Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

on HSG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.07 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH MÔN HOÁ HỌC Thời gian 150 phút (không kể thời gian giao đề). Câu I: (2,0 điểm) Một hỗn hợp khí gồm: CO, H 2, CO2, SO2, SO3. Cần dùng các phản ứng hoá học nào để nhận ra từng chất khí có mặt trong hỗn hợp. Câu II: (1,5 điểm) Một học sinh say mê hoá học, trong chuyến thăm động Thiên Cung có mang về một lọ nước (nước nhỏ từ trần động xuống). Học sinh đã chia làm ba phần và tiến hành làm các thí nghiệm sau: 1) Phần 1: Đun sôi. 2) Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch HCl. 3) Phần 3: Cho tác dụng với dung dịch NaOH. Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra. Câu III: (2,0 điểm) Cho sơ đồ biến hoá. Biết R, R1, R2, R3, R4, R5 là những chất khác nhau. Viết các phương trình phản ứng và ghi rõ điều kiện (nếu có). Biết rằng R 3 tác dụng với dung dịch iốt thấy xuất hiện màu xanh. Câu IV: (2,5 điểm) Nung 12 g CaCO3 nguyên chất sau một thời gian còn lại 7,6 g chất rắn A. 1) Xác định thành phần phần trăm khối lượng các chất trong A. 2) Tính hiệu suất phản ứng phân huỷ. 3) Hoà tan hoàn toàn A trong dung dịch HCl dư, cho toàn bộ khí thu được hấp thụ vào 125 ml dung dịch NaOH 0,2M được dung dịch B. Tính nồng độ mol/l của dung dịch B (giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể). Câu V: (2,0 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 0,5 lít hỗn hợp khí gồm CO 2 và một hiđrôcacbon bằng 2,5 lít O2 (dư) thì được 3,4 lít hỗn hợp khí. Sau khi làm lạnh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> còn lại 1,8 lít hỗn hợp khí, cho tiếp hỗn hợp lội từ từ qua dung dịch KOH (dư) thì chỉ còn 0,5 lít khí thoát ra (biết các thể tích khí trên đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Xác định công thức phân tử của hiđrôcacbon trên. Cho: Ca = 40; C = 12; O = 16; Na = 23; H = 1; S = 32; K = 39.. --------------- HẾT --------------II. HƯỚNG DẪN CHẤM HƯỚNG DẪN. Tổng. Câu I: (2,0 điểm) Cho hỗn hợp khí qua bình đựng dung dịch BaCl 2 dư, nếu có 0,50 kết tủa trắng chứng tỏ hỗn hợp có SO3. điểm SO3(k) + H2O(l) + BaCl2(dd)  BaSO4(r) + 2HCl(dd) Cho hỗn hợp khí còn lại qua bình đựng nước Br 2 dư , dung dịch nước Br2 nhạt màu dần chứng tỏ hỗn hợp có SO2. SO2(k) + H2O(l) + Br2(dd)  H2SO4(dd) + 2HBr(dd) Da cam. Không màu. (Hoặc cho qua dung dịch H2S dư, có kết tủa vàng xuất hiện chứng tỏ hỗn hợp có SO2 : SO2(k) + H2S(dd)  S(r) + H2O(l) ) Cho hỗn hợp khí còn lại qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy nước vôi trong vẩn đục chứng tỏ hỗn hợp khí có CO2. CO2(k) + Ca(OH)2(dd)  CaCO3(r) + H2O(l) (*) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí còn lại, làm lạnh sản phẩm cháy, cho vài tinh thể CuSO4 khan màu trắng vào bình đựng sản phẩm, tinh thể từ màu trắng chuyển sang màu xanh chứng tỏ sản phẩm có nước  chất đem đốt là H2. to 2H2O(h) 2H2(k) + O2(k) ⃗ xH2O(l) + CuSO4(r)  CuSO4. xH2O(r) Cho khí còn lại trong sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư, nước vôi trong vẩn đục, sản phẩm cháy. 0,25 điểm. 0,25 điểm. 0,75đ iểm.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> có CO2 suy ra chất đem đốt là CO to 2CO2(k) 2CO(k) + O2(k) ⃗ (phương trình (*) ). 0,25 điểm Câu II: (1,5 điểm) Lọ nước bạn học sinh mang về chứa chủ yếu Ca(HCO3)2 . 1. Phần 1: Đun sôi có cặn trắng và khí xuất hiện. to CaCO3(r) + CO2(k) + H2O(l) Ca(HCO3)2(dd) ⃗ 2. Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch HCl có khí thoát ra Ca(HCO 3)2(dd) + 2HCl(dd) → CaCl2(dd) + CO2(k) + 2H2O(l) 3. Phần 3: Cho tác dụng với dung dịch NaOH có kết tủa trắng → CaCO3(r) + Na2CO3(dd) + Ca(HCO3)2(dd) + 2NaOH(dd) 2H2O(l). 0,25 ®iÓm 0,25 ®iÓm 0,25 ®iÓm 0,25 ®iÓm 0,25 ®iÓm. 0,25 ®iÓm Câu III: (2,0 điểm) * Tìm được : R: H2O R3: (C6H10O5)n. R1: O2 R4:NaHCO3. R2: CO2 R5: C6H12O6. * Các phương trình phản ứng: dp 2H2(k)+ O2(k) (1) 2H2O(l) ⃗ to CO2(k) (2) O2(k) + C(r) ⃗ as , dl (C6H10O5)n(r) + 6nO2(k) (3) 6nCO2(k) + 5nH2O(h) ⃗ (4) CO2(k) + NaOH(dd) → NaHCO3(dd) (5) NaHCO3(dd) +HCl(dd) → NaCl(dd) + CO2(k) + H2O(l) (6) (C6H10O5)n(r) + n H2O(l) ⃗ axit , t 0 n C6H12O6(dd). 0,50 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 0,25 điểm Câu IV: (2,5 điểm) Phương trình hoá học: to CaO(r) + CO2(k) CaCO3(r) ⃗ 1) Theo định luật bảo toàn khối lượng: mCO2 = 12- 7,6 = 4,4 (g) nên: nCO2 = 0,1 (mol) theo phương trình (1) nCaO = nCO2 = 0,1 (mol)  mCaO = 5,6 (g), %CaO =. 5,6 x 100 % 7,6. (1). = 73,7 %. 0,25 ®iÓm. 0,50 ®iÓm. % CaCO3 = 26,3 % 2) Theo phương trình (1) nCaCO3 bị phân huỷ = nCO2 = 0,1 (mol). 0,25  mCaCO3 = 0,1 x 100 = 10 (g). ®iÓm 10 nên: H = 12 x 100 % = 83,3% 0,25 ®iÓm 3) Số gam CaCO3 trong chất rắn A: mCaCO3 = 2 (g)  nCaCO3 = 0,02 (mol) CaO (r) + 2HCl(dd) → CaCl2(dd) + H2O(l) 0,25 (2) ®iÓm → CaCO3(r) + 2HCl(dd) CaCl2(dd) + CO2(k) + H2O(l) (3) 0,25 Theo phương trình (3) nCO2 = nCaCO3 = 0,02 (mol) ®iÓm Theo bài: nNaOH = 0,2 x 0,125 = 0,025 (mol) Nhận thấy. nNaOH nCO2. =. 0 ,025 =1, 25 0 , 02.  sản phẩm tạo thành là hỗn. hợp 2 muối (như vậy trong B chứa Na2CO3 và NaHCO3). Gọi x, y lần lượt là số mol Na 2CO3 và NaHCO3 tạo thành 0,50 ®iÓm trong B. 2NaOH(dd) + CO2(k)  Na2CO3(dd) + H2O(l) mol: 2x x x 0,25 NaOH(dd) + CO2(k)  NaHCO3(dd) ®iÓm mol: y y y.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2 x + y=0 ,025 ⇒ x=0 , 005 x + y =0 , 02 y=0 ,015 0 ,015 CM(NaHCO3) = 0 ,125 =0 ,12( M ) 0 ,005 CM(Na2CO3) = 0 ,125 =0 , 04(M ). Ta có: Vậy. {. {. Câu V: (2,0 điểm) Gọi công thức tổng quát của Hidrocacbon là CxHy. 0,25 (y 2x + 2; x, y N*). Ta có sơ đồ sau: điểm CO 2 0,5 lit (CxHy , CO2 ) ⃗ CO ¿ dèt 3,4 lit∨ O2 d ­⃗ n. tô1,8 lÝt∨ 2⃗ KOHd 0,5 lit O 2 d ­ 2,5 lit O2 d ­ O2 H 2O. 0,25 điểm. Từ sơ đồ ta có: Vhơi nước = 3,4 – 1,8 = 1,6 (l) VCO2 trong 3,4 lít hỗn hợp: VCO2 = 1,8 – 0,5 = 1,3 (l) VO2 (dư) = 0,5 (l)  VO2 đã tham gia phản ứng = 2,5 – 0,5 = 2 (l) Ở cùng điều kiện t0, p tỷ lệ thể tích là tỷ lệ số mol. Ta có phương trình sau: 0,50 y y 0 điểm C x H y + x+ O2 ⃗ t xCO 2+ H 2 O(1). ( 4). 2. y. y. x+ lít: 1 x 4 2 Theo ph¬ng tr×nh (1) VCO2 t¹o thµnh = VO2 ph¶n øng – 1/2 VH¬i níc = 1,2 (l)  VCO2 ban ®Çu = 1,3 – 1,2 = 0,1 (l) 0,25 Lúc đó VCxHy = 0,5 – 0,1 = 0,4 (l). điểm KÕt hîp víi ph¬ng tr×nh (1): 0,4x = 1,2  x = 3 y .0,4 = 1,6  y = 8 2. VËy c«ng thøc ph©n tö cña hiđrocacbon lµ C3H8.. 0,50 điểm. 0,25 ®iÓm.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Chó ý: Ph¬ng tr×nh ph¶n øng, nÕu cha hoµn chØnh (VÒ c©n b»ng vµ ®iÒu kiện): trừ 1/2 tổng số điểm; Nếu sai CTHH hoặc viết không đúng chất ph¶n øng th× kh«ng cho ®iÓm ph¬ng tr×nh Duyệt của nhà trường.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×