Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

GA L4 T18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.72 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 18: Ngày soạn: 24 /12 /2010 Ngày giảng: Sáng thứ hai 27/12/2010 Tiết 1:. CHÀO CỜ ********************************** Tiết 2: Thể dục: TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG TRÒ CHƠI: CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC Đ/c Khê soạn và dạy ********************************** Tiết 3: Toán: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I. Mục tiêu: - HS biết dấu hiệu chia hết cho 9. - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản để làm các bài tập 1, 2. - HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3, 4. - Gd HS vận dụng tính toán nhanh trong thực tế. II. Đồ dùng dạy - học: GV : Các tài liệu liên quan bài dạy - Phiếu bài tập. HS : Các đồ dùng liên quan tiết học. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập số 3. - 2 em sửa bài trên bảng. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. - 2 em khác nhận xét bài bạn. - Nhận xét bài làm, ghi điểm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. - Lớp theo dõi giới thiệu. b) Tìm hiểu bài: - HS đọc bảng chia 9 - 2HS nêu bảng chia 9. - Ghi bảng các số trong bảng chia 9 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72 , 81, - Tính tổng các số trong bảng chia 9. 90. - Quan sát và rút ra nhận xét - Yêu cầu cả lớp cùng tính tổng các chữ - Các số này đều có tổng các chữ số là số ở mỗi số. số chia hết cho 9 . - GV ghi bảng chẳng hạn: - Dựa vào nhận xét để xác định 18 = 1 + 8 = 9. 27 = 2 + 7 = 9. 81 = 8 + 1 = 9 … - ví dụ các số có 2 hoặc 3, 4 chữ số để HS xác định. - Ví dụ : 1234, 136, 2145, 405, 648… - Số chia hết 9 là : 36, 405, 648 là số chia hết cho 9. - Tổng hợp các ý kiến học sinh gợi ý rút *Quy tắc: Những số chia hết cho 9 là ra qui tắc về số chia hết cho 9. những số có tổng các chữ số là số chia - Yêu cầu cả lớp cùng tính tổng các chữ hết cho 9. số mỗi số ở cột bên phải - GV ghi bảng chẳng hạn : + HS tính tổng các chữ số của các số ghi.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 29 = 2 + 9 = 9. 235 = 2 + 3 + 5 = 10 + Yêu cầu HS nêu nhận xét. c) Luyện tập: Bài 1: HS nêu đề bài xác định nội dung. + Yêu cầu lớp cùng làm mẫu 1 bài. 99 = 9 + 9 = 18 vì 18 chia hết cho 9 nên số 99 chia hết cho 9. - Gọi 2HS lên bảng sửa bài. - Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - GV nhận xét bài HS. Bài 2: Gọi 1 em nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi - Yêu cầu HS đọc đề. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi 2 HS đọc bài làm. - HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi - Yêu cầu HS đọc đề. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3) Củng cố - Dặn dò: - Nêu qui tắc về dấu hiệu chia hết cho 9. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài. Chuẩn bị bài sau: Dấu hiệu chia hết cho 3./. Tiết 4:. ở cột bên phải và nêu nhận xét - " Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9 " - 1em nêu đề bài. + 1HS đứng tại chỗ nêu cách làm, lớp quan sát. - Lớp làm vào vở. 2 HS sửa bài. - Những số chia hết cho 9 là : 108, 5643, 29385. - 1 em đọc đề bài. - 1 em lên bảng sửa bài. - Số không chia hết cho 9 là : 96, 7853, 5554, 1097. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS cả lớp làm bài vào vở. - Các số chia hết 9 là : 180, 324, 783.. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS cả lớp làm bài vào vở. - Các số cần điền lần lượt là : 5, 1, 2. - Vài em nhắc lại nội dung bài học. - HS lắng nghe.. *********************************** Đạo đức: THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I. I. Mục tiêu: - HS củng cố các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua các bài đạo đức đã học trong suốt học kì I. - Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các tình huống đơn giản trong thực tế cuộc sống. - Gd HS có ý thức đạo đức tốt. II. Đồ dùng dạy - học: - Các loại tranh ảnh minh họa, phiếu ghi sẵn các tình huống bài ôn tập. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài mới: - 1 HS nhắc lại tên các bài học đã học? - Trung thực trong học tập; Vượt khó trong học tập; Biết bày tỏ ý kiến; ....

<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Hoạt động 1: Ôn tập các bài đã học - GV yêu cầu lớp kể một số câu chuyện liên quan đến tính trung thực trong học tập. - Trong cuộc sống và trong học tập em đã làm gì để thực hiện tính trung thực trong học tập? - Qua câu chuyện đã đọc. Em thấy Long là người như thế nào ? - Gọi HS kể về những trường hợp khó khăn trong học tập mà em thường gặp ? - Theo em nếu ở trong hoàn cảnh gặp khó khăn như thế em sẽ làm gì? - GV kết luận. * Ôn tập - GV nêu yêu cầu: + Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, đến lớp em? * Hiếu thảo với ông bà cha mẹ. - Tại sao phải hiếu thảo với ông bà cha mẹ ? * Biết ơn thầy cô giáo. - Tại sao phải kính trọng và biết ơn thầy cô giáo. * Yêu lao động : - Yêu cầu thảo luận nhóm. - GV kết luận về các biểu hiện của yêu lao động, của lười lao động. 2. Củng cố, dặn dò: - Giáo dục HS ghi nhớ và thực bài học. - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: Kính trọng biết ơn người lao động./.. - Lần lượt 1số em kể trước lớp. - HS tiếp nối nhau nêu. - Long là một người trung thực trong học tập sẽ được mọi người quý mến. - HS kể về những trường hợp khó khăn mà mình đã gặp phải trong học tập. - Một số em đại diện lên kể những việc mình tự làm trước lớp. - Các nhóm thảo luận sau đó các nhóm cử đại diện lên báo cáo trước lớp. - HS nói về những việc có thể xảy ra nếu không được bày tỏ ý kiến. - Ông bà cha mẹ là người sinh ra ta và nuôi dưỡng ta nên người ... - Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ chúng em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó chúng em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. - HS thảo luận - đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.. - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày.. ******************************************************************** Ngày soạn: 24 /12 /2010 Ngày giảng: Chiều thứ hai 27/12/2010 Tiết 1: Tập đọc: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (tiết 1). I. Mục tiêu: - Kiểm tra đọc (lấy điểm) - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được ba đoạn thơ, đoạn văn đã học ở học kì I. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm: Có chí thì nên, Tiếng sáo diều..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/ phút. - Gd HS yêu thích, hứng thú học trong học tập. II. Chuẩn bị: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu. - Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT2 và bút dạ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) Phần giới thiệu: * Ở tuần này các em sẽ ôn tập và kiểm tra - Vài HS nhắc lại tựa bài lấy điểm học kì I. 2) Kiểm tra tập đọc: - Kiểm tra 1 tổ. - Yêu cầu từng HS lên bốc thăm bài đọc. - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên - Yêu cầu đọc một đoạn thơ hay đoạn văn bốc thăm chọn bài ( mỗi lần 6 em ) HS theo chỉ định trong phiếu học tập. về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn HS vừa - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo đọc. chỉ định trong phiếu. - Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra. 3) Lập bảng tổng kết: - Các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm " Có chí thì nên " và " Tiếng sáo diều " - Yêu cầu HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Những bài tập đọc nào là truyện kể + Bài tập đọc : Ông trạng thả diều; " trong hai chủ đề trên ? Vua tàu thuỷ " Bạch Thái Bưởi "; Vẽ trứng; Người tìm đường lên các vì sao; Văn hay chữ tốt; Chú đất nung; Trong quán ăn " Ba Cá Bống "; Rất nhiều mặt trăng. - Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm. GV - 4 em đọc đọc lại truyện kể, trao đổi và đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. làm bài. + Nhóm nào xong trước dán phiếu lên - Cử đại diện lên dán phiếu, đọc phiếu . bảng đọc phiếu các nhóm khác, nhận xét, Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. bổ sung. - Ông trạng thả diều: tác giả; Trinh + Nhận xét lời giải đúng. Đường. Nội dung: Nguyễn Hiền nhà nghèo nhưng hiếu học và đã đỗ trạng nguyên. Nhân vật : Nguyễn Hiền. 4) Củng cố, dặn dò: ... - Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập - HS lắng nghe và thực hiện. đọc đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò HS về nhà học bài ./..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> *************************************** Tiết 2: Luyện Toán: ÔN TẬP - KIỂM TRA Đề ở vở bài tập toán trang 94 **************************************** Tiết 3: Luyện Mĩ thuật: BÀI 13 Đ/c Vượng soạn và dạy ******************************************************************** Ngày soạn: 25 /12 /2010 Ngày giảng: Thứ ba 28/12/2010 Tiết 1: Chính tả: ÔN TẬP VÀI KIỂM TRA (tiết 2) I. Mục tiêu: - Kiểm tra đọc - hiểu ( lấy điểm ) Như tiết 1 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học; bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước. - Gd HS kiểm tra nghiêm túc, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu cầu. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) Kiểm tra tập đọc: - Kiểm tra 1tổ - Yêu cầu từng HS lên bốc thăm để chọn - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bài đọc. bốc thăm chọn bài ( mỗi lần 6 em ) HS - Yêu cầu đọc một đoạn văn hay đoạn thơ về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. theo chỉ định trong phiếu học tập. - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn HS vừa - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo đọc. chỉ định trong phiếu. - Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra. 2) Ôn luyện về kĩ năng đặt câu: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và mẫu. - HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS tự làm bài sau đó trình bày + Tiếp nối nhau đọc câu văn đã đọc. - GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS. - Các HS khác nhận xét bổ sung. 3) Sử dụng thành ngữ tục ngữ: + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3 - Yêu cầu HS thảo luận, trao đổi theo cặp + 1 HS đọc thành tiếng viết các thành ngữ, tực ngữ vào vở. + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận + Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng. và viết các thành ngữ, tục ngữ. a. Nếu bạn em có quyết tâm học tập rèn + Nối tiếp trình bày, nhận xét bổ sung. luyện cao thì em dùng những thành ngữ, - Có chí thì nên. tục ngữ nào để nói về điều đó ? - Có công mài sắt có ngày nên kim - Người có chí thì nên. b. Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn - Nhà có nền thì vững..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> thì em dùng những thành ngữ, tục ngữ + Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. nào để nói về điều đó ? + Lửa thử vàng, gian nan thử sức. + Thất bại là mẹ thành công. c. Nếu bạn em thay đổi ý định theo người + Thua keo này, bày keo khác. khác thì em dùng những thành ngữ, tục - Ai ơi đã quyết thì hành ngữ nào để nói về điều đó ? Đã đan thì lận tròn vành mới thôi. - Hãy lo bền chí câu cua + Yêu cầu các cặp khác nhận xét, bổ sung Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai. + Nhận xét lời giải đúng. - Đứng núi này trông núi nọ. 4) Củng cố, dặn dò: - Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần - HS lắng nghe. để tiết sau tiếp tục kiểm tra. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò HS về nhà học bài ./. ****************************************** Tiết 2: Toán: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I. Mục tiêu: - HS biết dấu hiệu chia hết cho 3. - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong tình huống đơn giản. - HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3. - Gd HS vận dụng tính toán nhanh trong thực tế. II. Đồ dùng dạy - học: - Các tài liệu liên quan bài dạy - Phiếu bài tập. - Các đồ dùng liên quan tiết học. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Gọi 1 em lên bảng sửa bài tập số 4. - 1 em sửa bài trên bảng - Gọi HS khác nhận xét bài bạn. - Các số cần điền lần lượt là: 5 để có số - Nhận xét bài làm, ghi điểm HS. 315, 1 để có số 135, 2 để có số 225. - 2 em khác nhận xét bài bạn. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp theo dõi. b) Giảng bài: - HS đọc bảng chia 3 ? - 2HS nêu bảng chia 3. - Ghi bảng các số trong bảng chia 3 3 , 9 , 12, 15, 18 , 21 , 24 , 27, 30 - Cả lớp tính tổng các chữ số ở mỗi số - Tính tổng các số trong bảng chia 3. 12 = 1 + 2 = 3 Vì 3 : 3 = 1 nên số 12 - Quan sát và rút ra nhận xét. chia hết cho 3 27= 2 + 7 = 9. Vì 9 : 3 = 3 nên số 27 - Các số này đều có tổng các chữ số là chia hết cho 3. số chia hết cho 3 . - Đưa thêm một số ví dụ các số có 2 hoặc - Tiếp tục thực hiện tính tổng các chữ số 3 4 chữ số để học sinh xác định. của các số có 3 , 4,... chữ số..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Ví dụ : 1233, 360, 2145, ... + Yêu cầu HS tính tổng các chữ số này và đưa ra nhận xét. - những số không chia hết cho 3 có đặc điểm gì ? - Yêu cầu cả lớp cùng tính tổng các chữ số mỗi số ở cột bên phải 25 = 2 + 5 = 7 ; 7 : 3 = 2 (dư 1) 245 = 2 + 4 + 5 = 11 ; 11 : 3 = 3 (dư 2) + Vậy theo em để nhận biết số chia hết cho 3 ta căn cứ vào đặc điểm nào ? c) Luyện tập: Bài 1 : - Gọi 1 em nêu đề bài xác định nội dung đề. + Yêu cầu lớp cùng làm mẫu 1 bài. - Gọi 2 HS lên bảng sửa bài. - Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn. - GV nhận xét bài HS.. - Các số này chia hết cho 3 vì các số này có tổng các chữ số là số chia hết cho 3. + HS tính tổng các chữ số của các số ghi ở cột bên phải và nêu nhận xét : - " Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3 " - HS nêu nhận xét.. - Một em nêu đề bài. + 1HS đứng tại chỗ nêu cách làm, lớp quan sát. - Lớp làm vào vở. 2em sửa bài trên bảng - Những số chia hết cho 3 là : 231, 1872, 92313. - Một em đọc đề bài. - Một HS sửa bài. - Số không chia hết cho 3 là : 502, 6823, 55553 , 641311. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS cả lớp làm bài vào vở. - Các số chia hết 3 là : 150 , 321 , 783.. Bài 2: - Gọi 1em nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi một em lên bảng sửa bài. + Những số này vì sao không chia hết cho 3? - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi - Yêu cầu HS đọc đề. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở. - Gọi 2 HS đọc bài làm. - Các số cần điền lần lượt là : 1, 2, 5 để - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm. có các số: 561 ; 792 ; 2535 - GV nhận xét và cho điểm HS. 3) Củng cố - Dặn dò: - Nêu qui tắc về dấu hiệu chia hết cho 3. - Vài em nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài. Chuẩn bị bài: Luyện tập./. Tiết 3: Luyện từ và câu: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA (tiết 3). I. Mục tiêu: - Kiểm tra đọc - hiểu ( lấy điểm ) Như tiết 1 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết1. - Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Gd HS nghiêm túc khi kiểm tra, làm bài tốt. II. Chuẩn bị: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài trang 113 và 2 cách kết bài trang 122 SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) Ổn định: 2) Kiểm tra tập đọc: 1 - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên - Kiểm tra 4 số học sinh cả lớp. bốc thăm chọn bài ( mỗi lần từ 5 - 7 em ) - Yêu cầu từng HS lên bốc thăm để - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ chọn bài đọc. định trong phiếu. - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn HS - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. vừa đọc. - Yêu cầu những em đọc chưa đạt về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. 3) Ôn luyện về các kiểu mở bài kết bài trong bài văn kể chuyện: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu. - HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm + Gọi HS đọc truyện" Ông trạng thả + 2 HS tiếp nối nhau đọc. diều ". + Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc phần ghi mở đầu câu chuyện. nhớ trên bảng. + Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. + Kết bài mở rộng: sau khi cho biết kết cục của câu chuyện, có lời bình luận thêm về câu chuyện. + Kết bài không mở rộng: chỉ cho biết kết cục của câu chuyện, không bình luận gì thêm. - Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân + HS viết mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền + Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng + 3 HS trình bày. từ, diễn đạt cho từng, cho điểm. + Ví dụ mở bài gián tiếp: Ông cha ta thường nói " Có chí thì nên", câu nói đó thật đúng với Nguyễn Hiền trạng nguyên nhỏ tuổi nhất nước ta. + Ví dụ kết bài mở rộng: Nguyễn Hiền là tấm gương sáng cho mọi thế hệ học trò. Chúng em ai cũng nguyện cố gắng để xứng đáng với con cháu Nguyễn Hiền " tuổi nhỏ tài cao ". 4) Củng cố, dặn dò: - Đọc lại các bài tập đọc đã học để tiết - Học bài và xem trước bài mới. sau tiếp tục kiểm tra. - Nhận xét đánh giá tiết học..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Dặn dò HS về nhà học bài./. ************************************ Tiết 4: Kĩ thuật: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (tiết 4) Đ/c Nhi soạn và dạy. ******************************************************************** Ngày soạn: 26 /12 / 2010 Ngày giảng : Thứ 4 / 29 / 12 / 2010 Tiết 1: Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 9, chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3. - HS làm đúng nhanh thành thạo các bài tập liên quan. - HS khá, giỏi làm thêm bài tập 4. - Gd HS cẩn thận khi làm tính vận dụng tính toán thực tế. II. Đồ dùng dạy - học: - GV và HS sgk III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - GV gọi HS làm bài tập - Yêu cầu nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2 - HS lên bảng thực hiện yêu cầu, lớp và cho 3 cho 5 và cho 9. theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: - HS nghe. Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - 2 HS nêu trước lớp. + Chia hết cho 3: 4563, 2229, 66861, 3576. + Chia hết cho 9 : 4563 , 66861. - Tại sao các số này lại chia hết cho 3 ? + Số chia hết cho 3 nhưng không chia - Tại sao các số này lại chia hết cho 9 ? hết cho 9 là : 2229, 3576. - Nhận xét ghi điểm HS. + HS trả lời. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS tự làm bài. + HS tự làm bài. - Gọi HS đọc bài làm. - 2 HS nêu trước lớp. - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm. + Chia hết cho 9 : 945 - GV nhận xét và cho điểm HS. + Chia hết cho 3 : 225 , 255 , 285. + Số chia hết cho 3 và chia hết cho 2 là : Bài 3: 762 , 768. - Yêu cầu HS đọc đề. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS đọc bài làm. - Gọi 2 HS đọc bài làm. - HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi - Gọi 1 HS đọc đề bài. + Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài. + Yêu cầu HS tìm và lập các số còn lại. + Vậy ta phải chọn 3 chữ số nào để lập ra các số đó. - GV nhận xét và cho điểm HS.. nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. - 1 HS đọc thành tiếng. + HS tự làm bài vào vở. - Tổng các chữ số là số chia hết cho 9. - Là các chữ số : 6 , 1 , 2. ( 612 ; 621 ; 126 ; 162 ; 261 ; 216 ) - Tổng các chữ số là số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9. + 2HS nêu kết quả. + Là các chữ số : 0 ; 1 ; 2 (120 ; 210 ; 102 ; 201). 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị - HS cả lớp. cho tiết học sau: Luyện tập chung./. Tiết 2:. ************************************** Tập đọc: ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiết 5). I. Mục tiêu: - Kiểm tra đọc - hiểu ( lấy điểm ) Như tiết 1 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn ; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học: Làm gì ? Thế nào ? Ai ? - Gd HS kiểm tra nghiêm túc, vận dụng vào viết văn hay. II. Chuẩn bị: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu. - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở bài tập 2. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) Ổn định: 2) Kiểm tra tập đọc: 1 - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên - Kiểm tra 4 số HS cả lớp. bốc thăm chọn bài. - Yêu cầu từng HS lên bốc thăm. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ - Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu định trong phiếu. cầu về nhà luyện đọc. 3) Ôn danh từ - động từ - tính từ và - 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm. đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm: - 1 HS làm bảng lớp, HS cả lớp viết vào - GV gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. vở. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn + Gọi HS chữa bài, nhận xét, bổ sung. nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. em bé. Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí Phù Lá, cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân. + 3 HS lên bảng đặt câu hỏi. Cả lớp làm.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. + Gọi HS nhận xét, chữa câu cho bạn. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 4) Củng cố, dặn dò: - Tiếp tục đọc lại các bài tập đọc. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò HS về nhà học bài./.. vào vở. + Nhận xét, chữa bài. - Buổi chiều xe làm gì ? - Nắng Phố huyện như thế nào ? - Ai đang chơi đùa trước sân ? - Học bài và xem trước bài mới.. *********************************** Tiết 3: Thể dục: ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY; SƠ KẾT HỌC KÌ I Đ/c Khê soạn và dạy ************************************* Tiết 4: Tập làm văn: ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiết 5) I. Mục tiêu: - Kiểm tra đọc - hiểu. - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - HS biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát ; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng. - Gd HS viết văn hay, nghiêm túc khi đọc bài. II. Chuẩn bị: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu cầu. - Bảng phụ viết sẵn phần ghi nhớ trang 145 và 170 SGK. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) Ổn định: 2) Kiểm tra tập đọc: 1 - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên - Kiểm tra 4 số HS cả lớp. bốc thăm chọn bài. - Yêu cầu từng HS lên bốc thăm. - HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo 3) Ôn luyện về văn miêu tả: chỉ định trong phiếu. - GV gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - GV nhắc HS: + HS tự lập dàn ý, viết mở bài, kết thúc. - Hãy quan sát thật kĩ chiếc bút, tìm a/ Mở bài: Giới thiệu cây bút: được những đặc điểm riêng mà không thể lẫn tặng nhân dịp năm học mới (do ông tặng với chiếc bút của bạn khác. nhân dịp sinh nhật ...) - Không nên tả quá chi tiết, rườm rà. b/ Thân bài : - Tả bao quát bên ngoài : + Gọi HS trình bày, GV ghi nhanh ý - Hình dáng thon - Chất liệu : Bằng sắt chính lên dàn ý trên bảng lớp. ( nhựa ,..) rất vừa tay - Màu: nâu, đen, không thể lẫn với bất kì cây bút của ai. - Tả bên trong: Ngòi bút rất thanh, sáng loáng + Nét trơn, đều ( thanh, đậm ).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> c/ Kết bài: Tình cảm của mình đối với chiếc bút. + Yêu cầu HS đọc phần mở bài và kết - 3 HS trình bày. bài. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho + Nhận xét, chữa bài. từng HS. 4) Củng cố, dặn dò: - Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập - HS lắng nghe. đọc đã học. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò HS về nhà học bài và kiểm tra./. Tiết 5:. ************************************ Khoa học: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY. I. Mục tiêu: - Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi duy trì sự cháy được lâu hơn. - Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông. - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hỏa hoạn,... - Gd HS thích tìm hiểu những hiện tượng xung quanh. II. Đồ dùng dạy - học: - GV và HS chuẩn bị 2cây nến bằng nhau, 2 lọ thuỷ tinh ( 1 lọ to , 1 lọ nhỏ ) - 2 lọ thuỷ tinh không có đáy để kê. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 1) Không khí có ở đâu? - 3 HS trả lời. 2) Không khí có những tính chất gì? - Cả lớp lắng nghe nhận xét. 3) Không khí có vai trò như thế nào đối với đời sống? 2. Bài mới: * Giới thiệu bài + Lắng nghe. 2 * HĐ: Vai trò của kh đối với sự cháy: + Thí nghiệm 1: + Dùng 2 cây nến như nhau và 2 lọ thuỷ + Quan sát, trao đổi và phát biểu ý kiến. tinh không bằng nhau. - Đốt cháy 2 cây nến và úp 2 cái lọ lên. - GV yêu cầu HS làm thí nghiệm. - HS tiến hành làm thí nghiệm. + Yêu cầu HS quan sát và hỏi HS xem + Cả 2 cây nên cùng tắt. hiện tượng gì sẽ xảy ra ? + Cả 2 cây nến vẫn cháy bình thường. + Cây nến trong lọ thuỷ tinh to sẽ cháy lâu hơn so với cây nến trong lọ thuỷ tinh nhỏ. + Theo em tại sao cây nến trong lọ thuỷ + Vì trong lọ thuỷ tinh to có chứa nhiều tinh to lại cháy lâu hơn cây nến trong lọ không khí hơn lọ thuỷ tinh nhỏ. Mà thuỷ tinh nhỏ ? trong không khí lại có chứa nhiều ô - xi để duy trì sự cháy. + Qua thí nghiệm này chúng ta đã chứng + Ô - xi để duy trì sự cháy lâu hơn, càng.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> minh được ô - xi có vai trò gì ? + GV: Kết luận * HĐ 2: Cách duy trì sự cháy: - GV dùng một lọ thuỷ tinh có đáy úp vào 1 cây nến gắn trên đế kín và hỏi : - Các em hãy dự đoán xem hiện tượng gì sẽ xảy ra ? + Theo em vì sao cây nến lại chỉ cháy được trong thời gian ngắn như vậy ? + Dùng đế cây nến bằng một đế không kín Hãy dự đoán xem hiện tượng gì sẽ xảy ra ? -Vì sao cây nến có thể cháy bình thường?. có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi và sự cháy diễn ra lâu hơn. - HS lắng nghe và quan sát. + Cây nến sẽ tắt. - Quan sát thí nghiệm và trả lời. - Cây nến sẽ tắt sau mấy phút.. - Cây nến chỉ cháy được trong một thời gian ngắn là do lượng ô - xi trong lọ đã cháy hết mà không được cung cấp tiếp. + Cây nến có thể cháy bình thường là do được cung cấp ô - xi liên tục. - Vậy để duy trì sự cháy cần phải làm gì ? + Để duy trì được sự cháy liên tục ta cần phải cung cấp không khí ... * HĐ3: Ứng dụng liên quan đến sự cháy: - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - Hs tiến hành thảo luận. + Bạn nhỏ đang làm gì ? + Dùng ống nứa thổi k.khí vào bếp củi. + Bạn làm như vậy để làm gì ? - Để không khí trong bếp được cung cấp liên tục để bếp không bị tắt. - Gọi các nhóm lên trình bày, bổ sung. - Bổ sung cho nhóm bạn. + Trong lớp mình còn có bạn nào có + Muốn cho ngọn lửa trong bếp củi kinh nghiệm làm cho ngọn lửa trong bếp không bị tắt, em thường cời rỗng tro bếp củi, bếp than không bị tắt. ra để không khí được lưu thông. - GV nhận xét chung. * Hoạt động kết thúc: + Khí ô - xi và khí ni tơ có vai trò gì đối - Ô-xi duy trì sự cháy, Ni-tơ hạn chế sự với sự cháy ? cháy. - GV nhận xét, khen HS trả lời đúng. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị theo nhóm sgk - HS thực hiện. của bài: Không khí cần cho sự sống./. Ngày soạn : 27 /12 /2010 Ngày giảng: Thứ 5 /30 / 12 / 2010. Tiết 1: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản. - HS khá, giỏi biết thêm cách giải toán ở bài tập 5. - Gd HS hứng thú học toán tốt, vận dụng trong thực tiễn. II. Đồ dùng dạy - học : - GV và HS : Sgk III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập về nhà. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Yêu cầu nêu lại các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5, 9. Lấy ví dụ cho mỗi số để chứng minh. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề. b) Luyện tập: Bài 1: -Yêu cầu HS đọc đề. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Yêu cầu một số em nêu miệng các số chia hết cho 2 , 3 , 5 và chia hết cho 9.. - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. - HS nghe.. - 1 HS đọc thành tiếng. - 2 - 3 HS nêu trước lớp. + Chia hết cho 2 là: 4568 ; 2050 ; 35766 + Chia hết cho 3 : 2229 ; 35 766. + Chia hết cho 5 là : 7435 ; 2050 + Chia hết cho 9 là : 35766. - Nhận xét ghi điểm HS. -HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. Bài 2: -Yêu cầu HS đọc đề . -1 HS đọc thành tiếng. - Cho HS nêu cách làm. + Thực hiện vào vở. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. + HS đọc bài làm. - Gọi HS đọc bài làm. a/ Chia hết cho 2và 5: 64620 ; 5270. b/ Chia hết cho 3và 2: 57234; 64620 . c/ Chia hết cho cả 2 ; 3 ; 5 và 9: 64620 - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm - HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh của bạn. nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 -Yêu cầu HS đọc đề. + HS tự làm bài . - Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 - 3 HS nêu trước lớp . + Chia hết cho 3: 528 ; 558 ; 588 - Gọi 2 HS đọc bài làm. + Chia hết cho 9: 603 , 693 . - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của + Số chia hết cho 3 và chia hết cho 5 là: bạn. 240 - GV nhận xét và cho điểm HS. + Số chia hết cho 2 và chia hết cho 3 là: 354 Bài 5: Dành cho HS khá, giỏi - Gọi HS đọc đề. - 2 HS đọc đề. 1 HS tóm tắt. - GV Hướng dẫn Hs phân tích. - HS suy nghĩ làm bài vào vở. - GV chấm bài 10 Hs. - 2 HS thi làm nhanh. 3.Củng cố, dặn dò : Đáp số: 30 bạn. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị - HS cả lớp. cho tiết học sau . Tiết 2:. Tiết 3:. ************************************** Âm nhạc: TẬP BIỂU DIỄN BÀI HÁT Đ/c Lực soạn và dạy ************************************** Luyện từ và câu:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (Đề do phòng giáo dục ra) Tiết 4:. ************************************** Lịch sử: KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (Đề do phòng giáo dục ra). Tiết 5:. ************************************* Địa lí: KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (Đề do phòng giáo dục ra). ******************************************************************** Thứ 6/31/12/2010 Đ/c Lưu soạn và dạy ********************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×