Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

DE KIEM TRA 1 TIET SINH 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.3 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KIỂM TRA 1 TIẾT Thời gian 45 phút A. Mục tiêu: I.Kiến thức: 1. Chương I: Khái quát về cơ thể người. 1.1.Cấu tạo và chức năng của nơron. 1.2.Thế nào là phản xạ,nêu được ví dụ về phản xạ và phân tích phản xạ:Phân tích đường đi của xung thân kinh theo cung phản xạ,vòng phản xạ. 2. Chương II: Sự vận động của cơ thể. 2.1.Nêu được đặc điểm và cho ví dụ các loại khớp trong cơ thể người. 2.2. Nêu được cấu tạo,và chức năng của xương dài. 2.3.Nêu được đặc điểm của bộ xương người thích nghi với dáng đứng thẳng và đi bằng hai chân. 2.4. Phân tích đặc điểm của bộ xương người thích nghi với dáng đứng thẳng và đi bằng hai chân. 3.Chương III: Tuần hoàn 3.1.Nêu được thành phần cấu tạo và chức năng của máu. 3.2.Trình bày sự thay đổi tốc độ vận chuyển máu trong các đoạn mạch. 3.3.Vẽ sơ đồ truyền máu, giải thích được sơ đồ. II.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng viết,kỹ năng so sánh, tổng hợp kiến thức. B. Hình thức kiểm tra: Tự luận C. Khung ma trận đề kiểm tra: Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Chương I: KQ về cơ thể người Số tiết: 4/5 Số câu: 2 Số điểm: 2,5 Tỉ lệ:25 %. Chuẩn KT,KN kiểm tra: - 1.1. Chuẩn KT,KN kiểm tra: - 1.2. Số câu : 1 Số điểm: 1,5. Số câu : 1 Số điểm: 1. Chương II: Vận động Số tiết: 4/5 Số câu: 3 Số điểm: 4 Tỉ lệ: 40 % Chương III: Tuần. Chuẩn KT,KN kiểm tra: - 2.1 - 2.2. Chuẩn KT,KN kiểm Chuẩn KT,KN kiểm tra: - 2.3 tra: - 2.4. Số câu : 1 Số điểm: 2. Số câu : 1 Số điểm: 1. Chuẩn KT,KN kiểm. Chuẩn KT,KN kiểm Chuẩn KT,KN kiểm. Số câu : 1 Số điểm: 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> hoàn tra: - 3.1;- 3.2 tra: - 3.3 tra: - 3.3 Số tiết: 6/8 Số câu: 3 Số câu : 1 Số câu : 1 Số câu : 1 Số điểm: 3,5 Số điểm: 1,5 Số điểm: 1 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 35 % Tổng số câu: 8 Số câu: 3 Số câu: 3 Số câu: 2 Tổng số điểm: 10 Số điểm: 5 Số điểm: 3 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 100% Tỉ lệ: 50 % Tỉ lệ: 30 % Tỉ lệ: 20 % D.Đề kiểm tra và hướng dẫn chấm 1. Đề kiểm tra: Đề 1: Câu 1. Trình bày cấu tạo và chức năng của xương dài ? ( 2,0 đ) Câu 2. Máu chảy trong hệ mạch (Động mạch, tĩnh mạch) nhờ các yếu tố nào ? ( 1,5 đ). Câu 3. Nêu cấu tạo, chức năng của nơron ? Phân tích 1 ví dụ về phản xạ? (2,5đ) Câu 4. Trình bày và phân tích đặc điểm cấu tạo của xương người thích nghi với dáng đứng thẳng và đi bằng 2 chân ? (2 đ) Câu 5: Vẽ sơ đồ truyền máu? Tại sao nói nhóm máu AB là nhóm máu chuyên nhận ? (2,0đ) Đề 2: Câu 1. Nêu đặc điểm và cho ví dụ về các loại khớp trong cơ thể ? ( 2,0 đ) Câu 2: Trình bày các thành phần của máu ? Nêu vai trò của từng thành phần đó? ( 1,5 đ). Câu 3. Nêu cấu tạo, chức năng của nơron ? Phân tích 1 ví dụ về phản xạ? (2,5đ) Câu 4. Trình bày và phân tích đặc điểm cấu tạo của xương người thích nghi với dáng đứng thẳng và đi bằng 2 chân ? (2 đ) Câu 5.Vẽ sơ đồ truyền máu ? Tại sao nói nhóm máu O là nhóm máu chuyên cho ? (2,0đ) 2. Đáp án và hướng dẫn chấm: Đề 1: Câu 1.Cấu tạo và chức năng của xương dài (2,0đ) * Đầu xương 0,25đ - Sụn bọc đầu xương -> Giảm ma sát trong khớp xương (0,25đ) - Mô xương xốp gồm các nan xương hình vòng cung -> Phân tán lực tác động đồng thời tạo ô chứa tuỷ đỏ xương (0,5đ) * Thân xương. (0,25đ) - Màng xương ->Giúp xương phát triển to về bề ngang(0,25đ) - Mô xương cứng ->Chịu lực đảm bảo vững chắc(0,25đ).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Khoang xương ->Chứa tuỷ đỏ ở trẻ em, tuỷ vàng ở người lớn(0,25đ) Câu 2. Máu chảy được trong hệ mạch chủ yếu nhờ: (1,5đ) *§M : - Sù co bãp ®Èy m¸u của tim (0,25đ) - Nhê c¬ §M co bãp (0,25đ) * TM : - Sự co bóp của các cơ bắp quanh thành mạch (0,25đ) - Sức hút cuả lång ngực khi hít vào(0,25đ) - Sức hút của TN khi dãn ra(0,25đ) - Van một chiều (0,25đ) Câu 3. Nêu cấu tạo, chức năng của nơron. Phân tích 1 ví dụ về phản xạ (2,5đ) a) Cấu tạo nơron: - Thân chứa nhân ,xung quanh thân là tua ngắn( sợi nhánh) (0,25đ) - Tua dài( Sợi trục) có bao miêlin nối tiếp nối nơron gọi là cúc xináp(0,25đ). b) Chức năng nơron : - Cảm ứng: Là khả năng tiếp nhận các kích thích và phản ứng lại các kích thích bằng cách phát sinh xung thần kinh(0,5đ). - Dẫn truyền xung thần kinh : Là khả năng lan truyền xung thần kinh theo một chiều nhất định từ nơi phát sinh hoặc tiếp nhận về thân nơron và truyền đi theo dọc sợi trục(0,5đ) . c)Phân tích 1 ví dụ về phản xạ: Khi chạm tay vào vật nóng CQTC là da tiếp nhận thông tin chuyển thành luồng xung thần kinh đi từ cơ quan thụ cảm đến TƯ, làm nhiệm vụ truyền thông tin từ CQTC đến TƯ báo là tay chạm vật nóng đến Nơron liên lạc làm nhiệm vụ truyền thông tin liên lạc giữa nơron hướng tâm và nơron li tâm , sau đó truyền xung thần kinh đến Nơron li tâm làm nhiệm vụ truyền thông tin điều khiển từ TƯ ra CQPƯ là cơ và xương ở tay để rụt tay lại tránh vật nóng.(1đ) Câu 4.Xương người thích nghi dáng đứng thẳng và đi lại bằng 2 chân: (2đ) - Tỉ lệ xương sọ/ mặt lớn ->Giảm khối lượng của đầu, người thông minh hơn thú(0,5đ) - Lồi cằm ở xương mặt: phát triển->Góp phần hình thành ngôn ngữ(0,25đ) - Cột sống : cong 4 chỗ tạo hình 2 chữ S->Phân tán lực tác động tránh gãy xương cột sống(0,25đ) - Lồng ngực:rộng 2 bên, hẹp trước sau->Tạo thế cân bằng, làm giảm trọng lượng của thân(0,25đ) - Xương chậu: nở rộng 2 bên->Tạo thế cân bằng(0,25đ) - Xương bàn chân: cong hình vòm ->Phân tán lực tác động(0,25đ) - Xương gót : phát triển ->Làm trụ nâng đỡ cơ thể (0,25đ) Câu 5..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> *Sơ đồ truyền máu:(1đ) A  A OO ABAB B  B *Nhóm máu AB là nhóm máu chuyên nhận vì: trong huyết tương của nhóm máu AB không có kháng thể α và ß nên cho dù người cho có kháng nguyên A (máu A), có B ( máu B) hay có cả A và B(máu AB) thì người nhận là nhóm máu AB đều không bị xảy ra hiện tượng hồng cầu bị kết dính nên nhận được tất cả các loại máu theo nguyên tắc truyền máu(1đ) Đề 2: Câu 1. Nêu đặc điểm và cho ví dụ về các loại khớp trong cơ thể ? ( 2,0 đ) - Nêu tên đủ 3 loại khớp (0,5 đ) - Khớp động: + 2 đầu xương có sụn , giữa là dịch khớp, ngoài là dây chằng để cử động dễ dàng (0,25đ) + VD: Các khớp ở tay,chân (0,25đ) - Khớp bán động: + Giữa 2 đầu xương có đĩa sụn làm hạn chế cử động (0,25đ) +VD: Khớp ở cột sống, xương lồng ngực(0,25đ) - Khớp bất động: + Các xương gắn chặt bằng khớp răng cưa nên không cử động được (0,25đ) + VD: Khớp ở xương sọ, xương chậu với cột sống(0,25đ) Câu 2: Trình bày các thành phần của máu ? Nêu vai trò của từng thành phần đó? ( 1,5 đ). * Máu gồm: + Huyết tương: Lỏng, trong suốt, màu vàng chiếm 55% (0,25đ) + Tế bào máu: Đặc,đỏ thẫm, gồm hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu chiếm 45% (0,25đ) * Chức năng của các thành phần của máu: + Huyết tương: Duy trì máu ở trạng thái lỏng đồng thời tham gia vận chuyển các chất trong cơ thể(0,25đ) + Hồng cầu : Có Hb có khả năng kết hợp với O 2 và CO2 để vận chuyển từ phổi về tim tới các tế bào và từ tế bào về phổi (0,25đ). + Bạch cầu : Bảo vệ cơ thể, tạo miễn dịch(0,25đ)..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Tiểu cầu: Giải phóng enzim biến chất sinh tơ máu thành tơ máu kết thành mạng lưới ôm giữ các tế bào máu tạo khối máu đông chống mất máu cho cơ thể(0,25đ) Câu 3. Nêu cấu tạo, chức năng của nơron ? Phân tích 1 ví dụ về phản xạ? (2,5đ) a) Cấu tạo nơron: - Thân chứa nhân ,xung quanh thân là tua ngắn( sợi nhánh) (0,25đ) - Tua dài( Sợi trục) có bao miêlin nối tiếp nối nơron gọi là cúc xináp(0,25đ). b) Chức năng nơron : - Cảm ứng: Là khả năng tiếp nhận các kích thích và phản ứng lại các kích thích bằng cách phát sinh xung thần kinh(0,5đ). - Dẫn truyền xung thần kinh : Là khả năng lan truyền xung thần kinh theo một chiều nhất định từ nơi phát sinh hoặc tiếp nhận về thân nơron và truyền đi theo dọc sợi trục(0,5đ) . c)Phân tích 1 ví dụ về phản xạ: Khi chạm tay vào vật nóng CQTC là da tiếp nhận thông tin chuyển thành luồng xung thần kinh đi từ cơ quan thụ cảm đến TƯ, làm nhiệm vụ truyền thông tin từ CQTC đến TƯ báo là tay chạm vật nóng đến Nơron liên lạc làm nhiệm vụ truyền thông tin liên lạc giữa nơron hướng tâm và nơron li tâm , sau đó truyền xung thần kinh đến Nơron li tâm làm nhiệm vụ truyền thông tin điều khiển từ TƯ ra CQPƯ là cơ và xương ở tay để rụt tay lại tránh vật nóng.(1đ) Câu 4. Trình bày và phân tích đặc điểm cấu tạo của xương người thích nghi với dáng đứng thẳng và đi bằng 2 chân. (2 đ) - Tỉ lệ xương sọ/ mặt lớn ->Giảm khối lượng của đầu, người thông minh hơn thú(0,5đ) - Lồi cằm ở xương mặt: phát triển->Góp phần hình thành ngôn ngữ(0,25đ) - Cột sống: cong 4 chỗ tạo hình 2 chữ S->Phân tán lực tác động tránh gãy xương cột sống(0,25đ) - Lồng ngực: rộng 2 bên, hẹp trước sau->Tạo thế cân bằng, làm giảm trọng lượng của thân(0,25đ) - Xương chậu: nở rộng 2 bên->Tạo thế cân bằng(0,25đ) - Xương bàn chân: cong hình vòm ->Phân tán lực tác động(0,25đ) - Xương gót : phát triển ->Làm trụ nâng đỡ cơ thể (0,25đ) Câu 5.Vẽ sơ đồ truyền máu ? Tại sao nói nhóm máu O là nhóm máu chuyên cho ? (2,0đ) *Sơ đồ truyền máu:(1đ) A  A OO ABAB.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> B  B *Nhóm máu O là nhóm máu chuyên cho vì: trong hồng cầu của nhóm máu O không có kháng nguyên A và B và nên cho dù người nhận có kháng thể ß (máu A), có α ( máu B) hay có cả α và ß (máu AB) thì người nhận đều không bị xảy ra hiện tượng hồng cầu bị kết dính nên nhận được tất cả các loại máu theo nguyên tắc truyền máu (1đ) E.Kết quả kiểm tra và rút kinh nghiệm: 1.Kết quả kiểm tra: Lớp 0-<3 3-<5 5 - < 6,5 6,5 - < 8,0 8 - 10 8B 8C 2.Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ...............................................................

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×