Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.84 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ KIỄM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2010 -- 2011 MÔN SINH HỌC- LỚP 9 Thời gian làm bài: 45 phút I. MỤC TIÊU. Về kiến thức: -. Nội dung: từ tuần 01 đến hết tuần 08 nằm trong PPCT. - Kiểm tra các kiến thức cơ bản về các quy luật di truyền, cơ sở tế bào, cơ sở phân tử của các hiện tượng di truyền và biến di ở sinh vật và người. - Kiến thức thực tiễn về ứng dụng DTH người trong thực tế. Về kỹ năng: Kiểm tra các kỹ năng tư duy logic, so sánh, tổng hợp kiến thức.. II. MA TRẬN ĐỀ BIẾT. MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ NỘI DUNG Chương I: Các TN của Menden Chương II: NST Chương III: ADN và gen Tổng. HIỂU. TRẮC TỰ NGHIỆM LUẬN 2 1. TRẮC NGHIỆM 2 1. 0,5 2. 2. TRẮC NGHIỆM 1. 6 1. 5. 2. 3. 1. 2. 6. 10. 1 0.5. 1. 3 1. 2 0,5. TỔNG. TỰ LUẬN. 0.5. 2 1.5. TỰ LUẬN. 0,5. 0,5. 6. VẬN DỤNG. 3 1.5. III. NỘI DUNG ĐỀ PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( Gồm 12 câu, mỗi câu đúng 0,25 điểm) Câu 1: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. P: thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm F1: 75% đỏ thẫm, 25% màu lục Kiểu gen P là A. P: Aa x Aa B. P: AA x aa C. P: AA x Aa D. P: AA x AA Câu 2: Muốn biết một cơ thể F1 là đồng hợp hay dị hợp, người ta thường dùng phương pháp nào? A. Cho F1 tự thụ phấn. B. Cho F1 lai với cá thể đồng hợp trội. C. Cho F1 lai với cá thể mang tính trạng lặn. D. Cho F1 giao phấn lẫn nhau. Câu 3. Ở người gen A quy định tính trạng tóc xoăn, gen a quy định tính trạng tóc thẳng. Gen B quy định tính trạng mắt đen, gen b quy định tính trạng mắt xanh. Bố có tóc thẳng,.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> mắt xanh. Hãy chọn người mẹ có KG phù hợp để con sinh ra tất cả đều có tóc xoăn, mắt đen. A. aabb B. AaBb C. AABB D. Aabb Câu 4. Nếu 2 gen tương ứng không giống nhau thì cơ thể mang gen đó gọi là: A. Thể dị hợp B. Cơ thể lai C. Cơ thể thuần chủng D. Thể đồng hợp Câu 5. Ký hiệu bộ “ NST 2n” nói lên : A. NST ở dạng kép B. Bộ NST của tế bào sinh dục C. NST có khả năng nhân đôi D. NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng Câu 6. Ở kỳ nào trong quá trình phân bào NST co xoắn cực đại? A. Kì đầu B. Kì giữa C. Kì sau D. Kì cuối Câu 7. Ở cà chua có bộ NST 2n = 24. Một tế bào sinh dục chín giảm phân bình thường. Số tâm động ở kỳ giữa lần phân bào 1 của giảm phân là A. 24 B. 48 C. 12 D. 6 Câu 8. Có 105 tế bào tiến hành nguyên phân, sau 5 lần nguyên phân số tế bào con tạo ra là: 5 A. 10 . 25 B. 105 . 2.5 C. 105 . 52 D. 2.105 Câu 9. : Đơn phân của phân tử ADN là: A. Các ribônuclêôtít. B. A, U, G, X C. A, T, G, X D. Các nuclêôtít. Câu 10. Theo nguyên tắc bổ sung thì: A. A = T ; G = X. B. A + T = G + X. C. A + X + T = G + X + T. D. A= G; T = X Câu 11. Quá trình nhân dôi AND xảy ra ở kì nào của quá trình phân bào? A. Kì trung gian B. Kì giữa C. Kì sau D. Kì cuối Câu 12. Một gen có 800 nucleotit loại A, 500 nucleotit loại G. Số nucleotit loại T và X là: A. T = 800, X= 1300 B. T = 500, X = 800 C. T=800, X= 500.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> D. T = X= 1300 PHẦN TỰ LUẬN (7 ĐIỂM) Câu 1. Trình bày định luật phân li độc lập của Menden? Cho biết nguyên nhân và ý nghĩa của biến dị tổ hợp. (1đ) Câu 2. Trình bày cơ chế NST xác định giới tính ở người? Tại sao tỉ lệ nam : nữ là 1:1? (2 đ) Câu 3. . Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtit như sau: - A – U – G – X – G – U – A- X – Xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên. (1đ) Câu 4. Cho lai 2 dòng đậu hà lan thuần chủng hạt vàng với hạt xanh. Ở F1 người ta thu được toàn đậu Hà Lan hạt vàng. Viết sơ đồ lai từ P đến F2. (3 đ). IV. ĐÁP ÁN A. PHẦN TRẮC NGHIỆM- 3 điểm ( Gồm 12 câu, mỗi câu đúng 0,25 điểm) 1-A; 2-C; 3-C; 4-A; 5-D; 6-B; 7-A; 8-A; 9-D; 10-A; 11-A; 12-C.. B. PHẦN TỰ LUẬN – 7 ĐIỂM CÂU CÂU 1 1 điểm. CÂU 2 2 điểm. Câu 3 1điểm. NỘI DUNG Định luật PLĐL: Khi lai cặp bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng, tương phản di truyền độc lập với nhau cho F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. Nguyên nhân: Do sự phân li độc lập và tổ hợp ngẫu nhiên các tính trạng của bố mẹ. Ý nghĩa của BDTH: BDTH là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá. Cơ chế NST xác định giới tính ở người: P (44A+XX) x (44A+ XY) G (22A+ X) (22A+ X), (22A+Y) F 44A+ XX ( gái) 44A+ XY ( trai) - Sự phân li của câp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh là cơ chế xác định giới tính * Tỉ lệ nam: nữ là 1: 1 vì: - Bố luôn tạo ra 2 loại tinh trùng với xác xuất ngang nhau - Tỉ lệ thụ tinh với trứng của 2 tinh trùng là ngang nhau. Mạch ARN : - A – U – G – X – G – U – A - X – => Mạch ADN khuôn : - T - A - X – G- X- T – G –. ĐIỂM 0.5. 0.25 0.25. 0,25 đ 0,5 đ 0,25 đ 0,5 đ 0.25 0.25. 0,25 đ.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 4 3 điểm. => Mạch ADN bổ sung: - A - T- G - X- G- A- XVậy đoạn gen có trình tự như sau: -T-A-X-G-X-T-G-A-T-G-X-G-A-XVì F1 toàn hạt vàng => hạt vàng là TT trội so với hạt xanh Qui ước gen: A qui định tt hạt vàng; a qui định tính trạng hạt xanh P: hạt vàng x hạt xanh KG AA aa G: A a F1: Aa (100% hạt vàng) F1 x F1 : Hạt vàng x hạt vàng Aa Aa G A, a A, a F1: 1AA : 2 Aa : 1aa TLKH 3 vàng : 1 xanh Hết. 0,25 đ 0.5 đ 0,25 0,25 đ 0,25 đ 0.25 0,25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.5 0.25.
<span class='text_page_counter'>(5)</span>