Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

giao an 5 tuan 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.26 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TuÇn 9 TËp §äc C¸i g× quý nhÊt. I .MỤC TIÊU - Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật . - Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận : Người lao động là đáng quý nhất. ( Tr¶ lời đợc các câu hỏi 1, 2, 3) II. CHUẨN BỊ:-. Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. -. Tranh minh hoïa trong baøi hoïc.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ mà em thích trong bài thơ: Trước cổng trời. - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới a. gioi thie b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài * Luyện đọc - Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài - GV chia đoạn - Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn GV chú ý sửa lỗi phát âm - Gọi HS nêu từ khó - GV đọc từ khó - Gọi HS đọc từ khó - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 - HS nêu chú giải - Luyện đọc câu: Hùng nói: sống đợc không? - GV đọc mẫu *Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn và câu hỏi H: Theo Hùng, Quý, Nam cái gì quý nhất trên đời? GV ghi: Hùng: lúa gạo; Quý: vàng; Nam: thì giờ -Mỗi bạn đa ra lí lẽ nh thế nào để bảo vệ ý kiÕn cña m×nh?. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - 2HS đọc thuộc và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc bài - 3 HS đọc nối tiếp - HS nêu từ khó:reo lªn, häc, tranh luËn - HS đọc từ khó - HS đọc nối tiếp lần 2 - HS đọc câu. - HS đọc thầm đoạn, câu hỏi + Hùng cho rằng lúa gạo quý nhất, Quý cho rằng vàng bạc quý nhất, Nam cho rằng thì giờ quý nhất. + Hùng: lúa gạo nuôi sống con người + Quý: có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo - Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động + Nam: có thì giờ mới làm được ra lúa gạo mới là quý nhất? vàng bạc GV; khẳng định cái đúng của 3 HS : lúa gạo + HS nêu lí lẽ của thầy giáo vàng bạc thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Không có người lao động thì không có lúa gạo vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị vài vậy người lao động là quý nhất. - Nội dung của bài là gì? GV ghi bảng c) Luyện đọc diễn cảm - 1 HS đọc toàn bài - GV treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc(PhÇn 2: ®o¹n 3,4,5) - GV hướng dẫn luyện đọc - GV đọc mẫu - HS luyện đọc - HS thi đọc - GV nhận xét ghi điểm 4. Củng cố - Nhận xét giờ học 5. Hướng dẫn về nhà - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS nghe. - Người lao động là quý nhất - 1 HS đọc. - HS đọc - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm. ____________________________________________. To¸n TiÕt 41: LuyÖn tËp. I.MỤC TIÊU - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. * Hs làm đợc các bài tập: 1, 2, 3, 4( a, c). Hs khá giỏi làm hết các bài tập. II. CHUẨN BỊ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ. 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi. tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vµo b¶ng con Bài 1 - GV yờu cầu HS đọc đề bài - GV gọi HS lªn b¶ng lµm, c¶ líp lµm vµo b¶ng con. - 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp. Bài 2 - HS thảo luận, sau đó một số HS nêu ý kiến - GV gọi HS đọc đề bài. trước lớp. - GV viết lên bảng : 315cm = ....m và yêu cầu HS thảo luận để tìm cách viết 315 thành số - Nghe GV hướng dẫn cách làm. đo có đơnvị là mét. - GV nhận xét và hướng dẫn lại cách làm như - 1 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài SGK đã giới thiệu. vào vở. - GV yêu cầu HS làm bài. 234cm = 200cm + 34cm = 2m34cm =2 m = 2,34m 506cm = 500cm + 6cm = 5m6cm = 5,06m. - GV chữa bài và HS ch÷a bµi Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV nhắc HS cách làm bài tập 3 tương tự như cách làm bài tập 1, sau đó yêu cầu HS làm bài. GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 a, c .(c©u b,d dµnh cho HS kh¸, giái) - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS thảo luận để tìm cách làm. - GV cho HS phát biểu ý kiến trước lớp. - GV nhận xét các cách mà HS đưa ra, sau đó hướng dẫn lại cách mà SGK đã trình bày - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. 4. Củng cố - GV tổng kết tiết học 5. Hướng dẫn về nhà HS về nhà làm các bài tập ë tiÕt 41-VBT.. HS đọc đề bài trước lớp. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a. 3km 245m = 3,245km b. 5km 34m = 5, 34km c. 307m = 0,307km - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - HS trao đổi cách làm. - Một số HS trình bày cách làm của mình. - HS cả lớp theo dõi bài làm mẫu. -HS làm bài : a. 12,44m = 12m 44cm c. 3,45km = 3450m.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> LÞch sö Bµi 9: C¸ch m¹ng mïa thu. I. MỤC TIÊU: - Tờng thuật lại đợc sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi. - BiÕt C¸ch m¹ng th¸ng T¸m næ ra vµo thêi gian nµo, sù kiÖn cÇn nhí, kÕt qu¶: + Th¸ng 8- 1945, nhân dân cả nước vùng lên khëi nghÜa giµnh chÝnh quyÒn vµ lÇn lît giµnh chÝnh quyÒn ë Hµ Néi, HuÕ, Sµi Gßn. + Ngµy 19-8 trë thµnh ngµy kØ niÖm C¸ch m¹ng th¸ng T¸m. * Hs kh¸ giái : + Biết đợc ý nghĩa cuộc khởi nghĩa giành chính quyền tại Hà Nội..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Su tầm và kể lại sự kiện đáng nhó về Cỏch mạng thỏng Tỏm ở địa phơng. II. CHUẨN BỊ: - Bản đồ hành chính Việt Nam - Phiếu học tập - Tranh ¶nh vÒ C¸ch m¹ng th¸ng T¸m. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Kiểm tra bài cũ. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Câu hỏi:. Gọi học sinh trả lời câu hỏi.. + Thuật lại cuộc khởi nghĩa 12-9-1930 ở Nghệ An.. - Nhận xét, cho điểm:. + Trong những năm 1930-1931 ở nhiều vùng nông thôn Nghệ - Tĩnh diễn ra điều gì mới?. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài Hoạt động 1: Thời cơ cách mạng Giáo viên nêu vấn đề: - Giáo viên trình bày Hoạt động 3: Liên hệ cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội với cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở các địa phương Hỏi: + Nêu kết quả của cuộc khởi nghĩa giành - Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà chính quyền ở Hà Nội? Nội toàn thắng. + Nêu cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở - Các địa phương khác sẽ gặp rất nhiều khó Hà Nội không toàn thắng thì việc giành chính khăn. quyền ở các địa phương khác sẽ ra sao? + Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội có - Cổ vũ tinh thần nhân dân cả nước đứng tác động như thế nào đến tinh thần cách mạng lên đấu tranh giành chính quyền. của nhân dân cả nước? + Tiếp sau Hà Nội, những nơi nào đã giành - Huế (23/8), Sài Gòn (25-8) và đến 28-8được chính quyền. 1945 cuộc tổng khởi nghĩa đã thành công trên cả nước. + Em biết gì về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở quê hương ta năm 1945? - Giáo viên cung cấp thêm về lịch sử địa phương cho học sinh.. - Một số học sinh nêu..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động 4: Nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của cách mạng tháng tám + Vì sao nhân dân ta giành được thắng lợi -Vì: Nhân dân ta có một lòng yêu nước sâu trong cách mạng tháng Tám? sắc. Có Đảng lãnh đạo.. + Thắng lợi của cách mạng tháng Tám có ý - Thắng lợi cho thấy lòng yêu nước và tinh nghĩa như thế nào? thần cách mạng của nhân dân. Chúng ta đã giành được độc lập dân tộc, dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ, thống trị của thực dân, phong kiến. 3.Củng cố - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau. _______________________________________. Đạo đức Bµi 5: T×nh b¹n( TiÕt 1) I. MỤC TIÊU - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn . - C xö tèt víi b¹n bÌ trong cuéc sèng hµng ngµy. * Hs khá giỏi: Biết đợc ý nghĩa của tình bạn. - LÊy chøng cø 1 cña nhËn xÐt 4. II. CHUẨN BỊ - Bài hát: lớp chúng ta đoµn kÕt. - §å dïng ho¸ trang. III. CÁC HO ẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ - Em phải làm gì để thể hiện lòng biết ơn đối với tổ tiên? - 2 HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: Nêu tên bài và hát bài lớp chúng mình. b. Phát triển bài * Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện Đôi bạn - HS hoạt động cả lớp + 2 HS đọc câu chuyện trong SGK H: Câu chuyện gồm có những nhân vật nào? H: khi đi vào rừng, hai người bạn đã gặp chuyện gì? H: chuyện gì đã xảy ra sau đó? H: Hành động bỏ bạn đẻ chạy thoát thân của nhân vật đó là một người bạn như thế nào? H: khi con gấu bỏ đi, người bạn bị bỏ rơi lại đã nói gì với người bạn kia? H: Em thử đoán xem sau câu chuyện này tình cảm giữa 2 người sẽ như thế nào? * Hoạt động 2: Trò chơi sắm vai - Gọi vài HS lên sắm vai theo nội dung câu chuyện - GV cùng cả lớp nhận xét - Gọi 3 HS đọc ghi nhớ trong SGK * Hoạt động 3: làm bài tập 2, SGK + Mục tiêu: HS biết cách ứng sử phù hợp trong các tình huống có liên quan đến bạn bè. + Cách tiến hành - HS làm bài tập 2 - HS trao đổi bài làm với bạn bên cạnh - Gọi 1 số HS trình bày cách ứng sử trong mỗi tình huống và giải thích lí do. - GV nhận xét và kết luận . 3.Củng cố - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau. - 2 HS đọc + Câu chuyện gồm có 3 nhân vật: đoi bạn và con gấu + khi đi vào rừng, hai người bạn đã gặp một con gấu. + khi thấy gấu, một người bạn đã bỏ chạy và leo tót lên cây ẩn nấp để mặc bạn còn lại dưới mặt đất. + Nhân vật đó là một người bạn không tốt, không có tinh thần đoàn kết, một người bạn không biết giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn. + khi con gấu bỏ đi, người bạn bị bỏ rơi đã nói với người bạn kia là: Ai bỏ bạn trong lúc hiểm nghèo để chạy thoát thân là kẻ tồi tệ. + Hai người bạn sẽ không bao giờ chơi với nhau nữa. người bạn kia xấu hổ và nhận ra lỗi của mình, ... - Vài HS lên sắm vai - Lớp nhận xét - 3 HS đọc ghi nhớ. - Lớp làm bài tập 2 và trao đổi bài với bạn bên cạnh. *************************************************.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ChÝnh t¶ Nhớ-viết: Tiếng đàn ba- la - lai- ca trên sông Đà Ph©n biÖt ©m ®Çu l/n, ©m cuèi n/n I. MỤC TIÊU - Viết đúng chính tả bài CT, bµi thơ Tiếng đàn ba- la- lai -ca trên sông Đà . Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do. - Làm đợc BT(2) a/b cỏch viết những từ ngữ cú chứa tiếng õm đầu n/ l hoặc BT(3) a/b cỏch viết những từ ngữ có chứa tiếng âm cuối n/ ng II. CHUẨN BỊ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS tìm và viết các từ có tiếng chứa vần uyên/ uyêt - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS nhớ -viết - HS nghe * Trao đổi về nội dung bài - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ H: bài thơ cho em biết điều gì? - 1- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - bài thơ ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình , sức mạnh của những người đang chinh phục dòng sông với sự gắn bó, hoà quyện giữa con người với thiên nhiên. * Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ trên - Hướng dẫn cách trình bày:. - HS nêu: Ba-la-lai-ca, ngẫm nghĩ, tháp khoan, lấp loáng bỡ ngỡ -HS đọc và viết. - HS trả lời để rút ra cách trình bày bài thơ + bài thơ có 3 khổ thơ , giữa mỗi khổ thơ để cách + Bài thơ có mấy khổ? một dòng. + cách trình bày mỗi khổ thơ như thế nào? + lùi vào 1 ô viết chữ đầu mỗi dòng thơ + Trình bày bài thơ như thế nào? + Trong bài thơ có những chữ đầu phải viết hoa. + Trong bài thơ có những chữ nào phải viết hoa? - HS tự nhớ và viết bài * Viết chính tả * Soát lỗi chấm bài c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2a - HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS thảo luận nhóm 4 và làm vào phiếu bài tập - Yêu cầu HS làm theo nhóm 4 để hoàn - Lớp nhận xét bổ sung thành bài và dán lên bảng lớp, đọc phiếu - HS đọc thành tiếng . Cả lớp viết vào vở La- na Lẻ- nẻ la hét- nết na lẻ loi- nứt nẻ lê la- nu na nu nống đơn lẻ- nẻ toác la bàn- na mở mắt Bài 3a - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Tổ chức HS thi tìm tiếp sức. Chia lớp thành 2 đội Mỗi HS chỉ được viết 1 từ khi HS viết song thì HS khác mới được lên viết - Nhóm nào tìm được nhiều từ thì nhóm đó thắng - Tổng kết cuộc thi 4. Củng cố - Nhận xét tiết học . 5. Hướng dẫn về nhà - Chuẩn bị tiết sau. Lo- no lo lắng- ăn no lo sợ- ngủ no mắt. Lở- nở đất nở- bột nở lở mồm- nở mặt nở mày. - HS đọc yêu cầu - HS tham gia trò chơi dưới sự điều khiển của GV. - 1 HS đọc lại , lớp viết vào vở..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ____________________________ To¸n TiÕt 42: ViÕt c¸c sè ®o khèi lîng díi d¹ng sè thËp ph©n. I.MỤC TIÊU - Biết cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân . * Hs đại trà làm đợc các bài tập1, 2(a), 3. Hs khá giỏi làm hết các bài tập. II. CHUẨN BỊ: - Bảng đơn vị đo khối lượng kẽ sẵn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới a.Giới thiệu bài : - GV giới thiệu : Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập về bảng đơn vị đo khối lượng và học cách viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. b. Phát triển bài * Ôn tập về các đơn vị đo khối lượng + Bảng đơn vị đo khối lượng - GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn. - GV gọi 1 HS lên bảng viết các đơn vị đo khối lượng vào bảng các đơn vị đo đã kẻ sẵn. + Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề - GV yêu cầu : Em hãy nêu mối quan hệ giữa kilô-gam và héc-tô-gam, giữa ki-lô-gam và yến.. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi.. - HS nghe.. - 1 HS kể trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến. - HS viết để hoàn thành bảng.. - HS nêu :.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV viết lên bảng mối quan hệ trên vào cột ki- 1kg = 10hg = 0,1yến lô-gam. - GV hỏi tiếp các đơn vị đo khác. sau đó viết lại vào bảng đơn vị đo để hoàn thành bảng đơnvị đo khối lượng như phần Đồ dùng dạy học. - Gv hỏi : Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo khối lượng liền kề nhau. - HS nêu : * Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó. * Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng đơn vị tiếp liền + Quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng nó. - GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa tấn với - HS nêu : tạ, giữa ki-lô-gam với tấn, giữa tạ với ki-lô-gam. 1 tấn = 10 tạ * Hướng dẫn viết các số đo khối lượng dưới 1 tạ = tấn = 0,1 tấn dạng số thập phân. 1 tấn = 1000kg - GV nêu ví dụ : Tìm số thập phân thích hợp điền 1 kg = tấn = 0,001 tấn vào chỗ chấm : 1 tạ = 100kg 5tấn132kg = ....tấn - HS nghe yêu cầu của ví dụ. - GV yêu cầu HS thảo luận để tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ trống. - HS thảo luận, sau đó một số HS trình bày cách - GV nhận xét các cách làm mà HS đưa ra, tránh làm của mình trước lớp, HS cả lớp cùng theo dõi chê trách các cách làm chưa đúng. và nhận xét. * Luyện tập thực hành - HS cả lớp thống nhất cách làm. Bài 1 5 tấn 132kg = 5 = 5,132tấn/. - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. Vậy 5 tấn 132kg = 5,132 tấn. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 2 a: GV gọi HS đọc đề bài toán. 4tấn 562kg = 4,562tấn - GV yêu cầu HS làm bài. 3tấn 14kg = 3,014kg - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 12tấn 6kg = 12,006kg - GV kết luận về bài làm đúng và cho điểm. 500kg = 0,5kg Bài 3: GV gọi HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS đọc yêu cầu của bài toán trước lớp. - GV chữa bài và cho điểm HS làm bài trên bảng - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở lớp. bài tập. 4. Củng cố - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau. Bài giải Lượng thịt để nuôi 6 con sư tử trong 1 ngày là: 9 x 6 = 54 (kg) Lượng thịt để nuôi 6 con sư tử trong 30 ngày là: 54 x 30 = 1620 (kg) 1620kg = 1,62 tấn Đáp số : 1,62tấn ______________________________________.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> LuyÖn tõ vµ c©u Më réng vèn tõ: Thiªn nhiªn. I. MỤC TIÊU - Mở rộng và hệ hống hoỏ vốn từ về thiờn nhiờn. Tìm đợc các từ ngữ thể hiện sự so sỏnh, nhõn hoỏ bầu trời trong mÈu chuyÖn “ BÇu trêi mïa thu” ( BT 1, BT 2). - Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương, biÕt dïng tõ ng÷, h×nh ¶nh so s¸nh, nh©n ho¸ khi miªu t¶. * GD BVMT: Khai th¸c gi¸n tiÕp néi dung bµi: Cung cÊp mét sè hiÓu biÕt vÒ m«i trêng thiªn nhiªn ViÖt Nam và nớc ngoài và từ đó bồi dỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trờng. II. CHUẨN BỊ: b¶ng nhãm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng đặt câu để phân biệt các nghĩa của 1 từ nhiều nghĩa mà em biết - Yêu cầu dưới lớp nêu nghĩa của từ chín, đường, vạt, xuân - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới a. giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu bài b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Nêu yªu cầu. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - 2 HS lên bảng - 4 HS nối tiếp nhau trả lời - Nhận xét bài của bạn. HS đọc mẩu chuyện bầu trời mùa thu + 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn. Bài 2 - Gọi 1 nhóm làm vào phiếu khổ to dán lên bảng - GV nhận xét kết luận. Đáp án: - HS đọc yêu cầu + Những từ thể hiện sự so sánh: xanh như mặt nước - HS thảo luận nhóm và làm bài tập.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> mệt mỏi trong ao. + những từ thể hiện sự nhân hoá: mệt mỏi trong ao được rửa mặt sau cơn mưa/ dịu dàng / buồn bã/ trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca/ ghé sát mặt đất/ cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim én đang ở trong bụi cây hay ở nơi nào. + những từ khác tả bầu trời: rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa/ xanh biếc/ cao hơn Bài 3 - Gọi 2 HS viết vào giấy khổ to dán lên bảng - HS đọc đoạn văn - Nhận xét ghi điểm 4. Củng cố - Gv kết hợp giáo dục - HS đọc yêu cầu - Nhận xét tiết học - HS làm bài vào vở 5. Hướng dẫn về nhà - 2 HS trình bày - Dặn HS về thực hành đoạn vănvà chuẩn bị bài sau - HS đọc đoạn văn đã làm ______________________________________.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> KÜ thuËt Bµi 9: Luéc rau. I MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị và các bước luộc rau. - Biết liên hệ với luộc rau ở gia đình .( Kh«ng yªu cÇu thùc hµnh luéc rau ë líp) - LÊy chøng cø 1 nhËn xÐt 3 II. CHUẨN BỊ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ Nêu cách bày dọn bữa ăn? 2.Bài mới: 2 HS trả lời a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài Hoạt động 1.Tìm hiểu cách thực hiện các công việc chuẩn bị luộc rau -? Nêu các những nguyên liệu và dụng cụ cần - H liên hệ thực tế để trả lời. chuẩn bị để luộc rau. -? Gia đình em thường luộc những loại rau nào? -? Nêu lại cách sơ chế rau ? - H q/s H2 + đọc nội dung mục 1b sgk trả lời - GV gọi HS lên bảng thực hiện các thao tác câu hỏi sơ chế rau. G NX - H thực hành. - GV lưu ý HS nên ngắt, cắt thành đoạn ngắt sau khi đã rửa sạch. Hoạt động2 . Tìm hiểu cách luộc rau -? Nêu cách luộc rau. - GV nhận xét và hướng dẫn cách luộc rau. GV lưu ý một số điểm(SGV tr42). -H đọc nội dung mục 2+q/s H3 Sgk và liên hệ - G có thể kết hợp sử dụng vật thật và thực thực tế để trả lời câu hỏi. hiện từng thao tác với giải thích, h/d để HS hiểu rõ cách luộc rau.G h/d HS trình bày. Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập. - G sử dụng phiếu học tập: Em hãy điền chữ Đ(đúng), S (sai) vào trước ý đúng. Muốn rau luộc chín đều và giữ được màu rau, khi luộc cần lưu ý: - HS làm vào phiếu..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Cho lượng nước đủ để luộc rau. - Cho rau vào ngay khi bắt đầu đun nước. - Cho rau vào khi nước được đun sôi. - Cho một ít muối vào nước để luộc rau. - Đun nhỏ lửa và cháy đều. - Đun to lửa và cháy đều. - Lật rau 2-3 lần cho đến khi rau chín. + H thảo luận nhóm và báo cáo kết quả. 3. Củng cố: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau TẬP ĐỌC §Êt Cµ Mau I. MỤC TIÊU - Đọc lưu loát diễn cảm toàn bài, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm . - Hiểu ý nghĩa bài văn: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau( Trả lời đợc các câu hỏi trong sách giáo khoa) *GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: GDHS hiểu biết về môi trờng sinh thái ở đất mũi Cà Mau, về con ngời nơi đây đợc nung đúc và lu truyềntinh thần thợng võ để khai phá giữ gìn mũi đất tận cùng của Tổ quốc –Từ đó thêm yêu quý con ngời vùng đất này. II. CHUẨN BỊ - Bản đồ VN, tranh trong s¸ch gi¸o khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS đọc bài cái gì quý nhất và trả lời câu - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi hỏi về nội dung bài - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới a. Giới thiệu bài GV chỉ bản đồ và giới thiệu về Đất Cà Mau b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc - HS đọc toàn bài - GV chia đoạn: Bài chia làm 3 đoạn - Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn lần 1 - 1 HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm -GV kết hợp sửa lỗi phát âm - Gọi HS tìm từ khó đọc - 3 HS đọc nối tiếp - GV ghi từ khó đọc và đọc mẫu - Gọi HS đọc - HS nờu từ khú:đất, nẻ, mọc, xem, theo. - Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 - HS đọc từ khó - Gọi HS đọc chú giải - Cho HS luyện đọc câu: Sống trên cáI đất/ mà - HS đọc ngµy xa, díi s«ng “ sÊu c¶n mòi thuyÒn”, trªn c¹n/’ hæ r×nh xem h¸t” nµy, con ngêi ph¶i th«ng minh vµ giµu nghÞ lùc.// - GV đọc mẫu * Tìm hiểu bài - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn và câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Mưa ở Cà Mau có gì khác thường? + Phũ: thô bạo dữ dội.. - Hãy đặt tên cho đoạn văn này? GV ghi ý 1: Mưa ở Cà Mau - Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao?. - HS đọc thầm bài và câu hỏi, 1 HS đọc câu hỏi cho cả lớp nghe + Mưa ở Cà Mau là mưa dông: rất đột ngột , dữ dội nhưng chóng tạnh + Mưa ở cà Mau.... - Người Cà Mau dựng được nhà cửa như thế nào? - Hãy đặt tên cho đoạn văn này? GV ghi ý 2: Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau H: Người dân Cà mau có tính cách như thế nào? H: Em đặt tên cho đoạn văn này là gì? GV ghi ý 3: tính cách người Cà Mau Gv nêu câu hỏi GD c) Luyện đọc diễn cảm - 1 HS đọc toàn bài - GV treo bảng phụ ghi đoạn 3 - GV hướng dẫn HS luyện đọc và tìm ra cách đọc - GV hướng dẫn cách đọc - HS đọc trong nhóm - HS thi đọc - GV nhận xét ghi điểm 4. Củng cố - Nhận xét tiết học 5. Hướng dẫn về nhà - Dặn HS chuẩn bị bài sau. + Cây cối mọc thành chòm, thành rặng rễ dài cắm sâu vào lòng đất để chống chọi được với thời tiết khắc nghiệt + nhà cửa dựng dọc những bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì, từ nhà nọ đi sang nhà kiaâphỉ leo trên cầu bằng thân cây đước + Cây cối và nhà cửa ở Cà Mau + Người Cà Mau thông minh, giàu nghị lực, thượng võ, thích kể chuyện và thích nghe những chuyện kì lạ về sức mạnh và trí thông minh của con người. + Tính cách người Cà Mau - 1 HS đọc. - HS đọc trong nhóm - 3 HS đại diện 3 Nhóm thi đọc ___________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> To¸n TiÕt 43: ViÕt c¸c s« ®o diÖn tÝch díi d¹ng sè thËp ph©n. I.MỤC TIÊU - Biết cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.. - Hs đại trà làm đợc các bài tập 1, 2.Hs khá giỏi làm hết các bài tập trong bài. II. CHUẨN BỊ GV- Kẻ sẵn bảng đơn vị đo diện tích. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo học trước. dõi. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới * Ôn tập về các đơn vị đo diện tích + Bảng đơn vị đo diện tích - HS nghe. - GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo diệntích theo thứ tự từ lớn đến bé. - GV gọi 1 HS lên bảng viết các số đo diện - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và tích vào bảng đơn vị kẻ sẵn. bổ xung ý kiến. + Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích liền - 1 HS lênbảng viêt, HS cả lớp theo dõi và kề bổ sung ý kiến. - GV yêu cầu : Hãy nêu mối quan hệ giữa mét vuông với đề-xi-mét vuông và mét vuông với đề-ca-mét vuông. - HS nêu : - GV viết 1m² = 100dm² = dam vào cột 1m² = 10dm² = dam². mét. - GV tiến hành tương tự với các đơn vị đo diện tích khác để làm thành bảng như phần đồ dùng dạy – học đã nêu. - GV hỏi tổng quát :Em hãy nêu mối quan - HS nêu : hệ giữa hai đơn vị đo diện tích liền kề. * Mỗi đơn vị đo diện tích gấp 100 lần đơn vị đo bé hơn tiếp liền nó. * Mỗi đơn vị đo diện tích bằng đơn vị + Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích lớn hơn tiếp liền nó. thông dụng - GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích km², ha với m². Quan hệ giữa km² và ha. - Một số HS lần lượt nêu trước lớp : * .Hướng dẫn viết các số đo diện tích dưới 1km² = 1 000 000m² dạng số thập phân 1ha = 10 000m² + Ví dụ 1 1km² = 100ha - GV nêu ví dụ : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : 3m²5dm² = ...m² - HS nghe yêu cầu của ví dụ. - GV yêu cầu HS thảo luận để tìm số thập phân thích hợp điền vào chỗ trống. - GV gọi một số HS phát biểu ý kiến của - HS thảo luận theo cặp. mình. Nếu các em có cách làm đúng GV.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> cho các em trình bày kỹ để cả lớp cùng - HS cả lớp cùng trao đổi, bổ xung ý kiến nắm được. cho nhau và thống nhất cách làm : 2m²5dm² = ....m² + Ví dụ 2 3m²5dm² = 3 m² = 3,05m² - GV tổ chức cho HS cả lớp làm ví dụ 2 Vậy 3m²5dm² = 3,05m² tương tự như cách tổ chức làm ví dụ 1. - HS thảo luận và thống nhất cách làm : *3 .Luyện tập thực hành 42dm² = m² = 0,42m² Bài 1 Vậy 42m² = 0,42m² - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên - HS đọc thầm đề bài trong SGK, sau đó 2 bảng. HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào - GV nhận xét và cho điểm HS. vở bài tập. Bài 2 - HS nhận xét bài của bạn. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài - GV yêu câu HS tự làm bài. vào vở bàitập. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên a) 1654m² = ha = 0,1654ha bảng. b) 5000m² = ha = 0,5 ha - GV nhận xét và cho điểm HS. c) 1ha = 0,01km² 4. Củng cố d) 15ha = 0,15km² - Nhận xét tiết học - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu sai thì - Chuẩn bị tiết sau. sửa lại cho đúng. HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.. _________________________________. Khoa häc Bài 17: Thái độ với ngời nhiễm HIV/ AIDS. I. Môc tiªu : - Xác định các hành vi tiếp xúc thông thờng không lây nhiễm HIV. - Có thái độ không phân biệt đối xử với ngời bị nhiễm HIV và gia đình của họ. II. §å dïng d¹y - häc: - H×nh trang 36, 37 SGK - 5 tấm bìa cho hoạt động đóng vai "Tôi bị nhiễm HIV".

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GiÊy vµ bót mµu. III. Các hoạt động dạy - học: I. Kiểm tra : HIV là gì ? Nêu các đờng lây truyền của HIV ? II. Bµi míi : 1. Giíi thiÖu bµi 2. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ a. Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức "HIV lây truyền hoặc kh«ng l©y truyÒn qua ... " Gi¸o viªn chuÈn bÞ: - Bé thÎ c¸c hµnh vi. - KÎ s½n trªn b¶ng hoÆc trªn giÊy khæ to 2 b¶ng cã néi dung gièng nhau nh sau: - Các đội cử đại diện lên chơi : lần lợt B¶ng "HIV l©y truyÒn hoÆc kh«ng l©y truyÒn qua ... " Các hành vi có nguy cơ bị Các hành vi không có nguy từng ngời tham gia chơi của mỗi đội lên dán các tấm phiếu mình rút đợc vào nhiÔm HIV c¬ l©y nhiÔm HIV cét t¬ng øng trªn b¶ng. Bíc 1 : Tæ chøc vµ híng dÉn Bíc 2 : TiÕn hµnh ch¬i Bíc 3 : Cïng kiÓm tra KÕt luËn: HIV kh«ng l©y truyÒn qua tiÕp xóc th«ng thêng nh b¾t tay, ¨n c¬m cïng m©m,... b. Hoạt động 2 : Đóng vai "Tôi bị nhiễm HIV" Bíc 1: Tæ chøc vµ híng dÉn Bíc 2: §ãng vai vµ quan s¸t Bíc 3: Th¶o luËn c¶ líp - HS tr¶ lêi GV híng dÉn c¶ líp th¶o luËn c¸c c©u hái sau: - C¸c em nghÜ thÕ nµo vÒ tõng c¸ch øng xö ? - C¸c em nghÜ ngêi bÞ nhiÔm HIV cã c¶m nhËn nh thÕ nµo trong mỗi tình huống ? (câu hỏi này nên hỏi ngời đóng vai - §¹i diÖn tõng nhãm tr×nh bµy kÕt qu¶ HIV tríc ). lµm viÖc cña nhãm m×nh; c¸c nhãm c. Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận kh¸c nhËn xÐt bæ sung. Bíc 1: Lµm viÖc theo nhãm Bíc 2: Lµm viÖc c¶ líp. GV kÕt luËn 3. Cñng cè dÆn dß: Về thực hiện những điều đã học. __________________________________________ KÓ chuyÖn Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia. I. MỤC TIÊU - Kể lại được một lần đi thăm cảnh đẹp ở địa phương ( hoặc ở nơi khác ); kể rõ địa điểm, diễn biến của câu chuyện. - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II. CHUẨN BỊ: B¶ng phô. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 2 HS kể lại một câu chuyện em được - 2 HS kể chuyện nghe, được đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài H: Em đã từng được đi thăm quan ở đâu? - GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học - HS nối tiếp nhau kể.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2. Hướng dẫn kể chuyện a) Tìm hiểu đề bài - Gọi HS đọc đề bài - Đề bài yêu cầu gì? - GV dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: đi thăm cảnh đẹp H: Kể một chuyến đi thăm quan em cần kể những gì? GV có thể giới thiệu một vài cảnh đẹp mà các em đã được đi thăm - Gọi HS đọc gợi ý trong SGK - Treo bảng phụ có gợi ý 2 - Hãy giới thiệu chuyến đi thăm của mình cho các bạn nghe? b) Kể trong nhóm - Chia lớp thành nhóm 4 HS kể cho nhau nghe - Gợi ý để HS trao đổi về nội dung truyện: + Bạn thấy cảnh đẹp ở đây như thế nào? + Kỉ niệm về chuyến đi làm bạn nhớ nhất? + Bạn ước mong điều gì sau chuyến đi? c) Kể trước lớp - HS thi kể - GV ghi lên bảng địa danh HS tham quan - GV nhận xét cho điểm từng em 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà chuẩn bị cho câu chuyện Người đi săn và con nai.. - HS đọc đề bài + Đề yêu cầu kể lại chuyện em được đi thăm quan cảnh đẹp. + Em sẽ kể chuyến đi thăm ở đâu? Vào thời gian nào? Em đi thăm với ai? chuyến đi đó diễn ra như thế nào? Cảm nghĩ của em sau chuyến đi đó. - HS nghe - HS đọc - HS nối tiếp nhau giới thiệu - HS trong nhóm kể cho nhau nghe. - HS trao đổi. - 7 HS kể - lớp nhận xét TËp lµm v¨n LuyÖn tËp thuyÕt tr×nh, tranh luËn. I. MỤC TIÊU - Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận một vấn đề đơn giản . * GD BVMT: Liên hệ về sự cần thiết và ảnh hởng của MTTN đến cuộc sống của con ngời II. CHUẨN BỊ: - B¶ng nhãm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - HS đọc đoạn mở bài gián tiếp , kết bài mở - 2 HS đọc rộng cho bài văn tả con đường - GV nhận xét kết luận ghi điểm 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu bài - Nghe. học b. Hướng dẫn HS luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Bài tập 1 - HS làm việc theo nhóm, viết kết quả vào - HS làm việc theo nhóm. giấy khổ to đã kẻ sẵn bảng tổng hợp theo mẫu dưới đây và trình bày - lời giải Câu a- vấn đề tranh luận: cái gì quý nhất trên đời? Câu b- ý kiến và lí lẽ của mỗi mbạn -ý kiến của mỗi bạn Hùng: Quý nhất là lúa gạo Quý: Quý nhất là vàng Nam: Quý nhất là thì giờ. -Lí lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến - có ăn mới sống được - có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo - có thì giờ mới làm ra lúa gạo, vàng bạc được. Câu c- ý kiến lí lẽ và thái độ trnh luận của + Người lao động là quý nhất thầy giáo Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, Quý, Nam công nhận điều gì? + Lúa gạo, vàng, thì giờ đều quý nhưng chưa Thầy đã lập luận như thế nào? phải là quý nhất. Không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng, bạc, thì giờ cũng trôi qua vô ích + thầy tôn trọng người đối thoại, lập luận có tình có lí - Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh Công nhận những thứ Hùng, Quý, Nam nêu luận như thế nào? ra đều đáng quý Nêu câu hỏi : Ai làm ra lúa gạo, vàng, bạc, ai Bài 2 biết dùng thì giờ?Rồi giảng giải để thuyết - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài phục HS ( lập luận có lí) -Tổ chức HS thảo luận nhóm - HS nêu - Gọi HS phát biểu - HS thảo luận nhóm 2 - GV nhận xét , bổ xung - 3 HS trả lời Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu a) Yêu cầu HS HĐ nhóm - Gọi đại diện nhóm trả lời - GV bổ xung nhận xét câu đúng b) Khi thuyết trình tranh luận , để tăng sức thuyết phục và bảo đảm phép lịch sự , người nói cần có thái độ như thế nào? - GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng 4. Củng cố - GV GDMT - Nhận xét tiết học 5. Hướng dẫn về nhà - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - HS đọc - HS trả lời + Phải có hiểu biết về vấn đề thuyết trình tranh luận + phải có ý kiến riêng về vấn đề được thuyết tranh luận + Phải biết nêu lí lẽ và dẫn chứng - Thái độ ôn tồn vui vẻ - lời nói vừa đủ nghe - Tôn trọng người nghe - Không nên nóng nảy - Phải biết lắng nghe ý kiến của người khác - Không nên bảo thủ, cố tình cho ý của mình là đúng.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> *****************************************************. To¸n TiÕt 44: LuyÖn tËp chung. I.MỤC TIÊU - Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân . - Hs đại trà làm đợc các bài tập 1, 2.Hs khá giỏi làm hết các bài tập trong bài. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập - GV nhận xét và cho điểm HS. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi. 2. Bài mới a.Giới thiệu bài : b.Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - HS nghe. - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi : Bài tập yêu - HS: Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số đo độ cầu chúng ta làm gì ? dài dưới dạng số thập phân có đơn vị cho trước. - HS : Với hai đơn vị độ dài tiếp liền nhau thì : - GV hỏi : Hai đơn vị độ dài tiếp liền nhau thì + Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé hơn kém nhau bao nhiêu lần ? + Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS chữa bài của bạn, cả lớp theo dõi và tự - GV gọi HS chữa bài của bạn. kiểm tra bài của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?. - HS đọc đề bài và trả lời : Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số đo khối lượng thành số đo có đơn vị là ki-lô-gam. - HS : Với hai đơn vị đo khối lượng tiếp liền.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - GV hỏi : Hai đơn vị đo khối lượng tiếp liền nhau thì : nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần? + Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé. + Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn. a.500g = kg = 0,5kg - GV yêu cầu HS làm bài. b. 347g = kg = 0,347kg c. 1,5tấn = 1 tấn = 1500kg - GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. - 1 HS đọc yêu cầu : Viết các số đo diện tích dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông. Bài 3 - HS lần lượt nêu : - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. 1km² = 1 000 000m² 1ha = 10 000m² - GV yêu cầu HS nêu mối quan hệ giữa ki-lô-mét 1m² = 100dm² vuông,héc-ta, đề-xi-mét vuông với mét vuông. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào - GV yêu cầu HS làm bài. vở bài tập. - GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảnglớp, sau - 1 HS chữa bài của bạn. đó nhận xét và cho điểm HS. - HS cả lớp theo dõi, bổ xung ý kiến và tự kiểm 4. Củng cố tra bài của mình. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau.. §Þa lÝ Bµi 9: C¸c d©n téc, sù ph©n bè d©n c. I. MỤC TIÊU: BiÕt s¬ lîc sù ph©n bè d©n c ViÖt Nam: +Việt Nam là nớc có nhiều dân tộc, trong đó ngời Kinh có số dân đông nhất. + Mật độ dân số cao, dân c tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và tha thớt ở vùng núi. + Kho¶ng 3/4 d©n sè ViÖt Nam sèng ë n«ng th«n - Sử dụng bảng số liệu, lược đồ, biểu đồ, bản đồ dân c ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của mật độ dân số nước ta và sự phân bố dân cư ở nước ta. * Hs khá giỏi: Nêu đợc hậu quả của sự phân bố dân c không đều giữa vùng đồng bằng, ven biển và vùng núi: nơi quá đông dân, thừa lao động; nơi ít dân, thiếu lao động. * GD BVMT: Mức độ tích hợp liên hệ bộ phận: Giúp Hs hiểu sức ép của dân số đối với môi trờng, sự cần thiÕt ph¶i ph©n bè l¹i d©n c gi÷a c¸c vïng. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Lợc đồ dân số - Tranh ¶nh vÒ mét sè d©n téc.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 1. Ổn định tổ chức 2. kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 2 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi . + Năm 2004, nước ta có bao nhiêu dân? đứng thứ mấy trong các nước Đông Nam Á?. Hoạt động 1 54 DÂN TỘC ANH EM TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM + Nước ta có bao nhiêu dân tộc? + Nước ta có 54 dân tộc + Dân tộc nào có đông nhất? Sống chủ yếu ở + Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất, đâu? Các dân tộc ít người sống ở đâu? sống tập trung ở các vùng đồng bằng, các vùng.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> + Kể tên một số dân tộc ít người và địa bàn sinh sống của họ? (GV gợi HS nhớ lại kiến thức lớp 4 bài Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn, một số dân tộc ở Tây Nguyên,...) + Truyền thuyết Con rồng cháu tiên của nhân dân ta thể hiện điều gì? Sau khi kết luận GV kết hợp GD BVMT. ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở các vùng núi và cao nguyên. + Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi phía Bắc là Dao, Mông, Thái, Mường, Tày,... + Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi Trường Sơn: Bru-Vân Kiều, Pa-cô, Chứt,... + Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng Tây Nguyên là: Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng, Tà-ôi,... + Các dân tộc Việt Nam là anh em một nhà.. Hoạt động 2 MẬT ĐỘ DÂN SỐ VIỆT NAM - GV hỏi: Em hiểu thế nào là mật độ dân số? - Một vài HS nêu theo ý hiểu của mình. - GV nêu: Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1km2 diện tích đất tự nhiên. - GV giảng: Để biết mật độ dân số người ta lấy tổng số dân tại một thời điểm của một vùng, hay một quốc gia chia cho diện tích đất tự - HS nghe giảng và tính: nhiên của vùng hay quốc gia đó. - GV chia bảng thống kê mật độ của một số nước châu Á và hỏi: Bảng số liệu cho ta biết điều gì? - GV yêu cầu:+ So sánh mật độ dân số nước ta - HS nêu: Bảng số liệu cho biết mật độ dân số với mật độ dân số một số nước châu Á. của một số nước châu Á. + Kết quả so sánh trên chứng tỏ điều gì về mật - HS so sánh và nêu: độ dân số Việt Nam? + Mật độ dân số nước ta lớn hơn gần 6 lần mật độ dân số thế giới, lớn hơn 3 lần mật độ dân số của Can-pu-chia, lớn hơn 10 lần mật độ dân số Lào, lớn hơn 2 lần mật độ dân số của Trung Quốc. + Mật độ dân số của Việt Nam rất cao. Hoạt động 3 SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ Ở VIỆT NAM - GVyêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng xem + Chỉ và nêu: Nơi có mật độ dân số lớn hơn lược đồ và thực hiện các nhiệm vụ sau: 1000 người /km2 là các thành phố lớn như Hà + Chỉ trên lược đồ và nêu: Nội, Hải Phòng,Thành Phố Hồ Chí Minh và - Các vùng có mật độ dân số trên 1000 người một số thành phố khác ven biển. /km2 + Chỉ và nêu: một số nơi ở đồng bằng Bắc Bộ, - Những vùng nào có mật độ dân số từ 501 đến đồng bằng Nam Bộ. một số nơi ở đồng bằng 1000người/km2? ven biển miền Trung. - Các vùng có mật độ dân số từ trên 100 đến + Chỉ và nêu: Vùng trung du Bắc Bộ, một số 500 người/km2? nơi ở đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng ven biển - Vùng có mật độ dân số dưới 100người/km2? Miền Trung, cao nguyên Đắk Lắk, một số nơi ở *GD BVMT miền Trung. 4. Củng cố - Nhận xét tiết học + Chỉ và nêu: Vùng núi có mật độ dân số dưới - Chuẩn bị tiết sau 100người/km2. ____________________________________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> TËp lµm v¨n LuyÖn tËp thuyÕt tr×nh, tranh luËn. Tích hợp GDBVMT:Gi¸n tiÕp. I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết cỏch mở rộng lớ lẽ và dẫn chứng trong thuyết trỡnh, tranh luận về một vấn đề đơn gi¶n( BT1, BT2). * GD BVMT: Khai th¸c gi¸n tiÕp néi dung bµi: liªn hÖ vÒ sù cÇn thiÕt vµ ¶nh h ëng cña m«i trêng thiªn nhiên đối với cuộc sống con ngời qua BT1: Mở rộng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận cïng c¸c b¹n dùa vµo ý kiÕn cña mét nh©n vËt trong mÈu chuyÖn nãi vÒ §Êt, Níc, Kh«ng khÝ vµ ¸ng s¸ng II. CHUẨN BỊ GV: tờ phiếu khổ to kẻ bảng hướng dẫn HS thực hiện BT1 HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS trả lời câu hỏi H: Em hãy nêu những điều kiện cần có khi muốn - 2 HS nối tiếp nhau trả lời tham gia thuyết trình, tranh luận một vấn đề nào đó? - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới a Giới thiệu bài: b Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1 - Gọi HS đọc phân vai truyện H: các nhân vật trong tuyện tranh luận về vấn đề - 5 HS đọc phân vai gì? H: ý kiến của từng nhân vật như thế nào? GV ghi các ý sau lên bảng + Cái cần nhất đối với cây xanh + Đất: có chất màu nuôi cây + nước: vận chuyển chất màu để nuôi cây + Ai cũng tự cho mình là người cần nhất đối với + không khí: cây cần khí trời để sống cây xanh.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> + ánh sáng: làm cho cây cối có màu xanh. - Đất nói: tôi có chất màu để nuôi cây lớn. Không có tôi cây không sống được H: ý kiến của em về vấn đề này như thế nào? - Nước nói: nếu chất màu không có nước thì vận - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 trao đổi về lí chuyển thì cây có lớn lên được không... lẽ và dẫn chứng cho từng nhân vật. ghi vào giấy + HS nêu theo suy nghĩ của mình khổ to - Gọi 1 nhóm lên đóng vai - 4 HS 1 nhóm thảo luận đưa ra ý kiến của mình và ghi vào phiếu - Nhận xét khen ngợi Kl: Trong thuyết trình., tranh luận chúng ta cần - 1 nhóm đóng vai tranh luận , lớp theo dõi nhận nắm chắc được vấn đề tranh luận, thuyết trình, xét bổ sung đưa ra được ý kiến riêng của mình, tìm những lí lẽ và dẫn chứng bảo vệ ý kiến cho phù hợp. Qua ý kiến của mỗi nhân vật các em kết luận được điều gì để cả 4 nhân vật: đất,nước, không khí, ánh sáng đều thấy được tầm quan trọng của mình? * Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu H: Bài 2 yêu cầu thuyết trình hay tranh luận? H: bài tập yêu cầu thuyết trình về vấn đề gì? - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS trình bày lên bảng - HS dưới lớp đọc bài của mình - HS đọc - GV cùng cả lớp nhận xét + bài 2 yêu cầu thuyết trình 3 Củng cố - Nhận xét tiết học + Về sự cần thiết của cả trăng và đèn trong bài ca - Dặn HS về làm bài tập 2 vào vở, thuyết trình dao cho người thân nghe. - HS suy nghĩ và làm vào vở - 1 Nhóm HS viết vào giấy khổ to dán lên bảng - HS dưới lớp đọc bài của mình ___________________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> To¸n TiÕt 45: LuyÖn tËp chung. I. MỤC TIÊU - Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân . * Hs đại trà làm các bài tập 1, 2, 3, 4. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập - GV nhận xét và cho điểm HS. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo 2. Bài mới dõi. a.Giới thiệu bài : b.Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi : - HS nghe. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS : Bài tập yêu cầu chúngta viết các số - GV yêu cầu HS làm bài. đo độ dài dưới dạng số thập phân có đơn vị là mét. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) 3m6dm = 3 m = 3,6m b) 4dm = m = 0,4m c) 34m5cm = 34,05m d) 345cm = 3,54m - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên - 1 HS chữa bài của bạn, nếu bạn làm sai thì bảng, sau đó chữa bài và cho điểm HS. sửa lại cho đúng. Bài 2 - HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài - GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu cách mình. làm bài. - HS đọc thầm đề bài và nêu cách làm bài. + Nếu cho số đo có đơn vị là tấn thì viết thành số đo có đơn vị là ki-lô-gam. + Nếu cho số đo có đơn vị là ki-lô-gam thì - GV yêu cầu HS làm bài. viết thành số đo có đơn vị là tấn. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài - GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng vào vở bài tập. lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. - 1 HS chữa bài của bạn. - HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 3 - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó - GV yêuc ầu HS đọc đề bài và tự làm bài. 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. a) 42dm4cm = 42 dm = 42,4dm b) 56cm9mm = 56,9mm - GV nhận xét và cho điểm HS. c) 26m2cm = 26,02m.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Bài 4 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.. - HS làm bài vào vở bài tập. a) 3kg5g = 3 kg = 3,005kg b) 30g = 0,03kg - GV gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước c) 1103g = 1,103kg lớp để chữa bài, sau đó nhận xét và cho - 1 HS đọc bài làm trước lớp. điểm HS. - HS cả lớp theo dõi , nhận xét và tự kiểm 3. Củng cố tra bài của mình. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau. ______________________________________. Khoa häc Bµi 18: Phßng tr¸nh bÞ x©m h¹i. I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh xâm hại . - Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại . - Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại . II. CHUẨN BỊ : - GiÊy vÏ, tranh trong sgk trang 38,39. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY. HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 1. Kiểm tra bài cũ : Chúng ta phải có thái độ như thế nào đối với người nhiễm HIV/AIDS và gia đình họ ? ( GV cho một số phương án để HS chọn ) 2. Bài mới a. Giới thiệu bài : Khởi động bằng trò chơi“ Chanh chua, cua cắp” b. Phát triển bài Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận -Giúp HS nêu được một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những điểm cần chú ý để phòng tránh bị xâm hại . -Yêu cầu quan sát các hình 1;2;3/18 SGK ,trao đổi về nội dung của từng hình và thảo luận câu hỏi : -Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại . -Bạn có thể làm gì để phòng tránh nguy cơ bị xâm hại ? GV chốt ý Hoạt động 2: Đóng vai” Ứng phó với nguy cơ bị xâm hại “ -Giúp HS : Rèn kỹ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại . Nêu được các quy tắc an toàn cá nhân -Sau khi các nhóm trình bày cách ứng xử xong . GV cho HS thảo luận cá nhân câu hỏi : -Trong trường hợp bị xâm hại , chúng ta cần phải làm gì ? . Hoạt động 3: Vẽ bàn tay tin cậy -Giúp HS liệt kê được danh sách những người có thể tin cậy , chia sẻ , nhờ giúp đỡ . -Yêu cầu vẽ bàn tay của mình với các ngón tay xoè ra trên giấy , trên mỗi ngón tay ghi tên một người mà mình tin cậy . 4. Củng cố - Nhận xét tiết học.. Dùng mặt xanh , đỏ để chọn . Nếu đúng giơ mặt đỏ còn sai giơ mặt xanh .. -Thực hiện theo hướng dẫn của GV .. -Làm việc theo nhóm 3 -Đưa thêm các tình huống –khác với những tình huống đã vẽ trong SGK Ví dụ : Đi một mình nơi tăm tối , đi nhờ xe người lạ , ở trong phòng kín một mình với người lạ ,….. Làm việc theo nhóm – mỗi nhóm tập ứng xử một tình huống . Nhóm 1: Phải làm gì khi có người lạ tặng quà cho mình ? Nhóm 2: Phải làm gì khi có người lạ muốn vào nhà ? Nhóm 3: Phải làm gì khi có người trêu ghẹo ? Vài HS nêu ý kiến . -Hoạt động cá nhân -Trao đổi hình vẽ bàn tay của mình với bạn bên cạnh . -Vài HS nói về “Bàn tay tin cậy “ của mình với cả lớp .. ___________________________________________ LuyÖn tõ vµ c©u §¹i tu I. MỤC TIÊU - Hiểu khái niệm thế nào là đại từ. - Nhận biết được đại từ trong cách nói hằng ngày, trong văn bản. - Biết sử dụng đại từ thay thế cho danh từ bị dùng lặp lại trong một văn bản ngắn. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A. Kiểm tra bài cũ.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - gọi 3 HS đọc đoạn văn tả một cảnh đẹp ở quê em - GV nhận xét, cho điểm từng em B. Bài mới a. Giới thiệu bài - Viết bảng câu: Con mèo nhà em rất đẹp. Chú khoác trên mình tấm áo màu tro, mượt như nhung. - Yêu cầu HS đọc câu văn H: Từ chú ở câu văn thứ 2 muốn nói đến đối tượng nào? Giới thiệu: Từ chú ở câu thứ 2 dùng để thay thế cho con mèo ở câu 1. Nó được gọi là đại từ. Đại từ là gì? Dùng đại từ khi nói,viết có tác dụng gì? Chúng ta sẽ học bài hôm nay( ghi bảng) b. Tìm hiểu ví dụ Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập H: Các từ tớ, cậu dùng làm gì trong đoạn văn?. - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn. - HS đọc + Từ chú trong câu văn thứ hai chỉ con mèo ở câu thứ nhất.. H: từ nó dùng để làm gì?. - HS đọc, cả lớp đọc thầm. GVKL: Các từ tớ, cậu, nó là đại từ. Từ tớ, cậu dùng để xưng hô, thay thế cho các nhân vật trong truyện là Hùng, Quý, Nam. Từ nó là từ xưng hô, đồng thời thay thế cho danh từ chích bông ở câu trước để tránh lặp từ ở câu thứ 2 Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp theo gợi ý sau: + Đọc kĩ từng câu. + Xác định từ in đậm thay thế cho từ nào. + Cách dùng ấy có gì giống cách dùng ở bài 1 - Gọi HS phát biểu KL: Từ vậy, thế là đại từ dùng thay thế cho các động từ, tính từ trong câu cho khỏi lặp lại các từ ấy H: Qua 2 bài tập, em hiểuthế nào là đại từ? Đại từ dùng để làm gì? c. Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ d. Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -- Yêu cầu đọc những từ in đậm trong đoạn thơ H: Những từ in đậm ấy dùng để chỉ ai? H: Những từ ngữ đó viết hoa nhằm biểu lộ điều gì? Bài 2 - Gọi hS đọc yêu cầu và nội dung bài tập -Yêu cầu dùng bút chì gạch chân dưới các đại từ. - Từ tớ, cậu dùng để xưng hô. Tớ thay thế cho Hùng, cậu thay thế cho Quý và Nam. - Từ nó dùng để thay thế cho chích bông ở câu trước.. - HS đọc yêu cầu bài - HS thảo luận nhóm 2 + HS đọc + Từ vậy thay thế cho từ thích. Cách dùng ấy giống bài 1 là tránh lặp từ + Từ thế thay thế cho từ quý. Cách dùng ấy giống bài 1 là để tránh lặp từ ở câu tiếp theo.. - HS nối tiếp nhau phát biểu. - 3 HS đọc.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> được dùng trong bài ca dao. - Gọi HS nhận xét bài của bạn Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Yêu cầu hS làm việc theo cặp nhóm. - GV nhận xét C. Củng cố - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. 1 HS đọc các từ: Bác, Người, Ông cụ, Người, Người, Người + Những từ in đậm đó dùng để chỉ BH + Những từ ngữ đó viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác. - HS đọc yêu cầu - 1 HS lên bảng làm , HS dưới lớp làm vào vở bài tập - Nhận xét bài của bạn - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận theo cặp đôi. ************************************************.

<span class='text_page_counter'>(32)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×