Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.31 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Hợp Đồng Người ra đề: Nguyễn Hữu Hải.. ĐÊ KIỂM TRA HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2010 MÔN: HÓA HỌC LỚP 9 Thời gian làm bài 90 phút.. Phần I (TNKQ 4 điểm) Ghi đầy đủ đáp án mà em cho là đúng của mỗi câu vào bài làm. 1. Cho dãy các chất: KOH; Ca(NO3)2; SO3; K2SO4; Na2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dd BaCl2 là A) 5 B) 2 C) 3 D) 4 2. Cho hỗn hợp bột Al; Fe vào dd chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là: A) Al; Cu; Ag B) Fe; Cu; Ag C) Al; Fe; Cu D) Al; Fe; Ag 3. X là kim loại có hóa trị II. Cho 1,7g hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dd HCl, sinh ra 0,672 lít khí hiđro (đktc). Mặt khác khi cho 1,9g X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít. Kim loại X là: A) Ba B) Cu C) Mg D) Ca 4. Để hòa tan vừa hết 0,1 mol mỗi oxit FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng dd HCl, thì số mol HCl cần dùng lần lượt là: A. 0,2; 0,6; 0,8 B. 0,2; 0,4; 0,6 C. 0,1; 0,8; 0,3 D. 0,4; 0,4; 0,3 Phần II (Tự luận 16 điểm) Câu 1 (4 điểm): Dẫn luồng khí CO dư qua ống nghiệm đựng hỗn hợp các oxit: Al 2O3; CuO; MgO; Fe3O4 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được chất rắn A 1 và khí B1. Cho B1 qua dung dịch Ca(OH)2 được kết tủa C1, khí B2 và dung dịch D1. Đun nóng D1 thu được kết tủa C 1 và khí B3. Hòa tan A1 bằng dung dịch H2SO4 dư, thu được dung dịch D2, rắn A2 và khí B4. Nung rắn A2 ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được rắn A3. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch D2, thu được kết tủa C2 và dung dịch D3. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và xác định thành phần các chất trong A1, A2, A3, B1, B2, B3, B4, C1, C2 và các chất tan trong các dung dịch D 1, D2, D3. Biết ở nhiệt độ cao khí CO chỉ khử được CuO và Fe3O4. Câu 2 (3 điểm): Trong 5 dung dịch ký hiệu A, B, C, D, E chứa Na 2CO3, HCl, BaCl2, H2SO4, NaCl. Biết: - Đổ A vào B có kết tủa. - Đổ A vào C có khí bay ra. - Đổ B vào D có kết tủa. Xác định các chất có các kí hiệu trên và giải thích viết phương trình hóa học. Câu 3 (5 điểm); Hòa tan hoàn toàn 7,74g hỗn hợp chứa Mg và Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,28M và HCl 1M thu được 0,39 mol H 2 và dung dịch X. Thêm V lít dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch X thu được kết tủa có khối lượng lớn nhất. Hãy tính: a) Khối lượng hỗn hợp muối trong dung dịch X. b) Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. c) Tổng khối lượng kết tủa lớn nhất có thể thu được. Câu 4 (4 điểm): a) Kim loại X tạo ra 2 muối XBr 2 và XSO4. Nếu số mol XSO4 gấp 3 lần số mol XBr2 thì lượng XSO4 bằng 104,85 gam, còn lượng XBr2 chỉ bằng 44,55 gam. Hỏi X là nguyên tố nào? b) Khử 1 lượng oxit sắt chưa biết bằng H 2 nóng dư. Sản phẩm hơi tạo ra hấp thụ bằng 100 gam axit H2SO4 98% thì nồng độ axit giảm đi 3,405%. Chất rắn thu được sau phản ứng khử được hoà tan bằng axit H2SO4 loãng thoát ra 3,36 lít H2 (đktc). Tìm công thức oxit sắt bị khử. (Biết: Mg = 24; Al = 27; H = 1; S = 32; Cl = 35,5; Na = 23; Ba = 137; Zn = 65; Fe = 56; Cu = 64; Ca = 40).
<span class='text_page_counter'>(2)</span> ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM 1 C. Phần 1: (TNKQ 4 điểm). Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm. 2 3 B D Phần 2: Tự luận 16 điểm. Câu 1: (4 điểm). Đáp án. Chỉ có 2 PTHH CO + CuO Cu + CO2↑ 4CO + Fe3O4 3Fe + 4CO2↑ Và CO dư nên rắn A1 gồm: Cu; Fe; Al2O3; MgO. Khí B1 gồm: CO2 và CO dư. B1 qua dd Ca(OH)2 có PTHH: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3↓ + H2O 2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 Kết tủa C1 là CaCO3; khí B2 là CO; dd D1 là dd Ca(HCO3)2 Đun nóng D1 có PTHH: Ca(HCO3)2 CaCO3↓ + H2O + CO2↑ Khí B3 là CO2. A1 tác dụng với dd H2SO4 dư có các PTHH: Fe + H2SO4 FeSO4 + H2↑ Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O MgO + H2SO4 MgSO4 + H2O Rắn A2 là Cu; khí B4 là H2; dd D2 có các chất tan: FeSO4; Al2(SO4)3; MgSO4 và H2SO4 dư. Nung A2 ngoài không khí có PTHH: 2Cu + O2 2CuO Rắn A3 là CuO. Dd D2 tác dụng với dd NaOH dư có các PTHH: FeSO4 + 2NaOH Fe(OH)2↓ + Na2SO4 Al2(SO4)3 + 8NaOH 3Na2SO4 + 2NaAlO2 + 4H2O MgSO4 + NaOH Mg(OH)2↓ + Na2SO4 H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O Kết tủa C2 là Fe(OH)2và Mg(OH)2; dung dịch D3 có các chất tan: Na2SO4; NaAlO2; và NaOH dư. Câu 2: (3 điểm) - Đổ A vào B có kết tủa. - Đổ A vào C có khí bay ra. Na2CO3 + BaCl2 BaCO3↓+ 2NaCl Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + CO2 ↑+ H2O Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2↑ + H2O Như vậy A là Na2CO3; B là BaCl2; C có thể là HCl hay H2SO4 - Đổ B vào D có kết tủa. BaCl2 + H2SO4 BaSO4↓ + 2HCl Vậy C chỉ có thể là H2SO4, dung dịch axit D kia là HCl Dung dịch E còn lại là: NaCl. 4 A. Biểu điểm 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,125đ 0,125đ 0,125đ 0,25 đ 0,125đ 0,125đ 0,125đ 0,5 đ 0,125đ 0,125đ 0,25 đ. 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,25đ 0,25đ. Câu 3: (5 điểm) PTHH: 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2↑ Mg + H2SO4 MgSO4 + H2↑ 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2↑ Mg + 2HCl MgCl2 + H2↑. (1) (2) (3) (4). 0,125đ 0,125đ 0,125đ 0,125đ.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Để kết tủa lớn nhất thì Al(OH)3 sinh ra không tan trong dd bazơ và lượng Ba(OH)2 phản ứng vừa đủ hoặc dư so với lượng H2SO4. Vậy chỉ có các PTHH sau: Al2(SO4)3 + 6NaOH 3Na2SO4 + 2Al(OH)3↓ (5) Al2(SO4)3+ 2Ba(OH)2 3BaSO4↓+ 2Al(OH)3↓ (6) AlCl3+ 3NaOH 3NaCl + Al(OH)3↓ (7) 2AlCl3+ 2Ba(OH)2 3BaCl2 + 2Al(OH)3↓ (8) MgSO4 + 2NaOH Na2SO4 + Mg(OH)2↓ (9) MgSO4 + Ba(OH)2 BaSO4↓ + Mg(OH)2↓ (10) MgCl2 + 2NaOH 2NaCl + Mg(OH)2↓ (11) MgCl2 + Ba(OH)2 BaCl2 + Mg(OH)2↓ (12) Số mol H2SO4 = 0,5 . 0,28 = 0,14 (mol) khối lượng H2SO4 = 0,14 . 98 = 13,72g Số mol HCl = 0,5 . 1 = 0,5 (mol) khối lượng HCl = 0,5 . 35,5 = 17,75g a) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mhỗn hợp muối = mhỗn hợp kim loại + mhỗn hợp axit – mkhí hiđro = 7,74 + 13,72 + 17,75 – 0,39 . 2 = 38.43 g b) Gọi số mol Mg và Al lần lượt là x, y Theo (2) và (3) ta có: nH2 = nMg = x Theo (1) và (3) ta có: nH2 = 3/2. nAl = 1,5y Theo bài ra ta có hệ PT: Khối lượnghỗn hợp kim loại = 24x + 27y = 7,74 Tổng số mol H2 = x + 1,5y = 0,39 Giải hệ ta được: x = nMg = 0,12 mol mMg = 0,12 . 24 = 2,88g y = nAl = 0,18 mol. mAl = 0,18 . 27 = 4,86g c) Kết tủa thu được gồm: Mg(OH)2; Al(OH)3 và BaSO4 Theo 1,3,5,6,7,8 : số mol Al(OH)3 = nAl = 0,18 mol Theo 2,4, 9, 10,11,12 : số mol Mg(OH)2 = nMg = 0,12 mol Theo 1,2,6,10 : số mol BaSO4 = nSO4 = nH2SO4 = 0,14 mol mkết tủa = 0,12 . 58 + 0,18 . 78 + 0,14 . 233 = 53,62g Câu 4 (4 điểm). 0,125đ 0,125đ 0,125đ 0,125đ 0,125đ 0,125đ 0,125đ 0,125đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ. a) Gọi số mol XBr2 là x mol số mol XSO4 = 3x. 0,25 đ 0,25 đ theo bài ra ta có hệ phương trình: mXSO4 = (X + 96). 3x = 104,85 0,25 đ mXBr2 = (X + 160). x = 44,55 0,25 đ Lấy (1) chia (2) ta được (3X + 288) : (X + 160) = 104,85 : 44,55 0,5 đ Giải phương trình được X = 137; Vậy X là nguyên tố Ba. b) CTHH chung của sắt oxit là: FexOy PTHH: FexOy + yH2 xFe + yH2O (1) 0,125đ 0,125đ Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (2) 0,125đ nH2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol 0,125đ Theo (2) nFe = nH2 = 0,15 mol 0,25 đ mH2SO4 = 100 . 98 = 98g 0,25 đ Nồng độ dd axit sau khi hấp thụ nước là: 98 – 3,405 = 94,595% 0,25 đ Khối lượng dd axit sau khi hấp thụ nước là: 98 : 94,595 . 100 = 103,6g 0,25 đ Khối lượng nước đã hấp thụ là: 103,6 – 100 = 3,6g 0,25 đ nH2O = 3,6 : 18 = 0,2 mol Theo (1) ta có: x : y = 0,15 : 0,2 do x và y là chỉ số cho nên chỉ có thể là các số nguyên 0,25 đ 0,25 đ dương. Vậy x : y = 3 : 4 x = 3; y = 4. 0,25 đ CTHH đúng của sắt oxit là: Fe3O4 Chú ý: - Học sinh có thể giải theo cách khác, nếu đúng và chặt chẽ vẫn cho điểm tối đa..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Điểm PTHH: Nếu sai CTHH không cho điểm..
<span class='text_page_counter'>(5)</span>