Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.83 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 8 Tiết: 8. Ngày Soạn: 11/10/2012 Ngày Dạy: 17/10/2012 KIỂM TRA 1 TIẾT.. I: MỤC TIÊU KIỂM TRA: 1. Kiến thức: +Kiểm tra các kiến thức kĩ năng đã được học Trái Đất trong hệ Mặt Trời, hình dạng Trái Đất và cách biểu hiện bề mặt Trái Đất trên bản đồ +Vị trí hình dạng trái đất. +Các kinh vĩ tuyến trên quả địa Cầu và trên bản đồ. +Bản đồ và tỉ lệ bản đồ. +Phương hướng, kinh độ, vĩ độ trên bản đồ. +Các kí hiệu trên bản đồ. 2. Kĩ năng: +Trình bày, nhận biết các kiến thức đã được học, vận dụng các kiến thức vào thực tế 3. Thái độ: Giúp học sinh có ý thức học tập II: CHUẨN BỊ KIỂM TRA: 1. Học sinh: Chuẩn bị thước bút 2. Giáo viên: Đề kiểm tra. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. Chủ đề. HÌNH DANG KÍCH ÍCH THƯƠC, KINH TUYẾN VĨ TUYẾN Số câu: 4 =100% TSĐ:3,75đ BẢN ĐỒ TỈ LỆ BẢN ĐỒ. Nhận biết. TNKQ. TL. Trình bày hình dạng trái đất, hệ thống kinh vĩ tuyến trên quả địa cầu.. Trình bày được thế nào là kinh tuyến vĩ tuyến trên quả địa cầu. Câu số: (1,2,3). Câu số: 1. 0.75đ= 20%. Trình bày được khái niệm bản đồ. Thông hiểu. TNKQ. TL. Vận dụng. TNKQ. TL .. 3.đ= 80 %. Nhận biết mức độ tỉ lệ bản đồ. vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. Vận dụng sáng tạo.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu số: III 0.5đ=28,6 %. Câu số: ( 3 ) 1.0đ= 57.1%. PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ, KINH ĐỘ VĨ ĐỘ. Giải thích cách xác định phương hướng trên bản đồ. vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. Số câu:2 =100% TSĐ: 3đ. Câu số: ( 2 ) 2đ= 66.6 %. Câu số: ( 4 ) 1.0đ= 33.4 %. KÍ HIỆU BẢN ĐỒ. Nhận biết các loại kí hiệu trên bản đồ. Số câu:1 =100% TSĐ:1.5đ SLC: 10 100% = 10đ. Câu số: II 1.5đ=100 %. Số câu:3 =100% TSĐ:1.75đ. Câu số: ( 4 ) 0.25đ=14,3 %. Số câu: 4 1.0điểm 10%TSĐ. Số câu:1. 3.0điểm 30%TSĐ. Số câu: 4. 4.0điểm 40%TSĐ. Số câu:2 2.0 điểm 20%TSĐ. A. TRẮC NGHIỆM I. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.. Câu 1: Trái Đất có hình dạng: .a. Hình cầu. b. Hình tròn. c. Hình bầu dục. d. Hình nón. Câu 2: Nữa cầu Bắc là nữa bề mặt Địa Cầu : a. Từ Xích đạo đến cực Bắc. c. Từ Xích đạo đến cực Tây. b. Từ Xích đạo đến cực Nam. d. Từ Xích đạo đến cực Đông. Câu 3: Nữa cầu Tây được tính từ: a. Nằm bên phải vòng kinh tuyến 200 T đến 1600 Đ b. Nằm bên trái vòng kinh tuyến 200 T đến 1600 Đ c. Nằm bên dưới đường xích đạo. d. Nằm bên trên đường xích đạo. Câu 4: Bản đồ là hình vẽ được thu nhỏ: .a. Trên mặt phẳng của giấy. b. Trên mặt phẳng của quả Địa Cầu. c. Trên mặt phẳng của trái Đất. c. Trên mặt phẳng của nữa cầu bắc..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> II: NỐI CỘT A với cột B.. Các loại kí hiệu Tên kí hiệu Đáp án 1. KÍ hiệu điểm a. Vùng trồng cà phê 1 với:……………. 2. Kí hiệu đường b. Nhà máy thủy điện 2 với:…………… 3. Kí hiệu diện tích c. Đường ô tô 3 với:…………… III: Điền vào chổ trống: Bản đồ nào trong hai bản đồ dưới đây là bản đồ có tỉ lệ lớn và tỉ lệ nhỏ Bản đồ có tỉ lệ: 1: 100.000, bản đồ có tỉ lệ: 1: 2.000.000 Bản đồ có tỉ lệ lớn:……………………….. bản đồ có tỉ lệ nhỏ…………………………. B. TỰ LUẬN Câu 1: Em hãy trình bày kinh tuyến, kinh tuyến gốc, kinh tuyến Đông và kinh tuyến Tây? Vĩ tuyến, vĩ tuyến gốc, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam (3đ) Câu: 2 Muốn xác định trên bản đồ phải làm như thế nào? (2đ) Câu 3: Trên bản đồ có tỉ lệ: 1: 200.000 trên bản đồ đo được là 4cm hỏi khoảng cách thực tế là bao nhiêu km Câu 4: Ghi tọa độ địa lí của điểm A, B. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM A. TRẮC NGHIỆM I: Mỗi câu đúng 0,25đ Câu 1: a, Câu 2: a, Câu 3: b, Câu 4: a II: Mỗi ý đúng 0,5đ: 1 với b , 2 với c III: Mỗi ý đúng 0,25đ. , 3 với a. B. TỰ LUẬN Câu 1: (3.0đ) -Kinh tuyến: là đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu. -Kinh tuyến gốc: kinh tuyến số 00, đi qua đài thiên văn Grin- uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước Anh) -Kinh tuyến Đông: những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc. -Kinh tuyến Tây: những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc. Vĩ tuyến: vòng tròn trên bề mặt quả Địa Cầu vuông góc với kinh tuyến. - Vĩ tuyến gốc: vĩ tuyến số 00(Xích đạo) - Vĩ tuyến Bắc: những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Bắc - Vĩ tuyến Nam: những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Nam. Câu 2: (2.0đ) Với bản đồ có kinh tuyến, vĩ tuyến: phải dựa vào các đường kinh tuyến và vĩ tuyến để xác định phương hướng:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> +Đầu phía trên kinh tuyến chỉ hướng Bắc, phía dưới kinh tuyến chỉ hướng Nam. +Đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng Đông, bên trái chỉ hướng Tây. *Với các bản đồ không vẽ các đường kinh, vĩ tuyến: phải dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc trên bản đồ để xác định hướng Bắc, sau đó tìm các hướng còn lại. Câu 3: đáp án 8km. (1đ) Câu 4: đáp án 100T 200Đ A B 0 10 B 100N 200 100 00 100 200. 100 00 100. THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG 1. Sau khi kiểm tra tại khối 6 kết quả đạt được như sau: LỚP 6 A1 6 A2 6 A3 6 A4 6 A5 Tổng. SS. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 2. Bảng tổng hợp kết quả kiểm tra: XẾP LOẠI TỔNG SỐ HỌC SINH GIỎI (9 – 10) KHÁ ( 7 – 8 ) TRUNG BÌNH (5 – 6 ) YẾU, KÉM (< 5 ). 7. 8. 9. TỈ LỆ. 10.
<span class='text_page_counter'>(5)</span>
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tường THCS Lê Hồng Phong Họ và tên: Lớp: ĐIỂM. Kiểm Tra 1 Tiết Môn Địa Lí 6 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> TRẮC NGHIỆM I. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất.. Câu 1: Trái Đất có hình dạng: .a. Hình cầu. b. Hình tròn. c. Hình bầu dục. d. Hình nón. Câu 2: Nữa cầu Bắc là nữa bề mặt Địa Cầu : a. Từ Xích đạo đến cực Bắc. b. Từ Xích đạo đến cực Nam. Câu 3: Nữa cầu Tây được tính từ: a. Nằm bên phải vòng kinh tuyến 200 T đến 1600 Đ b. Nằm bên trái vòng kinh tuyến 200 T đến 1600 Đ c. Nằm bên dưới đường xích đạo. d. Nằm bên trên đường xích đạo. Câu 4: Bản đồ là hình vẽ được thu nhỏ trên: .a. Trên mặt phẳng của giấy. b. Trên mặt phẳng của quả Địa Cầu.. c. Từ Xích đạo đến cực Tây. d. Từ Xích đạo đến cực Đông.. c. Trên mặt phẳng của trái Đất. c. Trên mặt phẳng của nữa cầu bắc.. II: NỐI CỘT A với cột B.. Các loại kí hiệu Tên kí hiệu Đáp án 1. KÍ hiệu điểm a. Vùng trồng cà phê 1 với:……………. 2. Kí hiệu đường b. Nhà máy thủy điện 2 với:…………… 3. Kí hiệu diện tích c. Đường ô tô 3 với:…………… III: Điền vào chổ trống: Bản đồ nào trong hai bản đồ dưới đây là bản đồ có tỉ lệ lớn và tỉ lệ nhỏ Bản đồ có tỉ lệ: 1: 100.000, bản đồ có tỉ lệ: 1: 2.000.000 Bản đồ có tỉ lệ lớn:……………………….. bản đồ có tỉ lệ nhỏ…………………………. TỰ LUẬN Câu 1: Em hãy trình bày kinh tuyến, kinh tuyến gốc, kinh tuyến Đông và kinh tuyến Tây? Vĩ tuyến, vĩ tuyến gốc, vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam (3đ) Câu: 2 Muốn xác định trên bản đồ phải làm như thế nào? (2đ) Câu 3: Trên bản đồ có tỉ lệ: 1: 200.000 trên bản đồ đo được là 4cm hỏi khoảng cách thực tế là bao nhiêu km Câu 4: Ghi tọa độ địa lí của điểm A, B. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM A. TRẮC NGHIỆM I: mỗi câu đúng 0,25đ.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Câu 1: a, câu 2: a, câu 3: b, câu 4: a II: Mỗi ý đúng 0,5đ: 1 với b , 2 với c III: Mỗi ý đúng 0,25đ. , 3 với a. B. TỰ LUẬN Câu 1: (3.0đ) -Kinh tuyến: là đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu. -Kinh tuyến gốc: kinh tuyến số 00, đi qua đài thiên văn Grin- uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước Anh) -inh tuyến Đông: những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc. -Kinh tuyến Tây: những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc. Vĩ tuyến: vòng tròn trên bề mặt quả Địa Cầu vuông góc với kinh tuyến. - Vĩ tuyến gốc: vĩ tuyến số 00(Xích đạo) - Vĩ tuyến Bắc: những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Bắc - Vĩ tuyến Nam: những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Nam. Câu 2: (2.0đ) Với bản đồ có kinh tuyến, vĩ tuyến: phải dựa vào các đường kinh tuyến và vĩ tuyến để xác định phương hướng: +Đầu phía trên kinh tuyến chỉ hướng Bắc, phía dưới kinh tuyến chỉ hướng Nam. +Đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng đông, bên trái chỉ hướng tây. *Với các bản đồ không vẽ các đường kinh, vĩ tuyến: phải dựa vào mũi tên chỉ hướng bắc trên bản đồ để xác định hướng bắc, sau đó tìm các hướng còn lại. Câu 3: đáp án 8km. (1đ) Câu 4: đáp án 100T 200Đ A B 0 10 B 100N.
<span class='text_page_counter'>(9)</span>