tắt các phong tổ chức hội nghị ở nước trào cách mạng Việt Nam . Chúng ta phải tổ chức bí ngoài và làm việc trong mật ở nước ngoài và bí mật để đảm bải an toàn. hoàn cảnh bí mật Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc thành lập Đảng cộng sản Việt Nam - Sự thống nhất ba tổ ….làm cho CM Việt Nam có người lãnh đạo, tăng chức cộng sản Việt Nam thêm sức mạng thống nhất lực lượng và có đường đi đã đáp ứng được yêu cầu đúng đắn gì của CM Việt Nam - Khi có Đảng cách '- CM Việt Nam dành được những thắng lợi vẻ mạng Việt Nam phát vang. triển như thế nào ? Kết luận: ngày 3 - 2 - 1930 Đảng cộng sản Việt Nam ra đời. Từ đó CMVN có Đảng lãnh đạo và giành được những thắng lợi vẻ vang. 4. Củng cố: - Đảng CSVN đợc thµnh lËp ngµy th¸ng n¨m nµo? - NhËn xÐt tiÕt häc 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài Xô viết Nghệ - Tĩnh (17). - Nªu miÖng c¸ nh©n. Buæi chiÒu TiÕt 1: LuyÖn to¸n LuyÖn tËp vÒ kh¸i niÖm sè thËp ph©n I. Môc tiªu: - Biết đọc, viết số thập phân (ở các dạng đơn giản thường gặp), viÕt hçn sè thµnh sè thËp ph©n vµ chuyÓn sè thËp ph©n thµnh ph©n sè thËp ph©n. - Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập . II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Lµm c¸c bµi tËp ë VBT tr/ 45 HS lªn b¶ng lµm. Yªu cÇu HS lµm vµo VBT. Gäi 4 HS lªn b¶ng ch÷a bµi. Lu ý:.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> - C¸ch viÕt hçn sè thµnh sè thËp ph©n vµ chuyÓn sè thËp ph©n thµnh ph©n sè thËp ph©n. Hoạt động 2:GV ra thêm một số bài tập. Bµi 1: ViÕt vµo chç chÊm theo mÉu: a. M.. 3cm =. 3 10. dm = 0,3 dm ;. HS lµm vµo nh¸p. 4mm =….. m = …m 5kg = …. dag = …. dag 8kg = …..tÊn = ….. tÊn b. 15cm =. 15 m = 0,15m 100. 314cm = ….. m = …. m 475kg = ….. tÊn …..tÊn 325g = ….. kg = …..kg Bµi 2. ViÕt thµnh sè thËp ph©n (theo mÉu) 37 a. 100. = 0, 37. 69 1000. = ……. ;. 4 10. =. ;. 7 1000. =. …... ……... 3 10. b. 34 ……. 17. 49 1000. ;. 9. 63 100. =. = …… ;. 35. 3 100. =. = 34;3. Cả lớp làm vào vở, HS đọc kết quả.. C¶ líp lµm vµo vë , 2 HS lµm vµo b¶ng phô, HS nhËn xÐt, ch÷a bµi.. 2 HS lªn b¶ng viÕt.. ……. Bµi 3. ChuyÓn thµnh ph©n sè thËp ph©n. 0,341 = ….. ; 0,6 = ……… 0,037 = ….. ; 0,07 = ………. 0,05 = ….. ; 0, 54 = ………. DÆn dß: HS vÒ nhµ lµm l¹i bµi tËp ë VBT.. TiÕt 2: Địa lý ÔN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thúc: - Xác định và mô tả được vị trí địa lý nước ta trên bản đồ - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lý tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản . 2. Kĩ năng: Sử dụng bản đồ. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông của nước ta trên bản đồ. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG. - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ. - Nêu một số đặc điểm của rừng. - 1 HS nêu.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> nhiệt đới và rừng ngập mặn ? - Nêu một số tác dụng của đối với đời sống nhân dân ta - GV nhận xét chung 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Các hoạt động Hoạt động 1: Chỉ bản đồ phần đất liền, các quần đảo của Việt Nam - Tổ chức HS trao đổi N6 - Trình bày - GV chỉ lại trên bản đồ Hoạt động 2: Chỉ trên bản đồ các dãy núi, các sông và đồng bằng của nước ta. - Tổ chức trò chơi đối đáp nhanh. - Lớp nhận xét. - N6 chỉ trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam phần đất liền, các quần đảo, các đảo của Việt Nam - Lần lượt HS lên chỉ lớp nhận xét. - Chọn hai nhóm chơi có số 5 người có thứ tự 1,2,3,4,5 Hướng dẫn chơi: 2 em có số giống - Nêu chỉ đúng được 1 điểm chỉ sai nhau đứng đối diện nhau. Em số 1 nói không có điểm, sau đáp lại tên một dãy núi hoặc 1 con sông thì em - Lớp cỗ vũ số 1 nhóm kia lên chỉ bản đồ - GV cho HS hội ý và chơi - GV nhận xét lớp, khen nhóm thắng Hoạt động 3: Hoàn thành bảng - GV kẻ bảng lên lớp - Trình bày - Lần lượt học sinh lên điền bảng và nêu miệng, lớp nhận xét bổ sung Các yếu tố tự nhiên Địa hình Khoáng sản Khí hậu. Sông ngòi. Đặc điểm chính Trên phần đất liền của nước ta. 3 4. diện tích là đồi núi;. 1 diện tích là đồng bằng 4. Nước ta có nhiều loại khoáng sản như than, Apatít, bô xít, sắt, dầu mỏ, trong đó than là loại khoáng sản có nhiều nhất ở nước ta - Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. - Khí hậu có sự khác biệt giữa miền Nam và miền Bắc. Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn miền Nam nóng quanh năm có hai mùa mưa và mùa khô rõ rệt - Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc nhưng ít sông lớn - Sông có lượng nước thay đổi theo mùa và nhiều phù sa.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Đất. Rừng. - Nước ta có hai loại đất chính - Phe ra lít màu đỏ hoặc đỏ vàng tập trung ở vùng núi - Đất phù xa màu mỡ tập trung ở đồng bằng + Nước ta có nhiều loại rừng chủ yếu hai loại rừng chính + Rừng rậm nhiệt đới tập trung ở vùng đồi núi + Rừng ngập mặn ở vùng ven biển. 4. CỦNG CỐ - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài Dân số nước ta .............................................................. TiÕt 3: Sinh ho¹t §éi - Sao.
<span class='text_page_counter'>(43)</span>