Tải bản đầy đủ (.docx) (197 trang)

GIAO AN VAN 7KYI Chuan KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (969.73 KB, 197 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TIẾT 1 Ngày soạn: CỔNG TRƯỜNG MỞ RA. (Lý Lan) A. MỤC TIÊU: I.CHUẨN KIẾN THỨC KỶ NĂNG: 1.Kiến thức: Giúp HS cảm nhận và hiểu được tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cái. Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người. 2.Kỹ năng: Rèn luyện cách đọc và nắm nội dung nghệ thuật của truyện. 3.Thái độ: Giáo dục tình yêu thương cha mẹ, thầy cô và bạn bè. II.NÂNG CAO MỞ RỘNG Giúp HS cảm thụ được tâm trạng của người mẹ đối với con trong ngày khai trường và giáo dục lòng yêu thương kính trọng cha mẹ, ông bà B.PHƯƠNG PHÁP: Đọc-Vấn đáp-Phân tích C.CHUẨN BỊ: +Giáo viên: Tranh ảnh về ngày tựu trường. +Học sinh: Soạn bài. D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1.Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: (2’) KT việc chuẩn bị của HS. 3.Bài mới: Ai trong chúng ta cũng đã trải qua ngày đầu tiên đi học. Vậy tâm trạng của mỗi người trong thời điểm đó như thế nào? Bên cạnh những người đi học, tâm trạng của các bậc phụ huynh ra sao? Hôm nay ta vào tìm hiểu bài để nắm rõ nội dung truyện. Hoạt động của Thầy và trò Néi dung HOẠT ĐỘNG 1 I- Giíi thiÖu t¸c gi¶, t¸c phÈm §©y lµ v¨n b¶n trÝch tõ b¸o “ Ngêi yªu trΔ sè 166- 1.T¸c gi¶ : LÝ lan TP Hå ChÝ Minh ngµy 1.9.2000. 2.T¸c phÈm : ? V¨n b¶n thuéc thÓ lo¹i nµo? Là văn bản có nội dung gần gũi với đời sống con - Đây là văn bản nhật dụng ngời và cộng đồng xã hội hiện đại Văn bản này đã thể hiện một cách xúc động tấm lßng yªu th¬ng, t×nh c¶m thiÕt tha s©u nÆng vµ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> niềm tin bao la của ngời Mẹ hiền đối với đứa con. Đồng thời nói lên vai trò to lớn của nhà trờng đối víi tuæi th¬, víi mçi con ngêi. Ngµy khai trêng lµ ngµy cã dÊu Ên s©u ®Ëm nhÊt trong mçi con ngêi, më ra mé ch©n trêi míi víi tuæi th¬. HOẠT ĐỘNG 2 ? H·y tãm t¾t v¨n b¶n b»ng mét c©u ng¾n gän? V¨n b¶n ghi l¹i t©m tr¹ng cña ngêi Mẹ trong đêm trớc ngày khai trờng của con. ? Trong đêm trớc ngày khai trờng tâm trạng của Mẹvµ cña con cã g× kh¸c nhau? Con MÑ Ngủ Dụ dàng, gơng - Không ngủ đợc. mÆt thanh tho¸t cña - Kh«ng tËp trung vµo con nghiêng trên gối đợc việc gì. mềm, đôi môi hộ mở. - MÑ tr¨n träc - MÑ nhí n«n nao, håi hép khi cïng ... ? Em cã nhËn xÐt g× vềt©m tr¹ng cña Mẹ? - C¶m xóc n«n nao håi hép, xao xuyÕn. - Con v« t hån nhiªn. ? Vì sao Mẹ lại trằn trọc không ngủ đợc? ( BT trắc nghiÖm) a. Mẹ mừng vì đã thấy con khôn lớn, ngày mai con vµo líp 1. b. Mẹ vui sớng vì con đã đi học, tin tởng vào con mong con häc giái ch¨m ngoan vµ sớm trë thµnh ngêi c«ng d©n cã Ých cho Tæ Quèc. ? Trong đêm không ngủ đó Mẹ con làm gì cho con ? Đắp mền, buông mùng, lợm đồ chơi, nhìn con ngủ, xem lại những thứ đã chuẩn bị cho con. ? Mẹ tâm sự với ai ?  Với chính mình vào đêm trớc ngày khai trờng. ? Theo em c¸ch viÕt nh vËy cã t¸c dông g× ?  Nổi bật tâm trạng, khắc sâu đợc tâm t tình cảm vµ nh÷ng ®iÒu s©u kÝn trong lßng mµ Mẹ khã nãi ra bằng lời. Đây chính là phơng thức biểu đạt trong v¨n biÓu c¶m. ? MÑ håi hép vui síng v× ngµy mai con vµo líp 1. Điều đó gợi cho Mẹ nhớ tới kỷ niệm nào ?  Ngày Mẹ ®i häc. ? Em cã nhËn xÐt g× Vềc¸ch dïng tõ trong ®o¹n v¨n trªn ? R¹o rùc, b©ng khu©ng, xao xuyÕn…( tõ l¸y) ? Theo em t¸c gi¶ dïng tõ l¸y liªn tiÕp nh vËy cã t¸c dông g× ?  Gîi c¶m xóc chÊt chøa trong lßng Mẹ, nhí về ngµy ®i häc, nhí về bµ, nhí về m¸i trêng xa.. II-Ph©n tÝch : 1.Tâm trạng của người mẹ và con trong đêm trước ngày khai trường. -MÑ håi hép, vui síng vµ hy väng.. -MÑ yªu th¬ng con v« cïng, chăm lo chu đáo cho con..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ? Qua đó em tháy Mẹ là ngời ntn?  Yêu thơng, giầu đức hy sinh, tình cảm và tâm hồn trong s¸ng, s©u s¾c. §ã lµ biÓu hiÖn chung cña nhữg bà MẹVN, đáng quý và đáng trân trọng. HS theo dâi tiÕp ®o¹n 2. ? Câu văn nào trong đoạn nói đến vai trò của nhà trờng đối với thế hệ trẻ? -Nhµ trêng cã vai trß quan “ Ai còng biÕt r»ng… sau nµy” trọng rong đời sống của mỗi ? Câu văn đó khẳng định diều gì ? ? Theo em v¨n b¶n võa ph©n tÝch, ®o¹n v¨n nµo con ngêi cã néi dung th©u tãm toµn bé v¨n b¶n ? “ §i ®i 2.Vai trò của nhà trường và con… më ra” ? Em đã 7 năm bớc qua cổng trờng, vậy điều kỳ xó hội đối với thế hệ trẻ diÖu Êy lµ g× ? ( HS thảo luËn nhãm) - Nhµ trêng lµ c¸i n«i trang bị cho em về kiÕn thøc, đạo đức, tình cảm, hy vọng. - Nhµ trêng lµ thÕ giíi tuæi th¬. HOẠT ĐỘNG 3 ? Qua phân tích em cảm nhận đợc điều gì từ văn b¶n? III.Tæng kÕt: HS đọc ghi nhớ +Ghi nhí: Bµi tËp 1: Hs th¶o luËn: Em cã thÓ t¸n thµnh ý kiÕn trªn, ngµy ®Çu tiªn bíc vào lớp 1, ai cũng có sự thay đổi lớn trong tâm hån, ai còng thÊy m×nh bçng dng trë thµnh người lớn, người quan träng…T©m tr¹ng cña ai còng n¸o VI. LuyÖn tËp: nøc, håi hép, chê mong… E.TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM: 1.Cñng cè: ? Nªu néi dung chÝnh cña v¨n b¶n? 2.Híng dÉn häc sinh tù häc: - §äc kü v¨n b¶n, n¾m ch¾c néi dung, NT cña VBản - Su tÇm những bµi ca dao, c©u th¬ nãi về tình thầy trò vµ nhµ trêng. - So¹n bµi: MÑ t«i 3.Rút kinh nghiệm TIẾT 2 Ngày soạn: MẸ TÔI A. MỤC TIÊU:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I.CHUẨN KIẾN THỨC KỶ NĂNG: 1. Kiến thức: Cảm nhận được tình cảm thiêng liêng sâu nặng của cha mẹ đối với con cái. Không được chà đạp lên tình cảm đó. 2.Kĩ năng: Cảm thụ tác phẩm văn chương. 3. Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu thương và kính trọng cha mẹ . B.PHƯƠNG PHÁP: Đọc – Phân tích C.CHUẨN BỊ: +Giáo viên: Soạn giáo án, tranh ảnh về tác giả. +Học sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. II.NÂNG CAO MỞ RỘNG: Lòng yêu thương kính trọng Ông bà cha mẹ D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: ? H·y tãm t¾t v¨n b¶n b»ng mét c©u ng¾n gän ? Văn bản ghi lại tâm trạng của ngời Mủ trong đêm trớc ngày khai trờng của con. ? Trong đêm trớc ngày khai trờng tâm trạng của Mẹvà của con có gì khác nhau ? III.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1 I. Tìm hiểu chung ? Em hãy giới thiệu 1 vài nét về tác giả? 1.Tác giả: ( 1846- 1908 ) - Là nhà văn Ý. ?Tác giả thường viết về đề tài gì? - Thường viết về đề tài thiếu nhi và nhà trường về những tấm lòng nhân hậu. 2.Tác phẩm: - Là văn bản nhật dụng viết về người mẹ - In trong tập truyện : “Những tấm lòng cao cả” ? Em hãy nêu xuất xứ của văn bản Mẹ tôi? (HS tự trình bày) +GV: Hướng dẫn đọc : Nhẹ nhàng, tha 3. Đọc: thiết, thể hiện được những tâm tư tình cảm buồn khổ của người cha trước lỗi lầm của con và sự trân trọng của ông với vợ mình. Khi đọc lời khuyên: Dứt khoát, mạnh mẽ thể hiện thái độ nghiêm khắc. +GV gọi hs đọc chú thích. ? Ta có thể chia văn bản làm mấy phần? Ý 3. Bố cục : 2 phần.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> nghĩa của từng phần?. + Đoạn đầu : Lí do bố viết thư +Còn lại : Nội dung bức thư. HOẠT ĐỘNG 2. II. Phân tích: 1. Lỗi lầm của En ri cô : Theo dõi phần đầu văn bản , em thấy En - Vô lễ với mẹ trước mặt cô giáo ri cô đã mắc lỗi gì? ? Em có suy nghĩ gì về lỗi lầm của En ri => Đây là việc làm sai trái, xúc phạm cô? tới mẹ. 2. Thái độ của bố: ? Tìm những chi tiết nói về thái độ của - Sự hỗn láo của con như một nhát dao người bố đối với En ri cô? đâm vào tim bố vậy! -… Bố không nén được cơn tức giận đối với con . - Con mà xúc phạm đến mẹ con ư? ? Để diễn tả được tâm trạng của người  Phương thức biểu cảm được diễn đạt bố, tác giả đã sử dụng phương thức biểu bằng các kiểu câu cảm thán, nghi vấn đạt nào? Tác dụng của các biện pháp làm cho lời văn trở nên linh hoạt, sinh nghệ thuật đó? động, dễ đi vào lòng người . ? Những chi tiết trên đã thể hiện được thái Thể hiện thái độ buồn bã, đau đớn và độ gì của người bố? tức giận . ? Em có đồng tình với người bố không ? ( Hs tự bộc lộ ) - Trong thư người bố đã gợi lại những việc làm, những tình cảm của mẹ dành cho En ri cô. Em hãy tìm những chi tiết, hình ảnh nói về người mẹ?. 3. Hình ảnh người mẹ: - Mẹ đã phải thức suốt đêm …có thể mất con. - Người mẹ sẵn sàng bỏ một năm hạnh phúc…hi sinh tính mạng để cứu sống con - Khi nói về hình ảnh người mẹ tác giả đã  Phương thức tự sự kết hợp với miêu tả sử dụng phương thức biểu đạt nào? làm nổi bật tình cảm của người mẹ. Phương thức đó có tác dụng gì? - Qua lời kể của người cha, em cảm nhận  Là người mẹ hết lòng yêu thương con, được điều gì về người mẹ? sẵn sàng quên mình vì con. ? Người bố đã khuyên En ri cô những gì? 4. Lời khuyên của bố: - Không bao giờ được thốt ra những lời nói nặng với mẹ. Con phải xin lỗi mẹ,… - Con hãy cầu xin mẹ hôn con, để cho chiếc hôn ấy xoá đi cái dấu vết vong ân bội nghĩa trên trán con ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ? Em có nhận xét gì về cách sử dụng câu văn ở đoạn này? Tác dụng của cách dùng đó? ? Qua bức thư, em thấy bố của En ri cô là người như thế nào?.  Sử dụng câu cầu khiến làm cho lời văn trở nên rõ ràng, dứt khoát .  Là người bố nghiêm khắc nhưng đầy tình thương yêu sâu sắc .. ? Tại sao người cha không nói trực tiếp V  iết thư để biểu cảm ( tự sự- miêu tảvới con mà lại viết thư ? (Tình cảm sâu sắc biểu cảm )dễ đi vào lòng người. thường tế nhị và kín đáo, nhiều khi không nói trực tiếp được. Viết thư tức là chỉ nói riêng cho người mắc lỗi biết, vừa giữ được kín đáo, vừa không làm người mắc lỗi mất lòng tự trọng. Đây chính là bài học về cách ứng xử trong gia đình, ở trường và ngoài xã hội) HOẠT ĐỘNG 4 III. Tổng kết ? Nhà văn đã gửi tới chúng ta thông điệp Ghi nhớ : sgk gì? -Hs đọc ghi nhớ E.TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM: 1.Củng cố: - Sau khi học xong văn bản này, em rút ra được bài học gì ? -Liên hệ với bản thân xem em đã có lần nào lỡ gây chuyện gì đó khiến bố mẹ buồn phiền. Nếu có thì bài văn này gợi cho em điều gì? 2.Híng dÉn häc sinh tù häc:-Soạn bài mới bài “Từ ghép” 3.Rút kinh nghiệm -------------------------------------------------------------------TIẾT 3 Ngày soạn : TỪ GHÉP A. MỤC TIÊU: I.CHUẨN KIẾN THỨC KỶ NĂNG: 1.Kiến thức: Nắm được cấu Tạo của 2 loại từ ghép: Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. 2. Kĩ năng: Hiểu được ý nghĩa của các loại từ ghép 3.Thái độ: Yêu mến sự giàu đẹp của Tiếng Việt. II.NÂNG CAO MỞ RỘNG.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Sử dụng thành thạo các loại từ ghép khi làm bài B. PHƯƠNG PHÁP: Phân tích-Thảo luận nhóm-Vấn đáp-Luyện tập C.CHUẨN BỊ: +Giáo viên: Bảng phụ .Cần lưu ý : Học về từ ghép không phải chỉ để nhận diện một từ nào đó là từ ghép chính phụ hay từ ghép đẳng lập mà điều quan trọng là hiểu được cơ chế tạo nghĩa của các loại từ ghép . +Học sinh: Bài soạn D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.Ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng, sách vở của HS III.Bài mới: Giới thiệu bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1 I. Các loại từ ghép: -GV:Ghi 2 từ in đậm lên bảng. *Ví dụ 1 ? Trong 2 từ đó, tiếng nào là tiếng chính, Bà ngoại Thơm phức tiếng nào là tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho Tc Tp tiếng chính? ? Em có nhận xét gì về trật tự của những Tc  Tp tiếng chính trong những từ ấy? - Tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính  quan hệ chính phụ ?- Theo em từ ghép chính phụ có cấu tạo như  Từ ghép chính phụ.Tiếng chính thế nào? đứng trước, tiếng phụ đứng sau. - Tìm từ ghép chính phụ có tiếng chính Bà, thơm? ( Bà cô, bà bác, bà dì; thơm lừng, thơm ngát ) -HS đọc Ví dụ 2 - Chú ý các từ trầm bổng, *Ví dụ 2: - Trầm bổng quần áo . -Quần áo ? Các tiếng trong 2–từ ghép trên có phân ra thành tiếng chính, tiếng phụ không ? ? Vậy 2 tiếng này có quan hệ với nhau như thế nào? ? Khi đảo vị trí của các tiếng thì nghĩa của từ có thay đổi không ? ? Từ ghép đẳng lập có cấu tạo như thế nào? - Tìm một vài từ ghép đẳng lập chỉ các sự vật xung quanh chúng ta ? ( Bàn ghế, sách vở, mũ nón ... ). - 2 tiếng ngang bằng nhau  quan hệ bình đẳng  Từ ghép đẳng lập Từ ghép đẳng lập: Có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp ( không phân ra tiếng chính, tiếng phụ ).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ? So sánh từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập, chúng giống và khác nhau ở điểm nào ? ? Từ ghép được phân loại như thế nào ? - ? Thế nào là từ ghép chính phụ, thế nào là từ * Ghi nhớ 1: sgk ghép đẳng lập ? HOẠT ĐỘNG 2. II. Nghĩa của từ ghép: 1. Nghĩa của từ ghép chính phụ : ? So sánh nghĩa của từ bà ngoại với nghĩa + Bà : chỉ người phụ nữ cao tuổi  của từ bà? nghĩa rộng . +Bà ngoại : chỉ người phụ nữ cao tuổi đẻ ra mẹ  nghĩa hẹp ? Nghĩa của từ thơm phức với nghĩa của +Thơm : có mùi như hương của hoa, tiếng thơm? dễ chịu  nghĩa rộng . +Thơm phức : có mùi bốc lên mạnh, hấp dẫn  nghĩa hẹp. ? Từ ghép chính phụ có nghĩa như thế nào? - Tiếng phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính và có tính chất phân nghĩa . ? So sánh nghĩa của từ quần áo với nghĩa 2. Nghĩa của từ ghép đẳng lập : của mỗi tiếng quần và áo? + Quần áo : chỉ quần áo nói chung -> hợp nghĩa, có nghĩa khái quát hơn. Quần, áo : chỉ riêng từng loại . -Trầm bổng với trầm và bổng? + Trầm bổng : Miêu tả âm thanh lúc thấp, lúc cao nghe rất êm tai => nghĩa chung, khái quát. Trầm, bổng : chỉ âm thanh riêng từng loại ? Từ ghép đẳng lập có nghĩa như thế nào ? Có tính chất hợp nghĩa và có nghĩa khái quát hơn nghĩa của tiếng tạo nên nó. ? Có mấy loại từ ghép? Nêu định nghĩa của III. Tổng kết: Ghi nhớ1,2 sgk mỗi loại? -Hs đọc ghi nhớ HOẠT ĐỘNG 3 IV. Luyện tập: * Bài 1( 15 ): GV : Gọi 2 hs lên bảng làm bt - Từ ghép đẳng lập : Suy nghĩ, chài - Phân loại từ ghép đẳng lập, chính phụ? lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi . - Từ ghép chính phụ: Xanh ngắt,nhà - Vì sao em lại xếp như vậy ? máy, nhà ăn, nụ cười ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV treo bảng phụ - hs lên điền từ - Điền thêm tiếng để tạo từ ghép chính phụ ? GV treo bảng phụ - hs lên điền từ - Điền thêm tiếng để tạo từ ghép đẳng lập ? Gọi hs trả lời - Trả lời tại sao ?. * Bài 2 ( 15 ): - Bút mực ( bi, máy, chì ) - Thước kẻ (vẽ, may, đo độ ) * Bài 3: ( 15 ) - Núi rừng ( sông, đồi ) - Mặt mũi ( mày,… ). E.TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM: 1.Củng cố: - Tìm 3 từ ghép chính phụ và 3 từ ghép đẳng lập. Cho biết nghĩa của nó. 2.Hướng dẫn học sinh tự học : - Về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài “liên kết trong văn bản” 3.Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------------------------------TIẾT 4 Ngày soạn : LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN A. MỤC TIÊU: I.CHUẨN KIẾN THỨC KỶ NĂNG: 1. Kiến thức: Muốn đạt được mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết. Sự liên kết ấy cần được thể hiện trên cả 2 mặt : Hình thức ngôn ngữ và nội dung ý nghĩa. 2. Kĩ năng: Vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu XD được những văn bản có tính liên kết. 3.Thái độ: Yêu thích môn học, yêu cái hay của Tiếng Việt. II.NÂNG CAO MỞ RỘNG: Biết vận dụng những hiểu biết về liên kết vào việc đọc – hiểu và tạo lập văn bản. B.PHƯƠNG PHÁP Tìm hiểu ví dụ + Vấn đáp C.CHUẨN BỊ: +Giáo viên:Soạn giáo án, bảng phụ, nghiên cứu tài liệu. +Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn ở SGK. D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị tài liệu học tập của HS III. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1 I. Liên kết và phương tiện liên kết.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> +GV : Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong sgk. ? Nếu En Ri Cô chưa hiểu ý bố thì hãy cho biết vì sao? ( vì giữa các câu còn chưa có sự liên kết ) ? Muốn cho đoạn văn có thể hiểu được thì nó phải có tính chất gì ? ( liên kết ). trong văn bản : 1. Tính liên kết của văn bản : - Ví dụ : - Đoạn văn khó hiểu vì giữa các câu văn không có mối quan hệ gì với nhau.. ? Thế nào là liên kết?. Liên kết: là sự nối kết các câu, các đoạn trong văn bản 1 cách tự nhiên, hợp lí, + GV : liên kết là 1 trong những tính chất làm cho văn bản trở nên có nghĩa, dễ quan trọng nhất của văn bản hiểu - BT1 : Tôi đến trường. Em Thu bị ngã . ? Ở đây nêu mấy thông tin? Những thông tin này như thế nào với nhau? ( 2 thông tin – không liên quan với nhau ) ? Em hãy sửa lại câu văn để 2 thông tin này gắn kết với nhau? ( Trên đường tới trường, tôi thấy em Thu bị ngã . ) +HS đọc VD ( sgk – 18 ) ? Sự sắp xếp ý giữa câu 1 và câu 2 có gì bất hợp lí? Vì sao ? ( Chưa có sự nối kết với nhau – vì chưa có tính liên kết ) ? Làm thế nào để xoá bỏ được sự bất hợp lí đó? ? Giữa câu 1,2,3 có sự liên kết với nhau chưa? Vì sao? + GV : Những từ : còn bây giờ, con là những từ, tổ hợp từ được sử dụng làm phương tiện liên kết trong đoạn văn ? So sánh đoạn văn khi chưa dùng phương tiện liên kết và khi dùng phương tiện liên kết? +Chưa dùng : câu văn rời rạc, khó hiểu. Khi dùng: câu văn rõ ràng, mạch lạc, dễ hiểu ? Một văn bản muốn có tính liên kết trước hết phải có điều kiện gì? Cùng với điều kiện ấy, các câu trong văn bản phải sử. 2. Phương tiện liên kết trong văn bản - Ví dụ : - Thêm cụm từ : còn bây giờ -Từ : Đứa trẻ phải thay băng từ : con. -Muốn tạo được tính liên kết trong văn bản cần phải sử dụng những phương tiện liên kết về hình thức và nội dung..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> dụng các phương tiện gì? II. Tổng kết: -Thế nào là tính liên kết trong văn bản? - Ghi nhớ : SGK Nêu các phương tiện liên kết trong văn bản - HS đọc ghi nhớ . HOẠT ĐỘNG 2 III. Luyện tập : -Đọc đoạn văn và sắp xếp câu văn theo thứ - Bài 1 ( SGK) : tự hợp lí để tạo thành 1 đoạn văn có tính liên kết chặt chẽ Sơ đồ câu hợp lí : 1 - 4 – 2 – 5 – 3 ? Vì sao lại sắp xếp như vậy? (sắp xếp như vậy thì đoạn văn mới rõ ràng, dễ hiểu.) ? Các câu văn dưới đây đã có tính liên kết * Bài 2 ( 19 ) : chưa? Vì sao? - Đoạn văn chưa có tính liên kết. - Vì chỉ đúng về hình thức ngôn ngữ song không cùng nói về một nội dung. * Bài 3 ( 19 ) : ? Điền các từ ngữ thích hợp vào chỗ Điền từ : bà, bà , cháu, bà, bà, cháu, thế trống? là. E.TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM: 1.Củng cố: -Viết 2-3 câu văn có tính liên kết câu -Gv đánh giá tiết học 2.Híng dÉn häc sinh tù häc: Về nhà học bài cũ và soạn bài “Cuộc chia tay của những con búp bê” 3.Rút kinh nghiệm. TIẾT 5 Ngày soạn CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ - Khánh Hoài –.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Thấy được những tình cảm chân thành, sâu nặng của 2 anh em trong câu chuyện. Cảm nhận được nỗi đau đớn, xót xa của những người bạn nhỏ chẳng may rơi vào những hoàn cảnh gia đình bất hạnh. Biết thông cảm và chia sẻ với những người bạn ấy. 2. Kĩ năng: Thấy được cái hay của chuyện là ở cách kể rất chân thật và cảm động. 3. Thái độ: Yêu tác phẩm văn chương, yêu thích môn học. II.NÂNG CAO MỞ RỘNG: Nhận ra được cách kể chuyện của tác giả trong văn bản B.PHƯƠNG PHÁP: Đọc diễn cảm + Vấn đáp C. CHUẨN BỊ: +Giáo viên: Tranh ảnh về gia đình, soạn giáo án,nghiên cứu tài liệu. +Học sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi trong sgk. C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Sau khi học xong văn bản “Mẹ tôi”, em rút ra được bài học gì ? -Liên hệ với bản thân xem em đã có lần nào lỡ gây chuyện gì đó khiến bố mẹ buồn phiền. Nếu có thì bài văn này gợi cho em điều gì? III. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1 I. T×m hiÓu chung ? Dựa vào chú thích, em hãy nêu 1 vài nét 1. Tác giả, tác phẩm: về tác phẩm? - Là văn bản nhật dụng viết về quyền trẻ em. - Truyện ngắn được trao giải nhì trong cuộc thi thơ văn viết về quyền trẻ em tổ chức tại Thuỵ Điển 1992 của tg Khánh Hoài. +GV: Hướng dẫn đọc: Giọng nhẹ nhàng, 2. Đọc, tìm hiểu từ khó xúc động, chú ý ngôn ngữ đối thoại . +GV đọc- HS đọc bài +Đọc chú thích. 3. Thể loại: Truyện ngắn ? Văn bản có thể chia làm mấy phần ? Mỗi 4. Bố cục : 3 phần . phần từ đâu đến đâu ? ý của từng phần? + Từ đầu  như vậy : chia búp bê + Tiếp  cảnh vật : chia tay lớp học.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Còn lại : Anh em chia tay ? Em hãy cho biết, truyện viết về ai, về việc 5. Chủ đề :Truyện viết về cuộc chia gì? Ai là nhân vật chính Vì sao? tay đau đớn, cảm động của 2 anh em +HS theo dõi phần đầu Văn bản. Thành và Thuỷ, khi cha mẹ li hôn . ? Vì sao anh em Thành, Thuỷ phải chia đồ chơi và chia búp bê? ( vì bố mẹ li hôn: Thuỷ phải theo mẹ về quê ngoại- Thành ở lại với bố) HOẠT ĐỘNG 2 II. Phân tích: ? Tìm những chi tiết miêu tả tâm trạng 1. Chia búp bê: của Thành và Thuỷ khi mẹ bảo Thôi, 2 * Tâm trạng của 2 anh em Thành -– đứa liệu mà chia đồ chơi ra đi? Thuỷ: - Thuỷ: run bần bật, kinh hoàng, tuyệt vọng, buồn thăm thẳm, mi sưng mọng vì khóc nhiều. - Thành: cắn chặt môi , nước mắt tuôn ra như suối. ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả  Sử dụng 1 loạt các động từ, tính từ tâm trạng của tác giả ở đoạn văn này? kết hợp với phép so sánh làm nổi rõ tâm trạng của nhân vật. ? Đó là tâm trạng gì?  Tâm trạng buồn bã, đau đớn, khổ sở và bất lực. ? Chi tiết nào nói về tình cảm của 2 anh * Tình cảm của 2 anh em: em Thành -–Thuỷ? - Thuỷ: vá áo cho anh, bắt con vệ sĩ gác cho anh. - Thành: chiều nào cũng đi đón em, nhường đồ chơi cho em. ? Những chi tiết trên cho em thấy được tình  Tình cảm yêu thương gắn bó và luôn cảm của 2 anh em như thế nào? quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau. Chia búp bê: ? Việc chia búp bê diễn ra như thế nào? - Thành: lấy 2 con búp bê đặt sang 2 phía. - Thuỷ tru tréo lên giận dữ ...  không muốn chia rẽ búp bê, không ?- Lời nói và hành động của Thuỷ có gì muốn chia rẽ anh em . mâu thuẫn? E.TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM: 1.Củng cố: ?Vì sao anh em Thành, Thuỷ phải chia đồ chơi và chia búp bê? ( vì bố mẹ li hôn: Thuỷ phải theo mẹ về quê ngoại- Thành ở lại với bố) ? Chi tiết nào nói về tình cảm của 2 anh em Thành -–Thuỷ?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Thuỷ: vá áo cho anh, bắt con vệ sĩ gác cho anh. - Thành: chiều nào cũng đi đón em, nhường đồ chơi cho em. ? Những chi tiết trên cho em thấy được tình cảm của 2 anh em như thế nào?  Tình cảm yêu thương gắn bó và luôn quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau. 2.Dặn dò: - Học bài và nghiên cứu kỹ phần tiếp theo 3.Rút king nghiệm: ---------------------------------------------------------------------------TIẾT 6 Ngày soạn CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ ( Tiếp ) - Khánh Hoài – A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I.CHUẨN KIẾN THỨC KỶ NĂNG: 1. Kiến thức: Thấy được những tình cảm chân thành, sâu nặng của 2 anh em trong câu chuyện. Cảm nhận được nỗi đau đớn, xót xa của những người bạn nhỏ chẳng may rơi vào những hoàn cảnh gia đình bất hạnh. Biết thông cảm và chia sẻ với những người bạn ấy. 2. Kĩ năng: Thấy được cái hay của chuyện là ở cách kể rất chân thật và cảm động. 3. Thái độ: Yêu tác phẩm văn chương, yêu thích môn học. II.NÂNG CAO MỞ RỘNG: Nhận ra được cách kể chuyện của tác giả trong văn bản B.PHƯƠNG PHÁP: Đọc diễn cảm+Vấn đáp C. CHUẨN BỊ: +Giáo viên: Tranh ảnh về gia đình, soạn giáo án,nghiên cứu tài liệu. +Học sinh: Đọc bài và trả lời các câu hỏi trong sgk. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: ? Tìm nhưng chi tiết thể hiện tình cảm của 2 anh em Thành - Thuỷ? - Thuỷ: vá áo cho anh, bắt con vệ sĩ gác cho anh. - Thành: chiều nào c–ng đi đón em, nhường đồ chơi cho em. ? Những chi tiết trên cho em thấy được tình cảm của 2 anh em như thế nào?  Tình cảm yêu thương gắn bó và luôn quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau. III. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1 II. Phân tích: -GV nhắc lại các phần đã học..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ? Theo em có cách nào giải quyết được mâu thuẫn đó không ? ( Bố mẹ không nên ly hôn… hai anh em không phải chia tay nhau ) ? Chi tiết nào trong cuộc chia tay của Thuỷ với lớp học làm cô giáo bàng hoàng? ? Chi tiết nào khiến em cảm động nhất ? vì sao? ? Em hãy gt vì sao khi dắt Thuỷ ra khỏi trường, tâm trạng Thành lại “ kinh ngạc thấy mọi người vẫn đi lại bình thường và nắng vẫn vàng ươm trùm lên cảnh vật”? ?Em có nhận xét gì về cách miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật của tác giả? Cách miêu tả đó có tác dụng gì? ?Kết thúc truyện, Thuỷ đã chọn cách giải quyết như thế nào? ? Cách giải quyết đó có ý nghĩa gì ? +GV : Xây dựng chi tiết kết thúc chuyện như thế, nhà văn muốn nhắn gửi với mọi người rằng : Cuộc chia tay của các em nhỏ là rất vô lí, là không nên có, không nên để nó xảy ra. ý tưởng ấy nhắc nhở những người làm cha làm mẹ hãy sống vì con cái, cố gắng giữ gìn tổ ấm gia đình đừng để nó tan vỡ . ?Trong truyện, búp bê có chia tay không ? ? Tại sao tác giả lại đặt tên truyện là “ Cuộc chia tay của những con búp bê ”? + Thảo luận: ? Câu chuyện được kể theo ngôi thứ mấy? Việc lựa chọn này có tác dụng gì? ? Văn bản được viết bằng phương thức nào? Phương thức nào là chính ? Tác dụng của các phương thức đó?. 2. Chia tay lớp học: - Em không được đi học nữa. - Cô Tâm sửng sốt. “ Trời ơi! ”, cô Tâm tái mặt và nước mắt giàn giụa  Gợi sự cảm thông, xót thương cho hoàn cảnh bất hạnh của Thuỷ..  Miêu tả diễn biến tâm lí chính xác làm tăng thêm nỗi buồn sâu thẳm và sự thất vọng, bơ vơ.. 3. Anh em chia tay: - Thuỷ : Đặt con Em nhỏ quăng tay vào con vệ sĩ . => Tình anh em không thể chia lìa . - Kể theo ngôi thứ nhất- giúp tác giả thể hiện được 1 cách sâu sắc những suy nghĩ, tình cảm và tâm trạng của nhân vật - Tự sự kết hợp với miêu tả để biểu cảm - miêu tả qua so sánh và sử dụng 1 loạt ĐT - TT làm nổi rõ tâm trạng của nhân –ật. HOẠT ĐỘNG 2 ? Qua câu chuyện, tác giả Khánh Hoài IV. Tổng kết: muốn gửi đến chúng ta thông điệp gì? -Hs ghi nhớ sgk ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Văn bản này đã cho em hiểu thêm gì về tác giả ? - Tác giả là người yêu mến trẻ em, luôn mong muốn trẻ em được hạnh phúc . - Sau khi học xong văn bản, em rút ra được - Chúng ta cần phải biết trân trọng bài học gì? giữ gìn hạnh phúc gia đình . - GV : Qua cuộc chia tay đau đớn và đầy cảm động của hai em nhỏ trong truyện khiến người đọc thấm thía rằng : Hạnh phúc gia đình vô cùng quý giá, mọi người hãy cố gắng bảo vệ và giữ gìn, không nên vì bất cứ lí do gì mà làm tan vỡ hạnh phúc gia đình . E.TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM: 1.Củng cố: -Qua văn bản tác giả muốn đề cặp đến quyền lợi gì của trẻ em? 2.Dặn dò: - Học bài và soạn bài “Bố cục trong văn bản” 3.Rút kinh nghiệm ---------------------------------------------------------------TIẾT 7 Ngày soạn BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I.CHUẨN KIẾN THỨC KỶ NĂNG: 1. Kiến thức: -Thấy được tầm quan trọng của bố cục trong văn bản. - Bước đầu hiểu thế nào là một bố cục rành mạch, hợp lí. 2. Kĩ năng: Xây dựng văn bản có bố cục hợp lí. 3. Thái độ: Có ý thức xây dựng bố cục khi viết văn. II.NÂNG CAO MỞ RỘNG: Bước đầu xây dựng được những bố cục rành mạch, hợp lý cho các bài làm. B.PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp+Thảo luận nhóm C. CHUẨN BỊ: +Giáo viên: Bảng phụ, bài soạn, giáo án. +Học sinh: Chuẩn bị bài mới. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vỡ học bộ môn của HS.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> III. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ HOẠT ĐỘNG 1 - Có 1 bạn viết giấy xin phép nghỉ học, bạn sắp xếp các ý như sau : +GV : Treo bảng phụ - hs đọc - Lí do nghỉ học, Quốc hiệu, Tên đơn, Họ và tên – địạ chỉ, Cám ơn, Lời hứa, Nơi viết, ngày …, Kí tên. ? Em có nhận xét gì về cách sắp xếp trên? +GV: Treo bảng phụ - hs đọc ? Em có nhận xét gì về nội dung và trình tự lá đơn ? (trình tự hợp lí)  Sự sắp đặt nội dung các phần trong văn bản theo 1 trình tự hợp lí được gọi là bố cục . ? Em hiểu bố cục là gì?. NỘI DUNG I. Bố cục và những yêu cầu về bố cục trong văn bản: 1 – Bố cục của văn bản: - Trình tự lá đơn lộn xộn. - Trình tự hợp lí : - Quốc hiệu, tên đơn,họ và tên, địa chỉ,lí do viết đơn,lời hứa, cám ơn, nơiviết, ngày viết đơn, kí tên. -Bố cục : Là sự bố trí, sắp xếp các phần, các đoạn theo 1 trình tự, 1 hệ +HS đọc đoạn văn 1- SGK ( 29 ) ? So sánh văn bản ếch ngồi đáy giếng ở thống rành mạch và hợp lí. SGK Ngữ văn 6 với văn bản vừa đọc có gì Giống:Các ý đầy đủ Khác: Bố cục của nguyên bản có 3 giống và khác nhau? phần. Còn trong VB sgk chỉ có 2 phần. Các ý trong nguyênn bản mạch lạc , còn trong SGK lộn xộn  Vì bố cục không hợp lý nên ở SGK trở nên tối nghĩa mặt khác các ý không sắp xếp theo trình tự thời gian nê VB trở +HS đọc đoạn văn 2 – SGK ( 29 ) nên vô lý ? So sánh văn bản Lợn cưới áo mới ở sgk Ngữ văn 6 với văn bản vừa đọc có gì giống -Sắp xếp lại và khác nhau? +MB là 1 đoan văn +TB là 1 đoạn ? Theo em nên sắp xếp bố cục 2 câu chuyện +Kết bài là 1 đoạn trên như thế nào? (TheoTKBG trang 36) HOẠT ĐỘNG 2 -Cho HS đọc 2 câu chuyện ở SGK 2 – Những yêu cầu về bố cục trong ? Hai câu chuyện này dã có bố cục chưa ? văn bản: Mới có 2 đoạn nên chưa có bố cục rỏ ràng ? Cách kể chuyện như trên bất hợp lý ở chổ nào ? Sắp xếp còn lộn xộn, cần phải sắp xếp lại (Trang 36 STKBG).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ? Để bố cục của văn bản rành mạch, hợp lí thì cần phải có những điều kiện gì? + Nội dung các phần, các đọan phải thống nhất chặt chẽ với nhau và phải có sự phân biệt rạch ròi. ? Hãy nêu nhiệm vụ của 3 phần MB, TB, KB trong văn bản miêu tả và tự sự? 3. Các phần của bố cục: ? Có cần phân biệt nhiệm vụ của mỗi phần - Văn bản miêu tả: không? Vì sao? + MB: Tả khái quát – giới thiệu (Mỗi phần đều có những nhiệm vụ cụ thể, cảnh . rõ ràng) + TB : Tả chi tiết + KB : Nêu cảm nghĩ - Văn bản tự sự : + MB : Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc +TB : Kể diễn biến sự việc + KB : Kết cục của sự việc Bố cục của văn bản: 3 phần : MB, ? Bố cục văn bản thường có mấy phần? Đó TB, KB. là những phần nào? *Ghi nhớ : SGK HOẠT ĐỘNG 3 -Hs đọc yêu cầu BT1-sgk-30. - Hãy ghi lại bố cục của truyện “Cuộc chia tay của những con búp bê” - Bố cục ấy đã rành mạch và hợp lí chưa? - Có thể kể lại câu chuyện ấy theo 1 bố cục khác được không? ( câu chuyện này có thể kể theo 1 bố cục khác – Ôn tập ngữ văn 7 – 15 ). II. Luyện tập: * Bài 1: - Biết sắp xếp các ý cho rành mạch =>hiệu quả cao. - Không biết sắp xếp cho hợp lí =>không hiểu . * Bài 2: Bố cục văn bản “ Cuộc chia tay của những con búp bê ” : - MB: Giới thiệu nhân vật Tôi, em tôi và việc chia tay. - TB : + H/c gđ, t/c 2 anh em + Chia đồ chơi và chia búp bê . + Hai anh em chia tay - KB : + Búp bê không chia tay. * Bài 3 : Hs đọc yêu cầu bài tập 3 – (sgk 30,31). Bố cục: chưa rành mạch, hợp lí vì: - Bố cục trên đây đã rành mạch và hợp lí - Các điểm 1,2,3 ở TB mới chỉ kể lại chưa ? Vì sao ? việc học tốt chứ chưa phải là trình bày khái niệm học tốt . Và điểm 4.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Theo em có thể bổ sung thêm điều gì ?. không phải nói về học tập . =>TB : 1. KN học tập trên lớp 2. KN học tập ở nhà 3. KN học tập trong cuộc sống và tham khảo tài liệu 4. Kết quả học tập đã đạt được nhờ những KN trên . 5. Mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các bạn .. E.TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM: 1.Củng cố: GV: Tổng kết lại bài học và nhận xét tiết học. HS: Chú ý nghe và tiếp thu. 2.Dặn dò: - Về nhà học bài cũ và chuẩn bị bài mới “Mạch lạc trong văn bản” 3.Rút kinh nghiệm. TIẾT 8 Ngày soạn: MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I.CHUẨN KIẾN THỨC KỶ NĂNG: 1. Kiến thức - Mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết của mạch lạc trong văn bản. - Điều kiện cần thiết để một văn bản có tính mạch lạc. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nói, viết mạch lạc. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức và thói quen dùng từ và diễn đạt mạch lạc và trôi chảy khi viết văn II.NÂNG CAO MỞ RỘNG Vận dụng kiến thức về mạch lạc trong văn bản vào đọc – hiểu văn bản và thực tiến tạo lập văn bản viết, nói. B.PHƯƠNG PHÁP: Diễn dịch + Luyện tập C. CHUẨN BỊ: +Giáo viên: Bảng phụ,soạn giáo án. +Học sinh: Đọc và tìm hiểu trước bài. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> II. Kiểm tra bài cũ: - Bố cục là gì? Bố cục gồm có những phần nào? Nội dung từng phần? - Để bố cục của văn bản rành mạch, hợp lí thì cần phải có những điều kiện gì? III.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HOẠT ĐỘNG 1 I. Mạch lạc và những yêu cầu về mạch lạc trong văn bản: +GV: Mạch lạc trong đông y vốn có nghĩa 1. Mạch lạc trong văn bản: là mạch máu trong cơ thể. ?Em hiểu mạch lạc trong văn bản có nghĩa như thế nào? +HS : Trôi chảy thành dòng, thành mạch, làm cho các phần của văn bản thống nhất lại ?Vậy mạch lạc trong văn bản là gì? - Là sự tiếp nối các câu, các ý theo 1 trình tự hợp lí trên 1 ý chủ đạo thống nhất.  Văn bản cần phải mạch lạc . 2. Các điều kiện để văn bản có tính - VD : Tìm hiểu tính mạch lạc trong văn mạch lạc: bản “ Cuộc chia tay của những con búp bê ”? -Chủ đề của truyện là gì? + Chủ đề : Cuộc chia tay của 2 anh ?Chủ đề ấy có xuyên suốt các chi tiết, sự em Thành –Thuỷ khi cha mẹ li hôn . việc để trôi chảy thành dòng, thành mạch  Xuyên suốt qua các phần, các đoạn của truyện không? + Từ ngữ: Chia tay, chia đồ chơi, chia ?Các từ ngữ trong truyện có góp phần tạo rẽ, xa cách, khóc … ra cái dòng mạch xuyên suốt ấy không? + Các sự việc : Trong hiện tại – qúa ? Các cảnh trong những thời gian, không khứ, ở nhà - ở trường . gian khác nhau có góp phần làm cho dòng  Thống nhất mạch ấy trôi chảy liên tục và thống nhất trong 1 chủ đề không? +GV : Từ ngữ, sự việc đó là các yếu tố làm cho chủ đề nổi bật. Nói cách khác là chủ đề đã xuyên suốt, thấm sâu vào các yếu tố đó Văn bản có tính mạch lạc là : ? Một văn bản có tính mạch lạc là văn + Các phần, các đoạn, các câu trong bản như thế nào? văn bản đều nói về một đề tài, biểu.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> hiện 1 chủ đề chung xuyên suốt. + Các phần, các đoạn, các câu trong văn bản được tiếp nối theo một trình tự rõ ràng, hợp lí làm cho chủ đề liền mạch . ? Mạch lạc trong văn bản là gì? Nêu các II. Tổng kết: điều kiện để 1 văn bản có tính mạch lạc - Ghi nhớ : sgk ( 32 ) -Hs đọc ghi nhớ III. Luyện tập: HOẠT ĐỘNG 2 Bài 1a : Tính mạch lạc trong văn bản *Đọc kĩ văn bản Mẹ tôi . “Mẹ tôi ” - Chủ đề: ca ngợi hình ảnh người mẹ ? Xác định chủ đề của văn bản? - Các từ ngữ: mẹ, con, …… vì con  Các từ ngữ, sự việc đều phục vụ cho ? Các từ ngữ, sự việc trong văn bản có chủ đề. phục vụ cho chủ đề ấy không?  Văn bản có tính mạch lạc ? Văn bản này đã có tính mạch lạc chưa? Bài 1b: Lão nông và các con *HS đọc văn bản Lão nông và các con . - Chủ đề: Lao động là vàng ? Em hãy xác định chủ đề của văn bản? - Chủ đề này xuyên suốt bài thơ làm ?Chủ đề này có xuyên suốt bài thơ không? cho các phần liền mạch với nhau. Hãy chỉ ra sự xuyên suốt đó?  văn bản có tính mạch lạc ? Văn bản này có tính mạch lạc chưa? E.TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM: 1.Củng cố: - Tổng kết lại bài học và nhận xét tiết học. - Chú ý nghe và tiếp thu. 2.Dặn dò: Về nhà học bài và soạn bài “Ca dao, dân ca về tình cảm gia đình” 3.Tổng kết rút kinh nghiệm -----------------------------------------------------------TIẾT 9 Ngày soạn CA DAO, DÂN CA NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I.CHUẨN KIẾN THỨC KỶ NĂNG: 1. Kiến thức - Khái niệm ca dao, dân ca. - Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình cảm gia đình. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình. - Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh,ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình cảm gia đình. 3.Thái độ: Yêu văn học Việt Nam, yêu nét đẹp của văn hoá dân tộc Việt. II.NÂNG CAO MỞ RỘNG Hiểu được khái niệm dân ca, ca dao. - Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của những câu ca dao, dân ca về tình cảm gia đình. B.PHƯƠNG PHÁP: Đọc diễn cảm + Phân tích C. CHUẨN BỊ: +Giáo viên: Một số câu ca dao cùng chủ đề, soạn giáo án. +Học sinh: Đọc và trả lời các câu hỏi trong sgk. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: -Đọc 1 vài bài cao dao dân ca mà em đã học. -Thế nào là ca dao ? (Người sáng tác, thể văn, cách lưu truyền III. Bài mới: Đối với tuổi thơ VN, ca dao dân ca là dòng sữa ngọt ngào vỗ về an ủi tâm hồn chúng ta qua lời ru ngọt ngào của bà của mẹ của chị những buổi trưa hè nắng lửa, hay những đêm đông lạnh giá. Chúng ta ngũ say mơ màng chúng ta ddaand dần cùng với tháng năm lớn lên và trưởng thành nhờ nguồn suối trong lành đó. Bây giờ chúng ta cùng nhau đọc lại và suy ngẫm... HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1 I. Đọc hiểu văn bản +HS đọc khái niệm trong SGK. 1.Ca dao – dân ca: +GV: Hướng dẫn đọc: Giọng tha thiết, trìu 2.Đọc: mến, thể hiện được niềm yêu thương quí mến đối với người thân. +GV: đọc- HS đọc - nhận xét. +GV: giải nghĩa từ khó. 3.Chú thích: (sgk) HOẠT ĐỘNG 2. II. Phân tích:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> +Hs đọc bài ? Đây là lời của ai nói với ai? Vì sao em lại Bài 1 : Là lời mẹ ru con, nói với con. khẳng định như vậy? ? Tình cảm mà bài 1 muốn diễn tả là tình  Ca ngợi công lao to lớn của cha mẹ cảm gì? và nhắc nhở kẻ làm con phải có bổn phận chăm sóc và phụng dưỡng cha mẹ. ? Công lao to lớn ấy được diễn tả bằng  Dùng hình ảnh so sánh, ví von quen hình ảnh nào? Hãy phân tích ý nghĩa của thuộc của ca dao vừa cụ thể, vừa hình ảnh ấy? s/động. Công cha như núi ngất trời Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đg Núi cao biển rộng mênh mông Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi. +GV: Đây là hình ảnh của thiên nhiên, to lớn, mênh mông vĩnh hằng được chọn làm biểu tượng cho công cha, nghĩa mẹ. Nhưng không phải là giáo huấn khô khan mà rất cụ thể, sinh động. ? Cù lao chín chữ có ý nghĩa khái quát điều - Cù lao chín chữ : Cụ thể hóa công gì? cha nghĩa mẹvà tình cảm biết ơn của con cái ? Ngôn ngữ âm điệu của bài ca dao có gì - Dùng ngôn ngữ có âm điệu của lời ru hay? khiến cho nd chải chuốt, ngọt ngào. +Đọc bài 4 ? Đây là lời của ai, nói với ai? +HS: Lời của ông bà, cô bác nói với con cháu –lời của cha mẹ nói với con – lời của anh em ruột thịt tâm sự với nhau.. Bài 4 : Anh em nào phải người xa Cùng chung bác mẹ, 1 nhà cùng thân Yêu nhau như thể tay chân Anh em hoà thuận, 2 thân vui vầy. Tình cảm anh em là sự gắn bó thiêng liêng như chân, tay ? Tình cảm anh em thân thương trong bài 4  Hình ảnh so sánh diễn tả sự gắn được diễn tả như thế nào? bó,keo sơn, không thể chia cắt GV: 2 câu đầu như 1 định nghĩa về anh em, phân biệt anh em với người xa. Từ phân định “nào phải” làm rõ nghĩa câu 1. Từ  Bài ca là tiếng hát tình cảm về tình khẳng định “cùng” trong “cùng chung bác anh em yêu thương gắn bó đem lại mẹ” nêu rõ tình cảm ruột thịt: cùng huyết hạnh phúc cho nhau thống, sống chung dưới 1 mái nhà, cùng vui buồn có nhau. Từ khẳng định “cùng” trong.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> “cùng thân” là kết quả của cụm từ “cùng chung bác mẹ”.Là hình ảnh so sánh HOẠT ĐỘNG 3 III. Tổng kết: ? Những biện pháp nghệ thuật nào được sử 1.Nghệ thuật: Thể thơ lục bát, ngôn dụng trong bài ca sao 1&4g? ngữ mộc mạc giản dị, hình ảnh so sánh quen thuộc, gần gũi. ? Hai bài ca dao trên cùng hướng về chủ 2. Nội dung: Ghi nhớ: sgk (36 ) đề gì? ? Nội dung của 2 bài ca dao đó đề cập đến những tình cảm của ai, đối với ai? -HS đọc ghi nhớ. E.TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM: 1.Củng cố: -Tình cảm được diễn tả trong 4 bài ca dao là tình cảm gì ? -Em có nhận xét gì về tình cảm đó? 2.Dặn dò: -Học bài cũ. -Soạn bài “những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người”. 3.Rút kinh nghiệm -------------------------------------------------------------------------------TIẾT 10 Ngày soạn NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI. A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I.CHUẨN KIẾN THỨC KỶ NĂNG: 1. Kiến thức Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình. - Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao về tình yêu quê hương đất nước, con người 3.Thái độ: Tự hào về quê hương đất nươc và con người Việt Nam. II.NÂNG CAO MỞ RỘNG:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của những câu ca dao, dân ca về tình yêu quê hương, đất nước, con người. B.PHƯƠNG PHÁP: Đọc diễn cảm + Phân tích +Gợi mở C.CHUẨN BỊ: GV: Soạn giáo án,nghiên cứu tài liệu. HS : Soạn trước bài D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: -Đọc thuộc 2 bài ca dao đã học ở tiết 9. Tình cảm được diễn tả trong 2 bài ca dao đó là tình cảm gì ? -Em có nhận xét gì về tình cảm đó? III. Bài mới: Ca dao VN với chủ đề rất phong phú. Mỗi miền quê đều có những bài ca dao hay, đẹp, mượt mà tô điểm cho niềm tự hào riêng của địa phương mình. Bốn bài dưới là VD tiêu biểu HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1 +GV : Hướng dẫn đọc : Giọng ấm áp, tươi vui, biểu hiện tình cảm thiết tha, gắn bó. +GV đọc- HS đọc - nhận xét. +HS đọc chú thích.. I. Tìm hiểu chung: 1. Đọc và tìm hiểu chú thích: * Đọc :. HOẠT ĐỘNG 2 +Gọi 1HS nam, 1HS nữ đọc bài ca dao 1 ?Nhận xét về bài 1, em đồng ý với ý kiến nào : a,b,c,d – sgk-39 ? +HS: Bài ca có 2 phần: phần đầu là câu hỏi của chàng trai, phần sau là lời đáp của cô gái. ? Những địa danh nào được nhắc tới trong lời đối đáp?. II. Phân tích: Bài 1: - Phần đầu : Lời người hỏi (Phần đối) - Phần sau : Lời người đáp (Phần đáp). ? Vì sao, chàng trai, cô gái lại dùng những địa danh với những đặc điểm từng địa danh như vậy để hỏi – đáp? +GV: Hỏi – đáp về… là hình thức để đôi bên thử sức, thử tài nhau về kiến thức địa lí, lịch sử của đất nước. Những địa danh mà câu đố đặt ra ở vùng Bắc Bộ. Những. -Chú thích : sgk. - Các địa danh : Năm cửa ô, sông Lục Đầu, sông Thương, núi Tản Viên… Là những nơi nổi tiếng nhiều thời, cảnh sắc đa dạng  Gợi truyền thống lịch sử, văn hóa dt  Hỏi – đáp để bày tỏ sự hiểu biết về về kiến thức địa lí, lịch sử . Thể hiện niềm tự hào, tình yêu đối với quê hương đất, nước giàu đẹp..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> địa danh đó vừa mang đặc điểm địa lí tự nhiên vừa có dấu vết lịch sử, văn hoá tiêu biểu. +HS đọc 2 câu thơ đầu bài 4. Bài 4: ? Hai dòng thơ đầu có gì đặc biệt về từ Dòng thơ đầu có cấu trúc đặc biệt với ngữ? Những nét đặc biệt ấy có tác dụng những điệp ngữ, đảo ngữ và phép đối và ý nghĩa gì? xứng Gợi sự rộng lớn mênh mông và gợi vẻ đẹp trù phú của cánh đồng. ? Phân tích hình ảnh cô gái trong 2 câu -Thân em như chẽn lúa.... cuối bài? Phất phơ dưới ngọn nắng hồng.... +Gv : Hình ảnh so sánh cô gái dưới ánh - Hình ảnh so sánh: Gợi sự trẻ trung, nắng ban mai được miêu tả như “chẽn lúa hồn nhiên và sức sống đang xuân của đòng đòng”là lúa mới trổ bông, hạt còn cô thôn nữ đi thăm đồng. ngậm sữa, gợi sự.... ? Bài 4 là lời của ai? Người ấy muốn biểu Tình yêu ruộng đồng và tình yêu con hiện tình cảm gì? người. Tóm lại Hai bài ca dao là lời của ai nói III. Tổng kết: với ai ? Nêu nội dung chính của 2 bài ca * Ghi nhớ: SGK dao? -Hs đọc ghi nhớ E.TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM: 1.Củng cố: -Cho hs tìm 1 số câu tục ngữ cùng chủ đề - Làm các bài tập còn lại. 2.Dặn dò: -Đọc và tìm hiểu trước bài: Từ láy 3.Rút kinh nghiệm Tham khảo: Hà Nội mới khoảng năm 1962 có ghi là 16 cửa ô. Duy nhất một cửa ô còn nguyên hình hài, diện mạo, tường xây, mái cong, cổng tò vò, có bia ghi chữ Hán đó là Cửa Ô Thanh Hà, mà người Hà Nội quen gọi thân yêu là Ô Quan Chưởng, nằm ở gần Phố Hàng Chiếu trông ra đê Sông Hồng. Quan Chưởng là ai đến nay cũng có người tra cứu nhưng chưa tìm ra tên tuổi. Ô Yên Hoa nay là Yên Phụ. Ô Yên Bình khoảng Cửa Bắc nay. Rồi đến Ô Thạch Khối nằm sát ngay Thạch Tân - Bến Đá, Ô Phúc Lâm, nay là Hàng Đậu, Ô Đông Yên còn gọi là Bè Thượng. Tiếp theo là Ô Trừng Thanh, nằm ngay bến đò sang Sông Hồng,… Ô quan Chưởng: Lấy tên Ông Chưởng Cơ. Chỉ biết ông là một chức quan võ nhỏ, chức Chưởng cơ, làm nhiệm vụ giữ cổng này của Kinh thành từ thời cuối Lê, ông đã.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> hy sinh ngay tại trận địa khi không chống được quân thù. Ô Quan Chưởng xây gạch vồ bề thế, có ba cổng, còn tấm bia đá gắn chìm vào tường, ghi lời quan Tổng đốc Hoàng Diệu cấm lính tráng nhũng nhiễu dân lành, mang hàng hóa sản vật từ ngoài thành vào bán cho dân chúng. -------------------------------------------------------------------TIẾT 11 Ngày soạn TỪ LÁY A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I.CHUẨN KIẾN THỨC KỶ NĂNG: 1. Kiến thức - Khái niệm từ láy. - Các loại từ láy. 2. Kỹ năng: - Phân tích cấu tạo từ, giá trị tu từ của từ láy trong văn bản. - Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ láy quen thuộc để tạo giá trị gợi hình, gợi tiếng, biểu cảm, để nói giảm hoặc nhấn mạnh. 3.Thái độ: Học tập nghiêm túc,yêu sự phong phú của Tiếng Việt. II.NÂNG CAO MỞ RỘNG: Hiểu được giá trị tượng thanh, gợi hình, gợi cảm của từ láy; biết cách sử dụng từ láy. B.PHƯƠNG PHÁP Đàm thoại , quy nạp, luyện tập C. CHUẨN BỊ: +Giáo viên: Bảng phụ. Những điều cần lưu ý: Không được lẫn lộn từ ghép và từ láy: máu mủ, râu ria, thiên nhiên, hoàng hôn... +Học sinh: Tìm hiểu trước bài D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: -Thế nào là từ ghép ? Có mấy cách ghép ? - Tìm 3 từ ghép chính phụ và 3 từ ghép đẳng lập. Cho biết nghĩa của nó. III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HOẠT ĐỘNG 1 I.Các loại từ láy +HS đọc VD 1 Chú ý những từ in đậm. ? Những từ láy: đăm đăm, mếu máo, liêu xiêu có đặc điểm âm thanh gì giống nhau, khác nhau? ? Dựa vào kết quả phân tích trên, hãy phân *Từ láy: có 2 loại.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> loại các từ láy ở mục 1? Cho VD? +HS đọc ví dụ – sgk. - Láy toàn bộ: Đăm đăm, xinh xinh, đo đỏ - Láy bộ phận: + Láy bộ phận phụ âm đầu: mếu máo, ngơ ngác + Láy bộ phận vần : liêu xiêu, lôi thôi ? Vì sao các từ láy im đậm không nói được VD : Bật bật là: bật bật, thăm thẳm ? Thăm thẳm  Không tạo ra sự hòa +GV : Thực chất đây là những từ láy toàn bộ phối về âm thanh nhưng có sự biến đổi thanh điệu và phụ âm cuối là do sự hoà phối âm thanh cho nên chỉ có thể nói : bần bật, thăm thẳm ? Từ láy được phân loại như thế nào? * Ghi nhớ 1: SGK (42) HOẠT ĐỘNG 2 ? Nghĩa của từ láy: Ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh? ? Các từ láy trong mỗi nhóm sau đây có đặc điểm gì chung về âm thanh và về nghĩa?. ? SS nghiã của các từ láy: mềm mại, đo đỏ, đỏ đỏ với nghĩa của các tiếng gốc: mềm, đỏ làm cơ sở cho chúng? +Hs : Đo đỏ : từ láy có nghĩa giảm nhẹ mức độ của màu đỏ ? Từ láy có nghĩa như thế nào? ? Từ láy có mấy loại? Nêu nghĩa của từ láy? - Gọi hs đọc ghi nhớ 1,2 HOẠT ĐỘNG 3 GV: Yêu cầu HS lần lượt làm bài tập 1,2,3 trong sgk. HS: Làm bài tập. - Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống?. II. Nghĩa của từ láy: * Nghĩa của từ láy: - Ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu:  mô phỏng âm thanh. - Lí nhí, li ti, ti hí: gợi tả những hình dáng âm thanh nhỏ bé. - Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh: Biểu thị một trạng thái vận động khi nhô lên, khi hạ xuống, khi phồng, khi xẹp, khi nổi, khi chìm. .- Mềm mại, đo đỏ: Mang sắc thái biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ. - Đỏ đỏ: sắc thái mạnh hơn. - Ghi nhớ 2: SGK (42) III. Luyện tập: Bài 1: - Từ láy toàn bộ: thăm thẳm, bần bật, chiêm chiếp - Từ láy bộ phận: Nức nở, tức tưởi, lặng lẽ, rực rỡ, ríu ran, nhảy nhót, nặng nề. Bài 2: - Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách. Bài 3:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> a, Bà mẹ nhẹ nhàng khuyên con. B, Làm xong công việc nó thở phào nhẹ nhõm như trút đựơc gánh nặng. E.TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM: 1.Củng cố: Cho HS nhắc lại: -Thế nào là từ láy ? Có mấy cách láy ? Nghĩa của từ láy được hình thành như thế nào ? 2.Dặn dò: -Học bài cũ. 3.Rút kinh nghiệm. Tiết 12: Ngày soạn QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN. (Viết bài số 1 ở nhà – Văn tự sự và miêu tả) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I.CHUẨN KIẾN THỨC KỶ NĂNG: 1. Kiến thức Các bước tạo lập văn bản trong giao tiếp và viết bài tập làm văn. 2. Kỹ năng: Tạo lập văn bản có bố cục, liên kết, mạch lạc. 3.Thái độ: Học tập nghiêm túc,yêu thích môn học. II.NÂNG CAO MỞ RỘNG: Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã được học về liên kết, bố cục và mạch lạc trong văn bản. Vận dụng những kiến thức đó vào việc đọc – hiểu văn bản và thực tiễn nói. B.PHƯƠNG PHÁP: Diễn dịch + Quy nạp + Luyện tập C. CHUẨN BỊ: +Giáo viên: Bảng phụ,soạn giáo án. +Học sinh: Đọc và tìm hiểu trước văn bản D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Căn cứ vào những chi tiết nào để một văn bản có tính mạch lạc? Cho VD? III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HOẠT ĐỘNG 1 I. Các bước tạo lập văn bản: Tình huống 1: Em được nhà trường khen thưởng 1. Định hướng văn bản: về thành tích học tập. Tan học, em muốn về nhà thật.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> nhanh để báo tin vui cho cha mẹ. Em sẽ kể cho mẹ nghe em đã cố gắng như thế nào để có kết quả học tập tốt như hôm nay. Em tin rằng mẹ sẽ vui và tự hào về đứa con yêu quí của mẹ lắm.. ? Trong tình huống trên em sẽ xây dựng vb Em sẽ xây dựng văn bản nói: nói hay vb viết? ? Văn bản nói ấy có nội dung gì? Nói cho - Nội dung : Giải thích lí do đạt kết quả tốt trong học tập ai nghe? Để làm gì? - Đối tượng : Nói cho mẹ nghe - Mục đích : Để mẹ vui và tự hào về đứa con ngoan ngoãn, học giỏi của mình. Tình huống 2: Vừa qua em được nhà trường khen  Văn bản viết : thưởng vì có nhiều thành tích trong học tập. Em hãy viết thư cho bạn để bạn cùng chia sẻ niềm vui với em.. ? Để tạo lập 1 văn bản (bức thư), em cần xác định rõ những vấn đề gì? + GV: Khi có nhu cầu giao tiếp, ta phải xây dựng văn bản nói hoặc viết. Muốn giao tiếp có hiệu quả, trước hết phải định hướng văn bản về nội dung, đối tượng, mục đích.. a , Đối tượng : - Viết thư cho ai ? Viết cho bạn b, Mục đích : - Viết để làm gì ? Để bạn vui vì sự tiến bộ của mình c, Nội dung : - Viết về cái gì ? Nói về niềm vui được khen thưởng d , Hình thức : - Viết như thế nào? GV chuyển ý: Để giúp mẹ hiểu được những Định hướng để tạo lập văn bản. điều em muốn nói thì em cần phải làm gì? +Gv : Treo bảng phụ ghi yêu cầu sgk ? Khi viết vb cần đạt những yêu cầu gì? +Hs : Tất cả các yêu cầu trên + GV: Xây dựng bố cục văn bản sẽ giúp em nói, viết chặt chẽ, mạch lạc và giúp người nghe (người đọc) dễ hiểu hơn.. 2. Xây dựng bố cục văn bản: * Bố cục: 3 phần - MB : Giới thiệu buổi lễ khen thưởng của nhà trường. - TB : Lí do em được khen thưởng. - KB : Nêu cảm nghĩ.. ? Chỉ có ý và dàn bài mà chưa viết thành văn thì đã tạo được 1 văn bản chưa? Hãy 3. Diễn đạt thành bài văn: cho biết việc viết thành văn bản ấy cần đạt Câu văn, đoạn văn rõ ràng, chính xác, mạch lạc và liên kết chặt chẽ với đựơc những yêu cầu gì? nhau. ? Trong sản xuất, bao giờ cũng có những bước kiểm tra sản phẩm? Có thể coi văn 4. Kiểm tra văn bản: bản cũng là 1 loại sản phẩm cần được kiểm - Đã đạt yêu cầu chưa. - - Cần sửa chữa gì. tra sau khi hoàn thành không?.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> ? Để có 1 văn bản, người tạo lập văn bản cần phải thực hiện những bước nào? * Ghi nhớ: SGK (46) -HS đọc ghi nhớ.  Cho HS ghi bảng sau Bước. Nhiệm vụ. Cụ thể Về đối tượng: Nói, viết cho ai ? Về mục đích: Để làm gì ? 1 Định hướng VB Về nội dung: Về cái gì ? Vê cách thức: Như thế nào ? Yêu cầu; Rành mạch, hợp lý đung định hướng ở 2 Xây dựng bố cục bước 1 Hình thức: Câu, đoạn văn Diễn đạt các ý đã ghi 3 Yêu cầu: Chính xác, trong sáng, có mạch lạc và trong bố cục LK chặt chẽ với nhau Việc thực hiện các bước 1, 2, 3, sữa các sai sót 4 Kiểm tra và bổ sung thêm HOẠT ĐỘNG 2 II. Luyện tập: HS làm nhanh theo 4 câu hỏi trong SGK. Bài 1: HS đọc yêu cầu trong sgk. ? Theo em, bạn ấy làm như thế đã phù hợp chưa? cần phải điều chỉnh lại Như thế nào ?. Bài 2: - Bạn A xác định chưa đúng. - Báo cáo kinh nghiệm học tập để giúp các bạn khác học tập tốt hơn. - Xưng tôi.. -GV hướng dẫn hs làm bài 3, 4.. HOẠT ĐỘNG 3 Viết bài số 1 ở nhà – Văn tự sự và miêu tả) a/ Đề bài 1:Hãy kể lại cho bố mẹ nghe 1 truyện lý thú mà em đã gặp ở trường? Đề bài 2: Miêu tả cảnh đẹp mà em đã gặp trong mấy tháng nghỉ hè. b/ Yêu cầu - Nội dung : một câu chuyện lý thú - HT: Kết cấu rõ ràng 3 phần + Thể hiện được sự vận dụng lý thuyết về văn bản và tự sự - Biết trình bày ý, đoạn văn, chữ viết sạch đẹp - Phạm vi : Câu chuyện đã gặp ở trường c./ Thang điểm 1- Điểm 9,10 : Đạt được những yêu cầu trên 2- Điểm 7,8 : - Có nội dung hấp dẫn, có ý tưởng tốt - Vận dụng lý thuyết tương đối tốt.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Biết cách trình bày đoạn văn, chữ sạch đẹp - Sai 5-7 lỗi 3- Điểm 5,6 : - Nội dung kể chưa chọn lọc, chưa biết kể chuyện hấp dẫn - Trình bầy đoạn văncòn nhiều lúng túng - Sai 7-10 lỗi 4- Điểm 3,4 : Bài viết quá yếu so với yêu cầu Sai nhiều lỗi 5- Điểm 0,1,2 : - Sai lạc đề E.TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM: 1.Củng cố: -Nhắc lại các bước tạo lập văn bản. -Nhận xét giờ học. 2.Dặn dò: -Học bài cũ. -Soạn bài “Những câu hát than thân” 3.Rút kinh nghiệm --------------------------------------------------------------------------------------Tiết 13: Ngày soạn NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I.CHUẨN KIẾN THỨC KỶ NĂNG: 1.Kiến thức:- Hiện thực về đời sống của người dân lao động qua các bài hát than thân. - Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong việc xây dựng hình ảnh và sử dụng ngôn từ của các bài ca dao than thân. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu những câu hát than thân. - Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát than thân trong bài học. 3.Thái độ: Yêu cái hay của ca dao,dân ca Việt Nam. II.NÂNG CAO MỞ RỘNG: Hiểu giá trị tư tưởng, nghệ thuật đặc sắc của những câu hát than thân. B.PHƯƠNG PHÁP Vấn đáp + quy nạp C. CHUẨN BỊ: +Giáo viên: Soạn giáo án,nghiên cứu tài liệu liên quan. +Học sinh: Đọc và chuẩn bị bài trước khi đến lớp. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> I. Ổn định tổ chức: Kết hợp bài mới II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HOẠT ĐỘNG 1 I. Tìm hiểu chung: +GV hướng dẫn cách đọc: Giọng tâm tình, 1. Đọc: thấm thía, xót xa. +HS đọc chú thích - chú ý: chú thích 1,3,7– 2. Chú thích: HOẠT ĐỘNG 2. II. Phân tích: Bài 2: * 4 câu thơ đầu : ? Bài 2 nói về những con vật nào? Thân phận của con tằm và cuộc đời lũ - Em hãy hình dung về cuộc đời của con kiến nhỏ bé suốt đời ngược xuôi , làm tằm, cái kiến qua lời ca? lụng vất vả nhưng hưởng thụ ít - Thân phận con tằm cái kiến có điểm gì giống nhau? - Theo em con tằm, cái kiến là hình ảnh  Tượng trưng cho con người nhỏ nhoi, của ai mà dân gian tỏ lòng thương cảm? yếu đuối,cuộc đời khó nhọc, vất vả nhưng chịu đựng và hy sinh ?Theo em trong bài ca dao này con hạc có ý nghĩa gì? ? Có thể hình dung ntn về nỗi khổ của con quốc trong bài ca dao? -Kêu ra máu : đau thương, khắc khoải, tuyệt vọng ? Bài ca dao có sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó?. ? Bài 3 nói về ai?. * 4 câu thơ tiếp : - Hạc : Cuộc đời phiêu bạt, lận đận - Quốc : Nỗi oan trái, tuyệt vọng.  Mượn hình ảnh con có, con quốc để nói tới tiêng kêu thương về nỗi oan trái không được lẽ công bằng soi tỏ  Điệp từ được lặp lại 4 lần - Tô đậm mối thương cảm,xót xa cho cuộc đời cay đắng nhiều bề của người lao động.. Bài 3: Thân em như trái bần trôi Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu. - Hình ảnh so sánh của bài này có gì đặc  Hình ảnh so sánh. gợi số phận chìm biệt? nổi, lênh đênh, vô định của người phụ nữ trong xã hội phong kiến..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Từ hình ảnh so sánh “ Thân em như trái bần trôi ,, em hiểu gì về thân phận người phụ nữ trong xã hội xưa? ? Cụm “thân em” gợi cho em suy nghĩ gì ?- Qua đây em thấy cuộc đời người phụ nữ trong xã hội phong kiến như thế nào?. -Thân em gợi sự tội nghiêp ,cay đắng, thương cảm Bài ca là lời của người phụ nữ than thân cho thân phận bé mọn,chìm nổi, trôi dạt, vô định * Ghi nhớ: SGK(49). Phần luyện tập: Cho HS đọc các bài đọc thêm và hướng dân các em tìm nội dung E.TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM: 1.Củng cố: -Qua các bài ca dao nhân dân ta muốn để cập đến vấn đề gì ? -Em có thể lấy 1 bài ca dao để minh họa ? 2.Dặn dò : Học thuộc lòng các bài ca dao trên. Soạn bài: Những câu hát châm biếm 3.Rút kinh nghiệm ----------------------------------------------------------------Tiết 14: Ngày soạn NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I.Chuẩn KTKN 1. Kiến thức - Ứng xử của tác giả dân gian trước những thói hư, tật xấu, những hủ tục lạc hậu. - Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu thường thấy trong các bài ca dao châm biếm. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu những câu hát châm biếm. - Phân tích được giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát châm biếm trong bài học. 3. Thái độ: Yêu thích ca dao dân ca Việt Nam,tự hào về kho tàng văn học Việt Nam. B.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, phân tích, nêu vấn đề C. CHUẨN BỊ: +Giáo viên: Sưu tầm 1 số câu ca dao cùng chủ đề chép vào bảng phụ, soạn soạn bài..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> +Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi SGK (Chỉ trả lời câu hỏi của bài 1 & 2) D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc bài 2 của văn bản “Những câu hát than thân” Và cho biết: - Bài 2 nói về những con vật nào? - Em hãy hình dung về cuộc đời của con tằm, cái kiến qua lời ca? - Thân phận con tằm cái kiến có điểm gì giống nhau? - Theo em con tằm, cái kiến là hình ảnh của ai mà dân gian tỏ lòng thương cảm? III. Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HOẠT ĐỘNG 1 I.Tìm hiểu chung: +GV: Hướng dẫn cách đọc, đọc mẫu sau đó 1.Đọc: gọi HS đọc bài. - Thế nào là ca dao - dân ca ? - Nội dung củ– ca dao thường hướng về những chủ đề nào? +HS đọc chú thích SGK 2.Chú thích: Chú ý : Trống canh : Đêm 5 canh . Canh 1 t 6h tối ; canh 5 đến 5h sáng. HOẠT ĐỘNG 2 II. Phân tích: ? Bài 1 giới thiệu với chúng ta về nhân vật Bài 1: nào? Để làm gì? - Bức chân dung của chú tôi hiện lên ntn? -Chú tôi : hay tửu hay tăm hay nước chè đặc hay nằm ngủ trưa - Thực chất những điều ước của chú tôi là -Ước : ngày mưa cái gì? đêm thừa trống canh - Em có nhận xét gì về những thứ hay và Những điều hay và ước đều bất bình những điều ước của chú tôi? thường ? Qua lời giới thiệu, ông chú hiện lên là  Giới thiệu nhân vật bằng cách nói người như thế nào? ngược để giễu cợt, châm biếm nhân vật “chú tôi” ? Bài này châm biếm hạng người nào trong  Là người đàn ông vô tích sự, lười XH ? Dân gian đặt “ chú tôi” cạnh “ cô biếng, thích ăn chơi hưởng thụ. yếm đào” ngầm ý gì? +Gọi HS đọc bài 2 ? Bài 2 nhại lại lời của ai? Nói với ai?. Bài 2: Số cô chẳng giàu thì nghèo ... Số cô có mẹ có cha ....

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Số cô có vợ có chồng ... - Thầy bói đã phán gì ?  Sinh con đầu lòng chẳng gái thì trai. - Em có nhận xét gì về lời của thầy bói?  Đây là kiểu nói dựa nước đôi, không có ý nghĩa tiên đoán. - Thầy bói trong bài ca dao là người như thế Thầy là kẻ lừa bịp, dối trá. nào? ? Em có nhận xét gì về cô gái?.  Cô gái xem bói là người ít hiểu biết, mù quáng ? Để lật tẩy bộ mặt thật của thầy, bài ca dao  Nghệ thuật phóng đại gây cười - để đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?-Tác lật tẩy chân dung và` bản chất lừa dụng của biện pháp nghệ thuật đó ? bịp của thầy. - Bài ca này phê phán hiện tượng gì trong  Phê phán, châm biếm những kẻ XH ? hành nghề bói toán và những người mê tín HOẠT ĐỘNG 3 III. Tổng kết: * Ghi nhớ: SGK ? Nghệ thuật chủ yếu của 2 bài ca dao -NT nói ngược để giễu cợt, châm trên ? biếm nhân vật “chú tôi” -Nghệ thuật phóng đại gây cười - để lật tẩy chân dung v– bản chất lừa bịp của thầy bói Phê phán thói hư tật xấu của loại ? Hai bài ca dao đã phê phán điều gì của người lười nhác, ngồi mát ăn bát những hạng người nào trong xã hội ? vàng và những sự việc nưc cười trong xã hội phong kiến E.TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM: 1.Củng cố: (Cho HS làm BT phần luyện tập) Nhận xét sự giống nhau của 2 bài ca dao, theo em đồng ý kiến nào : a.Cả 2 bài đều có hình ảnh ẩn dụ tượng trưng. b.Tất cả đều sử dụng biện pháp phóng đại. 3.Cả 2 bài đều có nội dung và NT châm biếm. 2.Dặn dò : Về nhà tìm một số câu ca dao cùng chủ đề với các câu ca dao trên. -Soạn bài “Đại từ” --------------------------------------------------------------------Tiết 15: Ngày soạn.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> ĐẠI TỪ A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I.CHUẨN KIẾN THỨC KỶ NĂNG: 1. Kiến thức: Qua giờ học HS nắm được: - Khái niệm đại từ - Các loại đại từ. 2. Kỹ năng: - Nhận biết đại từ trong văn bản nói và viết. - Sử dụng đại từ phù hợp vớ yêu cầu giao tiếp. 3. Thái độ: Có ý thức sử dụng đại từ hợp với tình huống giao tiếp. II.NÂNG CAO MỞ RỘNG B.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại ; quy nạp, phân tích C. CHUẨN BỊ: +Giáo viên: Soạn giáo án, nghiên cứu tài liệu liên quan đến bài dạy, bảng phụ +Học sinh: Bài soạn, ôn lại kiến thức đã học. C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I.Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Từ láy có mấy loại? Mỗi loại cho 3 VD? III. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Hoạt động của thầy và trò HOẠT ĐỘNG 1 +GV: Treo bảng phụ có 4 ví dụ +Đọc đoạn văn a. ? Đoạn văn được trích trong văn bản nào? Tác giả? Từ “nó” trong đoạn văn a chỉ ai? +Đọc đoạn văn b. ? Đoạn văn được trích từ văn bản “con gà trống” của Võ Quảng. Từ “nó” trong đoạn văn b chỉ con vật nào? ? Nhờ đâu mà em biết được nghĩa của 2 từ “nó” trong 2 đoạn văn này? (Dựa vào văn cảnh cụ thể) +Đọc đoạn văn c. ? Đoạn văn trích từ văn bản nào? Tác giả? Từ “thế” ở đoạn văn c chỉ sự việc gì? Nhờ đâu mà em hiểu được nghĩa của từ “thế”? +Đọc ví dụ d. ? Từ “ ai” trong bài ca dao này dùng để làm gì? +GV: những từ nó, thế, ai là đại từ.. Nội dung kiến thức I. Thế nào là đại từ: * VD 1: a, Nó: em tôi trỏ người.. b, Nó: con gà trống  trỏ vật.. c, Thế: liệu mà đem chia đồ chơi ra đi trỏ hoạt động.. d, Ai: dùng để hỏi..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> E.TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM: 1.Cũng cố: - Khái niệm đại từ, các loại đại từ - Phân biệt đại từ >< chỉ từ, đại từ và từ xưng hô 2.Củng cố: - Học bài hoàn thành bài tập - Tìm hiểu đề, lập dàn ý và tập viết các đoạn văn cho đề văn sau: “ hãy viết thư cho một người bạn để bạn hiểu thêm về đất nước Việt Nam tươi đẹp. 3.Rút kinh nghiệm:. Tiết 16: Ngày soạn LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN A - Mục tiêu cần đạt: I.CHUẨN KIẾN THỨC KỶ NĂNG: 1. Kiến thức Văn bản và quy trình tạo lập văn bản. 2. Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức tạo lập văn bản II.NÂNG CAO MỞ RỘNG Biết tạo lập một văn bản tương đối đơn giản, gần gũi với đời sống và công việc học tập của học sinh. B.Phương pháp: Thực hành, Luyện tập trình bày C. Chuẩn bị: +Giáo viên: Hướng dẫn HS tạo lập văn bản 1 cách đúng phương pháp, đúng quy trình, chất lượng được nâng cao hơn.Bảng phụ +Học sinh: Tìm hiểu và đọc trước bài C. Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: Kết hợp bài mới 3.Bài mới: Hoạt động của thầy- trò Nội dung kiến thức HOẠT ĐỘNG 1 I - Đề bài:.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> +HS đọc đề bài trong sgk ? Dựa vào những kiến thức đã được học ở bài trước, em hãy xác định yêu cầu của đề bài? HOẠT ĐỘNG 2. * Yêu cầu của đề bài - Ki ểu văn bản: viết t hư - Về tạo lập văn bản: 4 bước - Độ dài văn bả n: 1000 chữ II- Xác lập c ác bước để tạo lập văn bản: ? Để tạo lập văn bản chúng ta phải làm 1- Định hướng cho văn bản: gì? ? Việc định hướng ở đề này có những nhiệm vụ cụ thể nào?(Nội dung, đối tượng, mục đích) ? Nội dung viết về những vấn đề gì? * Nội dung : - Truyền thống lịch sử - Danh lam thắng cảnh - Phong tục tập quán ? Đối tượng là ai? *Đối tượng: - Bạn đồn g trang lứa ở nước ? Mụ c đích là gì? ngoài. * Mục đích: - Giơi thi ệu về vẻ đẹp của đất nước mình. Để bạn hiểu về đất nước VN. 2- Xây dựng bố cục:( Rành mạch, hợp lí, ? Bước thứ 2 của v iệc tạ o lập văn bản đú ng định hướng.) là gì? a, Mở bài ?Nhiệm vụ của bước 2 là gì? - Giới thiệu chun g về cảnh sắc thiên ? Nếu viết về những cả nh sắc thiên nhiên nhiên VN thì viết những gì? Viết như thế b, Thân bài nào? - Tả cảnh sắc từng mùa: ? Mù a xuân có những đặ c điểm gì về * Mùa xuân: Khí hậu hơi lạnh, cây khí hậu, cây cối, chim muông ? cối đâm chồi nảy lộc, hoa nở rực rỡ thơm ngát, chim muông hót líu lo. * Mùa hè: Nắng vàng chói chang r ực ? Cảnh mùa hè có nh ng g ì đặc sắc? rỡ. Hoa phượng nở rực trời... ? Mùa thu có những đặc đ iểm gì? * Mùa thu: gió thu se lạnh, thơm mùi hương cốm mới... * Mùa đông: Thơm mùi ngô nướng... c, Kết bài ? KB nêu vấn đề gì? Viết gì? - Cảm nghĩ và niềm tự hào về đất nước. Lời mời hẹn và lời chúc sức khoẻ. 3- Diễn đạt các ý đã ghi trong bố cục ? Sau khi đ ã xây dựn g đư ợc bố cục thì thành những câu văn, đoạn văn chính chúng ta phải tiếp tục công việc gì? xác, trong sáng, mạch lạc và liên kết chặt.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> chẽ với nhau 4- Kiểm tra sửa chữa văn bản. ? Sau khi đã viết xo ng v ăn bản chúng ta phải làm gì ? III- Luyện cách diễn đạt: HOẠT ĐỘNG 3 MB: Anna thân mến ! Đọc bài t am khảo sgk (60) Cũng như tất cả các bạn bè của chúng - Hs viết đoạn mở đầu bức thư ? mình trên trái đất này, mỗi chúng ta đều -Gv gọi hs đọc, nhận ét sinh ra và lớn lên trên một đất nước tươi đẹp. Với bạn đó là nước Nga vĩ đại còn với mình là đất nước Việt Nam thân yêu. Bạn có biết không? Đất nước mình nằm ở vù ng nhiệt đới, nóng ẩm. Một năm có 4 mùa xuân, hạ, thu, đông và mỗi mùa đều có 1 vẻ đẹp riêng độc đáo, bạn ạ. E.TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM: 1.Cũng cố: -Gv đánh g iá sự chuẩ n bị của hs và giờ học 2.Dặn dò : -VN học bài, soạn bà i “Sông núi nước Nam, phò giá về kinh” 3.Rút kinh nghiệm -----------------------------------------------------------------------------Tiết 17 Ngày soạn SÔNG NÚI NƯỚC NAM -Lý Thường KiệtA- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I.CHUẨN KIẾN THỨC KỶ N ĂNG: 1. Kiến thức - Những hiểu biết bước đầu về thơ trung đại. - Đặc điểm về thể thơ thất ngôn tứ tuyệt. - Chủ quyền về lãnh thổ của đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước kẻ thù xâm lược. - Sơ giản về tác giả Trần Quang Khải. - Đặc điểm thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt. - Khí phách hào hùng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời đại nhà Trần. 2. Kỹ năng: - Nhận biết thể thơ th ất ngôn tứ tuyệt Đường luật..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Đọc – hiểu và phân tích tơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật chữ Hán qua bản dịch tiếng Việt. - Nhận biết thể hện loại thơ tứ tuyệt. - Đọc – hiểu và phân tích thơ ngũ tứ tuyệt chữ Hán qua bản dịch tiếng Việt. 3.Thái độ: -Giáo dục HS ý thức dâ n tộc, niềm tự hào dân tộc. Biết ơn và gìn giữ những gì mà cha ông để lại. II.NÂNG CẢO MỞ RỘNG Cảm nhận được tinh thần, khí phách của dân tộc ta qua bản dịch bài thơ chữ Hán Nam quốc sơn hà. B.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, diễn giảng, phân tích, thảo luận C.CHUẨN BỊ: +Giáo viên: Việc dạy thơ dịch cần phối hợp cả 3 văn bản, tránh lấy lời dịch làm nguyên văn .Đồ dùng: Bảng phụ chép phần phiên âm. +Học sinh: Soạn bài C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm t ra: Đọc thuộc bài ca dao c hâm biếm 1&2. Hai bài ca dao đã phê phán điều gì của những hạng người nào trong xã hội phong kiến 3.Bài mới: Hoạt động của thầy - trò Nội dun– kiến thức HOẠT ĐỘNG 1 I-Đọc hiểu chú thích +HS đọc chú thích sgk 1-Tác giả – Tác phẩm: GV: Đây là bài thơ “thần”, bài thơ không có tên - Lý Thường Kiệt(1077) nhưng nhiều người đặt tên là “Nam quốc sơn - Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt hà” (Sông núi nước Nam) - Bài thơ có 4 câu, mỗi câu có 7 ? Em có nhận xét gì về số câu, số chữ trong tiếng. câu, cách hiệp vần ? (Cư-Thư-Hư) +Hướng dẫn đọc: Dõng dạc, trang nghiêm thể 2.Đọc, tìm hiểu chú thích hiện được khí phách hào hùng của bài thơ, nhịp 4/3. +HS đọc chú thích trên bảng phụ. -Sông núi nước Nam được coi là bản tuyên 3.Bố cục ngôn độc lập đầu tiên của nước ta viết bằng thơ. * Đại ý: Tuyên ngôn độc lập là ? Vậy tuyên ngôn độc lập là gì ? lời tuyên bố về chủ quyền của đất nước và khẳng định không 1 thế lực nào được xâm phạm. ? Sông núi nước Nam là 1 bài thơ thiên về biểu *Bố cục: 2 phần ý (bày tỏ ý kiến). Vậy nội dung biểu ý đó được thể hiện theo 1 bố cục như thế nào? Hãy nhận.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> xét bố cục và biểu ý đó? II- Phân tích: - 2 câu đầu: Nước Nam là của người Nam. Điều đó được sách trời định sẵn, rõ ràng. - 2 câu cuối: Kẻ thù không được xâm phạm, xâm phạm thì thế nào cũng chuốc phải thất bại thảm hại.  Bố cục gọn gàng, chặt chẽ. (Biểu ý rõ ràng) a, Hai câu đầu: Nam quốc sơn hà Nam đế cư Tiệt nhân định phận tại thiên thư +HS đọc 2 câu đầu.  Nước Nam là của người Nam, ? 2 câu đầu ý nói gì? +GV : Hai câu đầu nêu lên 1 nguyên lí khách điều đó đã được sách trời định quan, tất yếu, có giá trị như lời tuyên ngôn. Nó sẵn, rõ ràng. là quyền độc lập và tự quyết của dân tộc ta. Đó là ý chí sắt đá của 1 dân tộc có bản lĩnh, có truyền thống đấu tranh. Hai câu thơ có giá trị mở đầu cho 1 tuyên ngôn độc lập ngắn gọn của nước Đại Việt hùng cường ở thế kỷ XI. ? Nói như vậy là để nhằm mục đích gì ? Người Khẳng định chủ quyền đất nước. viết đã bộc lộ tình cảm gì trong 2 câu thơ này? Thể hiện tình y/nước, niềm tự hào dân tộc +Hs đọc 2 câu thơ cuối b,Hai câu cuối: Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư. ? 2 câu cuối nói lên ý gì ? (Nói về truyền thống Kẻ thù không được xâm phạm. đấu tranh bất khuất của dân tộc ta và nêu lên 1 Xâm phạm thì thế nào cũng nguyên lí có t/ chất hệ quả đối với 2 câu thơ chuốc phải thất bại thảm hại. trên) ? Nói như vậy để nhằm mục đích gì?  Đây là lời cảnh báo hành động xâm lược của kẻ thù và khẳng định sức mạnh của dân tộc Việt Nam. ? Ngoài biểu ý Sông núi nước Nam có biểu cảm (bày tỏ cảm xúc) không ? Nếu có thì thuộc trạng thái nào? +Gv : Ngoài biểu ý còn có biểu cảm rất sâu sắc trong 2 trạng thái : - Lộ rõ: Bài thơ đã trực tiếp nêu rõ ý tưởng bảo vệ quyền độc lập và kiên quyết chống ngoại xâm. - ẩn kín : bài thơ có sắc thái biểu hiện cảm xúc mãnh liệt, với ý chí sắt đá trong lời nói, người đọc phải suy nghĩ, HOẠT ĐỘNG 2.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> nghiền ngẫm mới thấy ý tưởng đó. ? Em có nhận xét gì về thể thơ, giọng điệu, nhịp  Bài thơ viết theo thể thất ngôn thơ? Tác dụng? tứ tuyệt, nhịp 4/3, giọng thơ đanh +HS đọc ghi nhớ thép, hùng hồn, dõng dạc biểu thị ý chí và sức mạnh Việt Nam. * Ghi nhớ : ( sgk 65 ) III- Tổng kết: *Ghi nhớ sgk E.TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM: 1.Cũng cố: -VN học thuộc lòng bài thơ 2.Dặn dò: -Soạn văn bản: Buổi chiều đứng ở phủ thiên trường trông ra -Đọc trước : Từ Hán – Việt -Soạn bài:Côn sơn ca & Phò giá về kinh 3.Rút kinh nghiệm --------------------------------------------------------------------------------Tiết 18 Ngày soạn: TỪ HÁN VIỆT A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I.CHUẨN KTKN 1. Kiến thức - Khái niệm từ Hán Việt, yếu tố Hán Việt. - Các loại từ Hán Việt. 2. Kỹ năng: - Nhận biết từ Hán Việt, các loại từ ghép Hán Việt. - Mở rộng vốn từ Hán Việt. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức yêu quý tiếng việt, không lạm dụng từ hán việt II.NÂNG CAO MỞ RỘNG Biết phân biệt hai loại từ ghép Hán Việt: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ. B.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, Thảo luận, quy nạp C.CHUẨN BỊ: +Giáo viên: Bảng phụ.Những điều cần lưu ý: Dạy cho HS hiểu được cấu tạo của từ ghép Hán Việt qua sự so sánh với từ ghép thuần Việt. +Học sinh: Đọc và nghiên cứu trước bài.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra : Kết hợp bài mới 3.Bài mới: Hoạt động của thầy- trò HOẠT ĐỘNG 1 +Đọc bài thơ chữ Hán: Nam quốc sơn hà. ? Các tiếng Nam, quốc, sơn, hà nghĩa là gì ? - Tiếng nào có thể dùng như một từ đơn đặt câu (dùng độc lập), tiếng nào không dùng đựơc ? - VD: so sánh quốc với nước, sơn với núi, ha với sông? +Có thể nói : Cụ là 1 nhà thơ yêu nước. +Không thể nói: Cụ là 1 nhà thơ yêu quốc +Có thể nói: trèo núi, không thể nói: trèo sơn. +Có thể nói: Lội xuống sông, không nói lội xuống hà. +GV kết luận: Đây là các yếu tố Hán Việt.. Nội dung kiến thức I- Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt: 1-Nam phương Nam, quốcnước, sơn núi, hà sông. - Tiếng “ Nam” có thể dùng độc lập: phương Nam, người miền Nam. - Các tiếng quốc, sơn, hà không dùng độc lập mà chỉ làm yếu tố tạo từ ghép: Nam quốc, quốc gia, quốc kì, sơn hà, giang sơn.. ? Vậy em hiểu thế nào là yếu tố Hán Việt?. - Yếu tố Hán Việt: là tiếng để cấu tạo từ Hán Việt. ? Các yếu tố Hán Việt được dùng như thế - Phần lớn các yếu tố Hán Việt nào ? không được dùng độc lập như từ mà chỉ dùng để tạo từ ghép. - Tiếng thiên trong thiên thư có nghĩa là trời. ? Tiếng thiên trong các từ Hán Việt bên có nghĩa là gì ? GV Kết luận: đây là yếu tố Hán Việt đồng âm +HS đọc ghi nhớ 1. HOẠT ĐỘNG 2 ? Các từ sơn hà, xâm phạm (Nam quốc sơn hà), giang san (Tụng giá hoàn kinh sư) thuộc loại từ ghép chính phụ hay đẳng lập? - Các từ: ái quốc, thủ môn, chiến thắng thuộc loại từ ghép gì ? em có nhận xét gì về. 2- Thiên thư : trời - Thiên niên kỉ, thiên lí mã: nghìn - Thiên : dời, di (Lí Công Uẩn thiên đô về Thăng Long) - Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng nghĩa khác xa nhau. * Ghi nhớ 1: sgk II- Từ ghép Hán Việt: 1. Sơn hà, xâm phạm, giang sơn: Từ ghép đẳng lập. 2. a yt. ái quốc. Từ ghép chính p ..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> trật tự của các tiếng ?. thủ môn,. chính đứng. chiến thắng. yt phụ đứng. trước, ? Các từ: thiên thư (trong bài Nam quốc sơn hà), Thạch mã (trong bài Tức sự), tái phạm (trong bài Mẹ tôi) thuộc loại từ ghép gì ? Em có nhận xét gì về trật tự của các tiếng ? - Từ ghép Hán Việt được phân loại như thế nào? - Em có nhận xét gì về trật tự các yếu tố trong từ ghép chính phụ Hán Việt ? ?Từ ghép HV có những loại nào? -HS : Đọc ghi nhớ 1,2. HOẠT ĐỘNG 3. sau  Trật tự giống từ ghép thuần Việt. b. thiên thư Từ ghép CP co yếu tố thạch mã phụ đứng trước, yếu tố tái phạm chính đứng sau  Trật tự khác từ ghép thuần Việt. - Ghi nhớ 2: sgk (70) III-Tổng kết (Ghi nhớ sgk). ? Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán Việt IV- Luyện tập: đồng âm trong các từ ngữ sau ? - Bài 1: - Hoa 1: chỉ cơ quan sinh sản của cây Hoa 2: phồn hoa, bóng bẩy - Phi 1: bay Phi 2: trái với lẽ phải, trái với pháp luật Phi 3: vợ thứ của vua, xếp dưới hoàng hậu - Tham 1: ham muốn Tham 2: dự vào, tham dự vào -Gia 1: nhà( có 4 yếu tố Hán Việt là nhà: thất, gia, trạch, ốc) -Gia 2: thêm vào E.TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM: 1.Cũng cố: ? Em hiểu thế nào là yếu tố Hán Việt? ? Các yếu tố Hán Việt được dùng như thế nào ? 2.Dặn dò: Học bài và làm bài tập 2,3. -Soạn bài “ Bài ca Côn Sơn” 3.Rút kinh nghiệm ------------------------------------------------------------------------------Tiết 19 Ngày soạn:.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1. A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I.CHUẨN KTKN Giúp HS: 1.Kiến thức: - Ôn tập và củng cố những kiến thức về văn tự sự, miêu tả đã học ở Lớp 6. 2.Kỷ năng: - Rèn luyện kĩ năng viết văn miêu tả và tự sự. 3.Thái độ: Bồi dưỡng ý thức kết hợp các phương thức biểu đạt khi nói và viết II.NÂNG CAO MỞ RỘNG Luyên kỷ năng kết hợp văn miêu tả với tự sự B.PHƯƠNG PHÁP: Nhận xét-Thảo luận-luyện tập C.CHUẨN BỊ: - Đồ dùng: bảng phụ viết những câu sai ngữ pháp. - Những điều cần lưu ý: GV chốt lại cho HS những kiến thức và kĩ năng về tự sự, miêu tả. D.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: 3.Bài mới Đề 2: Miêu tả cảnh đẹp mà em đã gặp trong mấy tháng nghỉ hè. Hoạt động của thầy- trò Nội dung kiến thức HOẠT ĐỘNG 1 I.Đề bài -HS Đọc lại đề bài Miêu tả cảnh đẹp mà em đã gặp trong ? Văn miêu tả là loại văn như thế nào ? mấy tháng nghỉ hè. mục đích để làm gì ? Cho HS phát biểuGV chốt lại ? Dàn bài một bài văn miêu tả gồm có mấy II. Lập dàn bài phần ? (Mở bài, thân bài, kết bài) *Mở bài: ? Phần mở bài nên nêu những ý nào ? (Tùy HS chọn: Cánh đồng lúa vào 1 buổi -Chọn cảnh đẹp sáng đẹp trời, Cảnh mùa gặt, Dòng sông -Nêu khái quát cảnh đẹp từ xa đến gần quê em. Sân trường vào mùa hoa phượng nở, cảnh khu vườn nhà em…) -Phần này gọi 2 HS trả lời (Đã có ở tiết 12). *Thân bài: Giải quyết ý đã nêu ở phần mở bài: Chú ý miêu tả kết hợp với tự sự Cảnh đẹp cánh đồng lúa thì chú ý màu.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> sắc, khung cảnh. Mùa gặt thì chú ý quang cảnh, con người hoạt động, âm thanh… *Kết bài: HOẠT ĐỘNG 2 III- Trả bài: +GV trả bài cho HS: 1- Hướng dẫn sửa lỗi và kiểu bài: +HS trao đổi bài cho nhau, đọc bài của - Ngôi kể: ngôi thứ nhất. nhau, cùng sửa chữa các lỗi cho nhau. - Nội dung: Một cảnh đẹp. +GV nhận xét bài làm của HS. 2- Đọc – so sánh và nhận xét: +GV công bố kết quả cụ thể. - Bài khá: - Bài yếu: +Đọc 2 bài làm tốt để HS học tập- GV động 3- Trả bài, đọc, trao đổi, rút KN: viên khích lệ HS để các em cố gắng ở bài 4- Nhận xét chung: sau. - Một số em chưa tìm hiểu kĩ đề, nên bài làm lạc đề. - Bố cục chưa rõ ràng và thiếu chặt chẽ. 5- Công bố kết quả: (Theo sổ điểm) E.TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM: 1.Cũng cố: -Đọc bài văn mẫu 1.Cảnh bình minh ở khu vườn nhà em thật đẹp. Vạn vật như bừng tỉnh. Khắp nơi, khắp phía trong vườn đều có hoa. Hoa phủ tràn ngập, hoa nở muôn hình muôn vẻ, hoa tầng tầng lớp lớp như một đốm lửa rực rỡ trong không gian. Mỗi hoa đều có một hình dáng, hương vị riêng. Hoa mận trắng muôn muốt, rung rinh toả hương dìu dịu. Hoa sứ trắng tinh khiết với mùi hương ngào ngạt. Hoa hướng dương vàng rực như những ông mặt trời bé con. Hoa hồng kiêu hãnh vươn lên như một rừng công chúa. Cánh đỏ thắm, mịn màng còn đọng lại những giọt sương long lanh. Bụi râm bụt đỏ ối, được nắng chiếu sáng rực như những chiếc lồng đèn. Tô điểm thêm cho vườn hoa là những chú bướm vàng, bướm trắng dập dờn bay lượn. Bình minh ở khu vườn nhà em tuyệt đẹp. Sáng nào em cũng đi trên con đường quen thuộc để đến trường. Hai bên đường có nhiều cảnh đẹp nhưng em thích nhất là được ngắm cánh đồng lúa quê em vào buổi sáng. Cánh đồng quê em rộng mênh mông. Mãi tít phía xa mới nhìn thấy màu xanh rì của những luỹ tre làng viền quanh cánh đồng. 2.Sáng sớm, trên cánh đồng, không gian thật thoáng đãng, mát mẻ. Mọi cảnh vật im lìm như còn chìm trong giấc ngủ. Thỉnh thoảng mới nghe thấy tiếng kêu thảng thốt của một chú vạc đi ăn đêm, lạc đàn gọi bạn. Tiếng kêu như xé rách khoảng không yên tĩnh. Một làn gió nhẹ thoảng qua , cả cánh đồng xào xạc một âm thanh dịu nhẹ. Hương lúa thoang thoảng lan theo trong gió. Những tia nắng đầu tiên phớt nhẹ đây đó trên các thửa ruộng còn chìm trong màn.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> sương bàng bạc làm cả biển lúa xao động tạo thành những làn sóng nhẹ xô đuổi nhau chạy mãi ra xa. Lác đác đã có bóng người đi thăm đồng, thỉnh thoảng họ lại cúi xuống xem xét. Thời kì này lúa đang vào mẩy. Từng khóm lúa trĩu xuống vì bông lúa vừa dài lại vừa to. Em bước xuống bờ ruộng, nâng trong tay bông lúa nặng hạt, em thầm nghĩ : năm nay chắc được mùa to. Nắng đã lên cao, cánh đồng lúa bây giờ ánh lên màu xanh pha vàng tươi sáng. Xa xa, đàn cò trắng bay rập rờn càng làm tăng thêm vẻ đẹp của đồng quê. Ngắm nhìn đồng lúa quê mình hứa hẹn một vụ mùa bội thu lòng em lâng lâng một niềm vui khó tả. 3.Nhìn từ xa, cả cánh đồng vẫn còn chìm trong màn sương đêm yên tĩnh. Không khí trong lành mát rượi.Những giọt sương long lanh đọng trên lá lúa như những viên ngọc nhỏ bé tuyệt đẹp. Đằng đông, ông mặt trời thức dậy từ từ nhô lên sau luỹ tre làng. Vạn vật đều bừng tỉnh sau một giấc ngủ dài. Trên ngọn cây cao gần đó, mấy chú chim hoạ mi hót líu lo, đón chào một ngày mới bắt đầu. Từ xa , men theo con đường làng, lác đác một vài bác nông dân đi thăm đồng, vừa đi vừa trò chuyện . Thỉnh thoảng , các bác lại cúi xuống xem xét có vẻ rất vui. Nhìn những bông lúa trĩu nặng, đung đưa theo gió, em nghĩ chắc là mùa này lại được bội thu. Nắng đã lên cao. Sương bắt đầu tan. Bầu trời mùa thu xanh trong và cao vút. Những đám mây trắng xoá tựa như bông, lặng lẽ trôi trên bầu trời rộng mênh mông. Toàn bộ cánh đồng được bao phủ bởi một màu vàng xuộm của lúa chín, lác đác một vài ruộng lúa cấy muộn vẫn còn màu xanh. Những bông lúa trĩu nặng hạt đều tăm tắp, chắc và mẩy uốn cong mềm mại, ngả vào nhau thì thầm trò chuyện. Mỗi khi có gió, những sóng lúa lại nhấp nhô, xô đuổi nhau chạy mãi vào bờ. Một mùi hương thơm dịu dàng, thoang thoảng bay xa, hoà 2.Dặn dò: Đọc và tìm hiểu bài: Tìm hiểu chung về văn biểu cảm -Đọc trước bài côn sơn ca và Buổi chiều ở phủ thiên trường trong ra 3.Rút kinh nghiệm. Tiết 20 Ngày soạn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I.CHUẨN KIẾN THỨC KỶ NĂNG: 1. Kiến thức - Khái niệm văn biểu cảm. - Vai trò, đặc điểm của văn biểu cảm. - Hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong văn bản biểu cảm. 2. Kỹ năng:.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Nhận biết đặc điểm chung của văn bản biểu cảm và hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong các văn bản biểu cảm cụ thể. - Tạo lập văn bản có sử dụng các yếu tố biểu cảm. 3.Thái độ: GD HS thái độ yêu thích văn thơ II.NÂNG CAO MỞ RỘNG B.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, thảo luận, quy nạp C.CHUẨN BỊ: +Giáo viên: Soạn bài – Một số bài văn mẫu +Học sinh: Đọc trước bài C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò HOẠT ĐỘNG 1 +Hs đọc 2 câu ca dao trong sgk. Nội dung kiến thức I- Nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm: 1- Nhu cầu biểu cảm của con ? Mỗi câu ca dao trên thổ lộ tình cảm, cảm người xúc gì ? - Câu 1: thổ lộ tình cảm thương cảm, xót xa cho những cảnh đời oan trái. - Câu 2: thể hiện cảm xúc vui sướng, hạnh phúc như chẽn lúa đòng đòng phơi mình tự do dưới ánh nắng ban mai. ? Người ta thổ lộ tình cảm để làm gì? Thổ lộ tình cảm để gợi sự cảm thông, chia sẻ , gợi sự đồng cảm ? Khi nào con người cần thấy phải làm văn biểu cảm ? Khi có những tình cảm tốt đẹp chất chứa, muốn biểu hiện cho người khác cảm nhận thì người ta có nhu cầu biểu cảm)  Văn biểu cảm: là văn bản viết ra ? Thế nào là văn biểu cảm ? nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc... ?Người ta thường biểu cảm bằng những - Các thể loại văn biểu cảm: thư, thơ, văn. phương tiện nào ? +GV : văn biểu cảm còn gọi là văn trữ tình. Bao gồm các thể loại văn học như: thơ trữ tình, ca dao trữ tình, tuỳ bút… +HS đọc 2 đoạn văn..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> ? 2 đoạn văn trên biểu đạt những nội dung gì ? +GV: trong thư từ, nhật kí , người ta thường biểu cảm theo lối này. ? Nội dung ấy có đặc điểm gì khác so với nội dung của văn bản tự sự và miêu tả? +Cả 2 đoạn đều không kể 1 chuyện gì hoàn chỉnh, mặc dù có gợi lại những kỷ niệm. Đặc biệt là đoạn 2 tác giả sử dụng biện pháp miêu tả, từ miêu tả mà liên tưởng, gợi ra những cảm xúc sâu sắc. -Văn biểu cảm khác tự sự và miêu tả thông thường.. 2- Đặc điểm chung của văn biểu cảm: *VD 2: 2 đoạn văn sgk - Đoạn 1 : biểu hiện nỗi nhớ bạn và nhắc lại những kỉ niệm xưa. - Đoạn 2 : biểu hiện tình cảm gắn bó với quê hương, đất nước.  là những tình cảm đẹp thấm nhuần tư tưởng nhân văn. ? Có ý kiến cho rằng: Tình cảm, cảm xúc trong văn biểu cảm phải là tình cảm, cảm xúc thấm nhuần tư tưởng nhân văn. Qua 2 đoạn văn trên em có tán thành ý kiến đó không?. - Đoạn 1: là biểu cảm trực tiếp  người viết gọi tên đối tượng biểu cảm, nói thẳng tình cảm của mình (cách này thường gặp trong thư từ, nhật kí, văn chính luận) ? Em có nhận xét gì về phương thức biểu đạt - Đoạn 2 : là biểu cảm gián tiếp tác tình cảm, cảm xúc ở 2 đoạn văn trên ? giả không nói trực tiếp mà gián tiếp +GV: 2 đoạn văn có cách biểu cảm khác thể hiện tình yêu quê hương đất nhau. nước (đây là cách biểu cảm thường +Đoạn 1: biểu cảm trực tiếp. gặp trong tác phẩm văn học). +Đoạn 2 bắt đầu bằng miêu tả tiếng hát đêm khuya trên đài, rồi im lặng, rồi tiếng hát trong tâm hồn, trong tư tưởng. Tiếng hát của cô gái biến thành tiếng hát của quê hương, đất nước, của ruộng vườn, của nơi chôn rau cắt rốn. ? Em hãy chỉ ra các từ ngữ và hình ảnh liên Đoạn 1: Thương nhớ ôi, xiết bao tưởng có giá trị biểu cảm ở 2 đoạn văn mong nhớ, các KN. trên ? - Đoạn 2: là chuỗi hình ảnh và liên tưởng. HOẠT ĐỘNG 2 - GV khẳng định: văn biểu cảm chỉ nhằm cho người đọc biết được, cảm được tình cảm của người viết. Tình cảm là nội dung thông tin chủ yếu của văn biểu cảm. - Văn biểu cảm là gì ?. II-Tổng kết: Ghi nhớ: sgk.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Văn biểu cảm được thể hiện qua những thể loại nào ? - Tình cảm trong văn biểu cảm thường có tính chất như thế nào ? - Văn biểu cảm có những cách biểu hiện nào ? HOẠT ĐỘNG 3. III. Luyện tập: - Bài 1: - So sánh 2 đoạn văn và cho biết đoạn nào là - Đoạn b: là biểu cảm vì nhà văn đã văn biểu cảm ? vì sao ? biến hoa hải đường thành tình cảm. - Hãy chỉ ra nội dung biểu cảm của đoạn văn - Nội dung biểu cảm của đoạn văn: ấy ? + Hải đường rộ lên hàng trăm đoá hoa ở đầu cành phơi phới như 1 lời - Hãy chỉ ra nội dung biểu cảm trong bài thơ chào hạnh phúc. Sông núi nước Nam và Phò giá về kinh ? + Hải đường có màu đỏ thắm rất -Nêu các đặc điểm của văn biểu cảm quí, hân hoan, say đắm. -Gv đánh giá tiết học + Hoa hải đường rực rỡ, nồng nàn nhưng không có vẻ gì là yểu điệu thục nữ, cánh hoa khum khum như muốn phong lại cái nụ cười má lúm đồng tiền. - Bài 2: Hai bài thơ đều là biểu cảm trực tiếp vì cả 2 bài đều trực tiếp nêu tư tưởng, tình cảm, không thông qua 1 phương tiện trung gian như miêu tả, kể chuyện nào cả. E.TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM: 1.Cũng cố: - Thế nào là văn biểu cảm ? - Văn biểu cảm được thể hiện qua những thể loại nào ? 2.Dặn dò: -Đọc và tìm hiểu bài: Côn sơn ca & Buổi chiều ở phủ thiên trường trông ra 3.Rút kinh nghiệm. TIẾT 21 Ngày soạn: HƯỚNG ĐẪN ĐỌC THÊM. CÔN SƠN CA.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> (Nguyễn Trãi) PHÒ GIÁ VỀ KINH (Trần Nhân Tông) A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I.CHUẨN KIẾN THỨC KỶ NĂNG: 1. Kiến thức - Sơ giản về tác giả Nguyễn Trãi. - Sơ bộ về đặc điểm thể thơ lục bát. - Sự hòa nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn được thể hiện trong văn bản. - Bức tranh làng quê thôn đã trong một sáng tác của Trần Nhân Tông – người sau này trở thành vị tổ thứ nhất của thiền phái Trúc Lâm Yên Tử. - Tâm hồn cao đẹp của một vị vua tài đức. - Đặc điểm của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật qua một sáng tác của Trần Nhân Tông. 2. Kĩ năng - Nhận biết thể loại thơ lục bát. - Phân tích đoạn thơ chữ Hán được dịch sang tiếng Việt theo thể thơ lục bát. - Vận dụng kiến thức về thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật đã học vào đọc – hiểu một văn bản cụ thể. - Nhận biết được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ. - Thấy được sự tinh tế trong lựa chọn ngôn ngữ của tác giả để gợi tả bức tranh đậm đà tình quê hương. 3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước … B.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, thảo luận, phân tích, diễn giải C.CHUẨN BỊ: +Giáo viên: Soạn bài. Sưu tầm chân dung Nguyễn Trãi… +Học sinh: Đọc bài và trả lời theo câu hỏi SGK C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định tổ chức 2.Bài cũ: Kết hợp bài mới 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HOẠT ĐỘNG 1 A- Văn bản: Côn Sơn ca ( Nguyễn Trãi) I – Tìm hiểu chung: -Đọc chú thích Nêu những nét tiêu 1- Tác giả: biểu về cuộc đời, sự nghiệp củaNguyễn - Nguyễn Trãi ( 1380- 1442 ) hiệu ức Trãi Trai là một vị anh hùng dân tộc, văn võ toàn tài, có công lớn với nhà Lê nhưng cuộc đời kết thúc thảm khốc ( vụ án Lệ.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> -Gv hướng dẫn đọc: Gọng êm ái, chậm rải, ung dung. Nhịp 2/2/2; hoặc 4/4 ? Nhận dạng thể thơ của bài thơ này HOẠT ĐỘNG 2 ? Theo em ở đoạn thơ này, những nội dung nào cần được phân tích, làm rõ?  2 nội dung - Cuộc sống và tâm hồn NT ở Côn Sơn - Cảnh trí cuộc sống trong thơ NT ) - Trong đoạn thơ từ “ Ta “ chỉ ai ? - Nhân vật “ Ta” làm gì ở Côn Sơn ? - Qua đây, hình ảnh tâm hồn tác giả thể hiện như thế nào ?. - Trong đoạn trích, cảnh thiên nhiên ở Côn Sơn hiện ra như thế nào ? - Khi miêu tả cảnh đẹp cuộc sống, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? Tác dụng ?. -Giọng điệu chung của bài đoạn thơ là gì. -So sánh cách ví von tiếng suối của Nguyễn Trãi và hồ Chí Minh ?. Chi viên ) 2- Tác phẩm: - Côn Sơn ca ( trích ) được viết trong thời gian Nguyễn Trãi cáo quan về quê ở ẩn. - Nhiều từ khó 3.Đọc:. II- Phân tích văn bản 1- Cảnh sống và tâm hồn Nguyễn Trãi ở Côn Sơn. - Ta ( 5 lần ) Thi sỹ Nguyễn Trãi Nghe tiếng suối - điệp từ, so sánh Ngồi trên đá hình ảnh nhà thơ Nằm bóng mát thật ung dung tự tại, thảnh thơi, nhàn tản như chẳng hề lo nghĩ điều gì ( Nhàn nhã một cách bất đắc dĩ ) 2- Cảnh trí Côn Sơn trong thơ Nguyễn Trãi Suối chảy rì rầm So sánh, cảnh thiên Đá rêu phơi nhiên khoáng đạt, Thông mọc như nêm thanh bình nên thơ phù Trúc xanh mát hợp với tâm trạng của tác giả trong thời điểm đó. III – Tổng kết- ghi nhớ 1.Nghệ thuật: Giọng điệu nhẹ nhàng, thảnh thơi, êm tai, điệp từ so sánh 2. Nội dung: Tâm hồn nhà thơ khi về ở ẩn tại Côn Sơn * Ghi nhớ ( SGK ) IV.Luyện tập * Giống: Đều là những sản phẩm của tâm hồn thi sỹ hoà hợp với TN; Nghe.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> (Tiếng suối trong như tiếng hát xa ….). HOẠT ĐỘNG 3 ? Nªu hiÓu biÕt cña em về t/g vµ hoµn cảnh ra đời bài thơ ? -Gv giíi thiÖu về thÓ th¬ Ngò ng«n tø tuyÖt vµ yªu cÇu hs nhËn xÐt về sè ch÷, sè c©u, c¸ch hiÖp vÇn cña bµi th¬. ? Bµi th¬ nãi về ®iÒu g×?. ? Cã bè côc ra sao ? (Hai câu đầu và 2 câu cuối nói về hai vấn đề gì ?/) ( Bài thơ nói về hai chiến thắng đời Trần và ý thức xây dựng đất nớc sau khi thái bình. Có thể phân tích từng đôi câu mét ).. tiếng suối mà như nghe âm thanh nhạc điệu * Khác: Nguyễn Trãi so sánh tiếng suối với tiếng đàn ( cảnh yên tĩnh dường như vắng bóng người Hồ Chí Minh so sánh với tiếng hát ( Cảnh rừng thấp thoáng bóng dáng con người – đỡ hiu quạnh ) B.Phò giá về kinh I . T×m hiÓu chung. 1. §äc, chó thÝch. 2. Hoµn c¶nh ra dêi.(sgk) 3. ThÓ th¬: - Ngò ng«n tø tuyÖt. - 5 ch÷/ 1 c©u; 4 c©u/ 1 bµi. - NhÞp: 2/3 hoÆc 3/2. - VÇn: cuèi c©u 1,2,4 hoÆc 2,4. Bµi th¬ ca ngîi hµo khÝ chiÕn th¾ng oanh liệt của quân dân đời Trần, k/đ quyÕt t©m vµ kh¸t väng xd nÒn th¸i b×nh muôn đời cho đất nớc. 4. Bè côc: (2 phÇn.) Hµo khÝ chiÕn th¾ng. ¦íc nguyÖn khi hoµ b×nh.. II . Ph©n tÝch. ? Hai chiến thắng đợc nhắc đến ở 2 câu 1. Hào khí chiến thắng. ®Çu lµ g×? + Cíp gi¸o giÆc ë bÕn Ch¬ng D¬ng. + B¾t qu©n Hå ë cöa Hµm Tö . - §éng tõ m¹nh. ? Nhận xét về cách dùng từ? Cách đối - C©u trªn > < c©u díi. xøng? Giäng ®iÖu? - Giäng khoÎ, hïng tr¸ng.  Kh«ng khÝ chiÕn th¾ng oanh liÖt vµ ? TÊt c¶ cã t¸c dông g× trong viÖc thÓ hiÖn hiÖn thùc k/c vµ t/c cña t/g? sù thÊt b¹i th¶m h¹i cña kẻ thï. ThÓ hiÖn t×nh c¶m phÊn chÊn, tù hµo -Hs ph¸t hiÖn, ph©n tÝch. §©y lµ 2 chiÕn th¾ng vang déi cña qu©n cña t/g. d©n nhµ TrÇn n¨m 1285, ta ko chØ b¾t nhiều tù binh mà còn giết đợc cả đại tớng giặc là Toa Đô ; góp phần xoay chuyÓn t×nh thÕ. ? Hai câu cuối nói về vấn đề gì ? ( Nói về xây dựng đất nớc thời bình ).. 2. ¦íc nguyÖn khi hoµ b×nh..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> ? C©u th¬ thÓ hiÖn t×nh c¶m g× cña t¸c gi¶? Gv. Khi đất nớc thái bình, không nên say sa víi chiÕn th¾ng mµ cÇn ph¶i tËp trung hết sức xây dựng đất nớc  Hy väng t¬ng lai t¬i s¸ng, kh¸t väng x©y dựng đất nớc bền vững muôn đời ). ? Theo em, ®iÒu mong mái cña TQK cã ý nghÜa g×? Nã thÓ hiÖn t tëng g× cña t/g ? ? Néi dung chÝnh cña bµi th¬ lµ g×? ? Em hãy nhận xét Vũ cách diễn đạt cña bµi th¬?. Hy väng t¬ng lai t¬i s¸ng, kh¸t väng x©y dựng đất nớc bền vững muôn đời.. ThÓ hiÖn niÒm tin, lßng yªu níc cña TQK. III . Tæng kÕt. 1. Néi dung. Hµo khÝ chiÕn th¾ng vµ kh¸t väng hoµ b×nh. 2. NghÖ thuËt. - ThÓ th¬ ngò ng«n tø tuyÖt. - Diễn đạt cô đọng, hàm súc. * Ghi nhí (Sgk).. - H đọc Ghi nhớ (Sgk) E.TỔNG KẾT RÚT KINH NGHIỆM: 1.Củng cố: - GV khía quát nội dung bài thơ vừa học - HS đọc lại bài 2.Dặn dò: - Học thuộc lòng 2 văn bản hoàn thành bài tập - Tìm hiểu từ Hán Việt ( T2 ) 3.Rút kinh nghiệm -----------------------------------------------------------------------------Tiết 22 Ngày soạn: :. TỪ HÁN VIỆT ( Tiếp theo ). A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I-Chuẩn KTKN 1. Kiến thức: - Giúp HS hiểu được tác dụng của từ Hán Việt trong văn bản. - Tác hại của việc lạm dụng từ Hán Việt 2. Kỹ năng: - Sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh. - Mở rộng vốn từ Hán Việt 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> - Hiểu được tác dụng của từ Hán Việt và yêu cầu về sử dụng từ Hán Việt. - Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng ý nghĩa, đúng sắc thái, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. II- Nâng cao, mở rộng: Giải thích nghĩa của một số từ Hán Việt. B- CHUẨN BỊ: + Thầy: Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án. + Trò: Sách giáo khoa, đọc kĩ bài và trả lời câu hỏi sgk. C- PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH: - Đàm thoại, thảo luận - Phân tích - Động não. D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I- Ổn định: (1’) II- Kiểm tra bài cũ: (4’) ? Thế nào là từ Hán Việt ? Cho ví dụ minh họa. III- Triển khai bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ở tiết trước các em đã được học về đơn vị cấu tạo từ Hán Việt và từ ghép Hán Việt. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cách sử dụng từ Hán Việt. 2. Triển khai Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Hoạt động 1( 18’): I- Sử dụng từ Hán Việt. 1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái GV gọi HS đọc bài tập a sgk biểu cảm: a) Ví dụ: ? Theo em có thể thay các từ Hán Việt * VD1: Phụ nữ, từ trần, mai táng, tử thi  tạo đó bằng các từ thuần Việt tương ứng sắc thái trang trọng, tao nhã, được không? Có phù hợp không? * VD2: Kinh đô, yết kiến, trẫm, bệ hạ, thần  là những từ cổ  tạo sắc thái cổ. ? Em thử giải nghĩa cac từ Hán Việt ở VD2 ? - Kinh đô: Nơi ở và làm việc của vua chúa. - Yết kiến: Xin gặp và nói chuyện - Trẫm: Cách xưng hô của nhà vua với những người dưới. - Bệ hạ, thần: Cách xưng hô của quan lại với vua. ? Qua phân tích ví dụ, các em cho b) Ghi nhớ: (sgk) biết người ta sử dụng từ Hán Việt trong các trường hợp nào ?  Gọi HS cho thêm ví dụ..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> VD: Anh chiến sĩ đã hy sinh trên chiến trường. Chuyển ý: Không phải lúc nào cũng sử dung từ Hán Việt được, mà chúng ta phải chú ý tới điều gì? GV gọi HS đọc ví dụ và trả lời câu hỏi Sgk ? Trong mỗi cặp câu, câu nào có cách diễn đạt hay hơn? Vì sao? - Câu dưới diễn đạt hay hơn. ? Khi nói hoặc viết cần chú ý điều gì? HS trả lời, GV nhận xét, chốt ghi nhớ và gọi HS đọc ghi nhớ. Gọi hs cho thêm ví dụ về việc lạm dụng từ Hán Việt. VD: Tôi mai táng con chim ngoài vườn. Giáo dục kỹ năng sống: trong nói và viết cần sử dụng từ Hán Việt thích hợp, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. Hoạt động 2 (12’): GV yêu cầu HS đọc, làm bài tập 1 ? Chọn những từ ngữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chổ trống?. 2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt: a) Ví dụ: - Đề nghị - Nhi dồng  Thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng => Không nên dùng 2 từ Hán Việt trong 2 trường hợp trên.. b) Ghi nhớ: (sgk). II- Luyện tập. 1. Bài tập 1: - Mẹ, thân mẫu - Phu nhân, vợ. - Sắp chết, lâm chung. - Giáo huấn, dạy bảo. Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài 2. Bài tập 2: tập 2. ? Tại sao người Việt Nam thích dùng - Đặt tên theo từ Hán Việt mang sắc thái từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa trang trọng. lí? HS trả lời: ? Nhận xét về việc dùng các từ Hán 3. Bài tập 4: Việt trong các câu? - Bảo vệ  giữ gìn HS trả lời: không hợp lí - Mĩ lệ  đẹp đẽ.. E- TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM: 1- Củng cố phần KT- KN(2’): ? Trong nhiều trường hợp, người ta dùng từ Hán Việt để làm gì?.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> ? Vì sao không nên lạm dụng từ Hán Việt? 2- Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học (3’): - Học sinh nắm chắc nội dung bài học - Viết đoạn văn ngắn có sử dụng từ Hán Việt. - Chuẩn bị bài Quan hệ từ (tr96), trả lời các câu hỏi: ? Thế nào là quan hệ từ? ? Cách sử dụng quan hệ từ Đọc các ví dụ và trả lời câu hỏi sgk. 3- Rút kinh nghiệm: Tiết 23: Ngày soạn ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN BIỂU CẢM A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I- Chuẩn KTKN 1. Kiến thức: - HS nắm được các đặc điểm cụ thể của văn bản biểu cảm, đánh giá và biết cách làm loại văn này. - Hiểu đặc điểm của phương thức biểu cảm là thường mượn cảnh vật, đồ vật, con người để bày tỏ tình cảm. 2. Kỹ năng: - Nhận biết đặc điểm chung của văn biểu cảm và hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong các văn bản biểu cảm cụ thể. - Tạo lập văn bản có sử dụng các yếu tố biểu cảm. 3. Thái độ: - Thể hiện tình cảm đúng đắn đối với các đối tượng trong từng hoàn cảnh cụ thể. II- Nâng cao, mở rộng: Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. B- CHUẨN BỊ : + Thầy: sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án. + Trò: Sách giáo khoa, đọc và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. C- PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH - Thảo luận, phân tích - Động não. D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I- Ổn định: (1’) II- Kiểm tra bài cũ: (4’) ? Văn bản biểu cảm là gì? Các hình thức biểu cảm? III- Triển khai bài mới: Tiết trước, các em đã được tìm hiểu nhu cầu biểu cảm và văn bản biểu cảm. Hôm nay, thầy trò chúng ta cùng tìm hiểu về đặc điểm của văn biểu cảm..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1 (22’): GV gọi HS đọc văn bản “Tấm gương” ? Bài văn tấm gương biểu đạt tình cảm gì? Tình cảm trong văn bản: Ca ngợi tính chất ngay thẳng, trung thực của con người, ghét thói xu nịnh, dối trá. ? Để biểu đạt tình cảm đó tác giả đã làm gì? -Không miêu tả cụ thể mà mượn hình ảnh chiếc gương với những tính chất: trung thực, khách quan, ghét thói xu nịnh, dối trá để giúp con người thấy được sự thật. ? Tác giả có miêu tả chi tiết, cụ thể về chiếc gương không? - Tác giả không miêu tả chi tiết, cụ thể về chiếc gương. Mà miêu tả để bộc lộ suy nghĩ và tình cảm của mình về một thái độ sống đúng đắn mà thôi. ? Bố cục bài văn gồm mấy phần? ? Ý nghĩa của từng phần?. Nội dung kiến thức I- Tìm hiểu đặc điểm của văn biểu cảm: 1. Ví dụ: a) Ví dụ 1: - Tình cảm: Ca ngợi tính chất ngay thẳng, trung thực, ghét thói xu nịnh, dối trá. - Mượn hình ảnh tấm gương với những tính chất: trung thực, khách quan, ghét thói xu nịnh, dối trá  giúp con người thấy được sự thật. => Chiếc gương để tự soi vào lương tâm mình. - Miêu tả để bộc lộ suy nghĩ và tình cảm về một thái độ sống đúng đắn.. - Bố cục: 3 phần + Mở bài: Nêu thẳng phẩm chất của tấm gương. + Thân bài: Nêu lợi ích của tấm gương đối với người trung thực. + Kết bài: Khẳng định lại chủ đề ( Phẩm chất của tấm gương). ? Tình cảm và sự đánh giá của tác - Tình cảm rõ ràng, chân thực  tăng tính giả trong bài có rõ ràng, chân thực thuyết phục. không? Điều đó có ý nghĩa như thế nào đối với giá trị của bài văn? GV gọi HS đọc ví dụ 2 và trả lời câu b) Ví dụ 2: hỏi. ? Đoạn văn biểu hiện tình cảm gì? - Tình cảm của đứa con xa mẹ: Đau khổ, - Tình cảm của đứa con xa mẹ. cô dơn, mong muốn một sự đồng cảm, giúp đỡ. ? Tình cảm ở đây được biểu hiện trực - Tình cảm bộc lộ trực tiếp: Tiếng kêu, tiếp hay gián tiếp? gọi, than vãn. - Bộc lộ trực tiếp qua tiếng kêu, gọi, than vãn..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> ? Qua tìm hiểu ví dụ, em hãy cho biết văn biểu cảm có những đặc điểm nào? HS trả lời GV nhận xét, chốt ghi nhớ. Gọi HS đọc lại. Hoạt động 2 ( 13’): GV gọi HS đọc bà văn hoa học trò và trả lới câu hỏi. ? Bài văn thể hiện tình cảm gì?. 2. Ghi nhớ: (sgk). II- Luyện tập: 1.. - Bài văn thể hiện tình cảm chia li, nổi ? Việc miêu tả hoa phượng đóng vai nhớ, nổi buồn khi hè về của tuổi học trò. trò gì trong văn bản biểu cảm này? HS trả lời: - Việc miêu tả hoa phượng đóng vai trò như người bạn, như nhân chứng thời gian của tuổi học trò. ? Vì sao tác giả gọi hoa phượng là - Gọi là hoa học trò vì nó gắn với tuổi hoa học trò? thơ, gắn với học sinh, với nhà trường. - Vì hoa phượng gắn với cuộc sống tuổi thơ, tuổi học trò, gắn với nhà trường. ? Hãy tìm mạch ý của bài văn? 2. Mạch ý: - Hs trả lời, gv nhận xét -> chốt - Phượng nở, hè sắp về, sắp chia tay - Phượng ở lại một mình, thức làm vui cho sân trường. - phượng rơi, phượng chờ năm học mới. ? Bài văn này biểu cảm trực tiếp hay 3. Bài văn biểu biểu cảm vừa trực tiếp vừa gián tiếp? gián tiếp. HS trả lời: Biểu cảm vừa trực tiếp vừa gián tiếp: thông qua hình ảnh hoa phượng hoa phượng để nói lên tình cảm con người, nói dến những cuộc chia li. E- TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM: 1- Củng cố phần KT- KN: (2’) ? Nêu những đặc điểm của văn biểu cảm? 2- Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (3’) - Học thuộc các ghi nhớ, nắm được đặc điểm của văn biểu cảm. - Viết đoạn văn ngắn nêu cảm nghĩ của em về đêm Trung thu. - Chuẩn bị bài Đề văn biểu cảm và cách làm văn biểu cảm..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> + Đề văn biểu cảm bao gồm những phần nào? + Các bước làm bài văn biểu cảm? 3- Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------------------------------------. Tiết 24 Ngày soạn: ĐỀ VĂN BIỂU CẢM VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : I- Chuẩn : 1. Kiến thức : Giúp Hs nắm - Đặc điểm, cấu tạo của đề văn biểu cảm. - Cách làm bài văn biểu cảm. 2. Kỹ năng : - Nhận biết đề văn biểu cảm. - Bước đầu rèn luyện các bước làm bài văn biểu cảm. 3. Thái độ : - Đi theo trình tự các bước trong làm văn biểu cảm. II- Nâng cao, mở rộng : Hiểu kiểu đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm. B- CHUẨN BỊ : + Thầy : Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án, bài văn mẫu. + Trò : Sách giáo khoa, đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK. C- PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH : + Phương pháp : Phân tích, giải quyết vấn đề. + KTDH : Động não, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm. D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (4’) ? Nêu các đặc điểm của bài văn biểu cảm ? 3. Triển khai bài mới : Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu các đặc điểm của bài văn biểu. Để làm một bài văn thì trước hết chúng ta phải xác định yêu cầu của đề bài và các bước làm bài văn biểu cảm. Tiết hôm nay thầy trò chúng ta sẽ tìm hiểu Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm . Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Hoạt động 1 :(20’) -GV gọi hs đọc các đề bài.. I- Đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn biểu cảm : 1. Đề văn biểu cảm : ? Từ ngữ nào trong mỗi đề cho ta biết - Đối tượng : dòng sông quê hương, đêm đối tượng biểu cảm và tình cảm cần trăng trung thu, nụ cười của mẹ, tuổi thơ, thể hiện trong bài làm ? loài cây.  Tình cảm : cảm nghĩ, vui buồn, yêu. ? Đề văn biểu cảm có cấu trúc như - Cấu trúc đề : 2 phần (đối tượng, tình cảm) thế nào ?  Đề văn BC bao giờ cũng nêu ra đối tượng biểu cảm và tình cảm cần thể hiện trong bài làm. ? Đối tượng biểu cảm trong các đề - Đối tượng : phong phú (con người, sự vật như thế nào ? trong cuộc sống xung quanh ta) ? Em hãy rút ra kết luận về đề văn biểu cảm ? Hs trả lời, Gv nhận xét, chốt ghi nhớ. -Giáo viên cho học sinh đọc đề 2. Các bước làm bài văn biểu cảm : ? Để làm bài văn biểu cảm, phải trải Đề bài : Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ qua mấy bước ? Đó là những bước nào ? 4 bước : + Tìm hiểu đề, tìm ý, + Lập dàn bài, + Viết bài, + Sửa bài. ? Tìm hiểu đề là làm gì ? ? Xác định đối tượng và tình cảm cần * Tìm hiểu đề và tìm ý : thể hiện trong đề văn trên ? - Xác định đối tượng BC, tình cảm cần thể hiện.( ĐT : nụ cười của mẹ, TC : cảm ? Lập dàn bài là làm gì ? nghĩ). Sắp xếp các ý thành bố cục 3 phần * Lập dàn bài : hợp lí (MB, TB, KB) Sắp xếp các ý thành bố cục 3 phần hợp lí. ? Phần mở bài chúng ta cần làm gì ? - MB : Nêu cảm xúc đối với đối với nụ ? Cần triển khai vấn đề gì ở phần cười của mẹ : nụ cười ấm lòng. TB ? - TB : Nêu các biểu hiện, sắc thái nụ cười của mẹ. + Nụ cười vui, thương yêu. + Nụ cười khuyến khích. + Nụ cười an ủi..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> ? Phần kết bài nói lên điều gì ?. + Những khi vắng nụ cười của mẹ. - KB : Lòng yêu thương và kính trọng mẹ.. ? Diển đạt ý thành văn như thế nào ? * Viết bài : Đối tượng được nói đến, nội dung muốn biểu hiện trong câu, trong đoạn. * Sửa bài : Sửa lỗi chính tả, dấu câu.... ? Sửa bài là làm gì ? ? Em rút ra kết luận gì về đề văn biểu cảm và các bước làm bài văn biểu cảm ? HS trả lời, gv nhận xét, chốt ghi nhớ. Ghi nhớ : (SGK) II- Luyện tập : Hoạt động 2 : (15’) Gv yêu cầu hs đọc bài văn. 1. Bài văn thổ lộ tình cảm tha thiết đối với ? Bài văn biểu đạt tình cảm gì ? Đối quê hương An Giang. với đối tượng nào ? - Nhan đề : An Giang quê tôi. ? Đặt cho bài văn một nhan đề và một - Đề bài : Cảm nghĩ về quê hương An đề văn thích hợp. Giang. - Nhan đề : An Giang quê tôi. +An Giang quê hương tôi... - Đề bài : + Tình yêu An Giang + Cảm nghĩ về quê hương An Giang 2. Dàn ý : ? Hãy nêu lên dàn ý của bài. - MB : Giới thiệu tình yêu quê hương An Giang - TB : Biểu hiện tình yêu mến quê hương. + TY quê từ tuổi thơ. + TY quê hương trong chiến đấu và những tấm gương yêu nước. - KB : TY quê hương đối nhận thức của người từng trải, trưởng thành. 3. Phương thức biểu cảm của bài văn - Biểu cảm trực tiếp. ? Hãy chỉ ra phương thức biểu cảm của bài văn ?  BC trực tiếp : - Các câu : + Tuổi thơ tôi đã hằn sâu trong kí ức. + Tôi da diết mong gặp lại. + Tôi thèm được, + Tôi tha thiết muốn biết, + Tôi muốn tìm lại, + Ôi quê mẹ nơi nào cũng đẹp..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> - Các điệp khúc : tôi yêu, tôi nhớ... E- TỔNG KÊT, RÚT KINH NGHIỆM : 1. Củng cố phần kiến thức, kỹ năng : (2’) ? Để làm bài văn biểu cảm phải trải qua các bước nào ? 2. Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học :(3’) - Xác định được yêu cầu của đề bài. Nắm được các bước làm bài văn biểu cảm. - Chuẩn bị bài mới : tiết 25, văn bản Bánh trôi nươc. + Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, thể thơ. + Giá trị nghệ thuật và nội dung của bài thơ . + Đọc và trả lờ các câu hỏi Sgk. 3. Rút kinh nghiệm ----- -------------------------------------------------TIẾT 25 Ngày soạn : BÁNH TRÔI NƯỚC. -Hồ Xuân HươngHƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM SAU PHÚT CHIA LI (Trích Chinh phụ ngâm khúc) -Đặng Trần Côn-Đoàn Thị ĐiểmA- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : I- Chuẩn : 1. Kiến thức : Giúp hs - Nắm được những nét chính về tác giả, vẽ đẹp và thân phận của người phụ nữ qua bài thơ Bánh trôi nước.Và nổi sầu khổ vì chia li xa cách ,tố cáo chiến tranh phi nghĩa và niềm khao khát hạnh phúc lứa đôi. - Bước đầu cảm nhận nét độc đáo của thơ Nôm Hồ Xuân Hương ; tính đa nghĩa, tính hình tượng trong bài. - Cấu trúc thể thơ song thất lục bát trong bản dịch Chinh phụ ngâm khúc. 2. Kỹ năng : - Đọc thơ song thất lục bát, củng cố thêm về thơ thất ngôn tứ tuyệt. - Phân tích một bài thơ Nôm Đường luật. 3. Thái độ : - Trân trọng, đồng cảm với thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến. II- Nâng cao, mở rộng : B- CHUẨN BỊ : + Thầy : SGK, SGV, giáo án. + Trò : SGK, đọc và trả lời các câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> C- PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH Phương pháp : phân tích, thảo luận KTDH : Động não, hoạt đọng nhóm, đặt câu hỏi. D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1 Ổn định : (1’) 2 Kiểm tra bài cũ : (4’) ? Đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca Côn Sơn và cho biết giá trị nội dung của bài ? 3.Bài mới : Giới thiệu bài : Được mệnh danh là Bà chúa thơ Nôm, Hồ Xuân Hương đã để lại cho nền văn học Việt Nam những bài thơ Nôm nổi tiếng. Trong số đó có bài thơ Bánh trôi nước. Để thấy được những nét độc đáo trong thơ HXH, hôm nay thầy trò chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài thơ Bánh trôi nước. Và thấy được nnổi sầu chia li của người chinh phụ qua bài đọc thêm Sau phút chia li. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HOẠT ĐỘNG 1 I- Tìm hiểu chung -GV gọi HS đọc chú thích SGK 1. Tác giả: trang 95 và trả lời câu hỏi. ? Giới thiệu vài nét về tác giả Hồ - Hồ Xuân Hương quê làng Quỳnh Đôi,huyện Xuân Hương ? Huỳnh Lưu tỉnh Nghệ An.Bà được mệnh danh là bà chúa thơ Nôm. ? Nêu hiẻu biết của em về tác 2. Tác phẩm : Bài thơ làm theo lối vịnh vật phẩm. ( miêu tả giống sự vật qua đó gửi gắm tâm sự tư tưởng ) GV hướng dẫn đọc: 3 Đọc – Chú thích: Ngắt nhịp: 2/2/3 hoặc 4/3 Gọi hs giải thích từ rắn nát. ? Bài thơ được viết theo thể nào? 4. Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt (Đường luật ) - Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt (Đường luật ): gồm 4 câu ,mỗi câu 7 chữ,hiệp vần ở chữ cuối 1,2,3. HOẠT ĐỘNG 2 HS đọc 2 câu thơ đầu. ? Với nghĩa thứ nhất (nghĩa tả thực) bánh trôi được miêu tả NTN - Hình dáng ? - Màu sắc ? ? Bẩy nổi ba chìm có nghĩa là gì?. II. Phân tích: 1) Hình ảnh chiếc bánh trôi nước Thân em………tròn Bẩy nổi…………………non - Bánh có màu trắng của bột, bánh được nặn thành viên tròn  Hình dáng, màu sắc bánh đơn giản, mộc mạc, không pha tạp  Bẩy nổi ba chìm : Khi đun nước sôi để luộc.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> bánh chín thì nổi, bánh chưa chín thì chìm xuống. Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn  Việc nhào bột nặn bánh, khéo vụng, rắn nát NTN phụ thuộc vào bàn tay, con mắt của người làm bánh Mà em vẫn giữ tấm lòng son  Nhân đường bên trong chiếc bánh ? Em có nhận xét gì về cách miêu - Cách miêu tả chính xác, sinh động thú vị . tả của tác giả Bài thơ được hiểu theo hai nghĩa: 1. Bánh trôi nước là bánh làm từ bột nếp,được nhào nặn và viên tròn,có nhân đừơng phên,được luộc chín bằng cách cho vào nồi nước đun sôi. 2. Phẩm chất thân phận người phụ nữ. ? Thông qua hình ảnh chiếc bành trôi cho ta thấy hình ảnh người phụ nữ trong XHPK như thế nào? - Hình thức : xinh đẹp. - Phẩm chất : trong trắng dù gặp cảnh ngộ nào cũng giữ được sự son sắt,thủy chung tình nghĩa,mặc dù thân phận chìm nỗi bấp bênh giữ cuộc đời. Nghĩa sau quyết định giá trị cho bài thơ. - Với nét nghĩa thứ hai thuộc về nội dung phản ánh vẻ đẹp phẩm chất và thân phận của người phụ nữ trong xã hội cũ. ? Tác giả sử dụng NT gì để nói lên thân phận người phụ nữ ? - Hồ Xuân Hương thể hiện thái độ vừa trân trọng đối với vẻ xinh đẹp,phẩm chất trong trắng,son sắt thủy chung vừa cảm thương cho thân phận chìm nổi bấp bênh,bị lệ thuộc vào xã hội cũ .. 2) Hình ảnh người phụ nữ: - …..vừa trắng lại vừa tròn = > Tự hào về sắc đẹp, sự trong trắng tinh khiết của người con gái - Bảy nổi ba chìm : Thân phận chìm nổi , bấp bênh - Rắn; nát mặc tay kẻ nặn : Thân phận phụ thuộc, do đàn ông định đoạt. - Đối lập (trắng và tròn, nổi và chìm )để nói lên sự bất công của xã hội đối với người phụ nữ ..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> ? Trong 2 nghĩa trên nghĩa nào quyết định giá trị bài thơ - Nghĩa nói về thân phận người phụ nữ quyết định giá trị bài thơ. ? Em hãy rút ra giá trị nghệt thuật IV- Tổng kết: và nội dung của bài thơ? 1. Nghệ thuật: - Ẩn dụ, tượng trưng - Ngôn ngữ bình dị. 2. Nội dung: (Ghi nhớ SGK) Hướng dẫn đọc thêm SAU PHÚT CHIA LI Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 I- Tìm hiểu chung ? Nêu vài nết chính về hai tác giả 1. Tác giả, Tác phẩm: Đặng Trần Côn và Đoàn Thị - Đặng Trần Côn người làng Nhân Mục sống Điểm? vào khoảng nữa đầu thế kỉ XVIII. - Đoàn Thị Điểm ( 1705 _ 1748) người phụ nữ có tài sắc, người làng Giai Phạm, huyện Văn Giang, xứ Kinh Bắc nay huyện Yên Mĩ tỉnh Hưng Yên. ? Trình bày hiểu biết của em về tác Cả nguyên tác và bản diễn nôm đều là kiệt phẩm. tác trong lịch sử VHVN HD đọc và chú thích. GV HD đọc: Giọng chậm chậm, đều đêud, buồn buồn, ngắt nhịp 2 câu đầu: ¾( 3/2/2 ) Câu 6: 2/2/2 Câu 8: 4/4 Gọi 3 HS đọc. GV hướng dẫn HS giải thích các từ khó. HD tìm hiểu văn bản ? Đoạn trích được diễn Nôm theo thể nào? ? Đoạn trích chia làm mấy đoạn? Mỗi đoạn mấy câu Ba đoạn, mỗi đoạn 4 câu. Hoạt động 2 ? Bốn câu đầu nêu lên nội dung gì. 2. Đọc và chú thích:. 3. Thể thơ: Song thất lục bát ( Hai câu 7 tiếp đến hai câu 6-8 ) 4. Bố cục: 3 phần P 1. Bốn câu đầu. P 2. Bốn câu khổ thứ hai P 3. Bốn câu cuối. II- Tìm hiểu văn bản: a) Bốn câu đầu. - Nỗi sầu chia li của người vợ..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> ? Nỗi sầu đó được gợi tả như thế - Bằng phép đối “chàng thì đi – thiếp thì nào?Đoạn trích dùng nghệ thuật gì về” tác giả cho thấy thực trạng của cuộc chia để gợi tả li. Chàng đi vào cõi vất vả, thiếp thì vò võ cô đơn. ? Hình ảnh “tuôn màu mây biếc, - Hình ảnh “mây biếc, núi ngàn” là các hình trải ngàn núi xanh” có tác dụng gì. ảnh góp phần gợi lên cái độ mênh mông cái - Sự ngăn cách đã là sự thật khắc tầm vũ trụ của nỗi sầu chia li. nghiệt,và nỗi sầu chia li nặng nề tưởng như đã phủ lên màu biếc của trời mây,trải vào màu xanh của núi ngàn. ? Nỗi sầu đó được tiếp tục gợi tả và nâng lên như thế nào ở 4 câu tiếp theo? Ở khổ trên có địa danh Hàm Dương ,Tiêu Tương để có ý niệm về độ xa cách.. 2. Bốn câu khổ thứ hai. - Gợi tả thêm nỗi sầu chia li. - NT: Phép đối + điệp ngữ và đảo vị trí hai địa danh Hàm Dương,Tiêu Tương => diễn tả sự ngăn cách muôn trùng. - Sự chia sẻ về thể xác , trong khi tình cảm tâm hồn vẫn gắn bó thiết tha cực độ. Nỗi sầu chia li còn có sự oái oăm, nghịch chướng, gắn bó mà không được gắn bó lại phải chia li. 3. Bốn câu cuối.. ? Sự xa cách này bây giờ ra sao - Sự xa cách đã hoàn toàn mất hút vào ngàn dâu “những mấy ngàn - Nỗi sầu chia li tăng trưởng đến cực độ thể dâu”. hiện bằng phép đối,điệp ngữ,điệp ý. ? Màu xanh của ngàn dâu có tác dụng gì - Màu xanh ở độ xanh xanh rồi lại xanh ngắt trong câu thơ ở đây không liên quan đến màu xanh hi vọng.. - Màu xanh của ngàn dâu gợi tả trời đất cao rộng, thăm thẳm mênh mông, nơi gửi gấm, lan tỏa vào nỗi sầu chi li. - Chữ “sầu” trở thành khối sầu, núi sầu đồng thời nhấn rõ nỗi sầu cao độ của người chinh phụ. IV- Tổng kết: ? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì 1. Nghệ thuật: trong đoạn trích này? - Sử dụng phép đối, điệp ngữ, đảo vị trí. ? Em hãy cho biết nội dung của 2. Nội dung: đoạn trích? Ghi nhớ SGK HS trả lời, GV chốt ghi nhớ. . E- TỔNG KẾT-RÚT KINH NGHIỆM : 1. Củng cố phần kiến thức, kỹ năng. (2’).

<span class='text_page_counter'>(70)</span> ? Đọc thuộc lòng bài thơ Bánh trôi nước. Bài thơ được hiểu theo mấy nghĩa ? Nghĩa nào là nghĩa chính ? 2. Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học : (3’) - Học thuộc lòng bài thơ Bánh trôi nước và đoạn trích Sau phút chia li. - Nắm những nét chính về các tác giả. - Các biên pháp nghệ thuật và nội dung. - Chuẩn bị bài mới : Qua đèo Ngang. + Tìm hiểu vài nét về tác giả tác phẩm. + Trả lời các câu hỏi SGK phần đọc hiểu. + Thể thơ, các biện pháp nghệ thuật được tác giả sử dụng. 3. Rút kinh nghiệm : ------------------------------------------------------------------Tiết 26 Ngày soạn : QUAN HỆ TỪ A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : I- Chuẩn : 1. Kiến thức :Giúp HS - Nắm được thế nào là quan hệ từ, các loại quan hệ từ. - Sử dụng quan hệ từ phù hợp hoàn cảnh giao tiếp và tạo lập văn bản. 2. Kỹ năng : - Nhận biết quan hệ từ trong câu, phân tích tác dụng của quan hệ từ. 3. Thái độ : - Có ý thức sử dụng quan hệ từ phù hợp trong hoàn cảnh giao tiếp. II- Nâng cao, mở rộng : B- CHUẨN BỊ : + Thầy : SGK, SGV, giáo án, phiếu học tập, Máy chiếu và máy tinhs phòng nghe nhìn. + Trò : SGK, đọc các ví dụ và trả lời câu hỏi. C- PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH. - Phương pháp : Phân tích, thảo luận. - KTDH : Động não, hoạt động nhóm. D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (4’) ? Cách sử dụng từ Hán Việt ? Cho ví dụ. 3. Triển khai bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Giới thiệu : Trong giao tiếp hàng ngày cũng như trong viết văn, chúng ta thường sử dụng nhiều QHT. Vậy QHT là gì ? Bao gồm các loại nào ? Tiết hôm nay thầy trò chúng ta cùng nhau tìm hiểu về Quan hệ từ.Hoạt động 1: (10’) GV gọi HS đọc mục 1 SGK trang 96 và trả lời câu hỏi. ? Xác định quan hệ từ trong ví dụ a. của b. như c. Bởi...nên d. mà...nhưng ? Nêu ý nghĩa của các quan hệ từ trên. I. Thế nào là quan hệ từ ?. 1. Ví dụ :. a. của b. như c. Bởi...nên d. mà...nhưng  Của:quan hệ sở hữu.  Như: quan hệ so sánh.  Bởi…..nên :quan hệ nhân quả.  Mà..nhưng : quan hệ tương phản ?Qua đây em rút ra kết luận thế nào là 2. Ghi nhớ: (SGK) quan hệ từ ? Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ ….giữa các bộ phận của các câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn. GV chốt ghi nhớ, gọi HS đọc Gọi HS cho thêm ví dụ. Ví dụ : - Mắt của cô ấy đen láy. Hoạt động 2:(13’) II. Sử dụng quan hệ từ. Gọi hs đọc ví dụ 1 1. Ví dụ GV dùng hình thức trắc nghiệm để xác *Câu 1: Trắc nghiệm định trường hợp bắt buộc(+) và không bắt a ( - ), .b ( + ), c ( - ) , d ( + ), e ( - ) ,g buộc(-) dùng quan hệ từ. ( + ), h ( + ), i ( - ). ? Trong các trường hợp mục II.1 SGK trang 97.Trường hợp nào bắt buộc dùng quan hệ từ trường hợp nào không bắt buộc dùng quan hệ từ ? Tìm các quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ sau. * Câu 2: - Nếu………..thì. - Vì………….nên - Tuy……….nhưng - Hễ…………thì - Sở dĩ……….vì . * Câu 3: Đặt câu ? Đặt câu với các cặp quan hệ từ vừa tìm - Nếu trời mưa thì đường trơn. được - Vì ốm nên em không đi học được. GV khái quát - Tuy đường xa nhưng Hoa vẫn đi học * Khi nói hoặc viết có những trường hợp đúng giờ. bắt buộc phải dùng quan hệ từ. - Sở dĩ thi trượt là vì nó chủ quan..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Ví dụ : -Việc làm ở nhà. * Bên cạnh đó cũng có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ Ví dụ : - Khuôn mặt ( của ) cô giáo. * Có một số trường hợp quan hệ từ được dùng thành cặp. Ví dụ : Vì ………nên. ? Qua phân tích ví dụ, em hãy cho biết 2.Ghi nhớ: (SGK) cách sử dụng QHT. HS trả lời, GV chốt ghi nhớ, gọi HS đọc. Hoạt động 3:(12’) III. Luyện tập. Đọc BT 1- Nêu yêu cầu BT 1 1.Bài tập 1: Quan hệ từ trong văn bản “cổng trường mở ra” : như, là, và, cứ,.... ? Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ 2. Bài tập 2: Điền quan hệ từ: Với, trống và, với, với, nếu…….thì, và. 3. Bài tập 3: Chọn câu đúng sai a ( - ), b ( + ), c ( - ), d ( + ), e ( - ), g ( + ), ? Trong các câu BT 3 câu nào đúng, câu h ( - ), I ( + ), k ( + ), l ( + ). nào sai 4. Bài tập 4: 5. Bài tập 5: - Nó gầy nhưng khoẻ ( tỏ ý khen ) HS tự làm BT 4 - Nó khoẻ nhưng gầy ( tỏ ý chê ) ? Phân biệt ý nghĩa 2 câu có quan hệ từ nhưng sau. E- TỔNG KẾT-RÚT KINH NGHIỆM : 1. Củng cố phần kiến thức-kỹ năng : (2’) ? Thế nào là quan hệ từ ? Cách sử dụng quan hệ từ ? Cho ví dụ. 2.Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học. (3’) - Nắm được thế nào là quan hệ từ, cách sử dụng quan hệ từ. - Tìm thêm các ví dụ, hoàn thành các bài tập. - Soạn bài : Luyện tập cách làm văn biểu cảm. + Các bước làm bài văn biểu cảm. Áp dụng cho đề bài trong SGK. + Viết đọan mở bài và kết bài đề bài Loài cây em yêu. 3. Rút kinh nghiệm ---------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Tiết 27-28 Ngày soạn: LUYỆN TẬP CÁCH LÀM VĂN BẢN BIẺU CẢM A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT I- Chuẩn: 1. Kiến thức: Giúp HS nắm : - Đặc điểm thể loại biểu cảm. - Các thao tác làm bài văn biểu cảm, cách thể hiện những tình cảm, cảm xúc. 2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng làm bài văn biểu cảm. 3. Thái độ: - Đọc kĩ đề và thực hiện đúng các bước khi làm bài văn biểu cảm. II- Nâng cao, mở rộng: Luyện tập các thao tác làm văn biểu cảm: tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn bài, viết bài. B- CHUẨN BỊ: + Thấy: - SGK + SGV + giáo án - hệ thống câu hỏi. + Trò: Đọc trả lời câu hỏi, chuẩn bị đoạn văn ở nhà. C- PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH - Phân tích, đặt câu hỏi - Động não. D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (4’) ? Em hãy trình bày các bước làm bài văn biểu cảm? 3. Triển khai bài mới: Ở tiết trước chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm. Để củng cố và định hướng cho các em cách làm một bài văn biểu cảm, tiết học hôm nay thầy trò chúng ta sẽ tiến hành luyện tập cách làm văn bản biểu cảm. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: (45’) Ôn lại các bước làm BVBC. ? Hãy nhắc lại các bước làm một bài văn biểu cảm? - 4 Bước: + Tìm hiểu đề, tìm ý + Lập dàn bài + Viết bài + Sửa bài. GV kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS .Sau đó giúp HS tìm hiểu đề,lập dàn bài. ? Xác định đối tượng và tình cảm cần thể hiện trong bài văn?. I. Đề bài Cho đề bài : Loài cây em yêu.. 1.Tìm hiểu đề và tìm ý: - Đối tượng: loài cây.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> GV qui định cả lớp viết về câu phượng để tập - Tình cảm: yêu. trung Cây phượng: - ĐT: Cây phượng; TC: yêu ? Em sẽ viết gì về câu dừa ( phẩm chất ,biểu hiện cụ thể ) - Dễ sống ( đất cằn cõi , ít màu mỡ ) - Cây cho bóng mát, tán lá rộng. - Hoa rất đẹp ,nở vào mùa hè. - Gắn bó với lứa tuổi học trò, với mái trường. GV hướng dẫn HS lập dàn bài theo gợi ý SGK. 2. Lập dàn bài: a. Mở bài : nêu loài cây và lí do mà em thích loài cây đó. b. Thân bài : - Các đặc điểm gợi cảm của cây. - Loài cây……..trong cuộc sống của con người. - Loài cây……..trong cuộc sống vủa em. c. Kết bài : tình cảm của em đối với cây Yêu cầu học sinh viết đoạn ngắn phần Mở bài và 3. Viết đoạn văn. Kết bài. Hoạt động 2: (45’) II. Thực hành trên lớp. Yêu cầu học sinh viết bài văn biểu cảm theo đề bài trên và gọi hs lên bảng đọc, gọi hs nhận xét góp ý.. E- TỔNG KẾT-RÚT KINH NGHIỆM 1. Củng cố phần kiến thức, kỹ năng: (1’) ? Nhắc lại các bước làm bài văn biểu cảm. 2. Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (4’) - Nắm được các bước làm bài văn BC và cách làm một bài văn BC. - Chuẩn bị bài mới: Qua đèo Ngang + Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm. + Đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK. 3. Rút kinh nghiệm: -------------------------------------------------------------------------Tiết 29. Ngày soạn: QUA ĐÈO NGANG -Bà Huyện Thanh QuanA- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I- Chuẩn: 1. Kiến thức: Giúp HS - Sơ giản về tác giả Bà Huyện Thanh Quan - Đặc điểm thơ Bà Huyện Thanh Quan qua bài thơ Qua Đèo Ngang - Cảnh Đèo Ngang và tâm trạng tác giả thể hiện qua bài thơ. - Nghệ thuật tả cảnh, tả tình độc đáo trong văn bản..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> 2. Kỹ năng: - Đọc cảm nhận, phân tích một bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật. 3. Thái độ: - Yêu mến các danh lam thắng cảng của đất nước. - Giữ gìn, bảo vệ các danh lam thắng cảnh. II- Nâng cao, mở rộng: Phân tích thêm cấu tạo của thể thơ Thất ngôn bát cú Đường luật. B- CHUẨN BỊ + Thầy: SGK, SGV, Giáo án, máy chiếu phòng nghe nhìn. + Trò: SGK, đòc và trả lời các câu hỏi SGK. C-PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH: + Phương pháp: Phân tích, thuyết trình + KTDH: Thảo luận nhóm, Động não. D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định: (1’) + Kiểm tra bài cũ: (4’) ? Đọc thuộc long bài thơ Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương. Cho biết giá trị nội dung của bài thơ? 2. Triển khai bài mới: 3.Giới thiệu bài mới: Gv chiếu lên màn hình ảnh Đèo Ngang và giới thiệu: Đèo Ngang thuộc dãy núi Hoành Sơn, phân cách địa giới hai tỉnh Hà Tĩnh và Quảng Bình, là một địa danh trên đất nước ta. Đã có nhiều thi nhân làm thơ vịnh Đèo Ngang như: Cao Bá Quát có bài Đăng Hoành Sơn, Nguyễn Khuyến có bài Quá Hành Sơn, Thượng Hiền có bài Hành Sơn xuân vọng…Nhưng tựu trung, được nhiều người biết và yêu thích nhất vẫn là bài Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan.. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. HOẠT ĐỘNG 1 ? Em hãy cho biết vài nét về tác giả ?. I- Tìm hiểu chung 1. Tác giả- Tác phẩm : - Bà Huyện Thanh Quan tên thật là Nguyễn Thị ? Trình bày hiểu biết của em về tác phẩm? Hinh quê làng Nghi Tàm ( Tây Hồ _ Hà Nội ) là một trong những nữ sĩ tài danh hiếm có. Hd Đọc: giọng chậm chậm, buồn buồn, ngắt - Là bài thơ hay tiêu biểu nhất của Bà huyện nhịp 4/3 hoặc 2/2/3. Thanh Quan GV đọc mẫu một lần và gọi 2 HS đọc lại, 2. Đọc và chú thích: nhận xét. HD HS giải thích các từ khó trong SGK.. ? Bài thơ sáng tác theo thể thơ nào? Nhận xét cách gieo vần? Đường luật là luật thơ có từ đời Đường ( 618 – 907 ) Trung Quốc. Nhận dạng thể thơ, cách gieo vần, phép đối giữa câu 3, 4 câu 5, 6. Phép đối giữa câu 3, 4: ( lom khom dưới núi – lác đác bên sông, tiều vài chú – chợ mấy nhà ) Phép đối giữa câu 5, 6 : ( nhớ nước đau lòng – thương nhà mỏi miệng,. 3. Thể thơ: - Bài thơ thuộc thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. - Tính cô đúc và súc tích được coi là một trong những đặc trưng tiêu biểu của thể thơ này. - Đặc trưng nổi bật là phép đối.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> con Quốc Quốc – cái gia gia) ? Nêu bố cục của thể thơ. 2. Bố cục: 4 phần Đề : 2 câu đầu 1-2 HOẠT ĐỘNG 2 Thực : 2 câu 3-4 ? Hai câu đầu cho biết điều gì? Cảnh Luận : 2 câu 5-6 Đèo Ngang hiện lên trong ánh nắng chiều tà như thế nào? II. Phân tích: - Chủ thể trữ tình: Nhà thơ a) Hai câu đề: - Hành động trữ tình: Bước tới- dừng Bước tới đèo ngang bóng xế tà chân trên đường ngắm cảnh. Cỏ cây chen đá, lá chen hoa. - Không gian: Đèo Ngang. - Thời gian: Chiều tà. - Cảnh vật: Nắng hoàng hôn, cỏ cây chen đá, lá chen hoa. ? Điệp từ chen có tác dụng gì? * NT: Diệp từ (chen) => Cảnh vật hoang sơ, vắng vẻ, mênh ? Ở hai câu này tác giả đã sử dụng mông. Khiến cho lòng người thêm ngỡ biện pháp nghệ thuật gì? Qua đó cho ngàng. ta thấy khung cảnh Đèo Ngang lúc b) Hai câu thực: này như thế nào? Lom khom dưới núi, tiều vài chú, - NT Đối, đảo vị trí Lác đác bên sông, chợ mấy nhà. Lom khom/ dưới núi/ tiều vài chú * NT: Đối ( núi- sông, vài- mấy,…) V TR V Đảo vị trí. Lác đác/ bên sông/ chợ mấy nhà. V TR V ? Cảnh đèo ngang được miêu tả qua chi tiết nào. Tác giả sử dụng NT gì => Có dấu hiệu của con người và cuộc sống Bốn câu đầu tả cảnh, bốn câu sau tả nhưng rất nhỏ. Làm tăng cái vẽ heo hút, tình. quạnh vắng. Gợi lên quang cảnh miền sơn ? Ở hai câu luận, phép đối tiếp tục cước heo hút nơi biên ải, nơi tận cùng của được sử dụng như thế nào?Ngoài ra xứ Đàng Ngoài thời xưa. còn sử dụng biện pháp nghẹ thuật gì? Qua đó thể hiện tâm trạng gì của tác giả? c) Hai câu luận: * NT: phép đối Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Ẩn dụ: Quốc quốc (chim cuốc- đỗ Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia. quyên)=>nhớ nước * NT: phép đối Gia gia (đa đa- gà gô)=> thương nhà Nhớ nước- thương nhà Quốc quốc- gia gia. ? Ở hai câu kết tác giả đã sử dụng Ẩn dụ, tượng trưng biện pháp nghệ thuật gì? Tâm trạng => Tâm trạng hoài cổ, nhớ thương một triều của nhà thơ lúc này như thế nào? đại đã qua (triều Lê) như một tiếng thở dài *NT: tương phản (trời, non, nước mênh mông >< mảnh tình riêng) d) Hai câu kết: Dừng chân đứng lại trời non nước ? Câu hỏi thảo luận Một mảnh tình riêng ta với ta. Em hiểu gì về câu thơ “một mảnh tình *NT: tương phản riêng ta với ta”? => Nổi buồn, nổi cô đơn thăm thẳm, thầm Tuy 2 mà 1, chỉ để nói một người, một kín của tác giả. nổi buồn. Cụm từ “ ta với ta” bộc lộ độ cô đơn gần như tuyệt đối của tác giả. HOẠT ĐỘNG 3 ? Cho biết các biện pháp nghệ thuật tiêu biểu được tác giả sử dụng và giá trị nội dung của bài thơ? Cho hs đọc ghi nhó. IV- Tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Phép đối - Ẩn dụ, tương phản 2. Nội dung: ( Ghi nhớ SGK ) E- TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM: 1. Củng cố phần KT- KN: (2’) ? Trình bày hiểu biết của em về tác giả. ? Giá trị nội dung của tác phẩm. 2. Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (3’) - Học thuộc long bài thơ Qua Đèo Ngang. - Nắm được những nét chính về tác giả Bà Huyện Thanh Quan. - Giá trị nội dung, nghệ thuật của tác phẩm. - Chuẩn bị bài mới: Bạn đến chơi nhà. + Tìm hiểu về tác giả Nguyễn Khuyến, hoàn cảnh ra đời của bài thơ. + Đọc và trả lời các câu hỏi SGK. 3.Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------Tiết 30.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ - Nguyễn Khuyến A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I- Chuẩn: 1. Kiến thức: giúp hs nắm - Sơ giản về tác giả Nguyễn Khuyến. - Sự sang tạo trong việc vận dụng thể thơ Đường luật, cách nói hàm ẩn sâu sắc, thâm thúy của Nguyễn Khuyến trong bài thơ. 2. Kĩ năng - Nhận biết thể loại văn bản. - Đọc hiểu văn bản thơ Nôm Đường luật thất ngôn bát cú. - Phân tích một bài thơ Nôm Đường luật. 3. Thái độ: - Tôn trọng bạn bè, hình thành cho mình một tình bạn trong sang. II- Nâng cao, mở rộng: Biết phân tích một bài thơ Nôm Đường luật. B- CHUẨN BỊ: + Thầy: - SGK + SGV + giáo án - Hệ thống câu hỏi. + Trò: SGK, đọc, soạn bài C- PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH: + Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, phân tích. + KTDH: Động não, hoạt động nhóm. D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp : (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (4’) ? Đọc thuộc long bài thơ Qua Đèo Ngang. ? Nêu một vài nét chính về Bà Huyện Thanh Quan. ? Giá trị nội dung, nghệ thuật của tác phẩm. 3. Triển khai bài mới: Ông cha ta có câu Khách đến nhà không gà cũng vịt, bạn bè lâu ngày tới chơi chủ nhà thường làm các món ngon cùng chén rượu nhạt để tiếp đón. Nhưng đối với Nguyễn Khuyến thì không, bạn đến chơi ngay đến miếng trầu củng không có, chỉ có tình bạn thắm thiết, keo sơn. Để thấy được tình bạn đó như thế nào, tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài thơ Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> * Hoạt động 1 I- Tìm hiểu chung ? Trình bày những hiểu biết của em về 1. Tác giả, tác phẩm tác giả Nguyễn Khuyến? - Nguyễn Khuyến ( 1835 – 1090 ) quê Ông đỗ ba kì thi Hương, Hội, Đình nên ở thôn Vị Hạ , xã Yên Đỗ , nay thuộc xã được gọi là Tam Nguyên Yên Đỗ. Trung Lương huyện Bình Lục tỉnh Hà Nam. - Còn được gọi là Tam nguyên Yên Đỗ. - Ông là nhà thơ lớn của dân tộc. ? Hoàn cảnh sáng tác bài thơ. Viết về tình bạn, được sáng tác lúc Nguyễn Khuyến cáo quan về ở ẩn. GV hd đọc: giọng vui tươi, hóm hỉnh, 2. Đọc và tìm hiểu chú thích: ngắt nhịp 4/4, 2/2/3, câu 6: 4/1/4. GV đọc mẫu, gọi 2 HS đọc lại, HS nhận xét. Gọi HS đọc chú thích trong SGK - Nước cả: nước đầy, nước lớn. - Khôn: không thể, khó, e rằng khó. - Rốn: cuống, cánh hoa bao bọc. ? Bài thơ được viết theo thể nào? 3. Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật luật. Có 8 câu (bát cú), mỗi câu 7 tiếng (tứ tuyệt), ngắt nhịp 4/4 hoặc 2/2/3, gieo vần ở tiếng cuối các câu 1,2,4,6,8. ? Có thể chia bài thơ thành mấy phần? 4. Bố cục: 3 phần Nội dung các phần? 3 phần: - p1: câu 1 => giới thiệu sự việc. - p2: 6 câu tiếp => Hoàn cảnh tiếp khách của nhà thơ. - p3: câu 8 => Quan niệm về tình bạn. HOẠT ĐỘNG 2 ? Tác giả giới thiệu bạn đến chơi nhà trong thời gian nào? Qua đó thể hiện điều gì? - Đã lâu: thời gian được nhắc đến chứng tỏ niềm chờ đợi bạn đến chơi đã lâu. - Tiếng reo vui hồ hỡi, phấn chấn. => Thông báo bạn đến chơi nhà, tiếng reo vui đầy hồ hỡi. phấn chấn và thỏa lòng mong đợi.. II. Phân tích: a) Giới thiệu sự việc: Đã bấy lâu nay bác tới nhà. - Thời gian: Đã lâu.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> ? Cách xưng hô “bác” thể hiện điều gì? - Gọi khách là “bác” thể hiện sự tôn - Xưng hô thân mật, thể hiện sự tôn trọng. trọng. => Lời chào, sự vui mừng, phấn khởi khi bạn đến chơi nhà. ? Nguyễn Khuyến đã giới thiệu gia cảnh b) Hoàn cảnh tiếp khách của nhà của mình khi tiếp khách có gì đặc biệt? thơ: - Trẻ…vắng, chợ…xa - Trẻ…vắng, chợ…xa - Ao sâu…khôn chài cá - Ao sâu…khôn chài cá - Vườn rộng rào thưa khó đuổi gà - Vườn rộng rào thưa khó đuổi gà - Cải chửa ra cây, cà mới nụ. - Cải chửa ra cây, cà mới nụ. - Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa. - Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa. - Trầu không có. ? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật * NT: Phép đối, liệt kê, tạo tình huống gì? Qua đó cho thấy gia cảnh của nhà đặc biệt. thơ như thế nào? => Cố tình tạo ra hoàn cảnh nghèo, - Hoàn cảnh thiếu thốn về mọi mặt, ngay thiếu thốn về vật chất bằng giọng cười cả thứ đơn giản nhất là miếng trầu củng đùa hóm hỉnh. không có. ? Câu hỏi thảo luận: có ý kiến cho rằng “trầu không có” tức là có lá “trầu không”, em có đồng tình với ý kiến đó không? Vì sao? - HSTL: không đồng ý, vì có “trầu không” để tiếp khách thì sẽ không nhấn mạnh được hoàn cảnh thiếu thốn của tác giả nữa. Câu hỏi thảo luận: c) Quan niệm về tình bạn: ? Câu cuối và riêng cụm từ “ta với ta” Bác đến chơi đây ta với ta nói lên điều gì? ? So sánh với cụm từ “ta với ta” trong bài Qua Đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan? ? Câu thơ này có vai trò khẳng định điều gì về tình bạn của nhà thơ? GV chia học sinh thành 3 dãy bàn, 2 bàn quay mặt lại thành một nhóm. Mỗi dãy trả lời một câu hỏi. Thảo luận trong vòng 4 phút. Gọi đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Cụm từ “ ta với ta” nói về sự thiếu.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> thốn về mặt vật chất của nhà thơ khi bạn đến chơi, chỉ có hai ta ngồi trò chuyện, uống chén nước, không có gì để tiếp đãi khách. - Cụm từ “ta với ta” ở bài Qua Đèo Ngang là chỉ có một mình tác giả đứng ở giữa Đèo Ngang hiu quạnh, vắng vẻ. Thể hiện nổi lòng hoài cổ, nhớ nước thương nhà của Bà Huyện Thanh Qua. Cụm từ “ta với ta” trong bài Bạn đến chơi nhà là chỉ tác giả với bạn, thể hiện tình bạn chân thành, thắm thiết, quý hơn vật chất. * NT: Sử dụng đại từ ta, quan hệ từ với. - Câu thơ cuối khẳng định tình bạn chân => Tình bạn chân thành, thắm thiết, quý thành, thắm thiết, còn quý hơn cả vật hơn vật chất. chất. ? Các biện pháp nghệ thuật tác giả đã III- Tổng kết: sử dụng trong bài thơ? 1. Nghệ thuật: - Phép đối, liệt kê. ? Giá trị nội dung của bài thơ? - tạo tình huống đặc biệt, ngôn ngữ điêu Hs trả lời, Gv chốt ghi nhớ, gọi Hs đọc. luyện. ? Qua bài thơ em học được điều gì về 2. Nội dung: (Ghi nhớ) tình bạn trong cuộc sống? Tình bạn là một thứ tình cảm cao đẹp, thiêng liêng của con người. Mỗi chúng ta cần xây dựng cho mình một tình bạn trong sang, chân thành, không vụ lợi. Giúp nhau trong học tập, lao động… E- TỔNG KẾT-RÚT KINH NGHIỆM: 1. Củng cố phần KT-KN: (2’) ? Thử đọc thuộc lòng bài thơ Bạn đến chơi nhà, cho biết giá tri nội dung của bài thơ? 2. Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (3’) - Về nhà học thuộc lòng bài thơ, nắm được những nét chính về tác giả Nguyễn Khuyến. - Giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ. - Tiết sau: Viết bài Tập làm văn số 2 (2 tiết) + Tham khảo các đề: Loài cây em yêu, vui buồn tuổi thơ, cảm nghĩ về đêm trăng Trung thu. 3. Rút kinh nghiệm: ----------------------------------------------------------Tiết 30-31.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Ngày soạn: Ngày dạy: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I- Chuẩn: 1. Kiến thức: giúp HS - Viết bài văn biểu cảm về thiên nhiên, thực vật, thể hiện tình cảm yêu thương cây cối theo truyền thống của nhân dân ta 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết văn biểu cảm, bố cục rõ rang, diễn đạt lưu loát 3. Thái độ: - Tự giác khi làm bài trên lớp. - Đánh gía kết quả qua bài viết - Sửa chữa, rút kinh nghiệm . II- Nâng cao, mở rộng: B- CHUẨN BỊ: + Thầy: Ra đề, đáp án + Trò: Nắm chắc các bước làm văn biểu cảm, giấy kiểm tra. C- PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH: D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Triển khai bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức (Chọn bất cứ loài cây gì ở làng I- Đề bài: quê Việt Nam: tre, dừa chuối, đa, Loài cây em yêu phượng….không viết lại cây đã viết, nên viết về những cây mà ở địa phương mình có.  Học sinh viết được bài văn biểu cảm về 1. M ục tiêu bài làm: thiên nhiên, thực vật, thể hiện tình cảm yêu thương cây cối theo truyền thống của nhân dân ta.  Chọn loài cây mà em thực sự yêu mến, 2. Hướng dẫn cách làm: thích thú. Em phải có hiểu biết về loài cây đó. Nêu được tình cảm của em đối với cây. Nêu lý do khiến em yêu loài cây đó. Bài văn phải miêu tả đầy đủ, chi tiết về cây..

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Tình cảm của em đối với cây và tình cảm phải được biểu hiện chân thành. Bài viết phải có bố cục rõ ràng, mạch lạc. Chú ý tới lỗi chính tả, sử dụng từ địa phương. Những điều cần lưu ý: GV có thể gợi ý cho HS chọn các loại cây: cây lúa, cây ngô, cây cau… HS cũng có thể viết về cây cảnh. Tránh việc HS chép bài sẵn ở nhà mang đi. Quá trình làm bài trật tự nghiêm túc, không trao đổi, nhìn bài nhau. Không chép bài mẫu , bài ở sách tham khảo. a. Mở bài : 1 điểm - Giới thiệu loài cây em yêu là loài II- Đáp án – Biểu điểm: cây nào a. Mở bài : 1 điểm - Vì sao em yêu loài cây đó ( Nó gắn bó với em như thế nào ? Lợi ích của cây…) b. Thân bài : 6 điểm - Hình dáng, màu sắc, hoa lá cành, hương vị, sức sống loài cây em yêu - Những vai trò, tác dụng cụ thể của b. Thân bài : 6 điểm loài cây khiến em yêu thích mỗi khi ngắm nhìn - Những kỉ niệm sự gắn bó của em với loài cây như thế nào…. c. Kết bài : 1 điểm - Tình cảm của em với loài cây đó ( Trình bày cẩn thận, gọn gang 1 điểm) c. Kết bài : 1 điểm E- TỔNG KẾT-RÚT KINH NGHIỆM: 1. Củng cố phần KT-KN: 2. Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (5’) - Soạn bài: Chữa lỗi về quan hệ từ. + Các lỗi thường gặp về quan hệ từ. + Trả lời câu hỏi ở các ví dụ. 3. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> --------------------------------------------------------Tiết 33 Ngày soạn: Ngày dạy: CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I- Chuẩn: 1. Kiến thức: Giúp HS: - Thấy rõ lỗi thường gặp về quan hệ từ 2. Kỹ năng: - Sử dụng đúng các quan hệ từ. - Biết cách chữa từng lỗi khi sử dụng quan hệ từ. Chọn đúng QHT khi sử dụng. 3. Thái độ: Giữ gìn và bảo vệ sự trong sáng của tiếng Việt. II- Nâng cao, mở rộng: Biết các loại lỗi thường gặp về quan hệ từ và cách sửa lỗi. B- CHUẨN BỊ: * Thầy: SGK, SGV, Bảng phụ. * Trò: Sgk, đọc và tìm hiểu bài ở nhà. C- PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH: - Phân tích, thảo luận. - Động não. D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định (1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (4’) ? Quan hệ từ dùng để làm gì? Sử dụng quan hệ từ như thế nào? 3.Triển khai bài mới: Giới thiệu bài mới: Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu chung về quan hệ từ. Hôm nay, thầy trò chúng ta sẽ tiến hành sửa các lỗi thường gặp về quan hệ từ để từ đó sử dụng chúng trong viết văn cũng như trong giao tiếp hàng ngày qua tiết 33: Chữa lỗi về quan hệ từ. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 (20’): I. Các lỗi thường gặp về quan hệ GV gọi HS đọc mục 1 SGK trang 106 từ. ? Hai câu trên thiếu QHT chổ nào? Hãy 1. Thiếu quan hệ từ. chữa lại cho đúng.  Đừng nên nhìn hình thức mà ( để ) đánh giá kẻ khác..

<span class='text_page_counter'>(85)</span>  Câu tục ngữ này chỉ đúng với xã hội xưa, còn với ngày nay thì không GV đọc phần 2 đúng. ? Các quan hệ từ “và”, “để”trong 2 ví dụ 2. Dùng quan hệ từ không thích diễn đạt đúng quan hệ ý nghĩa giữa các bộ hợp về nghĩa. phận trong câu không? Nên thay bằng QHT  Nhà em ở xa trường nhưng bao giờ nào? em cũng đến trường đúng giờ. - Và, để diễn đạt không đúng.  Chim sâu có ích cho nông dân vì nó - Thay bằng QHT nhưng, vì. diệt sâu phá hoại mùa màng. GV gọi HD đọc phần 3 và trả lời câu hỏi. ? Vì sao các câu thiếu chủ ngữ? Hãy chữa 3. Thừa quan hệ từ. lại cho đúng. - Thừa quan hệ từ “qua” - Thừa QHT “qua”. Câu ca dao “công cha như núi Thái - Thừa QHT “về”. Sơn…. - Thừa quan hệ từ “về” Hình thức có thể ………….giá trị nội dung. GV yêu cầu hs đọc yêu cầu phần 4. 4. Dùng quan hệ từ không có giá ? Các câu in đậm sai ở đâu? Hãy chữa lại trị liên kết. cho đúng. HS chữa lại: - Nam là một học sinh giỏi toàn diện. Không  … Không những giỏi về môn những giỏi về môn Toán , không những giỏi Toán , không những giỏi về môn về môn Văn mà còn giỏi về nhiều môn khác Văn mà còn giỏi về nhiều môn khác nữa. Thầy giáo rất khen Nam. nữa…. - Nó thích tâm sự với mẹ, (mà) không thích  Nó thích tâm sự với mẹ , không tâm sự với chị. thích tâm sự với chị. ? Như vậy, trong việc sử dụng QHT, chúng ta cần tránh những lỗi nào? HS trả lời, GV chốt ghi nhớ. Cho thêm ví dụ về các lỗi khi sử dụng QHT. * Ghi nhớ: (SGK) VD: Trời không mưa và cậu ấy đến lớp muộn. Hoạt động 2 (15’) ? Thêm quan hệ từ thích hợp bài tập 1. ? Thay các quan hệ từ sai. II. Luyện tập 1. Bài tập 1: Thêm quan hệ từ. - Nó chăm chú nghe kể chuyện từ đầu đến cuối. - Con xin báo một tin vui để (cho) cha mẹ mừng. 2. Bài tập 2: Các từ dùng sai và sửa lại..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Với  như Tuy  dù ? Thay các quan hệ từ sai thành các quan hệ Bằng  về từ thích hợp. 3. Bài tập 3: chữa lại các câu - Bỏ QHT “đối với” văn.  Bản thân em còn nhiều thiếu sót , em hứa sẽ tích cực sữa chữa. - Bỏ QHT “với” - Bỏ QHT “đối với”.  Câu tục ngữ “lá lành đùm lá rách” cho em hiểu đạo lí làm người là phải giúp đỡ người khác. - Bỏ QHT “với” - Bỏ QHT “qua”  Bài thơ đã nói lên tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi. - Bỏ QHT “qua” ? cho biết quan hệ từ in đậm dùng đúng hay 4. Bài tập 4: sai a ( + ) , b ( + ) , c ( - )bỏ từ cho , d ( + ) , e ( - ) nên nói quyền lợi của bản thân mình , g ( - )thừa từ của , h ( + ) , I ( - ) từ giá chỉ nêu 1 điều kiện thuận lợi làm giả thiết. E- TỔNG KẾT-RÚT KINH NGHIỆM: 1. Củng cố phần kiến thức- kỹ năng: (2’) Sử dụng quan hệ từ cần tránh những lỗi nào? Cho ví dụ về các lỗi. 2. Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (3’) - Học thuộc ghi nhớ, tìm thêm ví dụ. - Soạn bài mới: “Xa ngắm thác núi Lư”. + Tìm hiểu tác giả tác phẩm. + Trả lời các câu hỏi trong Sgk. 3.Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------------------------Tiết 34 Ngày soạn: Ngày dạy: HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM XA NGẮM THÁC NÚI LƯ ( Vọng Lư Sơn Bộc Bố ) - Lí Bạch A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I- Chuẩn:.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> 1. Kiến thức: Giúp Hs nắm - Sơ giản về tác giả Lí Bạch - Vẽ đẹp độc đáo, hùng vĩ, tráng lệ của thác núi Lư qua cảm nhận đầy hứng khởi của thiên tài Lí Bạch, qua đó phần nào hiểu được tâm hồn phóng khoáng, lãng mạn cảu nhà thơ. 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu văn bản thơ Đường qua bản dịch tiếng Việt. - Sử dụng phần dịch nghĩa trong việc phân tích tác phẩm và phần nào biết tích lũy vốn từ Hán Việt. 3. Thái độ: - Biết quý trọng và bảo vệ các danh lam thắng cảnh, bảo vệ môi trường sống. II- Nâng cao, mở rộng: B- CHUẨN BỊ: + Thầy: SGK, SGV, Chuẩn kiến thức, máy chiếu và máy tính phòng nghe nhìn. + Trò: SGK, đọc và trả lời câu hỏi ở các phần ví dụ. C- PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH: + Phương pháp: Phân tích, nêu và giả quyết vấn đề. + KTDH: Động não. D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: + Ổn định: (1’) + Kiểm tra bài cũ: (4’) ? Đọc thuộc lòng bài thơ Bạn đến chơi nhà. ? Cho biết ý nghĩa của cụm từ “Ta với ta”. + Triển khai bài mới: Giới thiệu bài. Thơ Đường là một thành tựu huy hoàng của thơ cổ Trung Hoa do hơn 2000 nhà thơ sống ở triều đại nhà Đường viết nên. Xa ngắm thác núi Lư là một trong những bài thơ nổi tiếng của Lí Bạch – nhà thơ Đường nổi tiếng hàng đầu. Triển khai..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1: (8’) HD tìm hiểu tác giả, tác phẩm. ? Nêu một và nét tiêu biểu về tác giả Lí Bạch. Chiếu cho hs xem chân dung Lí Bạch. ? Bài thơ Vọng Lư sơn bộc bố tiêu biểu cho đề tài gì của tác giả.. Nội dung kiến thức I- Tìm hiểu tác giả- tác phẩm: 1. Tác giả: - Lí Bạch ( 701 – 762 ) nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc đời Đường . - Tự Thái Bạch hiệu Thanh Liên cư sĩ , quê ở Cam Túc. 2. Tác phẩm: - Bài thơ tiêu biểu cho đề tài thiên nhiên. II- Đọc và tìm hiểu chú thích: 1. Đọc:. * Hoạt động 2: (12’) HD đọc và tìm hiểu chú thích. GV hướng dẫn đọc: - Phần phiên âm: Đọc chính xác từng từ, giọng phấn chấn, ca ngợi, nhịp 4/3; 2/2/3, nhấn mạnh các từ vọng, sinh quải, nghi, lạc. - Dịch nghĩa: chậm rãi, rõ ràng. - Dịch thơ; nhịp 4/3. GV đọc mẫu và gọi hs đọc lại 3 lần. Gọi hs giải thích các từ khó. 2. Chú thích: - Bộc bố: thác nước từ trên cao chảy xuống trong xa như một tấm vải treo dọc, buông rủ xuống. *Hoạt động 3: (10’) HD tìm hiểu văn III- Tìm hiểu văn bản: bản. ? Bài thơ được viết theo thể thơ nào. 1. Thể thơ: - Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật - “Xa ngắm thác núi Lư” thuộc thể thơ (4 câu, mỗi câu 7 tiếng) thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. ? Có thể chia bài thơ làm mấy phần. Nội 2. Bố cục: 2 phần. dung các phần?.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> 2 phần. - Câu 1: cảnh Hương Lô. - 3 Câu tiếp theo: Vẽ đẹp khác nhau của thác nước. ? Cảnh Hương Lô hiện lên như thế nào. - Mở đầu bài thơ tác giả đã phác thảo cái phông nền của bức tranh toàn cảnh : hơi khói bao trùm lên đỉnh núi Hương Lô dưới ánh nắng mặt trời chuyển thành một màu tím vừa rực rỡ vừa kì ảo.. 3. Phân tích: a) Cảnh Hương Lô (câu 1): Nắng rọi Hương Lô khói tía bay. => Vẽ ra phông nền bức tranh toàn cảnh: rực rỡ,kì ảo. b) Vẻ đẹp khác nhau của thác nước (3 câu tiếp):. ? Vẽ đẹp thác nước hiện lên như thế nào ở 3 câu tiếp theo. - Vì ở xa ngắm nên dưới mắt nhà thơ thác nước đã biến thành một dãy lụa trắng được treo trên giữa khoảng vách núi và dòng sông. - Các từ “quải , phi ,trực , nghi” và hình ảnh Ngân Hà gợi cho người đọc hình dung được cảnh Hương Lô vừa là thế núi cao ,sườn núi dốc đứng vừa là một nơi có vẻ đẹp huyền ảo. *NT: So sánh liên tưởng độc đáo tạo nên vẻ đẹp huyền ảo của dòng thác - Tâm hồn yêu thiên nhiên say đắm, thiết - Vẽ đẹp huyền ảo của dòng thác tha,và tính cách phóng khoáng , mạnh => Tâm hồn yêu thiên nhiên say đắm, mẽ. thiết tha. Tính cách phóng khoáng, mạnh mẽ. *Hoạt động 4: (5’) HD tổng kết. IV- Tổng kết: ? Nêu giá trị nghệ thuật và nội dung của 1. Nghệ thuật: bài thơ. - So sánh, liên tưởng độc đáo. 2. Nội dung: HS trả lời, GV nhận xét, chốt ghi nhớ, * Ghi nhớ SGK gọi HS đọc.. E- TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM: + Củng cố phần KT-KN: (3’) - Đọc thuộc lòng phần phiên âm và dịch thơ..

<span class='text_page_counter'>(90)</span> - Nêu nội dung của bài thơ? + Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2’) - Học thuộc lòng phần phiên âm và dịch thơ. Nắm được các nét chính về tác giả Lí Bạch. Nội dung của bài thơ. + Rút kinh nghiệm:. Tiết 35: Ngày soạn: Ngày dạy:. TỪ ĐỒNG NGHĨA A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I- Chuẩn: 1. Kiến thức: Giúp HS - Nắm được khái niệm từ đồng nghĩa và việc phân loại từ đồng nghĩa. 2. Kỹ năng: - Nhận biết từ đồng nghĩa trong văn bản. - Phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. - Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh. - Phát hiện lỗi và chữa lỗi dùng từ đồng nghĩa. 3. Thái độ: - Giữ gìn sự trong sang của tiếng Việt - Lựa chọn từ thích hợp trong giao tiếp. II- Nâng cao, mở rộng: B- CHUẨN BỊ: + Thầy: SGK, SGV, máy tính và máy chiếu phòng nghe nhìn. + Trò: SGK, đọc và trả lời các câu hỏi phần ví dụ. C- PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH: + Phương pháp: Phân tích, nêu và giải quyết vấn đề. + KTDH: Động não, hoạt động nhóm. D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: + Ổn định: (1’) + Kiểm tra bài cũ: (4’) ? Các lỗi thường gặp về quan hệ từ. Cho ví dụ. + Triển khai bài mới. Giới thiệu bài mới: Trong tiếng Việt, có nhiều từ có ngữ âm hoàn toàn khác nhau nhưng nghĩa thì tương tự nhau. Và mỗi từ có một sắc thái biểu cảm khác nhau. Để biết được các từ này.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> thuộc thể loại nào, và biết cách sử dụng chúng trong giao tiếp cũng như viết văn, hôm nay thày trò chúng ta cùng nhau tìm hiểu về từ đồng nghĩa. Triển khai. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức *Hoạt động 1: (8’) HD tìm hiểu thế I- Thế nào là từ đồng nghĩa? nào là từ đồng nghĩa. 1. Ví dụ: GV yêu cầu HS đọc lại bản dịch thơ “ xa a) Tìm các từ đồng nghĩa. ngắm thác núi Lư”của Tương Như. - Rọi : soi , chiếu. ? Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi từ - Trông : nhìn , nhòm , ngó , liếc. “rọi,trông” - Ngoài nghĩa trên, từ trông còn có các b) Từ trông nghĩa: - Coi sóc , giữ gìn cho yên ổn. - Coi sóc , giữ gìn cho yên ổn: trông - Mong . coi, trom nom... ? Tìm các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa - Mong: Mong đợi, hy vọng… trên của từ trông ? Thế nào là đồng nghĩa?Cho ví dụ 2. Ghi nhớ: (sgk) HS trả lời, GV chốt ghi nhớ. VD: Bố ơi vào xơi cơm Bố ơi vào ăn cơm. *Hoạt động 2: (9’) HD phân loại từ II- Các loại từ đồng nghĩa: đồng nghĩa. 1. Ví dụ: - Gọi Hs đọc ví dụ 1. ? So sánh nghĩa của từ “quả” và từ a) Quả và trái “trái” - Cùng chỉ bộ phận của cây nên có thể Đồng nghĩa hoàn toàn. thay thế cho nhau = > Là những từ đồng nghĩa hoàn toàn ? So sánh nghĩa của từ “bỏ mạng”, và b) Bỏ mạng và hi sinh “hi sinh” - Giống : chết. - Khác : bỏ mạng chết vô ích , còn hi sinh là chết vì nghĩa vụ cao cả. => Từ đồng nghĩa hoàn toàn. ? Từ đồng nghĩa thường có mấy loại? Cho ví dụ Từ đồng nghĩa có hai loại: - Từ đồng nghĩa hoàn toàn ( không phân biệt về sắc thái ý nghĩa ). Ví dụ : mẹ _ má. Xe lửa _ tàu hỏa. - Từ đồng nghĩa không hoàn toàn ( có sắc thái ý nghĩa khác nhau ). Ví dụ : chết , hi sinh , bỏ mạng. Bầu , phát biểu , múa mép 2. Ghi nhớ: (sgk).

<span class='text_page_counter'>(92)</span> *Hoạt động 3: (8’) HD cách sử dụng từ đồng nghĩa. ? Thử thay các từ “ quả” và “ trái” , “bỏ mạng” và “ hi sinh” trong các ví dụ và rút ra kết luận. ? Vì sao đoạn trích “chinh phụ ngâm khúc” lấy tiêu đề là “sau phút chia li” mà không phải là “sau phút chia tay” “Chia tay” và “chia li” điều có nghĩa rời nhau , mỗi người một nơi. -“ Chia li” mang sắc thái cổ xưa , diễn tả tâm trạng bi sầu của người phụ nữ. - Chia li mang tính chất lâu dài - Chia tay mang tính chất tạm thời => Sử dụng nhan đề Sau phút chia li ? Từ đồng nghĩa được sử dụng như thế nào ? Khi sử dụng từ đồng nghĩa cần phải lựa chọn không - Có trường hợp từ đồng nghĩa có thể thay thế cho nhau, có trường hợp thì không. - Khi nói hoặc viết cần phải cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa nhũng từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm. *Hoạt động 4: (10’) HD luyện tập ? Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ bài tập 1.. III- Sử dụng từ đồng nghĩa: 1. Ví dụ: a) - Quả và trái có thể thay thế cho nhau => Là từ đồng nghĩa hoàn toàn - Bỏ mạng và hi sinh không thể thay thế cho nhau vì sắc thái biểu cảm khác nhau => Là từ đồng nghĩa không hoàn toàn b) “Chia tay” và “chia li” điều có nghĩa rời nhau , mỗi người một nơi. -“Chia li” mang sắc thái cổ xưa , diễn tả tâm trạng bi sầu của người phụ nữ.. 2. Ghi nhớ: (sgk) IV- Luyện tập: 1. Bài tập 1: - Gan dạ - dũng cảm.. - Chó biển - hải cẩu. - Nhà thơ - thi sĩ . - Đòi hỏi – yêu cầu. - Mổ xẻ - phẩu thuật. - Năm học - niên khóa. - Của cải - tải sản. - Loài người – Nhân loại - Nước ngoài - ngoại quốc..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> ? Tìm từ gốc Ấn Âu đồng nghĩa với các từ BT 2.. ? Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân. ? Tìm từ đồng nghĩa thay thế cho các từ trong bài tập.. ? Chọn từ thích hợp điền vào chổ trống.. ? Chữa các từ dùng sai trong các câu.. - Thay mặt - đại diện. 2. Bài tập 2: Từ đồng nghĩa gốc Ấn Âu - Máy thu thanh – ra-di-ô - Sinh tố - vita min - Dương cầm – piano 3. Bài tập 3: Từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân; - Ăn- xơi - Tô- đọi - Gà- ca - Sân- cươi - Gốc- cộôc 4. Bài tập 4: Từ đồng nghĩa thay thế. - Đưa – trao - Nói – cười - Đưa – tiễn. - Đi – mất - Kêu – than. 5. Bài tập 6: Điền vào chổ trống. a.Thành quả ,thành tích. b.Ngoan cố, ngoan cường. c.Nghĩa vụ , nhiệm vụ. d.Gìn giữ , bảo vệ. 6 . Bài tập 9: Chữa các từ dùng sai. - Hưởng lạc – hưởng thụ. - Bao che - che chở. - Giảng dạy - dạy - Trình bày - trưng bày.. E- TỔNG KẾT- RÚT KINH NHGIỆM + Củng cố phần KT- KN (3’) ? Thế nào là từ đồng nghĩa. Các loại từ đồng nghĩa. Ví dụ. + Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2’) - Nắm được khái niệm từ đồng nghĩa, các loại từ đồng nghĩa, cách sử dụng. - Làm các bài tập còn lại. - Soạn bài : Cách lập ý của bài văn biểu cảm + Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm. + Đọc và trả lời các câu hỏi trong sgk. + Đánh giá chung về buổi học: …………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(94)</span> + Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. *****************************************. Tiết 36: Ngày soạn: Ngày dạy:. CÁCH LẬP Ý CỦA VĂN BIỂU CẢM A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I- Chuẩn: 1. Kiến thức: Giúp HS - Hiểu những cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm vi, kĩ năng làm văn biểu cảm 2. Kỹ năng: - Tiếp xúc với nhiều dạng văn biểu cảm, nhận ra cách viết của mỗi đoạn văn 3. Thái độ - Tích cực, hứng thú, chủ động II- Nâng cao, mở rộng: B- CHUẨN BỊ + Thầy: nghiên cứu các dạng bài biểu cảm, sgk, sgv + Trò: đọc trước các dạng bài văn biểu cảm ở sgk C- PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH + Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, phân tích, thảo luận. + KTDH: Động não. D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP + Ổn định: (1’) + Kiểm tra bài cũ: Không + Triển khai bài mới: Giới thiệu bài mới. (1’) Trong lớp chúng ta, có em nào thường xuyên viết nhật kí không? Khi em tái hiện những cảm xúc của mình trên dòng dòng, trang trang nhật kí nối dài trong đêm thì đó chính là lúc em đang viết văn bản biểu cảm. Viết để làm sống lại nhữg cảm xúc, những ấn tượng không thể nào quên trong ngày hoặc một vài ngày trước đó. Vậy có những cách lập ý nào trong văn bản biểu cảm, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài Cách lập ý của bài văn biểu cảm..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Triển khai. Hoạt động của thầy và trò * Hoat động 1 (27’). Nội dung kiến thức I Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm Hs đọc đoạn "Cây tre VN" (Thép Mới) 1. Liên hệ hiện tại với tương lai: ? Việc liên tưởng đến tương lai CNH đã +Đoạn văn (tr. 117) khơi gợi cho tác giả những cảm xúc gì của tre? -( Dù cho sắt thép nhiều hơn nứa, tre nhưng tre nứa vẫn còn là niềm vui, hạnh phúc của cuộc sống mới trong hoà bình) ? Tác giả đó bộc lộ tình cảm, cảm xúc bằng cách nào? -Bộc lộ tình cảm,cảm xúc bằng việc liên Hs: suy nghĩ, thảo luận hệ với tương lai( gợi sự gắn bó của tre quan hệ với sự vật, liên hệ với tương lai đối với con người) -Kết hợp bộc lộ cảm xúc qua đánh giá phẩm chất Hs đọc lại đoạn 2 2. Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về ?Cảm xúc của tác giả được bắt nguồn từ hiện tại: sự vật gì? ? Tác giả đã say mê con gà đất như thế - Say mê con gà đất: được hóa thân nào? thành con gà trống để dõng dạc cất lên ? Việc hồi tưởng quá khứ đã gợi lên điệu nhạc sớm mai => thể hiện khát cảm xúc gì cho tác giả? vọng trở thành người nghệ sĩ thổi kèn - Đoạn 1: Hồi tưởng đồng. - Đoạn 2: Biểu hiện suy nghĩ, t/c 1 cách trực tiếp về đồ chơi trẻ con trong quá khứ và hiện tại. - Đoạn 1: Trí tưởng tượng đã giúp người viết bày tỏ lòng yêu mến cô giáo như thế nào? + Gợi lại kỉ niệm, tưởng tượng tình huống là 1 cách bày tỏ t/c và đánh giá đối với con người - Đoạn 2 Việc liên tưởng từ Lũng Cú đến cực. 3. Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn, mong ước: - Tưởng tượng tình huống => tình cảm của cô giáo, những kỉ niệm về cô. Chẳng bao giờ quên cô. - Tình yêu đất nước và khát vọng thống.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Nam Tổ quốc đã giúp tác giả thể hiện t/c nhất đất nước. gì? + Thể hiện tình yêu đất nước và khát vọng thống nhất đất nước 4. Quan sát, suy ngẫm: ? Qua đoạn văn em thấy quan sát có tác dụng biểu hiện t/c như thế nào? - Nhà văn gợi tả bóng dáng khuôn mặt người mẹ đã già với tất cả lòng thương cảm và hối hận vì mình đã thờ ơ, vô tình ? Qua các đoạn văn đã tìm hiểu hãy cho biết để tạo ý cho bài văn biểu cảm người viết đã có những cách làm nào?. - Quan sát chi tiết cảm xúc gợi tả bóng dáng khuôn mặt người mẹ đã già => thương cảm, hối hận vì mình đã thờ ơ, vô tình.. * Ghi nhớ: sgk. * Hoạt động 2 (8’) HD luyện tập HD HS lập ý theo 3 bước: +Tìm hiểu đề + Tìm ý + Lập dàn ý. II . Luyện tập: Đề: Cảm xúc về vườn nhà * Lập dàn ý: + Mở bài: Giới thiệu vườn và tình cảm đối với vườn + Thân bài: - Miêu tả vườn, lai lịch vườn - Vườn và cuộc sống vui buồn của gia đình mình - Vườn và lao động của cha mẹ - Vườn qua 4 mùa + Kết bài: Cảm xúc về vườn nhà. E- TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM + Củng cố phần KT-KN (2’) ? Nhắc lại các cách lập ý trong văn biểu cảm. + Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học:(3’) - Lập dàn ý cho đề văn “Cảm xúc về người thân” và viết thành một bài văn. - Soạn bài: Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh. + Đọc và trả lời các câu hỏi trong phần đọc hiểu văn bản. + Giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ. + Đánh giá chung về buổi học: …………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(97)</span> ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. + Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ----------------------------------Ngày soạn: 29 /10/2011 Ngày giảng: 31 /10/2011 Tiết 37: Ngày soạn: Ngày dạy:. CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH ( Tĩnh dạ tứ ). - Lí Bạch-. A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I- Chuẩn: 1. Kiến thức: Giúp hs - Tình yêu quê hương được thể hiện chân thành , sâu sắc của Lí Bạch. - Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ. - Hình ảnh ánh trăng – vầng trăng tác động tới tâm tình nhà thơ. 2. Kĩ năng - Đọc- hiểu bài thơ cổ thể qua bản dịch tiếng Việt. - Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ. - Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, phân tích tác phẩm. 3. Thái độ - Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước. II- Nâng cao, mở rộng: - Tìm hiểu về thể thơ ngủ ngôn tứ tuyệt Đường luật. B- CHUẨN BỊ: + Thầy: SGK, SGV, máy tính và máy chiếu phòng nghe nhìn. + Trò: SGK, đọc bài và trả lời câu hỏi phần đọc hiểu văn bản. C- PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH: + Phương pháp: -Đọc sáng tạo, nêu vấn đề, phân tích. + KTDH: Động não D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: + Ổn định: (1’) + Kiểm tra bài cũ: (4’) ? Đọc thuộc lòng bài "Xa ngắm thác núi Lư"? Nêu nội dung, ý nghĩa của bài? + Triển khai bài mới: Giới thiệu bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Trông trăng nhớ quê là đề tài phổ biến trong thơ cổ phương Đông và TQ, Nhật Bản, VN... Ngay đối với các nhà thơ đời Đường ta cũng bắt gặp không ít bài, ít câu cảm động. Chẳng hạn như bài thơ của Lý Bạch có tên gọi Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh mà chúng ta học hôm nay , Triển khai Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức *Hoạt động 1: (5’) HD tìm hiểu TGI- Tìm hiểu tác giả- tác phẩm: TP 1. Tác giả: Gọi HS nhắc lại những nét tiêu biểu về tác giả đã được học tiết trước. 2. Tác phẩm: Bài thơ do Tương Như dịch, in trong ? Bài thơ do ai dịch và được in trong tập thơ Đường -Tập II (1987). thơ nào. II- Đọc và tìm hiểu chú thích: * Hoạt động 2: (8’) HD đọc và tìm 1. Đọc: hiểu chú thích. - HD đọc: Chú ý giọng đọc trầm, buồn, tình cảm. Đọc đúng phần phiên âm. GV đọc mẫu và gọi 2 HS đọc lại. - Cho hs giải thích các từ khó theo sgk III- Tìm hiểu văn bản: *Hoạt động 3: (17’) HD tìm hiểu văn bản. 1. Thể thơ: ngủ ngôn tứ tuyệt Đường ? Bài Tĩnh dạ tứ được vi ết theo thể thơ luật. nào. - Thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật. Mở rộng: Cả bài chỉ có 4 câu, 20 tiếng hết sức cô đọng, hàm súc nhưng lại phải chuyên chở và gợi mở được ý tứ thơ sâu sắc. Về vần thơ, câu 1-3 không vần, chỉ có câu 2 vần với câu 4 ở tiếng cuối (ương). Nhịp thơ phổ biến: 2/3. 2. Phân tích: a) Hai câu đầu: +Hs đọc 2 câu đầu ở bản phiên âm và - Sàng tiền minh nguyệt quang, bản dịch thơ. Nghi thị địa thượng sương. ? Hai câu đầu tả cảnh gì, ở đâu? (tả - Đầu giường ánh trăng rọi, cảnh ánh trăng, ở đầu giường: sàng tiền, Ngỡ mặt đất phủ sương. nguyệt) -> Sử dụng 1 loạt các từ ngữ gợi tả ? Cảnh ánh trăng được miêu tả qua những từ ngữ nào? (minh, quang, sương) ? Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ của tác giả?.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> ? Những từ đó đã gợi tả ánh trăng như thế nào? - Gv: Chữ “sàng” cho thấy trăng sáng đầu giường, nghĩa là nhà thơ đang nằm => Gợi vẻ đẹp dịu êm, mơ màng, yên trên giường thao thức không ngủ được. tĩnh. Chữ “nghi”: ngỡ là, tưởng là và chữ “sương” đã xuất hiện 1 cách tự nhiên, hợp lí. Vì trăng quá sáng trở thành màu trắng giống như sương là điều có thật. ? Hai câu thơ đầu gợi cho ta thấy vẻ đẹp của trăng như thế nào? ? Hai câu thơ đầu chỉ thuần tuý tả cảnh hay vừa tả cảnh, vừa tả tình? - Gv:Từ “nghi” chỉ trạng thái của nhân vật trữ tình, ẩn chứa tình cảm của thi nhân, vừa tả trạng thái bâng khuâng, ngỡ ngàng, vừa tả cử chỉ của người đang nằm trên giường “cúi đầu” xuống nhìn mặt đất, nhìn vào mông lung, nhớ đất, nhớ người. Đó chính là tả tình. 2- Hai câu thơ cuối: - Cử đầu vọng minh nguyệt, - Gv: Hai câu thơ đầu vừa tả cảnh, vừa Đê đầu tư cố hương. tả tình, còn 2 câu cuối thì sao? - Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, +Hs đọc 2 câu thơ cuối (Bản phiên âm Cúi đầu nhớ cố hương. và dịch thơ). - Hai câu cuối tả cảnh hay tả tình? - Cảnh và tình được tả thông qua những từ ngữ nào? (cảnh: minh nguyệt, tình: tư cố hương) - Cử đầu và đê đầu là chỉ hành động của ai? (chỉ hành động của nhân vật trữ tình) - Hai hành động này như thế nào với * NT: Phép đối, nhau? (đối nhau) Cử đầu >< đê đầu - Đối có tác dụng gì? (làm cho câu thơ Vọng minh nguyệt >< tư cố hương cân đối, nhịp nhàng) - Em có nhận xét gì về cách sd từ ngữ của tác giả? =>Sử dụng 1 loạt ĐT chỉ hoạt động, Việc sử dụng 1 loạt ĐT như vậy có tác trạng thái, tính chất của sự vật -> Gợi tả dụng gì? tâm trạng buồn, nhớ quê hương. - Gv: Nếu ở 2 câu thơ trên, nhà thơ tả ngoại cảnh trước, nội tâm sau, thì đến đây cảnh và tình, cử chỉ và tâm trạng hài.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> hoà đan xen không thể tách bạch. Hành động ngẩng đầu xuất hiện như 1 động tác tất yếu để kiểm nghiệm sương hay trăng, ánh mắt nhà thơ chuyển từ trong ra ngoài, từ mặt đất lên bầu trời, từ chỗ chỉ thấy ánh trăng đến chỗ thấy được cả vầng trăng xa. Và khi thấy được vầng trăng cũng đơn côi lạnh lẽo như mình, lập tức nhà thơ lại cúi đầu, không phải để nhìn sương. nhìn ánh trăng 1 lần nữa, mà để nhớ về quê hương, nghĩ về quê xa. - Vì sao tác giả nhìn trăng sáng lại gợi nỗi nhớ quê? (Dựa vào chú thích - sgk124). - Nhan đề của bài thơ là Tĩnh dạ tứ (Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh), vậy cảm nghĩ mà tác giả muốn thể hiện trong bài => Tình yêu và nỗi nhớ quê da diết. thơ là cảm nghĩ gì ? IV- Tổng kết: *Hoạt động 4 : (5’) HD tổng kết. 1. Nghệ thuật: ? Cho biết giá trị nghệ thuật và nội dung - Phép đối, từ ngữ giản dị, tinh luyện. của bài thơ. 2. Nội dung: (ghi nhớ) E- TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM + Củng cố phần KT-KN: (2’) Gv hệ thống lại nội dung bài thơ + Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (3’) - Học thuộc bài thơ - Làm bài tập phần luyện tập - Soạn "Hồi hương ngẫu thư" + Tác giả, tác phẩm? + Đọc và trả lời các câu hỏi. + Nội dung, nghệ thuật bài thơ? + Đánh giá chung về buổi học: ………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. + Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Tiết 38 Ngày soạn: Ngày dạy:. NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ ( Hồi hương ngẫu thư ) - Hạ Tri ChươngA- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I- Chuẩn: 1. Kiến thức: Giúp hs - Thấy được tính độc đáo trong việc thể hiện tình cảm quê hương sâu nặng của nhà thơ. - Bước đầu nhận biết phép đối trong câu cùng tác dụng của nó. 2. Kĩ năng: - Cảm nhận và phân tích thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật qua phiên âm. 3. Thái độ: - Thông qua việc phân tích thể thơ cổ Trung Quốc để so sánh với thể thơ cổ của dân tộc. II- Nâng cao, mở rộng: B- CHUẨN BỊ: + Thầy: SGK + SGV + giáo án. + Trò: SGK, đọc trả lời câu hỏi. C- PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH: + Phương pháp: Phân tích, thảo luận. + KTDH: Động não, hoạt động nhóm. D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: + Ổn định lớp : (1’) + Kiểm tra bài cũ : (4’) ? Đọc thuộc lòng bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (Tĩnh dạ tứ). Giá trị nghệ thuật và nội dung của bài thơ. + Triển khai bài mới: Giới thiệu bài mới: Xa quê nhớ quê, vọng nguyệt hoài hương, buồn sầu xa xứ …là những đề tài, chủ đề quen thuộc trong thơ cổ- trung đại phương Đông. Nhưng mỗi nhà thơ, trong từng hoàn cảnh riêng lại có những cách thể hiện độc đáo, không trùng lặp. Còn gì vui mừng, xốn xang hơn khi xa quê đã lâu nay mới được trở veefthawm nơi chôn nhau cắt rốn. Thế nhưng có khi lại gặp những chuyên bất ngờ, rất buồn muốn rơi nước mắt. Lần về thăm quê (Vĩnh Hưng, Việt Châu – Tiêu Sơn, Chiết Giang ) đầu tiên và cũng là cuối cùng sau hơn 50 năm xa cách của lão quan Hạ Tri Chương- Quý Chân tiên sinh là trường hợp nao lòng như thế..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Triển khai: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 1:(8’) HD tìm hiểu tác giả tác phẩm. ? GV: dựa vào SGK giới thiệu vài nét về tác giả, tác phẩm.. * Hoạt động 2:(7’) HD đọc và chú thích. GV: HD đọc: chậm, rõ, buồn GV gọi HS đọc bài thơ. Tìm hiểu từ chú thích. * Hoạt động 3:(15’) HD hs tìm hiểu văn bản. ? Bài thơ được viết theo thể thơ nào?. ? Ý nghĩa của từ “ngẫu” Ngẫu thư : ngẫu nhiên viết tác giả cảm thấy hụt hẫng nên viết bài thơ. ? Nhan đề bài thơ có ý nghĩa gì?. Nội dung kiến thức I. Tìm hiểu tác giả- tác phẩm: 1. Tác giả: - Hạ Tri Chương ( 659 – 744 ) tự Qúy Chân,hiệu Tứ Minh cuồng Khách. - Quê ở Vĩnh Hưng,Việt Châu (Chiết Giang ) - Đỗ tiến sĩ năm 695, làm quan trên 50 năm ở kinh đô Trường An. 2. Tác phẩm : Sáng tác khi ông về thăm quê. II- Đọc và tìm hiểu chú thích: 1. Đọc: 2. Chú thích: III- Tìm hiểu văn bản: 1. Thể thơ : Bài thơ thuộc thể thơ thất ngôn tứ tuyệt. - Bản dịch: Thể lục bát 2. Ý nghĩa nhan đề: * Qua đề bài nhà thơ cho thấy tình cảm quê hương sâu nặng,luôn thường trực trong tâm hồn nhà thơ.. 3. Phân tích: a) Hai câu thơ đầu(Câu khai, thừa): ? Hai câu đầu tác giả sử dụng nghệ Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi, thuật gì? Hương âm vô cải mấn mao tồi. Đối NT: đối hoàn chỉnh : Đối câu trên, câu -NT: Sử dụng phép đối Li gia >< đại hồi. dưới, đối giữa các vế, các phần trong Hương âm >< mấn mao. câu. Thiếu tiểu >< lão. Li gia >< đại hồi. Vô cải >< tồi. Hương âm >< mấn mao. => Đối cả ý và lời . Thiếu tiểu >< lão. Vô cải >< tồi. ? Câu đầu giới thiệu về tác giả như thế - Câu đầu (tự sự): giới thiệu khái quát ngắn gọn quãng đời xa quê làm quan của tác nào giả,làm nổi bật sự thay đổi về vóc người ; Câu đầu giới thiệu khái quát ngắn.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> gọn quãng đời xa quê hé lộ tình cảm quê hương. ? Trong thời gian xa quê cái gì thay đổi cái gì không thay đổi Câu hai giới thiệu sự thay đổi về mái tóc,không thay đổi về giọng nói.. ? Tình huống bất ngờ nào diễn ra khi nhà thơ vừa đặt chân về đến làng?. tuối tác. - Câu thứ hai (miêu tả): dùng yếu tố thay đổi ( mái tóc ) để làm nổi bật yếu tố không thay đổi ( giọng nói quê hương ) qua đó cho thấy tình cảm gắn bó của tác giả đối với quê hương. b) Hai câu cuối (chuyển- hợp): Nhi đồng tương kiến bất tương thức, Tiếu vấn khách tòng hà xứ lai. - Tình huống xảy ra: nhà thơ vừa đặt chân đến làng, lũ trẻ ùa ra, tò mò nhìn ông lão, nhanh miệng hỏi: Ông khách từ đâu đến làng?. ? Tại sao có thể xảy ra chuyện như vậy? Việc bọn trẻ vui cười hỏi khách tác động gì đến tâm trạng và thái độ của nhà thơ? - Tâm trạng của nhà thơ: ngạc nhiên, buồn - Với bọn trẻ diều đó không có gì lạ, tủi, ngậm ngùi, xót xa. Vì chúng là những đứa trẻ sinh sau đẻ muộn. Khi nhà thơ rời quê ra đi, có lẽ bố mẹ chúng cũng chưa ra đời. Vậy thì chúng làm sao có thể nhận ra ông lão đồng hương đang đứng ngơ ngác, ngỡ ngàng trước mặt. Chúng lại là những đứa trẻ con tốt bụng và hiếu khách nên vui mừng chào đón và hỏi han người khách lạ. Đó cũng là lẽ tự nhiên. => Nỗi lòng sầu muộn của nhà thơ. - Tâm trạng: Buồn tủi vì tình yêu, nổi nhớ quê tích tụ, dồn nén trong trong trái tim nhà thơ đã hơn nửa thế kỷ, mà đâu ngờ lại được đền đáp như thế này ư? * Hoạt động 4: (5’) IV- Tổng kết: ? Nêu giá trị nghệ thuật của bài thơ? 1. Nghệ thuật: - Sử dụng phép đối. - Miêu tả, tự sự. ? Giá trị nội dung của bài thơ. 2. Nội dung: (Ghi nhớ) HS trả lời, GV chốt ghi nhớ. HS đọc ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> E- TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM: + Củng cố phần kiến thức, kỹ năng: (3’) ? Tình cảm của tác giả như thế nào đối với quê hương? ? Bài thơ có nghệ thật nào tiêu biểu? + Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học.(2’) - Học thuộc lòng bài thơ phần phiên âm và dịch thơ. - Soạn bài mới: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá. + Tác giả tác phẩm. + Đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK. + Đánh giá chung về buổi học: …………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. + Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ********************  ********************** Ngày soạn: 1 /11/2011 Ngày giảng: 2 /11/2011 Tiết 39: Ngày soạn: Ngày dạy:. TỪ TRÁI NGHĨA A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I- Chuẩn: 1. Kiến thức:Giúp hs - Củng cố và nâng cao kiến thức về từ trái nghĩa - Thấy được tác dụng của việc sử dụng các cặp từ trái nghĩa. 2. Kĩ năng: - Phân tích, tổng hợp, sử dung cặp từ trái nghĩa. 3. Thái độ: - Yên ngôn ngữ và sử dụng ngôn ngữ đúng, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. II- Nâng cao, mở rộng: B- CHUẨN BỊ: + Thầy: SGK, SGV, máy tính và máy chiếu phòng nghe nhìn. + Trò: SGK, đọc và trả lời câu hỏi phần ví dụ. C- PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH + Phương pháp: Nêu vấn đề, phân tích,đàm thoại . + KTDH: Thảo luận nhóm, động não. D- TIẾN TRÌNH LÊ LỚP: + Ổn định: (1’).

<span class='text_page_counter'>(105)</span> + Kiểm tra bài cũ: (kiểm tra 15’) Câu 1: (5đ) Thế nào là từ đồng nghĩa? Các loại từ đồng nghĩa. Cho ví dụ. Câu 2: (5đ) Tìm các từ có nguồn gốc Ấn- Âu đồng nghĩa với các từ sau: - Yên xe đạp (xe máy): (Bóp-ba-ga) - Máy thu hình: (ti-vi) - Vĩ cầm: (Vi-ô-long) - Máy vi tính xách tay: (Láp-tóp) - Tay lái xe ôtô: (Vô-lăng) + Triển khai bài mới: Giới thiệu bài mới: Trong văn chương cung như trong giao tiếp hàng ngày, chúng ta thường sử dụng các từ có ý nghĩa trái ngược nhau đó là các từ trái nghĩa. Vậy từ trái nghĩa là gì và sử dụng như thế nào, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về từ trái nghĩa. Triển khai. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức *Hoạt động 1: (7’) HD tìm hiểu khái I- Thế nào là từ trái nghĩa: niệm từ trái nghĩa. 1. Ví dụ: +Đọc bản dịch thơ bài: cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh và bài Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê của Trần Trọng a) Các cặp từ trái nghĩa. San. - Em hay tìm các cặp từ trái nghĩa trong -Ngẩng - cúi-> trái nghĩa về hoạt động 2 bản dịch thơ đó? của đầu. - Trẻ - già-> trái nghĩa về tuổi tác của -Vì sao em biết đó là những cặp từ trái người. nghĩa? (vì chúng có nghĩa trái ngược - Đi - trở lại-> trái nghĩa về sự di nhau) chuyển. - Sự trái nghĩa này dựa trên những cơ sở, => Từ trái nghĩa: là những từ có nghĩa tiêu chí nào? trái ngược nhau. - Tìm từ trái nghĩa với từ già trong b) Từ trái nghĩa với từ già trường hợp rau già, cau già? - Già - non -> trái nghĩa về tính chất của - Như vậy từ già là từ như thế nào (từ thực vật. già là từ có 1 nghĩa hay là từ có nhiều => Từ nhiều nghĩa, có thể thuộc nhiều nghĩa)? cặp từ trái nghĩa khác nhau. ? Em có thể rút ra kết luận gì về từ trái nghĩa ? 2. Ghi nhớ: ( sgk ) - Hs đọc ghi nhớ *Hoạt động 2: (8’) HD sử dụng từ trái II- Sử dụng từ trái nghĩa: nghĩa. 1. Ví dụ: - Trong 2 bài thơ dịch trên, việc sử dụng - Ngẩng - cúi -> Tạo phép đối, góp các từ trái nghĩa có tác dụng gì? phần biểu hiện tâm tư trĩu nặng tình cảm quê hương của nhà thơ. - Trẻ - già, đi - về -> Tạo phép đối, làm nổi bật sự thay đổi của chính nhà thơ ở 2.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> thời điểm khác nhau. - Tìm 1 số thành ngữ có sử dụng từ trái - Lươn ngắn lại chê trạch dài, nghĩa và nêu tác dụng của việc dùng từ - Lên thác xuống gành trái nghĩa ấy? Tạo sự tương phản để lên án, phê (Trên thực tế con trạch dài hơn con lươn, phán những kẻ không biết mình mà còn con thờn bơn mồm lệch hơn con trai. hay chê bai người khác. Nhưng người ta muốn lấy chuyện lươn chê trạch và thờn bơn chê trai để nói những người không biết mình mà còn hay chê người khác) - Từ trái nghĩa thường hay được sử dụng ở đâu, để làm gì? Sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì? => Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động. 2.Ghi nhớ: (sgk) - Hs đọc 2 ghi nhớ. *Hoạt động 3: (10’) HD luyện tập. III- Luyện tập: - Hs đọc những bài ca dao, tục ngữ. 1. Bài tập 1 (129 ): ? Tìm những từ trái nghĩa trong các câu - Lành – rách - Ngắn - dài ca dao, tục ngữ vừa đọc. - Giàu – nghèo - Sáng – tối ? Vì sao em biết đó là những cặp từ trái nghĩa. ? Tìm từ trái nghĩa với các từ in đậm 2. Bài tập 2 (129 ): trong các cụm từ sau đây? cá tươi – cá ươn - Tươi hoa tươi – hoa héo ? Vì sao, em lại chọn những từ đó là từ ăn yếu - ăn khỏe trái nghĩa? (vì những từ này là từ nhiều - Yếu nghĩa, mà từ nhiều nghĩa thì có thể thuộc học lực yếu – học lực giỏi nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau) chữ xấu – chữ đẹp - Xấu đất xấu - đất tốt - Điền từ trái nghĩa thích hợp vào các thành ngữ sau? - Các từ trái nghĩa trong các câu thành ngữ trên được dùng để làm gì? Nó có tác dụng như thế nào? (Được dùng để tạo phép tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động). 3. Bài tập 3 (129 ): - Chân cứng đá mềm. - Có đi có lại. - Gần nhà xa ngõ. - Mắt nhắm mắt mở. - Chạy sấp chạy ngửa. - Vô thưởng vô phạt..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> - Bên trọng bên khinh. - Hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương, có sử dụng từ trái nghĩa? - Gạch chân dưới các từ trái nghĩa? Quê hương em ở vùng núi Đức Linh, vào cuối mùa khô, đầu mùa mưa, thường có những ngày mưa rả rích. ông em kể rằng: xưa kia nơi đây là 1 vùng đồi núi hoang vu, vắng vẻ, không 1 bóng người nhưng ngày nay, ở nơi đây,con người đã biến những đồi núi hoang vu, cằn cỗi thành những cánh rừng xanh tươi, bát ngát.. 4. Bài tập 4 (129 ):. E- TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM: + Củng cố phần KT-KN: (2’) ? Thế nào là từ trái nghĩa? Cách sử dụng. + Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (3’) - Học kĩ bài, làm bài tập còn lại:BT4 - Xem trước bài: Luyện nói: Văn bản biểu cảm về sự vật, con người. +4 tổ 4 đề lập dàn ý + Đánh giá chung về buổi học: …………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. + Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ********************************************* Tiết 40: Ngày soạn: Ngày dạy: Luyện nói : VĂN BẢN BIỂU CẢM VỀ SỰ VẬT, CON NGƯỜI A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I- Chuẩn:.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> 1. Kiến thức: Giúp HS - Cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói biểu cảm. - Những yêu cầu khi trình bày văn nói biểu cảm. 2. Kĩ năng: - Tìm ý, lập ý bài văn biểu cảm về sự vật và con người. - Biết cách bộc lộ tình cảm về sự vật và con người trước tập thể. - Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng những tình cảm của bản thân về sự vật và con người bằng ngôn ngữ nói. 3. Thái độ: - Yêu môn học, mạnh dạn trước tập thể B- CHUẨN BỊ: + Thầy: SGK, SGV, bài văn mẫu. + Trò: Chuẩn bị phần lập dàn ý và bài văn nói. C- PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH Thuyết trình, thảo luận nhóm. D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: + Ổ định: (1’) + Kiểm tra bài cũ: Không + Triển khai bài mới: Giói thiệu bài mới: Chúng ta đã tiến hành làm các bài văn viết, hôm nay các em sẽ được làm quen với thể loại văn nói qua tiết luyện nói: Văn bản biểu cảm về sự vật và con người. Triển khai: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1:( 16’) I- Chuẩn bị: * Hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm 1. Đề bài: Tổ 1: Đề 1; tổ 2: Đề 2; tổ 3: Đề 3; tổ 4: - Đề 1: Cảm nghĩ về thầy, cô giáo, Đề 4 những “người lái đò” đưa thế hệ trẻ “cập bến” tương lai. - Đề 2: Cảm nghĩ về tình bạn. - Đề 3: Cảm nghĩ về sách vở mình đọc và học hàng ngày. - Đề 4: Cảm nghĩ về một món quà mà em đã được nhận thời thơ ấu. 2. Yêu cầu: - Văn biểu cảm về sự vật, con người đòi - Bốn đề bài trên thuộc thể loại nào? hỏi phải chú ý tới sự vật và con người 1 - Văn biểu cảm về sự vật, con người đòi cách đầy đủ. hỏi phải chú ý đến những v.đề gì? - Tập vận dụng hình thức biểu cảm như: so sánh, hình thức cảm thán. - Khi viết văn biểu cảm cần vận dụng những hình thức biểu cảm nào?.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Phải có sự vật, con người làm nền cho những tình cảm, cảm xúc, suy nghĩ. Người làm phải chú ý tới yếu tố tự sự và miêu tả. Cần vận dụng yếu tố hồi tưởng, tưởng tượng, liên tưởng để biểu cảm. * Hoạt động 1:( 23’) - Hs chia tổ, nhóm, phát biểu theo dàn bài đã chuẩn bị, sau đó cử đại diện lên nói trước lớp. - Khi bạn trình bày, các em lắng nghe để bổ sung, sửa chữa.. - Gv: Muốn người nghe hiểu thì người nói phải lập ý và trình bày theo thứ tự ý: ý 1, ý 2...Muốn truyền được cảm xúc cho người nghe thì: Tình cảm phải chân thành, từ ngữ phải chính xác trong sáng, bài nói phải mạch lạc và đảm bảo tính liên kết chặt chẽ.. II- Thực hành: Gợi ý: Mẫu chung của bài nói a- Mở đầu: - Kính thưa cô giáo và các bạn! Tất cả những ai đã từng cắp sách tới trường đều có những kỉ niệm sâu sắc về mái trường, về thầy cô, bè bạn. Một trong những kỉ niệm sâu sắc nhất để lại cho em nhiều suy nghĩ và tình cảm là hình ảnh về cô giáo Mai người lái đò đưa thế hệ trẻ cập bến tương lai. b- Nội dung của câu chuyện, kỉ niệm: - Một lần cô Mai trả bài TLV, em bị điểm kém. Nhận bài, em vò nhàu rồi bỏ vào trong cặp… Cuối giờ cô giáo yêu cầu tất cả những HS bị điểm kém làm lại bài, hôm sau phải nộp cả bài cũ lẫn bài mới cho cô. Tối hôm đó, vừa làm bài em vừa vuốt tờ giấy kiểm tra cho phẳng, nhưng vuốt mãi mà tờ giấy vẫn còn nhăn nhúm. Em nghĩ ra sáng kiến lấy bàn là là cho phẳng... Sáng hôm sau, em ung dung nộp cả bài cũ lẫn bài mới cho cô... c- Kết thúc: Em xin được ngừng lời ở đây. Cảm ơn thầy cô và các bạn đã chú ý lắng nghe. E- TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM + Củng cố phần KT-KN - Nắm đựoc mẫu chung của một bài văn nói. + Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: - Về nhà viết lại thành bài hoàn chỉnh theo đề - Soạn: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá + Tác giả, tác phẩm? + Nỗi khổ của nhà thơ? + Mơ ước của tác giả?.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> + Đánh giá chung về buổi học: …………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. + Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ********************************************. Tiết 41 Ngày soạn: Ngày dạy: Đọc thêm BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIÓ THU PHÁ (Mao ốc vị thu phong sở phá ca). - Đỗ Phủ-. A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I- Chuẩn: 1.Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Đỗ Phủ - Giá trị hiện thực: phản ánh chân thực cuộc sống của con người. - Giá trị nhân đạo: thể hiện hoài bão cao cả và sâu sắc của Đỗ Phủ, nhà thơ của những nghèo khổ và bất hạnh . - Vai trò và ý nghĩa của yếu tố miêu tả và tự sự trong bài thơ trữ tình; đặc điểm bút pháp hiện thực của nhà thơ Đỗ Phủ trong bài thơ. 2. Kĩ năng: - Đọc- hiểu văn bản thơ nươc ngoài qua bản dịch Tiếng Việt. - Rèn luyện kĩ năng đọc- hiểu, phân tích bài thơ. 3. Thái độ - Giáo dục lòng vị tha, tinh thần nhân đạo cho học sinh. II- Nâng cao, mở rộng: B- CHUẨN BỊ: + Thầy: Sgk, sgv, chân dung tác giả Đỗ Phủ. + Trò: SGK, đọc và trả lời câu hỏi sgk C- PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH: + Phương Pháp: -Đọc sáng tạo, đàm thoại,trực quan, nêu vấn đề,phân tích... + KTDH: Động não D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: + Ổn định; (1’) + Bài cũ: (4’) ? Đọc thuộc lòng bài thơ Cảm nghỉ trong đêm thanh tĩnh. Giá trị nghệ thuật và nội dung của bài thơ?.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> + Triển khai bài mới: Giới thiệu bài: Đỗ Phủ là một nhà thơ hiện thực vĩ đại của nền văn học Trung Hoa đời Đường. Được mệnh danh là sử thi thánh- ông thánh làm th. Cuộc đời long đong, khốn khổ, chết vì nghèo, bệnh. Đỗ Phủ đã để lại cho cuộc đời gần 1.500 bài thơ trầm uất, buồn đau, nuốt tiếng khóc nhưng lại sáng ngời lê tinh thần nhân ái bao la. Bài ca nhà tranh bị gió thu phá (Mao ốc vị thu phong sở phá ca) là một bài như thế. Triển khai: Hoạt động của thấy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1(7’).HD tìm hiểu tác giả, I Tìm hiểu tác giả, tác phẩm: tác phẩm 1. Tác giả: 1 HS đọc chú thích* - Đỗ Phủ (712 - 770) là nhà thơ nổi ? Nêu hiểu biết của em về tác giả Đỗ Phủ tiếng đời Đường TQ và bài thơ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá. -Thơ ông phản ánh chân thực sâu sắc XH đương thời, thể hiện tinh thần nhân - Quê: tỉnh Hà Nam TQ đạo. - Có một thời gian ngắn làm quan sau đó từ quan 2. Tác phẩm: sáng tác dựa trên sự việc Bài ca nhà tranh bị gió thu phá là 1 tác có thật trong cuộc sống đầy khó khăn phẩm nổi tiếng của Đỗ Phủ. Bút pháp của gia đình Đỗ Phủ hiện thực và tinh thần nhân đạo, ảnh hưởng sâu rộng đến thơ ca TQ đời sau II. Đọc và tìm hiểu chú thích: + Hoạt động 2: (10’) HD đọc và chú thích. 1. Đọc: - HD đọc: giọng vừa kể vừa tả , vừa bộc lộ cảm xúc buồn bã, bất lực, cay đắng của nhà thơ (3 khổ đầu), giọng phấn chấn ở khổ thơ cuối. 2. Chú thích: - Giải thích các từ khó trong sgk III- Tìm hiểu văn bản: * Hoạt động3: (13’) HD tìm hiểu văn 1. Thể thơ: bản. Thể thơ cổ thể. ? bài thơ được viết theo thể thơ nào. Thể thơ cổ thể (Ra đời từ trước đời Đường; vần nhịp, câu chữ đều khá tự do, phóng khoáng) 2. Bố cục: ? Bài thơ có thể chia làm mấy phần. 2 phần. Bố cục: 4 phần hoặc 2 phần - 18 câu đầu: Nỗi khổ, nghèo và lời than - Đầu... mương sa: Cảnh nhà bị phá trong thở vì mái nhà tranh bị gió thu phá nát. gió thu (miêu tả) + Đ1: Kể - tả về việc gió thu thổi bay - Tiếp... ấm ức: Cảnh cướp giật khi mái nhà tranh..

<span class='text_page_counter'>(112)</span> nhà bị tốc (tự sự + biểu cảm) - Tiếp... cho trót: Cảnh trong đêm nhà bị tốc mái (tự sự + biểu cảm) - Còn lại: Ước muốn của tác giả (biểu cảm). +Hs đọc khổ thơ đầu, khổ thơ em vừa đọc tả cảnh gì? - Nhà Đỗ Phủ bị phá trong hoàn cảnh thời tiết như thế nào? Tháng tám, thu cao, gió thét già - Hình ảnh nhà bị phá được miêu tả tập trung ở chi tiết nào? Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta. - Những mảnh tranh bị gió cuốn bay được miêu tả cụ thể trong những câu thơ nào? Tranh bay sang sông rải khắp bờ, Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa Mảnh thấp bay lộn vào mương sa. - Hình ảnh những mảnh tranh bị gió cuốn bay đi như thế gợi lên 1 cảnh tượng như thế nào? +Hs đọc khổ 2 - Khổ 2 dùng phương thứ biểu đạt gì?(tụ sự +B.cảm) - Cảnh trẻ con cướp giật tranh được kể qua câu thơ nào? Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật, Cắp tranh đi tuốt vào luỹ tre. - Trong mưa gió, trẻ con tranh nhau cướp giật từng mảnh tranh ngay trước mặt chủ nhà, cảnh tượng này gợi cho ta thấy cuộc sống XH thời Đỗ Phủ như thế nào? - Ta có nên trách lũ trẻ con thôn Nam không? Vì sao? (không - vì bọn chúng là những đứa trẻ đói nghèo, thất học nên mới cướp giật như vậy). + Đ2: Trẻ con cướp tranh, nhà thơ bất lực, ấm ức. + Đ3: Đêm mưa, rét, nhà dột, nằm suốt đêm không ngủ. - 5 câu cuối: + Đ4: Mơ ước của nhà thơ 3. Phân tích: a) Ba khổ thơ đầu:Nỗi khổ, nghèo và than thở vì mái nhà tranh bị gió thu phá * Khổ 1: Cảnh nhà bị gió thu phá. -> Hình ảnh miêu tả - gợi 1 cảnh tượng tan tác, tiêu điều. * Khổ 2: Cảnh trẻ con cướp giật tranh.. -> Gợi cuộc sống khốn khổ, đáng thương -> Lòng cảm thông, đồng cảm.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> - Câu thơ nào thể hiện nỗi đau bất lực của nhà thơ? Môi khô miệng cháy gào chẳng được, Quay về, chống gậy lòng ấm ức! * Khổ 3: Cảnh nhà thơ ướt lạnh - Hai câu thơ, gợi cho ta thấy hình ảnh trong đêm ông già Đỗ Phủ là người như thế nào? -> Gợi 1 không gian lạnh lẽo bị bóng tối => Già yếu, tội nghiệp, đáng thương. dày đặc bao phủ. - Liên tưởng tới 1 XH đen tối, bế tắc, +Hs đọc khổ 3:Phương thức biểu đạt? đói khổ. - Khổ thơ miêu tả cảnh gì? - Hai câu thơ gợi cho ta 1 không gian như thế nào? Giây lát, gió lặng, mây tối mực, Trời thu mịt mịt đêm đen đặc. - Những chi tiết này gợi cho em liên -> Gia đình nghèo khổ, túng bấn, không tưởng tới 1 XH như thế nào? có lối thoát. - Hai câu thơ: “Mền vải... lót nát” diễn tả ý gì? (Tấm chăn cũ không còn giữ được hơi ấm, nay bị bọn trẻ do mưa lạnh khó ngủ đạp cho rách thêm). -> Câu hỏi tu từ -> nỗi lòng đắng cay - Cảnh tượng này cho thấy cuộc sống của của tác giả gia đình Đỗ Phủ như thế nào? - Cơn loạn: Nói về sự biến An Lộc Sơn Sử Tư Minh xảy ra 755 - 763 dẫn đến tình hình XH rối loạn. - Hai câu thơ này có sử dụng biện pháp NT gì? sử dụng câu hỏi tu từ có tác dụng gì? => Phê phán thực trạng XH bế tắc, bất Từ trải cơn loạn ít ngủ nghê công. Đêm dài ướt át sao cho trót? Câu hỏi tu từ vừa giãi bày nỗi đắng cay của nhà thơ, vừa ngầm lên án giai cấp thống trị hèn kém để xảy ra nạn binh đao khiến nhân dân đói khổ lầm than. +Gv: Qua 3 khổ với 18 câu thơ, tác giả vừa kể, vừa tả về 1 trận gió mưa mùa thu tàn phá căn nhà của mình, vừa ẩn dụ về bức tranh XH đầy li loạn thời kì trung Đường bấy giờ. Từ đó nhà thơ cất lên tiếng nói xót xa cho thân phận mình nói riêng, cho kiếp người nói chung trước thiên tai và những tai ương do con người.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> gây ra. Mỗi dòng thơ như 1 dòng nước mắt cứ tuôn ra, tuôn ra mãi. b) Khổ 4: Ước nguyện của nhà thơ. +Hs đọc khổ 4 - Khổ 4 nói về điều gì? - Nhà thơ có ước nguyện gì? - Ước nhà to vững chắc để làm gì? - Vì sao Đỗ Phủ lại ước nhà cho kẻ sĩ nghèo ngoài thiên hạ? (vì họ là những người có tài, có đức nhưng phải chịu nghèo khổ) Em có nhận xét gì về ước vọng đó? (Ước vọng đẹp đẽ, cao cả nhưng chua xót) - Lời than của nhà thơ có ý nghĩa gì? - Gv: 2 câu kết thể hiện tấm lòng vị tha và tinh thần nhân đạo rất đáng quí của Đỗ Phủ. Mơ ước ấy tuy mang màu sắc ảo tưởng, lãng mạn nhưng rất chân thực, nó bắt nguồn từ cuộc sống có thực và bản tính nhân đạo của 1 thi sĩ luôn gắn bó với đời, luôn quan tâm và mong muốn cho nhân dân được ấm no hạnh phúc. * Hoạt động 4: (5’) HD tổng kết. - Bài thơ được biểu đạt bằng những phương thức nào? Phương thức nào là chính? ? Nội dung của bài thơ.. -> Sẵn sàng hi sinh vì hạnh phúc chung. =>Thể hiện tinh thần nhân đạo của Đỗ Phủ. IV- Tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Sử dụng kết hợp các phương thức biểu cảm: TS + MT + BC 2. Nội dung: (ghi nhớ). E- TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM: + Củng cố phần KT- KN: (2’) Hệ thống lại ND toàn bài + Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (3’) - Làm BT phần luyện tập - Học thuộc bài -Tiết sau: Kiểm tra 1 tiết văn học + Nội dung, nghệ thuật các VB từ bài 3 10 đã học + Các thể thơ đã học + Đánh giá chung về buổi học: .......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ + Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> .......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... ******************************. Tiết 43 Ngày soạn: Ngày dạy:. TỪ ĐỒNG ÂM A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I- Chuẩn: 1. Kiến thức: Giúp hs nắm được -Khái niệm từ đồng âm - Việc sử dụng từ đồng âm 2. Kĩ năng - Nhận biết từ đồng âm trong văn bản, phân biệt từ đồng âm từ nhiều nghĩa. - Đặt câu phân biệt từ đồng âm. - Nhận biết hiện tượng chơi chữ trong từ đồng âm 3. Thái độ: Yêu ngôn ngữ dân tộc, giữ gìn trong sáng Tiếng Việt B- CHUẨN BỊ: + Thầy: Sgk, sgv, máy tính và máy chiếu phòng nghe nhìn. + Trò: Sgk, đọc và trả lời câu hỏi các ví dụ. C- PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH + PP: Đàm thoại, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, phân tích... + KTDH: Động não, hoạt động nhóm. D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: + Ổn định:(1’) + Kiểm tra bài cũ:(5’) ? Thế nào là từ trái nghĩa? Cách sử dụng. Cho vài ví dụ để minh hoạ. + Triển khai bài mới: Giới thiệu bài : Chúng ta đa tìm hiểu về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa. Vậy từ đồng âm là gi?tác dụng của nó như thế nào ? Chúng ta sẽ sang tìm hiểu bài học hôm nay. Triển khai bài.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Hoạt động của thầy và trò *Hoạt động 1: (10’) HD tìm hiểu kn từ đồng âm Gv chiếu lên màn hình Giải thích nghĩa của mỗi từ lồng trong các câu bên ? Nghĩa của các từ lồng trên bảng có liên quan gì với nhau không?  Không liên quan gì với nhau, chỉ giống nhau về cách phát âm  gọi là từ đồng âm ? Vậy thế nào là từ đồng âm? ... là những từ giống nhau về âm thanh nhưng khác xa nhau không liên quan gì với nhau * Bài tập nhanh: ? Giải nghĩa các cặp từ a. Những đôi mắt sáng thức đến sáng b. Sao đầy hoàng hôn trong mắt trong  a. + Sáng1: Tính chất của mắt, trái nghĩa với đục, mờ, tối + Sáng2: Chỉ thời gian: phân biệt trưa, chiều, tối  b. + Trong1: chỉ vị trí, phân biệt ngoài + Trong2: Tính chất của mắt, trái với đục, mờ, tối. *Hoạt động 2 (15’)HD cách sử dụng TĐÂ ? Nhờ đâu mà em phân biệt được nghĩa của từ lồng trong 2 câu trên? ? Trong câu bên từ kho có mấy nghĩa?. Nội dung kiến thức I Thế nào là từ đồng âm: 1. Ví dụ: - Lồng1: chỉ hđộng của con ngựa động từ - Lồng2: làm bằng tre, sắt để nhốt chim, gà...  danh từ 2. Ghi nhớ: (sgk). II. Sử dụng từ đồng âm: 1. Ví dụ:+ Ví dụ 1 ở phần I - Dựa vào ngữ cảnh - tức là câu văn cụ thể + Ví dụ 2: Đem cá về kho - Nghĩa 1: chế biến thành thức ăn: kho ? Em hãy thêm một vài từ vào câu trên cá để câu trở thành đơn nghĩa - Nghĩa 2: kho với nghĩa là cái kho (để ? Để tránh hiểu lầm do hiện tượng đồng chứa cá) âm gây ra cần phải chú ý điều gì khi giao  + Đem cá về mà kho tiếp? + Đem cá về để nhập kho 2. Ghi nhớ: (sgk) * Phải đặt từ đồng âm trong những ngữ cảnh cụ thể như câu văn, đoạn văn, tình huống giao tiếp.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> *Hoạt động 3 (10’) HD luyện tập Bài tập 1: Tìm từ đồng âm với mỗi từ sau: Thu, cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt (thảo luận nhóm) ? Tìm các nghĩa khác nhau của danh từ cổ. Giải thích mối liên quan giữa các nghĩa đó. ? Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho biết nghĩa của từ đó. Bài tập 3: Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau:. III. Luyện tập: 1. Bài tập 1: - Thu1: mùa thu, thu2: thu (cất giấu) cao1: trình độ ,cao2: giá đắt ba1: chỉ cha con ,ba2: chỉ số lượng 2. Bài tập 2: a.Danh từ cổ: chỉ bộ phận nối tiếp đầu và thân của người, vật : chỉ bộ phận của sự vật: cổ chai, cổ lọ b.từ đồng âm với danh từ cổ: cổ (cũ kỹ): cổ vật, cổ tích, cổ xư 3. Bài tập 3: - Chúng ta ngồi vào bàn để bàn một số công việc - Năm nay bé lên năm tuổi.... E- TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM: + Củng cố phần KT-KN (3’) ? Thế nào là từ đồng âm? Cách sử dụng. + Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2’) - Nắm được định nghĩa và cách sử dụng từ đồng âm. Làm bài tập 4 - Soạn: Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm + Chỉ ra các yếu tố tự sự, miêu tả trong VB Bài ca nhà tranh bị giú thu phá đoạn văn sgk + Đánh giá chung về buổi học: ................................................................................... ......................................................................................................................................... + Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ++++++++++++++++++++++++++++++++ Tiết 44: Ngày soạn: Ngày dạy:. CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> TRONG VĂN BIỂU CẢM A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I- Chuẩn: 1. Kiến thức: Giúp hs - Hiểu vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm . - Sự kết hợp các yếu tố biểu cảm, tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm. 2. Kĩ năng: - Nhận ra tác dụng của các yếu tố miêu tả và tự sự trong một văn bản biểu cảm. - Sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự trong làm văn biểu cảm. 3. Thái độ: -Tích cực, hứng thú, sáng tạo và nghiêm túc II- Nâng cao, mở rộng: B- CHUẨN BỊ: + Thầy: Sgk, sgv, giáo án + Trò: Sgk, đọc trước bài. C- PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH: + Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, phân tích... + KTDH: Động não, hoạt động nhóm D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: + Ổn định: (1’) + Kiểm tra bài cũ: không + Triển khai bài mới: Giới thiệu bài mới (1’) Khi phát biểu suy nghĩ, cảm xúc đối với đời sống xung quanh, ta thường dùng phương thức tự sự và miêu tả để gợi ra đối tượng biểu cảm và gửi gắm cảm xúc. Vậy cách sử dụng chúng như thế nào, chúng ta học bài ... Triển khai: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức *Hoạt động 1 (25’) I Tự sự và miêu tả trong văn biểu Hướng dẫn hs thảo luận cảm: ? Chỉ ra các yếu tố tự sự và miêu tả trong 1. Ví dụ: bài: Bài ca nhà tranh... a) Thảo luận 4 nhóm 4 đoạn - Đoạn 1: 2 câu đầu: Tự sự ; 3 câu sau: Miêu tả -> Có vai trò tạo nên bối cảnh chung. - Đoạn 2:Tự sự kết hợp với biểu cảm (kể lại chuyện trẻ con cướp tranh, cảm thấy uất ức vì già yếu không làm gì được). - Đoạn 3: Sáu câu trên kết hợp kể, tả cảnh đêm dột lạnh không ngủ được; 2 câu cuối biểu cảm thân phận cam chịu..

<span class='text_page_counter'>(119)</span> - Đoạn 4: Biểu cảm nêu lên tình cảm cao - Yếu tố tự sự và miêu tả có vai trò là thượng, vị tha. phương diện để tác giả bộc lộ cảm xúc, ? Vậy yếu tố tự sự và miêu tả có tác dụng khát vọng lớn lao, cao quý. gì? b) - Yếu tố tự sự, miêu tả làm nền tảng ? Đọc đoạn văn và trả lời cho cảm xúc thương bố ở cuối bài ? Chỉ ra các yếu tố tự sự và miêu tả trong => gợi ra đối tượng, khơi gợi cảm xúc đoạn văn và cảm nghĩ của tác giả? chứ không nhằm mục đích kể chuyện. - Đoạn 1: Miêu tả bàn chân bố  cảm xúc - Đoạn 2: Tự sự: kể chuyện bố ngâm chân đi sớm về khuya - Đoạn 3: Cảm xúc thương bố ? Nếu không có yếu tố tự sự và miêu tả thì yếu tố biểu cảm có thể bộc lộ được hay không? - Nếu không có 2 yếu tố này thì việc thể hiện cảm xúc khó thực hiện được ? T/c đã chi phối tự sự và miêu tả ở đoạn trên như thế nào? - Niềm hồi tưởng đã chi phối việc miêu tả 2. Ghi nhớ:sgk và tự sự, miêu tả trong hồi tưởng, không phải miêu tả trực tiếp, cách đó khêu gợi cảm xúc cho người đọc ? Muốn phát biểu suy nghĩ cảm xúc đối với đời sống xung quanh cần có yếu tố nào? ? Yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm đóng vai trò như thế nào? - Dùng phương thức tự sự và miêu tả để gợi ra đối tượng biểu cảm và gửi gắm cảm xúc - Tự sự, miêu tả ở đây khơi gợi cảm xúc, do cảm xúc chi phối chứ không nhằm mục đích kể chuyện, miêu tả đầy đủ sự vật, phong cảnh HĐ2 Hoạt động 2 (13’) -1-2 HS kể, HS và GV nhận xét, bổ sung. II Luyện tập: 1.Bài tập 1: Kể lại nội dung “Bài ca nhà tranh bị gió thu phá” bằng văn xuôi biểu cảm.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> E- TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM: + Củng cố phần KT-KN (2’) Gọi 1 hs đọc lại phần ghi nhớ + Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (3’) - Làm tiếp phần bài tập 2 - Học phần ghi nhớ - Soạn: Cảnh khuya- Rằm thỏng giờng + Tìm hiểu tác giả, tác phẩm, thể thơ + Hình ảnh thiên nhiên và con người trong 2 bài thơ. + Đánh giá chung về buổi học:.................................................................................... ......................................................................................................................................... + Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................... .......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ------------------------------------------------Tiết 45: Ngày soạn: Ngày dạy:. CẢNH KHUYA HDDT:. RẰM THÁNG GIÊNG - Hồ Chí Minh -. A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I- Chuẩn: 1. Kiến thức: Giúp học sinh - Sơ giản về tác giả Hồ Chí Minh. - Tình yêu thiên nhiên gắn liền với tình cảm cách mạng của Chủ tịch Hồ Chí Minh. - Tâm hồn chiến sĩ- nghệ sĩ vừa tài hoa, vừa tinh tế vừa ung dung, bình tĩnh lạc quan. - Nghệ thuật tả cảnh, tả tình; ngôn ngữ và hình ảnh đặc sắc trong bài thơ. - Cảm nhận và phân tích được tình yêu thiên nhiên gắn liền với lòng yêu nước. Phong thái ung dung của Hồ Chí Minh biểu hiện trong hai bài thơ 2. Kĩ năng: - Đọc- hiểu tác phaamrthow hiện đại viết theo thể thất ngôn tứ tuyệt Đường luật - Phân tích để thấy chiều sâu nội tâm của người chiến sĩ cách mạng và vẽ đẹp mới mẻ của những chất liệu cổ thi trong sáng tác của lãnh tụ Hồ Chí Minh. - So sánh giữa nguyên tác và văn bản dịch thơ Rằm tháng giêng. 3. Thái độ.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> - Giáo dục lòng yêu quý Bác Hồ. II- Nâng cao, mở rộng: B- CHUẨN BỊ: + Thầy: Sgk, sgv, máy tính và máy chiếu phòng nghe nhìn. + Trò: Sgk, đọc, tìm hiểu những nét tiêu biểu về tác giả. C- PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH: + Phương pháp: Đọc diễn cảm, nêu vấn đề,phân tích,đàm thoại + KTDH: Động não, đặt câu hỏi. D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: + Ổn định: (1’) + Kiểm tra bài cũ: (4’) Kiểm tra vỡ soạn của một số học sinh. + Triển khai bài mới: Giới thiệu bài mới: (1’) Bác Hồ rất yêu trăng. Ngay từ hồi còn ngồi trong ngục tối, trong nhà tù Tưởng Giới Thạch, Người đã bao lần làm thơ “vọng nguyệt” ở Việt Bắc, Người rất bận nhưng đã dành thời gian đôi lần trò chuyện với trăng. Hoặc lặng ngắm vầng trăng qua cửa sổ. Hôm nay chúng ta sẽ được dịp tìm hiểu trăng trong thơ Bác với 2 bài “Cảnh khuya” và “Rằm tháng giêng” Triển khai: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1(5’) I. Tìm hiểu tác giả, tác phẩm: Hd tìm hiểu tg-tp 1. Tác giả: GC chiếu ảnh Bác Hồ - HCM (1890 - 1969) lãnh tụ vĩ đại ? Nêu vài nét về tác giả Hồ Chí minh và của dân tộc và cách mạng Việt Nam hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ. - Là một danh nhân văn hoá thế giới, một nhà thơ lớn 2. Tác phẩm: Hai bài thơ được Bác viết ở chiến khu VB trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp II. Đọc và tìm hiểu chú thích: Hoạt động 2 (7’) Hd đọc và chú thích. - Gv hướng dẫn :Giọng chậm, thanh thản và sâu lắng, nhấn mạnh điệp ngữ chưa ngủ; nhịp3/4 - 4/3 - 2/5. +Giải thích từ khó. -Căn cứ vào số câu, số chữ, hãy cho biết thể loại của 2 bài thơ? III. Tìm hiểu văn bản: * Cảnh khuya: * Hoạt động 3(18’) Hd tìm hiểu vb 1. Hai câu đầu: Cảnh rừng Việt Bắc.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> +Hs đọc 2 câu đầu, 2 câu em vừa đọc miêu tả cảnh gì ? - Cảnh rừng Việt Bắc vào lúc đêm khuya được miêu tả thông qua những sự vật nào? ( suối, trăng, cổ thụ, hoa) - Suối được miêu tả với đặc điểm gì? (suối trong như tiếng hát xa) - Khi miêu tả tiếng suối, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? (hình ảnh so sánh đặc sắc: tiếng suối là âm thanh của TN với tiếng hát là âm thanh của con người) - Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó ? (Làm cho tiếng suối của rừng Việt Bắc trở nên gần gũi với con ng hơn và mang sức sống trẻ trung hơn) - ở câu 2, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó? - Hai câu thơ đầu đã tạo được 1 vẻ đẹp TN như thế nào? +Gv: Hai câu thơ đầu miêu tả cảnh TN vào 1 đêm rất khuya ở núi rừng Việt Bắc. Trong sự yên lặng của núi rừng, tiếng suối chảy róc rách trong đêm khuya nghe như tiếng hát từ xa vẳng lại. Hình ảnh trăng lồng cổ thụ thật đẹp bởi ánh trăng thấp thoáng đan xen, hoà nhập trong tán lá cây đung đưa trước gió ngàn, ánh trăng tạo hình bóng đen trắng, đậm nhạt của cành lá xuống mặt đất cỏ hoa. Tất cả hoà quyện với nhau tạo nên 1 khung cảnh TN thơ mộng. +Hs đọc 2 câu thơ cuối - Hai câu thơ em vừa đọc tả cảnh hay tả tâm trạng? Đó là tâm trạng gì, của ai? - Bác chưa ngủ là vì cảnh đẹp của TN hay là vì lí do gì khác? (Bác chưa ngủ không phải để thưởng ngoạn cảnh đẹp của TN mà là vì lo việc nước ) - Hai câu thơ có sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? Tác dụng của các biện pháp. vào lúc đêm khuya. Tiếng suối trong như tiếng hát xa, Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa. -> Hình ảnh so sánh đặc sắc. *NT: Điệp từ - Tạo bức tranh toàn cảnh sống động.. => Gợi vẻ đẹp TN trong trẻo, tươi sáng.. 2. Hai câu thơ cuối: Tâm trạng vì nước vì dân của Bác. *NT: Điệp từ chưa ngủ -> Nhấn mạnh thêm nỗi lo nước nhà của Bác và thể hiện rõ cốt cách của nhà thơ Cách Mạng. => Bác là người yêu nước, yêu TN và có tinh thần trách nhiệm đối với nước, với dân..

<span class='text_page_counter'>(123)</span> nghệ thuật đó? - Bài thơ đã cho em hiểu gì về Bác? +Gv: Cảnh khuya vừa là bài thơ tả cảnh ngụ tình, vừa trực tiếp giãi bày tình cảm, tâm trạng của Bác Hồ vào những năm tháng đầu cuộc kháng chiến chống Pháp gian khổ. Đọc bài thơ chúng ta vô cùng cảm mến và trân trọng tình yêu TN , tấm lòng yêu nước, tinh thần trách nhiệm lớn lao của Người đối với việc dân, việc nước. +Hd đọc: Bản phiên âm đọc với nhịp: 4/3 - 2/2/3; bản dịch thơ: 2/2/2 - 2/4/2. - Giai thích từ khó: Nguyên tiêu là đêm rằm tháng giêng đầu tiên của 1 năm mới. - Bài thơ có mấy nét cảnh? Đó là những nét cảnh nào? (2 nét cảnh: Cảnh rằm tháng riêng và hình ảnh con người giữa đêm rằm tháng giêng) +Hs đọc 2 câu thơ đầu - Hai câu thơ em vừa đọc tả cảnh gì? - Nguyệt chính viên có nghĩa là gì? (Trăng tròn nhất). - Câu thơ thứ 2 có gì đặc biệt về từ ngữ? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó? - Hai câu đầu gợi cho ta 1 cảnh tượng như thế nào? +Gv: Câu thơ đầu mở ra khung cảnh bầu trời cao rộng, trong trẻo, nổi bật trên bầu trời ấy là vầng trăng tròn đầy, toả sáng xuống khắp trời đất. Câu thứ 2 vẽ ra 1 không gian xa rộng, bát ngát như không có giới hạn với con sông, mặt nước tiếp liền với bầu trời. Trong nguyên văn chữ Hán, câu thơ này có 3 từ xuân được lặp lại, đã nhấn mạnh sự diễn tả vẻ đẹp và sức sống mùa xuân đang tràn ngập cả trời đất. - Cảnh xuân ấy đã gợi lên cảm xúc gì trong lòng tác giả? => Gợi tả 1 không gian cao rộng, bát ngát, tràn ngập ánh trăng sáng và sức. *Rằm tháng giêng (Nguyên tiêu):. 1. Hai câu thơ đầu: Cảnh đêm rằm tháng giêng. *NT: Sử dụng điệp từ - nhấn mạnh vẻ đẹp và sức sống mùa xuân đang tràn ngập cả đất trời..  Gợi cảm xúc nồng nàn, tha thiết với vẻ đẹp của TN..

<span class='text_page_counter'>(124)</span> sống của mùa xuân trong đêm rằm tháng giêng. +Hs đọc 2 câu kết - Hai câu em vừa đọc tả gì? +Gv: Yên ba thâm xứ: là nơi tận cùng của khói sóng vừa kín đáo vừa yên tĩnh. - Em hiểu như thế nào về chi tiết: đàm quân sự? (Bàn công việc kháng chiến chống Pháp, bàn việc hệ trọng của dân tộc). - Hai câu kết đã cho ta thấy được công việc gì của Bác? Qua đó em hiểu thêm gì về Bác? *Hoạt động 4 (3’)Hd tổng kết - Hai bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào? Em hãy nêu những nét đặc sắc về ND và NT của 2 bài thơ? -Hs đọc ghi nhớ. - Gv: Có thể nói, nếu bài Cảnh khuya thể hiện tình yêu TN, yêu nước, mối lo âu và tinh thần trách nhiệm đối với sự nghiệp của nước thì bài Nguyên tiêu vừa nối tiếp vừa nâng cao những cảm hứng ấy của Bác Hồ, đồng thời thể hiện rõ hơn tinh thần chủ động, phong thái ung dung, lạc quan, niềm tin vững chắc ở sự nghiệp CM của vị lãnh tụ, người chiến sĩ người nghệ sĩ HCM. Bài thơ vừa mang âm điệu cổ điển vừa thể hiện tinh thần thời đại, khoẻ khoắn, trẻ trung. Nhờ đó đêm rằm tháng giêng ấy vốn đã sáng, càng thêm sáng vì có nhiều niềm vui toả sáng * Hoạt động 5 (2’) Hd luyện tập - Tìm đọc và chép lại một số bài thơ, câu thơ của Bác Hồ viết về trăng hoặc cảnh TN?. 2. Hai câu kết: Hình ảnh con người giữa đêm rằm tháng giêng. - Từ ngữ gợi hình, biểu cảm ->Bác cùng các đồng chí lãnh đạo đang bàn việc nước. ->Thể hiện tinh thần yêu nước, thương dân và phong thái ung dung, lạc quan của Bác. IV-Tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Sử dụng phép đối, so sánh - Ngôn ngữ bình dị, trong sang. 2. Nội dung: * Ghi nhớ: sgk (143 ).. V-Luyện tập: Đi thuyền trên sông Đáy. Dòng sông lặng ngắt như tờ Sao đưa thuyền chạy, th. chờ trăng theo Bốn bề phong cảnh vắng teo Chỉ nghe cót két tiếng chèo thuyền nan Lòng riêng riêng những bàn hoàn Lo sao khôi phục giang san Tiên Rồng.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Thuyền về trời đã rạng đông Bao la nhuốm một màu hồng đẹp tươi. (Hồ Chí Minh E- TỔNG KẾT-RÚT KINH NGHIỆM: + Củng cố phần KT-KN: (2’) Đọc thuộc lòng bài thơ Cảnh khuya, nội dung của bài thơ. + Hướng dẫn tự học và chuâne bị bài học: (3’) - Học thuộc hai bài thơ - Học ghi nhớ. Tìm thêm một số bài thơ nói về trăng của Bác - Tiết sau: Kiểm tra tiếng Việt +Nhận diện các loại từ: Hán Việt, đồng nghiã, quan hệ từ, từ trái nghĩa, từ láy, đại từ... +Tập viết đoạn văn có sử dụng các loại từ đó. + Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------------------------------Tiết 46 Ngày soạn: Ngày dạy:. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I- MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: ĐỀ 1: Chủ đề I.(hay Chương I..) Từ đồng âm I. Khái niệm. Ví dụ II. Cách sử dụng. Chủ đề II (hay chương II) Quan hệ từ I- Thế nào là quan hệ từ II- Sử dụng quan hệ từ Chủ đề III (hay Chương III) Từ trái nghĩa I- Thế nào là từ trái nghĩa? II- Sử dụng từ trái nghĩa. Chủ đề IV (hay chương IV) I- Từ Hán Việt I.1- Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> I.2- Từ ghép Hán Việt I.3- Sử dụng từ Hán Việt II- Từ láy II.1- Các loại từ láy II.2- Nghĩa của từ láy III- Đại từ III.1- Thế nào là đại từ. III.2- Các loại đại từ. IV- Quan hệ từ. IV.1- Thế nào là quan hệ từ? IV.2- Sử dụng quan hệ từ. 2.Kỹ năng: 2.1. Học thuộc các khái niệm, biết đưa ra ví dụ minh họa 2.2. Xác định các thể loại từ trong đoạn văn, khổ thơ. 2.3. Viết đoạn văn có sử dụng các từ loại đã học. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA Tự luận III. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Tên Chủ đề (nội dung, chương) Chủ đề I. Số tiết (Lý thuyết /TS tiết): 1 /1 Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20 % Chủ đề II Số tiết (Lý thuyết /TS tiết): 1 /1 Số câu : 1 Số điểm: 1 Tỉ lệ 10 % Chủ đề III Số tiết (Lý thuyết /TS tiết): 1 /1 Số câu : 1 Số điểm: 2. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao (cấp độ 3) (cấp độ 4) Chuẩn KT, Chuẩn KT, Chuẩn KT, Chuẩn KT, KN kiểm tra: KN kiểm tra: KN kiểm tra: KN kiểm tra I, II Nhận biết (cấp độ 1). Số câu: 1 Số điểm: 2. Thông hiểu (cấp độ 2). Số câu: Số điểm:. Số câu: Số điểm:. Số câu: Số điểm:. Chuẩn KT, Chuẩn KT, Chuẩn KT, Chuẩn KT, KN kiểm tra: KN kiểm tra: KN kiểm tra: KN kiểm tra: II Số câu: Số điểm:. Số câu: Số điểm:. Số câu: 1 Số điểm: 1. Số câu: Số điểm:. Chuẩn KT, Chuẩn KT, Chuẩn KT, Chuẩn KT, KN kiểm tra: KN kiểm tra: KN kiểm tra: KN kiểm tra: II Số câu: Số điểm:. Số câu: Số điểm:. Số câu: Số điểm:. Số câu: 1 Số điểm: 2.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Tỉ lệ 20 % Chủ đề IV Số tiết (Lý thuyết /TS tiết): 5 /5 Số câu : 1 Số điểm: 5 Tỉ lệ 50 % Tổng số câu: 5 T số điểm: 10 Tỷ lệ: 100%. Chuẩn KT, Chuẩn KT, Chuẩn KT, Chuẩn KT, KN kiểm tra: KN kiểm tra: KN kiểm tra: KN kiểm tra: I.3, II.1, III.2, IV.2 Số câu: Số câu: Số câu: Số câu: 1 Số điểm: Số điểm: Số điểm: Số điểm: 5 Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỷ lệ: 20 %. Số câu: Số điểm: Tỷ lệ: 0 %. Số câu: 1 Số điểm: 1 Tỷ lệ: 10 %. Số câu: 2 Số điểm: 7 Tỷ lệ: 70 %. IV.ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM 1.Đề kiểm tra. Câu 1. (2 điểm) Trình bày khái niệm về từ đồng âm? Cho ví dụ? Nêu cách sử dụng từ đồng âm/ Câu 2. ( 1 điểm) Đặt câu với cặp quan hệ từ sau và cho biết ý nghĩa của cặp quan hệ từ đó: Nếu....thì; Tuy....nhưng. Câu 3: ( 2 điểm ) Em hãy cho biết trong bài ca dao sau đây, tác giả dân gian sử dụng hiện tượng đặc biệt nào của tiếng Việt? Xác định các từ ngữ trong hiện tượng đó. “Nước non lận đận một mình, Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay. Ai làm cho bể kia đầy Cho ao kia cạn, cho gầy cò con?” Câu 4: ( 5 điểm ) Viết đoạn văn (khoảng 10- 12 câu) phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ “ Qua Đèo Ngang”, trong đoạn văn có sử dụng: 1 quan hệ từ, 1 từ Hán Việt, 1 từ láy, 1 đại từ (gạch chân dưới các từ đó). 2.Đáp án và hướng dẫn chấm. Câu 1: (2đ) - Khái niệm về từ đồng âm : Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau không liên quan gì với nhau. Lấy được ví dụ (1đ) - Sử dụng từ đồng nghĩa : Hiện tượng đồng âm có thể gây hiểu sai hoặc hiểu nước đôi. Do đó trong giao tiếp cần chú ý đến ngữ cảnh để hiểu đúng nghĩa của từ và dùng từ đồng âm cho đúng (1đ) Câu 2: (1đ) - Đặt câu đúng (0,5đ) - Nêu đúng ý nghĩa: + Điều kiện/ giả thiết – hệ quả (0,25đ).

<span class='text_page_counter'>(128)</span> + Tương phản (0,25đ) Câu 3: (2đ) - Chỉ ra được hiện tượng dùng từ trái nghĩa (1đ) - Tìm ra được các từ trái nghĩa ( (1đ: mỗi hiện tượng tìm đúng đạt 0.5 điểm ) Câu 4: (5đ) *Về nội dung : (2đ)HS phải đảm bảo được các ý sau - Cảnh tượng đèo Ngang thoáng đãng mà heo hút, thấp thoáng có sự sống của con người nhưng còn hoang sơ. - Bài thơ gián tiếp bộc lộ tâm trạng cô đơn, hoài cổ và tâm trạng buồn xa gia đình. Cùng với việc trực tiếp bộc lộ tâm sự đó là nỗi buồn cô đơn không thể chia sẻ và thầm lặng cô đơn của tác giả. * Về hình thức (3đ) - Đoạn văn mạch lạc, đủ ý, liên kết chặt chẽ - Cảm xúc trong sáng căn cứ vào các tín hiệu ngôn ngữ để trình bày cảm nhận suy nghĩ - Có đầy đủ các: Quan hệ từ, từ Hán Việt, từ láy, đại từ(gạch chân) ĐỀ 2: Chủ đề I.(hay Chương I..) Từ đồng nghĩa I. Khái niệm. Ví dụ II. Cách sử dụng. Chủ đề II (hay chương II) Quan hệ từ I- Thế nào là quan hệ từ II- Sử dụng quan hệ từ Chủ đề III (hay Chương III) Từ đồng âm I- Thế nào là từ đồng âm? II- Sử dụng từ đồng âm. Chủ đề IV (hay chương IV) I- Từ Hán Việt I.1- Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt I.2- Từ ghép Hán Việt I.3- Sử dụng từ Hán Việt II- Từ láy II.1- Các loại từ láy II.2- Nghĩa của từ láy III- Đại từ III.1- Thế nào là đại từ. III.2- Các loại đại từ..

<span class='text_page_counter'>(129)</span> IV- Quan hệ từ. IV.1- Thế nào là quan hệ từ? IV.2- Sử dụng quan hệ từ. 2.Kỹ năng: 2.1. Học thuộc các khái niệm, biết đưa ra ví dụ minh họa 2.2. Xác định các thể loại từ trong đoạn văn, khổ thơ. 2.3. Viết đoạn văn có sử dụng các từ loại đã học. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA Tự luận III. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Tên Chủ đề (nội dung, chương) Chủ đề I. Số tiết (Lý thuyết /TS tiết): 1 /1 Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20 % Chủ đề II Số tiết (Lý thuyết /TS tiết): 1 /1 Số câu : 1 Số điểm: 1 Tỉ lệ 10 % Chủ đề III Số tiết (Lý thuyết /TS tiết): 1 /1 Số câu : 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ 20 % Chủ đề IV Số tiết (Lý thuyết /TS tiết): 5 /5 Số câu : 1 Số điểm: 5. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao (cấp độ 3) (cấp độ 4) Chuẩn KT, Chuẩn KT, Chuẩn KT, Chuẩn KT, KN kiểm tra: KN kiểm tra: KN kiểm tra: KN kiểm tra I, II Nhận biết (cấp độ 1). Số câu: 1 Số điểm: 2. Thông hiểu (cấp độ 2). Số câu: Số điểm:. Số câu: Số điểm:. Số câu: Số điểm:. Chuẩn KT, Chuẩn KT, Chuẩn KT, Chuẩn KT, KN kiểm tra: KN kiểm tra: KN kiểm tra: KN kiểm tra: II Số câu: Số điểm:. Số câu: Số điểm:. Số câu: 1 Số điểm: 1. Số câu: Số điểm:. Chuẩn KT, Chuẩn KT, Chuẩn KT, Chuẩn KT, KN kiểm tra: KN kiểm tra: KN kiểm tra: KN kiểm tra: II Số câu: Số điểm:. Số câu: Số điểm:. Số câu: Số điểm:. Số câu: 1 Số điểm: 2. Chuẩn KT, Chuẩn KT, Chuẩn KT, Chuẩn KT, KN kiểm tra: KN kiểm tra: KN kiểm tra: KN kiểm tra: I.3, II.1, III.2, IV.2 Số câu: Số câu: Số câu: Số câu: 1 Số điểm: Số điểm: Số điểm: Số điểm: 5.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Tỉ lệ 50 % Tổng số câu: 5 T số điểm: 10 Tỷ lệ: 100%. Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỷ lệ: 20 %. Số câu: Số điểm: Tỷ lệ: 0 %. Số câu: 1 Số điểm: 1 Tỷ lệ: 10 %. Số câu: 2 Số điểm: 7 Tỷ lệ: 70 %. IV.ĐỀ KIỂM TRA VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM 1.Đề kiểm tra. Câu 1. (2 điểm) Trình bày khái niệm về từ đồng nghĩa? Cho ví dụ? Nêu cách sử dụng từ đồng nghĩa? Câu 2. ( 1 điểm) Đặt câu với cặp quan hệ từ sau và cho biết ý nghĩa của cặp quan hệ từ đó: Vì... nên; Giá mà thì. Câu 3: ( 2 điểm ) Em hãy cho biết trong bài ca dao sau đây, tác giả dân gian sử dụng hiện tượng đặc biệt nào của tiếng Việt? Xác định các từ ngữ trong hiện tượng đó. “Bà già đi chợ cầu Đông Xem một quẻ bói lấy chồng lợi chăng Thầy bói gieo quẻ nói rằng Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn”. Câu 4: ( 5 điểm ) Viết đoạn văn (khoảng 10- 12 câu) phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ “ Bạn đến chơi nhà”, trong đoạn văn có sử dụng: 1 quan hệ từ, 1 từ Hán Việt, 1 từ láy, 1 đại từ (gạch chân dưới các từ đó). 2. Đáp án và hướng dẫn chấm. Câu 1: (2đ) - Khái niệm về từ đồng nghĩa: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau - Sử dụng từ đồng nghĩa: Khi nói hay viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm Câu 2: (1đ) - Đặt câu đúng (0,5đ) - Nêu đúng ý nghĩa: + Nguyên nhân – kết quả ( nhân quả)(0,25đ) + Điều kiện/ giả thiết – hệ quả (0,25đ) Câu 3: (2đ) - Chỉ ra được hiện tượng đồng âm (1đ) - Tìm ra được các từ đồng âm ( (1đ: mỗi hiện tượng tìm đúng đạt 0.5 điểm ) Câu 4: (5đ) *Về nội dung : (2đ)HS phải đảm bảo được các ý sau - Bài thơ ca ngợi tình bạn đậm đà thắm thiết qua việc nhà thơ đặt ra một tình huống bằng giọng điệu hóm hỉnh vui tươi dí dỏm..

<span class='text_page_counter'>(131)</span> - Tình huống ấy được nhà thơ khắc hoạ ở bố cục rất riêng biệt độc đáo không giống như các bài thơ Đường luật khác: + Tình huống bạn đến chơi nhà + Tình huống tiếp khách + Tình bạn đậm đà thắm thiết chân thành. -> Làm nổi bật tình bạn đậm đà thắm thiết vượt lên vật chất và những lề thói lễ nghi thông thường. * Về hình thức (3đ) - Đoạn văn mạch lạc, đủ ý, liên kết chặt chẽ - Cảm xúc trong sáng căn cứ vào các tín hiệu ngôn ngữ để trình bày cảm nhận suy nghĩ - Có đầy đủ các: Quan hệ từ, từ Hán Việt, từ láy, đại từ(gạch chân) -------------------------------------------------------------------------. Tiết 47 Ngày soạn: Ngày dạy: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: -Hs tự đánh giá được năng lực viết văn biểu cảm của m và tự biết sửa lỗi trong bài viết -Củng cố kiến thức về văn biểu cảm và kĩ năng liên kết văn biểu cảm. B- CHUẨN BỊ: + Thầy: Bài văn mẫu C- PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH + Sửa lỗi. D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP + Ổn định: (1’) Kiểm tra sĩ số lớp 7a: 7b: + Kiểm tra bài cũ: (4’) ? Các bước làm bài văn biẻu cảm. + Triển khai bài mới: Giới thiệu bài mới: Ở hai tiết trước, các em đã được viết bài số 2 ở lớp. Tiết hôm nay, thầy sẽ tiến hành trả bài cho các em và sửa các lỗi các em thường gặp trong viết một bài văn biểu cảm. Triển khai: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> Hoạt động 1: (7’) Gọi HS nhắc lại các bước làm bài văn biểu cảm. (4 bước) ? Xác định đối tượng và tình cảm cần thể hiện trong bài làm. I- Tìm hiểu đề; Đề bài: Loài cây em yêu. 1. Tìm hiểu đề và tìm ý: - Đối tượng: loài cây - Tình cảm: yêu 2. Lập dàn ý: ? Phần mb chúng ta cần làm gì. a) Mở bài: - Giới thiệu loài cây em yêu là loài cây nào ? - Vì sao em yêu loài cây đó ( Nó gắn bó với em như thế nào ? Lợi ích của cây…) b) Thân bài : ? Phần thân bài chung ta cần triể khai vấn - Hình dáng, màu sắc, hoa lá cành, đề gì. hương vị, sức sống loài cây em yêu - Những vai trò, tác dụng cụ thể của loài cây khiến em yêu thích mỗi khi ngắm nhìn - Những kỉ niệm sự gắn bó của em với loài cây như thế nào…. c) Kết bài : ? Kết bài cần khẳng định cái gì. - Tình cảm của em với loài cây đó Hoạt động 2 (8’) II- Nhận xét chung: 1-Ưu điểm: 1-Ưu điểm: -Về nd: Nhìn chung các em đã nắm được cách viết 1 bài văn biểu cảm, đã xđ được đúng kiểu bài, đúng đối tượng; trong bài viết đã biết kết hợp kể và tả để biểu cảm; bố cục rõ ràng và giữa các phần đã có sự liên kết với nhau. -Về hình thức: Trình bày tương đối rõ ràng, sạch sẽ, câu văn lưu loát, không mắc lỗi về ngữ pháp, c.tả, về cách dùng từ. 2-Nhược điểm: 2-Nhược điểm: -Về nd: Còn 1 số em chưa đọc kĩ đề bài nên còn nhầm lẫn giữa biểu cảm về 1 loài cây với miêu tả một loài cây: Bài viết còn nặng về tả các đ.điểm của cây mà chưa chú trọng tới yếu tố biểu cảmảm qua 1 vài đ.điểm nổi bật của cây. Bài viết còn lan man chưa có sự chọn lọc các chi.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> tiết tiêu biểu để bộc lộ cảm xúc. -Về hình thức: Một số bài trình bày còn bẩn, chữ viết xấu, cẩu thả, còn mắc n lỗi c.tả; diễn đạt chưa lưu loát, câu văn còn sai ngữ pháp, dùng từ chưa chính xác, lặp từ (rồi, và...) Điểm: - 2-3: 4-5: 5-6: 7-8: >8: III- Sửa bài: * Hoạt động 3: (10’) Tiến hành sửa những bài sai về lỗi chính tả, dùng từ chưa chính xác, lặp ý... IV- Đọc bài hay: * Hoạt động 4: (10’) Giáo viên lựa chọn một lớp 2-3 bài hay. Đồng thời đọc một bài điểm kém để cả lớp nhận xét bài của bạn. E- TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM: + Củng cố phần KT-KN + Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (5’) - Nắm được các bước và những yêu cầu làm một bài văn biểu cảm. - Soạn bài: Thành ngữ + Thế nào là thành ngữ? Cách sử dụng. + Tìm các thành ngữ thương được sử dụng trong cuộc sống. + Rút kinh nghiệm: -----------------------------------------------------------------------------------Tiết 48 Ngày soạn: Ngày dạy:. THÀNH NGỮ A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I- Chuẩn: 1. Kiến thức: - Khái niệm thành ngữ - Hiểu được đặc điểm về cấu tạo và ý nghĩa của thành ngữ 2. Kĩ năng: - Nhận biết thành ngữ.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> - Giải thích ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng - Tăng thêm vốn thành ngữ, có ý thức sử dụng thành ngữ trong giao tiếp 3. Thái độ: -Yêu thích vốn thành ngữ Việt Nam II- Nâng cao, mở rộng: B- CHUẨN BỊ: + Thầy: Sgk, sgv, máy tính và máy chiếu phòng nghe nhìn. + Trò: Sgk, soạn bài ở nhà. C- PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH + Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích + KTDH: Nêu câu hỏi, hoạt động nhóm. D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: + Ổn định:(1’) Kiểm tra sĩ số lớp 7a: 7b: + Bài cũ: Không + Bài mới: Giới thiệu bài: (1’) Trong quá trình giao tiếp nhiều lúc chúng ta sử dụng các cụm từ để diễn tả một ý nghĩa nào đó thay cho những giải thích rườm rà, phức tạp.Đó chính là các thành ngữ. Vậy thành ngữ là gì, việc sử dụng thành ngữ như thế nào chúng ta sẽ sang bài học hôm nay. Triển khai Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: (14’) I. Thế nào là thành ngữ: HD tìm hiểu thế nào là thành ngữ. 1. Ví dụ: ? Nhận xét về cấu tạo của cụm từ “lên a) Lên thác xuống ghềnh thác xuống ghềnh”?  Ta không thể thay hoặc chêm thêm 1 ? Có thể thay 1 vài từ hoặc chêm xen vài từ khác vào cụm từ này được một vài từ trong cụm từ này được không? ? Thay đổi vị trí các từ trong cụm từ này - Cũng không thể thay đổi vị trí của được không? các từ trong cụm từ được ? Từ nhận xét em rút ra được kết luận gì => Là một cụm từ có cấu tạo cố định về đặc điểm cấu tạo của cụm từ đó? biểu thị 1 ý nghĩa hoàn chỉnh ? Thế nào là thành ngữ? Cấu tạo của thành ngữ? ? Lên thác xuống ghềnh có nghĩa là gì? Tại sao lại nói “Lên thác..” - Có nghĩa là gian truân vất vả  là nói - Nghĩa về con đường đi có nhiều khó khăn, hiểm + Có thể hiểu trực tiếp theo nghĩa trở, gian truân vất vả đen ? Nhanh như chớp có nghĩa là gì? Tại sao + Có thể thông qua phép chuyển lại nói nhanh như chớp? nghĩa như ẩn dụ, so sánh (nghĩa bóng) - Có nghĩa là rất nhanh  sự việc xảy ra.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> chớp nhoáng ? Nhận xét về cách hiểu nghĩa của hai cụm từ trên ? Em rút ra bài học gì về nghĩa của thành ngữ? Gv lưu ý: Cấu tạo thành ngữ ?Qua đây em có nhận xét gì về thành ngữ? Hoạt động 2: (14’) HD cách sd thành ngữ ? Xác định vai trò ngữ pháp của thành ngữ trong câu : + Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non. 2. Ghi nhớ: (sgk) II. Sử dụng thành ngữ: 1. Ví dụ:. - Bảy nổi ba chìm  Bảy nổi ba chìm là vị ngữ => sự long đong vất vả - Tắt lửa tối đèn (phụ ngữ cho dtừ khi) => khó khăn, hoạn nạn ? Phân tích cái hay của các thành ngữ đó?  Cả hai thành ngữ đều có tính hình tượng và tính biểu cảm cao ? Từ đó nhận xét gì việc dùng các thành 2. Ghi nhớ: (sgk) ngữ trong câu trên? Hoạt động 3: (10’) III. Luyện tập: HD luyên tập 1. Bài tập 1: a) - Sơn hào hải vị: những món ăn có ? Tìm và hiải thích nghĩa của các thành trên núi, dưới biển ngữ trong những câu văn. - Nem công chả phượng: các món ăn ngon, sang trọng và quý b) Tứ cố vô thân: chỉ có 1 mình không nơi nương tựa c) Da mồi tóc sương: chỉ người già (tóc bạc, da lốm đốm) 2. Bài tập 3: ? Điền thêm các yếu tố để thành ngữ - Ăn - Sương được trọn vẹn. - Tốt - áo - Chiến - Cơ Bài tập bổ trợ: Nhìn hình đoán thành ngữ (Đuổi hình bắt chữ) GV chiếu hình và gọi hs đoán tn dựa vào hình. - Chuột sa chĩnh gạo..

<span class='text_page_counter'>(136)</span> - Ném tiền qua cửa sổ. - Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược - Mẹ tròn co vuông - Lên voi xuống chó. E- TỔNG KẾT-RÚT KINH NGHIỆM. + Củng cố phần KT-KN (2’) ? Thế nào là thành ngữ. Thành ngữ được sử dụng như thế nào? + Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (3’) - Nắm được khái niệm và cách sử dụng thành ngữ. Tìm thêm các thành ngữ ngoài sgk. - Làm bt còn lại (2,4) - Tiết sau: Trả bài kiểm tra văn, tiếng Việt + Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------------------------Tiết 49 Ngày soạn: Ngày dạy:. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN , TIẾNG VIỆT A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I- Chuẩn: 1. Kiến thức: Qua tiết trả bài nhằm giúp học sinh - Hệ thống lại kiến thức đã học, đã thực hành 2. Kỹ năng: - Rút được kinh nghiệm ưu nhược của bản thân để phát huy và bổ sung kiến thức mà mình bị sai 3. Thái độ: - Có ý thức cao hơn trong việc làm bài kiểm tra. II- Nâng cao, mở rộng: B- CHUẨN BỊ: + Thầy: Chấm chữa bài công bằng, cẩn thận. + Trò: Nhận biết những lỗi sai của mình. C- PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH: Sữa lỗi. D- TIẾN TRÌNG LÊN LỚP: + Ổn định: (1’) + Kiểm trâ bài cũ; không.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> + Bài mới: Giới thiệu bài mới: Triển khai: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: (15’). Hoạt động 2: (15’). Hoạt động 3: (5’) GV trả bài, vào điểm.. Nội dung kiến thức I- Bài kiểm tra văn: Nhận xét chung: 1. Ưu: Đa số các em nắm được bài, . Nhiều em đạt điểm khá cao 2. Nhược: 1 số em chưa học thuộc bài 1 số em còn nhầm lẫn giữa các thể thơ, giữa ca dao và thơ. 3. Giải: GV nêu lại đáp án ở tiết kiểm tra, gv trả bài, học sinh dò và chữa lại II- Bài kiểm tra tiếng Việt Nhận xét chung: 1. Ưu: 1 số em nắm chắc lý thuyết, vì vậy phần bài tập cũng làm tốt 2. Nhược: - Nhiều em nắm bài chưa chắc còn nhờ vào coppy - Phần dùng từ đặt câu còn yếu - Phần viết đoạn văn cón sơ sài, chưa sử dụng các từ theo yêu cầu. III- Trả bài:. E- TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM + Củng cố phần KT-KN (3’) - Ôn lại các kiến thức đã học. + Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học:(2’) - Soạn bài: Cách làm văn biểu cảm về tác phẩm văn học. + Trả lời các câu hỏi trong sgk + Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Tiết 50 Ngày soạn: Ngày dạy: CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I- Chuẩn: 1. Kiến thức : Giúp HS nắm được - Yêu cầu của bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học. - Cách làm dạng bài biểu cảm về tác phẩm văn học. 2. Kĩ năng : - Cảm thụ tác phẩm văn học đã học . - viết được những đoạn văn bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học . - Làm được bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học. 3.Thái độ : - Có ý thức trong việc timg hiểu và làm một bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học. II- Nâng cao, mở rộng: B-CHUẨN BỊ: + Thầy: SGK, SGV, Giáo án, bài văn mẫu. + Trò: Sách giáo khoa, đọc và trả lời các câu hỏi. C- PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH: + Phương pháp: Phân tích, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề. + KTDH: Động não, đặt câu hỏi. D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: + Ổn định: (1’) + Bài cũ: (4’) ? Cách sử dụng các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm? + Triển khai bài mới: Giới thiệu bài mới: Các em đã được học và biết cách làm bài văn biểu cảm thông qua miêu tả, tự sự. Hôm nay chúng ta sẽ học cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học. Triển khai: Hoạt động của thầy-trò *Hoạt động 1: (22’) HD tìm hiểu cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học GV gọi học sinh đọc bài văn trong SGK ? Bài văn viết về bài ca dao nào ? Hãy đọc liền mạch bài ca dao đó ?. Kiến thức cần đạt I- Tìm hiểu cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học: 1. Ví dụ: Bài văn: Cảm nghĩ về bài ca dao “Đêm qua ra đứng bờ ao”..

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Đêm qua ra đứng bờ ao, Trông cá: cá lặn, trông sao: sao mờ. Buồn trông con nhện chăng tơ, Nhện ơi, nhện hỡi, nhện chờ mối ai ? Buồn trông chênh chếch sao mai. Sao ơi, sao hỡi, nhớ ai sao mờ? Đêm đêm tưởng giải ngân hà, Chuôi sao tinh đẩu đã ba năm tròn. Đá mòn, nhưng dạ chẳng mòn. Tào khê nước chảy hãy còn trơ trơ. - Các yếu tố tưởng tượng, suy ngẫm: ? Tìm các yếu tố tưởng tượng, liên tưởng, Có bong một người đội khăn, mặc áo hồi tưởng, suy ngẫm của người viết ? dài…Một người quen…Tất cả tâm trí +Gv: Chú ý đây là bài văn hồi tưởng. Nhà và mắt nhìn của tôi càng như dính văn hồi tưởng lại cảm xúc của mình khi đọc vào mạng tơ rung rung trước gió…lại bài ca dao và những ấn tượng do bài ca dao là con sông có một người không có gợi lên. tên nhưng tôi thấy lại quen quen và thân thương…Vì nhớ mà buồn… ? Em hãy cho biết các yêu cầu làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học? - Đọc kĩ tác phẩm để hình thành cảm xúc từ những chi tiết, hình ảnh gây ấn tượng sâu sắc nhất. - Từ cảm xúc ấy có thể phát huy trí tưởng tượng, liên tưởng, hồi tưởng và rút ra những suy ngẫm về ý nghĩa của tác phẩm. ? Vậy em hiểu thế nào là phát biểu cảm nghĩ về tp vh ? -Bài p.biểu cảm nghĩ về tp vh thường có bố cục mấy phần, nhiệm vụ của từng phần là gì ? 2-Ghi nhớ: ( sgk (147 )). -Hs đọc ghi nhớ. -Gv: trong quá trình nêu c.nghĩ, phải bám sát các chi tiết, hình ảnh , có dẫn chứng cụ thể, tiêu biểu. Tránh tình trạng nêu c.nghĩ chung chung. Để c.nghĩ về tp thêm sâu sắc, có thể liên hệ tới h.cảnh ra đời của tp; liên hệ s2 với n tp khác cùng chủ đề (có thể cùng tác giả hoặc khác tác giả ). Cảm nghĩ phải sâu sắc, chân thành. Tránh tình trạng bắt chước một cách sống sượng, sáo mòn, giả.

<span class='text_page_counter'>(140)</span> tạo. *Hoạt động 2: (13’) HD luyện tập GV hướng dẫn HS phát biểu cảm nghĩ về bài Cảnh khuya. ? Cảm xúc của người viết bắt nguồn từ cái gì?. ? Lập dàn ý phát biểu c.nghĩ về bài “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê”. II-Luyện tập: 1. Bài tập 1: Cảm nghĩ về bài Cảnh khuya của Hồ Chí Minh. Cảm xúc của ng viết bắt nguồn: -Từ một so sánh mới mẻ, hấp dẫn (câu 1 ). -Từ những hình ảnh quấn quýt sinh động (câu 2 ) -Từ sự hài hoà giữa cảnh và người (câu 3 ). -Từ tâm hồn cao cả của Bác Hồ (câu 4) 2. Bài tập 2: Dàn ý bài phát biểu cảm nghĩ về bài thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê. a-MB: -G.thiệu tp (Thể loại, đề tài, tác giả ) -G.thiệu ngắn gọn hoàn cảnh sá ng tác bài thơ. -Nêu cảm nhận chung về tác phẩm: Nỗi ngạc nhiên, buồn, cô đơn của nhà thơ già sau bao nhiêu năm xa quê nay mới trở về thăm quê nhà. b-TB: Nêu cảm xúc, suy nghĩ do tác phẩm gợi ra. -Tưởng tượng, suy ngẫm về 2 câu thơ đầu. -Tưởng tượng, suy ngẫm về 2 câu thơ cuối. c-KB: Khẳng định lại tình yêu quê hương da diết của nhà thơ.. E- TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM: + Củng cố phần KT-KN (2’) ? Thế nào là phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học? ? Bài phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học có mấy phần? Nhiệm vụ của các phần? + Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (3’) - Nắm được khái niêm, các phần của bài văn phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học. - Viết bài văn phát biểu cảm nghĩ về bài thơ Cảnh khuya của Hồ Chí Minh. - Sọan bài mới: văn bản Tiếng gà trưa.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> + Tìm hiểu về nhà thơ Xuân Quỳnh. + Hoàn cảnh ra đời của bài thơ. + Đọc và trả lời các câu hỏi SGK. + Đánh giá chung về buổi học: ……………………………………………………... …………………………………………………………………………………………. + Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………..... …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. ******************************************* Ngày soạn: 20/11/2011 Ngày giảng: 22 /11/2011 Tiết 50:. CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC. A-MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I- Chuẩn: 1. Kiến thức : Giúp HS nắm được - Yêu cầu của bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học. - Cách làm dạng bài biểu cảm về tác phẩm văn học. 2. Kĩ năng : - Cảm thụ tác phẩm văn học đã học . - Viết được những đoạn văn bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học . - Làm được bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học. 3.Thái độ : - Hs có hứng thú khi phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học. II- Nâng cao, mở rộng: B-CHUẨN BỊ: + Thầy: SGK, SGV, Giáo án, bài văn mẫu. + Trò: Sách giáo khoa, đọc và trả lời các câu hỏi. C- PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH: + Phương pháp: Phân tích, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề. + KTDH: Động não, đặt câu hỏi. D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: + Ổn định: (1’) + Bài cũ: (4’) ? Cách sử dụng các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm? + Triển khai bài mới: Giới thiệu bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> Các em đã được học và biết cách làm bài văn biểu cảm thông qua miêu tả, tự sự. Hôm nay chúng ta sẽ học cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học. Triển khai: Hoạt động của thầy-trò *Hoạt động 1: (22’) HD tìm hiểu cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học GV gọi học sinh đọc bài văn trong SGK ? Bài văn viết về bài ca dao nào ? Hãy đọc liền mạch bài ca dao đó ? Đêm qua ra đứng bờ ao, Trông cá: cá lặn, trông sao: sao mờ. Buồn trông con nhện chăng tơ, Nhện ơi, nhện hỡi, nhện chờ mối ai ? Buồn trông chênh chếch sao mai. Sao ơi, sao hỡi, nhớ ai sao mờ? Đêm đêm tưởng giải ngân hà, Chuôi sao tinh đẩu đã ba năm tròn. Đá mòn, nhưng dạ chẳng mòn. Tào khê nước chảy hãy còn trơ trơ.. Kiến thức cần đạt I- Tìm hiểu cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học: 1. Ví dụ: Bài văn: Cảm nghĩ về bài ca dao “Đêm qua ra đứng bờ ao”.. - Các yếu tố tưởng tượng, suy ngẫm: ? Tìm các yếu tố tưởng tượng, liên tưởng, Có bong một người đội khăn, mặc áo hồi tưởng, suy ngẫm của người viết ? dài…Một người quen…Tất cả tâm trí +Gv: Chú ý đây là bài văn hồi tưởng. Nhà và mắt nhìn của tôi càng như dính văn hồi tưởng lại cảm xúc của mình khi đọc vào mạng tơ rung rung trước gió…lại bài ca dao và những ấn tượng do bài ca dao là con sông có một người không có gợi lên. tên nhưng tôi thấy lại quen quen và thân thương…Vì nhớ mà buồn… ? Em hãy cho biết các yêu cầu làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học? - Đọc kĩ tác phẩm để hình thành cảm xúc từ những chi tiết, hình ảnh gây ấn tượng sâu sắc nhất. - Từ cảm xúc ấy có thể phát huy trí tưởng tượng, liên tưởng, hồi tưởng và rút ra những suy ngẫm về ý nghĩa của tác phẩm. ? Vậy em hiểu thế nào là phát biểu cảm nghĩ về tp vh ? -Bài p.biểu cảm nghĩ về tp vh thường có bố cục mấy phần, nhiệm vụ của từng phần là.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> gì ? -Hs đọc ghi nhớ. -Gv: trong quá trình nêu c.nghĩ, phải bám sát các chi tiết, hình ảnh , có dẫn chứng cụ thể, tiêu biểu. Tránh tình trạng nêu c.nghĩ chung chung. Để c.nghĩ về tp thêm sâu sắc, có thể liên hệ tới h.cảnh ra đời của tp; liên hệ s2 với n tp khác cùng chủ đề (có thể cùng tác giả hoặc khác tác giả ). Cảm nghĩ phải sâu sắc, chân thành. Tránh tình trạng bắt chước một cách sống sượng, sáo mòn, giả tạo. *Hoạt động 2: (13’) HD luyện tập GV hướng dẫn HS phát biểu cảm nghĩ về bài Cảnh khuya. ? Cảm xúc của người viết bắt nguồn từ cái gì?. ? Lập dàn ý phát biểu c.nghĩ về bài “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê”. 2-Ghi nhớ: ( sgk (147 )).. II-Luyện tập: 1. Bài tập 1: Cảm nghĩ về bài Cảnh khuya của Hồ Chí Minh. Cảm xúc của ng viết bắt nguồn: -Từ một so sánh mới mẻ, hấp dẫn (câu 1 ). -Từ những hình ảnh quấn quýt sinh động (câu 2 ) -Từ sự hài hoà giữa cảnh và người (câu 3 ). -Từ tâm hồn cao cả của Bác Hồ (câu 4) 2. Bài tập 2: Dàn ý bài phát biểu cảm nghĩ về bài thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê. a-MB: -G.thiệu tp (Thể loại, đề tài, tác giả ) -G.thiệu ngắn gọn hoàn cảnh sá ng tác bài thơ. -Nêu cảm nhận chung về tác phẩm: Nỗi ngạc nhiên, buồn, cô đơn của nhà thơ già sau bao nhiêu năm xa quê nay mới trở về thăm quê nhà. b-TB: Nêu cảm xúc, suy nghĩ do tác phẩm gợi ra. -Tưởng tượng, suy ngẫm về 2 câu thơ đầu. -Tưởng tượng, suy ngẫm về 2 câu thơ cuối. c-KB: Khẳng định lại tình yêu quê hương da diết của nhà thơ..

<span class='text_page_counter'>(144)</span> E- TỔNG KẾT, RÚT KINH NGHIỆM: + Củng cố phần KT-KN ? Thế nào là phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học? ? Bài phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học có mấy phần? Nhiệm vụ của các phần? + Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: - Nắm được khái niêm, các phần của bài văn phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học. - Viết bài văn phát biểu cảm nghĩ về bài thơ Cảnh khuya của Hồ Chí Minh. - Sọan bài mới: văn bản Tiếng gà trưa + Tìm hiểu về nhà thơ Xuân Quỳnh. + Hoàn cảnh ra đời của bài thơ. + Đọc và trả lời các câu hỏi SGK. + Đánh giá chung về buổi học: …………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. + Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. ******************************************* Ngày soạn: 21/11/2011 Ngày viết bài:23/11/2011 Tiết 51-52:. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3. A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I- Chuẩn: 1. Kiến thức: giúp HS - Viết bài văn biểu cảm về người thân của em (Ông bà, cha mẹ, anh chị em, bạn bè, thầy cô giáo…) 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết văn biểu cảm, bố cục rõ rang, diễn đạt lưu loát 3. Thái độ: - Tự giác khi làm bài trên lớp. - Đánh gía kết quả qua bài viết - Sửa chữa, rút kinh nghiệm . II- Nâng cao, mở rộng: B- CHUẨN BỊ: + Thầy: Ra đề, đáp án + Trò: Nắm chắc các bước làm văn biểu cảm, giấy kiểm tra. C- PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: + Ổn định: (1’) + Kiểm tra bài cũ: Không + Triển khai bài mới: Giới thiệu bài mới: Triển khai: * GV ghi đề lên bảng * Đề bài: Cảm nghĩ về người thân (ông bà, cha mẹ, anh chị em, bạn bè, thầy cô giáo) * GV theo dõi hs làm bài * GV thu bài * GV nhận xét giờ làm bài của hs 3. Yêu cầu: ở lớp 5, 6 các em đã viết n bài văn miêu tả và kể chuyện về ng thân, nhưng cần phải phân biệt: -Trong văn miêu tả: Dựng chân dung, chi tiết, cụ thể, đầy đủ về đ.tượng. -Trong văn k.chuyên: Chân dung ng thân hiện lên dần2 qua sự việc và câu chuyyện. -Trong biểu cảm: Thông qua việc miêu tả 1 số chi tiết và có thể kể 1 vài sự việc nhằm p.biểu c.nghĩ về đ.tượng. * Cần tuân thủ 4 bước: - Hiểu đề và tìm ý. - Lập dàn bài. -Viết bài. - Sửa bài. 4. Đáp án: *MB: - G.thiệu ng thân và nêu c.nghĩ chung k.quát về ng thân. * TB: -Miêu tả 1 vài đ.điểm có sức gợi cảm về ng thân: ánh mắt, miệng cười... -Kể 1 vài kỉ niệm gắn bó với ng thân. -Tình cảm của ng viết đối với ng thân qua n cử chỉ, việc làm của ng thân *KB: -Tình cảm của em đối với ng thân, lời hứa với ng thân. *Văn viết mạch lạc, trôi chảy, có tính liên kết *Bài làm có bố cục 3 phần rõ ràng 5. Biểu điểm: -Điểm 8-10:Bài làm đáp ứng đủ các yêu cầu trên -Điểm 5-7 :Bài làm đáp ứng tương đối đủ các yêu trên, sai sót vài lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu -Điểm 2-4 :Bài làm chưa đủ ý, bố cục chưa rõ ràng, mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu -Điểm 0-1 :Bài làm bỏ giấy trắng hoặc viết được vài câu nhập đề.

<span class='text_page_counter'>(146)</span> E- TỔNG KẾT-RÚT KINH NGHIỆM + Củng cố phần KT-KN + Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (5’) - Nắm lại cách làm bài văn biểu cảm. - Soạn bài mới: Tiếng gà trua + Tác giả- tác phẩm. + Thể thơ, bố cục + Trả lời câu hỏi phần đọc hiểu văn bản. + Đánh giá chung về buổi học:……………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. + Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ------------------------- -------------------------Ngày soạn: 27/11/2011 Ngày giảng: 28/11/2011 Tiết 53:. TIẾNG GÀ TRƯA - Xuân Quỳnh -. A- MỤC TIÊU KIẾN THỨC: I- Chuẩn; 1. Kiến thức: Giúp HS - Sơ giản về tác giả Xuân Quỳnh. - Cơ sở của lòng yêu nước, sức mạnh của người chiến sĩ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ: những kỉ niệm tuổi thơ trong sáng, sâu nặng nghĩa tình. - Nghệ thuật sử dụng điệp từ, điệp ngữ, điệp câu trong bài thơ. 2. Kỹ năng: - Đọc hiểu, phân tích văn bản thơ trữ tình có sử dụng các yếu tố tự sự. - Phân tích các yếu tố biểu cảm trong văn bản. 3. Thái độ: - Giáo dục tình cảm yêu quê hương đất nước và gia đình. II- Nâng cao, mở rộng: Tìm hiểu một số bài thơ trong tập Hoa dọc chiến hào. B- CHUẨN BỊ: + Thầy: SGK, SGV, chuẩn kiến thức, máy tính và máy chiếu phòng nghe nhìn. + Trò: SGK, đọc và trả lời các câu hỏi. C- PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH: + Phương pháp: Phân tích, nêu và giả quyết vấn đề, thảo luận. + KTDH: Động não, hoạt động nhóm. D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: + Ổn định lớp: (1’).

<span class='text_page_counter'>(147)</span> + Kiểm tra bài cũ: (4’) Đọc thuộc lòng bài thơ Rằm tháng giêng và Cảnh khuya, Nêu những nét đặc sắc về ND và NT của 2 bài thơ đó ? + Triển khai bài mới: Giới thiệu bài mới: Xuân Quỳnh là nhà thơ nữ xuất sắc nhất của nền thơ hiện đại VN. Thơ XQ thường hướng về những hình ảnh, sự việc bình dị, gần gũi trong đời sống thường nhật của gia đình. Bài thơ Tiếng gà trưa là một bài thơ như thế. Triển khai Hoạt động của thấy và trò Nội dung kiến thức TIẾT 1(53) Hoạt động 1: (10’) HD tìm hiểu tác I- Tìm hiểu tác giả-tác phẩm: giả-tác phẩm: 1. Tác giả: ? Nêu vài nét chính về nhà thơ Xuân - Xuân Quỳnh (1942-1988) Quỳnh. - Quê: làng La Khê- Hà Đông- Hà Tây. - Xuân Quỳnh (1942-1988) - Là nhà thơ nữ xuất sắc trong nền thơ - Quê: làng La Khê- Hà Đông- Hà Tây. hiện đại Việt Nam. - Là nhà thơ nữ xuất sắc trong nền thơ hiện đại Việt Nam * Tác phẩm chính: Chồi biếc, Hoa dọc chiến hào, Gió lào cát trắng, lời du trên mặt đất, Sân ga chiều em đi... ? Hoàn cảnh sáng tác bài thơ Tiếng gà 2. Tác phẩm: trưa. - Được viết trong thời kì đầu cuộc HS trả lời, GV giới thiệu thêm về các bài kháng chiến chống đế quốc Mỹ. trong tập thơ Hoa dọc chiến hào: Bài thơ - In lần đầu trong tập thơ Hoa dọc chiến bên cửa sổ, Tháng năm, Trưa hè, Bay hào (1968). cao, Mây, Chiều Ba mươi, Bài hát đắp đường, Sóng, Tiếng gà trưa. *Hoạt động 2: (12’) HD đọc và tìm II- Đọc và tìm hiểu chú thích: hiểu chú thích. 1. Đọc: HD đọc: Đọc giọng vui, bồi hồi, phân biệt lời mắng yêu của bà với lời kể, tả trử tình. Ngắt nhịp 2/3 hoặc 3/2. GV đọc mẫu, gọi HS đọc lại 2 lần GV hướng dẫn HS chú thích các từ khó. 2. Chú thích: *Hoạt động 3: (7’) HD tìm hiểu văn III- TÌM HIỂU VĂN BẢN: bản. 1. Thể thơ: ? Tiếng gà trưa được viết theo thể thơ gì. Thể thơ ngũ ngôn (5 tiếng) - Thể thơ ngũ ngôn - không hạn định số câu, bắt nguồn từ.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> dân ca phường vãi và từ thể vè kể chuyện. - Nhịp thơ: 2/3, 3/2, 1/2/2. - Vần thơ khá phong phú. - Sáng tạo mới của nhà thơ là xen vào điệp ngữ- Điệp câu 3 tiếng: Tiếng gà trưa. ? Có thể chia bài thơ thành bố cục maýy phần? Nội dung các phần. 4 phần: - Khổ 1: Âm vang tiếng gà trong nổi niềm anh lính trẻ trên đường hành quân. - Khổ 2: Kỉ niệm về những con gà mái mơ, mái vàng. - Khổ 3,4,5,6: Kỉ niệm về bà. - Khổ 7,8: Mơ ước của cháu.. 2. Bố cục: 4 phần. * Củng cố: (1’) Đọc thuộc lòng các khổ thơ 3,4,5,6. * Dặn dò: (4’) - Học thuộc lòng toàn bộ bài thơ. - Nắm được những nét chính về nhà thơ Xuân Quỳnh, hoàn cảnh sang tác bài thơ. - Soạn tiếp tiết 2: + Trên đường hành quân anh límh trẻ đã bắt gặp cái gì? + Những kỉ niệm về những con gà và về bà như thế nào? + Anh chiến sĩ đã mơ ước điều gì? **************************** Ngày soạn: 27/11/2011 Ngày giảng: /12/2011 Tiết 54:. TIẾNG GÀ TRƯA (Tiếp theo) - Xuân Quỳnh -. A- MỤC TIÊU KIẾN THỨC: I- Chuẩn; 1. Kiến thức: Giúp HS - Sơ giản về tác giả Xuân Quỳnh. - Cơ sở của lòng yêu nước, sức mạnh của người chiến sĩ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ: những kỉ niệm tuổi thơ trong sáng, sâu nặng nghĩa tình. - Nghệ thuật sử dụng điệp từ, điệp ngữ, điệp câu trong bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(149)</span> 2. Kỹ năng: - Đọc hiểu, phân tích văn bản thơ trữ tình có sử dụng các yếu tố tự sự. - Phân tích các yếu tố biểu cảm trong văn bản. 3. Thái độ: - Giáo dục tình cảm yêu quê hương đất nước và gia đình. II- Nâng cao, mở rộng: Tìm hiểu một số bài thơ trong tập Hoa dọc chiến hào. B- CHUẨN BỊ: + Thầy: SGK, SGV, chuẩn kiến thức, máy tính và máy chiếu phòng nghe nhìn. + Trò: SGK, đọc và trả lời các câu hỏi. C- PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH: + Phương pháp: Phân tích, nêu và giả quyết vấn đề, thảo luận. + KTDH: Động não, hoạt động nhóm. D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: + Ổn định lớp: (1’) + Kiểm tra bài cũ: (4’) Đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng gà trưa? Nêu một số nét tiêu biểu về tác giả Xuân Quỳnh + Triển khai bài mới: Giới thiệu bài mới: Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về tác giả Xuân Quỳnh và được đọc bài thơ. Hôm nay chúng ta cùng phân tích nội dung bài thơ theo các phần đã chia ở tiết trước. Triển khai Hoạt động của thấy và trò Nội dung kiến thức TIẾT 2 (54) *Hoạt động 3:(35’) HD tìm hiểu văn III- TÌM HIỂU VĂN BẢN: bản (t) 3.Phân tích: a) Âm vang tiếng gà trưa trong nổi +Hs đọc khổ thơ đầu. niềm người lính trẻ trên đường hành -Khổ thơ đầu kể chuyện gì ? (Kể chuyện quân(khổ 1): anh bộ đội trên đg hành quân, khi dừng chân nghỉ bên 1 xóm nhỏ ven đường, Nghe xao động nắng trưa người c.sĩ bỗng nghe tiếng gà nhảy ổ Nghe bàn chân đỡ mỏi vang lên: ...) Nghe gọi về tuổi thơ. -T.sao trong vô vàn âm thanh của làng quê, tâm trí của tác giả chỉ bị ám ảnh bởi tiếng gà trưa ? (Tiếng gà là âm thanh của làng quê, gợi cảm giác gần gũi, thân thương, giúp con ng vơi đi nỗi vất vả. Do đó tiếng gà trưa dễ tạo thành những KN khó quên của con người)..

<span class='text_page_counter'>(150)</span> -Đg hành quân xa là đg ra trận, với ng ra trận tiếng gà trưa gợi những c.giác mới lạ nào ? - Ở 3 câu thơ này tác giả đã sử dụng biện pháp NT gì ? Tác dụng của b.p NT đó ? -Như vậy con người ở đây không chỉ nghe tiếng gà bằng thính giác, mà còn nghe bằng cả cảm xúc tâm hồn. Khi con ng nghe được bằng tâm hồn thì ng đó phải là ng có tình cảm như thế nào đối với làng xóm, quê hương? +Gv: Bài thơ ra đời trong n ngày cả nc chống Mĩ sôi sục và quyết liệt. Đoạn mở đầu này kể về 1 sự việc đời thg, thơ mộng, góp phần làm dịu bớt khó khăn nóng bức của c.tranh, mở ra 1 không gian thanh bình sâu lắng. + Hs đọc khổ thơ thứ 2. ? Ở khổ thơ này tác giả sử dụng nghệ thuật gì? Qua đó thể hiện tình cảmr gì của người chiến sĩ?. +HS đọc khổ thơ 3,4,5,6. ? Những kỉ niệm về bà đã được gợi tả như thế nào? Trong nổi nhớ bà, ta thấy tình cảm của đứa cháu ra sao? - Hình ảnh bà hiện lên trong kí ức của cháu, đầu tiên là lời trách mắng suồng sã, thân yêu. - Gà đẻ mà mày nhìn Rồi sau này lang mặt. ? Hình ảnh ng bà chắt chiu từng quả trứng, gợi cho em cảm nghĩ gì về người bà . ? Nỗi lo của ng bà trong khổ thơ này, gợi trong em n cảm nghĩ gì. -Trong KN tuổi thơ của người cháu, hình ảnh người bà hiện lên với như đức tính cao quí nào ? -Nổi chắt chiu lo toan của người bà được. *NT: điệp từ – Diễn tả sự bồi hồi, xao xuyến của tâm hồn. =>Thể hiện tình làng quê thắm thiết, sâu nặng.. b) kỉ niệm về con gà mái mơ, mái vàng (khổ 2): *NT: Điệp từ “này” => Sự giới thiệu đầy hồ hởi, vui sướng, hân hoan, như kéo quá khứ tuổi thơ xa xăm về với hiện tại c) Kỉ niệm về bà (khổ 3,4,5,6):. - Gà đẻ mà mày nhìn Rồi sau này lang mặt. ->Thể hiện tình yêu bà dành cho cháu. Tay bà khum soi trứng Dành từng quả chắt chiu ->Bà là ng chịu thương, chịu khó chắt chiu từng niềm vui nho nhỏ trong c.sống còn nhiều vất vả, lo toan. Khi gió mùa đông tới Bà lo đàn gà toi... ->Nỗi lo vì c.sống còn nhiều kh.khăn – Thể hiện tình yêu thg thầm lặng của người bà..

<span class='text_page_counter'>(151)</span> bù lại bằng niềm vui của cháu, chi tiết niềm vui được quần áo mới gợi cho em cảm nghĩ gì về tuổi thơ và tình bà cháu ? -Tình bà cháu biểu hiện trong lời nói, cử chỉ, cảm xúc hết sức bình thg, nhưng tại sao tình cảm ấy lại thành KN không phai mờ trong tâm hồn người cháu ? (Bởi đó là t.c, g.đình, ruột thịt, là t.c q.hg, cội nguồn không thể thiếu được trong mỗi con người). +Gv: Càng về cuối KN tuổi thơ càng da diết cảm động. Qua những dòng thơ êm nhẹ, thánh thót như những nốt nhạc trong veo, hình ảnh ng bà hiện lên đẹp như 1 bà tiên vậy. + HS đọc 2 khổ thơ còn lại. ? Hai khổ thơ cuối gợi cho em điều gì. (Gợi suy tư của con ng về hp, về cuộc c.đấu hôm nay). ? Vì sao con ng có thể nghĩ rằng: Tiếng gà trưa - Mang bao nhiêu hạnh phúc. (Tiếng gà trưa la hình ảnh của c.s ấm no, bình yên). ? Trong “Giấc ngủ hồng n trứng”, ng chấu mơ thấy những gì. (Mơ thấy những điều tốt lành, hạnh phúc). +Hs đọc khổ thơ cuối. -Từ vì được lặp lại liên tiếp ở khổ cuối, điều đó có ý nghĩa gì ? -Bài thơ cho em hiểu gì về người cháu ?. =>Bà là ng nghèo khổ nhưng chịu thg, chịu khó, hết lòng hy sinh vì con cháu. Ôi cái quần chéo go... Cái áo cánh trúc bâu Đi qua nghe sột soạt ->Tuổi thơ gắn liền với niềm vui bé nhỏ, ấm áp tình bà cháu.. d) Mơ ước và lí tưởng của người chiến sĩ: Cháu chiến đấu hôm nay Vì lòng yêu Tổ quốc Vì.... ổ trứng hông tuổi thơ. ->Điệp từ – Góp phần biểu hiện ý chí c.đấu mạnh mẽ vì TQ, vì nhân dân (trong đó có cả n ng thân và những KN êm đềm của tuổi thơ).. => Cháu là người yêu q.hương, đất nước rộng lớn, sâu sắc và cao cả. *Hoạt động 4: (5’) HD tổng kết IV- Tổng kết: ? Nêu giá trị nghệ thuật và nội dung của 1. Nghệ thuật: bài thơ Tiếng gà trưa. - Điệp từ. - Thể thơ 5 chữ,, linh hoạt, diễn tả tình cảm tự nhiên sinh động, hình ảnh bình dị chân thực . 2. Nội dung: (ghi nhớ sgk). E- TỔNG KÊT- RÚT KINH NGHIỆM:.

<span class='text_page_counter'>(152)</span> +Củng cố phần KT-KN (3’) - Đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối? Nội dung của 2 khổ thơ này. + Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2’) - Học thuộc lòng bài thơ. - Những nét tiêu biểu về tác giả Xuân Quỳnh - Nội dung của bài thơ. - Soạn bài: Điệp ngữ + Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ. + Các dạng điệp ngữ. + Đọc và trả lời các câu hỏi ở các ví dụ. + Đánh giá chung về buổi học: …………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. + Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. **************************************. Ngày soạn: 29/11/2011 Ngày giảng: 30/11/2011 Tiết 55:. ĐIỆP NGỮ. A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I- Chuẩn: 1. Kiến thức: Giúp hs nắm: - Khái niệm điệp ngữ - Các loại điệp ngữ. - Tác dụng của điệp ngữ trong văn bản. 2. Kỹ năng: -Nhận biết điệp ngữ. Phân tích tác dụng của điệp ngữ. Sử dụng các phép điệp ngữ phù hợp với ngữ cảnh -Lựa chọn các phép tu từ điệp ngữ phù hợp với đặc điểm giao tiếp . 3. Thái độ : -Sử dụng điệp ngữ trong cuộc sống, thêm yêu quê hương cuộc sống. II- Nâng cao, mở rộng:.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> B- CHUẨN BỊ: + Thầy: Sgk, sgv, giáo án + Trò: Sgk, đọc và trả lời câu hỏi. C- PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH: + Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, phân tích. + KTDH: Động não, hoạt động nhóm. D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: + Ổ định: (1’) + Kiểm tra bài cũ: (4’) ? thế nào là thành ngữ, cách sử dụng. Cho ví dụ. + Triển khai: Giới thiệu bài mới: Trong các tác phẩm văn học, các nhà văn, nhà thơ thường sử dụng điệp ngữ để làm nổi bật, nhấn mạnh một nội dung nào đó. Vậy, điệp ngữ có tác dụng gì và cách sử dung như thế nào. Chúng ta học bài Điệp ngữ. Triển khai: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: (9’) HD tìm hiểu điệp I- Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ: ngữ và tác dụng của ĐN 1. Ví dụ: - Hs đọc khổ thơ đầu và khổ thơ cuối bài - Từ “nghe” được lặp lại 3 lần => nhấn thơ Tiếng gà trưa. mạnh cảm giác khi nghe tiếng gà trưa. ? Những từ ngữ nào được lặp đi lặp lại - Từ “vì” được lặp lại 4 lần => nhấn trong 2 khổ thơ này. mạnh ng.nhân c.đấu của ng c.sĩ. -Cách lặp lại ở đây là ngẫu nhiên hay cố - “Tiếng gà trưa” => lặp lại 4 lần ở đầu ý? Lặp lại như vậy để nhằm mục đích gì. 4 khổ thơ - Nó gợi ra n KN của tuổi thơ -Em hiểu thế nào là điệp ngữ ? Sd điệp tác giả. ngữ có td gì ? - Điệp ngữ là một phương tiện để biểu 2. Ghi nhớ: (sgk) cảm. Nó có thể là một từ, một cụm từ, một câu, thậm chí một đoạn. - Hs đọc ghi nhớ. *Hoạt động 2: (10’) HD tìm hiểu các II- Các dạng điệp ngữ: dạng điệp từ. 1. Ví dụ: - So sánh điệp ngữ trong khổ thơ đầu - Tiếng gà trưa: Điệp ngữ cách quảng của bài Tiếng gà trưa với điệp ngữ trong - VDa: Điệp ngữ nối tiếp. 2 đoạn dưới đây, tìm đ.điểm của mỗi - VDc: Điệp ngữ vòng. dạng: +Các từ ngữ được lặp lại trong bài thơ Tiếng gà trưa đứng liền nhau (nối tiếp nhau) hay đứng cách quãng với nhau ? + Các từ ngữ được lặp lại trong vd a đứng liền nhau (nối tiếp nhau) hay đứng.

<span class='text_page_counter'>(154)</span> cách quãng với nhau ? + Các từ ngữ được lặp lại trong vd b đứng ở n v.trí nào trong câu thơ ? Đứng ở cuối câu trên và đầu câu dưới thì gọi là điệp ngữ chuyển tiếp -Điệp ngữ có những dạng nào ? HS trả lời, GV chốt ghi nhớ. 2. Ghi nhớ: (sgk) *Hoạt động 3: (16’) HD luyện tập. III- Luyện tập: 1. Bài tập 1: Các điệp ngữ: - Tìm điệp ngữ trong những đ.trích sau - Một dân tộc đã gan góc2, dân tộc đó đây và cho biết tác giả muốn nhấn mạnh phải được2 điều gì ? =>Nhấn mạnh sự gan dạ, dũng cảm của dân tộc VN trong chiến đấu chống ngoại xâm và nhấn mạnh quyền được hưởng tự do, độc lập của dân tộc ta. -Đi cấy2, trông8 =>Nhấn mạnh nỗi lo âu, trông mong cho thời tiết thuận lợi của người nông dân. 2. Bài tập 2: ? Tìm điệp ngữ trong đoạn văn sau và Điệp ngữ: nói rõ đấy là những dạng điệp ngữ gì. -Xa nhau... xa nhau =>ĐN cách quãng. -Một giấc mơ. Một giấc mơ =>ch.tiếp. 3. Bài tập 4: ? Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng điệp ngữ.. E- TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM: + Củng cố phần KT-KN (3’) ? Tác dụng của điệp ngữ? Các dạng điệp ngữ. + Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (2’) - Nắm được khái niệm, tác dụng, các dạng điệp ngữ. - Làm bài tập 3. - Soạn bài: Luyện nói Phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học. + Tổ 1,2 chuẩn bị cho bài Cảnh khuya. + Tổ 3,4 chuẩn bị bài Rằm tháng giêng. + Đánh giá chung về buổi học: …………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(155)</span> + Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. ---------------------------------------------------Ngày soạn: 1/12/2011 Ngày giảng: 2/12/2011 Tiết 56:. Luyện nói:. PHÁT BIỂU CẢM NGHĨ VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC. A- MỤC TIÊU KIẾN THỨC: I- Chuẩn: 1. Kiến thức: Giúp hs nắm được - Giá trị nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm văn học. - Những yêu cầu khi trình bày văn nói biểu cảm về một tác phẩm văn học. 2. Kỹ năng: - Tìm ý, lập dàn ý bài văn biểu cảm về một tác phẩm văn học. - Biết cách bộc lộ tình cảm về một tác phẩm văn học trước tập thể. - Diễn đạt mạch lạc, rõ rang những tình cảm của bản thân về một tác phẩm văn học bằng ngôn ngữ nói. 3. Thái độ: - Viết bài một cách tự giác. - Trình báy nghiêm túc bài văn nói. II- Nâng cao, mở rộng: B- CHUẨN BỊ: + Thầy: SGK, SGV, giáo án + Trò: Chuẩn bị trước theo yêu cầu của giáo viên C- PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH Hoạt động nhóm, trình bày. D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: + Ổn định: (1’) + Kiểm tra bài cũ: (4’) ? Thế nào là phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học? Bài cảm nghĩ về tác phẩm văn học có bố cục như thế nào? + Triển khai bài mới: Giới thiệu bài mới: Ở tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học. Vậy, một bài văn nói phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học là như thế nào, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu nội dung này. Triển khai: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> * Hoạt động 1: (10’) -Em hãy nêu các bước làm 1 bài văn nói chung ? -Gv: có 2 cách lập ý: cách 1: Đọc bài thơ, ta thấy Bác Hồ là 1 thi sĩ, 1 nghệ sĩ có tâm hồn dào dạt trước TN nên Bác đã vẽ ra 1 bức tranh rừng khuya có trăng sáng thật đẹp và nên thơ. Nhưng Bác còn là 1 con ng yêu nc vĩ đại nên bài thơ c trĩu nặng 1 tấm lòng lo lắng cho dân, cho nc. Cách 2: Đọc bài thơ, ta thấy hiện lên 1 bức tranh TN đẹp và 1 tấm lòng yêu nc, yêu dân. Từ đó thấy được vẻ đẹp cao quí của con ng Bác, của hồn thơ Bác. -Dàn ý của bài pbiểu cảm nghĩ về TP vh gồm mấy phần ? -Phần MB cần nêu gì ? Cảm nghĩ chung của bài thơ Cảnh khuya là gì ?. I-Chuẩn bị: Đề bài: pbiểu cảm nghị về bài thơ “Cảnh khuya” của Chủ tịch HCM. 1. Tìm hiểu đề và tìm ý:. 2. Lập dàn bài: a-MB: Nêu c.nghĩ chung kq về bài thơ (là bài tả cảnh TN rất hay qua đó đã bộc lộ được tấm lòng yêu nc, thương dân của Bác). -TB cần nêu gì ? Cần phát biểu cảm nghĩ b-TB: Phát biểu cảm nghĩ về ND và NT ở n khía cạnh nào của bài thơ ? của bài thơ. -Về âm thanh của tiếng suối: Tiếng suối được s2 với tiếng hát xa-Về hình ảnh ánh trăng lồng vào cây, hoa: Điệp từ lồng-Về tấm lòng lo lắng của Bác đối với nc nhà. -KB cần phải làm gì ? Em có tình cảm gì c-KB: Tình cảm của em đối với bài thơ, đối với tác giả bài thơ này ? đối với tác giả bài thơ (Đọc bài thơ, em vô cùng cảm mến, trân trọng t.yêu TN và tấm lòng yêu nước và tinh thần trách nhiệm lớn lao của Người đối với dân, với nc). ? Đoạn văn nói có cấu trúc như thế nào? 3. Chuẩn bị đoạn văn nói: (sgk (154 )). * Hoạt động 2: (20’) II-Thực hành nói trên lớp: -Cho hs thảo luận trong tổ, nhóm -15 Yêu cầu: trình bày rõ ràng, mạch lạc, phút giọng nói tự nhiên, có cảm xúc. -Các tổ, nhóm cử đại diện lên trình bày phần chuẩn bị của mình. -Hs nhận xét, đánh giá - Gv sửa chữa,.

<span class='text_page_counter'>(157)</span> uốn nắn. E- TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM + Củng cố phần KT- KN: (2’) ? Các bước làm và cấu trúc một bài văn nói phát biểu cảm nghĩ về tác phảm văn học. + Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (3’) - Nắm bố cục của một bài văn nói. - Tập nói văn bản biểu cảm về một tác phẩm văn học. - Soạn bài: Một thứ quà của lúa non: Cốm. + Tìm hiểu tác giả Thạch Lam. + Đọc và trả lời câu hỏi ở phần đọc hiểu văn bản. + Đánh giá chung về buổi học: …………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. + Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. ************************************** Ngày soạn: 3/12/2011 Ngày giảng: 5/12/2011 Tiết 57:. MỘT THỨ QUÀ CỦA LÚA NON: CỐM - Thạch Lam -. A- MỤC TIÊU CÀN ĐẠT: I- Chuẩn: 1 Kién thức: Giúp hs nắm - Sơ giản về tác giả Thạch Lam - Phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hóa trong một thứ quà độc đáo và giản dị qua lối viết tài hoa, độc đáo của nhà văn Thạch Lam. 2. Kỹ năng: - Đọc- hiểu văn bẳn tùy bút có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Sử dụng các yếu tố biểu cảm giới thiệu một sản vật của quê hương. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đất nước. - Tự hào với những sản vật quê hương. II- Nâng cao, mở rộng: Giới thiệu những đặc sản ở quê hương Quảng Trị. B- CHUẨN BỊ: + Thầy: SGK, SGV, máy chiếu và máy tính phòng nghe nhìn. + Trò: SGK, tìm hiểu về tác giả, tác phẩm, trả lời các câu hỏi phần đọc hiểu. C- PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH:.

<span class='text_page_counter'>(158)</span> + Phương pháp: Phân tích, thảo luận, nêu và giải quyết vấn đề + KTDH: Động não, hoạt động nhóm. D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: + Ổn định: (1’) + Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng gà trưa. Nội dung của bài thơ. + Tiến trình lên lớp: Giới thiệu bài mới: Mỗi địa phương có một thứ đặc sản riêng, là niềm tự hào của quê hương mình. Đó là những thứ hết sức đơn giản nhưng lại có sức cuốn hút lạ kì đối với con người. Và thứ đặc sản mà Thạch Lam muốn giới thiệu với chúng ta là một thứ đặc sản đặc biệt của Hà Nội 36 phố phuờng. Đó là cốm. Triển khai Hoạt động của thấy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1.(7’) HD tìm hiểu tác giả- I-Tìm hiểu tác giả-tác phẩm: tác phẩm 1-Tác giả: - Thạch Lam (1910- 1942) -Dựa vào chú thích, em hãy nêu 1 vài - Sinh tại Hà Nội nét về tác giả, tp ? - Là nhà văn lãng mạn trong nhóm Tự Lực văn đoàn. 2. Tác phẩm: - Trích từ tùy bút Hà Nội băm sáu phố phường (1943) Hoạt động 2: (6’) HDĐọc và chú thích II- Đọc và tìm hiểu chú thích: +Hd đọc: Đọc với giọng tình cảm thiết tha, trầm lắng, chậm. +Giải thích từ khó: 3,4,5,6,11,13,14,15. Hoạt động 3: (15’) HD tìm hiểu văn III- Tìm hiểu văn bản: bản. 1. Tìm hiểu chung: ? tác phẩm thuộc thể loại gì? Nêu đặc điểm của thể loại đó. - Thể loại:Tùy bút HS trả lời phần chú thích -Bài văn có thể chia thành mấy đoạn ? - Bố cục: 3 đoạn Nội dung chính của mỗi đoạn là gì ? +Từ đầu->thuyền rồng: Cảm nghĩ về nguồn gốc của cốm. +Tiếp->nhũn nhặn: Cảm nghĩ về g.trị của cốm. + Còn lại: C.nghĩ về sự thưởng thức cốm 2. Phân tích: +Hs đọc đoạn 1-Nội dung của Đ1 là gì? a) Cảm nghĩ về nguồn gốc của cốm: -Cảm nghĩ về nguồn gốc của cốm được.

<span class='text_page_counter'>(159)</span> trình bày trong mấy đv ngắn ? Mỗi đoạn nói gì ? (2 đoạn: Đ1 nói về cội nguồn của cốm, Đ2 nói về nơi có cốm nổi tiếng). -Cội nguồn của cốm là lúa đồng quê, điều đó được gợi tả bằng những câu văn nào ? -Tác giả đã dùng cảm giác để miêu tả cội nguồn của cốm, hãy nêu tácdụng của cách miêu tả này ? -Tại sao cốm gắn với tên làng Vòng ? (Làng Vòng là nơi nổi tiếng nghề cốm. Cốm Vòng dẻo thơm và ngon nhất). -Hình ảnh : Cô hàng cốm xinh2, áo quần gọn ghẽ với cái đòn gánh 2 đầu vút cong lên như chiếc thuyền rồng.có ý nghĩa gì ? -Chi tiết: Đến mùa cốm, người HN 36 phố phường vẫn thường ngóng trông cô hàng cốm.có ý nghĩa gì ? -Qua đoạn văn trên trên, đã cho ta thấy được những cảm xúc gì của tác giả ? +Hs đọc Đ2- Đ2 nói về cảm nghĩ gì ? -Đ2 được viết theo phương thức bình luận, lời bình luận thứ nhất: -Câu văn gợi cho em cách hiểu mới mẻ nào về cốm ? Vì sao ? (Vì nó kết tinh hương vị thanh khiết của đồng quê. Do đó cốm là quà quê nhưng là thức quà thiêng liêng). -Lời bình thứ 2: -Tác giả bình luận về v.đề gì ? -Sự hoà hợp tương xứng của hồng cốm được p.tích trên n p.diện nào ? (Hoà hợp tương xứng về màu sắc và hương vị) -Qua lời bình đó của tác giả, em hiểu thêm cốm còn có g.trị gì nữa ? -Qua đó tác giả muốn truyền tới ng đọc tình cảm và thái độ gì trong ứng sử với thức quà DT là cốm ? (Trân trọng và giữ gìn cốm như 1 vẻ đẹp văn hoá DT ).. -Các bạn có ngửi thấy... lúa non không. -Trong cái vỏ xanh kia... ngàn hoa cỏ. -Dưới ánh nắng... trong sạch của trời. ->Miêu tả bằng cảm giác – Vừa gợi hình, vừa gợi cảm. Thể hiện sự tinh tế trong cảm thụ cốm của tác giả. ->Cốm gắn liền với vẻ đẹp của người làm ra cốm.. ->Cốm trở thành nhu cầu thưởng thức của ng HN. =>Yêu quí, trân trọng cội nguồn trong sạch, đẹp đẽ, giàu sắc thái v.hoá DT của cốm. b) Cảm nghĩ về giá trị của cốm: -Cốm là thức quà riêng biệt của đất nước, là thức dâng của những cánh đồng lúa bát ngát xanh, mang hương vị tất cả cái mộc mạc, giản dị và thanh khiết của đồng quê nội cỏ An Nam. ->Cốm là quà tặng của đồng quê cho con ng, cốm là đ.sản của DT. -Hồng cốm tốt đôi... Một thứ thanh đạm, 1 thứ ngọt sắc, 2 vị nâng đỡ nhau để hạnh phúc được lâu bền. ->Tác giả bình luận về v.đề dùng cốm để làm quà sêu tết. =>Cốm góp phần làm cho nhân duyên của con ng thêm tốt đẹp – G.trị tinh thần, g.trị văn hoá..

<span class='text_page_counter'>(160)</span> +Hs đọc Đ3 – Đoạn văn em vừa đọc nói về cảm nghĩ gì ? -Đv bàn về việc thưởng thức cốm trên n p.diện nào ? (ăn và mua cốm). -Tác giả hd cách ăn cốm như thế nào ? Vì sao khi ăn cốm phải ăn chút ít, thong thả, ngẫm nghĩ ? -Tác giả đã thể hiện cách thưởng thức cốm bằng n giác quan nào ? -Cách cảm thụ đó có td gì ? -Tác giả đã thuyết phục ng mua cốm bằng n lí lẽ nào ?. c) Cảm nghĩ về sự thưởng thức cốm: -ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. ->ăn như thế mới cảm hết được các thứ hương vị đồng quê kết tinh ở cốm. -> Cảm thụ bằng khiếu giác, xúc giác, thị giác. =>Khơi gợi cảm giác của ng đọc về cốm, thể hiện sự tinh tế sâu sắc của tác giả. -Cốm là lộc của trời, là cái khéo léo của ng, là sự cố sức tiềm tàng và sự nhẫn nại của thần lúa. =>Xem cốm như 1 g.trị tinh thần th.liêng đáng được chúng ta trân trọng giữ gìn.. -N lí lẽ đó cho thấy tác giả có thái độ như thế nào đối với thứ quà của lúa non ? -Gv: Tuy chưa được ăn cốm nhưng đọc văn Th.Lam, chúng ta như đang được thưởng thức thứ quà thanh khiết, thanh cao, quà của lúa non, quà của bàn tay lao động và quà ngôn ngữ TV rất tinh tế, tài hoa trong thiên tuỳ bút. Văn Th.Lam cốm là 1 loại cốm dịu dàng, thanh đậm của tâm hồn ng nghệ sĩ VN, như giọt sữa tinh khiết của TV chúng ta. Hoạt động 4. (4’) HD tổng kết IV- Tổng kết: -Bài văn có g.trị gì về nghệ thuật ? 1. Nghệ thuật: - Lời văn trang trọng, tinh tế, đầy cảm xúc, giàu chất thơ. - Chọn lọc chi tiết gợi nhiều liên tưởng, kỉ niệm. - Sáng tạo trong lời văn xen kể và tả chậm rãi, ngẫm nghĩ, mang nặng tính chất tâm tình, nhắc nhở nhẹ nhàng. ?Cho biết giá trị nội dung 2. Nội dung: (ghi nhớ) -Hs đọc ghi nhớ. ? Rút ra ý nghĩa của bài thơ.(thảo luận * Ý nghĩa: Bài văn là sự thể hiện thành 2hs/nhóm) công những cảm gáic lắng đọng. tinh tế mà sâu sắc của Thạch Lam về văn hóa và lối sống của người Hà Nội. V- Luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(161)</span> Hoạt động 5 (2’) HD luyện tập -Sưu tầm 1 số câu thơ, ca dao nói về cốm ?. Đêm giăng chày đập vang thôn bản Phấn cốm bay bay phủ lá ngàn. (Thôi Hữu) Giã gạo thì ốm, giã cốm thì khoẻ. (Tục ngữ). E- TỔNG KẾT-RÚT KINH NGHIỆM: + Củng cố phần KT-KN: (3’) Tích hợp kĩ năng sống: ? Kể tên một số đặc sản của Quảng Trị mà em biết. (bánh lộc Hải Lăng, rựou Kim Long,…) ? Em làm gì để bảo vệ truyền thống (đặc sản) của quê mình. + Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học (2’) - Nắm được những nét chính về tác giả Thạch Lam. Thể loại tùy bút. - Nội dung, ý nghĩa của tác phẩm. - Tiết tới: trả bài tập làm văn số 3. + Các bước làm bài văn biểu cảm. + Đánh giá chung về buổi học: …………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………. + Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. ***************************************** Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 58:. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3. A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I- Chuẩn: 1. Kiến thức: -Thấy được năng lực làm văn biểu cảm về 1 con người thể hiện qua những ưu điểm, nhược điểm của bài viết. -Biết bám sát yêu cầu của đề bài ra, yêu cầu vận dụng các phương thức tự sự, miêu tả và biểu cảm trực tiếp để đánh giá bài viết của mình và sửa lại những chỗ chưa đạt. 2 Kĩ năng: - Củng cố kiến thức về văn biểu cảm, kĩ năng liên kết văn bản. 3.Thái độ : - Giúp học sinh cẩn thận hơn khi làm bài II- Nâng cao, mở rộng: B- CHUẨN BỊ: + Thầy: Hẹ thống những lỗi của học sinh troan bài làm..

<span class='text_page_counter'>(162)</span> + Trò: Nhớ lại những lỗi mình thường mắc phải C- PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH: Sửa lỗi, đánh giá. D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: + Ổn định: (1’) + Kiểm tra bài cũ: Không + Triển khai bài mới: Giới thiệu bài mới: Ở bài viết số 3, các em đã làm một bài văn biểu cảm về con người. Tiết học hôm nay, thầy sẽ tiến hành trả bài cho các em và sửa chữa những lỗi các em thường mắc phải trong viết văn để rút kinh nghiệm cho những bài văn sau. Triển khai: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: (10’)Tìm hiểu đề I- Tìm hiểu đề: Đề bài: Cảm nghĩ về người thân của em ? Nhắc lại các bước làm một bài văn biểu cảm. (4 bước: tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn bài, viết bài, sửa bài) ? Xác định đối tượng biểu cảm và tình 1. Tìm hiểu đề và tìm ý: cảm cần thể hiện troan bài văn. - Đối tượng: Người thân (ông bà, cha mẹ, anh chị em, thầy cô, bạn bè...) - Tình cảm: cảm nghĩ, cảm xúc của bản thân em. ? Cần tìm ý bằng cách nào. - Nhớ lại những đặc điểm về ngoại hình, tính cách của người thân. - Những kỉ niệm vui buồn => tình cảm, cảm xúc của em. - Lời hứa của bản thân em. 2. Lập dàn bài: ? Bố cục cảu một bàig văn biểu cảm. (3 phần) ? Ở phần mở bài, chúng ta cần làm gì. Mở bài: Giới thiệu khái quát về người thân và tình cảm của em. ? Cần triển khai những vấn đề gì ở phần Thân bài: thân bài. - Miêu tả những điểm nổi bật về ngoại hình và tính cách của người thân. - Những kỉ niệm với người thân mà em không thể nào quên. -> Tình cảm, mơ ước của bản thân.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> - Lời hứa (không bao giờ quên, cố gắng học tập...) ? Ở phần kết bài cần làm gì. Kết bài: Khẳng định lại tình cảm của bản thân. *Hoạt động 2: (10’) Nhận xét chung II- Nhận xét chung: về bài làm của học sinh. 1. Ưu điểm: - Nắm được cách làm một bài văn biểu - Nắm được cách làm một bài văn biểu cảm về con người. Cho nên có sự tiến bộ cảm về con người. hơn nhiều so với bài văn số 2. - Có lồng thêm các câu thơ, ca dao, câu - Có lồng thêm các câu thơ, ca dao, câu văn liên quan tới nội dung bài viết. văn liên quan tới nội dung bài viết. - Có tiến bộ về chính tả, chữ viết. - Có tiến bộ về chính tả, chữ viết, không gạch ý đầu dòng, hạn chế việc viết tắt. 2. Nhược điểm: * Nhược điểm: - Một số bài viết còn thiên về tự sự hoặc - Một số bài viết còn thiên về tự sự hoặc miêu tả. Chưa thể hiện được tình cảm. miêu tả. Chưa thể hiện được tình cảm. - Một số bài nội dung còn sơ sài, mang - Một số bài nội dung còn sơ sài, mang tính chất đối phó. tính chất đối phó. - Còn mắc một số lỗi về chính tả, lặp từ. - Một số em chưa trung thực trong việc làm bài. *Hoạt động 3: (10’) Sửa bài III- Sửa bài: GV tiến hành sửa các lỗi mà học sinh mắc phải trong bài làm. Trả bài cho học sinh. Nhận xét điểm: 7A: 2-3: 0 3,5-4: 0 4,5-5: 4 5,56: 4 6,5-7: 11 7,5-8: 8 8,5-9: 5 9,5-10: 0 7B: 2-3: 0 3,5-4: 0 4,5-5: 2 5,5-6: 4 6,5-7: 12 7,5-8: 5 8,5-9: 8 *Hoạt động 4: (10’) Lựa chon và đọc IV- Đọc bài hay: bài hay. GV trả bài cho học sinh và lựa chọn mỗi lớp 2 HS đọc bài hay. 7A: Trang, Thanh. 7B: Nhiên, Tâm. E- TỔNG KẾT- RÚT KINH NGHIỆM: + Củng cố phần KT-KN: (Tiến hành ngay trong tiết học).

<span class='text_page_counter'>(164)</span> + Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (4’) Nắm chắc cách làm một bài văn biểu cảm. Soạn bài: Chơi chữ - Thế nào là chơi chữ? Các lối chơi chữ. - Tìm các câu ca dao, câu thơ có sử dụng lối chơi chữ. + Đánh giá chung về buổi học: ................................................................................... .......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ + Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................... .......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 59:. CHƠI CHỮ. A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I- Chuẩn: 1. Kiến thức: Giúp HS nắm - Khái niệm chơi chữ - Các lối chơi chữ - Tác dụng của phép chơi chữ. 2. Kỹ năng: - Nhận biết phép chơi chữ. - Chỉ rõ cách nói chơi chữ trong văn bản. 3. Thái độ: - Yêu mến sự phong phú và những nét đặc biệt của tiếng Việt. II- Nâng cao, mở rộng: B- CHUẨN BỊ: + Thầy: SGK, SGV, máy tính và máy chiếu phòng nghe nhìn. + Trò: SGK, tìm các câu ca dao, câu thơ, văn có sử dụng biện pháp chơi chữ. C- PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH: + Phương pháp: Phân tích, thảo luận + KTDH: Động não, hoạt động nhóm. D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: + Ổn định: (1’) + Kiểm tra bài cũ: (4’) ? Thế nào là điệp ngữ? Các dạng điệp ngữ? Lấy ví dụ minh họa. + Triển khai bài mới: Giới thiệu bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> Để tạo ra sự độc đáo trong các câu ca dao, câu thơ, văn, người ta thường sử dụng biện pháp chơi chữ. Vậy thế nào là chơi chữ, và có các dạng chơi chữ nào thường gặp. Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu bài chơi chữ. Triển khai: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: (10’) HD tìm hiểu khái I- Thế nào là chơi chữ: niệm chơi chữ. 1. Ví dụ: GV chiếu bài ca dao lên màn hình - Lợi1: ích lợi, lợi lộc. ? Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ lợi trong bài ca dao? - Lợi 2,3: phần thịt bao quanh răng. ? Việc sử dụng từ lợi ở câu cuối của bài -> Giống nhau về âm thanh, nhưng nghĩa ca dao là dựa vào hiện tượng gì cảu từ lại khác xa nhau – Từ đồng âm. ngữ. ? Việc sử dụng từ lợi như trên có tác  Tạo sắc thái dí dỏm, hài hước. dụng gì. ? Qua phân tích VD, em hãy cho biết thế 2. Ghi nhớ: (sgk) nào là chơi chữ? HS trả lời, GV nhận xét, chốt ghi nhớ *Hoạt động 2: (12’) Tìm hiểu các lối II- Các lối chơi chữ: chơi chữ. 1. Ví dụ: - GV chiếu các câu thơ, ca dao. Gọi hs đọc. ? Từ “ranh tướng” ở VD1 gần âm với từ -(1) Ranh tướng: danh tướng->gần âm. nào ? -Ở VD2, các tiếng trong 2 câu thơ của - (2) Giống nhau ở phụ âm m-> điệp Tú Mỡ có phần nào giống nhau ? âm. -Cá đối-cối đá, mèo cái-mái kèo, ở VD3 - (3) Cá đối-cối đá, mèo cái- mái kèo có mối liên hệ gì về mặt âm thanh ? => nói lái -Từ “sầu riêng” ở VD4 nên hiểu là gì ? - (4) Sầu riêng: -Ngoài nghĩa đó ra còn nghĩa nào khác? => Từ đồng âm, từ trái nghĩa -Là loại cây ăn quả ở Nam Bộ, quả có gai trông như mít. -Chỉ trạng thái tình cảm buồn, trái với vui chung. ? Qua phân tích các ví dụ, em hãy cho 2. Ghi nhớ: (sgk) biết có mấy dạng chơi chữ thường gặp? *Hoạt động 3: (13’) HD luyện tập III- Luyện tập: 1. Bài tập 1: -Bài thơ dùng từ đồng nghĩa: Rắn (loài -Đọc bài thơ của Lê Quí Đôn và cho biết rắn) – Rắn (cứng đầu, khó bảo). tác giả đã dùng n từ ngữ nào để chơi chữ -Liu điu (rắn nước), rắn (rắn thường), hổ ? lửa (rắn có nọc độc), mai gầm (cạp nong,.

<span class='text_page_counter'>(166)</span> - Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau ? Cách nói này có phải là chơi chữ không ?. - Sưu tầm 1 số cách chơi chữ trong sách báo ? (Thảo luận theo nhóm nhỏ (2hs/nhóm)).. rắn độc), ráo (rắn ráo, hung dữ nhưng không độc), lằn (rắn thằn lằn) trâu (rắn hổ trâu), hổ mang (rắn độc). 2. Bài tập 2: Các tiếng chỉ các sự vật gần gũi nhau: -Thịt, mỡ ; dò,nem, chả: Thuộc nhóm thức ăn liên quan đến chất liệu thịt. ->chơi chữ dùng từ gần nghĩa, từ đồng âm. -Nứa, tre, trúc, hóp: Thuộc nhóm từ chỉ cây cối, thuộc họ tre. -> từ đồng âm, từ gần nghĩa. =>Tạo sự liên tưởng ngữ nghĩa lí thú. 3. Bài tập 3: Trăng bao nhiêu tuổi trăng già Núi bao nhiêu tuổi gọi là nui non.. E- TỔNG KẾT-RÚT KINH NGHIỆM: + Củng cố phần KT-KN: (2’) ? Thế nào là chơi chữ? Các lối chơi chữ thường gặp. + Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (3’) Nắm được khái niệm chơi chữ và các lối chơi chữ. Tìm các câu thơ, ca dao có sử dụng lối chơi chữ. Soạn bài: hướng dẫn làm thơ lục bát. - Tìm hiểu luật thơ lục bát, đọc và trả lời các câu hỏi. - Mỗi em chuẩn bị cho mình một câu thơ lục bát. + Đánh giá chung về buổi học: ................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... + Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................... .......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ----------------------------------------------------Ngày soạn: 7/12/2011 Ngày giảng: 8/12/2011 Tiết 60:. Hướng dẫn:. A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I- Chuẩn: 1. Kiến thức: giúp Hs. LÀM THƠ LỤC BÁT.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> - Sơ giản về vần, nhịp, luật bằng trắc của thơ lục bát. 2. Kỹ năng: - Nhận diện, phân tích, tập viết thơ lục bát. 3. Thái độ: - Tự hào về nền văn học Việt Nam. Giữ gìn những nét độc đáo của thể thơ lục bát. II- Nâng cao, mở rộng: So sánh thơ lục bát với văn vần. B- CHUẨN BỊ: + Thầy: SGK, SGV, Máy tính và máy chiếu phòng nghe nhìn. + Trò: SGK đọc trước bài, chuẩn bị một số câu thơ lục bát. C- PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH: + PP: Phân tích, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận + KTDH: Động não, hoạt động nhóm. D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: + Ổn định: (1’) + Kiểm tra bài cũ: (không) + Triển khai bài mới: Giới thiệu bài mới: (2’) Gọi HS đọc câu ca dao: Chiều chiều ra đứng ngỏ sau Ngó về quê mẹ ruột đau chín chiều. Câu ca dao trên được sáng tác theo thể thơ gì? (thể thơ lục bát) Vậy thể thơ lục bát là gì và có luật như thế nào? Hôm nay thầy trò chúng ta cùng nhau tìm hiểu tiết 60 hướng dẫn Làm thơ lục bát. Triển khai: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức *Hoạt động 1: (20’) Hd tìm hiểu luật I- Luật thơ lục bát: thơ lục bát. 1. Ví dụ: Gọi Hs đọc câu ca dao: ? Cặp câu thơ lục bát mỗi dòng có mấy a) Cặp câu thơ lục bát: gồm 1 câu 6 và 1 tiếng ? Vì sao lại gọi là lục bát ? câu 8. Vì thế gọi là lục bát. ? Kẻ sơ đồ và điền các kí hiệu: B, T, V ứng với mỗi tiếng của bài ca dao trên b) Điền các kí hiệu B, T, V: vào các ô . Anh đi anh nhớ quê nhà +Gv: Các tiếng có thanh huyền, ngang B B B T B BV gọi là tiếng bằng (B ); các tiếng có thanh Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương. sắc, hỏi, ngã, nặng là tiếng trắc (T ); T B B T T BV B BV Vần (V ). Nhớ ai dãi nắng dầm sương T B T T B BV Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao. T B T T B BV B B ? Nhận xét tương quan thanh điệu giữa c) Nếu tiếng 6 có thanh huyền thì tiếng.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> tiếng thứ 6 và tiếng thứ 8 trong câu 8.. 8 có thanh ngang và ngược lại.. ? Nhận xét về luật thơ lục bát (số câu, số tiếng trong mỗi câu, số vần, v.trí vần, sự thay đổi các tiếng B, T, bổng, trầm và cách ngắt nhịp trong câu).(chiếu lên mà hình) -So sánh luật B-T trong bài ca dao Con cò mà đi ăn đêm với luật thơ lục bát ? (Đây là trong hợp ngoại lệ: tiếng thứ 2 là thanh T thì tiếng thứ 4 đổi thành thanh B).. d) Luật thơ lục bát: -Số câu: không g.hạn. -Số tiếng trong mỗi câu: câu đầu 6 tiếng, câu sau 8 tiếng. -Vần: tiếng 6 câu lục vần với tiếng 6 câu bát và tiếng 8 câu bát lại vần với tiếng 6 câu lục sau và cứ như thế tiếp tục cho đến hết. -Luật B-T: tiếng thứ 2 thg có thanh B và tiếng thứ 4 thg là thanh T, các tiếng 1,3,5,7 không bắt buộc theo luật B-T. -Cách ngắt nhịp: thg là nhịp chẵn c có khi nhịp lẻ: +Câu lục: 2/2/2 – 3/3. +Câu bát: 2/2/2/2-4/4-3/5.. -Qua tìm hiểu về thể thơ lục bát, em rút ra kết luận gì ? HS trả lời, Gv chốt ghi nhớ. So sánh thể thơ lục bát với văn vần 6-8: - Bài văn vần không có giá trị biểu cảm, cảm xúc. VD: Con mèo con chó có long, Bụi tre có mắt, nồi đồng có quai - Thể thơ lục bát: có giá trị biểu cảm cao, thông qua câu thơ để thể hiện một tình cảm, cảm xúc. *Hoạt động 2: (17’) HD luyện tập. 2. Ghi nhớ: (sgk).. II- Luyện tập: 1. Bài tập 1: ? Điền nối tiếp cho thành câu thơ lục bát -Em ơi đi học trường xa và đúng luật (về ý và về vần). Cố học cho giỏi như là mẹ mong. -Anh ơi phấn đấu cho bền Mỗi năm mỗi lớp mới nên con người. -Ngoài vườn ríu rít tiếng chim Em ngồi trên võng xem phim hoạt hình. 2. Bài tập 2: +Hs đọc các câu lục bát. Các câu lục bát này sai vần: -Các câu lục bát em vừa đọc sai ở đâu ? -Vườn em cây quí đủ loài Hãy sửa lại cho đúng luật ? Có cam, có quýt, có bòng, có na.->xoài -Thiếu nhi là tuổi học hành Chúng em phấn đấu tiến lên hàng đầu..

<span class='text_page_counter'>(169)</span> -> tiến lên hàng đầu => trở thành trò ngoan (trở thành đoàn viên) *Bài tâp bổ sung: (chiếu câu 6 lên) Thử làm thêm câu 8 để trở thành câu ca dao hoàn chỉnh: Con ơi nhớ lấy câu này .............................................. (Cướp đêm là giặc cướp ngày là quan) *thảo luận nhóm: Chia lớp thành 3 nhóm, nhóm 1 xướng câu 6, nhóm 2,3 làm tiếp câu 8, nhóm nào làm câu 8 nhanh sẽ xướng câu 6 cho 2 nhóm khác làm câu 8.. 3. Bài tập 3:. E- TỔNG KẾT-RÚT KINH NGHIỆM: + Củng cố phần KT-KN: (2’) Đọc lại một số bài ca dao, tục ngữ em đã được học sử dụng thể thơ lục bát. + Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (3’) - Về nhà thử làm một em ít nhất 4 câu lục bát có nội dung nói về học tập. - Soạn bài: Chuẩn mực sử dụng từ. Các chuẩn mực sử dụng từ Đọc và trả lời các câu hỏi ở ví dụ. + Đánh giá chung về buổi học: ................................................................................. ......................................................................................................................................... + Rút kinh nghiệm:..................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ **************************** Ngày soạn: 11/12/2011 Ngày giảng: 12/12/2011 Tiết 61:. CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ. A- MỤC TIÊU KIẾN THỨC: I- Chuẩn: 1. Kiến thức: Giúp hs nắm - Các yêu cầu của việc sử dụng từ đúng chuẩn mực. 2. Kỹ năng:.

<span class='text_page_counter'>(170)</span> - Sử dụng từ đúng chuẩn mực. - Nhận biết được các từ được sử dụng vi phạm các chuẩn mực sử dụng từ. 3. Thái độ: - Trân trọng vẻ đẹp, chuản mực của T.Việt. II- Nâng cao, mở rộng: B- CHUẨN BỊ: + Thầy: SGK, SGV, máy tính và máy chiếu phòng nghe nhìn. + Trò: SGK, đọc và trả lời các câu hỏi sgk. C- PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH: + Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, phân tích. + KTDH: Động não, hoạt động nhóm. D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: + Ổn định: (1’) + Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút Câu 1: Thế nào là chơi chữ? Câu 2: Các lối chơi chữ thường gặp? Cho ví dụ về lối chơi chữ nói lái, sử dụng từ gần nghĩa. + Triển khai bài mới: Giới thiệu bài mới: Khi nói, viết chúng ta cần sử dụng từ đúng chuẩn mực. Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm được những yêu cầu trong việc sử dụng từ, đồng thời giúp các em có khả năng phát hiện lỗi dùng từ của mình và của bạn, để có cách dùng từ cho chuẩn mực, tránh những sai sót. Triển khai: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * Hoạt động 1: (24’) Tìm hiểu các I- Các chuẩn mực sử dụng từ: chuẩn mực sử dụng từ. 1. Sử dụng từ đúng âm, đúng chính +Hs đọc ví dụ, chú ý các từ in đậm. tả: -Những từ in đậm: dùi, tập tẹ, khoảng *Ví dụ: khắc, dùng đã đúng chỗ chưa, có phù - Dùi -> vùi hợp với n từ ngữ xung quanh không ? Vì - Tập tẹ -> bập bẹ sao ? (Vì: Dùi là đồ dùng để tạo lỗ - Khoảng khắc -> khoảnh khắc thủng, với nghĩa ấy thì từ dùi không thể kết hợp với các từ trong câu văn đã cho. Từ tập tẹ và từ khoảng khắc c như vậy). -Những từ này dùng sai ở chỗ nào ? Cần phải sửa lại như thế nào cho đúng ? -Việc viết sai âm, sai chính tả này là do ->Là những từ dùng sai âm, sai chính tả. những nguyên nhân nào ? Là do ảnh hưởng của việc phát âm tiếng Nếu dùng sai c.tả thì sẽ dẫn đến tình địa phương hoặc không nhớ hình thức trạng gì ? (người đọc, người nghe sẽ chữ viết của từ, hoặc liên tưởng không không hiểu được ý của người viết). đúng). -Qua 3 vd trên, em rút ra bài học gì về.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> việc dùng từ khi nói, viết ? +Hs đọc vd, chú ý các từ in đậm. -Các từ in đậm: sáng sủa, cao cả, biết được dùng ở trong các ngữ cảnh trên đã đúng chưa, có phù hợp không ? Vì sao? (Vì: sáng sủa có 4 nghĩa: 1 có những ánh sáng thiên nhiên chiếu vào, gây cảm giác thích thú; 2.có những nét lộ vẻ thông minh; 3.cách diễn đạt rõ ràng, mạch lạc; 4.tốt đẹp, có những triển vọng. ở câu 1 có lẽ người viết dùng sáng sủa với nghĩa thứ 4, tuy nhiên dùng như vậy là không phù hợp với ý định thong báo, tức là dùng chưa đúng nghĩa). -Em hãy tìm những từ gần nghĩa với từ sáng sủa để thay thế nó ? (tươi đẹp). -Cao cả là cao quí đến mức không còn có thể hơn. Dùng từ cao cả ở câu 2 đã phù hợp với đặc điểm của câu tục ngữ chưa ? Từ nào có thể thay thế cho từ này ? (quý báu, sâu sắc). +Gv: Lương tâm là yếu tố nội tâm giúp con người có thể tự đánh giá hành vi của mình về mặt đạođức; biết là nhận rõ được người, sự vật hay 1 điều gì đó hoặc có k.năng làm được việc gì đó. -Vậy có thể nói biết lương tâm được không ? -Những từ: sáng sủa, cao cả, biết ở trên được dùng đúng nghĩa hay sai nghĩa ? Vì sao ? -Từ 3 vd trên, em rút ra bài học gì cho việc dùng từ ? +Hs đọc ví dụ . -Những từ in đậm trong những câu trên dùng sai như thế nào? Vì sao lại dùng sai như vậy ? (Dùng sai về tính chất ngữ pháp của từ – Là do không nắm được đặc điểm ngữ pháp của từ ) -Hãy tìm cách chữa lại cho đúng ?. *Kết luận: Khi nói, viết phải dùng đúng âm, đúng chính tả. 2. Sử dụng từ đúng nghĩa: *Ví dụ:. - Sáng sủa -> tươi đẹp. - Cao cả -> Sâu sắc, quý báu.. - Biết -> có ->Dùng từ không đúng nghĩa là do không nắm được nghĩa của từ hoặc không phân biệt được các từ đồng nghĩa. * Kết luận: Dùng từ là phải dùng đúng nghĩa. 3. Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của từ: *Ví dụ: sgk. - Hào quang -> hào nhoáng. - Thêm từ sự vào đầu câu; hoặc: Chị ăn mặc thật giản dị. -Thảm hại -> thảm bại.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> -Khi nói, viết cần phải dùng từ như thế nào ? +Hs đọc ví dụ, chú ý các từ in đậm. -Các từ in đậm trong các câu trên sai như thế nào? (dùng sai sắc thái biểu cảm, không hợp với phong cách) - Hãy tìm các từ thích hợp thay cho các từ đó ? -Qua việc dùng từ trên, em rút ra bài học gì ?. -Giả tạo phồn vinh -> phồn vinh giả tạo *Kết luận: Việc dùng từ phải đúng tính chất ngữ pháp. 4. Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách: *Ví dụ: -Lãnh đạo -> cầm đầu -Chú hổ -> nó *Kết luận: Việc dùng từ phải đúng sắc thái biểu cảm, hợp với tình huống giao tiếp. 5. Không lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt:. +Gv đưa ra tình huống: Một người dân Quảng Trị ra Hà Nội thăm bà con, bị lạc đường, muốn hỏi đường, người đó hỏi: Cháu ơi, đàng ni là đàng đi mô ? Cậu bé được hỏi trả lời: Cháu không hiểu bác muốn hỏi gì ? -Tại sao cậu bé lại không hiểu câu hỏi trên ? (Vì câu hỏi có dùng nhiều từ địa phương). -ở bài Từ Hán Việt (bài 6) chúng ta đã rút ra được bài học: Khi nói, viết không nên lạm dụng từ Hán Việt. Vì sao ? (vì lạm dụng từ Hán Việt sẽ làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp) -Qua tình huống trên, em rút ra bài học gì ? => Không lạm dụng từ địa phương, từ * Hoạt động 2: (5’) HD tổng kết. Hán Việt. ? Khi sử dụng từ chúng ta cần chú ý điều II- Tổng kết: ( ghi nhớ) gì. HS trả lời, GV chốt ghi nhớ. E- TỔNG KẾT. RÚT KINH NGHIỆM: + Củng cố phần KT-KN: (2’) Các chuẩn mực sử dụng từ? + Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (3’) - Nắm được các chuẩn mực sử dụng từ. - Soạn bài: Ôn tập văn bản biểu cảm..

<span class='text_page_counter'>(173)</span> + Đọc lại đoạn văn về hoa hải đường (bài 5), Về An Giang (bài 6), bài Hoa học trò (bài 6), bài Cây sấu Hà Nội (bài 7), các đoạn văn biểu cảm (bài 9), bài Cảm nghĩ về một bài ca dao (bài 12), và các văn bản trữ tình khác. Cho biết văn bản biểu cảm khác các văn bản khác nhau như thế nào? + Đọc văn bản Kẹo mầm (bài 11). Văn bản biểu cảm khác tự sự như thế nào? + Trả lời các câu hỏi 3,4,5. + Đánh giá chung về buổi học: …………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………. + Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………..... ************************************** Ngày soạn: 12/12/2011 Ngày giảng: 14/12/2011 Tiết 62:. ÔN TẬP VĂN BẢN BIỂU CẢM. A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I- Chuẩn: 1. Kiến thức: giúp HS nắm - Văn tự sự, miêu tả và các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm. - Cách lập ý và lập dàn bài cho một đề văn biểu cảm. - Cách diển đạt cho một bài văn biểu cảm. 2. Kỹ năng: - Nhận biết, phân tích đặc điểm của văn bản biểu cảm. - Tạo lập văn bản biểu cảm. 3. Thái độ: Có thái độ tích cực trong việc tiếp cận một tác phẩm văn học. II- Nâng cao, mở rộng: B- CHUẨN BỊ + Thầy: Sgk, sgv, hệ thống kiến thức về văn bản biểu cảm. + Trò: Sgk, chuẩn bị theo yêu cầu trong sgk C- PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH: + Phương pháp: Phân tích, nêu và giải quyết vấn đề. + KTDH: Động não, đặt câu hỏi. D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: + Ổn định: (1’) + Kiểm tra bài cũ: ( 4’) ? Hãy nêu luật thơ lục bát. Viết hai câu thơ lục bát về nội dung học tập. + Triển khai bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> Giới thiệu bài mới: Các em đã được học một số văn bản biểu cảm và đã viết hai bài tập làm văn về thể loại này. Để hệ thống lại kiến thức về kiểu văn bản này, hôm nay chúng ta sẽ tiến hành ôn tập văn bản biểu cảm. Triển khai: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: (10’) Nhắc lại lý thuyết I-Văn bản biểu cảm: về VBBC 1. Đặc điểm của văn bản biểu cảm: ? Nhắc lại các đặc điểm của văn bản biểu cảm. HS trả lời: - Mỗi bài văn biểu cảm tập trung biểu đạt một tình cảm chủ yếu. - Để biểu đạt tình cảm ấy, người viết có thể chọn một hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ, tượng trưng để gửi gắm tình cảm, tư tưởng hoặc biểu đạt bằng cách thổ lộ trực tiếp những nổi niềm, cảm xúc trong lòng. - Bố cục: 3 phần - Tình cảm trong bài phải rõ ràng, trong sáng, chân thực thì bài văn mới có giá trị. ? Bài văn biểu cảm có bố cục như thế 2. Bố cục của văn bản biểu cảm: nào. Bố cục: 3 phần - Mở bài: Giới thiệu đối tượng cần miêu tả. - Thân bài: Đặc điểm, phẩm chất của đối tượng được miêu tả -> biểu cảm. - Vai trò của đối tượng miêu tả trong việc hình thành cảm xúc. 3. Lập ý cho bài văn biểu cảm: ? Có mấy cách lập ý cho bài văn biểu cảm. 4 cách lập ý - Liên hệ hiện tại với tương lai. - Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại. - Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn, mong ước. - Quan sát, suy ngẫm. ? Vai trò của các yếu tố tự sự và miêu tả 4. Các yếu tố tự sự, miêu tả trong bài.

<span class='text_page_counter'>(175)</span> trong bài văn biểu cảm. - Muốn phát biểu suy nghĩ, cảm xúc đối với đời sống xung quanh, hãy dùng phương thức tự sự và miêu tả để gợi ra đối tượng biểu cảm và gửi gắm cảm xúc. - Tự sự và miêu tả ở đây nhằm khêu gợi cảm xúc, do cảm xúc chi phối chứ không nhằm mục đích kể chuyện, miêu tả đầy đủ sự việc, phong cảnh. Hoạt động 2: (25’) HD luyện tập. ? Hãy so sánh văn bản miêu tả và văn bản biểu cảm. - Văn bản miêu tả: Văn miêu tả yêu cầu tái hiện đối tượng (người, vật, cảnh vật) nhằm dựng một chân dung đầy đủ, chi tiết, sinh động về đối tượng để người đọc, người nghe có thể hình dung được rõ ràng về đối tượng ấy. - Văn biểu cảm là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc. ? Nêu đặc diểm của văn tự sự? So sánh với văn biểu cảm. - Văn tự sự yêu cầu kể lại một sự việc, câu chuyện có đầu có đuôi, có nguyên nhân, diễn biến, kết quả nhằm tái hiện những sự kiện hoặc kỉ niệm trong kí ức để người nghe, người đọc có thể hiểu, nhớ và kể lại được.. văn biểu cảm:. II- Luyện tập: 1. So sánh văn bản miêu tả và văn bản biểu cảm: - Miêu tả: dựng chân dung đối tượng.. - Biểu cảm: Biểu đạt tình cảm, cảm xúc, đánh giá, khêu gợi lòng đòng cảm.. 2. So sánh văn tự sự và văn biểu cảm: - Tự sự: tái hiện sự kiện.. => Văn bản biểu cảm mượn tự sự và mượn miêu tả để bộc lộ thái độ, tình cảm và sự đánh giá của người viết. 3. Vai trò của tự sự và miêu tả trong ? Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm văn biểu cảm: đóng vai trò gì? Chúng thực hiện nhiệm - Trong văn biểu cảm, tự sự và miêu tả vụ biểu cảm như thế nào. chỉ là phương tiện để người viết thể hiện thái độ, tình cảm và sự đánh giá. - Tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm có vai trò như cái cớ, cái giá đỡ cái nền cho cảm xúc -> thường không tả, không kể, không thuật đầy đủ như khi nó có tư.

<span class='text_page_counter'>(176)</span> cách là một kiểu văn bản độc lập. 4. Tác dụng của các phép tu từ trong văn biểu cảm: ? Bài văn biểu cảm thường sử dụng biện pháp tu từ nào? Ngôn ngữ văn bản biểu cảm có giống ngôn ngữ thơ không? Vì sao. - BPTT: So sánh, ẩn dụ, nhân hoá, điệp - Bptt: so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, điệp ngữ. ngữ. - Ngôn ngữ văn biểu cảm gần với thơ. - Ngôn ngữ văn bản biểu cảm gần với Vì nó có mục đích biểu cảm như ngôn ngữ trong thơ. thơ.Trong cách biểu cảm trực tiếp, người viết sử dụng ngôi thứ nhất (tôi, em, chúng em), trực tiếp bộc lộ cảm xúc của mình bằng lời than, lời nhắn, lời hô... Trong cách biểu cảm gián tiếp, tình cảm ẩn trong các hình ảnh. 5. Lập ý, lập dàn bài: Đề bài: Cảm nghĩ mùa xuân. ? Với đề văn trên, em thực hiện bài làm *Mb: 1 năm có 4 mùa, theo em mùa qua những bước nào? Tìm ý và sắp xếp xuân là mùa đẹp nhất. ý như thế nào? *TB: -Tìm hiểu đề là tìm hiểu những gì ? - Ý nghĩa của mùa xuân đối với con (Đối tượng biểu cảm: Mùa xuân , tình người cảm cần biểu hiện: cảm xúc của mình + Mùa xuân mang lại sức sống mới đối với mùa xuân). + Mùa xuân đánh dấu bước đi của đất -Em hãy nêu dàn ý của bài văn biểu nước, con người. cảm? (MB: Tình cảm của em đối với - Cảm nghĩ của em về mùa xuân: mùa xuân; TB: Ý nghĩa của mùa xuân + Mùa đơm hoa kết trái đối với con người, cảm nghĩ của em đối + Mùa sinh sôi vạn vật. với mùa xuân; KB: Khẳng định lại tình + Mùa thêm 1 tuổi đời. cảm của em đối với mùa xuân). *KB: Khẳng định lại cảm nghĩ của em về mùa xuân. E- TỔNG KẾT-RÚT KINH NGHIỆM: + Củng cố phần KT-KN: Thực hiện trong bài giảng. + Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (5’) - Nắm các đặc điểm, cách làm bài văn biểu cảm. - Viết thành bài văn hoàn chỉnh với đề bài Cảm nghĩ mùa xuân. - Soạn bài: Mùa xuân của tôi. + Tìm hiểu về tác giả Vũ Bằng, xuất xứ của văn bản Mùa xuân của tôi..

<span class='text_page_counter'>(177)</span> + Đọc và trả lời các câu hỏi phần đọc hiểu văn bản. + Đánh giá chung về buổi học: .................................................................................. .......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ + Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................... .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ******************************************* Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 63:. MÙA XUÂN CỦA TÔI - Vũ Bằng –. A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I- Chuẩn: 1. Kiến thức: Giúp HS nắm - Một số nét tiêu biểu về tác giả Vũ Bằng. - Cảm xúc về những nét riêng của cảnh sắc thiên nhiên, không khí mùa xuân Hà Nội, về miền Bắc qua nổi lòng “sầu xứ”, tâm sự day dứt của tác giả. - Sự kết hợp hài hòa giữa miêu tả và biểu cảm; lời văn thấm đẫm cảm xúc trữ tình, dào dạt chất thơ. 2. Kỹ năng: - Đọc hiểu văn bản tùy bút. - Phân tích áng văn xuôi trữ tình giàu chất thơ, nhận biết và làm rõ vai trò của các yếu tố miêu tả trong văn biểu cảm. 3. Thái độ: - Tự hào và gìn giữ những nét độc đáo về truyền thống tết cổ truỳền của dân tộc. II- Nâng cao, mở rộng: B- CHUẨN BỊ: + Thầy: SGK, SGV, máy tính và máy chiếu phòng nghe nhìn. + Trò: SGK, đọc và trả lời các câu hỏi. C- PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH: + Phương pháp: Phân tích, thảo luận, nêu và giải quyết vấn đề. + KTDH: Hoạt động nhóm, động não. D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: + Ổn định: (1’) + Kiểm tra bài cũ: Không + Triển khai bài mới: Giới thiệu bài mới: Mỗi mùa xuân về lại mang đến cho chúng ta những khoảnh khắc, những kỉ niệm khó phai. Mùa xuân là mùa của tình yêu, của sức sống, của những hi vọng. mỗi người.

<span class='text_page_counter'>(178)</span> có một cách cảm nhận riêng về mùa xuân. Ở trong hoàn cảnh xa quê, cảm nhận về mùa xuân quê hương cảu Vũ Bằng có một nét riêng biệt. Để biết mùa xuân qua cảm nhận của Vũ Bằng như thế nào, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu văn bản Mùa xuân của tôi. Triển khai: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức *Hoạt động 1: (8’) Tìm hiểu tác giả- I- Tìm hiểu tác giả- tác phẩm: tác phẩm. 1. Tác giả: ? Nêu những hiểu biết của em về tác giả - Vũ Bằng (1913-1984), Vũ Bằng. - Quê HN. -Có sở trong về truyện ngắn, tuỳ bút, bút kí. ? Nêu xuất xứ của tác phẩm. 2. Tác phẩm: -Trích từ thiên tuỳ bút “Tháng giêng mơ -Trích từ thiên tuỳ bút “Tháng giêng mơ về trăng non rét ngọt”, trong tập tuỳ bút- về trăng non rét ngọt”, trong tập tuỳ bútbút kí “Thương nhớ mười hai” của tác bút kí “Thương nhớ mười hai”. giả. -Tác phẩm viết trong hoàn cảnh đất nước bị chia cắt, tác giả sống trong vùng kiểm soát của Mĩ-nguỵ, xa cách quê hương đất Bắc. * Hoạt động 2: (7’) HD đọc và chú II- Đọc và tìm hiểu chú thích: thích. HD đọc: Giọng chậm rãi, sâu lắng, mềm mại,hơi buồn Gv đọc mẫu đoạn đầu, gọi hs đọc tiếp và nhận xét. - HD học sinh giải nghĩa các từ khó. (2,3,4,5,13) * Hoạt động 3: (20’) HD tìm hiểu văn III- Tìm hiểu văn bản: bản. ? Văn bản này được viết theo thể loại 1. Thể loại: nào. Tùy bút. Kí-tuỳ bút mang tính chất hồi kí. ? Có thể chia văn bản thành mấy phần? 3. Bố cục: 3 phần Nội dung chính các phần. - Từ đầu -> mê luyến mùa xuân: Cảm nhận về quy luật tình cảm của con người đối với mùa xuân. - Tiếp -> liên hoan: Cảm nhận về cảnh sắc và không khí mùa xuân đất Bắc-mùa xuân Hà Nội..

<span class='text_page_counter'>(179)</span> - Còn lại: Cảm nhận về cảnh sắc mùa xuân sau rằm tháng giêng. +Hs đọc đoạn1 (từ đầu->mê luyến mùa xuân) -Biện pháp nghệ thuật nào đã được sử dụng ở đoạn này ? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó ? -Đoạn văn bình luận trên đã bộc lộ được thái độ, tình cảm gì của tác giả đối với mùa xuân quê hương ? - Hs đọc đoạn 2. ? Câu văn nào đã gợi tả cảnh sắc và không khí mùa xuân đất Bắc, mùa xuân Hà Nội ? - M.x của tôi-M.x Bắc Việt, m.x của HN... có mưa riêu2, gió lành lạnh, có..., có câu hát huê tình của cô gái đẹp như thơ mộng... ? Đoạn văn có sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào, tác dụng của các biện pháp nghệ thuật đó ? ? Những dấu hiệu điển hình nào đã tạo nên cảnh sắc mùa xuân đất Bắc ? (mưa riêu2, gió lành lạnh) ? Những đấu hiệu điển hình nào tạo nên không khí mùa xuân đất Bắc ? (Tiếng nhạn, tiếng trống chèo, câu hát huê tình) -Những dấu hiệu đó gợi 1 bức tranh xuân đất Bắc như thế nào ? -Câu văn: “Nhựa sống... đứng cạnh.” đã diễn tả sức mạnh nào của mùa xuân ? (Mùa xuân có sức khơi gợi sinh lực cho muôn loài) -Sức mạnh nào của m.x được diễn tả trong câu văn: “Nhang trầm...liên hoan” ? (Mùa xuân có sức mạnh khơi dậy và lưu giữ các năng lực tinh thần cao quý của con người) -ở 2 đoạn văn trên, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào ? Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật đó ?. 3. Phân tích: a) Tình cảm của con người đối với mùa xuân: * NT: Sử dụng điệp từ, điệp ngữ và điệp kiểu câu- Nhấn mạnh tình cảm của con người đối với mùa xuân. =>Thể hiện sự nâng niu, trân trọng, thương nhớ, thuỷ chung với mùa xuân. b) Cảnh sẵc và không khí mùa xuân đất Bắc- mùa xuân Hà Nội:. ->Sử dụng điệp từ, phép liệt kê và dấu chấm lửng ở cuối câu – Nhấn mạnh các dấu hiệu điển hình của mùa xuân đất Bắc- mùa xuân Hà Nội. => Gợi một bức tranh xuân với không khí và cảnh sắc hài hoà, tạo nên một sự sống riêng của mùa xuân đất Bắc.. ->Hình ảnh so sánh mới mẻ – Diễn tả sinh động và hấp dẫn sức sống của mùa xuân.

<span class='text_page_counter'>(180)</span> -Đoạn văn đã thể hiện được cảm xúc, tình cảm gì của tác giả ?. =>Mùa xuân đã khơi dậy năng lực sống cho muôn loài, khơi dậy những năng lực tinh thần cao quí của con người và khơi dậy tình yêu cuộc sống, yêu quê hương. =>Tác giả thương nhớ mùa xuân đất Bắc. c) Cảm nhận về mùa xuân sau rằm tháng giêng:. +Hs đọc phần 3. - Không khí và cảnh sắc thiên nhiên mùa xuân sau rằm tháng giêng được miêu tả qua những chi tiết nào ? -Đào hơi phai nhưng nhuỵ vẫn còn phong, cỏ lại nức một mùi hương man mác. -Mưa xuân, trời xanh tươi... trên nền trời trong trong, có những làn sáng hồng hồng rung động như cánh con ve mới lột xác. -Em có nhận xét gì về NT miêu tả của ->Sử dụng một loạt những từ ngữ gợi tả tác giả ở đoạn văn này ? Tác dụng của kết hợp với hình ảnh so sánh - Miêu tả các biện pháp NT đó ? sự thay đổi chuyển biến của cảnh sắc và không khí mùa xuân: =>Thể hiện sự tinh tế, nhạy cảm trước thiên nhiên của tác giả. * Hoạt động 4: (4’) HD tổng kết. IV- Tổng kết: ? Tác giả sử dụng các biện pháp nghệ 1. Nghệ thuật: thuật nào trong văn bản. - Điệp từ, điệp ngữ - Liệt kê, so sánh. ? Giá trị nội dung của văn bản. 2. Nội dung: ( ghi nhớ ) HS trả lời,GV nhận xét, chốt ghi nhớ. ? Qua văn bản, em hãy rút ra ý nghĩa của * Ý nghĩa văn bản: văn bản. - Văn bản đem đến cho người đọc cảm nhận về vẻ đẹp của mùa xuân trên quê hương miền Bắc hiện lên trong nổi nhớ của người con xa quê. - Văn bản thể hiện sự gắn bó máu thịt giữa con người với quê hương, xứ sởmột biểu hiện cụ thể của tình yêu đất nước. E- TỔNG KẾT-RÚT KINH NGHIỆM: + Củng cố phần KT-KN: (2’) Tích hợp kỹ năng sống..

<span class='text_page_counter'>(181)</span> Là một học sinh, người con của dân tộc Việt Nam, em làm gì để giữ gìn những nét đặc sắc của những truyền thống tốt của dân tộc vào dịp lễ tết. + Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (3’) - Ghi lại những câu văn mà bản thân cho là hay nhất trong văn bản và phân tích. - Nhận xét về việc lựa chọn, sử dụng ngôn ngữ trong văn bản. - Soạn bài: Ôn tập tác phẩm trữ tình. Hệ thống lại các tác phẩm trữ tình đã học trong chương trình Ngữ văn 7 tập 1. Các tác giả, thể thơ, nội dung tư tưởng các tác phẩm. + Đánh giá chung về buổi học: …………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. + Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 66:. ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH. A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I- Chuẩn: 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được - Khái niệm tác phẩm trữ tình, thơ trữ tình. - Một số đặc điểm chủ yếu của thơ trữ tình. - Một số thể thơ đã học. - Giá trị nội dung, nghệ thuật của một số tác phẩm trữ tình đã học. 2. Kỹ năng: - Rèn các kỹ năng ghi nhớ, hệ thống hóa, tổng hợp, phân tích, chứng minh. - Cảm nhận, phân tích tác phẩm trữ tình. 3. Thái độ: - Tự giác trong việc ôn tập lại các kiến thức đã học. II- Nâng cao, mở rộng: B- CHUẨN BỊ: + Thầy: SGK, SGV, hệ thống các tác phẩm trữ tình. + Trò: SGK, chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên. C- PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH: + Phương pháp: Nêu và trả lời câu hỏi. + KTDH: Động não. D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: + Ổn định: (1’).

<span class='text_page_counter'>(182)</span> + Kiểm tra bài cũ: (4’) ? Trình bày những nét chính về tác giả Vũ Bằng. Nêu ý nghĩa văn bản Mùa xuân của tôi. + Triển khai bài mới: Giới thiệu bài mới: Từ đầu năm đến giờ chúng ta đã được học một số tác phẩm trữ tình. Bài hôm nay chúng ta sẽ củng cố hệ thống hoá lại những kiến thức đó. Triển khai: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức 1. Tên tác giả và tác phẩm: ? Hãy nêu tên tác giả của những tác - CNTĐTT: Lí Bạch. phẩm sau: - Phò giá về kinh: Trần Quang Khải. - Tiếng gà trưa: Xuân Quỳnh. - Cảnh khuya: HCM. - Ngẫu nhiên viết... : Hạ Tri Chương. - Bạn đến chơi nhà: Ng.Khuyến. - Buổi chiều đứng ở...: Trần Nhân Tôn.g - Bài ca nhà tranh bị..: Đỗ Phủ. 2. Sắp xếp tên tác phẩm khớp với nội dung tư tưởng, tình cảm được biểu ? Sắp xếp tên tác phẩm khớp với nội hiện: dung tư tưởng, tình cảm được biểu hiện. -Bài ca Côn Sơn: Nhân cách thanh cao và sự giao hoà tuyệt đối với thiên nhiên. -Cảnh khuya: Tình yêu thiên nhiên, lòng yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung lạc quan. -Cảm nghĩ trong...: Tình cảm quê hương sâu lắng trong khoảnh khắc đêm thanh vắng. -Bài ca nhà...: Tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả. -Qua Đèo Ngang: Nỗi nhớ thương quá khứ đi đôi với nỗi buồn đơn lẻ thầm lặng giữa núi đèo hoang sơ. -Sông núi...: ý thức độc lập tự chủ và quyết tâm tiêu diệt địch. -Ngẫu nhiên...: Tình cảm quê hương chân thành pha chút xót xa lúc mới trở về quê. -Tiếng gà trưa: Tình cảm gia đình, quê hương qua những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ. 3. Sắp xếp lại tên tác phẩm (hoặc.

<span class='text_page_counter'>(183)</span> a) Đã là thơ thì nhất thiết chỉ được dùng phương thức biểu cảm. e) Thơ trữ tình chỉ được dùng lối nói trực tiếp để biểu hiện tình cảm, cảm xúc. i) Thơ trữ tình phải có 1 cốt truyện hay và 1 hệ thống nhân vật đa dạng. k) Thơ trữ tình phải có 1 lập luận chặt chẽ.. đoạn trích) khớp với thể thơ: -Sau phút chia li: Song thất lục bát. -Qua Đèo Ngang: Thất ngôn bát cú Đường luật. -Bài ca Côn Sơn: Lục bát. -Tiếng gà trưa: Thơ 5 chữ. -Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh: Ngủ ngôn tứ tuyệt. -Sông núi nước Nam: Thất ngôn tứ tuyệt. 4-Những ý kiến em cho là không chính xác: a, e, i, k. E- TỔNG KẾT-RÚT KINH NGHIỆM: + Củng cố phần KT-KN: Kết hợp ngay trong bài + Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (5’) Nắm lại các tác phẩm trữ tình, tác giả, nội dung và đặc điểm các thể thơ. Soạn bài: luyện tập sử dụng từ. Đọc lại các bài tập làm văn từ đầu năm tới giờ và liệt kê các lỗi về sử dụng từ mà mình đã mắc phải. Và lỗi đó thuộc dạng nào? + Đánh giá chung về buổi học: ................................................................................... .......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ + Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... *************************** Ngày soạn: 17/12/2011 Ngày giảng: 19/11/2011 Tiết 67:. LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ. A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:.

<span class='text_page_counter'>(184)</span> I- Chuẩn: 1. Kiến thức: giúp hs nắm - Kiến thức về âm, chính tả, ngữ pháp, đặc điểm ý nghĩa của từ. - Chuẩn mực sử dụng từ. - Một số lỗi dùng từ thường gặp và cách chữa. 2. Kỹ năng: - Vận dụng các kiến thức đã học về từ để lựa chọn, sử dụng từ đúng chuẩn mực. 3. Thái độ: - Tránh thái độ cẩu thả khi nói, viết. - Có ý thức khi sửa lỗi sử dụng từ cho bạn. II- Nâng cao, mở rộng: B- CHUẨN BỊ: + Thầy: SGK, SGV, hệ thống lại các lỗi hs thường gặp trong sử dụng từ. + Trò: SGK, các lỗi đã mắc phải trong các bài tập làm văn từ đầu năm đến nay. C- PHƯONG PHÁP VÀ KTDH + Phương pháp: phân tích, sửa lỗi. + KTDH: Động não, hoạt động nhóm. D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: + Ổn định: (1’) + Kiểm tra bài cũ: (4’) Nêu các chuẩn mực sử dụng từ? + Triển khai bài mới: Giới thiệu bài mới: Để kiểm tra lại các bài tập làm văn các em đã viết từ đầu năm đến giờ có mắc những lỗi gì về sử dụng từ, hôm nay chúng ta sẽ cùng phát hiện và sửa chữa các lỗi đó qua bài Luyện tập sử dụng từ. Triển khai Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức *Hoạt động 1: (15’) Xác định các lỗi 1. Các lỗi thường gặp: thường gặp. a) Sử dụng từ không đúng âm, đúng -Đọc các bài TLV của em từ đầu năm c.tả: đến nay. Ghi lại những từ em đã dùng -Da đình em có rất nhiều người: Ông bà, sai (về âm, về chính tả, về nghĩa, về tính cha mẹ, anh chị em và cả cô gì, chú bác chất ngữ pháp và về sắc thái biểu cảm ) nữa. và nêu cách sửa chữa ? -> gia đình, cô dì. -Chúng ta cần căn cứ vào đâu để tìm ra b) Dùng từ không đúng nghĩa: những từ dùng sai ? (Căn cứ vào kiến -Trường của em ngày càng trong sáng. thức về chuẩn mực sử dụng từ để tìm -> khang trang. các từ đã dùng sai). c) Sử dụng từ không đúng tính chất ngữ pháp của câu: -Gv hướng dẫn hs: Tập hợp các từ dùng -Nói năng của bạn thật là khó hiểu. sai theo từng loại. ->Cách nói năng của bạn thật là khó.

<span class='text_page_counter'>(185)</span> -Hs tìm và sửa lỗi.. *Hoạt động 2: (22’) Luyện tập. hiểu. (Bạn nói năng thật khó hiểu.) d) Sử dụng từ không đúng sắc thái biểu cảm, không hợp phong cách: -Bọn giặc đã hi sinh rất nhiều.->bỏ mạng. e) Không lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt: -Bạn ni, tụi em, bạn đi mô ? ->này,bọn, đâu. -Bác nông dân cùng phu nhân đi thăm đồng. ->Bác nông dân cùng vợ đi... 2. Luyện tập: Viết đoạn văn, sửa lỗi cho bạn. -Đọc bài TLV của bạn cùng lớp; nhận xét về các trường hợp dùng từ không đúng nghĩa, không đúng tính chất ngữ pháp, không đúng sắc thái biểu cảm và không hợp với tình huống giao tiếp trong bài làm của bạn ? -Thảo luận với bạn về việc chỉ ra lỗi dùng từ và việc sửa lỗi. -Viết đoạn văn từ 8->10 câu (chủ đề tự chọn). -Hs đọc đoạn văn – Các bạn nhận xét về cách sử dụng từ và sửa lại các lỗi sai sót. E- TỔNG KẾT-RÚT KINH NGHIỆM: + Củng cố phần KT-KN: Kết hợp trong bài học. + Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (3’) - Nắm các chuẩn mực sử dụng từ. Rút kinh nghiệm từ những lỗi mìmh mắc phải để làm tốt hơn trong các bài sau. - Tiết sau: Ôn tập tác phẩm trữ tình (tiếp) + Trả lời các câu hỏi trong sgk trang 192-193) + Đánh giá chung về buổi học: ……………………………………………………... ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. + Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. *********************************.

<span class='text_page_counter'>(186)</span> Ngày soạn: 19/12/2011 Ngày giảng: 21/12/2011 Tiết 68:. ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH (Tiếp). A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I- Chuẩn: 1. Kiến thức: Giúp hs nắm được. - Khái niệm tác phẩm trữ tình, thơ trữ tình. - Một số đặc điểm chủ yếu của thơ trữ tình. - Một số thể thơ đã học. - Giá trị nội dung, nghệ thuật của một số tác phẩm trữ tình đã học. 2. Kỹ năng: - Rèn các kỹ năng ghi nhớ, hệ thống hóa, tổng hợp, phân tích, chứng minh. - Cảm nhận, phân tích tác phẩm trữ tình. 3. Thái độ: - Có ý thức trong việc tiếp cận một tác phẩm trữ tình. II- Nâng cao, mở rộng: B- CHUẨN BỊ: + Thầy: SGK, SGV, máy tính và máy chiếu phòng nghe nhìn. + Trò: SGK, làm các bài tập. C- PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH: + Phương pháp: Phân tích, nêu và giải quyết vấn đề. + KTDH: Hoạt động nhóm, động não. D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: + Ổn định: (1’) + Kiểm tra bài cũ: Không + Triển khai bài mới: Giới thiệu bài mới: (1’) Tiết trước chúng ta đã ôn lại các tác giả, tác phẩm, thể thơ, và nội dung tư tưởng của các tác phẩm trữ tình. Tiết hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em làm một số bài tập trong bài Ôn tập tác phẩm trữ tình (tiếp theo). Triển khai: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức *Hoạt động 1: (25’) LUYỆN TẬP -Hs đọc câu thơ 1. Bài1:Nội dung trữ tình và hình thức -Em hãy nói rõ nội dung trữ tình và hình thể hiện của những câu thơ của thức thể hiện câu thơ đó? Nguyễn Trãi: -Suốt ngày ôm nỗi ưu tư Đêm lạnh quàng chăn ngủ chẳng yên. -Bui một tấc lòng ưu ái cũ Đêm ngày cuồn cuộn nước triều đông. ->Kể và tả để biểu cảm trực tiếp (câu 1) ;.

<span class='text_page_counter'>(187)</span> ->Kể và tả để biểu cảmảm tr.tiếp (câu 1) ; Dùng lối nói ẩn dụ để biểu cảm g.tiếp và tô đậm thêm cho tình cảm được biểu hiện ở câu trên (câu 2) GV chốt:. Dùng lối nói ẩn dụ để biểu cảm gián tiếp và tô đậm thêm cho tình cảm được biểu hiện ở câu trên (câu 2) =>Đây chưa phải là “tiếng thơ xé lòng” nhưng đã thấm đượm một nỗi lo buồn sâu lắng, có tính chất thường trực (Suốt ngày...Đêm...; Đêm ngày...). 2. Bài 2: So sánh 2 bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh và Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê : - CNTĐTT: Tình cảm quê hương được biểu hiện lúc xa quê- là biểu cảm trực -So sánh tình huống thể hiện tình yêu tiếp và tình cảm đó được thể hiện một quê hương và cách thể hiện tình cảm đó cách nhẹ nhàng, sâu lắng. qua 2 bài thơ Cảm nghĩ trong ... và Ngẫu - NHVNBMVQ: Tình cảm được biểu nhiên viết... ? hiện lúc mới đặt chân về quê- là biểu cảm gián tiếp và tình cảm đó đậm màu sắc hóm hỉnh mà ngậm ngùi. 3. Bài3: So sánh bài thơ Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều với bài Rằm tháng giêng: - Cảnh vật có nhiều yếu tố giống nhau: -So sánh Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều Đêm khuya, trăng, thuyền, dòng sông. (phần đọc thêm, bài 9) với bài Rằm - Nhưng màu sắc khác nhau: tháng giêng về 2 vấn đề: cảnh vật được + Đêm đỗ thuyền...: Cảnh vật yên tĩnh miêu tả và tình cảm được thể hiện và chìm trong u tối. + Rằm tháng giêng: Cảnh vật sống động, tuy có nét huyền ảo song cơ bản là trong sáng. - Điểm khác nổi bật ở chủ thể trữ tình: + Đêm đỗ thuyền...: là kẻ lữ khách thao thức không ngủ, vì nỗi buồn xa xứ. + Rằm tháng giêng: là người chiến sĩ vừa hoàn thành một công việc trọng đại đối với sự nghiệp cách mạng. 4. Bài 4: Những câu mà em cho là đúng: ? Đọc kĩ 3 bài tuỳ bút trong bài 15, 16. a (-) Hãy lựa chọn những câu mà em cho là b (+) đúng? c (+) -Tuỳ bút không có cốt truyện và có thể d (-) không có nhân vật. e (+).

<span class='text_page_counter'>(188)</span> -Tuỳ bút sử dụng nhiều phương thức (tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, lập luận) nhưng biểu cảm là phương thức chủ yếu. -Tuỳ bút có những yếu tố gần với tự sự nhưng chủ yếu thuộc loại trữ tình. *Hoạt động 2: (13’) Bài tập bổ sung: (thảo luận nhóm) Liệt kê lại các tác phẩm được viết theo thể loại tùy bút ở chương trình Ngữ văn 7 tập 1 ? Cho biết nội dung chính của các văn bản đó. ( Mùa xuân của tôi, Một thứ quà của lúa non: Cốm) E- TỔNG KẾT-RÚT KINH NGHIỆM: + Củng cố phần KT-KN: thực hiện trong tiết học + Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (5’) -Viết đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về một bài, một đoạn, một câu...trong một văn bản tác phẩm trữ tình mà em yêu thích nhất. - Soạn bài mới: Ôn tập Tiếng Việt. Vẽ sơ đồ ở trang 183, điền các ví dụ vào ô trống. Trả lời các câu hỏi trang 184 và trang 193. + Đánh giá chung về buổi học:.................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... + Rút kinh nghiệm:....................................................................................................... ......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... ------------------------------------------------Ngày soạn: 19/12/2011 Ngày giảng: 21/12/2011 Tiết 69:. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT. A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I- Chuẩn: 1. Kiến thức: giúp hs hệ thống lại kiến thức về:.

<span class='text_page_counter'>(189)</span> - Cấu tạo từ (từ ghép, từ láy) - Từ loại (đại từ, quan hệ từ) - Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, thành ngữ. - Từ Hán Việt - Các phép tu từ. 2. Kỹ năng: - Giải nghĩa một số yếu tố Hán Việt đã học. - Tìm thành ngữ theo yêu cầu. 3. Thái độ: - Có thái độ tích cực trong việc ôn lại các kiến thức về các thể loại từ đã học. II- Nâng cao, mở rộng: B- CHUẨN BỊ: + Thầy: SGK, SGV, máy tính và máy chiếu phòng nghe nhìn. + Trò: SGK, hệ thống lại các kiến thức về Tiếng Việt đã học. C- PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH + Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề. + KTDH: Động não. D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: + Ổn định: (1’) + Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới. + Triển khai bài mới: Giới thiệu bài mới: (1’) Để ôn lại những gì đã học về Tiếng Việt ở học kì I, hôm nay chúng ta sẽ tiến hành hệ thống lại kiến thức qua tiết 69, Ôn tập Tiếng Việt. Triển khai:. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức *Hoạt động 1: (20’) Ôn tập lý thuyết I- Lý thuyết: GV chiếu sơ đồ lên màn hình, gọi hs 1. Từ phức (từ ghép, từ láy), đại từ: điền các ví dụ vào ô trống. 2. So sánh quan hệ từ với danh từ, động ? Lập bảng so sánh quan hệ từ với danh từ, tính từ:.

<span class='text_page_counter'>(190)</span> từ, động từ, tính từ về ý nghĩa và chức năng.. ý nghĩa và chức năng ý nghĩa. D.từ, động từ, tính từ Biểu thị người, sự vật, hoạt động, tính chất.. Quan hệ từ Biểu thị ý nghĩa quan hệ. Có khả Liên kết các Chức năng năng làm thành phần thành phần của cụm từ, của cụm của câu. từ, của câu. 3. Từ đồng nghĩa: ? Thế nào là từ đồng nghĩa? Từ đồng - Từ đồng nghĩa: nghĩa có mấy loại? Tại sao lại có hiện - Các loại từ đồng nghĩa: tượng đồng nghĩa. + Từ đồng nghĩa hoàn toàn Từ đồng ngĩa là những từ có nghĩa giống + Từ đồng nghĩa không hoàn toàn. nhau hoặc gần giống nhau. VD: trông – nhìn, ngó, coi, mang. -Có 2 loại từ đồng nghĩa: +Từ đồng nghĩa hoàn toàn: quả – trái. +Từ ĐN không hoàn toàn:hi sinh, bỏ mạng -Vì 1 sự vật, hiện tượng có nhiều tên gọi khác nhau, nên có hiện tượng đồng nghĩa. 4. Từ trái nghĩa: ? Thế nào là từ trái nghĩa. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. VD: cười – khóc ? Thế nào là từ đồng âm? Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa. - Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau. VD: + Đường phố lúc nào cũng tấp nập. + Anh ấy phải kiêng các món ăn có nhiều đường.. 5. Từ đồng âm:.

<span class='text_page_counter'>(191)</span> -Từ nhiều nghĩa: Một từ có thể mang nhiều nét nghĩa khác nhau trong những ngữ cảnh khác nhau. Trong đó có 1 nghĩa gốc và nhiều nghĩa chuyển. Những nét nghĩa này không hoàn toàn khác nhau. VD: Chúng tôi đang ăn cơm thì mất điện. ( "ăn" có nghĩa gốc ) Nó chơi ăn gian, ai cũng biết nhưng không thèm nói. ( "ăn" có nghĩa chuyển). 6. Thành ngữ:. ? Thế nào là thành ngữ? Thành ngữ có thể giữ những chức vụ gì trong câu? Thành ngữ: là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh, ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng cao. Nhgiã của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh... VD: ếch ngồi đáy giếng: chỉ sự hiểu biết hạn hẹp, nông cạn. -Thành ngữ có thể làm CN, VN trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ,.... 7. Điệp ngữ:. ? Thế nào là điệp ngữ? Điệp ngữ có mấy dạng. Điệp ngữ: là phép tu từ lặp đi lặp lại 1 từ, ngữ hoặc cả câu để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. - Điệp ngữ có nhiều dạng: + Điệp ngữ cách quãng + Điệp ngữ nối tiếp + Điệp ngữ chuyển tiếp (điệp ngữ vòng). 8. Chơi chữ:. ? Thế nào là chơi chữ? Tìm một số ví dụ về các lối chơi chữ. Chơi chữ: là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,... làm câu văn hấp dẫn và thú.

<span class='text_page_counter'>(192)</span> vị. -Ví dụ: + Cóc chết để nhái mồ côi Chẫu ngồi chẫu khóc chàng ơi là chàng + Có con mà chẳng có cha Có lưỡi, không miệng, đố là vật chi ? *Hoạt động 2: (18’) HD luyện tập. II- Luyện tập: 1. Bài tập 1: Nhật (nhật kí): ngày ? Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt đã học. Quốc (quốc ca): nước Nhật (nhật kí): ngày Tam (tam giác): ba Quốc (quốc ca): nước Tâm (yên tâm): lòng, dạ Tam (tam giác): ba Thảo (thảo nguyên): cỏ Tâm (yên tâm): lòng, dạ Thiên (thiên niên kỉ): nghìn Thảo (thảo nguyên): cỏ Thiết (thiết giáp): thít lại Thiên (thiên niên kỉ): nghìn Thiết (thiết giáp): thít lại Thiếu (thiếu niên, thiếu thời): chưa đủ Thôn (thôn dã, thôn nữ): thôn quê Thư (thư viện): sách Tiền (tiền đạo): trước Tiểu (tiểu đội): nhỏ Tiếu (tiếu lâm ): cười Vấn (vấn đáp): hỏi Hữu (hữu ích): có Lực (nhân lực): sức Mộc (thảo mộc): gỗ Nguyệt (nguyệt thực): trăng Bạch (bạch cầu): trắng Bán (bức tượng bán thân): một nửa 2. Bài tập 2: -Bé – to, nhỏ – to, nặng – nhẹ, dài – ? Tìm một số từ đồng nghĩa và một số từ ngắn, lớn – bé, nhiều – ít. trái nghĩa với mỗi từ: bé (về mặt kích -Thắng – thua, thắng – bại, hơn- thua thước, khối lượng), thắng, chăm chỉ. -Chăm chỉ – siêng năng - lười biếng. 3. Bài tập 3: ? Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với mỗi thành ngữ Hán Việt sau: -Bách chiến bách thắng: trăm trận trăm thắng. -Bán tín bán nghi: nửa tin nửa ngờ. -Kim chi ngọc diệp: cành vàng lá ngọc. -Khẩu phật tâm xà: miệng nam mô bụng. -Bách chiến bách thắng: trăm trận trăm thắng. -Bán tín bán nghi: nửa tin nửa ngờ. -Kim chi ngọc diệp: cành vàng lá ngọc. -Khẩu phật tâm xà: miệng nam mô bụng bồ dao găm..

<span class='text_page_counter'>(193)</span> bồ dao găm.. 4. Bài tập 4:. ? Hãy thay thế những từ in đậm trong các câu sau đây bằng những thành ngữ có ý nghĩa tương đương. -Đồng rộng mênh mông và vắng lặng: đồng không mông quạnh. -Phải cố gắng đến cùng: còn nc còn tát. -Làm cha làm mẹ phải chịu trách nhiệm về hành động sai trái của con cái: con dại cái mang -Nhiều tiền bạc, trong nhà không thiếu thứ gì: giàu nứt đố đổ vách.. - Đồng không mông quạnh. - Còn nước còn tát. - Con dại cái mang - Giàu nứt đố đổ vách.. E- TỔNG KẾT-RÚT KINH NGHIỆM: + Củng cố phần KT-KN: Kết hợp trong giờ học. + Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (5’) Hệ thống và ôn lại các kiến thức về Tiếng Việt đã được học. Soạn bài mới: đọc thêm Sài Gòn tôi yêu. - Xuất xứ văn bản. - Trả lời các câu hỏi phần đọc hiểu. - Giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. + Đánh giá chung về buổi học:.................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... + Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................... .......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ .......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ****************************** Ngày soạn: 21/12/2011 Ngày giảng: 12/2011 Tiết 70:. Đọc thêm. SÀI GÒN TÔI YÊU. A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: I- Chuẩn: 1. Kiến thức: Giúp Hs thấy được.

<span class='text_page_counter'>(194)</span> - Những nét đẹp riêng của thành phố Sài Gòn: thiên nhiên, khí hậu, cảnh quan và phông cách con người. - Nghệ thuật biểu cảm nồng nhiệt, chân thành của tác giả. 2. Kỹ năng: - Đọc hiểu văn bản tùy bút có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Biểu hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc qua những hiểu biết cụ thể. 3. Thái độ: - Yêu mến nét đẹp của đất nước, con người Việt nam. II- Nâng cao, mở rộng: B- CHUẨN BỊ: + Thầy: SGK, SGV, hệ thống câu hỏi. + Trò: SGK, đọc và trả lời các câu hỏi trong sách. C- PHƯƠNG PHÁP VÀ KTDH: + Phương pháp: Phân tích, nêu và giải quyết vấn đề. + KTDH: Động não. D- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: + Ổn định: (1’) + Kiểm tra bài cũ: Không + Triển khai bài mới: Giới thiệu bài mới: (1’) Sài Gòn ngày xưa là hòn ngọc của Đông Nam Á, nay là thành phố Hồ Chí Minh rực rỡ tên vàng, là thành phố trẻ lớn nhất miền Nam, đã hiện lên một cách vừa khái quát, vừa cụ thể trong tình yêu của một người từng sống ở nơi đây hơn nửa thế kỉ như thế nào? Hôm nay, chúng ta sẽ đến thăm Sài Gòn qua những trang tuỳ bút của Minh Hương. Triển khai: Haọt động cảu thầy và trò Nội dung kiến thức *Hoạt động 1: (8’) Tìm hiểu tác giả I- Tìm hiểu tác giả, tác phẩm: tác phẩm. 1. Tác giả: Minh Hương - Quê Quảng Nam đã vào sinh sống ở ? Nêu hiểu biết của em về tác giả Minh SG trước 1945. Hương và tác phẩm Sài Gòn tôi yêu. - Thường viết các thể loại: bút kí, tuỳ bút, tạp văn, phóng sự với những nhận xét tinh tế, dí dỏm và sâu sắc. 2. Tác phẩm: Đây là bài tuỳ bút rút từ bài bút kí Nhớ... Sài Gòn, tập I của Minh Hương. * Hoạt động 2: (15’) HD đọc và chú II- Đọc và tìm hiểu chú thích: thích. - HD đọc: giọng hồ hởi, vui tươi, hăm hở, sôi động, chú ý các từ ngữ địa phương..

<span class='text_page_counter'>(195)</span> - GV đọc mẫu, gọi hs đọc tiếp và nhận xét. *Hoạt động 3: (12’) HD tìm hiểu văn III- Tìm hiểu văn bản: bản. 1. Tìm hiểu chung: ? Tác phẩm Sài Gòn tôi yêu được viết a) Thể loại: theo thể loại nào? Tùy bút b) Bố cục: ? Có thể chia tác phẩm thành bố cục 3 phần mấy phần. Bố cục: 3 phần - Từ đầu...họ hàng: Những ấn tượng bao quát về Sài Gòn. - Tiếp...hơn năm triệu: đặc điểm cư dân và phong cách người Sài Gòn. - Còn lại:Khẳng định tình yêu của tác giả đối với Sài Gòn. 2. Phân tích: a) Những ấn tác giả chung bao quát ? Tác giả so sánh Sài Gòn với những ai về Sài Gòn: và cái gì? Tác dụng của so sánh ấy. * Thành phố 300 năm vẫn trẻ: - So sánh với thủ đô Hà Nội sắp 1000 năm tuổi, so với Huế, Hải Phòng...hay nhiều thành phố khác trên đất nước ta. ->Cách so sánh khá đa dạng và bất ngờ Có tác dụng tô đậm cái trẻ trung của Sài Gòn. =>Thể hiện tình cảm nồng nhiệt của tác giả đối với Sài Gòn. ? Thời tiêt Sài Gòn qua cảm nhận của * Thời tiết và nhịp sống của Sài Gòn: tác giả như thế nào? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì. - Sớm: nắng ngọt ngào - Chiều lộng gió nhớ thương, dưới những cây mưa nhiệt đới bất ngờ - Trời đang ui ui buồn bã, bỗng nhiên trong vắt lại như thuỷ tinh. ->Miêu tả kết hợp với biểu cảm – Làm cho câu văn có hồn và gợi cảm xúc cho ng đọc. =>Cảm nhận tinh tế về sự thay đổi nhanh chóng của thời tiết. ? Nhịp sống ở Sài Gòn như thế nào..

<span class='text_page_counter'>(196)</span> ? Qau đó thể hiện tình cảm gì của tác giả. ->Sử dụng điệp từ, điệp cấu trúc câu – Nhấn mạnh không khí ồn ào, sôi động của Sài Gòn. =>Thể hiện một tình yêu chân thành da diết của tác giả đối với Sài Gòn. b) Đặc điểm cư dân và phong cách người Sài Gòn: ? Cư dân Sài Gòn có những đặc điểm gì. *Đặc điểm cư dân Sài Gòn: -Cởi mở, mến khách, dễ hoà hợp. ? Phong cách bản địa của người Sài Gòn *Phong cách bản địa của ng SG: như thế nào. - Trung thực, ngay thẳng và tốt bụng. ? Các cô gái Sài Gòn được tác giả miêu *Phong cách các cô gái SG: tả như thế nào. Qua đó thể hiện điều gì ở tác giả. - Nét đẹp riêng: Nét đẹp trang phục, nét đẹp dáng vẻ, nét đẹp xã giao. - Vẻ đẹp chung: Giản dị, khỏe mạnh,lễ độ, tự tin. -> Các vẻ đẹp truyền thống là g.trị bền vững mang bản sắc riêng – Tác giả coi trọng giá trị truyền thống. *Thành phố ít chim, đông người: + Đoạn văn trên khiến em liên tưởng tới bài văn nào, của ai,đã học ở lớp 6 ? (Liên tưởng tới hồi kí- tự truyện:Lao xao của Duy Khán) - Đoạn văn đã đặt ra vấn đề gì ? -“Thành phố hiếm hoi dần chim chóc. Thì có người.” Câu văn dự báo với chúng ta điều gì ? (Dự báo về những khó khăn và nguy cơ phá hoại môi sinh vì tốc độ công nghiệp hoá ngày càng tăng nhanh, khiến cho đất chật người đông, không khí ô nhiễm càng nặng nề). c) Tình yêu với Sài Gòn: ? Tác giả thể hiện tình yêu Sài Gòn như thế nào. - Tôi yêu Sài Gòn da diết … - Vậy đó mà tôi yêu Sài Gòn và yêu....

<span class='text_page_counter'>(197)</span> ->Sử dụng điệp từ – Nhấn mạnh Sài Gòn có những điểm đáng yêu. =>Yêu quý Sài Gòn đến độ hết lòng, muốn được đóng góp sức mình cho Sài Gòn và mong mọi người hãy đến, hãy yêu Sài Gòn. ? Nêu giá trị nghệ thuật và nội dung của văn bản.. ? Nêu ý nghĩa của văn bản.. 3. Tổng kết: a) Nghệ thuật: - Tạo bố cục văn bản theo mạch cảm xúc về thành phố Sài Gòn. - Sử dụng ngôn ngữ đậm đà màu sắc Nam Bộ. - Lối viết nhiệt tình, có lối hóm hỉnh, trẻ trung. b) Nội dung: (ghi nhớ) * Ý nghĩa: Văn bản là lời bày tỏ tình yêu tha thiết, bền chặt của tác giả đối với thành phố Sài Gòn.. E- TỔNG KẾT-RÚT KINH NGHIỆM: + Củng cố phần KT-KN: (5’) (tích hợp bảo vệ môi trường) ? Là một học sinh, em làm gì để bảo vệ môi trường sống của mình. + Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài học: (3’) Nắm những nét chính về tác giả và xuất xứ của tác phẩm, thể loại tùy bút. Ý nghĩa của văn bản. Soạn bài: + Đánh giá chung về buổi học:……………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. + Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(198)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×