Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

giao an cktkn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.54 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Sang. Thư. Buôi. TUẦN 12 LỚP 4/1 Từ ngày 08-11-2010 đến ngày 12-11-2010. Sang. Chiêu. Hai. Sang. Chiêu. Ba. Sang. Chiêu. Tư. Chiêu. 2 Tập đọc 3 Toan 4 Lịch sử 1 Chính tả 2 LT Toan 3 Phụ đạo 1 Khoa học 2 LT&C 3 Toan 4 Tiếng Anh 1 Kỹ thuật 2 LT Tiếng Việt 3 Bồi dưỡng 1 Kể chuyện 2 Tập đọc 3 Toan 4 Địa lý 1 Tiếng Anh 2 Âm nhạc 3 Thể dục 1 Đạo đưc 2 Tập làm văn 3 Toan 4 Khoa học 1 Mỹ thuật 2. 3 GDNG 1 Thể dục 2 LT&C 3 Toan 4 Tập làm văn 1 LT Tiếng Việt. Ch. Sau. Môn. Sang. Năm. Tiết. LT Toan. Tiết Tên bài dạy PP 23 Vua tàu thuỷ Bạch Thái Buởi 56 Nhân một số với 1 tổng 12 12 19 19 23 23 57 23 12 19 10 12 24 58 12 24 12 23 12 23 59 24 12 20 12 24 24 60 24 20. Chùa thời Lý Nghe-viết: Người chiến sĩ giàu nghị lực Luyện tập 1 số nhân với 1 tổng; giải toán có lời văn Luyện viết chính tả Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên Mở rộng vốn từ: Ý chí-Nghị lực Nhân một số với một hiệu Khâu thường (tiếp theo) Củng cố MRVT: Ý chí -Nghị lực Tính giá trị biểu thức Kể chuyện đã nghe, đã đọc Vẽ trứng Luyện tập Đồng bằng Bắc bộ. Động tác thăng bằng -Trò chơi: Mèo đuổi chuột Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ Kết bài trong bài văn kể chuyện Nhân với số có 2 chữ số Nước cần cho sự sống Vẽ tranh: Đề tài sinh hoạt Luyện tập 1 số nhân với 1 hiệu; nhân với số có 2 chữ số Kính yêu thầy giáo, cô giáo Động tác nhảy- Trò chơi: Mèo đuổi chuột Tính từ (tiếp theo) Luyện tập Kể chuyện (kiểm tra viết) Luyện tập mở bài trong bài văn kể chuyện.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> iêu. 2 Phụ đạo 20 Luyện đọc và trả lời câu hỏi các bài tập đọc tuần 12 3 Sinh hoạt lớp 12 Sinh hoạt lớp tuần 12. Thư hai Ngày dạy 08/11/2010 TẬP ĐỌC “VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng . - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Giáo dục HS có ý chí, nghị lực vượt khó. II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh họa nội dung bài đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Có chí thì nên.. 3. Bài mới: “ Vua tàu thủy ” Bạch Thai Bưởi. Hoạt động của GV Hoạt động 1: Luyện đọc. Mục tiêu: Giúp HS đọc đúng bài văn. - GV cho học sinh đọc:. - Đọc diễn cảm cả bài.. Hoạt động của học sinh - Tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của truyện. Đọc 2 – 3 lượt. - Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc, giải nghĩa các từ đó. - Luyện đọc theo cặp. - Vài em đọc cả bài.. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Mục tiêu: Giúp HS cảm thụ bài văn. - Đọc thầm, đọc lướt, trao đổi, thảo luận các - Đọc thầm, đọc lướt, trao câu hỏi cuối bài. đổi, thảo luận các câu hỏi Đọc đoạn 1: Từ đầu … nản chí trả lời câu hỏi: cuối bài. - Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào ? - Trước khi mở công ti vận tải đường thủy, HS TB trả lời Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì ? Hs yếu trả lời - Những chi tiết nào chứng tỏ anh là một người rất có chí ? HS K-G Đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi: - Bạch Thái Bưởi mở công ti vận tải đường HS TB-K-G thủy vào thời điểm nào ? - Bạch Thái Bưởi đã thắng trong cuộc cạnh HS K-G tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ngoài như thế nào ? - Em hiểu thế nào là một bậc anh hùng kinh tế ? - Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công ? Gv nhận xét, kết luận Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm. Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm bài văn. - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn: - Tiếp nối nhau đọc 4 Bưởi mồ côi cha … không nản chí. đoạn của bài. + Đọc mẫu đoạn văn. + Sửa chữa, uốn nắn. + Luyện đọc diễn cảm theo cặp. + Thi đọc diễn cảm trước lớp. 4. Củng cố: - Nêu ý chính của bài 5. Nhận xét-Dặn do: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại truyện Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau: Vẽ trưng TOÁN NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết thực hiện nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. - Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập. II. CHUẨN BỊ: - Kẻ bảng phụ BT1 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cu: Mét vuông. 3. Bài mới: Nhân một số với một tông. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức. Mục tiêu: Giúp HS nắm cách nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. - Ghi bảng 2 biểu thức: - Tính giá trị 2 biểu thức rồi rút 4 x (3 + 5 ) và 4 x 3 + 4 x 5 ra kết luận: Yêu cầu HS tính giá trị 2 biểu thức rồi 4 x (3 + 5 ) = 4 x 8 = 32 so sánh. 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32 - Chỉ cho HS thấy biểu thức bên trái dấu - Vậy: 4 x (3 + 5 ) = 4 x 3 + 4 x bằng là nhân một số với một tổng, biểu thức bên 5.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> phải dấu bằng là tổng giữa các tích của số đó với từng số hạng của tổng. - Rút ra kết luận: Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau. - Viết dưới dạng biểu thức: a x (b + c ) = a x b + a x c Hoạt động 2: Thực hành. Mục tiêu: Giúp HS làm được các bài tập. HS TB-Y - Bài 1: - Tự làm vào vở. + Đưa bảng phụ vào, nói cấu tạo bảng, hướng dẫn HS tính nhẩm giá trị của các biểu thức với mỗi bộ giá trị của a, b, c để viết vào ô trong a) Làm vào vở, 2 em lên bảng bảng. tính theo 2 cách. - Bài 2: SGK - Nhận xét cách làm, kết quả ở - Từ kết quả, hướng dẫn Hs nêu cách bảng. nhân một tổng với một số: Khi nhân một tổng với - Nêu cách làm nào thuận tiện một số, ta có thể nhân từng số hạng của tổng với hơn. số đó rồi cộng các kết quả với nhau. b) Làm theo 2 cách. - 2 em tính ở bảng: (3 + 5 ) x 4 và 3 x 4 + 5 x 4 - Bài 3: SGK - Cả lớp làm, 1 em nêu cách làm và kết quả. - Bài 4: SGK - 1 em nêu cách làm khác. + Ghi bảng: 36 x 11 - Tự làm các BT còn lại vào vở, + Nêu cách làm theo mẫu: một số em lên bảng làm bài. 36 x 11 = 36 x (10 + 1 ) - Nhận xét cách làm và kết quả = 36 x 10 + 36 x 1 rồi ghi bài làm vào vở. = 360 + 36 = 396 4. Củng cố: - Nêu lại cách nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. 5. Nhận xét- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Nhân 1 số với 1 hiệu LỊCH SỬ CHÙA THỜI LÝ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Sau bài học HS: - Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý + Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật. + Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi. + Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình. - Tự hào về truyền thống lịch sử, văn hóa của dân tộc ta..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GDBVMục tiêu: Giao dục HS về vẻ đẹp của chùa, giáo dục ý thức trân trọng di sản văn hóa của cha ông, có thái độ, hành vi giữ gìn sạch sẽ cảnh quan môi trường. II. CHUẨN BỊ: - Ảnh phóng to chùa Một Cột, chùa Keo, tượng Phật A-di-đà. - Phiếu học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cu: Nhà Lý dời đô ra Thăng Long. 3. Bài mới: Chùa thời Lý. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1: Hoạt động nhóm Mục tiêu: HS biết đạo phật thới Lí rất thịnh đạt (Y,Tb) - Cả lớp đọc từ đầu đến “triều Yêu cầu HS đọc từ đầu đến “triều đình” đình” và thảo luận nhóm đôi câu hỏi: - HS trao đổi nhóm đôi - Vì sao đến thời Lý, đạo Phật trở nên -Vài HS phát biểu ý kiến thịnh đạt nhất Gv nhận xét, kết luận Hoạt động 2 Mục tiêu: Giúp HS nắm vai trò, tác dụng của chùa dưới thời Lý. Yêu cầu HS đọc SGK và vận dụng hiểu biết của bản thân, điền dấu O vào ô trống sau HS đọc SGK hoàn thành bài những ý đúng tập + Chùa là nơi tu hành của các nhà sư. HS phát biểu ý kiến + Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo Phật. Lớp nhận xét + Chùa là trung tâm văn hóa của làng xã + Chùa là nơi tổ chức văn nghệ. - Gv đưa ra một số ý phản ánh vai trò, tác dụng của chùa dưới thời nhà Lý. Hoạt động 3: Mục tiêu: Giúp HS mô tả được một số đặc điểm các ngôi chùa lớn thời Lý. GV cho HS xem một số tranh ảnh về - Vài em mô tả bằng lời hoặc các chùa nổi tiếng, mô tả về các chùa này. bằng tranh ngôi chùa mà các em - Gv khẳng định chùa là một công trình biết. kiến trúc đẹp. 4. Củng cố: - Nêu ghi nhớ SGK. - Giáo dục HS tự hào về truyền thống lịch sử, văn hóa của dân tộc ta. 5.Nhận xét- Dặn do: - Nhận xét tiết học - Xem lại các câu hỏi SGK - Chuẩn bị bài sau: Cuộc khang chiến chống quân Tống xâm lược lần thư hai (1075-1077) CHÍNH TẢ NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nghe- viết đúng chính tả; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 2a/2b, hoặc bài tập do GV soạn. - Có ý thức viết đúng, viết đẹp Tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ: - Bút dạ 3, 4 tờ phiếu phóng to nội dung BT2a hoặc 2b. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Nếu chúng mình có phép lạ. -Viết lại những câu sai chính tả ở tiết trước ở bảng. 3. Bài mới: Người chiến sĩ giàu nghị lực. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Hướng dẫn viết từ khó Mục tiêu: HS viết đúng đẹp (K,G),viết sai 4-6 lỗi (Y,TB) a. Hướng dẫn chính tả: HS theo dõi trong SGK Giáo viên đọc đoạn viết chính tả. HS đọc thầm và trả lời. Học sinh đọc thầm đoạn chính tả và trả lời HS viết bảng con nội dung: Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: quệt, xúc động, hỏng, chân dung. HS viết chính tả. b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: HS dò bài. Giáo viên đọc cho HS viết Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát HS tự soát lỗi và ghi lỗi ra lỗi. ngoài lề trang tập c. Chấm và chữa bài. Chấm tại lớp 10 bài. Giáo viên nhận xét chung Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập 1 HS đọc yêu cầu.Cả lớp chính tả. đọc thầm Mục tiêu: Giúp HS làm đúng các bài tập. HS làm bài - Bài 2: (lựa chọn ) HS trình bày kết quả bài + Nêu yêu cầu BT. làm. + Dán bảng 3, 4 tờ phiếu đã viết sẵn, phát bút dạ, mời các nhóm lên bảng làm bài theo cách thi tiếp sức. + Chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố: - Chấm bài, nhận xét. - Giáo dục HS có ý thức viết đúng, viết đẹp tiếng Việt. 5. Nhận xét- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc lại BT2 để viết đúng chính tả những từ khó - Chuẩn bị bài sau: Người tìm đường lên cac vì sao..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thư ba Ngày dạy 09/11/2010 KHOA HỌC SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên - Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên. - Yêu thích tìm hiểu khoa học. - GDBVMục tiêu: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ: - Hình trang 48, 49 SGK. - Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên phóng to. - Mỗi em chuẩn bị 1 tờ giấy A4, bút chì đen và bút màu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Mây được hình thành như thế nào ? Mưa từ đâu ra ? - Nêu lại ghi nhớ bài học trước. 3. Bài mới: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Mục tiêu: Giúp HS biết chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên. - Hướng dẫn HS quan sát từ trên xuống dưới, từ - Quan sát sơ đồ trái sang phải, kể những gì em thấy trong hình. vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên SGK và liệt - Treo sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự kê các cảnh được vẽ trong nhiên phóng to lên bảng và giảng: Trên thực tế, hơi nước sơ đồ. thường xuyên được bay lên từ bất cứ vật nào chứa nước ; - Chỉ vào sơ đồ và nhưng biển và đại dương cung cấp nhiều hơi nước nhất nói về sự bay hơi và ngưng vì chúng chiếm một diện tích lớn trên bề mặt Trái Đất. tụ của nước trong tự nhiên - Kết luận: Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên Mục tiêu: Giúp HS biết vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Hoàn thành bài - Giao nhiệm vụ cho HS như yêu cầu ở mục Vẽ tập theo yêu cầu. SGK. - Các nhóm trình bày với nhau về kết quả đã làm việc. - Một số em trình bày sản phẩm của mình trước lớp. 4. Củng cố:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nêu ghi nhớ SGK. - Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học. 5. Nhận xét - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Xem trước bài: Nước cần cho sự sống. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Sau bài học HS: - Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí ) theo hai nhóm nghĩa (BT1) - Hiểu nghĩa từ Nghị lực (BT2). - Điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3). - Hiểu nghĩa chgung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4) - Giáo dục HS biết sử dụng đúng từ tiếng Việt khi diễn đạt. II. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Tính từ. 3. Bài mới: Mở rộng vốn từ: Ý chí – Nghị lực. Hoạt động của GV * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm. Hoạt động của HS. Mục tiêu: Giúp HS làm được các bài. HS đọc yêu cầu bài tập HS làm bài HS trình bày HS khác nhận xét và bổ sung. bài tập tập + Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài tập - GV phát phiếu học tập cho HS - HS làm bài trong phiếu theo nhóm - Yêu cầu HS trình bày GV nhận xét + Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài tập - HS suy nghĩ tự làm bài - HS lần lượt phát biểu ý kiến GV nhận xét - GV nhận xét Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập (tt).. HS đọc yêu cầu bài tập HS phát biểu. - Làm bài theo cặp. - Những em làm bài trên phiếu tập. trình bày kết quả, đọc đoạn văn. - Bài 3: - Trọng tài chấm điểm từng bài. + Nêu yêu cầu BT, nhắc HS cần điền - Chốt lại lời giải đúng: nghị lực 6 từ đã cho vào 6 chỗ trống trong đoạn văn sao – nản chí – quyết tâm – kiên nhẫn – cho hợp nghĩa. quyết chí – nguyện vọng. + Phát phiếu học tập cho học sinh - 1 em đọc nội dung BT. Mục tiêu: Giúp HS làm được các bài.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Cả lớp đọc thầm lại 3 câu tục ngữ, suy nghĩ về lời khuyên nhủ trong mỗi câu. Bài 4: - Phát biểu về lời khuyên nhủ, + Giúp HS hiểu nghĩa đen của từng gửi gắm trong mỗi câu. câu tục ngữ. + Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. 4. Củng cố: - Các nhóm cử đại diện thi đua nêu lại nghĩa một số từ. - Giáo dục HS biết dùng đúng từ tiếng Việt. 5.Nhận xét-Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Xem lại các bài tập - Chuẩn bị bài sau: Tính từ (tt) TOÁN NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. - Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. - Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập. II. CHUẨN BỊ: - Kẻ bảng phụ BT1 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Nhân một số với một tông. 3. Bài mới: Nhân một số với một hiệu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tính và so sánh giá trị 2 biểu thức Mục tiêu: Giúp HS nắm cách nhân một số - Tính giá trị 2 biểu thức rồi so với một hiệu, nhân một hiệu với một số. sánh kết quả: - Ghi bảng 2 biểu thức: 3 x (7 – 5 ) = 3 x 2 = 6 3 x (7 – 5 ) và 3 x 7 – 3 x 5 3 x 7 – 3 x 5 = 21 – 15 = 6 - Vậy: 3 x (7 – 5 ) và 3 x 7 – 3 - Chỉ cho HS thấy biểu thức bên trái dấu x 5 bằng là một số nhân với một hiệu, biểu thức bên phải dấu bằng là hiệu giữa các tích của số đó với - Viết dưới dạng biểu thức: số bị trừ và số trừ. a x (b – c ) = a x b – a x c - Rút ra kết luận: Gọi HS đọc lại (vài em) Hoạt động 2: Thực hành. Mục tiêu: Giúp HS làm được các bài tập. - Bài 1: HS TB-Y - Tính nhẩm kết quả các giá trị + Đưa bảng phụ vào, nói cấu tạo bảng, của biểu thức với một bộ giá trị hướng dẫn HS tính và viết vào bảng. của a, b, c để viết vào ô trống.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Bài 2: HS TB-K + Ghi phép tính 26 x 9 lên bảng, gọi 2 em lên bảng làm theo 2 cách khác nhau. + Nêu cách làm mẫu: + Lưu ý: Đây là cách làm thuận tiện nhất vì đã áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu.. - Tự làm bài vào vở. Xem cách làm mẫu: 26 x 9 = 26 x (10 – 1 ) = 26 x 10 – 26 x 1 = 260 - 26 = 234 - Tự làm vào vở các BT còn lại. - Tự làm bài vào vở. - Nêu cách làm và kết quả.. - Bài 3: HS K-G + Phân tích và khuyến khích HS áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để làm cho thuận tiện hơn. - 2 em làm ở bảng, cả lớp làm - Bài 4: HS K-G vào vở. + Ghi bảng: - Nhận xét cách làm, so sánh 2 (7 – 5 ) x 3 và 7 x 3 – 5 x 3 kết quả - Nêu cách làm: 4. Củng cố: - Nêu lại cách nhân một hiệu với một số. 5. Nhận xét- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. -Học thuộc tinh chất và xem lại các bài tập - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập KĨ THUẬT KHÂU THƯỜNG (Tiết 2) I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu . - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường.Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau.Đường khâu có thể bị dúm - Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. II- CHUẨN BỊ: Giao iên: Tranh quy trình khâu thường; Mẫu khâu thường ; 1 số sản phẩm khâu thường khác ; Vật liệu và dụng cụ như: mảnh vải trắng có kích thước 20 cm x 30 cm ; Chỉ, kim, thước, kéo, phấn vạch . Học sinh:1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Khởi động: 2.Bài cũ: - Yêu cầu hs nêu lại các thao tác cơ bản khâu thường. 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Giới thiệu bài:: Bài “Khâu thường” (tiết 2) 2.Phát triển:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV *Hoạt động 1:Hs thực hành khâu. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. thường - Yêu cầu hs lân thực hiện vài mũi - Thực hành khâu thường. khâu trên bảng theo đường dấu. - Nhận xét thao tác yêu cầu hs nêu lại quy trình thực hiện. - Trưng bày sản phẩm và đánh giá - Yêu cầu hs thực hiện với dụng cụ sản phẩm. mang theo. *Hoạt động 2:Đành giá kết quả học tập của hs - Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm. - Nêu cho hs các chuẩn đánh giá: Đều, thẳng, đúng thời gian. 4.Củng cố - Tuyên dương và nêu lên những sản phẩm đẹp. 5.Dặn dò Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau. Thư tư Ngày dạy 10/11/2010 KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẫu chuyện, đoạn truyện ) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của chuyện. - Giáo dục HS có ý chí vượt khó, vươn lên trong học tập. II. CHUẨN BỊ: - Một số truyện viết về người có nghị lực. - Bảng lớp viết đề bài. - Giấy khổ to viết gợi ý 3 SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài KC. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Bàn chân kì diệu. 3. Bài mới: Kể chuyện đã nghe, đã đọc Hoạt động của giao viên Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài. Mục tiêu: Giúp HS nắm yêu cầu đề bài. - Dán bảng tờ giấy viết sẵn đề bài, gạch dưới những từ quan trọng: được nghe, được đọc, có nghị lực.. Hoạt động của học sinh. - 1 em đọc đề bài. - 4 em tiếp nối nhau đọc lần lượt.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> các gợi ý 1, 2, 3, 4. Cả lớp theo dõi. - Đọc thầm lại gợi ý 1. - Nhắc HS: Những nhân vật được - Vài em tiếp nối nhau giới thiệu với nêu tên trong gợi ý là những nhân vật các em các bạn câu chuyện của mình. đã biết trong SGK. Em có thể kể về những - Cả lớp đọc thầm gợi ý 3. nhân vật đó. Nếu kể chuyện ngoài SGK, các em sẽ được cộng thêm điểm. - Dán dàn ý và tiêu chuẩn đánh giá bài KC ở bảng, nhắc HS: + Trước khi kể, cần giới thiệu câu chuyện của mình. + Chú ý kể tự nhiên, đúng giọng kể. + Với những truyện dài, có thể chỉ kể 1 đoạn. Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện. Mục tiêu: Giúp HS kể được truyện, nắm ý nghĩa truyện. - Viết lần lượt lên bảng tên những - Kể theo cặp, trao đổi về ý nghĩa em tham gia thi kể và tên truyện đã kể. truyện - Thi kể trước lớp. - Lớp nhận xét, bình chọn người ham đọc sách, chọn được truyện hay nhất ; người kể chuyện hay nhất. 4. Củng cố: 5.Nhận xét-Dặn dò - Nhân xét khả năng diễn đạt cuả HS - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe - chuẩn bị bài sau: Kể chuyện chưng kiến hoặc tham gia TẬP ĐỌC VẼ TRỨNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nac-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô); bước đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần). - Hiểu nội dung: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một họa sĩ thiên tài. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Giáo dục HS có ý chí, nghị lực để vượt khó trong mọi việc. II. CHUẨN BỊ: - Chân dung Lê-ô-nác-đô trong SGK. - Một số bản chụp, bản sao tác phẩm của Lê-ô-nác-đô. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Vua tàu thủy Bạch Thai Bưởi.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3. Bài mới: Vẽ trứng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS *HĐ 1: Luyện đọc: Mục tiêu: Đọc trôi chảy,diễn cảm (K,G).Đọc HS nối tiếp đọc 2-3 lượt. đúng chữ (Y,TB) Học sinh đọc.câu và giải HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài từ +Kết hợp giải nghĩa từ trong sách và từ: -HS đọc theo nhóm đôi - HS luyện đọc theo cặp. -1 HS đọc trước lớp. - Một, hai HS đọc bài. - GV đọc diễn cảm bài văn: đọc trôi chảy các tên riêng. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Mục tiêu: Giúp HS cảm thụ toàn bài. HS đọc từng đoạn trả lời * Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi” câu hỏi: - Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé HS TB-Y trả lời Lê-ô-nác-đô cảm thấy chán ngán ? - Thầy Vê-rô-ki-ô cho học trò vẽ thế để làm gì ? HS TB Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: - Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt như thế nào ? HS K - Theo em, những nguyên nhân nào khiến cho HS K-G Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành họa sĩ nổi tiếng? - Trong những nguyên nhân trên, nguyên nhân HS K-G nào là quan trọng nhất ? GV nhận xét, kết luận. HS nhận xét, bổ sung Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm. Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài. - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn: Thầy Vê- 4 em tiếp nối nhau đọc rô-ki-ô … như ý. toàn bài. - Đọc mẫu đoạn văn. - Nhận xét, sửa chữa. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Thi đọc diễn cảm trước lớp. 4. Củng cố: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Giáo dục HS có ý chí, nghị lực để vượt khó trong mọi việc. 5. Nhận xét -Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện trên cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau: Người tìm đường lên cac vì sao. TOÁN LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh. - Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Nhân một số với một hiệu. 3. Bài mới: Luyện tập. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động Thực hành. Mục tiêu: Giúp HS làm được các bài tập. - Thực hành tính vào vở. - Bài 1: + Hướng dẫn cách làm. - Bài 2: a) Tự làm vào vở, sau đó nói kết quả, + Ghi phép tính ở bảng. nhận xét các kết quả. + Chữa theo cách làm mẫu, phân b) 2 em lên tính theo các cách khác tích sự thuận tiện. nhau - Tự làm vào vở các ý còn lại. Bài 3: + Hướng dẫn cách làm. - Bài 4: Gọi HS nêu lại cách tính chu vi + Giúp HS biết cách giải.. - Tự làm vào vở. - Nói cách làm và kết quả. - Lớp nhận xét. - Nêu cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật - Đọc và tóm tắt bài toán. - Nêu cách làm. - Tự làm vào vở rồi chữa bài.. 4. Củng cố: - Các nhóm cử đại diện thi đua tính nhanh các biểu thức ở bảng. - Nêu lại những nội dung đã luyện tập. 5. Nhận xét-Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Xem lại các bài tập đã làm - Chuẩn bị bài sau: Nhân với số có hai chữ số ĐỊA LÝ ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Giúp HS: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ: + Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên; đây là đồng bằng lớn thứ hai nước ta..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, với đỉnh là Việt Trì, cạnh đáy là bờ biển. + Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, có hệ thống đê ngăn lũ. - Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt nam. - Chỉ một số sông chính trên bản đồ (lược đồ): sông Hồng, sông Thái Bình. - Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người. - GDBVMục tiêu: Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người miền đồng bằng: đắp đê ven sông, sử dụng nước tưới tiêu. II. CHUẨN BỊ: - Bản đồ địa lí Tự nhiên VN. - Tranh, ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cu: Ôn tập. - Nêu lại ghi nhớ bài học trước. 3. Bài mới: Đồng bằng Bắc Bộ. Hoạt động của giao viên Hoạt động 1: Vị trí và đặc điểm của ĐBBB Mục tiêu: Giúp HS nắm các đặc điểm địa hình của đồng bằng Bắc Bộ - Yêu cầu HS quan sát hình và đọc SGK trao đổi trả lời các câu hỏi: + Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa những sông nào bồi đắp nên ? + Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng của nước ta ? + Địa hình của đồng bằng có đặc điểm gì ? - Hướng dẫn quan sát hình 2 để nhận biết đồng bằng có địa hình thấp, bằng phẳng, sông chảy ở đồng bằng thường uốn lượn quanh co. Những nơi có màu sẫm hơn là làng mạc của người dân. Hoạt động của HS - Các nhóm dựa vào ảnh đồng bằng Bắc Bộ và nội dung SGK, trả lời các câu hỏi: - Trình bày kết quả làm việc. HS TB-Y HS TB-K HS K-G - Chỉ trên bản đồ vị trí, giới hạn và mô tả tổng hợp về hình dạng, diện tích, sự hình thành và đặc điểm địa hình của đồng bằng Bắc Bộ. Hoạt động 2: Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ. - Trả lời câu Mục tiêu: Giúp HS nắm các đặc điểm sông ngòi hỏi của mục II, sau đó của ĐBBB lên chỉ bản đồ vị trí một - Cho HS liên hệ thực tiễn theo gợi ý: số sông của đồng bằng Tại sao sông có tên gọi là “sông Hồng” ? Bắc Bộ. - Chỉ trên bản đồ sông Hồng, sông Thái Bình ; HS K-G đồng thời mô tả sơ lược về sông Hồng: - Yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết, trả lời câu hỏi: HS dựa vào + Khi mưa nhiều, nước sông ngòi, ao, hồ thường SGK và vốn hiểu biết như thế nào ? trả lời các câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Mùa mưa của ĐBBB trùng với mùa nào trong năm ? + Vào mùa mưa, nước các sông ở đây như thế nào ? - Nói thêm về hiện tượng lũ lụt của đồng bằng Bắc Bộ khi chưa có đê. Hoạt động 3: Đặc điểm sông ngòi cũa ĐBBB Mục tiêu: Giúp HS Giúp HS nắm các đặc điểm sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ. - Dựa vào nội dung SGK và vốn hiểu biết của bản - Các nhóm thân để thảo luận theo gợi ý: thảo luận, trình bày kết + Người dân đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven sông quả. để làm gì ? - Lớp nhận xét + Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì ? + Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất ? - Nói thêm về tác dụng của hệ thống đê, ảnh hưởng của hệ thống đê đối với việc bồi đắp đồng bằng và sự cần thiết phải bảo vệ đê ven sông ở đồng bằng Bắc Bộ. 4. Củng cố: - Lên chỉ bản đồ, mô tả lại về đồng bằng Bắc Bộ, về sông ngòi và hệ thống đê ven sông, mối quan hệ giữa khí hậu, sông ngòi và hoạt động cải tạo tự nhiên của người dân đồng bằng Bắc Bộ. 5.Nhận xét- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. -Xem lại phần bài học ở SGK - Chuẩn bị bài sau: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. THỂ DỤC ĐỘNG TÁC THĂNG BẰNG TRÒ CHƠI “ MÈO ĐUỔI CHUỘT” I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Thực hiện được các động tác vươn thở, tay, chân, lưng-bụng, toàn thân và bước đầu biết cách thực hiện 2 động tác thăng bằng, nhảy của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. II-CHUẨN BỊ: -Địa điểm: sân trường sạch sẽ. -Phương tiện: còi. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH 1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, HS tập hợp thành 4 chấn chỉnh trang phục tập luyện. hàng. Xoay các khớp cổ chân, gối, hông, vai Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên quanh.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HĐ CỦA HỌC SINH. sân tập. Trò chơi: GV tự chọn. HS chơi trò chơi. 2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. a. Bài thể dục phát triển chung. Ôn 5 động tác đã học 2 lần, mỗi động tác 8 nhịp. HS thực hành Lần đầu GV điều khiển, các lần sau GV chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển. GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS. Học động tác thăng bằng: 5 lần. Sau khi nêu tên động tác, GV vừa làm mẫu vừa giải thích cho HS bắt Nhóm trưởng chước tập theo. Dần dần GV không làm mẫu mà chỉ hô khiển. cho HS tập. Tập lại từ đầu đến động tác thăng bằng: 2 lần. b. Trò chơi: Mèo đuổi chuột. GV cho giải thích HS chơi. luật chơi, rồi cho HS làm mẫu cách chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu dương HS hoàn thành vai chơi của mình. 3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút. Đứng vỗ tay hát. HS thực hiện. Thực hiện các động tác thả lỏng. GV củng cố, hệ thống bài. GV nhận xét, đánh giá tiết học.. điều. Thư năm Ngày dạy 11/11/2010 ĐẠO ĐỨC HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (Tiết 1) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Sau bài học HS: - Biết được con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. - Giáo dục HS kính yêu ông bà, cha mẹ. II. CHUẨN BỊ: - Bài hát Cho con của Phạm Trọng Cầu. - Đồ dùng hóa trang để diễn tiểu phẩm Phần thưởng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Tiết kiệm thời giờ (tt). - Nêu lại ghi nhớ bài học trước. 3. Bài mới: Hiếu thảo với ông bà cha mẹ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt đông 1: Tìm hiểu bài Yêu cầu đọc truyện kể trong SGK Đọc truyện và tìm hiểu nôi dung bài.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. Mục tiêu: Giúp HS biết cách giải quyết đúng tình huống nêu ra trong bài tập. - Nêu yêu cầu BT1. - Các nhóm trao đổi. - Đại diện các nhóm trình - Kết luận: Việc làm của bạn Loan, Hoài, bày. Nhâm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - Các nhóm khác nhận Việc làm của bạn Sinh và bạn Hoàng là chưa quan tâm xét, bổ sung. đến ông bà, cha mẹ. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. Mục tiêu: Giúp HS biết cách giải quyết tình huống nêu ra trong bài tập. - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình - Kết luận về nội dung các bức tranh và khen bày ý kiến. các nhóm đã đặt tên tranh phù hợp. - Các nhóm khác trao đổi. 4. Củng cố: - Vài em đọc Ghi nhớ SGK. - Giáo dục HS kính yêu ông bà, cha mẹ. 5. Nhận xét- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - chuẩn bị bài: Hiếu thảo vời ông bà, cha mẹ (t2) TẬP LÀM VĂN KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Giúp HS - Biết được 2 cách kết bài: kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng trong văn kể chuyện (mục I và BT1, BT2 mục III) - Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng (BT3, mục III) - Giáo dục HS yêu thích viết văn. II. CHUẨN BỊ: - Một tờ phiếu kẻ bảng so sánh 2 cách kết bài. - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Mở bài trong bài văn kể chuyện. 3. Bài mới: Kết bài trong bài văn kể chuyện. Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 1: Nhận xét Mục tiêu: Hs biết tìm đoạn kết của bài (Y, TB,K,G) -Vài HS đọc,gạch dưới phần -Yêu cầu hs đọc lại bài “ÔngTrạng thả kết bài diều”và gạch đưới phần kết bài -1Hs đọc phần kết bài -Gv yêu cầu: “Thêm vào cuối câu -Cả lớp làm nháp.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> chuyện một lời đánh giá, nhận xét làm đoạn kết bài ” -1 Hs đọc -Gọi hs đọc lại phần kết đoạn vừa viết. -Cả lớp nhận xét. -Cho hs đọc lại 2 kết đoạn ở bảng phụ và ycầu hs nhận xét. GV chốt lại: Kết bài của Ông trạng thả diều. Đây là kết bài không mở rộng. Hoạt động 2: Ghi nhớ. 4 em đọc ghi nhớ SGK. Mục tiêu: Giúp HS rút ra được ghi nhớ. Hoạt động 3: Luyện tập. Mục tiêu: Giúp HS làm được các bài tập. - 5 em nối tiếp nhau đọc BT. - Bài 1: - Từng cặp trao đổi, trả lời câu + Dán 2 tờ phiếu lên bảng, mời đại diện hỏi. 2 nhóm chỉ phiếu trả lời. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài tập - Cả lớp mở SGK, tìm kết bài - yêu cầu HS đọc và tìm đoạn kết bài của của các truyện, suy nghĩ, trả lời các truyện Một người chính trực, Nỗi dằn vặt của câu hỏi An-đrây-ca, suy nghĩ, trả lời câu hỏi - Phát biểu. - Bài 3: Yêu cầu tìm hai kiểu kết bài - Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Đọc yêu cầu BT. - Lựa chọn, viết kết bài theo lối mở rộng sao cho đoạn văn tiếp nối + Nhận xét, cho điểm những bài viết tốt. liền mạch với đoạn trên. - Nhiều em tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. 4. Củng cố: - Đọc lại ghi nhớ SGK. 5.Nhận xét- Dặn dò: - Nhận xét tiết học: - Viết thêm 1 đoạn kết bài mở rộng cho truyện Một người chính trực hoặc Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca. Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra viết: Kể chuyện TOÁN NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Giúp HS - Biết cách nhân với số có hai chữ số. - Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số.. - Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3. Bài mới: Nhân với số có hai chữ số. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tìm cách tính 36 x 23. Mục tiêu: Giúp HS biết cách thực hiện phép tính nhân 36 x 23 - Cả lớp đặt tính và tính vào - Ta đã biết đặt tính và tính 36 x 3 và 36 x nháp: 20, nhưng chưa học cách tính 36 x 23.Ta tìm cách 36 x 3 và 36 x 20 tính tích này như thế nào ? -Ta nhận thấy 23 là tổng của 20 và 3, do đó - 1 em lên bảng tính ; ta có thể thay 36 x 23 bằng tổng của 36 x 20 và 36 x 36 x 23 = 36 x (20 + 3 ) 3. = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 = 828 Hoạt động 2: Giới thiệu cách đặt tính và tính. Mục tiêu: Giúp HS nắm cách đặt tính và thực hiện phép tính. - Để tìm 36 x 23, ta phải thực hiện 2 phép nhân 36 x 20, 36 x 3 và một phép cộng 108 + 720. - Muốn không phải đặt tính nhiều lần, ta có HS theo dõi và đặt tính, tính. thể viết gộp lại được không ? - Ghi bảng và hướng dẫn cách đặt tính và tính, viết đến đâu giải thích đến đó. Đặc biệt cần giải thích rõ:Tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ hai. Hoạt động 3: Thực hành. Mục tiêu: Giúp HS làm được các bài tập. - Bài 1: SGK - Làm từng phép nhân rồi + Giúp từng em đặt tính và tính. chữa bài. - Bài 2: Tính giá trị biểu thức - Bài 3: SGK - Hs làm bài, sửa bài - Tự làm bài rồi chữa bài. GIẢI Số trang của 25 quyển vở là: 48 x 25 = 1200 (trang) Đáp số: 1200 trang 4. Củng cố: - Nêu lại cách nhân với số có hai chữ số. 5. Nhận xét-. Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Xem lại các bài tập đã làm - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập KHOA HỌC NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt: + Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất cân cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chât thừa, chất độc hại. + Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. + Yêu thích tìm hiểu khoa học. - GDBVMục tiêu: Giaùo duïc HS veà moät soá ñaëc ñieåm chính cuûa moâi trường và tài nguyên thiên nhiên II. CHUẨN BỊ: - Hình trang 50, 51 SGK. - HS sưu tầm tranh, ảnh, tư liệu về vai trò của nước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cu: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. 3. Bài mới: Nước cần cho sự sống. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người, động vật và thực vật. Mục tiêu: Giúp HS nêu được một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật. - Chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ: - Các nhóm làm việc + Nhóm 1: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của theo nhiệm vụ đã được nước đối với cơ thể người. giao + Nhóm 2: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của - Cả lớp cùng thảo nước đối với động vật. luận về vai trò của nước + Nhóm 3: Tìm hiểu và trình bày về vai trò của đối với sự sống của sinh nước đối với thực vật. vật. - Giao lại tư liệu, tranh, ảnh có liên quan cho các - Đại diện các nhóm nhóm làm việc trình bày kết quả thảo - Kết luận như nội dung mục Bạn cần biết SGK. luận. - Các nhóm nhận xét, bỗ sung. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của nước trong sản xuất N N, công nghiệp và vui chơi, giải trí. Mục tiêu: Giúp HS nêu được những dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và vui chơi, giải trí. - HS phát biểu ý kiến - Nêu câu hỏi và lần lượt yêu cầu mỗi em đưa ra - Thảo luận, phân loại một ý kiến về: các nhóm ý kiến. Con người còn sử dụng nước vào những việc gì - Lần lượt các nhóm khác ? lên trình bài - Ghi các ý kiến của HS ở bảng. - Lần lượt hỏi về từng vấn đề và yêu cầu HS đưa ra ví dụ minh họa về: vui chơi, giải trí, trong sản xuất nông nghiệp, sản xuất công nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 4. Củng cố: - Nêu lại ghi nhớ SGK. - Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học. 5.Nhận xét- Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Xem trước bài Nước bị ô nhiễm. MĨ THUẬT Vẽ tranh: Đê tài sinh hoạt I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Hiểu đề tài sinh hoạt qua những hoạt động diễn ra hằng ngày. - HS biết cách vẽ đề tài sinh hoạt. - Vẽ được tranh đề tài sinh hoạt. II- CHUẨN BỊ: : Giao viên: SGK ; SGV ; 1 số tranh của họa sĩ và của học sinh về đề tài sinh hoạt gia đình. Học sinh: SGK ; Vở thực hành ; Bút chì, tẩy, màu vẽ. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động:Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1:Tìm, chọn nội dung - Chia nhóm, yêu cầu hs thảo luận - Thảo luận về đề tài. nội dung đề tài. - Yêu cầu hs xem tranh Trang 30SGK: + Các bức tranh vẽ về đề tài gì? + Em thích tranh nào? Vì sao? - Kể những hoạt động hằng ngày ở + Em hãy kể những hoạt động sinh trường. hoạt hằng ngày ở nhà, ở trường. - Yêu cầu hs chọn nội dung đề tài - Nêu hoạt động sẽ vẽ. để vẽ. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh - Gợi ý các bước: + Vẽ hình chính trước (hoạt động con người), vẽ hình ảnh phụ sau để làm rõ nội dung và phong phú. + Vẽ các dáng hoạt động cho sinh động. + Vẽ màu tươi sáng, có đậm có - Thực hành vẽ tranh tho hướng dẫn. nhạt. Hoạt động 3: Thực hành - Yêu câù hs thực hành vẽ và theo dõi, hướng dẫn những thiếu sót. - Chú ý cách bố cục các hình chính.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN phụ vào tranh. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá Chọn tranh đã hoàn thành, đẹp để nhận xét và tuyên dương. - Động viên những bài chưa đẹp. 4. Dặn dò: Quan sát chuẩn bị cho bài sau.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Thư sau Ngày dạy 12/11/2010 THỂ DỤC ĐỘNG TÁC NHẢY TRÒ CHƠI “MÈO ĐUỔI CHUỘT” I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Thực hiện được các động tác vươn thở, tay, chân, lưng-bụng, toàn thân và bước đầu biết cách thực hiện 2 động tác thăng bằng, nhảy của bài thể dục phát triển chung. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. II-CHUẨN BỊ: -Địa điểm: sân trường sạch sẽ. -Phương tiện: còi. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH 1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút. Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, HS tập hợp thành 4 chấn chỉnh trang phục tập luyện. hàng. Khởi động các khớp. Trò chơi: GV tự chọn 2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút. HS chơi trò chơi. a. Bài thể dục phát triển chung. Ôn 6 động tác đã học. Lần đầu GV điều khiển, các lần sau GV chia tổ HS thực hành tập luyện do tổ trưởng điều khiển. GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS. Học động tác nhảy: Sau khi nêu tên động tác, GV vừa làm mẫu vừa giải thích cho HS bắt chước tập theo. Dần dần GV không làm mẫu mà chỉ hô cho HS tập. Cho một vài HS lên thực hiện 1 lần cho cả lớp Nhóm trưởng điều xem. khiển. GV điều khiển cho HS tập hoàn chỉnh động tác vùa học: 1-2 lần. b. Trò chơi: GV cho HS tập hợp theo hình thoi, nêu trò chơi, giải thích luật chơi, rồi cho HS làm mẫu cách HS chơi. chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu dương HS hoàn thành vai chơi của mình. 3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Chạy nhẹ nhàng một vòng quanh 5 sân tập. GV củng cố, hệ thống bài. GV nhận xét, đánh giá tiết học.. HĐ CỦA HỌC SINH HS thực hiện.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TÍNH TỪ (Tiếp theo) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất (ND ghi nhớ) - Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất (BT1,mục III) - Bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được (BT2,BT3, mục III) - Giáo dục HS có ý thức dùng đúng từ tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cu: Mở rộng vốn từ: Ý chí – Nghị lực. 3. Bài mới: Tính từ (tt). Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Nhận xét. Mục tiêu: Giúp HS nắm được một số cách thể hiện đặc điểm, tính chất sự vật. - Bài 1: Yêu cầu đọc SGK - Đọc yêu cầu BT, suy nghĩ, phát + Kết luận: Mức độ đặc điểm của biểu ý kiến. các tờ giấy có thể được thể hiện bằng cách - Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải tạo ra các từ ghép hoặc từ láy từ tính từ đã đúng. cho. - Bài 2: Tương tự như bài 1 - Đọc yêu cầu BT, suy nghĩ, làm việc cá nhân, phát biểu ý kiến. - Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Hoạt động 2: Ghi nhớ. Mục tiêu: Giúp HS rút ra được - 3, 4 em đọc ghi nhớ SGK. ghi nhớ. - Cả lớp theo dõi, đọc thầm lại. Hướng dẫn để HS nắm ghi nhớ Hoạt động 3: Luyện tập. Mục tiêu: Giúp HS làm được các bài tập. - 1 em đọc nội dung BT. - Bài 1: - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm + Phát phiếu học tập cho HS bài vào vở.. + Chốt lại lời giải đúng. - Trọng tài nhận xét, tính điểm. - Bài 2: - Đọc yêu cầu BT..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Phát phiếu + từ điển cho các - Các nhóm thảo luận, làm bài. nhóm làm bài. - Đại diện các nhóm lần lượt + Khen tìm được đúng, nhiều từ. trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét, bổ sung thêm - Bài 3: Yêu cầu đặt câu những từ ngữ mới - Đọc yêu cầu BT, suy nghĩ, tiếp nối nhau đọc câu mình đặt. -Nhận xét bài làm cuả bạn 4. Củng cố: - Đọc lại ghi nhớ SGK. - Giáo dục HS có ý thức dùng đúng từ tiếng Việt. 5.Nhận xét- Dặn do: - Nhận xét tiết học -Viết lại vào vở những từ ngữ vừa tìm được ở BT3 - Chuẩn bị bài sau: MRVT: Ý chí- Nghị lực TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Thực hiện được nhân với số có hai chữ số. - Vận dụng được vào giải toán có phép nhân với số có hai chữ số. - Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập. II. CHUẨN BỊ: - Phấn màu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cu: Nhân với số có hai chữ số. - Sửa các bài tập về nhà. 3. Bài mới: Luyện tập. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Củng cố cách đặt tính, thực hiện phép tính. Mục tiêu: Giúp HS nắm vững cách đặt tính, thực hiện phép tính. - Bài 1 Yêu cầu HS đặt tính rồi tính: - Tự đặt tính, làm tính rồi chữa bài. - Bài 2: Thay chữ bằng số rồi tính -HS TB, Y làm bài a Tính ở nháp rồi nêu kết quả tính để viết vào ô trống. Hoạt động 2: Củng cố giải toán. Mục tiêu: Giúp HS giải được các bài toán liên quan đến phép nhân có 2 chữ số. - Bài 3: Tự giải bài toán. + Chữa bài và kết luận chung. GIẢI Trong 1 giờ tim người đó đập được:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> 75 x 60 = 4500 (lần) Trong 24 giờ, tim người đó đập được: - Bài 4, 5: Yêu cầu HS đọc đề bài tóm tắt 4500 x 24 = 108 000 (lần) rồi giải Đáp số: 108 000 lần Số học sinh của 12 lớp là: 30 x 12 = 360 (học sinh) Số học sinh của 6 lớp là: 35 x 6 = 210 (học sinh) Tổng số học sinh của trường là: 360 + 210 = 570 (học sinh) Đáp số: 570 học sinh 4. Củng cố: - Nêu lại cách nhân với số có hai chữ số. 5. Dặn do: - Nhận xét tiết học. -Xem lại các bài tập đả làm - Chuẩn bị bài sau: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 TẬP LÀM VĂN KỂ CHUYỆN: KIỂM TRA VIẾT I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc). - Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12 câu). - Giáo dục HS yêu thích việc viết văn. II. CHUẨN BỊ: - Giấy, bút làm bài KT. - Bảng lớp viết đề bài, dàn ý vắn tắt của một bài văn KC. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cu: Kết bài trong bài văn kể chuyện. - 1 em nêu lại ghi nhớ bài học trước. 3. Bài mới: Kể chuyện: Kiểm tra viết. a) Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. b) Các hoạt động: Làm một trong 3 đề bài sau: + Hãy tưởng tượng và kể một câu chuyện có 3 nhân vật: bà mẹ ốm, người con hiếu thảo và một bà tiên..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> + Kể lại truyện Ong Trạng thả diều theo lời kể của Nguyễn Hiền. Chú ý kết bài theo lối mở rộng. + Kể lại truyện Vẽ trứng theo lời kể của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp. 4. Củng cố: - Thu bài cả lớp. - Giáo dục HS yêu thích việc viết văn. 5. Dặn do: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại văn kể chuyện.. SINH HOẠT LỚP TUẦN 12: I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : - HS nêu ưu khuyết điểm về 4 mặt giáo dục trong tuần qua - GV đề ra kế hoạch tuần 13 II / CHUẨN BỊ : - HS : các báo cáo của lớp trương , tổ trưởng - GV: kế hoạch tuần III / HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : *Hoạt động 1: Kiểm điểm hoạt động tuần qua: - Tổ trưởng báo cáo tình hình hoạt động của tổ - Lớp trưởng tổng kết chung các mặt hoạt động của lớp - GV nhận xét đánh giá chung + Tuyên dương : ……………………………………………………………………………………………. . ……………………………………………………………………………………………. . ……………………………………………………………………………………………. + Phê bình : ……………………………………………………………………………………………. . ……………………………………………………………………………………………. . ……………………………………………………………………………………………. . ……………………………………………………………………………………………. . ……………………………………………………………………………………………. *Hoạt động 2 : Triển kế hoạch tuần 12 + Đạo đưc: - Thực hiện tốt nội quy của trường, không nói tục, chửi thề, không nhảy trên bàn, không chơi bắn đạn, không đánh nhau, không mua quà bánh ngoài cổng trường ở giờ ra chơi. Không chọc ghẹo bạn và em nhỏ. - Lễ phép với thầy cô, cha mẹ, ông bà và người lớn tuổi, khi đi học và khi về nhà phải chào hỏi ông bà cha mẹ. - Đi học đúng giờ, nghỉ phải xin phép - Biết giúp đỡ bạn bè trong lớp gặn khó khăn. - Trong giờ học không nói chuyện riêng. - Thực hiện tốt an toàn giao thông, giữ gìn bàn ghế sạch sẽ, không vẽ viết lên bàn, ghế..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> + Học tập : - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Trong giờ học tích cực phát biểu ý kiến, mạnh dạn nêu ý kiến của mình. - Giữ gìn tập, sách sạch sẽ, không xé sách và tập. - Thực hiện chép bài vào vở tập chép - Dựa vào tên bài của vở báo bài đẩ chuẩn bị bài mới. + Vệ sinh : - Thực hiện vệ sinh thân thể, giữ vệ sinh cá nhân, đầu tóc gọn gàng, tay chân sạch sẽ, thường xuyên cắt ngắn móng tay và chân. - Giữ gìn áo quần sách sẽ, không làm dơ bản áo quần, dép, nón. - Thực hiện chải răng và ngậm Flour giữa giờ hàng tuần vào ngày thứ tư. - Quét lớp sạch sẽ, giữ gìn vệ sinh trong lớp và sân trường, không vứt rát bừa bãi. - Chăm sóc bồn hoa của trường và chậu kiểng của lớp. + Thể dục : - Thực hiện đầy đủ, chính xác các động tác bài thể dục giữa giờ. - Tham gia tập đầy đủ, không nói chuyện, đừa giỡn, đứng thẳng hàng. IV / KẾT THÚC : - GV nhận xét đánh giá tiết sinh hoạt. - Nhắc nhở HS thực hiện tốt kế hoạch tuần.

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×