Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

De 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ BÀI: T×nh th¬ng là hạnh phúc cña con ngêi.. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. YÊU CẦU: - Có kĩ năng viết bài văn nghị luận xã hội. Biết định hướng và xây dựng bố cục cho bài viết của mình. - Có kĩ năng lập luận, lí giải vấn đề một cách thuyết phục. b. Về kiến thức: - Khái niệm tình thơng: cách ứng xử tốt đẹp của con ngời với con ngời, con ngời với thiên nhiªn, t¹o vËt. - BiÓu hiÖn, ý nghÜa, t¸c dông cña lèi sèng cã t×nh th¬ng: + Trong gia đình: tình thơng là sự thơng yêu, quan tâm chăm sóc lẫn nhau của các thành viên. Điều đó tạo nên cơ sở của tình yêu thơng, hiếu thảo, hoà thuận. + Trong nhà trờng: tình thơng là sự giúp đỡ nhau trong học tập, cùng nhau vợt khó. Có nh vËy, viÖc häc tËp cã ý nghÜa vµ tiÕn bé thªm. + Ngoài xã hội: tình thơng là cùng đồng cảm, chia sẻ trớc những khó khăn, thiếu thốn của ngêi kh¸c.  Tác dụng: đem lại hạnh phúc cho cả ngời đợc giúp đỡ và ngời ban tặng tình thơng. - Dẫn chứng: Nhiều chơng trình từ thiện đợc tổ chức để thể hiện tình thơng giữa con ngời với nhau: Ch¬ng tr×nh “Quü tÊm lßng vµng”, “Vît lªn chÝnh m×nh”, “Ng«i nhµ m¬ íc”, Nh÷ng đợt kêu gọi đóng góp (Chia sẻ gia đình có nạn nhân trong vụ sập nhịp dẫn cầu Cần Thơ, ủng hộ đồng bào lũ lụt miền Trung, miền Bắc…).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Phê phán lối sống vô cảm, thiếu tình thơng: Một số ngời không hề có sự đồng cảm và chia sẻ, chỉ sống cho mình, không quan tâm đến ngời nghèo khổ chung quanh lãng phí thời giờ vào những việc vô bổ thay vì quan tâm đến ngời khác. - Rút ra bài học cho bản thân: Phải biết tham gia giúp đỡ những hoàn cảnh bất hạnh theo khả năng của mình, phải biết quan tâm, chia sẻ cùng đồng loại. II. BIỂU ĐIỂM : - Điểm 10 : + Hiểu rõ và đáp ứng tốt, đầy đủ yêu cầu của đề bài ; + Có tư duy, cảm nhận riêng ; dẫn chứng phong phú, tiêu biểu; + Bố cục bài viết rõ ràng, hợp lí; + Diễn đạt mạch lạc, lời văn tự nhiên, có cảm xúc ; + Không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp, diễn đạt. - Điểm 8 : + Hiểu rõ và đáp ứng tốt yêu cầu của đề bài ; + Có tư duy, cảm nhận sâu sắc ; dẫn chứng phong phú, tiêu biểu; + Bố cục bài viết rõ ràng, hợp lí ; + Diễn đạt mạch lạc, có cảm xúc ; + Còn vài lỗi chính tả, ngữ pháp. - Điểm 7 : + Hiểu và đáp ứng khá tốt yêu cầu của đề bài; + Bài làm có chỗ thể hiện cảm nhận tốt; dẫn chứng khá phong phú, tiêu biểu; + Bố cục rõ ràng, còn một số chỗ chưa hợp lí ; + Diễn đạt mạch lạc, có cảm xúc nhưng chưa nhiều; + Còn mắc lỗi chính tả, ngữ pháp. - Điểm 5 : + Hiểu và đáp ứng được yêu cầu của đề bài nhưng khai thác chưa sâu các ý; + Cảm nhận có đôi chỗ còn sơ sài, dẫn chứng chưa tiêu biểu và phong phú; + Bố cục rõ ràng, nhiều chỗ bố cục đoạn chưa hợp lí; + Diễn đạt được vấn đề. + Mắc một số lỗi chính tả, ngữ pháp. - Điểm 3 : + Chưa nắm vững và chưa làm nổi rõ yêu cầu của đề bài ; + Có những chỗ trình bày chưa sát với yêu cầu của đề ; + Bố cục chưa thật rõ ràng, còn nhiều chỗ chưa hợp lí; + Dẫn chứng chưa tiêu biểu, không phong phú. + Diễn đạt còn lúng túng, ý rời rạc ; + Mắc nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. - Điểm 1 : + Chưa nắm vững và chưa đáp ứng được 1/3 yêu cầu của đề bài ; + Có chỗ nhận thức chưa đúng đắn hoặc sai kiến thức, lạc đề; + Bố cục bài viết không đúng yêu cầu ; + Không biết cách diễn đạt ý ; chưa có dẫn chứng hoặc dẫn chứng chưa chính xác. + Mắc nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. - Điểm 00 : Để giấy trắng hoặc chỉ viết một vài dòng không rõ ý..

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×