Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

thiết kế bộ đếm nhị phân thuận nghịch kd=16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (782.05 KB, 21 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA: CƠ KHÍ
********

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
KỸ THUẬT XUNG SỐ

Tên chủ đề nghiên cứu:
Thiết kế bộ đếm nhị phân, thuận nghịch, đồng bộ Kđ=16,
sử dụng JK-FF, hiển thị số đến trên LED 7 thanh

Giảng viên hướng dẫn: ThS.Nguyễn Thị Thu Hà
Sinh viên thực hiện

: Phan Văn Đạt – 2018605076
Phạm Hồng Bằng - 2018603878

Lớp: CĐT2

Khố: 13

Hà Nội – Năm 2021

PHIẾU HỌC TẬP CÁ NHÂN/NHÓM
1


Họ và tên sinh viên :
1. Phan Văn Đạt

Mã sinh viên: 2018605076



2. Phạm Hồng Bằng Mã sinh viên: 2018603878
Lớp: 20202FE6021002

Khố: 13

Giảng viên hướng dẫn: ThS.Nguyễn Thị Thu Hà
Tên đề tài: Thiết kế bộ đếm nhị phân, thuận nghịch, đồng bộ kđ = 16, sử
dụng JK-FF, hiển thị số trên LED 7 thanh.
NỘI DUNG THỰC HIỆN

TT

Nội dung cần thực hiện

CĐR

1

Lập kế hoạch làm việc

2

Phân tích lựa chọn ý tưởng tốt nhất và khả thi

L1.2; L1.3

3

Tính tốn thiết kế, xây dựng và phân tích mơ

hình

L1.2; L1.3

4

Chế tạo và lắp ráp

L1.2; L1.3

5

Thử nghiệm và hiệu chỉnh

L1.2; L1.3

6

Viết thuyết minh và chuẩn bị báo cáo

L1.2; L1.3

7

Báo cáo

L1.2; L1.3

L1.3


I. Yêu cầu thực hiện:
1. Phần thuyết minh:
* Trình bày đầy đủ các nội dung đồ án, bao gồm:
- Chương 1. Tổng quan (Nêu cơ sở lựa chọn đề tài đồ án, ứng dụng trong
thực tiễn …);
- Chương 2. Tính tốn, thiết kế mơ phỏng;
- Chương 3. Chế tạo, lắp ráp, thử nghiệm và hiệu chỉnh;
2


- Phụ lục (nếu có)
* Quyển báo cáo được trình bày từ 10 đến 15 trang giấy A4 với các định dạng
theo quyết định số 815/QĐ-ĐHCN ngày 15/08/2019:
2. Sản phẩm của đồ án mơn

TT

Tên sản phẩm

1

Mơ hình (mạch điện)

2

Quyển báo cáo

3

Slide thuyết minh đồ án


Định dạng

Số lượng
01

Theo quyết định
815/QĐ-ĐHCN

01
01

3. Phạm vi lựa chọn đề tài
- Đề tài thuộc lĩnh vực điện tử trong phạm vi kỹ thuật xung số.
- Vật tư, trang thiết bị: dụng cụ cầm tay, vật liệu (theo đề tài của các nhóm), linh
kiện điện tử cơ bản…
- Đảm bảo an toàn lao động.
Ngày giao: 13/04/2021

Ngày hoàn thành: 15/05/2021
Hà Nội, ngày 13 tháng 04 năm 2021

Trưởng bộ mơn

Giảng viên hướng dẫn
Nguyễn Thị Thu Hà

PHỤC LỤC
LỜI NĨI ĐẦU.......................................................................................................5
3



CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN.................................................................................6
1. Khái niệm.......................................................................................................6
2. Đồ hình trạng thái...........................................................................................6
3. Phân loại.........................................................................................................7
CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ BỘ ĐẾM,THIẾT KẾ MÔ PHỎNG, TÍNH TỐN......9
1. Sơ đồ khối......................................................................................................9
2. Thiết kế bộ đếm..............................................................................................9
3. Thiết kế mơ phỏng........................................................................................10
4. Tính tốn......................................................................................................10
5. Thử nghiệm mơ phỏng trên phần mềm Proteus và phần mềm Altium.........12
CHƯƠNG 3. CHẾ TẠO, LẮP RÁP, THỬ NGHIỆM VÀ HIỆU CHỈNH.........16
1. Liệt kê các linh kiện cần dùng......................................................................16
2. Trình bày giá trị, chức năng linh kiện, cách lắp linh kiện............................16
3. Nguyên lý hoạt động....................................................................................16
4. Kết luận........................................................................................................18
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................20

LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay với sự phát triển mạnh mẽ của thế giới về mọi mặt, trong đó khoa học
cơng nghệ nói chung và ngành cơng nghệ kỹ thuật Điện Tử nói riêng có nhiều
4


phát triển vượt bậc, góp phần làm cho thế giới ngày càng hiện đại và văn minh
hơn. Sự phát triển của kỹ thuật điện tử đã tạo ra hàng loạt những thiết bị có các
đặc điểm với sự chính xác cao, tốc độ nhanh, gọn nhẹ linh hoạt và hoạt động ổn
định . Đó là những yếu tố cần thiết làm cho năng suất, hiệu quả trong công việc
được tăng cao, hoạt động của con người được giảm bớt. Xuất phát từ thực tế,

nên em chọn đề tài “MẠCH ĐẾM THUẬN- NGHỊCH, ĐỒNG BỘ, NHỊ
PHÂN VỚI KĐ=16 SỬ DỤNG JK-FF ” được sử dụng để đếm thời gian,đếm
sản phẩm, đèn giao thông, chia tần số và điều khiển các mạch khác……
Đồ án điện tử cơ bản gồm có 3 chương:
CHƯƠNG 1: Tổng quan
CHƯƠNG 2: Thiết kế bộ đếm, thiết kế mơ phỏng, tính tốn.
CHƯƠNG 3: Chế tạo, lắp ráp, thử nghiệm và hiệu chỉnh.
Mặc dù đã cố gắng hoàn thành bài báo cáo này, tuy nhiên chúng em vẫn không
thể tránh sót mong q thầy, cơ và bạn đọc đóng góp ý kiến để đồ án có thể hồn
thiện hơn.
Cuối cùng em xin cảm ơn ThS. Nguyễn Thị Thu Hà đã nhiệt tình hướng dẫn và
giúp đỡ em trong suốt quá trình làm bài tập lớn này để em được hoàn thành với
thời gian sớm nhất và hoàn chỉnh nhất.

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1. Khái niệm
5


- Mạch đếm là một mạch dãy đơn giảm được xây dựng từ các phần tử nhớ và
các phần tử tổ hợp, mạch đếm là thành phần cơ bản của các hệ thống số.
- Bộ đếm là một mạch dãy tuần hồn có một đầu vào đếm và một đầu ra, mạch
có số trạng thái trong chính hệ số đếm (Kđ).
Dưới tác động của tín hiệu vào đếm mạch sẽ chuyển từ trạng thái trong này đến
một trạng thái trong khác thoe một thứ tự nhất định. Cứ sau Kđ lần tín hiệu vào
đếm, mạch sẽ trở về trạng thái xuất phát ban đầu.
Bộ đếm thực hiện việc đếm các dãy xung khi có xung điều khiển và nó chỉ có
một đầu vào. Do đó, nếu xung đồng bộ (CLK) xuất hiện khác thời điểm xung
đếm (Xđ) xuất hiện thì việc đếm xung không thực hiện được nên mạch đếm phải
có xung đếm đưa vào chính là dãy xung đồng bộ hay mạch đếm chỉ có một đầu

vào.

Hình 1. 1. Sơ đồ khối của bộ đếm.
2. Đồ hình trạng thái
Đồ hình là mơ hình mơ tả sự chuyển đổi các trạng thái trong hay chính là mơ tả
hoạt động của bộ đếm.

6


Hình 1. 2. Đồ hình trạng thái tổng quát của bộ đếm.

Khi khơng có tín hiệu vào đếm (

) mạch giữ nguyên trạng thái ban đầu (i  i)

khi có tín hiệu vào đếm (Xđ) mạch sẽ chuyển đến trạng thái kế tiếp( i i+1).
Khi bộ đếm ở trạng thái

nếu tác động một tín hiệu vào đếm thì bộ đếm sẽ

trở về trạng thái ban đầu

và khi đó đồng thời xuất hiện tín hiệu ra một lần duy

nhất.
Trong trường hợp cần hiển thị trạng thái của bộ đếm thì phải dùng thêm mạch
giải mã.
3. Phân loại
Có nhiều cách phân loại bộ đếm:

- Phân loại theo cách làm việc:
+ Bộ đếm đồng bộ (Synchronous counter): là bộ đếm mà sự chuyển đổi trạng
thái trong các FF diễn ra đồng thời khi có tác động của xung đếm. Mọi sự
chuyển đổi trạng thái (từ Si sang trạng thái mới Sj) đều không thông qua trạng
thái trung gian .(SiSj)
Xung đồng bộ tác động đồng thời tới các phần tử nhớ.
+ Bộ đếm không đồng bộ (Asynchronous counter): là bộ đếm tồn tại ít nhất một
cặp chuyển biến trạng thái Si  Sj mà trong đó các FF khơng thay đổi trạng thái
đồng thời. (Si  Si’ Si’’ Sj)
Xung đồng bộ tác động không đồng thời tới các FF.
- Phân loại theo hệ số đếm.
7


+ Bộ đếm có hệ số đếm Kđ =

: Bộ đếm có hệ số đếm cực đại, khi sử dụng n

FF để mã hoá các trạng thái trong cho bộ đếm thì khả năng mã hố tối đa là

.

(Kđ = 2, 4, 8, 16...
+ Bộ đếm có hệ số đếm Kđ =
cho bộ đếm, sẽ có (

: Sử dụng n FF để mã hoá các trạng thái trong

- Kđ) trạng thái không được sử dụng đến. Do vậy khi thiết


kế bộ đếm cần phải lưu ý đến các trạng thái khơng sử dụng tức là cần phải có
biện pháp làm cho bộ đếm thốt khỏi các trạng thái đó một cách hợp lý để trở về
chu trình đúng mà vẫn phải đảm bảo bộ đếm được thiết kế là đơn giản. (Kđ = 3,
5, 6, 7, 10...)
- Phân loại theo mã:
Quá trình đếm của bộ đếm là quá trình thay đổi từ trạng thái trong này đến trạng
thái trong khác và mỗi trạng thái trong của bộ đếm được mã hố bởi một mã cụ
thể. Cùng một bộ đếm có thể có nhiều cách mã hố trạng thái trong khác nhau,
các cách mã hoá khác nhau sẽ tương ứng với các mạch thực hiện khác nhau.
+ Mã nhị phân, Mã Gray
+ Mã BCD, Mã Johnson
+ Mã vòng...
- Phân loại theo hướng đếm:
+ Bộ đếm thuận (Up counter): là bộ đếm mà khi có tín hiệu vào đếm (Xđ) thì
trạng thái trong của bộ đếm tăng lên 1.(Si  Si+1)
+ Bộ đếm nghịch (Down counter): là bộ đếm mà khi có tín hiệu vào đếm (Xđ)
thì trạng thái trong của bộ đếm giảm đi 1.(Si Si-1)
Chú ý: Khái niệm thuận nghịch chỉ là tương đối chủ yếu là do vấn đề mã hoá các
trạng thái trong của bộ đếm .
+ Bộ đếm thuận nghịch: là bộ đếm vừa có khả năng đếm thuận vừa có khả năng
đếm nghịch.
- Phân loại theo khả năng lập trình:
+ Bộ đếm có khả năng lập trình : Kđ có thể thay đổi phụ thuộc vào tín hiệu điều
khiển.
+ Bộ đếm khơng có khả năng lập trình : Kđ cố định, khơng thay đổi được.

8


CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ BỘ ĐẾM,THIẾT KẾ MƠ PHỎNG,

TÍNH TỐN
1. Sơ đồ khối

Hình 2. 1. Sơ đồ khối của mạch đếm.
2. Thiết kế bộ đếm
Để thiết kế bộ đếm ta tiến hành theo các bước sau:
- Bước 1: Xác định các u cầu của bài tốn
Phân tích u cầu đầu bài tìm ra số trạng thái trong.
- Bước 2: Lập đồ hình trạng thái
Căn cứ vào yêu cầu của bộ đếm cần thiết kế như: hệ số đếm và một số các u
cầu khác để xây dựng đồ hình mơ tả hoạt động của bộ đếm.
- Bước 3: Xác định số phần tử nhớ cần sử dụng, mã hóa các trạng thái trong của
bộ đếm theo mã đã cho.
Số phần tử nhớ được xác định như sau:
+Mã nhị phân và mã Gray n ≥ log2 Kđ
+Mã vòng n = Kđ
+Mã Johnson n = 1/2 Kđ
- Bước 4: Xác định hàm kích của các FF và hàm ra:
Dựa vào bảng chuyển đổi trạng thái, bảng ra để xác định phương trình kích cho
các FF và phương trình hàm ra.
9


- Bước 5: Vẽ sơ đồ mạch thực hiện
Từ các phương trình đầu vào kích các FF và phương trình hàm ra đưa ra sơ đồ
mạch thực hiện.
3. Thiết kế mơ phỏng
Để có một bộ đếm có thể làm việc ở cả hai chức năng: thuận và nghịch người ta
sử dụng thêm một tín hiệu điều khiển.
Giả sử gọi tín hiệu điều khiển là R, ta quy ước như sau:

R = 0 đếm thuận
R = 1 đếm nghịch
Khi đó phương trình đầu vào kích của bất kỳ một FF nào cũng sẽ là:
Ji = Jith .

+ Jing.R

Ki = Kith.

+ King.R

4. Tính tốn
Bộ đếm thuận nghịch đồng bộ mã nhị phân với Kđ = 16.
Kđ = 16, có 16 trạng thái, do đó cần sử dụng 4 phần tử nhớ JK-FF.
Đồ hình trạng thái của bộ đếm thuận nghịch Kđ = 16 được minh hoạ ở hình 2.2.

Hình 2. 2. Đồ hình trạng thái của bộ đếm thuận nghịch
Kđ=16.
Bảng 2. 1. Bảng chuyển đổi trạng thái và giá trị đầu vào kích.

10


R

S

ABCD

ABCD


J AK A

J BKB

J C KC

J DKD

0

S0

0000

0001

0X

0X

0X

1X

0

S1

0001


0010

0X

0X

1X

X1

11


0

S2

0010

0011

0X

0X

X0

1X


0

S3

0011

0100

0X

1X

X1

X1

0

S4

0100

0101

0X

X0

0X


1X

0

S5

0101

0110

0X

X0

1X

X1

0

S6

0110

0111

0X

X0


X0

1X

0

S7

0111

1000

1X

X1

X1

X1

0

S8

1000

1001

X0


0X

0X

1X

0

S9

1001

1010

X0

0X

1X

X1

0

S10

1010

1011


X0

0X

X0

1X

0

S11

1011

1100

X0

1X

X1

X1

0

S12

1100


1101

X0

X0

0X

1X

0

S13

1101

1110

X0

X0

1X

X1

0

S14


1110

1111

X0

X0

X0

1X

0

S15

1111

0000

X1

X1

X1

X1

1


S15

0000

1111

1X

1X

1X

1X

1

S14

0001

0000

0X

0X

0X

X1


1

S13

0010

0001

0X

0X

X1

1X

1

S12

0011

0010

0X

0X

X0


X1

1

S11

0100

0011

0X

X1

1X

1X

1

S10

0101

0100

0X

X0


0X

X1

1

S9

0110

0101

0X

X0

X1

1X

1

S8

0111

0110

0X


X0

X0

X1

1

S7

1000

0111

X1

1X

1X

1X

1

S6

1001

1000


X0

0X

0X

X1

1

S5

1010

1001

X0

0X

X1

1X

1

S4

1011


1010

X0

0X

X0

X1

1

S3

1100

1011

X0

X1

1X

1X

1

S2


1101

1100

X0

X0

0X

X1

1

S1

1110

1101

X0

X0

X1

1X

1


S0

1111

1110

X0

X0

X0

X1

- Phương trình các đầu vào kích:
=

=1
12


=

=

=

=

=


=

- Sơ đồ logic:

Hình 2. 3. Sơ đồ logic.
5. Thử nghiệm mô phỏng trên phần mềm Proteus và phần mềm Altium

Hình 2. 4. Mạch ngun lí mơ phỏng trên phần mềm Proteus.

13


Hình 2.5. Mạch ngun lí mơ phỏng trên phần mềm Altium.

Hình 2.6. Mạch in 2D mơ phỏng trên phần mềm Altium.

14


Hình 2.7. Mạch in 3D mơ phỏng trên phần mềm Altium.

15


Hình 2. 8. Mạch sau khi hồn thành thiết kế.
U CẦU KĨ THUẬT:









Kích thước BOARD mạch là : 4820.042mm x 3560.225mm.
Thiết kế mạch in 1 lớp BOTTOM.
Khoảng cách Clearance là: 0.3mm.
Độ rộng đường GND là: 0.8mm.
Độ rộng đường VCC là: 0.7mm.
Độ rộng đường NET là: 0.5mm.
Phủ đồng cho GND.

CHƯƠNG 3. CHẾ TẠO, LẮP RÁP, THỬ NGHIỆM VÀ HIỆU
CHỈNH
16


1. Liệt kê các linh kiện cần dùng
IC 555, 7SEG, IC 7473, IC 7447,nút nhấn…..
2. Trình bày giá trị, chức năng linh kiện, cách lắp linh kiện
Bảng 3. 1. Bảng liệt kê linh kiện, giá trị linh kiện và chức năng.
Tên linh kiện

Giá trị

Chức năng

IC 555


2V-18V

Tạo xung cho mạch điều khiển

7SEG

Hiển thị giá trị đếm

IC 7473

5v

Trigger JK-FF

IC 7447

5v

IC giải mã cho led 7seg

3. Nguyên lý hoạt động
3.3.1. Khối tạo xung – IC 555:
IC 555 là một Ic tạo xung rất đa năng, Tạo xung vuông rất đơn giản.
Chân số 1(GND) : cho nối GND để lấy dòng cấp cho IC hay chân còn gọi là
chân chung.
Chân số 2 (TRIGGER): đây là chân đầu vào thấp hơn điện áp so sánh và được
dùng như một chân chốt hay ngõ vào của một tần so áp. Mạch so sánh ở đây
dùng các transistor PNP với mức điện áp chuẩn là 2/3 Vcc.
Chân số 3 (OUTPUT): chân này là chân dùng để lấy tín hiệu ra logic. Trạng thái
của tín hiệu ra được xác định theo mức 0 và 1. Mức 1 ở đây là mức cao, nó

tương đương với gần bằng Vcc nếu (PWM=100%) và mức 0 tương đương với
0V nhưng mà trong thực tế mức 0 này không được 0V mà nó trong khoảng 0.350.75V
Chân 4(RESET): dùng lập định mức trạng thái ra. Khi chân số 4 nối mass thì
ngõ ra ở mức thấp. Còn khi chân 4 nối vào mức điện áp cao thì trạng thái ngõ ra
tùy theo mức điện áp trên chân 2 và chân 6. Nhưng mà trong mạch để tạo được
dao động thường hay nối chân này lên Vcc.
Chân 5(CONTROL VOLTAGE) Dùng làm thay đồi mức áp chuẩn trong IC 555
theo các mức biến áp ngoài hay dùng các điện trở ngoài cho nối GND. Chân này
có thể khơng nối cũng được nhưng mà để giảm trừ nhiễu người ta thường nối
17


chân số 5 xuống GND thông qua tụ điện từ 0.01uF đến 0.1uF các tụ này lọc
nhiễu và giữ cho điện áp chuẩn được ổn định.
Chân số 6(THRESHOLD): là một trong những chân đầu vào so sánh điện áp
khác và cũng được dùng như một chân chốt.
Chân số 7(DISCHAGER): có thể xem chân này như một khóa điện tử và chịu
điều khiển bởi tầng logic của chân 3. Khi chân 3 ở mức áp thấp thì khóa này
đóng lại, ngược lại thì nó mở ra. Chân 7 tự nạp xả điện cho một mạch R-C lúc
IC 555 dùng như một tầng dao động.
Chân số 8(Vcc) là chân cung cấp áp và dịng cho IC hoạt động. Khơng có chân
này coi như IC chết. Nó được cấp điện áp từ 2V-18V.
Tần số được tính như sau:
F=
C2 là tụ nối với chân số 5
R2 là chân giữa chân 7 và chân R1 là biến trở.
3.3.2. Khối Trigger JK – IC 7473:
Chân 4 (VCC) đây là chân cấp nguồn 5V để cho IC hoạt động nếu lớn quá IC có
thể bị chết hoặc nhỏ q thì Ic sẽ khơng làm việc
Chân 11(GND) là chân nối mass để tạo dòng điện. Nếu chân này khơng nối

mass hoặc để hở thì IC sẽ khơng làm việc và khi đó dẫn tới mạch sẽ khơng hoạt
động.
Chân 3,14,7,10 (chân J1,K1,J2,K2) là các chân tín hiệu vào IC. Các chân này sẽ
luôn thay đổi trạng thái và khi kết hợp với xung clock nó sẽ cho ra ngõ Q.
Chân 1,5 (chân CLK) là chân xung clock của Trigger, ở đây nó sẽ tích cực ở
sườn xuống của xung nghĩa là nó sẽ làm việc trong khoảng thời gian xung từ
mức cao chuyển xuống mức thấp, còn khi ta cấp mức cao hoặc mức thấp thì nó
sẽ khơng làm việc.
Chân 2,6 (chân CLR) là chân Clear có nhiệm vụ xóa trạng thái về 0. Ở đây nó
tích cực ở mức thấp nếu ta nối nó xuống mass thì nó sẽ hoạt động cịn nếu nối
lên mức cao nó sẽ không hoạt động.
Chân 9,12 (Q1,Q2) là chân ra ở trạng thái bình thường của Trigger JK
Chân 8,13 (chân đảo) chân ra ở trạng thái đảo so với chân 9,12
3.3.3. Khối giải mã – IC 7447
18


Chân 16 cấp nguồn VCC 5V, nếu quá 5V thì IC này sẽ bị chết.
Chân 8 là chân nối GND (mass).
Các chân 1,2,6,7 là các chân tín hiệu vào ứng với A,B,C,D.
Các chân 15,14,13,12,11,10,9 là các chân ra, các chân này sẽ được nối với led
bảy thanh và được nối như hình trong mạch ngun lí.
Chân thứ 3 LT( Lamp Test) như tên gọi của nó, chân 3 này là chân kiểm tra led
bảy đoạn, nếu ta cắm chân này xuống mass thì bộ giải mã sẽ sáng cùng lúc với
bảy đoạn. Chân này chỉ phục vụ để kiểm tra xem có led nào bị hỏng hay khơng
và trong thực tế khơng sử dụng nó.
Chân 4 (BI/RB0) ln ln được kết nối với mức cao, nếu kết nối với mức thấp
thì tồn bộ led sẽ khơng sáng bất chấp trạng thái ngõ vào là mức gì.
Chân 5 (RBI) kết nối với mức cao.
4. Kết luận

4.1. Đánh giá sản phẩm:
Ưu điểm: mạch chạy đúng yêu cầu, hoạt động ổn định, gọn nhẹ linh hoạt, chi
phí phù hợp.
Nhược điểm: bố trí mạch chưa khoa học, thiết kế chưa mang tính cơng nghiệp.
4.2. Tính thực tế của sản phẩm:
Đây là đề tài rất hay và được ứng dụng rất nhiều trong đời sống cũng như trong
công nghiệp.Nhằm tăng năng suất, hiệu quả trong công việc và giảm sức lao
động của con người, MẠCH ĐẾM được đưa vào sử dụng thay thế con người
trong công việc như đếm sản phẩm, đếm thời gian, đèn giao thông, chia tần số
và điều khiển các mạch khác… Với đặc điểm tiện lợi, chính xác cao, hoạt động
ổn định, gọn nhẹ linh hoạt; MẠCH ĐẾM nhanh chóng được biết đến và được sử
dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực.
4.3. Đề xuất cải tiến và hướng phát triển:
Hướng phát triển:Có thể thay thế các linh kiện, IC tạo xung, IC điều khiển, IC
giải mã… bằng các linh kiện khác trên thị trường mà vẫn đáp ứng được nhu cầu
của đề tài.
Đề xuất cải tiến: thiết kế mạch phù hợp hơn, để mạch được thống nhất, khơng bị
rối mắt vì phải câu dây nhiều

19


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.
Nguyễn Thị Thu Hà-Lê Văn Thái-Nguyễn Ngọc Anh, (2013), Giáo trình
Điện tử số, Hà Nội, NXB Khoa học và Kỹ thuật..
2.
Trần Đình Thơng -Nguyễn Thị Thu Hà,(2016),Giáo trình Mạch điện tử,
Hà Nội, NXB Khoa học và Kỹ thuật.


20


21



×