Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 183 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 3.9.2010. Tiết 7 – Bài 5:. Ngày dạy: 6.9.2010. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. Lớp 8B, 8A. ( Tiếp theo). 1. Mục tiêu a. Kiến thức - HS hiểu được nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon, 1đvC = 1/12 khối lượng nguyên tử C, mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt. - HS biết tỉ lệ một số các nguyên tố có trong vỏ Trái Đất. b. Kĩ năng - Tìm nguyên tử khối của các nguyên tử trong bảng 1 – SGK trang 42 và ngược lại. - Đọc biểu đồ về tỉ lệ các nguyên tố trong Vỏ Trái Đất - So sánh khối lượng các nguyên tử. - Chuyển đổi từ gam về đvC và ngược lại. c. Thái độ - Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV - Giáo án, sgk, sgv, bảng 1 sgk trang 42, bảng phụ - Tranh về thành phần vỏ Trái Đất. - Biểu đồ về tỉ lệ % các nguyên tố trong vỏ Trái Đất. b. Chuẩn bị của HS - Vở ghi, sgk, vở bài tập, đọc trước nội dung bài 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ 5p ? Nêu định nghĩa nguyên tố hoá học . Viết kí hiệu của các nguyên tố sau: Nhôm, canxi, kẽm, magiê, lưu huynh, photpho, clo, sắt. Đáp án: - Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. - Al, Ca, Zn....... * Đặt vấn đề vào bài 1p Nguyên tử cũng có khối lượng. Khối lượng nguyên tử gọi là nguyên tử khối.Vậy nguyên tử khối là gì? b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tử khối là gì ? Hoạt động của GV. Hoạt động của HS II. Nguyên tử khối: 18p.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> -GV: Nguyên tử có khối lượng vô cùng nhỏ nếu tính bằng gam thì không tiện sử dụng. Vd: Khối lượng của 1 nguyên tử C bằng: (= 1,9926.10-23g) Vì vậy để tiện sử dụng người ta quy ước lấy 1/12 khối lượng nguyên tử cacbon làm đơn vị khối lượng nguyên tử gọi là đơn vị cacbon. Viết tắc là đ.v.C. Tức là 1 đ.v.C bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon.. 1 1 mC 12 .1,9926.10-23g 1đvC = 12. -HS: Nghe giảng và ghi bài.. -HS: Nghe và ghi bài. Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Ví dụ: H = 1 đvC C = 12 đvC O= 16 đvC Dựa vào NTK để xác định nguyên tố hóa học. -HS: Nguyên tử hidro nhẹ nhất. -23. = 0,16605 . 10 g -GV: Lấy ví dụ nguyên tử khối của một số nguyên tố. -GV: Các giá trị khối lượng này cho biết sự nặng nhẹ của các nguyên tử "Vậy trong các nguyên tử trên nguyên tử nào nhẹ nhất ? -GV: Nguyên tử cacbon, nguyên tử oxi nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử hidro? -GV: Khối lượng tính bằng đvC là khối lượng tương đối giửa các nguyên tử " người ta gọi khối lượng này là nguyên tử khối. Vậy nguyên tử khối là gì? -GV: Hướng dẫn HS tra bảng 1/42 SGK để biết nguyên tử khối giữa các nguyên tố. -GV: Mỗi nguyên tố đều có 1 nguyên tử khối riêng. Vì vậy dựa vào nguyên tử khối ta xác định được tên nguyên tố. -GV lấy ví dụ: Nguyên tử khối của nguyên tố A bắng 35,5. Vậy A là nguyên tố nào?. -HS: C = 12 lần H O = 16 lần H -HS nghe và trả lời: Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đvC. -HS: Theo dõi GV hướng dẫn và thực hiện theo. -HS: Nghe và ghi nhớ.. -HS trả lời: A là nguỵên tố clo.. Hoạt động 2: Luyện tập III. Luyện tập: 7p -GV: Yêu cầu HS đọc phần đọc thêm trang 21 SGK Bài 1:Nguyên tử của nguyên tố A có khối lượng nặng gấp 14 lần nguyên tử hidro. Em hãy tra bảng 1/42 SGK và cho biết. -HS: Đọc phần đọc thêm. Nguyên tử khối của A là: A= 14 . 1 =14 (đvC).
<span class='text_page_counter'>(3)</span> a. A là nguyên tố nào? b. Số p và số e trong nguyên tử? -GV: Hướng dẫn các bước thực hiện. Bài 2. 1đvC có khối lượng bằng bao nhiêu gam? Từ đó hãy tính khối lượng gam của 1 nguyên tử Mg, Fe , S .... Ngày soạn: 25/09/09. A là nitơ,Kí hiệu là N Số p = 7 Vì số p = số e => Số e = -HS: Thảo luận và làm bài trong 2’ và làm theo hướng dẫn của GV: Nguyên tử khối của A là: A= 14 . 1 =14 (đvC) A là nitơ,Kí hiệu là N Số p = 7 Vì số p = số e Số e = 7 HS làm bài vào vở. Ngày dạy: 28/09/09 Ngày dạy: 1/10/09 Tiết 11 - Bài 8:. Lớp 8D,8A,8C Lớp 8B. BÀI LUYỆN TẬP 1. 1.Mục tiêu a. Kiến thức : Ôn lại một số khái niệm về chất, chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất, hợp chất nguyên tử phân tử….. Khắc sâu về cấu tạo nguyên tử, các loại hạt, cấu tạo nên nguyên tử, và đặc điểm của các hạt đó. Tách riêng chất ra khỏi hỗn hợp. b. Kỹ năng : Ôn tập củng cố, hệ thống hoá các kiến thức. c.Thái độ : Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. 2.Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV Giáo án, sgk, sbt, máy tính, bảng phụ nội dung sơ đồ sgk trang 29 b.Chuẩn bị của HS Vở bài tập, ôn lại các khái niệm cơ bản của môn hoá học 3.Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: 5p Câu hỏi: - Nêu khái niệm đơn chất, hợp chất, cho ví dụ? - Tính phân tử khối các hợp chất sau: khí mêtan (phân tử gốm 1C và 4 H), axit Nitric (phân tử gồm 1H, 1N và 3O)? Đáp án – Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hoá học ( VD khí hiđơrô,lưu huỳnh,kim loại nat ri. Được tạo nên từ nguyên tố hoá học tương ứng là H, S, Na.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hoá học trở nên ( muối natri clo rua NaCl - Phân tử khối của khí mêtan là 16đvc, của a xit Nitric là 63đvc * Đặt vấn đề vào bài 1p : Trong các bài trước chúng ta đã được nghiên cứu về các khái niệm: chất, chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất, hợp chấtnguyện tử phân tử…vậy chúng có mối quan hệ gí với nhau không? b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động 1: KIẾN THỨC CẦN NHỚ Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh I./ Kiến thức cần nhớ. 7p Gv treo tranh vẽ sơ đố các khái niệm -> Quan sát tranh. nêu câu hỏi Tìm thông tin đã ghi nhớ trả lời các câu hỏi của giáo viên. 1 học sinh lên trình bày trên sơ đồ Lớp bổ sung. (?) Nguyên liệu tạo nên vật thể là gì? (?) Chất tạo nên từ đâu? (?) Chất được chia thành mấy nhóm? (?) Đơn chất là gì? Có mấy loại đơn chất? (?) Hợp chất là gì? Có mấy nhóm? Gv nhận xét bổ sung Hoạt động 2: TỔNG KẾT VỀ CHẤT – NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh II./ Tổng kết về chất – nguyên tử – phân tử. Gv tổ chức cho học sinh chơi trò chơi 8p giải ô chữ ôn lại các khái niệm Quan sát bảng phụ chia nhóm chọn dòng thảo Gv giới thiệu ô chữ và phổ biến luật luận giải từng ô chữ. -> đưa ra đáp án chơi 1.Tạo bởi các hạt proton và nơtron. 2.Tập hợp các nguyên tử có cùng số 1 H Ạ T N H Â N proton trong hạt nhân. 2 N G U Y Ê N T Ố 3.Một loại hợp chất cấu tạo bởi chủ yếu 3 H Ữ U C Ơ là C và H. 4 Y H Ọ C 4.Ngành khoa học bảo vệ sức khoẻ con 5 E L E C T R O N người. N O T R O N 6 5.Hạt tạo nên các lớp vỏ nguyên tử..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 6.Hạt cơ bản tạo lên hạt nhân không mang điện. 7.Nguyên liệu cấu tạo nên vật thể. 8.Hạt đại diện cho chất. Sau mỗi câu trả lời đúng từ hàng ngang Gv yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm ở ô đó Gv có thể gợi ý cho học sinh cách sâu chuỗi các từ hàng ngang tìm ra ô chìa khoá nếu học sinh không tự tịm ra được. 7 C H Ấ T P H Â N T Ử. 7. Hoạt động 3: LUYỆN TẬP 20p Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Gv treo bảng phụ yêu cầu học sinh hoàn Hs thảo luận nhóm hoàn thành bài tập thành bảng tổng hợp Đại diện nhóm lên hoàn thành bài tập của mình Gv tổ chức thi giữa 2 nhóm, mỗi nhóm hoàn thành 3 câu Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo kết quả của nhau Gv chốt đáp án Tên nguyên tố Kí hiệu Nguyên tử khối Tổng số hạt Số p Số e Số n trong nguyên tử Canxi Ca 40 62 20 20 22 Mangan Mn 55 76 25 25 26 Magie Mg 24 37 12 12 13 Beri Be 9 13 4 4 5 Kẽm Zn 65 91 30 30 31 Brom Br 80 107 35 35 37 Yêu cầu hs chữa bài tập 3/31 SGK. Và Học sinh lên chữa bài tập bài tập 8.5 SBT + 3/31 SGK - Phân tử khối hidrô: 1x2= 2 đvC - Phân tử khối của hợp chất: 2x 31 = 62 đvC - Nguyên tử khối của 2 nguyên tử X là 62 – 16 = 46 đvC - nguyên tử khối của X là 46: 2 = 23đvC => X là nguyên tử Natri(Na). + 8.5 SBT - Khối lượng nguyên tử oxi là 16 đvC. Gv nhận xét, chốt đáp án - Khối lượng cúa 4 nguyên tử Hidro là: 1 x4 = 4 đvC - Khối lượng của X là 16 – 4 = 12 đvC.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> => X là cacbon ( C ) c. Củng cố : 3p Gv chốt sơ đồ mối quan hệ Nguyên tố Kí hiệu NTK d. Hướng dẫn về nhà: 1p Ôn lại các kiến thức đã luyện tập, xem trước bài 9 Hoàn thiện các bài tập còn lại SGK Ôn lại kí hiệu hoá học. Số p. Số e. -----------------------------------------------Ngày soạn: 28/09/09. Ngày dạy: 1/10/09 Ngày dạy: 2/10/09 Tiết 12 - Bài 9:. Lớp 8C Lớp 8A,8D,8B. CÔNG THỨC HOÁ HỌC. 1 . Mục tiêu a.Kiến thức Biết vai trò và quy ước viết kí hiệu hoá học, biết cách viết kí hiệu hoá học của các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử của chất. Biết ý nghĩa của công thức hoá học, áp dụng để giải các bài tập b. Kỹ năng Hình thành kỹ năng viết kí hiệu hóa học. c.Thái độ Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV Giáo án, sgk, tài liệu, tranh vẽ 1.12, 1.13, bảng phụ b.Chuẩn bị của HS Vở ghi, sgk, ôn tập lại các khái niệm, đơn chất, hợp chất, phân tử 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: 5p Câu hỏi. Nguyên tử khối của X nặng hơn oxi 4 lần. Tính nguyên tử khối của X? và gọi tên của nguyên tố đó? Một nguyên tử lưu huỳnh ( S ) liên kết với 2 nguyên tử Y tạo thành 1 hợp chất có phân tử khối nặng 64 đvC. Xác định nguyên tử khối của Y và gọi tên của nguyên tố đó? (Cu= 64, ,, O= 16, , S= 32, ) Đáp án: NTK của oxi = 16 đvC NTK của X =4 . 16 = 64 đvC X là nguyên tố Đồng ( Cu ) Ta có: PTK của hợp chất = NTK của S + 2. NTK của Y NTK của Y = 64 – 32 = 16 đvC 2 Vậy Y là nguyên tố oxi. *Đặt vấn đề vào bài 1p.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Người ta biểu diễn một nguyên tố như thế nào ? Chất được tạo nên từ các nguyên tố -> dùng kí hiệu hoá học của các nguyên tố ta có thể viết được công thức hoá học để biểu diễn chất. b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động 1: TÌM HIỂU CÔNG THỨC HOÁ HỌC CỦA ĐƠN CHẤT. Hoạt động 2: TÌM HIỂU CÔNG THỨC CỦA HỢP CHẤT Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh II./ Công thức hoá học của hợp chất 12p Yêu cầu học sinh nhắc lại các khái niệm Nêu khái niệm hợp chất. (?) Hợp chất là gì? -> công thức có từ 2 kí hiệu trở lên ( ứng với (?) Công thức hoá học của hợp chất có số nguyên tố ) bao nhiêu kí hiệu ? Nghiên cứu thông tin viết công thức chung.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> (?) Rút ra công thức chung của hợp chất ?. của hợp chất. TK: Công thức chung của hợp chất:AxBy ; AxByCz… Gv nhận xét sửa chữa .chốt kết luận. Trong đóA,B,C là kí hiệu hoá học và x,y,z là các chỉ số của các nguyên tố hợp thành hợp chất. Hình thành nhóm báo cáo thảo luận nhóm. Treo bảng phụ yêu cầu hs thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên hoàn thành bảng.Lớp bổ hoàn thành sung. Viết công thức các chất sau : Axit sunfuric (2H,1 S, 4 O) Natri photphat (3 Na, 1 P, 4 O) Nước (2H, 1O) Đinitơ penta oxit(2N, 5O) Mangan (IV) oxit (1 Mn, 2O) Gv nhận xét tổng kết.. Axit sunfuric (2H,1 S, 4 O) H2SO4 Natri photphat (3 Na, 1 P, 4 O) Na3PO4 Nước (1H, 2O) Đinitơ penta oxit(2N, 5O) Mangan (IV) oxit (1 Mn, 2O). H2O N2O5 MnO2. Hoạt động 3 : TÌM HIỂU Ý NGHĨA CỦA CÔNG THỨC HOÁ HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh III./ Ý nghĩa của công thức hoá 10p Cho hs nghiên cứu thông tin Hs hoạt động nhóm thảo luận nhóm nghiên (?) Tìm ý nghĩa công thứ hoá học ? cứu thông tin trả lời các yêu cầu của giáo (?) Các công thức sau cho biết điều gì?: viên. KNO3, ZnCO3, NH4Cl TK: CTHH cho chúng ta biết: + Các nguyên tố tạo ra chất. + Số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên 1 Gv nhận xét , chốt kiến thức phân tử chất. + Phân tử khối của chất. c. Củng cố : 4p Hs đọc ghi nhớ. 4.1./ Công thức chung của đôn chất và hợp chất là: a. Ax và xAyB. b. xA và AxBy. c. xA và xAyB d. Ax và AxBy… 4.2./ Phân tử Axít photphoric tao bởi 3H, 1P và 4O. Công thức của hợp chất đó là: a. H3PO4 b. H3PO4 3 4 c. H P O d. 3HP4O Gọi học sinh chữa bài tập 3 / 34 a. CaO b. NH3 c. CuSO4.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> d. Hướng dẫn về nhà 1p Học bài cũ, làm bài tập 1 – 4 SGK trang 33, 34 Xem trước bài 10 hoá trị, đọc phần đọc thêm trang 34 -----------------------------------------------------. Ngày soạn :2/10/09. Ngày dạy: 5/10/09 Ngày dạy: 8/10/09 Tiết 13 - Bài 10:. Lớp 8D, 8A Lớp 8B, 8C. HOÁ TRỊ. 1. Mục tiêu a. Kiến thức : Hiểu hoá trị là gì ? Cách xác định hoá trị ? Biết và vận dụng được qui tắc hoá trị vào giải các bài tập vận dụng b. Kỹ năng : Suy luận, tính toán, tư duy logic. c.Thái độ : Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. 2.Chuẩn bị của GV và HS a.Chuẩn bị của GV Giáo án, sgk, sgv, tranh bảng 1 SGK, bảng phụ b.Chuẩn bị của HS Vở ghi, sgk, đọc trước bài 2Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: 5p 1/. Nêu ý nghĩa của công thức hoá học ? 2/. Công thức HNO3 cho em biết điều gì ? Đáp án : CTHH cho chúng ta biết: + Các nguyên tố tạo ra chất. + Số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên 1 phân tử chất. + Phân tử khối của chất. - Các nguyên tố tạo ra chất là H, N, O - Số nguyên tử 1H, 1H, 3O - Phân tử khối của là 63đvc * Đặt vấn đề vào bài: 1p Giáo viên ghi góc bảng: H2O ,HO2, HO3 , H3O . Trong các công thức trên công thức nào đúng, công thức nào sai ? muốn biết điều đó ta phải biết được hoá trị của nguyên tố -> lập được CTHH của hợp chất ? b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động 1:TÌM HIỂU CÁCH XÁC ĐỊNH HOÁ TRỊ CỦA MỘT NGUYÊN TỐ Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh I./ Hoá trị của nguyên tố được xácđịnh.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Gv giới thiệu sơ đồ cấu tạo một số hợp chất: HCl, H2O, NH3, CH4. Nhận xét thành phần cấu tạo của các hợp chất trên ? Chúng có điểm gì chung ? Gv người ta qui ước gán cho H hoá trị I Xác định hoá trị của các nguyên tố trong hợp chất trên ? Gv nhận xét , giải thích thêm hoá trị của ng.tố Hiđro là I. Một ng.tử của ng.tố khác liên kết được với bao nhiêu ng.tử hiđro thì hoá trị của ng.tố đó bằng bây nhiêu. Ngoài hoá trị của hidro người ta cón có thể căn cứ vào hoá trị của nguyên oxi để xác định hoá trị của nguyên tố khác? Oxi có hoá trị mấy ? xác định hoá trị các nguyên tốù tronh hợp chất: FeO, K2O, CO2, SO3 (?) Trong hoá học 1 số nguyên tử còn liên kết với nhau tạo nên nhóm nguyên tố. Hãy cho biết các nhóm sau có hoá trị bao nhiêu? H2SO4, HOH, HNO3, H3PO4, H2CO3 Gv nhận xét cho hs đọc kết luận. Hoá trị là gì ?. bằng cách nào? 17p Thu nhận thông tin: quan sát tìm ra đặc điểm -> ttả lời - 1 nguyên tử của một nguyên tố liên kết với một số nguyên tử H Qui ước H hoá trị I Ta có : HCl -> Cl hoá trị I H2O -> O hoá trị II NH3 -> N hoá trị III CH4 -> C hoá trị IV. Hs : oxi hoá trị II. Học sinh thảo luận nhóm -> xác định hoá trị các nguyên tố trong hợp chất oxit gv đưa ra. 1 đại diện lên bảng chữa. Lớp bổ sung FeO -> Fe hoá trị II K2O -> K hoá trị I CO2 -> C hoá trị IV SO3 -> S hoá trị VI Quan sát công thức xác định hoá trị các nhóm nguyên tố: căn cứ vào số nguyên tử hiđro mà nhóm nguyên tố đó liên kết với. Đọc thông tin kết luận.. Cách xác định hoá trị của một nguyên tố ? + Hoá trị là số biểu thị khả năng liên kết Gv nhận xét , chốt kết luận của Nguyên tử của nguyên tố này với Hướng dẫn học sinh cáhc sử dụng bảng tr Nguyên tử của nguyên tố khác . 42 + Hoá trị của Ng. tố hay nhóm Ng. tố trong hợp chất có thể xác định căn cứ vàohoá trị của Hiđro (I) hoặc Oxi (II). Hoạt động 2 :TÌM HIỂU QUI TẮC HOÁ TRỊ Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh II./ Quy tắc hoá trị 1. Qui tắc 10p Gv yêu cầu: Học sinh nhắc lại kiến thức cũ Nêu CTHH chung của hợp chất gồm 2 Hs: A ax Bby nguyên tố ? giải thích các kí hiệu ? Trong đóA,B là kí hiệu hoá học và x,y là các chỉ số của các nguyên tố hợp thành hợp chất. Gv : giả sử a, b lần lượt là hoá trị của A, B Học sinh thảo luận bảng. 1 đại diện nhóm Hãy hoàn thành bảng sau.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> chữa. Lớp bổ sung Hợp chất a.x b.y Hợp chất a.x b.y NH3 NH3 III x 1 Ix3 H2O H2O Ix2 II x 1 CO2 CO2 IV x 1 II x 2 FeO II x 1 II x 1 So sánh tích a.x và b.y trong các tường hợp FeO trên ? Hs hoạt động nhóm xác định hoá trị các Ng. tố có trong công thức. Tìm tích các chỉ số với hoá trị của chúng. So sánh thấy được mối quan hệ. (?) Hãy dùng công thức để biểu diễn mối Hs rút ra KL: a . x = b . y quan hệ hoá trị và chỉ số các nguyên tố trên. Biểu diễn và phát biểu thành lời mối quan Phát biểu thành lời cho công thức đó. hệ trên. TK: Trong CTHH tích chỉ số và hoá trị của Gv nhận xét và chốt. Đó chính là qui tắc Nguyên tố này bàng tích chí số và hoá trị hoá trị của Nguyên tố kia. a b A x B y -> a.x = b. Y Hoạt động 3: VẬN DỤNG TÍNH HOÁ TRỊ CỦA NGUYÊN TỐ Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 2/. Vận dụng Gv treo bảng phụ bài tập: Hãy xác định hoá a./ Tính hoá trị của nguyên tố . 7p trị của nguyên tố đống và sắt trong hợp chất: hs nghiên cứu cá nhân hoàn thành bài tập. FeCl3 và CuO biết Cl hoá trị I và O hoá trị 2 hs lên bảng chữa II. * gọi hoá trị của Fe trong công thức là a ¿ Fe ¿❑ Cl ❑3I ¿ a. => a.1 = 3.I => a =III. Vậy sắt có hoá trị III. * gọi hoá trị của Fe trong công thức là a ¿ Cu ¿❑ O ❑II => a.1 = 1.II => a =II ¿ a. Gv nhận xét , chốt đáp án đúng.. Vậy đồng có hoá trị II. c. Củng cố : 4p Hs đọc ghi nhớ Hoá trị là gì ? Căn cứ vào đâu để xác định hoá trị của một nguyên tố ? Phát biểu qui tắc hoá trị ? công thức của qui tắc ? Nối các công thức tương ứng1 với chất cho trước trong bảng sau. Chất cấu tạo từ N (III) và H (I) Al (III) và O (II) S (II) và H(I). Nối. Công thức hoá học CO2 N2O5 NH3.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> N(V) và O(II) C (IV) và O (II) d. Hướng dẫn về nhà 1p Học bài cũ, làm bài tập 1,2,3,4 SGK. Tìm hiểu trước phần 2: Vận dụng Ngày soạn: 6/10/09. Al2O3 H2S. Ngày dạy: 9/10/09 Tiết 14 : Bài 10. Lớp 8A, 8C, 8D, 8B. HOÁ TRỊ (tiếp). 1 . Mục tiêu a. Kiến thức : Dựa vào hoá trị của nguyên tử hay nhóm nguyên tử thiết lập CTHH của hợp chất. b. Kỹ năng : Rèn kĩ năng lập CTHH và tính hoá trị của nguyên tố hay nhóm nguyên tố. c.Thái độ : Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV Giáo án, sgk, sgv, bảng phụ, một số bài tập thêm trong sách bài tập b. Chuẩn bị của HS Vở ghi, sgk, vở bài tập, học bài và làm bài tập 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: 5p 1/.Hoá trị là gì?Nêu quy tắc hoá trị ? viết biểu thức quy tắc hoá trị? 2/. Tính hoá trị của Magie trong hợp chất MgCl2 Đáp án + Hoá trị là số biểu thị khả năng liên kết của Nguyên tử của nguyên tố này với Nguyên tử của nguyên tố khác + Trong CTHH tích chỉ số và hoá trị của Nguyên tố này bằng tích chí số và hoá trị của Nguyên tố kia. A ax Bby -> a.x = b. y Tính hoá trị của Magie trong hợp chất MgCl2 , Mg có hoá trị là II * Đặt vấn đề vào bài 1p Vậy để áp dụng những kiến thức đã học vào để lập CTTHH của hợp chất theo hoá trị như thế nào ? b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động 1: LẬP CTHH CỦA HỢP CHẤT KHI BIẾT HOÁ TRỊ Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 2. Vân dụng b./ Lập công thức hoá học của hợp chất theo hoá trị 15p.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Gv treo bảng phụ ghi đề bài. Vd: Lập công thức tạo bời lưu huỳnh hoá trị IV và oxi. Từ ví dụ trên GV hướng dẫn hs nêu cách thiết lập công thức hoá học chung. Hợp chất trên có mấy nguyên tố ? Hãy đặt công thức chung cho hợp chất ? Lập biểu thức theo qui tắc hoá trị ? Rút tỉ lệ x, y ? -> tìm ra công thức. Hs hình thành nhóm hoàn thành bài tập theo hướng dẫn: II Ta có công thức chung : S IV x Oy -> theo QTHT : x . IV = y . II. x y. II. 1. = IV = 2 --> x = 1, y = 2 Vậy công thức cần lập là: SO2 Hs nghiên cứu bài tập đưa ra các bước chung tiến hành lập công thức: TK: Từ bài tập mẫu yêu cầu hoc sinh thảo luận 1./ Viết công thức dạng chung. 2./ Viết biểu thức quy tắc hoá trị. đưa ra phương pháp giải x b x.a = y.b => y = a 3./ Rút gọn hệ thức tìm a’ và b’ Gv nhận xét chốt phương pháp : đối với 4./ Viết công thức đúng của hợp chất. công thức có nhóm nguyên tố chúng ta cũng Học sinh thảo luận nhóm bài tập áp dụng tương tự. Đại diện nhóm lên chữa. Lớp bổ sung Vd1: Công thức chung của hợp chất FexOy Gọi học sinh lên chữa bài tập Theo QTHT ta có : x . III = y . II Vd1: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi sắt -> x = II = 2 hoá trị III và oxi Y III 3 Vậy CT cần lập là: Fe2O3 Vd2 Công thức chung của chất cần lập là:Nax(SO4)y Giáo viên nhận xét, chốt kết luận Theo qui tác hoá trị : Vd2: Lập công thức tạo bởi Natri hoá trị I x II 2 x.I = y.II => y = I = 1 và nhóm SO4 hoá trị II. vậy công thức cần lập:Na2SO4 Vd3 Công thức chung của chất cần lập là: Alx(SO4)y x. II. 2. Vd3: Lập công thức tạo bởi nhôm hoá trị III x.III = y.II => y = III = 3 và nhóm SO4 hoá trị II vậy công thức cần lập:Al2(SO4)3. Giáo viên nhận xét, chốt kết luận Hoạt động 2 : Bài tập Gv yêu cầu học sinh lên chữa bài tập trong sgk Bài tập 5 sgk trang 38. 3.Bài tập: 20p Hs lên bảng làm bài tập - CTTHH cần lập là a, PH3, CS2, Fe2O3.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> b, NaOH, CuSO4, Ca(NO3)2 - Những CTHH viết sai là MgCl, KO, NaCO3 . Sửa lại MgCl2, K2O, Na2CO3 Bài tập 6 sgk trang 38 - a, Trong bảng 1 và bảng 2 trang 42, 43 hoá trị của Ba là II, của PO4 hóa trị III Bài tập 8 sgk trang 38 b, Các công thức hoá học viết đúng là D, Ba3(PO4)2. c. Củng cố : 3p Nêu các bước tiến hành lập công thức hoá học của hợp chất ? Công thức hoá học nào sau là đúng 1. AlO2 2. Al2O3 3. FeCl 4. CaCl2 5. Fe (OH)2 6. Ca (OH)3 7. Ca (SO4)2 8. Na (NO3)2 Chữa bài tập 7 SGK d. Hướng dẫn về nhà: 1p - Học bài cũ, làm các bài tập còn lại trong sgk, đọc trước bài 11 - Ôn lại kiến thức về hoá trị, đọc phần đọc thêm - Làm bài tập 1,2,3,4, trong sgk trang 41. ------------------------------------------------------Ngày soạn: 09/10/09. Ngày dạy: 12/10/09 Lớp 8D, 8A. Tiết 15 : Bài 11 1 .Mục tiêu a. Kiến thức :. BÀI LUYỆN TẬP 2.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ôn tập công thức hoá học của đơn chất. Cách lập công thức hoá học của hợp chất. Tính phân tử khối của hợp chất. Củng cố cách xác định hoá trị của hợp chất. b. Kỹ năng : Rèn kỹ năng làm bài tập hoá trị. c. Thái độ : Yêu thích môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV Giáo án, sgk, sách bài tập, bảng phụ. b. Chuẩn bị của HS Vở bài tập, sgk, sách bài tập, ôn lại kiến thức đã học 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: 5p ? Viết công thức hoá học và hoá trị các nguyên tố sau: natri, canxi, lưu huỳnh, kẽm, nhôm, chì ? Đáp án: CTHH: Na ( I ), Ca ( II ), S ( II, IV, VI ), Zn ( II ) Al ( III ), Pb ( II, IV ) *Đặt vấn đề vào bài mới: 1p Từ hoá trị của các Nguyên tố ta có thể xác định được công thức hoá học của chất, nguyên tố tạo nên chất và nhiều điều hơn nữa. Bài hôm nay chúng ta sẽ củng cố về các bài toán hoá trị. b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động 1: KIẾN THỨC CẦN NHỚ Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh I./ Kiến thức cần nhớ 14p Yêu cầu hs nhắc lại một số khái niệm cơ Hs nhắc lại khái niệm cơ bản. bản: Ghi thức chung của đơn chất, hợp chất giải 1./ Công thức chung của đơn chất hợp chất. thích và nêu ý nghĩa của chúng. Ýù nghĩa của công thức hoá học. Hoá trị là số biểu thị khả năng liên kết của 2./ Hoá trị là gì? nguyên tố này với nguyên tố khác. Hs nêu lại quy tắc hoá trị. 3./ Quy tắc hoá trị? Gv nhận xét sửa chữa. Hoạt động 2: LUYỆN TẬP Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh II./ Luyện tập 22p Treo bảng phụ Nghiên cứu nhóm giải các bài tập dưới BT1: Lập công thức hoá học của các chất hướng dẫn của giáo viên. sau: a)Gọi công thức cần lập là (NH4)x(NO3)y x I 1 a) Amoni(NH4) (I) và Nitrat (NO3) (I) ta có x.I = y.I => y = I = 1 b) Nhôm (III) và Cacbonat (CO3) (II) Vậy công thức cần lập là: NH4NO3 c) Canxi (II) và Hiđro(I) Tương tự ta có công thức các chất:.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> d) Natri(I) và Oxi(II) e) Cacbon (IV) và Oxi (II).. BT2: (SGK) Gv gợi ý cho hs tìm ra hoá trị của X và Y. b) Al2(CO3)3 c) CaH2 d) Na2O e) CO2 BT2: Từ công thức hợp chất ta có XO => X hoá trị II YH3 => Y hoá trị III X ❑IIx Y ❑IIIy => x.II = y.III x. y. => III = II => x = 3, y = 2. BT3: Fe ❑a2 O ❑3II a 2. BT3:(SGK). 3. 2.3. = II => x = II =>a = III Vậy sắt có hoá trị III. BT4: từ công thức BT4: Cho công thức của X với oxi là : X 2O YH2 => Y có hoá trị II và công thức hợp chất của Y với hiđro là X2O => X có hoá trị I Công thức cần lập: X ❑Ix Y ❑IIy =>x = YH2 a) Tìm công thức hoá học của hợp chất tạo 1, y = 2 =>X2Y bởi X và Y 62− 16. b) Biết phân tử khối của X2O là 62 đvC và PTK X2O là 62 => NTK của X= = 2 phân tử khối của YH2 là 34 đvC 23 => X là Natri PTK YH2 là 34 => NTK của Y= 34 – 2.1 = 32 => X là lưu huỳnh Công thức hoá học của hợp chất là Na2S c. Củng cố : 2p Giáo viên hệ thống lại các dạng bài tập và phương pháp giải các dạng bài tập đó. d. Hướng dẫn học bài ở nhà 1p Ôn tập lại các kiến thức đã học chuẩn bị kiểm tra 45 phút. Xem lại các dạng bài tập đã làm. ---------------------------------------------------Ngày soạn: 13/10/09. Ngày kiểm tra: 16/10/09Lớp 8A, 8C, 8D, 8B Tiết 16:. KIỂM TRA 45 PHÚT. 1. Mục tiêu bài kiểm tra a. Kiến thức - Kiểm tra kh năng nhận thức của HS sau khi học xong chương I. Củng cố các kiến thức cơ bản trong chương I: Chất, nguyên tử, phân tử, hợp chất, đơn chất, công thức hoá trị, nguyên tử khối, phân tử khối..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> b. Kỹ năng - Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra, chủ động về kiến thức. c. Thái độ - Giáo dục ý thức tự giác trong làm bài, chống tiêu cực. MA TRẬN ĐỀ.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Mức độ Nội dung Cấu tạo nguyên tử. Nhận biết TNKQ TL C1:(0,5đ) C2:(0,5đ). Vận dụng TNKQ TL. 0,5đ. C4:(0,5đ). C8:(2đ). C5:(0,5đ). 2,5đ 0,5đ. C6: (0,5đ). Công thức hoá học. C9:(1đ) C10: (1đ). C7 (1đ) C7(1đ) C9:(1đ) 4đ. Phân tử khối Tổng. Tổng 1đ. C3: (0,5đ). Đơn chất, hợp chất Tính hoá trị nguyên tố Kí hiệu hoá học. Thông hiểu TNKQ TL. 2đ. 3,5đ 2đ. 4đ. 10. 2.Nội dung đề: Đề 1 ( Lớp 8A ) PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng Câu 1 Dùng cụm từ nào sau đây để điền vào phần còn trống trong câu sau: '' Nguyên tử là hạt ............... vì số e trong nguyên tử đúng bằng số p trong hạt nhân A. Không chia nhỏ hơn trong phản ứng hoá học C. Tạo ra các chất B. Vô cùng nhỏ D. Trung hoà về điện Câu 2 Trong nguyên tử, khối lợng e quá nhỏ không đáng kể nên: A. Lớp vỏ mang điện tích âm C. Nguyên tử trung hoà về điện B. Số e = số p D. Khối lợng nguyên tử bằng khối lợng hạt nhân Câu 3 Có các chất sau: khí oxi(1), muối ăn(2), nhôm(3), khí nitơ(4), cacbon(5), thuốc tím(6), đá vôi(7). Nhóm chất gồm toàn đơn chất là: A. 1, 2, 3, 4 B. 1, 3, 4, 5 C. 1, 2, 5, 6 D. 3, 4, 5, 7 Câu 4 Hợp chất của nhôm (Al), lu huỳnh (S) có CTHH là Al2S3 . Hoá trị phù hợp của nhôm và lu huỳnh lần lợt là: A. II, III B. III, IV C. III, VI D. III, II Câu 5 Cách viết kí hiệu hoá học của dãy nào đúng Dãy A Dãy. clo Cl. sắt Fe. Natri Ni. Nitơ N. Nhôm Al. Magiê Mg. Cacbon C. Mangan M. C. Fe. Na. Ni. N. Mg. C. Mn.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> B Dãy Cl Fe Na N Al Mg C Mn C Dãy C S N Ni Al Mn Ca Mg D Câu 6 Điền vào chỗ trống các câu sau sao cho đúng Theo CTHH của khí Metan CH4 ta biết đợc - Những nguyên tố tạo nên chất.............................. - Tỉ lệ số ..............................của mỗi ..............................trong phân tử chất đó là: 1C: 4H - Phân tử khối của chất đó là: ............................................. PHẦN II: TỰ LUẬN Câu 7 Viết công thức hoá học của các hợp chất sau và tính phân tử khối của chất a, axit clohiđric phân tử gồm có 1 nguyên tử hiđro liên kết với 1 nguyên tử clo b, Magiê phôtphat phân tử gồm có 3nguyên tử magie liên kết với 2nhóm phôtphat(PO4) Câu 8 Tính hoá trị của a, Nguyên tố Na trong hợp chất Na2O b, Nguyên tố Al trong hợp chất Al2(SO4)3 biết nhóm (SO4) hoá trị II Câu 9 Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố Ca hoá trị II và nhóm (PO4) hoá trị III. Tính phân tử khối của hợp chất đó Câu 10 Chỉ rõ công thức đúng, nếu sai thì sửa lại: Al2O, BaOH, FeCl2, KCO3, N2 3. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM Phần I: Trắc nghiệm CÂU. Câu 1 (0,5đ). Câu 2 (0,5đ). Câu 3 (0,5đ). Câu 4 (0,5đ). Câu 5 (0,5đ). D. B. D. C. ĐÁP ÁN D Câu 6 (0,5đ) - Là các bon C , Hiđoro H - Nguyên tử , nguyên tố - Phân tử khối 16đvc Phần II: Tự luận Câu 7: 2đ a, HCl, PTK:36,5. b, Mg3(PO4)2 , PTK : 262. Câu 8: 2đ a, Na (I). b, Al (III). Câu 9: 2đ Ca3(PO4)2, Câu 10: 1đ. PTK: 310.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> CT đúng: FeCl2, N2 CT sai: Al2O, Sửa lại: Al2O3 ,BaOH Sửa lại: Ba(OH)2 , KCO3 Sửa lại: K2CO3 4. Đánh giá nhận xét sau khi chấm bài : - Đa số các em đều nắm được kiến thức cơ bản đã học trong chương - Một số học sinh còn nắm kiến thức chưa trắc làm bài còn lúng túng chưa hiểu câu hỏi , lạc đề, viết CTHH còn chưa chính xác . - Phần lớn đã biết vận dụng kiến thức đã học vào việc giải bài tập - Lỗi mắc lớn nhất ở 1số học sinh là chưa xác định được hoá trị của của nguyên tố nên việc lập CTHH còn lúng túng. Đề số 2 ( Lớp 8B ) PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng Câu 1 Dùng cụm từ nào sau đây để điền vào phần còn trống trong câu sau: Trong công thức hoá học, tích của ........... và hoá trị của nguyên tố này bằng tích chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia A. Thương số C. Chỉ số B. Nguyên tử D. Chất Câu 2 Đơn chất là những chất tạo nên từ .................. hoá học A. Hai nguyên tố B. Ba nguyên tố C. Không nguyên tố nào D. Một nguyên tố Câu 3 Hợp chất của hiđoro (H), lưu huỳnh (S) có CTHH là H2S . Hoá trị phù hợp của nhôm và lu huỳnh lần lợt là: A. II, III B. III, IV C. III, VI D. I, II Câu 4 Cách viết kí hiệu hoá học của dãy nào đúng clo sắt Natri Nitơ Đồng Magiê Cacbon Mangan Dãy Cl Fe Ni N Al Mg C M A Dãy C Fe Na Ni N Mg C Mn B Dãy Cl Fe Na N Cu Mg C Mn C Dãy C S N Ni CU Mn Ca Mg D Câu 5 Điền vào chỗ trống các câu sau sao cho đúng.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Theo CTHH của khí các bonđioxit là CO2 ta biết đợc - Những nguyên tố tạo nên chất.............................. - Tỉ lệ số ................................của mỗi ..............................trong phân tử chất đó là: 1C: 2O - Phân tử khối của chất đó là: ............................................. Câu 6 Có các chất sau: khí oxi(1), muối ăn (2), nhôm(3), khí nitơ(4), cacbon(5), thuốc tím(6), đá vôi(7). Nhóm chất gồm toàn đơn chất là: A. 1, 2, 3, 4 B. 1, 3, 4, 5 C. 1, 2, 5, 6 D. 3, 4, 5, 7 PHẦN II: TỰ LUẬN Câu 7 Viết công thức hoá học của các hợp chất sau và tính phân tử khối của chất đó a, chất sắt(II) sunfua phân tử gồm có 1 nguyên tử sắt liên kết với 1 nguyên tử lưu huỳnh b, Magiê phôtphat phân tử gồm có 3 nguyên tử magie liên kết với 2nhóm phôtphat (PO4) Câu 8 Tính hoá trị của a, Nguyên tố Na trong hợp chất Na2O b, Nguyên tố Al trong hợp chất Al(NO3)3 biết nhóm (NO3) hoá trị I Câu 9 Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố Cu hoá trị II và nhóm (PO4) hoá trị III. Tính phân tử khối của hợp chất đó Câu 10 Chỉ rõ công thức đúng, nếu sai thì sửa lại: Al2O, BaOH, FeCl2, KCO3,H2S, H2O 3. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM Phần I: Trắc nghiệm CÂU. Câu 1 (0,5đ). ĐÁP ÁN C Câu 5: 0,5đ - Là các bon C , oxi O - Nguyên tử , nguyên tố - Phân tử khối 44đvc Câu 6: 0,5đ Đáp án B Phần II: Tự luận. Câu 2 (0,5đ). Câu 3 (0,5đ). Câu 4 (0,5đ). D. D. C. Câu 7: 2đ a, FeS, PTK:88 đvc. b, Mg3(PO4)2 , PTK : 262 đvc. Câu 8: 2đ a, Na (I). b, Al (III). Câu 9: 2đ Cu3(PO4)2, Câu 10: 1đ CT đúng: FeCl2, N2, H2O,H2S. PTK: 382 đvc.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> CT sai: Al2O, Sửa lại: Al2O3 ,BaOH Sửa lại: Ba(OH)2 , KCO3 Sửa lại: K2CO3 4. Đánh giá nhận xét sau khi chấm bài : - Việc xác định hoá trị của của nguyên tố, hay nhóm nguyên tố trong hợp chất còn chưa chính xác - Một số học sinh còn nắm kiến thức chưa trắc làm bài còn lúng túng chưa hiểu câu hỏi , lạc đề, viết CTHH còn chưa chính xác . - Phần lớn đã biết vận dụng kiến thức đã học vào việc giải bài tập - Lỗi mắc lớn nhất ở 1số học sinh là chưa xác định được hoá trị của của nguyên tố nên việc lập CTHH còn lúng túng Đề 3 ( Lớp 8C ) PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng Câu 1 Đơn chất là những chất tạo nên từ .................. hoá học A.Hai nguyên tố B.Ba nguyên tố C.Không nguyên tố nào D. Một nguyên tố Câu 2 Hợp chất của hiđoro (H), lưu huỳnh (S) có CTHH là H2S . Hoá trị phù hợp của nhôm và lu huỳnh lần lợt là: A. II, III B. III, IV C. III, VI D. I, II Câu 3 Dùng cụm từ nào sau đây để điền vào phần còn trống trong câu sau: '' Nguyên tử là hạt ............... vì số e trong nguyên tử đúng bằng số p trong hạt nhân A. Không chia nhỏ hơn trong phản ứng hoá học C. Tạo ra các chất B. Vô cùng nhỏ D. Trung hoà về điện Câu 4 Trong nguyên tử, khối lợng e quá nhỏ không đáng kể nên: A. Lớp vỏ mang điện tích âm C. Nguyên tử trung hoà về điện B. Số e = số p D. Khối lợng nguyên tử bằng khối lợng hạt nhân Câu 5 Cách viết kí hiệu hoá học của dãy nào đúng clo sắt Natri Nitơ Nhôm Magiê Cacbon Mangan Dãy Cl Fe Ni N Al Mg C M A Dãy C Fe Na Ni N Mg C Mn B Dãy Cl Fe Na N Al Mg C Mn C Dãy C S N Ni Al Mn Ca Mg D.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Câu 6 Có các chất sau: khí oxi(1), muối ăn(2), nhôm(3), khí nitơ(4), cacbon(5), thuốc tím(6), đá vôi (7). Nhóm chất gồm toàn đơn chất là: A. 1, 2, 3, 4 B. 1, 3, 4, 5 C. 1, 2, 5, 6 D. 3, 4, 5, 7 PHẦN II: TỰ LUẬN Câu 7 Viết công thức hoá học của các hợp chất sau và tính phân tử khối của chất a, axit clohiđric phân tử gồm có 1 nguyên tử hiđro liên kết với 1 nguyên tử clo b, Magiê phôtphat phân tử gồm có 3nguyên tử magie liên kết với 2nhóm phôtphat(PO4) Câu 8 Tính hoá trị của a, Nguyên tố Na trong hợp chất Na2O b, Nguyên tố Al trong hợp chất Al2(SO4)3 biết nhóm (SO4) hoá trị II Câu 9 Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố Ca hoá trị II và nhóm (PO4) hoá trị III. Tính phân tử khối của hợp chất đó Câu 10 Chỉ rõ công thức đúng, nếu sai thì sửa lại: Al2O, BaOH, FeCl2, KCO3, N2 3. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM Phần I: Trắc nghiệm Câu 1 CÂU (0,5đ). Câu 2 (0,5đ). ĐÁP ÁN D Phần II: Tự luận. D. Câu 3 (0,5đ) D. Câu 4 (0,5đ). Câu 5 (0,5đ). Câu 6 (0,5đ). D. C. B. Câu 7: 2đ a, HCl, PTK:36,5. b, Mg3(PO4)2 , PTK : 262. Câu 8: 2đ a, Na (I). b, Al (III). Câu 9: 2đ Ca3(PO4)2,. PTK: 310. Câu 10: 1đ CT đúng: FeCl2, N2 CT sai: Al2O, Sửa lại: Al2O3 ,BaOH Sửa lại: Ba(OH)2 , KCO3 Sửa lại: K2CO3 4. Đánh giá nhận xét sau khi chấm bài : - Việc xác định hoá trị của của nguyên tố, hay nhóm nguyên tố trong hợp chất còn chưa chính xác - Một số học sinh chưa nắm trắc kiến thức lí thuyết nên việc làm câu hỏi trắc nghiệm còn sai và nhầm - Phần lớn đã biết vận dụng kiến thức đã học vào việc giải bài tập - Lỗi mắc lớn nhất ở 1số học sinh là chưa xác định được hoá trị của của nguyên tố nên việc lập CTHH còn lúng túng.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Đề 4 ( Lớp 8D ) PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng Câu 1 Trong nguyên tử, khối lợng e quá nhỏ không đáng kể nên: A. Lớp vỏ mang điện tích âm C. Nguyên tử trung hoà về điện B. Số e = số p D. Khối lợng nguyên tử bằng khối lợng hạt Câu 2 Hợp chất của hiđoro (H), lưu huỳnh (S) có CTHH là H2S . Hoá trị phù hợp của nhôm và lu huỳnh lần lợt là: A. II, III B. III, IV C. III, VI D. I, II Câu 3 Đơn chất là những chất tạo nên từ .................. hoá học A. Hai nguyên tố B. Ba nguyên tố C. Không nguyên tố nào D. Một nguyên tố Câu 4 Điền vào chỗ trống các câu sau sao cho đúng Theo CTHH của khí các bonđioxit là CO2 ta biết đợc - Những nguyên tố tạo nên chất.............................. - Tỉ lệ số ................................của mỗi ..............................trong phân tử chất đó là: 1C: 2O - Phân tử khối của chất đó là: ............................................. Câu 5 Cách viết kí hiệu hoá học của dãy nào đúng clo sắt Natri Nitơ Đồng Magiê Cacbon Mangan Dãy Cl Fe Ni N Al Mg C M A Dãy C Fe Na Ni N Mg C Mn B Dãy Cl Fe Na N Cu Mg C Mn C Dãy C S N Ni CU Mn Ca Mg D Câu 6 Có các chất sau: khí oxi(1), muối ăn(2), nhôm(3), khí nitơ(4), cacbon(5), thuốc tím(6), đá vôi(7). Nhóm chất gồm toàn đơn chất là: A. 1, 2, 3, 4 B. 1, 2, 5, 6 C. 1, 3, 4, 5 D. 3, 4, 5, 7 PHẦN II: TỰ LUẬN Câu 7 Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi nguyên tố Cu hoá trị II và nhóm (PO4) hoá trị III. Tính phân tử khối của hợp chất đó Câu 8.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Chỉ rõ công thức đúng, nếu sai thì sửa lại: Al2O, BaOH, FeCl2, KCO3,H2S, H2O Câu 9 Viết công thức hoá học của các hợp chất sau và tính phân tử khối của chất a, axit clohiđric phân tử gồm có 1 nguyên tử hiđro liên kết với 1 nguyên tử clo b, Magiê phôtphat phân tử gồm có 3 nguyên tử magie liên kết với 2nhóm phôtphat(PO4) Câu 10 Tính hoá trị của a, Nguyên tố Na trong hợp chất Na2O b, Nguyên tố Al trong hợp chất Al2(SO4)3 biết nhóm (SO4) hoá trị II 3. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM Phần I: Trắc nghiệm CÂU. Câu 1 (0,5đ). Câu 2 (0,5đ). ĐÁP ÁN D D Câu 4: 0,5 đ - Là các bon C , oxi O - Nguyên tử , nguyên tố - Phân tử khối 44đvc Phần II: Tự luận Câu 7: 2đ Cu3(PO4)2,. Câu 3 (0,5đ). Câu 5 (0,5đ). Câu 6 (0,5đ). D. C. C. PTK: 382 đvc. Câu 8: 2đ CT đúng: FeCl2, N2, H2O,H2S CT sai: Al2O, Sửa lại: Al2O3 ,BaOH Sửa lại: Ba(OH)2 , KCO3 Sửa lại: Câu 9: 2đ a, HCl, PTK:36,5. b, Mg3(PO4)2 , PTK : 262. Câu 10: 1đ a, Na (I) b, Al (III) 4. Nhận xét kết quả bài kiểm tra Nắm kiến thức: - Đa số các em đều có những kiến thức cơ bản về môn hoá học 8 đã học - Một số học sinh nắm kiến thức không trắc do vậy làm bài còn thụ động không hiểu kĩ vấn đề và nội dung câu hỏi đặt ra, còn nhầm ý , thiếu ý trả lời trong một số câu hỏi Kĩ năng vân dụng: - Phần lớn HS đều có kĩ năng biết vận dụng kiến thức đã học trong chương vào làm bài tập như: Quy tắc hoá trị để tính hoá trị, lập CTHH, tính được phân tử khối. Thái độ: - Đa số các em làm bài tập tương đối nghiêm túc, nhưng vẫn tồn tại 1 số HS còn có thái độ sai trong khi làm bài và đã bị nhắc nhở Cách trình bày:.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> -Ở cả 4 lớp còn một số học sinh còn viết CTHH chưa được chính sác, trình bày bài còn cẩu thả, chưa định hướng dõ câu hỏi, nhưng nhìn chung đa số các em đã trình bày rõ ràng và khoa học. Ngày soạn: 16.10.09. ----------------------------------------------------Ngày dạy: 19.10.09 Lớp 8D,8A Ngày dạy: 22.10.09 Lớp 8B,8C Tiết 17 : Bài 12. SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT. 1. Mục tiêu a. Kiến thức : Qua thí nghiệm nhận biết được đâu là hiện tượng vật lý đâu là hiện tượng hoá học. b. Kỹ năng : Phân tích, khái quát hoá, thí nghiệm, nhận biết. c. Thái độ : Có ý thức yêu quý môn học, bảo vệ dụng cụ thí nghịêm. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV - Giáo án, sgk, sgv, dụng cụ : Cốc thuỷ tinh đèn cồn ống nghiệm, nam châm, kẹp, đèn cồn.. Hoá chất : đường, nước, muối ăn, bột sắt, bột lưu huỳnh b. Chuẩn bị của HS - Vở ghi, sgk, nghiên cứu trước bài mới, học bài cũ 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ : Không * Đặt vấn đề vào bài 1p Trong nhiều hoạt động của cuộc sống đôi khi chúng ta thấy có sự thay đôi tính chất hay trạng thái của các chất: sắt -> gỉ sắt, nước ( lỏng ) đun nóng -> hơi nước, . Vậy những hiện tượng đó thuộc loại hiện tượng gì ? b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động 1: HIỆN TƯỢNG VẬT LÍ Hoạt động của giáo viên Yêu cầu hs quan sát hình 21 SGK Hình vẽ đó thể hiện điều gì ? Nước có thể tồn tại ở mấy trạng thái ? Điều kiện của từng trạng thái ? Ở các trạng thái đó có sự thay đổi về chất không ? Gv hướng dẫn hs làm TN - Hoà tan muối vào nước. Hoạt động của học sinh I .Hiện tượng vật lý:17p Hs quan sát hình, thảo luận nhóm , trả lời -Thể hiện sự biến đổi trạng thaí của nước Nước (r) ---> Nước (l) ----> Nước (k) to < 0o 0o < to < 100o to > 100o - chỉ có sự biến đổi trạng thái, không có sự biến đổi chất Các nhóm làm TN theo hướng dẫn, quan sat hiện tượng, nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Đun nóng ống nghiệm nước muối bằng đèn cồn Yêu cầu hs Nhận xét kết quả ? Ghi lại sơ đồ biến đổi ? Thí nghiệm có sự thay đổi về chất không ? => Nhận xét sự biến đổi chất ở hai TN trên ? GV: đó là những hiện tượng vật lí Hiện tượng vật lí là gì ?. Muối ăn (r) ----> dung dịch muối(l) ----> Muối ăn (r) Quá trình trên chỉ có sự thay đổi trạng thái , không có sự biến đối chất Kết luận : Hiện tượng vật lý là sự biến đổi về trạng thái của chất còn chất vẫn giữ nguyên là chất ban đầu.. Họat động 2: HIỆN TƯỢNG HOÁ HỌC II. Hiện tượng hoá học: 22p GV làm thí nghiệm 2: sắt tác dụng với lưu huỳnh theo các bước sau: 1,Trộn đều bột sắt với bột lưu huỳnh rồi chia làm 2 phần . 2, Đưa nâm châm lại gần phần một : sắt bị nâm châm hút . 3, Đổ phần 2 vào ống nghiệm và đun nóng GV yêu cầu HS quan sát sự thay đổi mầu sắc của hỗn hợp 4, Đưa nâm châm lại gần sản phẩm thu được GV gọi HS nhận xét. ? Từ thí nghiệm trên em có nhận xét gì. HS: + Hỗn hợp nóng đỏ lên và chuyển dần sang màu xám đen + Sản phảm không bị nâm châm hút ( chứng tỏ là chất rắn thu được không còn tính chất của sắt nữa ) HS: Quá trình biển đổi trên đã có sự thay đổi về chất ( có chất mới được tạo thành ). GV yêu cầu HS làm thí nghiệm theo các bước sau: - Cho 1 ít đường trắng vào ống nghiệm. - Đun nóng ống nghiệm bằng ngọn lửa HS: Quan sát đèn cồn Đường chuyển dần sang mầu nâu, rồi đen ( than) thành ống nghiệm xuất hiện những giọt nước GV: Các quá trình biến đổi trên có phải là HS: Không phải là hiện tượng vật lí vì các hiện tượng vật lí không ? tạo sao ? Quá trình trên đều có sinh ra chất mới GV: Thông báo hiện tượng đó gọi là hiện.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> tượng hoá học. ? Vậy hiện tượng hoá học là gì. HS: Hiện tượng hoá học là quá trình biến đổi có tạo ra chất khác ( chất tạo thành ). ? Muốn nhận biết được hiện tượng hoá học và hiện tượng vật lí ta dựa vào dấu hiệu nào HS: Dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo ra hay không. c. Củng cố : 4p HS đọc ghi nhớ SGK 1. Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng hoá học. Hiện tượng Vật lý 1. Đun nước thấy hơi nước bay ra khe hở của nồi. 2. Để sắt trong không khí lâu ngày sắt bị gỉ . 3. Thổi hơi thở vào cốc nước vôi trong thấy vẩn đục . 4. Đun nước đường thành nước màu . 5. Ép mùn cưa thành ván ép . 6. Phơi nước biển thành muối. d. Hướng dẫn học bài ở nhà: 1p Học bài cũ, xem trước bài 13. Làm bài 1,2,3 trang 47. Lấy ví dụ một số hiện tương vật lí và hoá học trong cuộc sống ? Ngày soạn: 20.10.09. Hoá học. ---------------------------------------------------Ngày dạy: 23.10.09 Lớp 8A,8C,8D,8B. Tiết 18:. Bài 13. PHẢN ỨNG HOÁ HỌC ( T1). 1. Mục tiêu a. Kiến thức Hiểu được định nghĩa và bản chất của phản ứng hoá học. Nhận biết được các chất trong phản ứng. b. Kỹ năng Khái quát hoá, tư duy logic, quan sát, nhận biết…. c. Thái độ Yêu quý môn học. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV - Giáo án, sgk, sgv, bảng phụ hình 2.5 ( mô hình ), ống nghiệm hoá chất kẽm, axítclohđric b. Chuẩn bị của HS - Vở ghi, sgk, đọc trước bài 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ 5p.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Thế nào là hiện tượng vậy lý, hiện tượng hoá học, nêu ví dụ ? Làm bài tập 3 sgk Đáp án : - Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên chất ban đầu được gọi là hiện tượng vất lí Ví dụ: Nước đá chảy thành nước lỏng, gỗ sẻ đóng thành bàn ghế... - Hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác được gọi là hiên tượng hoá học Ví dụ: Sắt để ngoài trời bị dỉ, đun đường thành than và nước * Đặt vấn đề vào bài 1p Trong các hiện tượng hoá học có sự biến đổi của các chất, sự biến đổi đó diễn ra theo những quá trình nhất định đó là phản ứng hoá học. b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động 1: TÌM HIỂU ĐỊNH NGHĨA PHẢN ỨNG HOÁ HỌC Hoạt động của Giáo viên Yêu cầu hs nhắc lại Hiện tượng hoá học là gì ? Gv : như vậy trong hiện tương hoá học có sự biến đổi chất này thành chất khác --> là phản ứng hoá học (?) Phản ứng hoá học là gì ? cho ví dụ ? Gv viết ví dụ của hs lên bảng VD : Sắt + Lưu huỳnh Sắt (II)sunfat. (?) trong phản ứng trên chất nào là chất bị biến đổi chất nào là chất sinh ra ? Gv những chất bị biến đổi được gọi là chất tham gia hay chất phản ứng. Những chất sinh ra được gọi là sản phẩm hay chất tao thành. Hãy chỉ ra chất tham gia và sản phẩm trong các phản ứng hoá học sau: a)Cacbon + Oxi Cacbonic. b)Hidro + Oxi Nước. c)Nhôm + Clo Nhômclorua. d)Natri + Nước Natrihidroxit + Hidro. Gv hướng dẫn cách đọc PƯ +: Tác dụng với, phản ứng với ---> : Tạo thành, sinh ra + ( sau PƯ ) : và --->( sau PƯ ) : phân huỷ Yêu cầu hs đọc các PƯ. Hoạt động của Học sinh I ) Định nghĩa 14p Hs nhắc lại kiến thức Liên hệ rút ra kết luận Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác. Trong đó : + Chất bị biến đổi được gọi là chất tham gia hay chất phản ứng. + chất sinh ra được gọi là sản phẩm hay chất tạo thành.. Hoạt động nhóm 1 hs hoàn thành bảng 1 đại diện nhóm chữa bảng. Lớp bổ sung PƯ Chất tham Sản phẩm gia a) Cacbon, oxi Cacbonic b) Oxi, hiđro Nước c) Nhôm, Clo Nhômclorua d). Natri, nước. Natrihidroxit, Hidro..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Cacbon + khí oxi ---> Khí cacbonic Nhôm + Khí oxi ---> nhôm oxit Cồn + khioxi ---> khí cacbonic + nước Đá vôi ---> vôi sống + khí cacbonic Gv nhận xét, chốt kết luận 2 học sinh đọc các phản ứng Hoạt đông 2: DIỄN BIẾN CỦA PHẢN ỨNG HOÁ HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh II. Diễn biến của phản ứng hoá học: 20p (?) phân tử là gì ? Hs liên hệ kiến thức cũ trả lời Gv :trong quá trình phản ứng hoá học xảy ra các phân tử của các chất phản ứng với nhau. Gv dùng mô hình phân tử rỗng biểâu diễn Quan sát tranh, nghiên cứu thông tin phản ứng của hidro với oxi , treo tranh H25 SGK Yêu cầu hs quan sát hình 25, thảo luận hoàn -> thảo luận nhóm hoàn thành bảng thành bảng 1 đại diện nhóm chữa bảng. Lớp bổ sung Đặc điểm Số phân tử. Trước PƯ 2H2, 1O2. Trong PƯ. Sau PƯ 2H2O. Các liên kết. H liên kết với H O liên kết với O 4H và 2O. Các nguyên tử tách nhau ra 4H và 2O. 1O liên kết với 2H 4H và 2O. Số nguyên tử mỗi loại. So sánh số nguyên tử H, O trước trong và sau phản ứng ? Nhận xét liên kết giữa các phân tử trước trong và sau PƯ ? So sánh số phân tử trước trong và sau phản ứng ? => Bản chất của phản ứng hoá học ? Gv nhận xét, chốt kết luận. Hs dựa vào kết quả bảng trả lời -> Rút ra kết luận Phản ứng hoá học diễn ra nhờ sự thay đổi các liên kết giữa các phân tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác .. c. Củng cố : 4p Hs đọc ghi nhớ . Trong phản ứng “Canxi + Axit clohidric Canxi clorua + Hidro “ 1 . Chất tam gia là : a. Canxi . b. Axit clohidric. c. Canxi clorua. d. Tất cả đều sai. 2. Chất tạo thành là.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> a. Axit clohidric. b. Canxi , Axit clohidric. c. Canxi clorua , Hidro. d. Tất cả đều sai. d. Hướng dẫn học bài ở nhà 1p Học bài cũ , soạn trước phần tiếp theo . Ngày soạn: 23.10.09 Tiết 19 :. ----------------------------------------------Ngày dạy: 26.10.09 Lớp 8D,8A Ngày dạy: 29.10.09 Lớp 8B,8C Bài 13. PHẢN ỨNG HOÁ HỌC (T2). 1. Mục tiêu a. Kiến thức Nắm được các điều kiện xảy ra phản ứng, thấy được các dấu hiệu cơ bản nhận biết được có phản ứng hoá học xảy ra. b. Kỹ năng Quan sát nhận biết, khái quát hoá, phân tích tổng hợp…. c. Thái độ Yêu thích môn học, ham mê học tập 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV - Giáo án, sgk, sgv, ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, H2SO4, Zn, ddNa2SO4, BaCl2,CuSO4 .. b. Chuẩn bị của HS - Vở ghi, sgk, nghiên cứu trước bài 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ 5p Phản ứng hoá học là gì ? Cách ghi, cách đọc phản ứng hoá học ? Hs làm bài 1 sgk . Đáp án: Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác Chất ban đầu bị biến đổi trong phản ứng gọi là chất phản ứng ( hay chất tham gia ), chất mới sinh ra là sản phẩm. Thí dụ : Lưu huỳnh + sắt Sắt II sunfua Đọc là: Lưu huỳnh tác dụng với sắt tạo ra chất sắt II sunfua - Trong quá trình phản ứng, lượng chất phản ứng giảm dần lượng sản phẩm tăng dần * Đặt vấn đề vào bài 1p Các chất trongtự nhiên có rất nhiều vậy khi nào giữa chúng xảy ra phản ứng hoá học ? Làm sao để nhận biết phản ứng hoá học đã xảy ra hay chưa ? b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động 1: ĐIỀU KIỆN XẢY RA PHẢN ỨNG HOÁ HỌC Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> III. Khi nào phản ứng hoá học xảy ra : 18p GV: Hướng dẫn các nhóm học sinh làm thí Các nhóm học sinh làm thí nghiệm: cho nghiệm: cho 1 mảnh kẽm vào dung dịch HCl 1 mảnh kẽm vào dung dịch HCl -> quan -> quan sát. sát -> nhận xét - Có bọt khí. ? Muốn phản ứng hoá học xảy ra, nhất thiết - Miếng kèm nhỏ dần. phải có điều kiện gì ? Học sinh => rút ra kết luận điều kiện Giáo viên: bề mặt tiếp xúc càng lớn phản ứng phản ứng xảy ra càng nhanh Các chất phản ứng phải tiếp xúc với Liên hệ thực tế việc chẻ củi nhỏ cháy nhanh, nhau thanh nhỏ dể nhóm , ... Hs liên hệ thực tế trả lời : than ko tự bốc ? Nếu để than trong không khí có tự bốc cháy cháy , muốn cháy phải nhóm -> điều không ? kiện PƯ Giáo viên: Hướng dẫn học sinh đốt than -> Một số phản ứng muốn xảy ra được Nhận xét ? phải đun nóng đến 1 nhiệt độ thích hợp. Giáo viên: liên hệ quá trình chuyển hoá từ bột sang rượu cần điều kiện gì ? Hs trả lời -> Rút ra kết luận ? Một số phản ứng cần có mặt chất xúc Giáo viên: Chất xúc tác là chất kích thích cho tác. phản ứng xảy ra nhanh hơn nhưng không biến đổi sau khi phản ứng kết thúc => Phản ứng hoá học xảy ra cần những điều Hs tổng hợp rút ra kết luận kiện gì ? Giáo viên nhận xét, chốt kết luận chung Hoạt động 2 : LÀM THẾ NÀO ĐỂ NHẬN BIẾT PHẢN ỨNG HOÁ HỌC XẢY RA Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh IV: Làm thế nào nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra: 16p - GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: Học sinh làm thí nghiệm , quan sát -> 1- Cho 1 giọt dung dịch BaCl2 vào dung dịch Nhận xét: Na2SO4 - ở thí nghiệm 1: có chất không tan màu 2- Cho 1 dây sắt (hoặc dây nhôm vào dung trắng. dịch CuSO4). - ở thí nghiệm 2: Trên dây sắt có 1 lớp ? Quan sát -> Rút ra nhận xét ? kim loại màu đỏ bám vào (Cu). Yêu cầu hs thảo luận câu hỏi Hs nghiên cứu kết quả thí nghiệm,ểtả lời câu hỏi ? Làm thế nào để nhận biết được có phản ứng 1 đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung hoá học xảy ra ? + Dựa vào đặc điểm có chất mới xuất hiện có tính chất khác chất phản ứng ? Dựa vào dấu hiệu nào để biết có chất mới + Dấu hiệu nhận biết xuất hiện ? - Màu sắc, mùi vị - Tính tan. Giáo viên nhận xét, chốt kết luận chung - Trạng thái..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Phát sáng - Toả nhiệt c. Củng cố : 4p Hs đọc ghi nhớ . 1 Khi đốt nến ta biết có xảy ra PƯHH vì : a. Có khói sinh ra b. Vì có ánh sáng. c. Có nhiệt độ d. tất cả đều đúng 2 Để có PƯHH điều kiện cần phải có là : a. Đun nóng các chất tham gia b. Cho các chất tham gia tiếp xúc với nhau c. Cần chất xúc tác d. Tất cả đều đúng làm bài tập 5, 6 tr 51 d. Hướng dẫn học bài ở nhà 1p Học bài cũ , soạn trước bài 14 Chuẩn bị : que đóm, nước vôi trong, ống Ngày soạn: 27.10.09. ------------------------------------------------Ngày dạy: 30.10.09. Lớp 8A,8C,8D,8B. Tiết 20: BÀI THỰC HÀNH SỐ 3 DẤU HIỆU CỦA HIỆN TƯỢNG VÀ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC 1. Mục tiêu a. Kiến thức - Học sinh phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học. - Nhận biết được dấu hiệu của phản ứng hóa học xảy ra. b. Kỹ năng - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng sử dụng dụng cụ hóa chất trong phòng thí nghiệm c. Thái độ - Giáo dục tính cẩn thận , tỷ mỷ trong thực hành thí nghiệm. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV - Giáo án, sgk, sgv, GV chuẩn bị cho 4 nhóm mỗi nhóm một bộ thí nghiệm sau: - Dụng cụ: Giá thí nghiệm, ống thủy tinh, ống hút, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn. - Hóa chất: dd Na2CO3, dd nước vôi trong, KMnO4 , Nước, ddNaOH, b. Chuẩn bị của HS - Vở ghi thực hành, sgk, đọc trước bài để nắm qua được cách làm thí nghiệm 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ 5p ? Phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học ? dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra Đáp án : - Hiện tượng vật lí là quá trình biến đổi, không tạo ra chất mới - Hiện tượng hoá học là quá trình biến đổi có tạo ra chất khác ( chất mới ).
<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra là có chất mới tạo thành sau phản ứng * Đặt vấn đề vào bài 1p Chúng ta đã tìm hiểu về các dấu hiệu nhận biết phản ứng hoá học và điều kiện để PƯHH xảy ra vậy trong thực tế các thí nghiệm có đúng như vậy không ? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu các thí nghiệm để kiểm chứng điều đó . b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động 1 : TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh I. Tiến hành thí nghiệm: 30p Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Các nhóm trình bày sự chuẩn bị - Giáo viên nêu mục tiêu của bài thực hành. - Các bước tiến hành của buổi thực hành. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm thí Các nhóm tiến hành thí nghiệm theo nghiệm 1. hướng dẫn 1 - Thí nghiệm 1:Hoà tan và đun nóng Kalipemanganat a- Cách làm: - Với lượng thuốc tím có sẵn chia làm 2 phần. - Phần 1: Cho vào nước đựng trong ống nghiệm 1 lắc cho tan. - Phần 2: Bỏ vào ống nghiệm 2. - Dùng kẹp gỗ kẹp vào 1 bên ống nghiệm Gv nêu câu hỏi và đun nóng. - Đưa tàn đóm vào thử -> nhận xét ? Tại sao tàn đóm bùng cháy ? (oxi được - Đổ nước vào ống nghiệm 2 lắc kỹ-> sinh ra). nhận xét ? Tại sao tàn đóm cháy lại tiếp tục đun ? - Học sinh trả lời ? Hiện tượng tàn đóm không cháy nói nên Phản ứng sinh ra khí oxi điều gì ? Vì sao ta ngừng đun ? Vì phản ứng chưa xảy ra hoàn toàn. - Giáo viên yêu cầu : Vì phản ứng đã xảy ra xong ? Quan sát ống nghiệm 1 và 2, nhận xét kết Kết quả quả và ghi vào tường trình. - ống nghiệm 1: Chất rắn tan hết tạo thành ? Trong thí nghiệm, có mấy quá trình biến dung dịch màu tím. đổi xảy ra ? Những quá trình đó là hiện - ống nghiệm 2:chất rắn không tan hết tượng vật lý hay hoá học ? (còn lại 1 phần rắn lắng xuống đáy ống nghiệm). Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm thí 2- Thí nghiệm 2:Thực hiện phản ứng nghiệm 2 với canxihidroxit a- Cách làm: Quan sát , nhận xét hiện tượng ? +Dùng ống hút thổi hơi lần lượt vào ống 3 ? Trong hơi thở có khí gì ? đựng nước và ống nghiệm 4 đựng nước.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> ? Quan sát hiện tượng ghi vào vở, giải thích vôi trong ? hs quan sát -> nhận xét - ống 1: ko có hiện tượng Gv theo dõi uốn nắn các tháo tác của học - ống 2 : xuất hiện vẩn đục sinh -> trong hơi thở ta có khí cácbonic + Nhỏ dd natricacbonat vào ống 3 và 5 -> quan sát, nhận xét Hoạt động của GV GV: Cho hs làm bài thu hoạch theo mẫu STT. Hoạt động 2 : THU HOẠCH Hoạt động của HS II. Thu hoạch: 5p HS: Làm bài thu hoạch theo mẫu dưới sự hướng dẫn của gv Thí nghiệm. Hiện tượng quan sát. Giải thích kết quả PTPƯ. 1 2. c. Củng cố : 3p - Hướng dẫn hs thu hồi hoá chất , dụng cụ - Nhận xét ý thức trong giờ thực hành d. Hướng dẫn học bài ở nhà: 1p - Đọc lại các thí nghiệm đã làm - Hoàn thành đầy đủ bản tường trình - Đọc trước bài định luật bảo toàn khối lượng --------------------------------------------------------Ngày soạn: 31.10.09 Ngày dạy: 2.11.09 Lớp 8D,8A Ngày dạy: 5.11.09 Lớp 8B,8C. Tiết 21 – Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG 1. Mục tiêu a. Kiến thức - Hiểu được định luật , biết giai thích dựa vào sự bảo toàn về khối lượng của nguyên tử trong phản ứng hoá học b. Kỹ năng.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Vân dụng được định luật , tính được khối lượng của 1 chất khi biết khối lượng các chất khác trong phản ứng c. Thái độ - GD thái độ yêu thích môn học và có ý thức tìm tòi nghiên cứu bộ môn. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV - Giáo án, sgk, sgv, hoá chất : dd BaCl2 ,dd Na2SO4 Dụng cụ : 2 cốc thuỷ tinh nhỏ ,cân b. Chuẩn bị của HS - Vở ghi, sgk, làm bài tập và đọc trước bài mới. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ 3p ? Kiểm tra kết quả viết tường trình thực hành của học sinh * Đặt vấn đề vào bài 1p Trong phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất có được bảo toàn không ? bài học hôm nay thầy trò ta cùng đi tìm câu trả lời này. b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động 1: QUAN SÁT THÍ NGHIỆM Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Thí ngiệm: 10p GV giới thiệu nhà bác học Lômônôxop và Lavoadie GV làm thí nghiệm hình 2.7 - Đặt 2 cốc chứa dd bari clorua và natri sunfat lên một bên cân - Đặt các quả cân vào đĩa bên kia sao cho kim cân thăng bằng GV yêu cầu HS quan sát và xác nhận vị trí HS : Kim cân ở vị trí thăng bằng của kim cân GV đổ cốc 1 vào cốc 2 yêu cầu HS quan sát HS: Hiện tượng, có chất rắn mầu trắng xuất hiện chứng tỏ đã có phản ứng hoá học sảy ra hiện tượng và rút ra kết luận GV em hãy quan sát vị trí của kim cân ? HS kim cân vẫn ở vị trí thăng bằng ? Qua thí nghiệm trên em có nhận xét gì về HS: Tổng khối lượng của các chất tham gia tổng khối lượng của các chất tham gia và bằng tổng khối lượng của sản phẩm tổng khối lượng của sản phẩm Hoạt động 2: NỘI DUNG ĐỊNH LUẬT Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh II./ Định luật 17p Cho hs đọc nội dung định luật Hs đọc nội dung định luật..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Gv dùng mô hình phân tử rỗng diễm tả về 1 PƯHH cho hs quan sát. Bản chất của phản ứng hoá học ? Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng có thay đổi ? GV : vì số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng không thay đổi -> tổng khối lượng các chất trước , sau phản ứng không đổi Viết biểu thức của ĐLBTKL cho thí nghiệm trên . (?) Nêu tên các chất tham gia và các chất sản phẩm? Gv nhận xét tổng kết Gv giả sử có phương trình tổng quát A + B --> C + D + E Gv : Nếu coi khối lượng lần lượt các chất là A, B, C, D, E . theo định luật bảo toàn khối ta có thể kết luận điều gì về mối quan hệ giữa các đại lượng này? Gv nhận xét Gv treo bảng phụ ghi các bài tập cho hs áp dụng định luật bảo toàn khối lượng giải các bài trên Ví dụ 1: đốt cháy 32 g lưu huỳnh trong bình khí oxi . Sau phản ứng thu được 64 g khí sunfuro a. Viết phương trình chữ của phản ứng b. Hãy cho biết các chất tham gia và các sản phẩm của mỗi phản ứng trên? c. Và tính khối lượng khí oxi phản ứng Giáo viên nhận xét chốt đáp án. TK: trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia Hs liên hệ kiến thưc cũ trả lời -> dựa vào cơ sở phân tử giải thích được định luật dưới hướng dẫn của GV. Hs vận dụng -> viết biểu thức định luật. m BaCl2 m NaSO4 m NaCl m BaSO4 III./ Áp dụng: 20p Quan sát sơ đồ -> rut ra biểu thức 1 hs lên bảng viết A + B --> C + D + E Ta có: mA + mB = mC + mD + mE Hs họat động nhóm giải các bài tập trên bảng phụ Các nhóm cử 1 bạn trong nhóm trình bày bài làm của nhóm mình a. Phương trình chữ Lưu huỳnh + Khí oxi ---> Khí sunfuro b. Chất tham gia : lưu huỳnh, khí oxi Chất sản phẩm : Khí sunfuro c. Theo ĐLBTKL ta có m lưu huỳnh + m khí oxi = m khí sunfuro => mkhí oxi = m khí sunfuro - m lưu huỳnh => mkhí oxi = 64 – 32 = 32 (g). c. Củng cố: 3p Hs đọc ghi nhớ Phát biểu nội dung ĐLBTKL ? Giải thích nội dung định luật ? d. Hướng dẫn về nhà 1p Học bài cũ, làm các bài tập 2,3 sgk, đọc trước bài 16 Ôn lại kiến thức về CTHH --------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Ngày soạn: 3.11.09 Tiết 22 : Bài 16. Ngày dạy: 6.11.09 Lớp 8A,8C,8D,8B PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC( T1). 1. Mục tiêu a. Kiến thức HS biết được: Phương trình dùng để biểu diễn PƯHH gồm CTHH của các chất tham gia và sản phẩm, với các hệ số thích hợp b. Kỹ năng Quan sát phân tích khái quát hoá tổng hợp hoá, rèn kĩ năng lập CTHH. c. Thái độ Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV - Giáo án, sgk, sgv, mô hình cân đĩa và các nguyên tử Oxi và Hiđro, bảng phụ b. Chuẩn bị của HS - Vở ghi, vở bài tập, sgk và đọc trước bài 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ 4p ? Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng? Nêu tên nhà bác học phát hiện định luật? Đáp án: - Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng - Hai nhà khoa học Mô- mô-nô- xôp ( người Nga, 1971 – 1765 ) và La- woa- diê ( người Pháp, 1743 – 1794 ) * Đặt vấn đề vào bài 1p Để biểu diễn gọn các PƯHH chúng ta có thể dùng các công thức hóa học của các chất thay cho tên của chúng đó là PTHH b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động 1 : LẬP PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh I./ Lập phương trình hóa học: 20p 1. Phương trình hoá học: Gv treo tranh hình 2.5 Quan sát sơ đồ và thí nghiệm trên mô - Xác định chất tham gia và sản phẩm trong hình của giáo viên phản ứng ? Hs xác định các chất tham gia, sản phẩm - Viết phương trình chũ của phản ứng ? -> sơ đồ phản ứng - Hãy thay tên các chất bằng CTHH ? Khí oxi + khí hiđro --> Nước Gv: Dùng cân mô hình minh họa cho hs thấy H2 + O2 ---> H2O.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> sự không đúng với định luật bảo toàn khối lượng khi viết PTHH theo sơ đồ trên. Gv lần lượt chỉnh cho cân thăng bằng. Cho hs quan sát đĩa cân khi cân thăng bằng từ đó hoàn thành PTHH trên. - Yêu cầu hs nhắc lại diễn biến của PƯHH ? - Nhận xét số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phẩn ứng trong PTHH trên ? - Để số nguyên tử 2 vế cân bằng ta làm ntn ?. - Đặt hệ số ntn để cân bằng oxi ? - Đặt hệ số ntn để cân bằng Hiđro ? Gv: khi số nguyên tử mỗi vế bằng nhau -> phương trình đẫ hoàn thành. Ta viết mũi tên nét liền .. Hs : chỉ thay đổi liên kết, các nguyên tử không thay đổi Trước PƯ: 2H và 2 O Sau PƯ : 2H và 1 O Ta thêm hệ số trước phân tử để cân bằng sốnguyên tử trước và sau phản ứng Đặt hệ số 2 trước H2O để cân bằng oxi H2 + O2 ---> 2H2O Thêm hệ số 2 trước H2 2H2 + O2 ---> 2H2O PTHH 2H2 + O2 → 2H2O. Hoạt động 2 : CÁC BƯỚC LẬP PTHH.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Hoạt động của Giáo viên. Giáo viên lấy 1 ví dụ làm từng bước cho hs quan sát a./ Nhôm + Oxi ---> Nhôm oxít B.1:Sơ đồ phản ứng: Al + O2 ---> Al2O3 B.2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố. Thông báo thường chúng ta nên cân bằng các phương trình có số nguyên tử nhiều trứơc có thể tìm bội chung nhỏ nhất của các chỉ số mỗi nguyên tố để tìm ra các hệ số Al + O2 ---> 2Al2O3 - Số nguyên tử của từng nguyên tố trong sản phẩm sinh ra? Từ số nguyên tử hs nêu được gv hướng dẫn bổ sung các hệ số hoàn thành PTHH B.3 Viết PTHH Sau khi xác định các chỉ số gv cho hs lên bảng viết lại sơ đồ PƯ 4Al + 3O2 → 2Al2O3 Gv yêu cầu Qua ví dụ trên . thảo luận các bước lập PTHH ?. Hoạt động của Học sinh 2. Các bước lập phương trình hoá học: 15p Ghi chép các bước tiến hành lập PTHH Xác định nguyên tố có số nguyên tử nhiều nhất. Xác định số nguyên tử từng nguyên tố trong sản phẩm sinh ra sau khi thêm hệ số Bổ sung các hệ số Hoàn thành PTHH Hs thảo luận nhóm thống nhất các phương án 1 đại diện trình bày. Lớp bổ sung TK: Các bước lập PTHH B.1:Sơ đồ phản ứng:. c. Củng cố: 4p Hs đọc ghi nhớ 1./ Phương trình hóa học là gì? a. Dùng để biểu diễn ngắn gọn các công thức hóa học b. Dùng để biểu diễn ngắn gọn các phân tử khối của công thức hóa học.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> c. Dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học d. Dùng để biểu diễn ngắn gọn các chất 2./ Cân bằng các sơ đồ phản ứng sau a. Fe + O2 ---> Fe2O3 b. Zn + HCl ---> ZnCl2 + H2 c. Fe + Cl2 ---> FeCl3 d. Hướng dẫn học bài ở nhà: 1p Học bài cũ, nghiên cứu trước phần 2 Làm bài tập 1-3 SGK ------------------------------------------------Ngày soạn: 6.11.09 Ngày dạy: 9.11.09 Lớp 8D,8A Ngày dạy: 12.11.09 Lớp 8B,8C Tiết 23 : Bài 16. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (T2). 1. Mục tiêu a. Kiến thức Nắm được ý nghĩa của PTHH, củng cố cách xác định tỷ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng. b. Kỹ năng Quan sát phân tích khái quát hoá tổng hợp hoá, rèn kỹ năng viết PTHH. c. Thái độ Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV - Giáo án, sgk, sgv, bảng phụ b. Chuẩn bị của HS - Vở ghi, sgk, vở bài tập và đọc trước bài 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ 5p ? - Nêu các bước lập PTHH ? - Lập PTHH của sơ đồ sau Al2O3 + HCl ---> AlCl3 + H2O Đáp án: B.1: Sơ đồ phản ứng: B.2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố. B.3 Viết PTHH Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O * Đặt vấn đề vào bài 1p Mỗi một PTHH có các hệ số phản ứng khác nhau và không thay đổi , vậy làm thế nào để có thể xác định được các hệ số của phương trình? b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động 1 :Ý NGHĨA CỦA PTHH.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh II./ Ý nghĩa của phương trình hóa học: 20p Cho hs đọc thông tin mục II Sgk Đọc thông tin .Nêu ý nghĩa PTHH - PTHH cho chúng ta biết những điều gì? Hs khác nhận xét TK: Phương trình hóa học cho chúng ta Gv nhận xét tổng kết. biết: + Chất phẩn ứng , sản phẩm + Tỷ lệ về số nguyên tử, số phân tử các chất trong phản ứng. Yêu cầu hs dựa vào PTHH của KTBC xác -Hs dựa vào PTHH nêu được định Chất phẩn ứng: Al2O3, HCl , sản phẩm: - Chất phẩn ứng , sản phẩm của PTHH trên? AlCl3 ,H2O - Tỉ lệ các chất trong PTHH trên ? Tỉ lệ các chất : 1 :6 :2 :3 - Em hiểu tỉ lệ đó như thế nào ? -Hs hình thành nhóm hoạt động nêu ý Treo bảng phụ ghi các PTHH yêu cầu hs hoạt nghĩa của từng PTHH. động nhóm tìm hiểu ý nghĩa của các PTHH Các nhóm lên bảng báo cáo. trên: Các nhóm khác nhận xét sửa chữa (1) 2Na + O2 2Na2O (1) 2Na + O2 2Na2O (2) 2Al +3 Cl2 2AlCl3 Tỷ lệ chung: Số Ng.tử Na: Số ph.tử O2 : Số Ph.tử (3) 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 Na2O = 2:1:2 Gv nhận xét, chốt đáp án Hay Số Ng.tử Na: Số Ph.tử O2 = 2:1 Số ph.tử O2 : Số Ph.tử Na2O = 1:2 Số ng.tử Na: Số Ph.tử Na2O = 2:2 Họat động 2: LUYỆN TẬP Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh II./ Luyện tập 15p Gv treo bảng phụ ghi phản ứng hóa học: Hs hình thành nhóm nghiên cứu bài tập VD 1 :Cân bằng các PTHH sau. Xác định tỉ lệ tiến hành lập PTHH. các chất trong phản ứng 1 đại diên nhóm lên vừa làm vừa trình a. Na + O2 ---> Na2O bày các bước b. Fe + O2 --->Fe3O4 a. Na + O2 ---> Na2O c. N2 + H2 ---> NH3 4Na + O2 2Na2O b. Fe + O2 --->Fe3O4 3Fe + 2O2 Fe3O4 c. N2 + H2 ---> NH3 Giáo viên nhận xét chốt đáp án N2 + 3H2 2NH3 Yêu cầu hs thảo luận bài tập Hs thảo luận nhóm tìm ra PP giải VD 2 : Cho Na vào nước ta thu được khí H2 - xác định chất tham gia, sản phẩm thoất ra và đung dịch làm quì tím chuyển màu - lập sơ đồ phản ứng.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> xanh ( là NaOH) a. Lập PTHH của phản ứng b. Tỉ lệ số nguyên tử Na và các sản phẩm. Giáo viên nhận xét chốt đáp án. - cân bằng PT 1 đại diện nhóm lên trình bày PP làm và chữa bài - Sơ đồ PƯ Na + H2O ---> NaOH + H2 Phương trình hoá học 2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2 Tỉ lệ: Số Ng.tử Na: Số Ph.tử NaOH = 2:2 Số Ng.tử Na: Số Ph.tử H2 = 2:1. c. Củng cố: 3p Hs đọc ghi nhớ Nêu các bước tiến hành lập PTHH ? Ý nghĩa của PTHH ? d. Hướng dẫn học bài ở nhà: 1p Học bài cũ, Làm bài tập 5,6,7 SGK Ôn lại các bước lập PTHH, ý nghĩa PTHH -------------------------------------------------------Ngày soạn: 10.11.09. Ngày dạy: 13.11.09 Lớp 8A,8C,8B,8D Tiết 24: Bài 17. BÀI LUYỆN TẬP 3. 1. Mục tiêu a. Kiến thức Củng cố, khái niệm hiện tượng vật lí, hiện tượng hoá học, các bước lập PTHH và xác định chỉ số các phân tử trong PƯHH, ý nghĩa PTHH b. Kỹ năng Quan sát phân tích khái quát hoá tổng hợp hoá, rèn kỹ năng viết PTHH. c.Thái độ Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV - Giáo án, sgk, sgv, bảng phụ. b. Chuẩn bị của HS - Vở ghi, sgk, vở bài tập, ôn lại kiến thức bài 12, 13, 16 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ 5p ? Nêu các bước lập PTHH? Làm bài tập 7/ 58 SGK Đáp án: a, 2Cu + O2 2CuO.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> b, Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 c, CaO + 2HNO3 Ca(NO3)2 + H2O * Đặt vấn đề vào bài 1p Để củng cố các kiến thức về hiện tượng hoá học, phản ứng hoá học, định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hoá học. Áp dụng vào giải bài tập b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động 1: KIẾN THƯC CẦN NHỚ Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh I./ Các kiến thức cần nhớ. 15p Giáo viên lần lượt ghi các nội dung kiến thức cho hs nhắc lại các kiến thức đã học Học sinh lần lượt trình bày kiến thức theo + Hiện tượng vật lý? các nội dung giáo viên ghi trên bảng + Hiện tượng hóa học ? + Phản nứng hóa học. Bản chất PƯHH ? + Định luật bảo toàn khối lượng ? + Ý nghĩa PHTT ? + Các bước lập PTHH ? Gv nhận xét, chốt kiến thức Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh II./ Luyện tập: 20p Treo bảng phụ ghi đề bài cho hs hoạt động Theo dõi bài tập hình thành nhóm giải các nhóm giải các bài tập. bài tập trên bảng phụ. Bài 1: Lập phương trình hóa học của các Đại diện nhóm lên chữa. Lớp bổ sung phản ứng sau và cho biết chất tham gia, chất Bài 1: sản phẩm của từng phản ứng? a./ 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 a./ Fe + Cl2 FeCl3 Chất tham gia: Fe, Cl2.Sản phẩm: FeCl3 b./ Al + O2 Al2O3 b./ 4Al + 3O2 Al2O3 c./ S + O2 SO2 Chất tham gia: Al, O2.Sản phẩm: Al2O3 c./ S + O2 SO2 d./ P + O2 P2O5 Chất tham gia: S, O2.Sản phẩm: SO2 d./ 4P + 5O2 2P2O5 Chất tham gia: P, O2. Sản phẩm: P2O5 Bài 2: Nung 10 gam đá vôi ( CaCO3) thu Bài 2: được vôi sống (CaO) và 4,4 gam khí PTHH: CaCO3 CaO + CO2 cácbonic (CO2) Aùp dụng ĐLBTKL ta có a/. Viết PTHH xảy ra? m CaCO mCO mCaO = + b./ Tính khối lượng vôi sống sinh ra? 3. =>. mCaO. 2. =. mCaCO. 3. -. mCO. 2. => mCaO = 10 – 4,4 = 5,6 (gam) Khối lượng vôi sống thu được là:5,6 g Bài 3 Hs thảo luận nhóm tìm phương pháp giải.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> Bài 3: đốt cháy 62 g phốt pho đỏ trong bình oxi . Sau phẩn ứng thu được 142 g bột Điphôtphopentaoxit ( P2O5) a. Lập PTHH của phản ứng b. Tính khối lượng oxi đã phản ứng. - xác định chất tham gia, sản phẩm - lập sơ đồ phản ứng - cân bằng PTHH - áp dụng ĐLBTKL -> tính khối lượng sản phẩm 1 đại diện nhóm lên trình bày PP làm và chữa bài - Phương trình phản ứng 4P + 5O2 2 P2O5 - áp dụng ĐLBTKL ta có mP. +. mO. 2. =. mP O - mP 2. 5. Gv nhận xét, chốt lại phương pháp giải, đáp => mO = mP O án. => mO = 142 – 62 = 80 g c. Củng cố: 3p Cho hs nhắc lại các kiến thức đã ôn theo nội dung trên bảng Nêu các bước tiến hành lập PTHH ? Ý nghĩa của PTHH ? Gv chốt pp giải bài tập PTHH, tính KL các chất dựa vào định luật BTKL d. Hướng dẫn học bài ở nhà: 1p - Xem lại các dạng bài tập đã làm - Làm bài tập 3,4,5/ 61 SGK - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra 45 phút 2. 2. 5. 2. ----------------------------------------------Ngày soạn: 13.11.09. Ngày kiểm tra: 16.11.09 Ngày kiểm tra: 19.11.09 Tiết 25:. Lớp 8D,8A Lớp 8B,8C. KIỂM TRA 45 PHÚT. 1. Mục tiêu a. Kiến thức - Kiểm tra khả năng nhận thức của HS sau khi học xong chương II. Củng cố các kiến thức cơ bản trong chương I: Chất, nguyên tử, phân tử, hợp chất, đơn chất, công thức hoá trị, nguyên tử khối, phân tử khối. - Củng cố các kiến thức cơ bản trong chương II: Phương trình hóa học, phản ứng hóa học, cách lập phương trình hóa học..... b. Kĩ năng - Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra c. Thái độ - Giáo dục ý thức tự giác, chống tiêu cực trong thi cử 2. Nội dung đề Đề 1 ( Lớp 8A ) A./ Trắc nghiệm..
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Câu 1. Chọn ý đúng nhất trong các câu sau: Cho Natri phản ứng với Nước thu được Natri hiđroxit. Phương trình chữ của phản ứng trên là: a./ Natri + Nước Natri hiđroxit b./ Natri Nước+ Natri hiđroxit c./ Natri + Natri hiđroxit Nước d./ Natri hiđroxit Natri + Nước Câu 2. Gọi tên các chất tham gia trong phản ứng sau Sắt (III) clorua + Canxi hiđroxit Sắt (III) hiđroxit + Canxi clorua a./ Sắt (III) clorua và Canxi hiđroxit b./ Sắt (III) hiđroxit và Canxi clorua c./ Sắt (III) clorua và Sắt (III) hiđroxit d./ Canxi hiđroxit và Canxi clorua. Câu 3. Chọn ý đúng nhất trong các câu sau: Đốt 1,2 gam cacbon với 3,2 gam oxi thu được x gam cacbonic. x là: a./ 4,4 gam. b./ 44 gam. c./ 2 gam. d./ Một kết quả khác. Câu 4. Chọn ý đúng nhất trong các câu sau: Nung 10 gam Canxi cacbonat thu được 4,4 gam Cacbonic và m gam Canxioxit. m là: a./ 4,4 gam. b./ 5,6 gam. c./ 14,4 gam. d./ Một kết quả khác. B./ Tự luận. Câu 5: Cho 40 gam Natri hiđroxit (NaOH) phản ứng với 133,5 gam Nhôm clorua (AlCl3) thu được 58,5 gam Natri clorua (NaCl )và m gam Nhôm hiđôxit (Al(OH)3). a./ Viết phương trình chữ b./ Lập phương trình hóa học cho phản ứng trên? c./ Tính khối lượng m gam Nhôm hiđôxit (Al(OH)3) sinh ra? Câu 6: Bổ túc các phản ứng sau: a./ SO2 + O2 SO3 b./ K + O2 K2O c./ C + O2 CO d./ P + O2 P2O5 e./ Al + HCl AlCl3 + H2 f./ FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2 g./ H2 + O2 H2O 3. Đáp án - Biểu điểm A,. Trắc nghiệm:( Mỗi câu đúng 1 điểm) Câu 1- a; Câu 2 - a ; Câu 3 - b ; Câu 4 – b ; B./ Tự luận Đáp án Câu 5: a./ Phương trình chữ: Natri hiđroxit + Nhôm clorua Natri clorua + Nhôm hiđôxit b./ Phương trình hóa học: 3NaOH + AlCl3Al(OH)3 + 3NaCl c./ Khối lượng nhôm hiđôxit sinh ra là: m Natri hiđroxit + m Nhôm clorua m Natri clorua + m Nhôm hiđôxit. Thang điểm 0,5 điểm 1 điểm.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> m Al(OH) ❑3 = 40 +133,5 - 58,5 =115 (gam) Câu 6: a./ 2SO2 + O2 2SO3 b./ 4K + O2 2K2O c./ 2C + O2 2CO d./ 4P + 5O2 2P2O5 e./ 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 f./ 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 g./ 2H2 + O2 2H2O. 1 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm. 4. Nhận xét sau khi chấm bài kiểm tra: - Đa số các em đều nắm được kiến thức cơ bản đã học trong chương - Một số học sinh còn nắm kiến thức chưa trắc làm bài còn lúng túng chưa hiểu câu hỏi , viết CTHH, PTHH còn chưa chính xác . - Việc cân bằng các hệ số còn chưa chính xác - Phần lớn đã biết vận dụng kiến thức đã học vào việc giải bài tập - Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính toán còn nhầm Đề 2 ( Lớp 8B ) A./ Trắc nghiệm. Câu 1 Cho 8,4 gam bột sắt cháy chậm trong 3,2 gam oxi tạo ra oxit sắt từ (Fe3O4). Khối lượng oxit sắt từ (Fe3O4) sinh ra là: a./ 11,6 g b./ 11,5 g c./ 5,2 g d./ 12 g Câu 2. a. Định luật bảo toàn khối lượng được phát biểu bởi: a./ Menđêlêev b./ Lomonoxov và La-voa-die c./ Volte d./ Darwin b. x Fe + y Cl2 2FeCl3. Trong phương trình trên chỉ số x và y lần lượt là: a./ 4 và 3 b./ 3 và 2 c./ 2 và 3 d./ 4 và 3 Câu 3. a. Công thức chất cần điền vào chỗ “...” trong phản ứng : 4Na + ...... 2Na2O là: a./ O2 b./ Na c./ O d./ Na2 b. Công thức chất cần điền vào chỗ “...” trong phản ứng : Zn + 2HCl ZnCl2 + .... là: a./ O2 b./ Zn c./ Cl2 d./ H2 Câu 4. 1.Tỷ lệ số phân tử Al2O3 với HCl trong phản ứng 2Al2O3 + 6HCl 4AlCl3 + 3H2O là a./ 2:3 b./ 2:6 c./ 2:4 d./ 3: 6 2.Trong một phản ứng hoá học, các chất phản ứng và sản phẩm phải chứa cùng: (2 điểm). A.Số nguyên tử trong mỗi chất . B.Số nguyên tử tạo ra chất. C.Số nguyên tử của mỗi nguyên tố..
<span class='text_page_counter'>(48)</span> D.Số phân tử mỗi chất. Khẳng định nào là đúng? B. Tự luận: Câu 5: Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng các chất? Viết biểu thức của định luật ? (2 điểm). Câu 6: Nung 84g magiê cácbonnat ( MgCO3 ), thu được m( kg) magiê oxit và 44kg khí cacbonic. a. Lập phương trình hoá học của phản ứng b. Tính khối lượng magiê xit được tạo thành. 3. Đáp án - Biểu điểm A./ Trắc nghiệm. Câu 1: (1đ) Đáp án: a ; Câu 2: (1,5đ) Đáp án: b và c Câu 3: (1,5đ ) Đáp án: a và d ; Câu 4: (1đ) Đáp án b và c B. Tự luận: Câu 5: Định luật: (2 điểm). - Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. *Công thức tổng quát: mA + mB = mC + mD Câu 6: (3 điểm). a. Phương trình hoá học: MgCO3 MgO + CO2 b. Theo định luật bảo toàn khối lượng : mMgCO3 = mMgO + mCO2 mMgO = mMgCO3 - mCO2 = 84 – 44 =40( kg) 4. Nhận xét sau khi chấm bài kiểm tra: - Đa số các em đều nắm được kiến thức cơ bản đã học trong chương - Một số học sinh còn nắm kiến thức chưa trắc làm bài còn lúng túng chưa hiểu câu hỏi , viết CTHH, PTHH còn chưa chính xác . - Việc cân bằng các hệ số còn chưa chính xác - Phần lớn đã biết vận dụng kiến thức đã học vào việc giải bài tập - Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính toán còn bị nhầm Đề 3 ( Lớp 8C ) A./ Trắc nghiệm..
<span class='text_page_counter'>(49)</span> Câu 1: Cho biết Al có hóa trị III. Hãy chọn công thức nào phù hợp qui t ắc hóa tr ị trong công thức sau: A. AlO B. Al2O C. Al2O3 D. Al3O2 Câu 2: Một chất M có thành phần khối lượng là 20% oxi là oxit của một nguyên tố có hóa trị II. Oxit đó có công thức là: A. CaO B. CuO C. FeO D. MgO Câu 3:Biết Zn có hóa trị II . Nhóm PO4 hóa trị III. Công thức nào là công thức đúng của hợp chất. A. ZnPO4 B. Zn3(PO4)2 C. Zn2(PO4)3 D. Zn(PO4)3 Câu 4: Hãy điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống: Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học. Trong phản ứng hóa học tổng khối lượng các chất tham gia bằng tổng khối lượng sản phẩm. Trong phản ứng hóa học tính chất của chất giữ nguyên. Hiện tượng hóa học là sự biến đổi chất này thành chất khác. B./ Tự luận. Câu 5: Lập PTHH của các phản ứng sau: AgNO3 + Ba(OH)2 AgOH + Ba(NO3)2 Mg + H2SO4 MgSO4 + H2 Fe2O3 + CO Fe + CO2 P + O2 P2O5 Câu 6: Biết rằng khí metan CH4 cháy là xảy ra phản ứng với oxi sinh ra khí cacbonic và nước. a. Lập PTHH của phản ứng b. Cho biết tỷ lệ số PT metan lần lượt với số PT oxi và PT nước. 3. Đáp án - Biểu điểm Câu Câu 1:. Chọn C. 1đ. Câu 2:. Chọn B. 1đ. Câu 3:. Chọn B. 1đ. Câu 4:. Điền Đ, Đ, S, Đ mỗi ý điền đúng được 0,5đ. 2đ. Câu 5:. 2AgNO3 + Ba(OH)2 2AgOH + Ba(NO3)2 Mg + H2SO4 MgSO4 + H2 Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 4P + 5O2 2P2O5 a. CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O. 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 1đ. Câu 6:. Đáp án. Điểm.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> b. số PT CH4 : số PT O2 : số PT H2O = 1: 2: 2 c. m CH4 + m O2 = m CO2 + m H2O m CH4 = 40 - 32 = 8 g. 1đ 1đ. 4. Nhận xét sau khi chấm bài kiểm tra: - Đa số các em đều nắm được kiến thức cơ bản đã học trong chương - Một số học sinh còn nắm kiến thức chưa trắc làm bài còn lúng túng chưa hiểu câu hỏi , viết CTHH, PTHH còn chưa chính xác . - Việc cân bằng các hệ số còn chưa chính xác - Phần lớn đã biết vận dụng kiến thức đã học vào việc giải bài tập - Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính toán còn nhầm Đề 4 ( Lớp 8D ) A./ Trắc nghiệm. Câu 1: Trong số những quá trình kể dưới đây,hãy giải thích cho biết đâu là hiện tượng vật lí ,đâu là hiện tượng hóa học a, Dây sắt được cắt nhỏ từng đoạn và tán thành đinh b,Hòa tan axit axetic vào nước được dung dịch axit axetic loãng ,dùng làm giấm ăn c,Vành xe đạp bằng sắt bị phủ một lớp gỉ màu nâu đỏ d,Để rượu nhạt lâu ngày ngoài không khí ,rượu nhạt lên men và chuyển thành giấm chua e,Hoà vôi sống vào nước được vôi tôi(vôi tôi là chất canxi hiđroxit,nước vôi trong là dung dich chất này) g,Khi mở nút chai nước giải khát loại có ga thấy có bọt khí sủi lên Câu 2: Hãy điền các từ ,cụm từ thích hợp vào chỗ trống …………….là quá trình làm biến đổi chất này thành chất khác .Chất biến đôỉ trong phản ứng gọi là ……….,còn……….mới sinh ra là ………..Trong quá trình phản ứng ………..giảm dần ,…………tăng dần Câu 3: Điền Đ (đúng) và S (sai) vào ô thích hợp: Khẳng định 1. Hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác là hiện tượng vật lí 2. Trong phản ứng hóa học, liên kết giữa các nguyên tử bị thay đổi 3. Trong phản ứng hóa học,số nguyên tử của mỗi nguyên tố thay đổi. 4. Trong phản ứng hóa học, phân tử được giữ nguyên. Câu 4: Khoanh tròn vào đáp án em cho là đúng trong các ý sau:. Đúng (Đ). Sai (S).
<span class='text_page_counter'>(51)</span> 1) Hiện tượng nước bay hơi khi đun nóng là: a. Hiện tượng vật lí. b. Hiện tượng hóa học.. c.. Cả a và b đều sai.. 2) Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau: N2 + 3H2 2NH3 Tỉ lệ Số phân tử N2 : Số phân tử H2 : Số phân tử NH3 là: a. 1 : 2 : 1 b. 2 : 1 : 1 c. 1 : 3 : 2 3) Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau: H2 + O2 H2O. Công thức khối lượng nào đúng? a. mH =mO + mH O b. mH +mO =mH O c. mH =mO − m H O 4) Phương trình hóa học nào viết đúng? a. 2C + 3O2 2CO3 b. 2Al + 3O2 Al2O3 c. Mg + 2HCl MgCl2 + H2 2. 2. 23. ❑. 2. 2. 23. ❑. 2. 2. 23. ❑. B./ Tự luận. Câu 5: Hoàn thành các phương trình hóa học sau: a) Mg + O2 MgO b) Na2CO3 + Ba(OH)2 BaCO3 + NaOH c) Al(OH)3 Al2O3 + H2O Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + O2 AlxOy a) Xác định chỉ số x và y. b) Lập phương trình hóa học. c) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử Al lần lượt với số phân tử của các chất khác trong phản ứng. 3. Đáp án - Biểu điểm Câu 1: (1đ ) - Hiện tượng vật lí: a, g - Hiện tượng hoá học: b,c, d,e Câu 2: (1đ ) Các chỗ cần điền lần lượt là: Phản ứng hoá học , chất phản ứng ( hay chất tham gia ); sản phẩm; lượng chất phản ứng ; lượng sản phẩm Câu 3: ( 1đ ) Đáp án: 1- S ; 2 - Đ ; 3 – S ; 4 – S Câu 4: ( 1đ ) Đáp án: 1 – a ; 2 – c ; 3 – b ; 4 – c B./ Tự luận: Câu 5: Mỗi PTHH viết đúng được 1 điểm: Đáp án: a) 2Mg + O2 2 MgO b) Na2CO3 + Ba(OH)2 BaCO3 + 2 NaOH c) 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> Câu 6:( 3đ ) a) Trình bày được cách xác định x và y (1,5điểm) Hóa trị của Al là III, hóa trị của O là II, nên ta có: x II = ⇒ x=2 ; y=3 y III. b) Viết được PTHH (1 điểm) 4Al + 3O2 2Al2O3 c) Xác định được mỗi tỉ lệ được 0,5 điểm. Số nguyên tử Al 4 Số nguyên tử Al ; Số phân tử O2 3 Số phân tử Al2O3. 4 2. 4. Nhận xét sau khi chấm bài kiểm tra: - Đa số các em đều nắm được kiến thức cơ bản đã học trong chương - Một số học sinh còn nắm kiến thức chưa trắc làm bài còn lúng túng chưa hiểu câu hỏi , viết CTHH, PTHH còn chưa chính xác . - Việc cân bằng các hệ số còn chưa chính xác - Phần lớn đã biết vận dụng kiến thức đã học vào việc giải bài tập - Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính toán còn nhầm. ------------------------------------------------------Ngày soạn: 17.11.09 Ngày dạy: 20.11.09 Lớp 8A,8C,8D,8B Chương III. MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC Tiết 26 : Bài 18 MOL. 1. Mục tiêu a. Kiến thức Học sinh biết được khái niệm mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí. Vận dụng các khái niệm trên để tính số mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí. b. Kỹ năng Quan sát phân tích khái quát hoá tổng hợp hoá. Củng cố cách tính phân tử khốicủa đơn chất và hợp chất. c. Thái độ Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV - Giáo án, sgk, sgv, bảng phụ, đề bài tập. b. Chuẩn bị của HS - Vở ghi, sgk, nghiên cứu trước bài 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ : Không.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> * Đặt vấn đề vào bài 1p Khối lượng nguyên tử hay phân tử rất nhỏ bé không thể cân đo. Tuy nhiên khi tập hợp một số lượng nhất định các nguyên tử hay phân tử nhất định ta có được những khối lượng nhất định và đặc trưng cho từng chất. Tập hợp một số nguyên tử hay phân tử chất được khái niệm thành khái niệm mol. b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động 1: MOL LÀ GÌ ? Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh I./ Mol là gì ? 10p Yêu cầu hs nc thông tin Học sinh thu nhận kiến thức -> đưa ra khái (?)Mol là gì ? niệm Mol là lượng chất chứa 6.1023 nguyên tử Gv nhận xét -> đưa ra khái niệm hay phân tử chất đó. Giáo viên thông báo khái niệm mol và con Số 6.1023 được gọi là số Avogađrô.Ký hiệu số Avogađrô. là N Cho học sinh đọc phần “em có biết” Học sinh đọc thông tin mục “Em có biết” nắm được giá trị của con số Avôgađrô. (?) 1 mol sắt có chứa bao nhiêu nguyên tử Học sinh hoạt động cá nhân hoàn thành sắt? bài tập. (?) 0,5 mol Axít Clohiđric có chứa bao 1 mol sắt có chứa 6.1023 nguyên tử sắt nhiêu phân tử Axít Clohiđric ? 0,5 mol Axít Clohiđric có chứa 3.1023 (?) 2 mol đồng có chứa bao nhiêu nguyên phân tử Axít Clohiđric tử đồng? 2 mol đồng có chứa 12.1023 nguyên tử đồng Giáo viên nhận xét tổng kết. Hoạt động 2 : KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ ? Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh II./ Khối lượng Mol là gì ? 15p Yêu cầu hs nc thông tin Học sinh thu nhận kiến thức. (?) Khối lượng mol là gì? Trả lời Giáo viên giải thích thêm về khái niệm Khối lượng mol (M)của một chất là khối khối luợng mol. lượng tính bằng gam của N nguyên tử hay phân tử chất đó. Giáo viên giảng: Khối lượng mol nguyên Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử tử hay phân tử của chất có cùng trị số với của chất có cùng trị số với nguyên tử hay nguyên tử hay phân tử của chất đó. phân tử của chất đó. Yêu cầu các nhóm hoàn thành BT Quan sát bảng hoạt động nhóm hoàn thành Treo bảng phụ ghi đề bài: bảng. Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận Chất Ng. tử/ phân Khối Chấtlượng Giáo Ng. tử/ Khối lượng mol xét. tử khối mol phân viên tử khối HNO3 nhận Cu HNO3 63 đvC M HNO =363 gam ZnCO3 Cu 64 đvC MCu =64 gam.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> xét chốt đáp án. Hoạt động 3 : THỂ TÍCH MOL CHẤT KHÍ LÀ GÌ ? Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh III./ Thể tích mol chất khí là gì ? 14p Yêu cầu hs nc thông tin sgk Hs thu nhận kiến thức khái niệm mol chất (?)Thể tích mol chất khí là gì? khí.-> trả lời Giáo viên thông báo khái niệm thể tích Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm mol chất khí. bởi N phân tử của chất khí đó Treo hình 3.1 yêu cầu hs nhận xét về thể Hs quan sát hình -> nhận xét tích các chất khí trên tranh. Một mol của bất kỳ chất khí nào trong cùng điều kiện đều chiếm những thể tích bằng nhau. Trong điếu kiện tiêu chuẩn (đktc: 00c,1 amt) mọi chất khí đều chiếm thể tích là Yêu cầu hs hoàn thành bài tập 22,4 l (?) tính thể tích các khí sau ở đktc Hs thảo luận nhóm hoàn thành BT 1 mol khí oxi Đại diện nhóm lên chữa 3 mol khí nitơ ở đktc 1 mol khí oxi có thể tích 22,4 l 0,2 mol khí cacbonic ở đktc 3 mol khí nitơ có thể tích 67,2 l Gv nhận xét, chốt đáp án ở đktc 0,2 mol khí cacbonic có thể tích 4,48 l c. Củng cố: 4p Hs đọc ghi nhớ 4.1./ Số phân tử của 0,5 mol nhôm oxit là a./ 3.1023 b./ 4.1023 c./ 5.1023 d./ 6.1023 4.2./ Khối lượng của 1 mol Canxi Cacbonat là: a. 150 gam b. 98 gam c. 100 gam d. 68 gam 4.3./ Thể tích 0.15 mol khí cabondioxit là(CO2) ở điều kiện tiêu chuẩn là: a. 1,5 lit b. 0,5 lít c. 1 lít d. 3,36 lít 4.3./ Khối lượng của N phân tử đồng (I) oxít( Cu2O) là: a. 150 gam b. 144 gam c. 100 gam d. 68 gam d. Hướng dẫn học bài ở nhà 1p Học bài cũ Làm bài tập 1 – 4 SGK Đọc và nghiên cứu trước bài 19 Ngày soạn :20.11.09. ---------------------------------------------------Ngày dạy: 23.11.09 Lớp 8D,8A Ngày dạy: 26.11.09 Lớp 8B,8C. Tiết 27 : Bài 19 1. Mục tiêu. CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> a. Kiến thức HS hiểu được công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. Biết vận dụng các công thức trên để làm bài tập. b. Kỹ năng Phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá, giải bài tập. c. Thái độ Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV - Giáo án, sgk, sgv, bảng phụ, đề bài tập. b. Chuẩn bị của HS - Vở ghi, sgk, vở bài tập , nghiên cứu trước bài 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ 5p ? Nêu khái niệm mol ? Khối lượng mol là gì? Tính khối lượng mol của đồng oxít? Đáp án: - Số mol chất (n) được tính bằng thương giữa khối lượng chất ( m ) và khối lượng mol của chất đó ( M) - khối lượng mol của chất ( M) được tính bằng tích của Số mol chất đó (n) và Khối lượng của chất ( m ) * Đặt vấn đề vào bài 1p Trong các bài toán thường đề chỉ cung cấp cho chúng ta 1 số liệu nhất định có thể là số mol, số gam, hay thể tích chúng ta cần phải chuyển đổi giữa các đơn vị đó cho phù hợp với mục đích của từng bài. Vậy làm thế nào để chuyển đổi giữa các đại lượng đó? b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động 1: CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ KHỐI LƯỢNG CHẤT Hoạt động của Giáo viên Treo bảng phụ ghi đề bài: Tính khối lượng của 0,25 mol khí CO2.. Hoạt động của Học sinh I./ Cách chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất: 15p Hs làm bài tập: 1 mol khí CO2 có khối lượng 44 gam 0,25 mol khí CO2 có khối lượng x gam x = 0,25 x 44 = 11 gam. Giáo viên nhận xét Gv Thông báo quy ước: Số mol: n Khối lượng chất : m Khối lượng mol: M Hs thay các kí hiệu vào bài tập => suy Hãy rút ra công thức khác: Tính khối lượng ? ra công thức: Từ công thức tính khối lượng => công thức Khối lượng chất : m = n.M ( gam ) tính số mol. Khối lượng mol ?.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> m. Giáo viện nhận xét chốt các công thức. Số mol chất: n = M ( mol ) Khối lượng mol: M =. m ( gam ) n. Hoạt động 2: LUYỆN TẬP Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh II. Luyện tập: 20p Gv treo bảng phụ BT Hs thảo luận nhóm ( nhóm 1,3 BT1; BT1: tính khối lượng của nhóm 2,4 BT2 ) a. 0,25 mol nhôm oxit ( Al2O3) Đại diện nhóm lên chữa.nhóm khác bổ b. 0,5 mol canxicacbonat (CaCO3) sung c. 2 mol canxihidroxit Ca(OH)2 BT1: Yêu cầu hs tóm tắt đề a. m Al2O3 = n.M = 0.25 . 102 = 51 g Cần áp dung công thức nào ? b. m CaCO3 = n.M= 0,5 . 100 = 50 g c. m Ca(OH)2= n.M = 2 . 74 = 148 g BT 2: tính số mol của BT2: a. 8 g khí oxi a. n O2 = m = 8 = 0.25 mol b. 51 g nhôm oxit ( Al2O3) M 32 c. 32 g đồng sunfat CuSO4 b. n Al2O3 = m = 51 = 0.5 mol Yêu cầu hs tóm tắt đề M 102 Cần áp dung công thức nào ? c. n CuSO4 = m = 32 = 0.2 mol M 160 BT3: Hợp chất A có công thức R2O. Biết BT3: rằng 0,25 mol chất A có khối lượng là 15,5 Khối lượng mol hợp chất A m 15 ,5 gam xác định công thức hóa học của A. M ❑2 = = = 62 (g) R. O. n. 0 ,25. Khối lượng mol nguyên tử R là: Gv nhận xét, chốt đáp án. M R=. 62− 16 = 23 (g) 2. Vậy R là nguyên tố Natri (Na) Vậy CTHH của A là: Na2O. c. Củng cố: 3p Hs đọc ghi nhớ. Cho hs lên ghi lại các công thức chuyển đổi vừa học trong bài. Chỉ rõ ý nghĩa các kí hiệu Khoanh trón đáp án đúng 1. khối lượng của 0,15 mol Đồng(II) oxit (CuO) A: 6 B: 12 C: 24 D: 36 2. số mol của 16 gam Lưu huỳnh Trioxit (SO3) A: 0,1 B: 0,15 C: 0,2 D: 0,25 3 mol nguyên tố X có khối lượng 42 gam. Xác định tên nguyên tố X A: O B: Na C: H D: N d. Hướng dẫn học bài ở nhà: 1p Học bài cũ, soạn trước bài mới,.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> Ôn lại kiến thức thể tích mol chất khí Làm bài tập 3,4,5,6 / 67 SGK ---------------------------------------------------Ngày soạn: 24.11.09 Ngày dạy: 27.11.09 Lớp 8A,8C,8D,8B Tiết 28: Bài 19 .. CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT ( tt ). 1. Mục tiêu a. Kiến thức HS hiểu được công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. Biết vận dụng các công thức trên để làm bài tập. b. Kỹ năng Phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá, giải bài tập. c Thái độ Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV - Giáo án, sgk, sgv, bảng phụ, đề bài tập. b. Chuẩn bị của HS - Vở ghi, sgk, xem lại bài công thức hoá học 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ 5p ? Viết các công thức chuyển đổi giữa lượng chất và chất ? Tính khối lượng của 0,5 mol CaO ? Tính số mol của 5,4 g Al ? * Đặt vấn đề vào bài 1p Để biết được chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào thầy trò chúng ta cùng đi nghiên cứu bài hôm nay ? b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động 1:CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ THỂ TÍCH MOL CHẤT KHÍ Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh II./ Chuyển đổi giữa lượng chất và thể Treo bảng phụ có ghi ví dụ: Tính thể tích tích mol chất khí: 15p của 0,25 mol khí cacbonđioxit (CO2) ở đktc. 1 Học sinh bảng giải Thể tích của 0,25 mol khí CO2 ở đktc là: 0,25 . 22,4 = 5,6 l Giáo viên nhận xét tổng kết. Hs thay kí hiệu => mối quan hệ giữa các GV: Quy ước thể tích V đại lượng: số mol là n. Thể tích : V = n. 22,4 (l) V hãy rút ra công thức tính thể tích chất khí ở Số mol: n = 22 , 4 dktc ?.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> -> rút ra công thức tính số mol ? Giáo viên nhận xét chốt công thức. Hs hoàn thiên công thức vào vở. Hoạt động 2: LUYỆN TẬP Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh II. Luyện tập: 20p Gv: Treo bảng ví dụ: Hs nc ví dụ -> thảo luân nhóm Yêu cầu hs tóm tắt đề, lên giải Đại diện các nhóm lên chữa, lớp nhận Ví dụ 1: Tính thể tích của các chất khí sau ở xét, bổ sung điều kiện tiêu chuẩn? Ví dụ 1: a./ 0,3 mol khí hiđro b./ 0,15 mol khí oxi a./ VH ❑2 =n. 22,4 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l) b./ VO ❑2 =n. 22,4 = 0,15 . 22,4 = 3,36 Ví dụ 2: Tính số mol của (l) a./ 11,2 lít (đktc) khí Hiđro Sunfua (H2S) Ví dụ 2: b./ 5,6 lít(đktc) khí Cacbonic (CO ) 2. a./ n H ❑2. V. S. = 22 , 4. (mol) Ví dụ 3: Tính khối lượng của 5,6 l khí Hiđro Sunfua (H2S) (đktc). Gv nhận xét, chốt đáp án. b./ n C ❑2. 11 , 2. = 22 , 4. V. O. 5,6. = 22 , 4 = 22 , 4. = 0,5. = 0,25. (mol) Ví dụ 3: - số mol của 5,6 l khí Hiđro Sunfua V. 5,6. n = 22 , 4 = 22 , 4 = 0,25 (mol) Khối lượng của 5,6 l khí Hiđro Sunfua m H ❑2 S = n.M = 0,25. 34 = 8,5 (g). c. Củng cố: 4p Hs đọc ghi nhớ. Cho hs lên ghi lại các công thức chuyển đổi vừa học trong bài. Chỉ rõ ý nghĩa các kí hiệu Khoanh trón đáp án đúng 1. thể tích của 0,2 mol khí H2 A: 1,12 B: 2,24 C: 4,48 2. 5,6 lít khí CO2 ở đktc có số mol là A: 0,1 B: 0,15 C: 0,2 3. 11,2 l khí H2 ở đktc có khối lượng là A: 1 g B: 2 g C: 4 g d.Hướng dẫn về nhà : 1p Học bài cũ, soạn trước bài mới Học thuộc các công thức chuyển đổi Làm bài tập 3,4,5,6 / 67 SGK Tìm hiểu trước bài 20. D: 5,6 D:. 0,25 D:. 5g.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> Ngày soạn: 27.11.09. ----------------------------------------------------Ngày dạy: 30.11.09 Lớp 8D,8A Ngày dạy: 3.12 .09 Lớp 8B,8C Tiết 29 : Bài 20. TỶ KHỐI CHẤT KHÍ. 1. Mục tiêu a. Kiến thức Biết cách xác định tỷ khối của khí A đối vối khí B, hay tỷ khối của 1 khí đối với không khí. Giải được các bái toán hóa học có liên quan đến tỷ khối chất khí. b. Kĩ năng Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá. c. Thái độ Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV - Giáo án, sgk, sgv, bảng phụ, tranh vẽ minh họa khối lượng khí. b. Chuẩn bị của HS - Vở ghi, sgk, vở bài tập, đọc trước bài 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ 5p ? - Tính số mol của 64 g đồng sunfat CuSO4 - Tính khối lượng của 0,5 mol khí oxi Đáp án:. n -m -. CuSO4. = m/M = 64/160 = 0.4 mol. = n.M = 0,5.32 = 16 g * Đặt vấn đề vào bài 1p Trong cùng những điều kiện giống nhau thì các chất khí có cùng thể tích. Nhưng khối lượng chúng có giống nhau không ? b. Dạy nội dung bài mới O2. Hoạt động 1: BẰNG CÁCH NÀO CÓ THỂ BIẾT ĐƯỢC CHẤT KHÍ A NẶNG HAY NHẸ HƠN KHÍ B Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh I./ Bằng cách nào có thể biết được chất Thông báo để biết được chất khí A nặng khí A nặng hay nhẹ hơn khí B? 17p hay nhẹ hơn khí B ta dựa vào 1 đại lượng Hs thu nhận kiến thức. là tỷ khối chất khí Giáo viên viết công thức tỷ khối khí A với dA/B= dA/B:Tỷ khối của khí A với khí B và thuyết minh cho công thức . khí B. MA MA: Khối lượng mol khí A. MB.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> MB: Khối lượng mol khí B. (?) Có thể kết luận như thế nào về khối Hs nghiên cứu phát biểu: lượng của hai khí khi : dA/B > 1, dA/B < 1 dA/B > 1: Khí A nặng hơn khí B dA/B = 1? dA/B < 1: Khí A nhẹ hơn khí B dA/B = 1: Khí A có khối lượng bằng khí B Gv nhận xét treo bảng phụ bảng phụ ghi ví Hs thảo luận nhóm bài tập dụ: 1 đại diện nhóm lên chữa. Lớp bổ sung Ví dụ 1: Khí oxi nặng hay nhẹ hơn khí các Ví dụ 1: Mo khí sau bao nhiêu lần: 32 a./ Ta có d O2 N 2 = M = 28 1,14 a./ Khí nitơ. N b./ Khí Lưu huỳnh tri oxít (SO3) Vậy khí oxi nặng hơn khí nitơ 1,14 lần. 2. 2. M. 32 o b./ Ta có d O2 SO 3 = M = 80 = 0,4 N vậy khí oxi nhẹ hơn khí lưu huỳnh tri oxit 0,4 lần. 2. 2. Ví dụ 2: Khí B là đơn chất có công thức A3 MA . tỷø khối của B so với khí nitơ oxit (NO) Ví dụ 2:từ công thức tỷ khối = M NO là 1,6. Xác định tên và viết ký hiệu hóa ⇒ M ❑A = d A 3 NO . M ❑NO = 1,6. học khí B. ( 14 +16 ) = 48 (gam) Nguyên tử khối của A là: 48:3 = 16 Vậy A là Oxi. B là khí Ozôn, CTHH: O3. Giáo viên nhận xét chốt đáp án. 3. 3. Hoạt động 1: BẰNG CÁCH NÀO CÓ THỂ BIẾT ĐƯỢC CHẤT KHÍ A NẶNG HAY NHẸ HƠN KHÔNG KHÍ Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh II./ Bằng cách nào có thể biết được chất khí A nặng hay nhẹ hơn không Cho biết khối lượng mol trung bình của khí ? 18p không khí là 29 gam vậy có thể so sánh khối lượng của các khí khác với không khí Hs dựa vào phần 1 -> thảo luận nhóm rút không? so sánh như thế nào? ra công thức d A 29 =. Giáo viên nhận xét chốt lại công thức. MA 29 khí A với không khí :Tỷ khối của. dA/B MA: Khối lượng mol khí A. Hs thảo luận nhóm bài tập 1 đại diện nhóm lên chữa. Lớp bổ sung. Treo bảng phụ ghi ví dụ yêu cầu hs hoạt động nhóm giải bài tập ví dụ. M SO Ví dụ: Khí sau nặng hay nhẹ hơn không khí a./ Từ công thức d SO2 29 = = 29 bao nhiêu lần? 64 a./ Khí lưu huỳnh đi oxit (SO3) = 2,2 29 b./ Khí Cacbonđioxit (CO2) Vậy khí Lưu huỳnh đi oxit nặng hơn 2.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> Có thể dùng các khí trên bơm vào bóng bay không khí 2,2 lần M CO được không? b./ Từ công thức d CO2 29 = = 2. Giáo viên nhận xét chốt kết luận. 44 = 1,5 29. 29. Vậy khí Cacbonđioxit nặng hơn không khí 1,5 lần ⇒ Không thể dùng các khí trên để bơm vào bóng bay c. Củng cố: 3p Hs đọc ghi nhớ. Nhắc lại các công thức tính tỷ khối. Giáo viên nhắc cho hs phân biệt kí hiệu khối lượng riêng và ký hiệu tỷ khối. Làm bài tập 2,3 SGK d. Hướng dẫn học bài ở nhà: 1p Học bài cũ Làm bài tập: 1,2,3sgk Ôn lại kiến thức về CTHH ----------------------------------------------Ngày soạn: 1.12.09 Ngày dạy: 4.12.09 Lớp 8A,8C,8B,8D Tiết 30 : Bài 21. TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC. 1. Mục tiêu a. Kiến thức Từ công thức hóa học và kiết thức về thành phần phần trăm hs xác định được thành phần trăm các nguyên tố trong hợp chất. Biết cách tính khối lượng của từng nguyê tố trong 1 lượng chất của hợp chất b. Kĩ năng Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá, tính toán. c. Thái độ Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV - Giáo án, sgk, sgv, bảng phụ. b. Chuẩn bị của HS - Vở ghi, vở bài tập, sgk, đọc trước bài 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ 5p ? Viết công thức tính tỷ khối của khí A với khí B. Làm bài tập 2.a..
<span class='text_page_counter'>(62)</span> MA. Đáp án: dA/B= M MA=dA/B.MB= ( 1 ) B - Gọi khối lượng mol của khí cần tìm là A Áp dụng công thức ( 1) ta có MA= 1.375 . 32 =44g ;MA= 0.0625 . 32 =2g Vậy khí A là khí CO2 và khí H2 * Đặt vấn đề vào bài 1p Trong hợp chất mỗi nguyên tố chiếm 1 tỷ lệ khối lượng nhất định. Từ tỷ lệ này chúng ta có thể biết khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất. b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động 1 XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN % CÁC NGUYÊN TỐ TRONG HỢP CHẤT Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh I./ Biết CTHH của hợp chất hãy xác định thành phần % các nguyên tố Treo bảng phụ ghi ví dụ: trong hợp chất 17p Ví dụ 1: Xác định thành phần phần trăm Nghiên cứu đề bài trên bảng phụ theo dõi khối lượng các nguyên tố trong CTHH của sự hường dẫn của giáo viên làm bài tập. hợp chất Natri Nitrat (NaNO3) Hs tính toán theo từng bước hướng dẫn Giáo viên hướng dẫn hs làm ví dụ 1. của giáo viên. + Khối lượng mol của hợp chất NaNO3 + Tính khối lượng mol của hợp chất M NaNO ❑3 = 23 + 14 + 16.3 = 85 (gam) NaNO3 + Trong 1 mol NaNO3 có : + Tính số mol mỗi nguyên tố trong 1 mol 1 mol nguyên tử Na, 1 mol nguyên tử N hợp chất. và 3 mol nguyên tử O. + Tính khối lượng mol của từng nguyên tố. + Thành phần phần trăm từng nguyên tố: 1 . 23. 100 % Từ đó tính thành phần phần trăm từng % Na = 85 =27 % nguyênm tố. 1 . 14 .100 % % N = 85 =16,5 %. Ví dụ 2: Tính thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố trong phân tử Đikalipemanganat (K2MnO4). %O = 100% -(%N+%Na) =56,5(g) 1 hs lên chữa VD 2 Ví dụ 2: + Khối lượng mol của hợp chất K2MnO4 M K ❑2 MnO ❑4 = 39.2 + 55 + 16.4 = 197 (gam) + Trong 1 mol K2MnO4 có : - 2 mol nguyên tử Kali - 1 mol nguyên tử Mangan - 4 mol nguyên tử Oxi + Thành phần phần trăm từng nguyên tố: 2 . 39. 100 %. %K = 197. 1 . 55. 100 %. = 39,6 %. %Mn = 197 = 28% %O =100 – (%K +%Mn) = 32,4 %.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> Gv nhận xét, chốt đáp án Hoạt động 2 : BÀI TẬP Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Gv treo bảng phụ BT II./ Bài tập: 18p 1./ Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong Hs hoạt động nhóm hoàn thành bài tập . 200 gam đá vôi (CaCO3) Các nhóm báo cáo kết quả: 1 đại diện nhóm chữa BT . lớp bổ sung Thành phần phần trăm từng nguyên tố: 1 . 40 .100 %. %Ca = 100 %C =. 1 . 12. 100 % 100. = 40 % = 12%. %O = 100 - (%C + %Ca) = 48% Khối lượng ng nguyên tố trong 200 gam đá vôi: 40 . 200. mCa = 100. = 80 (g). 12. 200. 2./ Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong 204 gam Nhôm oxit (Al2O3). mC = 100 = 24 (g) mO = 200 - (m Ca + mC) = 96 (g) 2./ Tương tự ta có: Thành phần phần trăm từng nguyên tố: 54 . 100 %. %Al = 102 = 52,9 % %O = 100 - %Al = 47,1% Khối lượng nguyên tố trong 200 gam đá vôi: Gv nhận xét, chốt kết luận. 52 ,9 . 204. mAl = 100 = 108,9 (g) mO = 204 - mAl = 95,1 (g). c. Củng cố: 3p Hs đọc ghi nhớ Nêu phương pháp xá định thành phần % của các nguyên tố trong hợp chất ? Thành phần % của Lưu huỳnh trong công thức SO3 là: a. 20% b. 30% c. 50% d. 60% chữa BT 2 SGK d. Hướng dẫn học bài ở nhà 1p Học bài cũ Làm bài tập: 1, 3. Ôn lại ý nghĩa của CTHH --------------------------------------------------Ngày soạn: 4.12.09 Ngày dạy: 7.12.09 Lớp 8D,8A Ngày dạy: 10.12.09 Lớp 8B,8C.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> Tiết 31 : Bài 21. TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC (tt). 1. Mục tiêu a. Kiến thức Từ thành phần khối lượng các nguyên tố biết xác định CTHH của hợp chất.Củng cố các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, lượng chất, thể tích chất khí. b. Kĩ năng Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá. c. Thái độ Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV - Giáo án, sgk, sgv, bảng phụ, phiếu học tập. b. Chuẩn bị của HS - Vở ghi, vở bài tập, sgk, ôn lại các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ 5p ? Nêu các bước tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất ? Áp dụng làm bài tập 1.(a, b, c.) * Đặt vấn đề vào bài 1p Từ công thức hóa học ta có thể tính được thành phần phần trăm của các nguyên tố tạo nên chất. Vậy nếu có thành phần các nguyên tố ta có thể lập được CTHH của chất hay không? b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH CTHH CỦA HỢP CHẤT KHI BIẾT THÀNH PHẦN % Hoạt động của Giáo viên Cho hs đọc nội dung ví dụ sgk. Gv nêu các câu hỏi: (?) Hợp chất này có mấy nguyên tố? (?) công thức chung của hợp chất ? (?) Hãy tính khối lượng từng nguyên tố có trong hợp chất trên? (?) Tính số mol nguyên tử từng nguyên tố đó?. Hoạt động của Học sinh II./ Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định CTHH của hợp chất: 18p Hs đọc nội dung đề ví dụ. Hs hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi: +Hợp chất có 3 nguyên tố: Cu, S và O +Khối lượng các nguyên tố trong 1 mol hợp chất 160 . 40 %. mCu = 100 % 160 .20 %. = 64 (g). mS = 100 % = 32 (g) mO = 160 – (64 + 32) = 64 (g) Số mol nguyên tử từng nguyên tố trong 1 mol hợp chất :.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> m. 64. nCu= M. = 64 =1(mol). m. 32. m. 64. nS = M = 32 =1(mol) Từ số tỉ lệ số mol giáo viên hường dẫn hs viết CTHH của hợp chất. Gv nhận xét, chốt đáp án. (?) Từ thành phần % các nguyên tố có thể xây dựng được CTHH qua mấy bước? Đó là những bước nào?. nO = M = 16 =4(mol) Theo dõi hướng dẫn tìm ra được CTHH của chất là: CuSO4 Hs thảo luận nhóm -> rút ra các bước giải B1: Tìm khối lượng các nguyên tố trong 1 mol hợp chất B2: Tìm số mol nguyên tử từng nguyên tố trong 1 mol hợp chất B3: từ tỉ lệ số mol +. CTHH của hợp chất. Gv nhận xét tổng kết. Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh III./ Bài tập luyện tập: 17p Cho hs nghiên cứu ví dụ hoạt động nhóm Hs thảo luận nhóm BT hoàn thành các bài tâp sau? Đại diện nhóm lên chữa bài tập. Lớp bổ Bài 1: Hợp chất Lưu huỳnh trioxit có phân tử sung khối là 80 gam tạo bởi 60% khối lượng Oxi Bài 1: và 60% khối lượng Lưu huỳnh. Xác định + Khối lượng các nguyên tố: 80 . 40 % CTHH của chất đó. m = = 32 (g) S. 100 %. mO = 80 – 32 = 48 (g) Số mol nguyên tử từng nguyên tố: m. 32. nS= M. = 32 =1(mol). m. Bài 2: 0,25 mol Canxicacbonat có khối lượng 25 gam. Phân tử Canxicacbonat tạo bởi 3 nguyên tố có thành phần về khối lượng lần lượt: Ca 40%, C12%, O 48%Xác định CTHH của Canxicacbonat.. 48. nS = M = 16 =3(mol) Vậy CTHH của Lưu huỳnh trioxit: SO3 Bài 2: Khối lượng mol của canxicacbonat: M=. m n. 25. = 0 ,25 = 100 ( gam ) Khối lượng các nguyên tố: 40 . 100. mCa = 100. = 40 (g). 12. 100. mC = 100 = 12 (g) mO = 100 – (40+12) = 48(g) Số mol nguyên tử từng nguyên tố: m. nCa= M. 40. = 40 =1(mol).
<span class='text_page_counter'>(66)</span> m. 12. m. 48. nC = M = 12 = 1(mol) Giáo viên nhận xét , chốt đáp án. nO = M = 16 =3(mol) Vậy CTHH của Canxicacbonat CaCO3 Hs tự hoàn thiện kiến thức. c. Củng cố: 3p Hs đọc ghi nhớ Nêu các bước xác định CTHH của hợp chất dựa vào % khối lưọng ? 1./ Trong công thức Lưu huỳnh Đioxit SO2 Oxi chiếm % khối lưọng a./ 50 % b./ 60% c./ 70% d./ 80 % 2./ Thành phần % Cacbon trong công thức CO2 a./ 27,27% b.30% c. 35% d.45% d. Hướng dẫn học bài ở nhà 1p Học bài cũ Làm bài tập 1-4 SGK Ôn lại kiến thức về PTHH Đọc và nghiên cứu trước bài 22 Ngày soạn: 07.12.09. -----------------------------------------------------Ngày dạy: 11.12.09 Lớp 8A,8C,8B,8D. Tiết 32 :Bài 22. TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC. 1. Mục tiêu a. Kiến thức Từ PTHH và các dữ liệu bài cho hs xác định được khối lượng, thể tích khí hoặc lượng chất của các chất tham gia và sản phẩm. b. Kĩ năng Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá, rèn kỹ năng lập PTHH, tính toán theo công thức chuyển đổi. c. Thái độ Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV - Giáo án, sgk, sgv, bảng phụ nội dung bài tập b. Chuẩn bị của HS - Vở ghi, sgk, ôn lại bài lập PTHH 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ 5p ? Nêu các bước xác định thành phần phân trăm các nguyên tố trong hợp chất khi biết CTHH của hợp chất. - Áp dụng làm bài tập 1 phần b sgk trang 71.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> Đáp án: Các bước tiến hành : - Tìm khối lượng mol của hợp chất - Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất - Tính thành phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố. * Đặt vấn đề vào bài 1p Trong mỗi PTHH các chất tham gia cũng như các chất sản phẩm đều có những tỷ lệ nhất định. Từ khối lượng, thể tích khí hoặc lượng chất một chất ta có thể xác định được khối lượng, thể tích khí hoặc lượng chất của các chất còn lại. b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động 1 : TÍNH KHỐI LƯỢNG CHẤT THAM GIA VÀ TẠO THÀNH Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh I./ Tính khối lượng chất tham gia và chất tạo thành. 20p Cho hs đọc ví dụ SGK Hs đọc ví dụ: “Tính khối lượng Vôi sống Giáo viên hường dẫn hs thực hiện từng (CaO) sinh ra khi nung 50 gam Canxi bước theo SGK Cacbonat (CaCO3) Viết phương trình phản ứng ? Hs thực hiện yêu cầu của bài theo sự hướng dẫn của Gv Tính số mol CaCO3 tham gia phản ứng? Phương trình phản ứng: CaCO3 ⃗t 0 CaO + CO2 Theo PTHH rút ra tỉ lệ số mol CaO theo số 1mol : 1 mol : 1mol mol CaCO3 ? Số mol CaCO3 tham gia phản ứng: m. Aùp dụng công thức -> tính khối lương CaO ? Giáo viên nhận xét tổng kết Nêu các bước giải toán theo PTHH? Gv nhận xét , chốt phương pháp giải. 50. nCaCO3 = M = 100 =0,5(mol) + Theo PTHH nCaO = nCaCO3 = 0,5 mol Khối lượng Vôi sống sinh ra là: mCaO = m.M = 0,5 . 56 = 2,8 (gam) Hs nghiên cứu ví dụ trả lời.thảo luận nhóm -> rút ra bước giải 1./ Lập PTHH 2./ Đổi số liệu ( tính số mol chất cho) 3./ Dựa vào PTHH tính số mol chất 4./ Tính m hay V theo yêu cầu của bài.. Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh II./ Luyện tập: 15p Treo bảng phụ cho hs hoạt động nhóm hoàn Hs thảo luận nhóm bài tập thành bảng phụ. Đại diện nhóm lên chữa bài tập. Lớp bổ Nhóm 1,3 bài tập 1. nhóm 2,4 bài tập 2 sung Bài tập 1: Đốt Cacbon trong oxi thu được 7 Bài 1:.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> gam Cacbon oxit (CO) a. tính khối lượng khí Oxi đã dùng? b. tính khối lương cacbon phản ứng theo 2 cách ?. a. Phương trình hóa học: 2C + O2 ⃗t 0 2CO Số mol khí Cacbon Oxit : m. 7. nCO = M = 28 =0,25 (mol) theo PTHH 1. 0 ,25. n02 = 2 nCO = = 0,125 ( mol ) 2 Khối lượng khí oxi đã dùng: mO2 = n. M = 0,125 . 32 = 4 (gam) b. cách 1 theo PTHH nc = nCO = 0,25 (mol) khối lương cacbon phản ứng mc = n.M = 0,25 . 12 = 3 ( g ) cách 2 Áp dung định luật BTKL mC + mO2 = mCO => mC = mCO - mO2 = 7 – 4 = 3 (g) Bài tập 2: Nung 16,8 gam khí Cacbon oxit ( Bài 2: a./ Phương trình phản ứng: CO ) với lượng Sắt (III)oxit (Fe2O3) sau 3CO + Fe2O3 ⃗t 0 2Fe + 3CO2 phản ứng thu được khí Cacbonic ( CO2) và Số mol khí CO tham gia phản ứng: sắt ( Fe ) a./ Viết PTHH? b./ Tính khối lượng sắt sinh ra sau phản ứng? c./ Tính khối lượng Sắt (III)oxit (Fe2O3) đã phản ứng?. m. 2. =0,6(mol). 2. nFe = 3 nCO = 3 . 0,6 = 0,4 (mol) Khối lượng sắt sinh ra là mFe = n. M = 0,4 . 56 = 22,4 (gam) c./ theo PTHH 1. Gv nhận xét, chốt đáp án. 1 , 68. nCO = M = 28 b./theo PTHH. 1. nFe2O3 = 3 nCO = 3 . 0,6 = 0,2 (mol) Khối lượng Sắt(III)oxit đã phản ứng m Fe2O3 = n.M = 0,02 . 160 = 3,2 (gam) hs tự hoàn thiện kiến thức. c. Củng cố: 3p Hs đọc ghi nhớ Nêu các bước giải toán theo PTHH 4.1./ Cho PƯHH: Ca + 2H2O Ca(OH)2 + H2 . Khi cho 40 gam canxi vào nước thu được khối lượng Canxihiđroxit là: a. 74 gam b. 70 gam c. 65 gam d. 28 gam 4.2./ Đốt 5,6lít khí Lưu huỳnh đi oxit theo phản ứng : 2SO2 + O2 2SO3 thể tích khí Lưu huỳnh tri Oxit sinh ra là: a. 22,4 lit b. 5,6 lit c. 33,6 lit d. 11,2 lit.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> d. Hướng dẫn học bài ở nhà 1p Học bài cũ Làm bài tập 1 – 3 SGK Ôn lại các công thức chuyển dổi giữ lượng và chất Tìm hiểu trước phần 2:Tính thể tích chất khí tham gia và sản phẩm. Ngày soạn: 11.12.09. Tiết 33. Ngày dạy: 14.12.09 Ngày dạy: 17.12.09 Bài 22. Lớp 8D,8A Lớp 8B,8C. TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tt). 1. Mục tiêu a. Kiến thức Căn cứ vào PTHH hs biết cách tính thể tích các chất khí tham gia và sản phẩm. b. Kỹ năng Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá, rèn kỹ năng lập PTHH, tính toán theo công thức chuyển đổi. c. Thái độ Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV - Giáo án, sgk, sgv, bảng phụ, một số bài tập vậm dụng b. Chuẩn bị của HS - Vở ghi, sgk, đọc trước bài 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: 5p ? Bằng cách nào để tìm được khối lượng của chất tham gia và sản phẩm .Áp dụng làm bài tập 1 sgk trang 75 Đáp án: - Tìm số mol của chất tham gia phản ứng - Dựa vào phương trình phản ứng tính số mol của sản phẩm - Tính khối lượng của hợp chất cần tìm * Đặt vấn đề vào bài 1p Trong phần đầu chúng ta đã tính toán được khối lượng các chất tham gia và sản phẩm. Vậy thể tích các chất khí chúng ta có thể tính toán được không? b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động 1 : TÍNH THỂ TÍCH CHẤT KHÍ THAM GIA VÀ SẢN PHẨM.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> Hoạt động của Giáo viên. Cho hs đọc nội dung ví dụ trong sgk Yêu cầu hs nêu lại các bước giải bài tập theo PTHH ? Yêu cầu hs thảo luận VD . Viết PTHH ? Tính số mol oxi tham gia ? Tính số mol CO2 theo PTHH ? Tính thể tích khí CO2 sinh ra ?. Hoạt động của Học sinh I./ Tính thể tích chất khí tham gia và sản phẩm: 20p Hs đọc nội dung ví dụ trong sgk. 1 hs nhắc lại PP giải Hs vận dụng phương pháp thảo luận nhóm VD 1 đại diện nhóm chữa VD. Lớp bổ sung PTHH: C + O2 CO2 Số mol oxi tham gia: m. 4. nO = M = 32 = 0,25 (mol) + Theo PTHH ta có nO = nCO = 0,25 ( mol ) Thể tích khí CO2 sinh ra V CO = n. 22,4 = 0,25 . 22,4 = 5,6 (l) 2. 2. Gv nhận xét, chốt đáp án. 2. 2. Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh II./ Luyện tập: 14p Giáo viên treo bảng phụ ghi đề bài tập. Hs nghiên cứu nội dung bài tập. Cho hs hoạt động nhóm nghiên cứu giải Thảo luận nhóm giải bài tập. bài tập. Đại diện nhóm lên chữa. Lớp bổ sung Bài tập 1: Đốt 5,4gam khí nhôm ( Al ) Viết PTHH: trong khí oxi sau phản ứng thu được nhôm 4Al + 3O2 2Al2O3 oxit Số mol nhôm tham gia: 5,4 ( Al2O3 ) m a./ Viết PTHH. nAl = M = 27 = 0,2(mol) b./ Tính thể tích khí Oxi đã dùng (ở đktc) Theo PTHH: c./ Tính khối lương nhôm oxit tạo thành 3 3 nO = 4 nAl = 4 . 0.2 = 0,15 sau phẩn ứng 2. ( mol ) Tính thể tích khí O2 đã dùng: V O = n. 22,4 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (l) + Theo PTHH 2. 2. Bài tập 2 : Cho biết sắt bị oxi hóa trong không khí theo sơ đồ : Fe + O2 Fe3O4 a./ Cân bằng phương trình trên ?. 2. nAl2O3 = 4 nAl = 4 . 0,2 = 0,1 ( mol ) + Khối lương Al2O3 tạo thành mAl2O3 = n . M = 0,1 . 102 = 10,2 ( g ) a./ Phương trình hóa học.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> b./ Tính thể tích khí oxi và thể tích không khí cần để oxi hóa hết 16,8 gam sắt biết thể tích oxi chiếm 20% thể tích không khí? c./ Tính khối lượng Oxit sắt từ sinh ra ?. 3Fe + 2O2 Fe3O4 b./ Số mol sắt: nFe=. 16 ,8 =0,3 (mol) 56. Theo PTHH: nO = 2/3 nFe = 0,2 (mol ) Thể tích khí Oxi cần dùng là : V ❑O = n.22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48(l) Thể tích không khí cần dùng là 2. 2. VKK = 4,48 Gv nhận xét, chốt đáp án. 100 = 22,4 (l) 20. c./ Theo PTHH : nFe O = 1/3 nFe = 0,1 ( mol) Khối lượng Oxitsắt từ sinh ra mFe =n.M = 0,1 . 232 = 23,2 (g) 3. 4. c. Củng cố: 4p Hs đọc ghi nhớ Nêu các bước giải bài tập theo PTHH Khoanh tròn đáp án đúng Đốt cháy hoàn toàn 12,4 gam phốt pho theo PTHH : 4P + 5O2 --> 2P2O5 1. Thể tích khí oxi ở đktc cần dùng là : a. 5,6 lit b. 11,2 lit c. 22,4 lit 2. Khối lượng P2O5 sinh ra là : a. 7,1 gam b. 14,2 gam c. 28,4 gam d. Hướng dẫn học bài ở nhà: 1p - Học thuộc kĩ các bước giải bài tập theo PTHH - Làm BT 3 – 5 SGK - Ôn lại các kiến thức trong chương III, làm bài tập trong bài luyện tập 4. -------------------------------------------------------Ngày soạn: 16.12.09. Ngày dạy: 18.12.09 Lớp 8A,8B,8C,8D Tiết 34 : Bài 23. BÀI LUYỆN TẬP 4. 1. Mục tiêu a. Kiến thức Rèn luyện phương pháp chuyển đổi giữa các số mol khối lượng và thể tích. Phương pháp giải các dạng bài tập liên quan. b. Kỹ năng Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá..
<span class='text_page_counter'>(72)</span> c. Thái độ Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV - Giáo án, sgk, sgv, sách bài tập, bảng phụ b. Chuẩn bị của HS - Vở ghi, sgk, ôn lại các khái niệm mol, tỉ khối chất khí.... a. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài * Đặt vấn đề vào bài 1p Trong chương III có rất nhiều công thức tính toán hóa học và các dạng bài tập liên quan. Hôm nay thầy trò chúng ta sẽ ôn tập lại các dạng bài tập đó . b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động 1 : KIẾN THỨC CẦN NHỚ Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh I./ Kiến thức cần nhớ 15p Yêu cầu hs nêu lại các công thức Hs ôn lại các công thức. Cho từng hs lên bảng viết và thuyết minh cho Từng hs lên bảng viết và thuyết minh cho các công thức các công thức 1./ Công thức chuyển đổi giữa số mol khối Tính khối lượng: m = M. n ( gam ) m m lượng và thể tích ⇒ n= ( mol ) ⇒ M = ( gam M. n. ) Tính số mol khi biết thể tích ở đktc V. 2./ Công thức tính số nguyên tử, phân tử.. ⇒ V = n. 22,4 (l) n = 22 , 4 Công thức tính số nguyên tử, phân tử. S =n.N (Nguyên tử/ Phân tử). 3./ Công thức tỷ khối chất khí.. S. n = N (mol) S: là số nguyên tử, phân tử N: số Avogađro Công thức tỷ khối chất khí. ⇒. MA. 4./ Khái niệm mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí. Gv nhận xét, chốt kết luận. dA/B= M B d A 29 =. MA 29. hs đứng tại chỗ nêu các khái niệm. Hoạt động 2 : BÀI TẬP VẬN DỤNG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh II./ Bài tập luyện tập 24p Giáo viên treo bảng phụ ghi các bài tập Hs nghiên cứu Bt . Thảo luận nhóm Bài tập 1: Cho biết nung 1,68 gam khí 1 đại diện nhóm lên chữa. Lớp bổ sung.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> Cacbon Oxit ( CO ) với Sắt (III) oxit (Fe2O3) thu được khí Cacbonic ( CO2 ) và sắt a./ Viết PTHH? b./ Tính khối lượng ø sắt sinh ra sau PƯ c./ Tính khối lượng và thể tích khí Cacbonic ( khí đo ở đktc ) d./ Tính khối lượng Sắt(III)oxit (Fe2O3) đã phản ứng?. Bài tập 1 a./ PTHH 3CO + Fe2O3 ⃗t 0 2Fe + 3CO2 b./ Số mol khí CO tham gia phản ứng: m. 1 , 68. nCO = M = 28 =0,06(mol) theo PTHH nFe = 2/3 nCO = 0,04 (mol ) Khối lượng sắt sinh ra là mFe = n. M = 0,04 . 56 = 2,24 (g) c./ Theo PTHH nCO2 = nCO = 0,06 ( mol ) Khối lượng khí Cacbonic sinh ra: mCO2 = n. M = 0,06. 44 = 2,62 (g) Thể tích khí CO2 sinh ra sau phản ứng V ❑CO = n.22,4 = 0,06.22,4 = 1.344(l) d./ theo PTHH nFe2O3 = 1/3 nCO = 0,02 ( mol ) Khối lượng Sắt (III) oxit đã phản ứng m Fe2O3 = n.M = 0,02 . 160 = 3,2 (gam Bài tập 2: a./ Theo phản ứng 2. Bài tập 2: BT5 (SGK) Cho phản ứng CH4 + 2O2 ⃗t 0 CO2 +2H2O a./ Tính thể tích khí CO2 sinh ra khi đốt cháy 1,5 mol Metan b./ Cho biết khí Metan nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?. nCH =n C =0 , 15( mol) ⇒ V CO =0 , 15. 22 . 4=3 ,36 (l) 4. O2. 2. b./ Tỷ khối khí Metan so với không khí M CH 29. d CH 4 29 =. 4. = 0,55. Vậy khí Metan nhẹ hơn không khí 0,55 lần Bài 3: Khối lượng mol của Axit Nitric:. Bài 3: 0,25 mol Axit Nitric có khối lượng 15,75 gam. Phân tử Axit Nitric tạo bởi 3 nguyên tố có thành phần về khối lượng lần lượt: Hiđro: 1,6%, Nitơ: 22,2% và O: 76,2%. Xác định CTHH của Axit Nitric.. m n. M=. 15 ,75. = 0 , 25 Khối lượng các nguyên tố: 63 .1,6 %. MH = 100 % 63 .22 , 2 % 100 %. =. 63 ( gam ). 1(g) MN =. 14 (g). MO = 63 – (1+14) 48(g) Số mol nguyên tử từng nguyên tố: m. nH= M. 1. = 1 =1(mol). m. 14. m. 48. nN = M = 14 =1 (mol). Gv nhận xét, chốt các đáp án. nO = M = 16 =3(mol) Vậy CTHH của Lưu huỳnh trioxit: HNO3.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> c. Củng cố: 4p Hs đọc lại các khái niệm và công thức chuyển đổi Nêu các bước giải BT theo CTHH Nêu các bước giải BT theo PTHH d. Hướng dẫn học bài ở nhà 1p - Ôn lại các kiến thức trong chương trình đã học chuẩn bị kiểm tra học kì I - Lưu ý ôn kĩ : các công thức chuyển đổi giữa khối lượng – số mol – thể tích, các bước giải bài tập theo CTHH và các bước giải bài tập theo PTHH. ---------------------------------------------------------Ngày soạn: 17.12.09. Ngày dạy: 21.12.09 Ngày dạy: 24.12.09. Lớp 8D,8A Lớp 8B,8C. Tiết 35 : ÔN TẬP HỌC KỲ I 1. Mục tiêu a. Kiến thức: - Củng cố lại các kiến thức cơ bản về hóa học, các công thức tính toán và các dạng toám có liên quan trong phần học kỳ I - Ôn lại các khái niệm cơ bản , quan trọng đã học trong học kì I - Củng cố lại các công thức quan trọng , giúp cho việc giải các bài tập hoá học , công thức chuyển đổi giữa n,m,v.... b. Kỹ năng: Củng cố, hệ thống hóa kiến thức, rèn các kỹ năng cơ bản tính toán hóa học. c. Thái độ: Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV - Giáo án, sgk, sgv, bảng phụ, giấy toki, bút dạ b. Chuẩn bị của HS - Vở ghi, sgk, ôn lại các nội dung kiến thức đã học 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ : Lồng vào trong quá trình ôn tập * Đặt vấn đề vào bài 1p Để chuẩn bị cho bài kiểm tra học kỳ I sắp tới chúng ta ôn tập và hệ thống lại các kiến thức đã học trong nội dung chương trình đã học từ đầu năm đến bây giờ. b. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động 1 : KIẾN THỨC CẦN NHỚ.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh I./ Kiến thức cần nhớ: 16p. Giáo viên treo bảng phụ ghi các câu hỏi cho hs hoạt động, đại diện nhóm trả lời: Gv chia lớp thành 4 nhóm Gv phát giấy, yêu cầu hs thảo luận ghi ra giấy( nhóm 1,3 thảo luận câu 1,2,3; nhóm 2, 4 thảo luận câu 4,5,6 ) 1.Nguyên tử, cấu tạo nguyên tử, nguyên tố, phân tử? 2.Đơn chất, hợp chất, CTHH, kí hiệu hoá học? 3.Phân tử, nguyên tử khối? 4.Hiện tượng hóa học, hiện tượng vật lý? 5.Định luật bảo toàn khối lượng? Phương trình phản ứng? 6.Mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí? Gv nhận xét kết quả các nhóm -> kết luận. Hs nghiên cứu lại kiến thức trả lời các câu hỏi ra giấy. HS: Các nhóm thực hiện công việc được giao Các nhóm hoàn thành dán bài của nhóm lên bảng. Nhóm khác nhận xét, bổ sung, chầm chéo điểm cho nhau Hoạt động 2 : BÀI TẬP Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Gv treo bảng phụ bài tập Bài 1: a./ Lập công thức tạo bởi: + Nhôm và nhóm Hiđroxit. + Natri và oxi b./ Xác định hóa trị nguyên tố sắt trong công thức: Fe2O3. II./ Bài tập áp dụng 23p Hs nghiên cứu bài tập hoạt động nhóm Đại diện nhóm lên chữa bài . Lớp bổ sung Bài 1: I. a./ + Gọi CTHH cần lập là : Ta có. OH ¿ y III Al x ¿. x.III=y.I. x I 1 = = y III 3. vậy x=1 và y=3. CTHH của hợp chất cần lập là Al(OH)3 + Gọi CTHH cần lập là : Na Ix OIIy Ta có x.I = y.II x II 2 = = y I 1. vậy x=2 và y=1. CTHH của hợp chất cần lập Na2O b./ Ta có Fe2a O II3 ⇒ 2. a=3. II ⇒ . a=. 3 . II 2. vậy a = III. Hóa trị của sắt trong công thức Fe2O3 là III.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> Gv nhận xét, chốt đáp án Bài 2: Cân bằng và cho biết tỷ lệ các phương trình sau: Al + Cl2 AlCl3 Fe2O3 + H2 Fe + H2O P2O5 + H2O H3PO4 Al(OH)3 ⃗t 0 Al2O3 + H2O. Bài 3:Cho biết sắt bị oxi hóa trong không khí theo sơ đồ : Fe + O2 Fe3O4 a./ Cân bằng phương trình trên ? b./ Tính thể tích khí oxi và thể tích không khí cần để oxi hóa hết 16,8 gam sắt biết thể tích oxi chiếm 20% thể tích không khí? c./ Tính khối lượng Oxit sắt từ sinh ra ?. Bài 2: Cân bằng phương trình 2Al + 3Cl2 2AlCl3 2 : 3 : 2 Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O 1 : 3 : 2 : 3 P2O5 + 3H2O 2H3PO4 1 : 3 : 2 0 ⃗ 2Al(OH)3 t Al2O3 + 3H2O 2 : 1 : 3 Bài 3: a./ Phương trình hóa học 3Fe + 2O2 Fe3O4 b./ Số mol sắt: nFe=. 16 ,8 =0,3 (mol) 56. Theo PTHH: nO = 2/3 nFe = 0,2 (mol ) Thể tích khí Oxi cần dùng là : V ❑O = n.22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48(l) Thể tích không khí cần dùng là 2. 2. VKK = 4,48. 100 = 22,4 (l) 20. c./ Theo PTHH : nFe O = 1/3 nFe = 0,1 ( mol) Khối lượng Oxitsắt từ sinh ra mFe =n.M = 0,1 . 232 = 23,2 (g) 3. 4. Gv nhận xét, chốt đáp án c. Củng cố: 4p Nhắc lại các công thức tính toán hóa học. Phương pháp lập CTHH khi biết hoá trị ? Phuơng pháp giải BT theo CTHH ? Phuơng pháp giải BT theo PTHH ? d. Hướng dẫn học bài ở nhà 1p - Ôn tập các kiến thức đã học, các dạng bài tập đã được làm - Chuẩn bị kiểm tra học kì I.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> Ngày soạn: 22.12.09. Ngày kiểm tra: 25.12.09 Lớp 8A,8C,8B,8D Tiết 36 : KIỂM TRA HỌC KÌ 1. 1 . Mục tiêu a. Kiến thức Kiểm tra khẳ năng nhận thức của HS sau khi học xong học kì 1 . Củng cố các kiến thức cơ bản trong chương I, II, III; các kiến thức cơ bản của môn hoá như: Phương trình hóa học, phản ứng hóa học, cách lập phương trình hóa học..... b. Kĩ năng Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày bài kiểm tra c. Thái độ Giáo dục ý thức nghiêm túc chống tiêu cực trong thi cử 2. Nội dung đề: Đề 1 ( 8A ) Câu 1: - Phản ứng hoá học là gì ? Dựa vào đâu để nhận biết được có phản ứng hoá học sảy ra. - Cho phương trình phản ứng chữ như sau: Kẽm + Axít clohiđric Khí hiđro + Kẽm clorua - Đọc PTPƯ chữ trên và cho biết đâu là chất phản ứng ( hay chất tham gia ) , đâu là sản phẩm. Câu 2 : Cho biết nung 1,68 gam khí Cacbon Oxit ( CO ) với Sắt (III) oxit (Fe2O3) thu được khí Cacbonic ( CO2 ) và sắt a./ Viết PTHH? b./ Tính khối lượng của sắt sinh ra sau PƯ c./ Tính khối lượng và thể tích khí Cacbonic ( khí đo ở đktc ) d./ Tính khối lượng Sắt(III)oxit (Fe2O3) đã phản ứng? Câu 3: - Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng ? viết công thức về khối lượng Cho phản ứng CH4 + 2O2 ⃗t 0 CO2 +2H2O a./ Tính thể tích khí CO2 sinh ra khi đốt cháy 1,5 mol Metan b./ Cho biết khí Metan nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? Câu 4: Cân bằng các PƯHH và cho biết tỉ lệ chung của các PTPƯ sau a./ Fe2O3 + HCl 4 FeCl3 + H2O b ./ Zn + HCl 4 ZnCl2 + H2 c./ Al + O2 4 Al2O3 d./ K + O2 4 K2O 3. Đáp án - Biểu điểm Câu 1 ( 2 điểm ) - Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> - Dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo thành để nhận biết có phản ứng hoá học sảy ra - Kẽm tác dụng với axitclohiđric tạo thành khí hiđrô và kẽm clorua + Chất tham gia là: Kẽm và axitclohiđric + Sản phẩm: Khí hiđrô và kẽm clorua Câu 2 ( 3 điểm ) a./ PTHH 3CO + Fe2O3 ⃗t 0 2Fe + 3CO2 b./ Số mol khí CO tham gia phản ứng: m. 1 , 68. nCO = M = 28 =0,06(mol) theo PTHH nFe = 2/3 nCO = 0,04 (mol ) Khối lượng sắt sinh ra là mFe = n. M = 0,04 . 56 = 2,24 (g) c./ Theo PTHH nCO2 = nCO = 0,06 ( mol ) Khối lượng khí Cacbonic sinh ra: mCO2 = n. M = 0,06. 44 = 2,62 (g) Thể tích khí CO2 sinh ra sau phản ứng V ❑CO = n.22,4 = 0,06.22,4 = 1.344(l) d./ theo PTHH nFe2O3 = 1/3 nCO = 0,02 ( mol ) Khối lượng Sắt (III) oxit đã phản ứng m Fe2O3 = n.M = 0,02 . 160 = 3,2 (gam Câu 3: ( 2 điểm ) a./ Theo phương trình phản ứng 2. nCH =n C =0 , 15( mol) ⇒ V CO =0 , 15. 22 . 4=3 ,36 (l) 4. O2. 2. b./ Tỷ khối khí Metan so với không khí d CH 4 29 =. M CH 29. 4. = 0,55. Vậy khí Metan nhẹ hơn không khí 0,55 lần Câu 4 ( 3 điểm ) Cân bằng các PƯHH và cho biết tỉ lệ chung của các PTPƯ sau a./ Fe2O3 + 6HCl 4 2FeCl3 + 3H2O 1 : 6 : 2 : 3 b ./ Zn + 2HCl 4 ZnCl2 + H2 1 : 2 : 1 : 1 c./ 4Al + 3 O2 4 2Al2O3 4 : 3 : 2 d./ 4K + O2 4 2K2O 4 : 1 : 2 4. Nhận xét sau khi chấm bài kiểm tra: - Rất nhiều em viết CTHH còn sai , không đảm bảo hoá trị , việc tính phân tử khối của một số hợp chất nhiều nguyên tố còn bị nhầm.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> - Việc các em hay mất thời gian nhất đó là cân bằng PTHH còn lúng túng và chậm - Trong quá trình gải bài tập việc áp dụng CTHH còn chưa linh hoạt, nhiều lúc còn áp dụng sai. - Việc cân bằng các hệ số còn chưa chính xác - Chưa biết khai thác giữ kiện đầu bài - Phần lớn đã biết vận dụng kiến thức đã học vào việc giải bài tập, song luôn chỉ tập chung ở một số học sinh. ĐỀ 2( 8B ) Câu 1. Cân bằng các PƯHH sau: a./ Fe + O2 Fe3O4 b./ Na + O2 Na2O c./ Al2O3 + HCl AlCl3 + H2 O d./ Fe + HCl FeCl2 + H2 Câu 2. a./ Hãy tính khối lượng của 6,72 lít khí O2 ở đktc b./ Tính thể tích của 22 g khí Cacbonic CO2 ở đktc ? Câu 3. a./ Khí Oxi ( O2 ) nặng hay nhẹ hơn khí Cacbonic ( CO2 )bao nhiêu lần b./ Khí Cacbonic CO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần Câu 4. a. Tính thành phần % khối lượng các nguyên tố trong hợp chất Đồng sunphat CuSO4 b. Một oxit sắt có khối lượng mol phân tử là 160 gam . oxít này có thành phần là 70% Fe và 30 % là Oxi. Hãy tìm CTHH của Oxit trên ( Biết C = 12 ; O = 16 ; Fe = 56 ; Cu = 64 ; S = 32 ; Al = 27 ) 3. Đáp án - Biểu điểm Câu 1 ( 2điểm ) a./ 3Fe + 2O2 Fe3O4 b./ 4Na + 2O2 2Na2O c./ Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O d./ Fe + 2HCl FeCl2 + H2 Câu 2 ( 2,5 điểm ) a./ Số mol của 6,72 lít khí O2 ở đktc nO ❑2 =. V 22 , 4. =. 6 , 72 22 , 4. = 0,3 (mol). Khối lượng của 6,72 lít khí O2 ở đktc là mO ❑2 = n.M = 0,3 .32 = 9,6 (gam) b./ Số mol của 22 g khí CO2 m. 22. n = M = 44 =0,5 (mol) Thể tích của 22 g khí Cacbonic CO2 ở đktc V = n . 22,4 = 0,5 . 22,4 = 11,2 ( lít).
<span class='text_page_counter'>(80)</span> Câu 3 ( 2.5 điểm ) a./ dO /CO = MO / MCO = 32/44 = 0,72 Khí O2 nhẹ hơn khí CO2 0,72 lần b./ dCO2/kk = MCO2/Mkk = 44/29 = 1,52 Khí CO2 nặng hơn không khí 1,52 lần Câu 4. ( 3 điểm ) a . MCuSO = 64 + 32 = 4.16 = 160 g Trong 1 mol CuSO4 có 1 mol Cu, 1 mol S , 4 mol O Phần trăm khối lượng từng nguyên tố là 2. 2. 2. 2. 4. 1 . 64. % Cu = 160. . 100% = 40%. 1 . 32. % S = 160 . 100% = 20 % %O = 100% - ( 40% + 20% ) = 40% b . Khối lượng các nguyên tố: 70 .160 100. MFe =. = 112(gam). mO = 160 - 112 = 48 (gam) Số mol nguyên tử các nguyên tố: m. 112. nFe = M. = 56. m. 48. = 2 (mol). nO = M = 16 = 3(mol) Công thức hoá học của Oxit là: Fe2O3 4. Nhận xét sau khi chấm bài kiểm tra: - Rất nhiều em viết CTHH còn sai , không đảm bảo hoá trị , việc tính phân tử khối của một số hợp chất nhiều nguyên tố còn bị nhầm - Việc các em hay mất thời gian nhất đó là cân bằng PTHH còn lúng túng và chậm - Đa số các em đều nắm được kiến thức cơ bản đã học - Việc cân bằng các hệ số còn chưa chính xác - Chưa biết khai thác giữ kiện đầu bài - Phần lớn đã biết vận dụng kiến thức đã học vào việc giải bài tập, song luôn chỉ tập chung ở một số học sinh ĐỀ 3 ( 8C) Câu 1. Cân bằng các PƯHH sau: a./ Fe2O3 + HCl 4 FeCl3 + H2 O b ./ Zn + HCl 4 ZnCl2 + H2 c./ Al + O2 4 Al2O3 d./ K + O2 4 K2O Câu 2. a./ Hãy tính khối lượng của 11,2 lít khí O2 ở đktc b./ Tính thể tích của 4,4 g khí Cacbonic CO2 ở đktc Câu 3. a./ Khí Oxi ( O2 ) nặng hay nhẹ hơn khí Hiđro ( H2 )bao nhiêu lần.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> b./ Khí Metan CH4 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần Câu 4. a. Tính thành phần % khối lượng các nguyên tố trong hợp chất sắt III oxit Fe2O3 b. Một oxit có khối lượng mol phân tử là 64 gam. Hợp chất này có thành phần là 50% S và 50 % O. Hãy tìm CTHH của hợp chất trên ( Biết C = 12 ; O = 16 ; Fe = 56 ; Ca = 40 ; S = 32 ; Al = 27 ; H = 1 ) 3. Đáp án - Biểu điểm Câu 1. 2 điểm a./ Fe2O3 + 6HCl 4 2FeCl3 + b ./ Zn + 2HCl 4 ZnCl2 + c./ 4 Al + 3 O2 4 2 Al2O3 d./ 4K + O2 4 2K2O Câu 2. 2điểm a./ Số mol của 11,2 lít khí O2 ở đktc nO ❑2 =. V 22 , 4. =. 11 , 2 22 , 4. = 0,5 (mol). Khối lượng của 6,72 lít khí O2 ở đktc là mO ❑2 = n.M = 0,5 .32 = 16(gam) b./ Số mol của 4,4 g khí CO2 n=. m 4,4 = =0,1 (mol) M 44. Thể tích của 4,4g khí Cacbonic CO2 ở đktc V = n . 22,4 = 0,1 . 22,4 = 2,44 ( lít) Câu 3. 2 điểm a./ dO /H = MO / MH = 32/2= 16 Khí O2 nặng hơn khí H2 16 lần b./ dCH4/kk = MCH4/Mkk = 16/29 = 0,55 Khí CH4 nhẹ hơn không khí 0,55 lần 2. 2. 2. 2. Câu 4. 4 điểm a . MFe O = 56. 2 + 16 . 3 = 160 Trong 1 mol Fe2O3 có 2 mol Fe, 2 mol O Phần trăm khối lượng từng nguyên tố là 2. 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm. 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm. 3. 2 . 56. % Fe = 160 . 100% = 70% %O = 100% - 70 % = 30% b .Khối lượng các nguyên tố: mS =. 3H2O H2. 50 .64 100. 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm. = 32 (gam). mO = 64– 32 = 32 (gam) Số mol nguyên tử các nguyên tố:. 0,5 điểm.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> m. 32. nS = M. = 32. m. 32. = 1 (mol). nO = M = 16 = 2 (mol) Công thức hoá học là SO2. 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm. 4. Nhận xét sau khi chấm bài kiểm tra: - Việc các em hay mất thời gian nhất đó là cân bằng PTHH còn lúng túng và chậm - Đa số các em đều nắm được kiến thức cơ bản đã học - Trong quá trình làm bài học sinh chưa lập luận chặt chẽ, làm tắt nhiều, một số học sinh còn nắm kiến thức chưa trắc làm bài còn lúng túng chưa hiểu câu hỏi - Việc cân bằng các hệ số còn chưa chính xác, viết CTHH còn chưa đúng - Phần lớn đã biết vận dụng kiến thức đã học vào việc giải bài tập, song luôn chỉ tập chung ở một số học sinh - Việc áp dụng nhưng công thức hoá học còn chưa linh hoạt Đề 4 ( 8D ) Câu 1: TÝnh khèi lîng cña mçi nguyªn tè cã trong Al2O3. Câu 2: Cho 13g kẽm tác dụng với HCl theo sơ đồ phản ứng Zn + HCl ZnCl2 + H2 a. LËp PTHH b. Tính khối lợng HCl đã tham gia phản ứng c. Tính thể tích khí H2 (ĐKTC) đã sinh ra sau phản ứng Câu 3: Chọn hệ số và viết thành phương trình hóa học. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử các chất trong mỗi phương trình hóa học sau: a. P + O2 --> P2O5 b. MgCl2 + K2CO3 --> KCl + MgCO3 ↓ c. Zn + HCl --> ZnCl2 + H2 ↑ Câu 4 Nhôm tác dụng với dung dịch axit clohidric (HCl) theo sơ đồ sau: Al + HCl --> AlCl3 + H2 ↑ Cho 2,7 (g) nhôm vào dung dịch axit HCl thì thu được V (l) khí H2 (đo đktc) a. Viết phương trình hóa học? b. Tính khối lượng dung dịch axit HCl tham gia và thể tích khí H2 tạo thành. (Cho: Al = 27; Cl = 35,5; H = 1) 3. Đáp án – Biểu điểm Câu 1( 2 điểm ).
<span class='text_page_counter'>(83)</span> MAl2O3 = 102g % Al = 27 .2. . 100% = 52,9%. % 0 = 16 .3. . 100% = 47,1%. 102. 102. Câu 2 ( 2 điểm ) nZn = 13: 65 = 0,2 mol PTHH: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 Theo PT: nHCl = 2 nZn = 2. 0,2 = 0,4 mol nH2 = nZn = 0,2 mol VËy mHCl = 0,4 . 36,5 = 14,6g VH2 (®ktc) = 0,2 . 22,4 = 4,48l Câu 3 ( 3 điểm ) Mỗi phương trình hóa học đúng được 1,0 điểm (a): 4 P + 5 O2 ⃗t 0 2 P2O5 (0,5 đ) tỉ lệ 4 : 5 : 2 (b): MgCl2 + K2CO3 KCl + MgCO3 ↓ tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 (c): Zn + 2 HCl ZnCl2 + H2 ↑ tỉ lệ 1 : 2 : 1 : 1 Câu 4 ( 3 điểm ) a. Viết được phương trình hóa học đúng (1,0 đ): 2 Al + 6 HCl 2 AlCl3 + 3 H2 ↑ (*) b. Tính toán 2,7 - n Al=27 =0,1 (mol). (0,5 đ). - Theo phương trình (*): nHCl = 3nAl = 3.0,1 = 0,3 (mol) (0,75 đ) => mHCl = 0,3 x 36,5 = 10,95 (g) (0,5 đ) - Theo phương trình (*): 3 3 n H = n Al = . 0,1=0 , 15 (mol) 2 2 V =0 , 15. 22 , 4=3 , 36(l) => H (dktc) 2. 2. (0,75 đ) (0,5 đ). 4. Nhận xét sau khi chấm bài kiểm tra: - Đa số các em đều nắm được kiến thức cơ bản đã học - Một số học sinh còn nắm kiến thức chưa trắc làm bài còn lúng túng chưa hiểu câu hỏi , viết CTHH, PTHH còn chưa chính xác . - Việc cân bằng các hệ số còn chưa chính xác, viết CTHH còn chưa đúng - Phần lớn đã biết vận dụng kiến thức đã học vào việc giải bài tập, song luôn chỉ tập chung ở một số học sinh - Việc áp dụng nhưng công thức hoá học còn chưa linh hoạt ----------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> Ngày soạn: 03.01.2010 Chương IV Tiết 37 - Bài 24. Ngày dạy: 04.01.2010 Lớp 8B,8C OXI KHÔNG KHÍ TÍNH CHẤT CỦA OXI. 1. Mục tiêu a. Kiến thức - Giúp học sinh nắm được trạng thái tự nhiên, tính chất vật lý và một vài tính chất hóa học của oxi. b. Kĩ năng - Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá. c. Thái độ - Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV - Giáo án, sgk, sgv, thực hành thí nghiệm, hoạt động nhóm. - Hóa chất: O2, S, P. Dụng cụ: muỗm sắt, đèn cồn,bình thủy tinh. b. Chuẩn bị của HS - Vở ghi, sgk, đọc trước bài , chú ý cách làm thí nghiệm , xem lại bảng trang 42 về nguyên tố oxi 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: : (không kiểm tra) * Đặt vấn đề vào bài 1p Chúng ta đã biết được khí oxi rất cần thiết cho sự sống và sự cháy vậy Oxi có tính chất gì? Trạng thái, tính chất vật lí cũng như tính chất hoá học của oxi như thế nào? b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lý của oxi Hoạt động của Giáo viên . Cho hs hình thành nhóm Cho hs quan sát bình chứa khí oxi.. Hoạt động của Học sinh I. Tính chất vật lý: 13p Hs hình thành nhóm hoạt động . Quan sát mẫu khí oxi hoàn thành bảng. Gv lấy thêm ví dụ khí oxi có nhiều trong Hs quan sát và trả lời không khí .vậy các em thử quan sát xung quanh ta có màu gì không Treo bảng phụ hs nghiên cứu mẫu khí oxi hoàn thành bảng Gv yêu cầu các nhóm Hs quan sát và nghiên cứu thông tin trong sgk cử đại diện lên bảng điền. Hs tìm hiểu điền nội dung vào bảng.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> Trạng Trạng thái thái Khí. Màu, Tỷ khối Tính tan Màu, Tính tan mùi Tỷ khốisoso mùi vớivới KKKK Không Nhẹ hơn ít tan màu, KK không mùinhóm nhận xét - bổ sung Gv yêu cầu các. Giáo viên nhận xét sửa chữa.. 1số đại diện nhóm trả lời. Lớp bổ sung Thu nhận thêm các tính chất vật lý do GV thông báo kết luận: Chất khí ít tan trong nước, không màu, không mùi, nặng hơn không khí. Oxi hoá lỏng ở -183C và có màu xanh nhạt. ? Nêu tính chất vật lí của oxi ? Gv nhận xét, chốt kết luận. Hoạt động 2: Tìm hiểu vài tính chất hóa học của oxi Hoạt động của Giáo viên. Cho 1 hs đọc nội dung tiến hành thí nghiệm Hướng dẫn 2 hs lên bảng tiến hành thí nghiệm đốt muôi lưu huỳnh trong không khí và đưa vào ngọn lửa đèn cồn Yêu cầu hs quan sát nhận xét hiện tượng Gv thông báo tên khí sinh ra là Lưu huỳnh di oxít SO2 yêu cầu hs viết PTHH vào vở => yêu cầu 1 hs lên bảng viết PTHH Gv nhận xét, chốt kết luận. Hoạt động của Học sinh II. Tính chất hóa học: 10p 1. Tác dụng với phi kim a. Tác dụng với Lưu huỳnh Hs đọc nội dung thí nghiệm 2 hs lên tiến hành thí nghiện theo sự hướng dẫn của giáo viên Hs quan sát -> nhận hiện tượng quan sát được viết PTHH Kết luận: Lưu huỳnh cháy trong oxi mãnh liệt hơn với ngọn lửa màu xanh PTHH: S + O2 SO2. Hoạt động 3: Luyện tập Hoạt động của Giáo viên Gv treo bảng phụ Bt Ví dụ 1: Tính thể tích khí oxi để đốt cháy hoàn toàn 1,6 gam Lưu huỳnh. Tính khối lượng và thể tích khí Lưu. Hoạt động của Học sinh III. Luyện tập: 17p Hs nghiên cứu Bt thảo luận nhóm phương pháp giải 1 đại diện nhóm lên chữa. Lớp bổ sung.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> huỳnh điOxit sinh ra khi đó. Gọi 1 hs nêu lại cách giải BT theo PTHH ? Các nhóm thảo luận BT và lên chữa. Ví dụ 1: Phương trình phản ứng: S + O2 Số mol của Lưu huỳnh là: nS =. SO2. m 1,6 = =0 , 05( mol) M 32. Theo PT nO = nS = 0,05 (mol) Thể tích khí Oxi đã dùng: VO ❑2 = n . 22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (l) Theo PT nSO = nS = 0,05 (mol) Thể tích và khối lượng Lưu huỳnh điOxit là: VSO ❑2 = n . 22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (l) mSO ❑2 = n.M = 0,05 . 64 = 3,2 (g) 2. 2. Gv nhận xét. Chốt đáp án Ví dụ 2: Tính khối lượng phôtpho cần dùng để tạo ra 42,6 gam Điphốtpho pentaOxit(P2O5). Ví dụ 2: Phương trình phản ứng: 4P + 5O2 2P2O5 Số mol của Điphốtpho penta Oxit(P2O5) là: nP O = 2. Gv nhận xét. Chốt đáp án. 5. m 42 ,6 = =0,3(mol) M 142. Theo PTHH nP = 2 nP O = 2 . 0,3 = 0,6 (mol) Khối lượng Phôtpho cần dùng là: mP = n.M = 0,6 . 31 = 18,6 (g) 2. 5. c. Củng cố 3p - Nêu tính chất hoá học của oxi tác dụng với lưu huỳnh ? - Tại sao các hồ nuôi tôm lại phải dùng các máy quạt nước trên mặt hồ ? - Làm bài tập 1 SGK d. Hướng dẫn học bài ở nhà 1p - Học bài cũ, làm bài tập 1 – 3 SGK - Đọc trước nội dung bài ( xem cách làm thí nghiệm ) - Chuẩn bị mỗi tổ: 1 chai khí bùn ao, 1 đoạn day sắt nhỏ ( tanh xe đạp ) , 1 mẩu than củi ----------------------------------------------------Ngày soạn: 03.01.2010 Ngày dạy: 6.01.2010 Lớp 8C Ngày dạy: 7.01.2010 Lớp 8A,8D Ngày dạy: 8.01.2010 Lớp 8B Tiết 38 - Bài 24. TÍNH CHẤT CỦA OXI (tt).
<span class='text_page_counter'>(87)</span> 1. Mục tiêu a. Kiến thức - Nắm được các tính chất hoá học của oxi, nêu được hiện tượng và viết được các PTHH minh họa của muỗi tính chất hoá học. b. Kĩ năng Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá, rèn kỹ năng viết phương trình hoá học và tính toán hoá học. c. Thái độ Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV - Giáo án, sgk, sgv, thực hành thí nghiệm - Hóa chất: O2, dây sắt, than củi. Dụng cụ: Đèn cồn, bình thủy tinh, kẹp gỗ, diêm , muôi sắt. b. Chuẩn bị của HS - Vở ghi, sgk, đọc và nghiên cứu trước cách tiến hành thí nghiệm 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ 5p ? Nêu các tính chất vật lí của oxi ? Giải thích bài tập 6a ? Đáp án: - Oxi là chất khí ít tan trong nước, không màu, không mùi, nặng hơn không khí. - Oxi hoá lỏng ở -183C và có màu xanh nhạt Giải thích : Do trong quá trình sống dế mèn hoặc châu chấu cần khí oxi để hô hấp .Khi bị nhốt trong lọ đậy nút sau một thời gian sẽ chết là lượng khí oxi trong lọ đã hết .Chết do bị ngạt ,thiếu oxi mặc dù vẫn đầy đủ thức ăn... * Đặt vấn đề vào bài 1p Ngoài các tính chất tác dụng được với phi kim oxi còn có khả năng tác dụng với các chất khác như kim loại và hợp chất vậy sản phẩm tạo ra là gì ta đi tìm hiểu bài hôm nay. b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu vài tính chất hóa học của oxi và hoàn thiện các tính chất hoá học của Oxi Hoạt động của Giáo viên. Cho 1 hs đọc nội dung tiến hành thí nghiệm Hướng dẫn 2 hs lên bảng tiến hành thí nghiệm đốt muôi phôt pho trong không khí và đưa vào ngọn lửa đèn cồn Yêu cầu hs quan sát nhận xét hiện tượng. Hoạt động của Học sinh II./ Tính chất hoá học của OXi : 20p b./ Tác dụng với Phốt pho Hs đọc nội dung thí nghiệm Nhóm 2 hs khác lên tiến hành thí nghiện theo sự hướng dẫn của giáo viên Hs quan sát thí nghiệm-> nhận xét hiện tượng quan sát được viết PTHH TK: Phốtpho cháy trong oxi với ngọn lửa.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> Gv thông báo tên khí sinh ra là Điphốtpho penta Oxit(P2O5) yêu cầu hs viết PTHH vào vở => yêu cầu 1 hs lên bảng viết PTHH Gv nhận xét, chốt kết luận Cho 1 hs đọc nội dung tiến hành thí nghiệm Hướng dẫn 2 hs lên bảng tiến hành thí nghiệm : 1- đưa 1 đoạn dây sắt vào lọ khí oxi 2- quấn vào đầu day sắt 1 mẩu than, đốt cháy và cho vào lọ khí oxi Yêu cầu hs quan sát nhận xét hiện tượng. sáng chói sinh nhiều khói trắng(bám vào thành lọ dưới dạng chất bột màu trắng) PTHH:. P + O2 P2O5. 2./ Tác dụng với kim loại Hs đọc nội dung thí nghiệm Tiến hành thí nghiện theo sự hướng dẫn của giáo viên.. Quan sát hiện tượng phát biểu nhận xét. 1- không có hiện tượng gì Giáo viên thông báo chất rắn màu nâu sinh 2- Sắt cháy sáng chói, không có ngọn lửa, ra là Oxit Sắt từ ( Fe3O4) yêu cầu hs viết không khói. Tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy PTHH vào vở màu nâu (Oxi Sắt từ) => yêu cầu 1 hs lên bảng viết PTHH 3Fe + 2O2 ⃗t 0 Fe3O4 Gv nhận xét, chốt kết luận 3./ Tác dụng với hợp chất. 3./ Tác dụng với hợp chất. Hs lắng nghe thu nhận kiến thức Giáo viên : ngoài các đơn chất phi kim hay kim loại oxi còn có khả năng tác dụng với Tác dụng với khí Metan các hợp chất: khí Metan, cồn, xăng… Hs đốt khí bùn ao theo hướng dẫn của gv Gv hướng dẫn hs cách đốt khí bùn ao đã -> quan sát nhận xét hiện tượng thu sẵn Khí Metan cháy trong không khí với ngọn ( lưu ý hs giữ an toàn Th ) lửa màu xạnh, toả nhiều nhiệt Nhận xét hiện tượng xảy ra PTHH Gv : sản phẩm của PƯ là khí Cacbonic và CH4 + 2O2 ⃗t 0 CO2 + 2H2O nước. Yêu cầu hs viết PTHH Gv nhận xét, chốt kết luận Hoạt động 2: Luyện tập. Hoạt động của Giáo viên Gv treo bảng phụ BT Yêu cầu hs thảo luận pp giải Bài tập 4: (SGK) Đốt cháy 12,4 gam phôtopho trong bính chứa 17 gam khí Oxi tạo thành Điphôtpho pentaOxit a/ Phôtpho hay Oxi chất nào còn dư ? số mol chất dư là bao nhiêu?. Hoạt động của Học sinh II./ Luyện tập: 15p Hs hoạt động nhóm làm bài tập: 1 đại diện nhóm lên bảng trình bày. Lớp bổ sung Phương trình hoá học: ⃗ 4P + 5O2 2P2O5 t0 Số mol Photpho: n P=. m 12 , 4 = =0,4( mol) M 31.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> b/ Chất nào được tạo thành? Số gam là bao Số mol oxi: m 17 nhiêu? nO = = =0 , 53125(mol) M. 2. 32. Theo PTHH ta có tỷ lệ : nP 4 0,4 : : nO 5 0 ,53125 2. a./ theo PTHH số mol oxi phản ứng 5 4. nO = 2. nP =. 5 4 .0,4 = 0,5 (mol). Số mol Oxi dư: nO =0 ,53125 − 0,5=0 , 03125( mol) 2. b./ theo PTHH nP O = ½.nP = ½.0,4 =0,2 (mol) khối lượng sản phẩm 2. Gv nhận xét, chốt đáp án. 5. mP O =n . M =0,2. 142=28 , 4 ( g) 2. Bài tập 1: Tính khối lượng của N/2 nguyên tử oxi và của N/4 phân tử oxi rồi so sánh hai kết quả này với nhau. 5. - Khối lượng của N nguyên tử oxi bằng 16g. Suy ra khối lượng của N/2 nguyên tử oxi bằng 8g khối lượng của N phân tử oxi bằng 32g suy ra khối lượng của N/4 phân tử oxi bằng 8g. Vậy hai khối lượng này giống nhau. c. Củng cố: 3p Hs đọc ghi nhớ 1./ Cho biết khí Axetylen C2H2 khi cháy trong Oxi cho ra khí Cacbonic và hơi nước. PTHH là: a. C2H2 + O2 ⃗t 0 CO2 + H2O b. H2O + CO2 ⃗t 0 O2 + C2H2 c. C2H2 + CO2 ⃗t 0 O2 + H2O d. 2C2H2 + 5O2 ⃗t 0 4CO2 + 2H2O ? Em hãy cho biết PTHH nào viết đúng 2./ Các câu sau những câu nào đúng a. Khí Oxi duy trì sự sống và sự cháy. b. Đốt than và các hợp chất hữu cơ sẽ tăng quá trình tạo ra Oxi vì Cacbonic là nguyên liệu cung cấp cho quá trình quang hợp của cây xanh. c. Cây xanh quang hợp tạo ra Oxi, nhưng khi hô hấp lại tạo ra Cacbonic. Vậy cây xanh không có vai trò gì trong việc cân bằng thành phần không khí. d. Khí Cacbomic sinh ra nhiều sẽ làm cho khí quyển nóng lên và làm tan băng ở hai cực trái đất. d. Hướng dẫn học bài ở nhà 1p - Học bài cũ , học thuộc các tính chất hoá học của oxi và PTHH minh hoạ - Làm bài tập 4 -5 SGK - Tìm hiểu về sự oxi hoá ------------------------------------------------------Ngày soạn: 7.01.2010 Ngày dạy: 11.01.2010 Lớp 8B,8C.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> Ngày dạy: 12.01.2010 Lớp 8D Ngày dạy: 13.01.2010 Lớp 8A Tiết 39 - Bài 25. SỰ OXI HOÁ - PHẢN ỨNG HOÁ HỢP –ỨNG DỤNG CỦA OXI. 1. Mục tiêu a. Kiến thức Hs hiểu được khái niệm sự oxi hoá, phản ứng hoá hợp và ứng dụng của oxi. b. Kĩ năng Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá. c. Thái độ Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV - Giáo án, sgk, sgv, bảng phụ ,sưu tầm một số ứng dụng thực tế của oxi b. Chuẩn bị của HS - Vở ghi, sgk, đọc trước nội dung bài 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ 5p ? Nêu tính chất hoá học của Oxi ? viết PTHH minh hoạ ? Đáp án: - Tác dụng với phi kim +Tác dụng với Lưu huỳnh + Tác dụng với phôtpho - Tác dụng với kim loại - Tác dụng với hợp chất PTPHH: ( gv cho hs ghi gọn ra góc bảng dùng trong bài mới ) * Đặt vấn đề vào bài 1p Quá trình tác dụng của Oxi với các chất khác được gọi chung là quá trình Oxi hoá. Vậy sự Oxi hoá là gì? b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu sự Oxi hoá Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh.
<span class='text_page_counter'>(91)</span> Yêu cầu hs nhận xét các PTHH ở ktbc Các phản ứng trên có điểm gì giống nhau ? Giáo viên nhận xét . thông báo các phản ứng của oxi và các chất trên đều là sự Oxi hoá chất đó . Vậy sự Oxi hoá là gì? Nhận xét tổng kết. I. Sự Oxi hoá: 10p HS quan sát các PTHH -> phản ứng đều có sự tham gia của Oxi Quan sát các phản ứng phát biểu khái niệm sự Oxi hoá. Kết luận: Sự tác dụng của Oxi với moat chất là sự Oxi hoá Ví dụ: CH4 + 2O2 ⃗t 0 CO2 + 2H2O 4P + 5O2 ⃗t 0 2P2O5. Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm phản ứng hoá hợp Hoạt động của Giáo viên Nhận xét số chất tham gia của 3 PƯ ktbc có gì giống nhau ?. Hoạt động của Học sinh II. Phản ứng hoá hợp 14p Hs quan sát PTHH thảo luận phát hiện ra đặc điệm chung của các phản ứng trên -> nhận xét Đều chỉ có sinh ra 1 sản phẩm. Gv :Thông báo cho hs biết các phản ứng trên gọi là phản ứng hoá hợp . (?) Phản ứng hoá hợp là gì? cho Vd ?. Hs phát biểu khái niệm . Kết luận: Phản ứng hoá hợp là phản ứnghoá học trong đó chỉ có một chất mới Gv nhận xét. (sản phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. Ví dụ ⃗ 4P + 5O2 2P2O5 t0 Gv khí đốt P cháy trong oxi, sờ vào bình ta Sờ vào bình ta có cảm giác nóng vì phản có cảm giác gì? => giải thích ứng toả nhiệt Cho hs thêm các ví dụ về PƯHH có toả - Các phản ừng sinh ra nhiệt gọi là phản nhiệt. ứng toả nhiệt. Thế nào là phản ứng toả nhiệt. ? cho VD ? Ví dụ : Than cháy tạo ra Cacbonic Gv nhận xét, chốt kết luận Hoạt động 2:Ứng dụng của Oxi Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh III. Ứng dụng của Oxi 10p Treo tranh vẽ các ứng dụng của Oxi. Quan sát tranh. Nêu vai trò của oxi đối với đời sống con Trình bày các ứng dụng chủ yếu của oxi người ? đối với con người. Thấy được vai trò to Giáo viên nhận xét tổng kết lớn của Oxi trong đời sống con người. Lồng ghép giáo dục môi trường. Thông TK: Oxi rất cần cho quá trình hô hấp của.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> báo cho hs một vài thông tin về hoạt động con người và động vật. Quá trình đốt môi trường và kế hoạch cắt giảm lượng khí nhiên liệu trong đời sống và sản xuất. thải của các quốc gia trên thế giới c. Củng cố: 4p Hs đọc ghi nhớ 1./ Sự Oxi hoá là gì? a./ Quá trình động vật sử dụng Oxi cho hô hấp. b./ Là quá trình cây xanh tạo ra Oxi. c./ Là sự tác dụng của Oxi với một chất khác d./ Tất cả đều sai. 2./ Hoàn thành bảng sau: Phản ứng Sự Oxi hoá PƯ Hoá hợp C2H2 + O2 ⃗t 0 CO2 + H2O 4Na + O2 2Na2O 2Al +3 Cl2 2AlCl3. S + O2 SO2 CH4 + 2O2 ⃗t 0 CO2 + 2H2O 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 H2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2H2O. CaCO3 CaO + CO2 d. Hướng dẫn học bài ở nhà 1p - Học bài cũ, làm bài tập 1- 5 sgk, đọc phần đọc thêm - Ôn lại kiến thức về hoá trị, CTHH - Tìm hiểu kiến về oxi được áp dụng như nào trong cuộc sống hình 4.4 sgk trang 88 ----------------------------------------------------------Ngày soạn: 10.01.2010 Ngày dạy: 13.01.2010 Lớp 8C Ngày dạy: 14.01.2010 Lớp 8A,8D Ngày dạy: 15.01.2010 Lớp 8B. Tiết 40 – Bài 26: OXÍT 1. Mục tiêu a. Kiến thức - Tìm hiểu định nghĩa oxit ,có mấy loại oxit , công thức chung ( bao gồm những nguyên tố nào) và biết cách gọi tên các oxit b. Kĩ năng Quan sát ,phân tích ,khái quát hoá, tổng hợp c. Thái độ Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV.
<span class='text_page_counter'>(93)</span> - Giáo án, sgk, sgv, phiếu học tập ,bảng phụ b. Chuẩn bị của HS - Vở ghi, sgk, vở bài tập, học bài cũ , đọc trước bài mới 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ 4p ? - Sự oxi hoá là gì? cho ví dụ - Phản ứng hoá hợp là gì : cho ví dụ Đáp án: - Sự tác dụng của oxi với một chất gọi là sự oxi hoá VD: C2H2 + O2 ⃗t 0 CO2 + H2O CH4 + 2O2 ⃗t 0 CO2 + 2H2O - Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó chỉ có một chất mới ( sản phẩm ) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu VD: S + O2 SO2 4Na + O2 2Na2O * Đặt vấn đề vào bài 1p Khi cho Oxi tác dụng với một kim loại hay phi kim thì các sản phẩm đó người ta gọi chung là các oxit . Vậy Oxit là gì ,có mấy loại Oxit , cách gọi tên... b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu về định nghĩa Oxit Hoạt động của GV. Nêu sản phẩm của phản ứng giữa S,Fe,P CH4 với Oxi ? ? Em hãy nhận xét về thành phần các nguyên tố các Oxit đó. Hoạt động của HS I. Định nghĩa: 7p Hs dựa vào kiến thức bài trước để trả lời: SO2, P2O5, Fe3O4, CO2, H2O Nhận xét các công thức tìm ra được nêu khái niệm chung của các Oxit. Gv yêu cầu Hs đọc tên các Oxit tìm được. - Lưu huynh đi oxit ( SO2 ) , photpho pen ta oxit ( P2O5), cacbon đioxit....... ? Nêu tên các nguyên tố có trong một oixit - Thành phần gồm 2 nguyên tố . Trong đó có một nguyên tố là oxi Gv yêu cầu Hs nêu định nghĩa Oxit Kết luận: Oxit là hợp chất của hai nguyên tố ,trong đó có một nguyên tố là oxi Gv nhận xét chốt lại kiến thức ? Cho Hs lấy thêm một số VD minh hoạ VD: CuO, ZnO, Al2O3, Fe2O3... Hoạt động 2: Công thức Hoạt động của GV. Hoạt động của HS II. Công thức: 11p.
<span class='text_page_counter'>(94)</span> Gv yêu cầu : ? Nhắc lại quy tắc hoá trị với hợp chất gồm hai nguyên tố hoá học ? ? Nhận xét thành phần của Oxit - Xây dựng CTHH chung của Oxit ?. Hs nhắc lại quy tắc hoá trị với hợp chất gồm hai nguyên tố hoá học - Thành phần gồm 2 nguyên tố. Trong đó có 1 nguyên tố là oixi - Hs xây dựng CTHH của Oxit Kết luận: Công thức chung của Oxit n. Gv nhận xét ,chốt kiến thức. Treo bảng phụ 2 ghi bài tập. Hãy lập CTHH của các oxit sau a. Nhôm b. Silic hoá trị IV. MxO y. Trong đó : M là kí hiệu của 1 nguyên tố khác n . Hoá trị của n - x, y là các chỉ số , theo quy tắc hoá trị x. n = y. II Hs làm việc theo nhóm hoàn thành bài tập a.Goi công thức của Oxit cần lập là: AlxIII OyII. x II 2 ta có: x. III = y.II y III 3. Vậy CTHH cần lập của Oxit nhôm là Al2O3. b. Goi công thức của Oxit cần lập là: SixIV O yII. x.IV y.II . Gv nhận xét chốt lại đáp án. x II 2 1 y IV 4 2. ta có: Vậy CTHH cần lập của Oxit Silic là: SiO2. Hoạt động 3: Phân loại Hoạt động của Giáo viên Gv treo bảng phụ có các CTHH:MnO2, Hg2O, B2O3, SO3, NO2, H2O, Li2O, ZnO, CO, Ag2O Cho hs lên gạch chân các Oxít có nguyên tố phi kim trong công thức trên bảng 1. Dựa vào thành phần có thể chia các oxít trên thành mấy loại?. Hoạt động của Học sinh III./ Phân loại: 7p Hs lên gạch chân các Oxít có nguyên tố phi kim trong công thức Hs quan sát bảng phụ phát biểu: 2 loại Oxít của các nguyên tố phi kim và Oxít của các nguyên tố kim loại. Hs thảo luận trả lời.
<span class='text_page_counter'>(95)</span> Gv : có 2 loại oxit: oxit axit và oxit bazơ Nêu đặc điểm của mỗi loại oxit trên ?. CTHH Oxít. Phân loại. Tên gọi. Gv nhận xét,O.xit chốtBazơ kết luận CaO Canxi Oxit O.xit Axit N2Hoạt O5 động 3: CáchĐigọi Nitơ tênpenta Oxit O.xit Bazơ Fe22O3 Sắt (III) Oxít CO O.xit Bazơ Al3 2O3 Nhôm Oxít SO O.xit Axit CO2 Cacbon điOxit ZnO O.xit Axit Lưu huỳnh triOxit 3 KSO 2O O.xit Bazơ Kẽm Oxit P2ZnO O5 O.xit Bazơ K2O Kali Oxit O.xit Axit P2O5 Đi Phôtpho penta Oxit phụ Giáo viên nhận xét, chốt bảng. Kết luận: Có thể phân chia Oxít thành 2 loại: + Oxít Axit: Thường là Oxít của phi kim và tương ứng với một Axít Ví dụ: CO2, SO3 + Oxít Bazo:Là Oxít của kim loại và tương ứng với một Bazơ. Ví dụ: FeO, K2O. c. Củng cố: 3p Hs đọc ghi nhớ Phân loại các Oxit sau: MnO2, Hg2O, B2O3, SO3, NO2, H2O, Li2O, ZnO, CO, Ag2O.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> Hãy viết công thức hóa học của các Oxit có tên sau và phân loại chúng: Natri Oxit, Lưu Huỳnh tri Oxit, Canxi Oxit, Đồng (I) Oxit, Sắt (II) Oxit, Đi clo tri oxit, Mangan(IV) Oxit, Đi Nito Mono Oxit. d. Hướng dẫn học bài ở nhà 1p - Học bài cũ - Làm bài tập 1 – 5 SGK - Ôn lại tính chất hoá học của oxi - Tìm hiểu trước bài 27 “ Điều chế khí oxi “. ----------------------------------------------------------Ngày soạn: 15.10.2010. Tiết 41 :Bài 27. Ngày dạy: 18.01.2010 Lớp 8C Ngày dạy: 19.01.2010 Lớp 8D Ngày dạy: 20.01.2010 Lớp 8A,8B. ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI – PHẢN ỨNG PHÂN HỦY. 1. Mục tiêu a. Kiến thức: Nắm được các phương pháp điều chế, các chất giàu Oxi dùng làm nguyên liệuđiều chế oxi trong phòng thí nghiệm hay trong công nghiệp. b. Kỹ năng: Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá, hoạt động nhóm làm thí nghiệm. c. Thái độ: Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV - Giáo án, sgk, sgv, nghiên cứu thí nghiệm và SGK - Bộ dụng cụ thí nghiệm hóa 8, bình điện phân, hóa chất: KMnO4, KClO3... b. Chuẩn bị của HS - Vở ghi, sgk, học bài cũ , đọc trước bài mới 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ 5p - Oxít là gì? Có mấy loại Oxit ? Cho ví dụ ?.
<span class='text_page_counter'>(97)</span> - Gọi tên các Oxit sau cho biết chúng thuộc loại Oxit nào: CaO, N2O5, Fe2O3, SO3, K2O, P2O5 Đáp án: - Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là Oxi. + Oxit gồm 2 loại chính: Oxit bazơ ( Na2O, CaO, CuO ) và Oxit axit ( SO3, CO2, P2O5 ) *Oxit axit - Gọi tên : N2O5 đinitơ pentaoxit SO3 lưu huỳnh trioxit P2O5 điphotpho pentaoxit * Oxit bazơ CaO canxioxit Fe2O3 sắt III oxit K2O kali oxit * Đặt vấn đề vào bài 1p Oxi rất cần cho các hoạt động của con người, trong công nghiệp, sinh hoạt y tế .... Vậy làm thế nào để có được khí oxi? b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu phương pháp điều chế khí Oxi trong phòng thí nghiệm. Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh I. Điều chế khí Oxi trong phòng thí nghiệm 16p Giáo viên mời 2 hs lên tiến hành thí 2 đại diện lên bảng làm thí nghiệm theo nghiệm nung KMnO4 và KClO3 thử khí hướng dẫn oxi bằng que đóm Hs quan sát hiện tượng-> nhận xét (?) Nêu hiện tượng quan sát được? Giải Tàn đóm bùng cháy=> Phản ứng sinh ra khí thích? oxi Giáo viên cung cấp thông tin về sản Hs viết PTHH vào vở phẩm cho hs viết PTHH 1 hs lên bảng viết PTHH t Gọi hs lên viết PTHH 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 t 2KClO3 2KCl + 3O2 Cách điều chế oxi trong phòng thí TK: Trong phòng thí nghiệm khí oxi có thể nghiệm ? các hợp chất Giáo viên thông báo thêm các chất có thể điều chế bằng cách nung nóng 0 giàu oxi dễ bị phân huỷ ở t cao. dùng điều chế Oxi: H2O2, KNO3. Hs nhắc lại tính chất vật lý của oxi Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm trả lời. Lớp nhận xét bổ sung (?) Nhắc lại tính chất vật lý của oxi? (?) Có thể thu khí Oxi bằng những cách Oxi ít tan trong nước -> thu bằng cách đẩy nào ? giải thích cách làm của mỗi cách ? nước Oxi nặng hơn không khí -> thu bằng cách đâûy khí ( đặt ngược bình ) KL : Có 2 cách thu khí oxi: Gv nhận xét chốt kết luận Oxi đẩy không khí 0. 0.
<span class='text_page_counter'>(98)</span> Oxi đẩy nước Hoạt động 2 Tìm hiểu phương pháp sản xuất khí Oxi trong công nghiệp. Hoạt động của Giáo viên. Cho hs đọc thông tin. Trong công nghịêp Oxi có thể sản xuất bàng những nguyên liệu nào? Phương pháp sản xuất oxi từ không khí ? Phương pháp sản xuất oxi từ nước ? GV nêu phương pháp sản xuất oxi từ không khí.. GV giới thiệu cách sản xuất khí oxi từ nước. Hoạt động của Học sinh II. Sản xuất khí Oxi trong công nghiệp 8p Hs đọc thông tin Hs phát biểu: nước và không khí là nguyên liệu chính để sản xuất oxi trong công nghiệp. - Hoá lỏng không khí ở nhiệt độ thấp và áp suất cao - Sau đó cho không khí lỏng bay hơi trước hết thu được khí Nitơ ( ở - 1960C ), sau đó thu được khí oxi (ở - 1830C ) - Điện phân nước trong các bình điện phân, sẽ thu được H2 và O2 riêng biệt. Gv nhận xét chốt kết luận. KL: Trong công nghiệp khí Oxi được sản xuất từ nước và không khí.. Hoạt động 3: Tìm hiểu phản ứng phân hủy Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh III. Phản ứng phân hủy 11p Quan sát hoạt động nhóm hoàn thành bảng. Treo bảng phụ: Cho hs hoạtPƯHH động nhóm cân bằng Số các Sốphương chất trình và hoàn thành bảng. Quan sát kết quả nhận xét rút nhận xét => chất tạo thành tham đều chỉ có 1 chất tham gia gia Hs rút ra khái niệm CaCO3 CaO + CO2 1 2 Phản ứng phân hủy là PƯHH trong đó có 2H2O2 2H2O + O2 1 2 một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới. 2KNO 2KNO + O 1 2 3. 2. 2. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O 2HgO 2Hg + O2 PƯHH. 1. 3. 1 1. 2 2 Số chất. Số chất. Các phẩn ứng trên có điểm gì giống ? thành thamnhau gia tạo CaCO CaO + CO 3 phương 2 Thông báo các trình trên là phản ứng phân hủyH2O2 H2O + O2 KNO 3 KNO 2 Phản ứng phân hủy 2là+ O gì? KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 Al(OH)3 Al2O3 + H2O HgO Hg + O2.
<span class='text_page_counter'>(99)</span> Gv nhận xét, chốt kết luận c. Củng cố: 3p Hs đọc ghi nhớ So sánh giữa phản ứng phân huỷ và phản ứng hoá hợp ? Hoàn thành bảng Phản ứng PƯ phân hủy PƯ Hoá hợp C2H2 + O2 ⃗t 0 CO2 + H2O CH4 C + 2H2 2Al +3 Cl2 2AlCl3 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 CH4 + 2O2 ⃗t 0 CO2 + 2H2O 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O CaCO3 CaO + CO2 d. Hướng dẫn học bài ở nhà 1p Học bài cũ Làm bài tập 1 – 6 sgk Tìm hiểu về sự cháy, phương pháp dập tắt các đám cháy, chuẩn bị một chậu nước ----------------------------------------------------Ngày soạn: 17.01.2010 Ngày dạy: 20.01.2010 Lớp 8C Ngày dạy: 21.01.2010 Lớp 8A,8D Ngày dạy: 22.01.2010 Lớp 8B Tiết 42 :Bài 28. KHÔNG KHÍ– SỰ CHÁY ( tiết 1). 1. Mục tiêu a. Kiến thức: Xác định được thành phần % thể tích khí oxi trong không khí qua thí nghiệm, Nêu được các hiện tượng chứng minh sự có mặt các thành phần khác nhau của không khí, các biện pháp bảo vệ không khí. Phân biệt sự cháy, sự oxi hóa chậm, điều kiện phát sinh và các biện pháp dập tắt sự cháy b. Kỹ năng: Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá. c. Thái độ: Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học và bảo vệ môi trường nhất là khí quyển. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV - Giáo án, sgk, sgv, tranh vẽ ô nhiễm khí quyển. - Bộ dụng cụ xác định thành phần % khí oxi: chậu thuỷ tinh ,ống nghiệm, muôi sắt, phốt pho đỏ ….
<span class='text_page_counter'>(100)</span> b. Chuẩn bị của HS - Vở ghi, sgk, học bài cũ và chuẩn bị bài mới 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ 5p ? Nêu tên các chất có thể điều chế oxi trong phòng thí nghiệm mà em biết ? Viết PTHH ? Đáp án Trong phòng thí nghiệm khí oxi có thể điều chế bằng cách nung nóng các hợp chất giàu oxi dễ bị phân huỷ ở t0 cao như KMnO4 ; KClO3 - Có 2 cách thu khí oxi: + Oxi đẩy không khí + Oxi đẩy nước PTHH t 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 t 2KClO3 2KCl + 3O2 0. 0. * Đặt vấn đề vào bài 1p Không khí gồm rất nhiều chất khí khác nhau vậy thành phần của chúng là như thế nào ? b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động 1: Xác định thành phần oxi trong không khí Hoạt động của Giáo viên. Gv nêu cách tiến hành và làm thí nghiệm xác định thành phần không khí Nhận xét hiện tượng xảy ra ? Nhận xét thể tích nước dâng lên ? Chất gì đã tác dụng với P trong óng nghiệm ? Mực nước dâng lên trong ống nghiệm nói lên điều gì ? => nhận xét thể tích khí oxi trong không khí ? Gv thể tích khí còn là chủ yếu là Nitơ 78%. Hoạt động của Học sinh I. Thành phần của không khí 20p 1. Thí nghiệm Hs quan sát TN -> nhận xét - P cháy nhỏ dần rồi tắt, nước dâng lên chiếm 1/5 thể tích ống - P tác dụng với oxi trong ống nghiệm - Nước dâng lên chiếm chỗ oxi phản ứng 1 Hs suy ra khí oxi chiếm 5 thể tích không. khí. 2. Ngoài khí Oxi và khí Nitơ không khí còn chứa những chất khí nào khác. Đặt câu hỏi để các nhóm thảo luận : (?) Ngoài hai khí là Oxi và Nitơ trong không khí em còn biết có những chất nào khác ? (?) Nêu hiện tượng chứng minh có sự tồn tại của các chất đó ?. Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm trả lời. Lớp nhận xét bổ sung - Trong không khí, ngoài Nitơ và oxi còn có hơi nước và khí CO2 nêu được ví dụ chứng minh.( khí cacbonic -> thổi hơi thở vào cốc nước vôi hoặc.
<span class='text_page_counter'>(101)</span> Nêu kết luận về thành phần không khí ? Gv nhận xét chốt kết luận. quan sát mặt nước trong hố vôi , quan sát thành cốc nước lạnh có những hạt nước đọng, hơi nước ngưng tụ khi gặp lạnh, bụi, khói .. ) Hs rút ra KL - Không khí là hỗn hợp có thành phần 21% oxi, 78% Nitơ 0,03% Cacbonic và khoảng 1% các khí khác( hơi nước , khí hiếm như Ne, Ar , khói bụi…). Hoạt động 2 : Bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm.. Hoạt động của Giáo viên. Yêu cầu hs thảo luận Không khí ô nhiễm gây ra những tác hại gì ? Gv giảng giải về quá trình ô nhiễm Tăng lượng khí CO2 Hiệu ứng nhà kính.Tăng lượng khí SO2, SO3 Mưa axit. Tăng lượng khí CFC, Cl2 thủng tầng Ozon. Chúng ta cần làm gì để bảo vệ không khí trong lành tránh ô nhiễm ? Gv gọi các nhóm trình ý kiến của mình Liên hệ thực trạng ô nhiễm không khí ở địa phương em ? Gv nhận xét chốt kết luận. ? Em hãy liên hệ thực tế địa phương mình đang sinh sống c. Củng cố 5p - Nêu thành phần của không khí ? - Tác hại của ô nhiễm không khí ? - Các biện pháp bảo vệ bầu không khí ? - Chữa bài tập 7 SGK tranh 99. Hoạt động của Học sinh 3. Bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm 13p Hs nghiên cứu thông tin Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm trả lời. Lớp nhận xét bổ sung Hs : Nghe kết hợp tìm hiểu trên các kênh thông tin như TV, báo đài.... - Tác hại : Không khí ô nhiễm gây tác hại đến sức khoẻ con người, cây trồng, vật nuôi Tạo ra mưa axit phá hoại mùa màng, các công trình xây dựng như cầu cống, nhà cửa, di tích lịch sử .... - Biện pháp hạn chế : Xử lí khí thải nhà máy, lò đốt, các phương tiện giao thông… Trồng và bảo vệ cây xanh Hs: Bảo vệ rừng, môi trường sống, trồng rừng, trồng cây xanh .....
<span class='text_page_counter'>(102)</span> Thể tích không khí cần dùng : Vkk = 0,5 x 24 = 12 m3 Thể tích khí oxi cần dùng : Vo2 = 12 x 1/5 x 1/3 = 0,8 m3 d. Hướng dẫn học bài ở nhà 1p Học bài cũ Làm bài tập 1-2 SGK Tìm hiểu phần II về sự cháy, phương pháp dập tắt các đám cháy. -------------------------------------------Ngày soạn : 22.01.2010 Ngày dạy: 25.01.2010 Lớp 8C Ngày dạy: 26.01.2010 Lớp 8D Ngày dạy: 27.01.2010 Lớp 8A,8B Tiết 43 : Bài 28. KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY ( tiết 2 ). 1. Mục tiêu a. Kiến thức Xác định được thành phần % thể tích khí oxi trong không khí qua thí nghiệm, Nêu được các hiện tượng chứng minh sự có mặt các thành phần khác nhau của không khí, các biện pháp bảo vệ không khí. Phân biệt sự cháy, sự oxi hóa chậm, điều kiện phát sinh và các biện pháp dập tắt sự cháy b. Kỹ năng Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá. c. Thái độ Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học và bảo vệ môi trường nhất là khí quyển. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV - Giáo án, sgk, sgv, tranh ảnh một số đám cháy b. Chuẩn bị của HS - Vở ghi, sgk, đọc trước nội dung phần II, quan sát hiện sắt bị dỉ, đám cháy ... 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ 5p - Nêu thành phần của không khí ? - Không khí ô nhiễm gây ra những tác hại gì ? Phải làm gì để bảo vệ không khí trong lành ? Đáp án: - Không khí là hỗn hợp có thành phần 21% oxi, 78% Nitơ 0,03% Cacbonic và khoảng 1% các khí khác( hơi nước , khí hiếm như Ne, Ar , khói bụi…) - Tác hại : Không khí ô nhiễm gây tác hại đến sức khoẻ con người, cây trồng, vật nuôi Tạo ra mưa axit phá hoại mùa màng, các công trình xây dựng như cầu cống, nhà cửa, di tích lịch sử .... - Biện pháp hạn chế : Xử lí khí thải nhà máy, lò đốt, các phương tiện giao thông… Trồng và bảo vệ cây xanh * Đặt vấn đề vào bài 1p.
<span class='text_page_counter'>(103)</span> Tại sao có những kho hàng đóng kín vẫn xảy ra cháy ? Vậy để phòng và dập tắt đám cháy ta làm gì ? b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động 1: Sự cháy và sự Oxi hóa chậm. nhiệt Aựnh sáng Không ánh Có ánh sáng sáng Hs rút ra Kl Gv nhận xét, chốt đáp án trên bảng phụ Sự Oxi hóa chậm là sự Oxi hóa có tỏa nhiệt Gv hiện tượng sắt gỉ là sự oxi hoá chậm nhưng không phát sáng. (?)Vậy sự oxi hóa chậm là gì? Giáo viên nhận xét tổng kết. Gv:Trong điều kiện nhất định, Sự Oxi hóa chậm có thể chuyển thành sự cháy,đó là sự tự bốc cháy. VD: Giẻ lau máy có dính dầu nhớt chất thành đống có thể tự bốc cháy. Hs nghe để liên hệ với việc phòng cháy - Gv liên hệ việc phòng cháy trong gia đình mình.
<span class='text_page_counter'>(104)</span> Hoạt động 2: Điều kiện phát sinh sự cháy và các biện pháp để dập tắt sự cháy. Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh 3. Điều kiện phát sinh sự cháy 15p -Y/c hs đọc thông tin SGK Đọc thông tin sgk Than củi để trong không khí có tự bốc Hs liên hệ thực tế trả lời cháy không ? Than cháy can mồi lửa -> cấp nhiệt Muốn cháy được cần có điều kiện gì ? Than đang cháy đậy nắp lò lại điều gì sẽ Lò tắt -> thiếu oxi xảy ra ? tại sao ? Hs thảo luận => điều kiện phát sinh cháy Điều kiện phất sinh sự cháy ? - Các điều kiện phát sinh sự cháy là: +Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy. Gv nhận xét chốt kết luận +Phải có đủ khí oxi cho sự cháy. Muốn dập tắt sự cháy thì phải làm gì? 4. Các biện pháp để dập tắt sự cháy. - Hs thảo luận: đựa vào điều kiện phát sinh => đề ra biện pháp dập cháy Muốn dập tắt sự cháy,cần thực hiện 1 trong 2 biện pháp: Gv nhận xét chốt kết luận +Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy. Nêu một số cách chữa cháy và giải thích + Cách li chất cháy với khí oxi cơ sở khoa học về mặt hoá học ? Hs nêu được một số cách dập cháy Gv giới thiệu một số vụ cháy lớn, gây Phun nước -> hạ nhiệt chất cháy nhiều thiệt hại Phun bọt CO2 , trùm vải, phủ cát -> cách li chất cháy với O2 c. Củng cố: 3p Hs đọc ghi nhớ Sự cháy là gì? Sự oxi hóa chậm là gì? Nêu các điều kiện phát sinh sự cháy? Các biện pháp dập tắt sự cháy? d. Hướng dẫn học bài ở nhà 1p - Học bài cũ,làm bài tập 1-3 SGK - Ôn lại kiến thức chương IV, ôn lại các khái niệm sự oxi hoá, phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ, cách gọi tên oxit.. - Làm bài tập từ 1 đến 8 trang 100 - 101 ------------------------------------------------------Ngày soạn: 24.01.2010 Ngày dạy: 27.01.2010 Lớp 8C Ngày dạy: 28.01.2010 Lớp 8A,8D Ngày dạy: 29.01.2010 Lớp 8B Tiết 44: Bài 29. BÀI LUYỆN TẬP 5.
<span class='text_page_counter'>(105)</span> 1. Mục tiêu a. Kiến thức Hệ thống lại kiến thức về những tính chất và điều chế Oxi, thành phần của không khí,định nghĩa và phân loại oxit, sự oxi hóa, phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy . b. Kỹ năng Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá tiếp tục rèn luyện cho hs kỹ năng làm bài tập. c. Thái độ Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV - Giáo án, sgk, sgv, bảng phụ b. Chuẩn bị của HS - Vở ghi, sgk, sách bài tập, ôn lại các kiến thức có trong chương 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ : Lồng vào trong phần luyện tập * Đặt vấn đề vào bài 1p Để giúp các em nắm vững và hệ thống lại những kiến thức đã học trong chương 4, chung ta chuyển sang bài 29: Bài Luyện tập 5 b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động 1: Hệ thống lại kiến thức cần nhớ Hoạt động của Giáo viên Gv tổ chức cho hs chơi trò choi ô chữ ôn lại các kiến thức Tổ chức: lớp được chia làm 2 đội ( 2 dãy ), có 1 đội trưởng Luật chơi: các đội lần lượt chọn các ô hàng ngang, trả lời đúng ô hàng ngang được 10 đ Mỗi ô hàng ngang có 1 từ chìa khoá của ô hàng dọc, trả lời đúng ô hàng dọc được 40 điểm H1 ( 8 chữ ): chỉ sự tác dụng của một chất với oxi ? H2: là phản ứng trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới ? H3: là quá trình một chất tác dụng với oxi có toả nhiệt và phát sáng ? H4: là hợp chất gồm hai nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi ? H5 : là phản ứng trong đó chỉ có một chất. Hoạt động của Học sinh I. Kiến thức cần nhớ: 15p Hs tổ chức nhóm, hoạt động theo hướng dẫn của GV Đại diện các đội lần lượt chọn và trả lời câu hỏi Hs nghe luật chơi. H1: sự oxi hoá H2 : phân huỷ H3: sự cháy H4: oxit H5: hoá hợp.
<span class='text_page_counter'>(106)</span> mới tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu ? H6 : số cách thu khí oxi trong phòng thí nghiệm ? H7: tên 1 loại hoá chất thường dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm ? Hàng dọc: đây là một trong những ứng dụng quan trọng nhất của oxi thông qua hoạt động này SV trao đổi khívới môi trường ngoài gv tổng kết biểu dương nhóm thi tốt 1. H6: hai H7 : kalipemangnat Hàng dọc : sự hô hấp. S U O X I H O A. 2. P H A N H U Y. 3. S U C H A Y. 4. O X I T. 5. H O A H O P. 6. H A I. 7. K A L I. P E M A N G A N A T. Hoạt động 2: Bài tập Hoạt động của Giáo viên Yêu cầu hs nghiên cứu các bài tập SGK * Bài tập 1 sgk /100 -Yêu cầu học sinh lên bảng - Gv nhận xét, bổ sung. Hoạt động của Học sinh II. Bài tập 25p Hs thảo luận nhóm bài tập. Đại diện nhóm trả lời. Lớp nhận xét bổ sung *Bài tập 1 sgk /100 t 1, C + O2 CO2 t 2, 4P + 5O2 2 P2O5 t 3, 2 H2 + O2 H2O t 4, 4Al + 3 O2 2Al2O3 0. 0. 0. 0. *BT 3: SGK/101 -Gọi 1 số hs trả lời * BT 6:/101 SGK/101 -Gọi 1 số hs trả lời. *BT3 SGK /101 Oxit axit: CO2 ,SO2 , P2O5 Oxit bazo: Na2O , MgO , Fe2O3 *BT 6 /SGK/101 -pư hóa hợp: b.
<span class='text_page_counter'>(107)</span> -pư phân hủy : a, c, d *BT8 SGK/101 a . Tính khối lượng KMnO4 phải dùng . -Gv hướng dẫn hs cách tính. * BT 8/SGK/101 Hs thảo luận nhóm bài tập. Đại diện nhóm trả lời. Lớp nhận xét bổ sung t a,2KMnO4 K2MnO4 +MnO2 + O2 Ta có: -Thể tích oxi cần thu là: 0. VO2. = 20.100= 2000 (ml) = 2 (lit) Số mol oxi là: 2: 22,4 = 0,089 (mol) Vì oxi bị hao hụt 10% nên lượng hao hụt n là: O2 hao hụt = 0,089 .10/100 = 0,0089 (mol) Số mol oxi thoat ra b, Tính khối lượng KClO3. nO2. = 0,089+0,0089 =0.0979 mol -Theo phương trình phản ứng :. nKMnO4. =2. nO2. n. Gv nhận xét chốt kết luận. => KMnO4 = 2.0,0979 = 0,1958 (mol) mKMnO4 =0,1958 . 158 =30,9364 g t b, 2 KClO3 2 KCl +3 O2 -Theo ptpu : 0. nKClO3 =>. nKClO3. vậy c. Củng cố: 3p Hs đọc phần ghi nhớ - Các chất dùng điều chế oxi: a. KClO3 b. KMnO4 c. H2O2 d. HgO - Câu nào sau đâu đúng ? a. Oxi chiếm 21 % khối lượng không khí. b.Nito chiếm 50 % thể tích khong khí c. Oxi chiếm 21 % thể tích khong khí d. Cacbonnic chiếm 1% thể tích khong khí d. Hướng dẫn học bài ở nhà 1p - Học bài cũ, xem lại những bài tập đã chữa - Đọc trước bài thực hành 4 - Làm tiếp những bài tập còn lại. = 2/3 nO. 2. =0,0979. 2/3=0,065(mol). mKClO3. = 0,065 .122,5= 7,9625 (g). e. Tất cả đều đúng.
<span class='text_page_counter'>(108)</span> -------------------------------------------------------Ngày soạn: 29.01.2010 Ngày dạy: 1.02.2010 Lớp 8C Ngày dạy: 2.02.2010 Lớp 8B,8D Ngày dạy: 3.02.2010 Lớp 8A Tiết 45 : Bài 30. BÀI THỰC HÀNH 4. 1. Mục tiêu a. Kiến thức Kiểm tra kiến thức bằng thực nghiệm: điều chế oxi và phương pháp thu oxi trong phòng thí nghiệm, tính chất của oxi. b. Kỹ năng Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá, kĩ năng thực hành thí nghiệm. c. Thái độ Yêu quý môn học, thái độ hăng say tìm hiểu khoa học, bảo vệ dụng cụ thí nghiệm. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV - Giáo án, sgk, sgv, bộ thí nghiệm gồm: Đèn cồn, ống nghiệm ( có nút cao su và có ống dẫn khí) lọ nút nhám , muông sắt, chậu thuỷ tinh. Hoá chất KMnO4, bột lưu huỳnh, nước. - Tranh vẽ 2 cách thu khí oxi b. Chuẩn bị của HS - Vở thực hành, sgk, đọc trước các thí nghiệm 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ 4p ? Nêu cách điều chế và thu khí oxi trong phòng thí nghiệm ? Đáp án: - Trong phòng thí nghiệm, khí oxi đuợc điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giầu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3. - Cách điều chế cụ thể ở phần thí nghiệm trang 92 . Hình 45, 46 * Đặt vấn đề vào bài 1p Trong các bài trước chúng ta đã tìm hiểu trên lý thuyết các tính chất và các điều chế oxi vậy trong thực tế các điều đã học có đúng như vậy không ? b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động 1: Tổ chức nhóm ( 3p) Hoạt động của Giáo viên Gv chia lớp làm các nhóm Kiểm tra sự chuẩnbị của hs Phát dụng cụ cho các nhóm Nêu mục đích yêu cầu bài thực hành Hoạt động 2: Thực hành. Hoạt động của Học sinh Hs ngồi theo nhóm Kiểm tra và kê xếp dụng cụ.
<span class='text_page_counter'>(109)</span> Hoạt động của Giáo viên. Gv treo tranh minh hoạ 2 cách thu khí oxi Hướng dẫn hs lắp dụng cụ theo hình vẽ Gv lưu ý học sinh ống nghiệm lắp miệng hơi thấp, miệng ống không hướng về người - Nhánh dài của ống dẫn khí sâu tới gần sát đáy ống nghiệm hoạc lọ thu dùng đèn cồn đun nóng đều ống nghiệm sau đó tập trung ngọn lửa ở phần có KMnO. đun ở 2/3 phía trên ngọn lửa Cho hs tiến hành điều chế theo các bước và thu khí oxi vào bình bằng 2 cách ( mỗi nhóm chí làm 1 cách thu khí) - Sau khi làm song thí nghiệm: Phải đưa hệ thống ống dẫn khí ra khỏi chậu nước rồi mới tắt đèn cồn, tránh cho nước vào làm vỡ ống nghiệm ( với cách thu bằng phương pháp đẩy nước ) Gv theo dõi uốn nắn có nhóm ? Thử tính chất của oxi bằng cách nào Kiểm tra các bình chứa khí của từng nhóm Cho các nhóm tiến hành thử tính chất của Oxi Đốt Lưu huỳnh rồi đưa vào Oxi Đốt phot pho rồi đưa vào Oxi Đốt sắt rồi đưa vào Oxi Đốt ngọn nến rồi đưa vào lọ Oxi Gv theo dõi uốn nắn thao tác các nhóm. Gv hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm 2 - Cho vào muỗng sắt một luợng nhỏ ( bằng hạt đậu xanh ) bột lưu huỳnh. - Đốt lưu huỳnh trong không khí - Đưa nhanh muỗng sắt có chứa lưu huỳnh vào trong lọ có chứa khí oxi. Hoạt động của Học sinh I. Thực hành: 33p 1. Thí nghiệm 1 a.Thí nghiệm điều chế khí oxi Hs quan sát tranh. Lắp dụng cụ làm thí nghiệm theo hướng dẫn nhóm 1,2 : thu oxi bằng cách đẩy khí nhóm 1,2 : thu oxi bằng cách đẩy nước. Hs quan sát hình 4.6 a, thu khí oxi bằng cách đẩy không khí ; b, thu khí oxi bằng cách đẩy nước.. PTHH: 2KMnO4. 0. t K2MnO4 +MnO2 + O2. b.Thí nghiệm thử tính chất của oxi Hs đưa que đóm còn than đỏ vào miệng ống nghiệm chứa oxi . Thấy que đóm bùng cháy. Các nhóm trình bày sản phẩm Nhận thêm hoá chất tiến hành các thí nghiệm được giao. Đại diện mỗi nhóm lên làm một thí nghiệm trước lớp Lớp quan sát nhận xét hiện tượng 2. Thí nghiệm 2 - Đốt cháy lưu huỳnh trong không khí và trong khí oxi. Hs nghe và tiến hành làm thí nghiệm.
<span class='text_page_counter'>(110)</span> Gv yêu cầu hs viết PTPƯ HS: PTHH t 2 KClO3 0. 2 KCl +3 O2. Yêu cầu học sinh hoàn thành bài tường trình. Các nhóm hoàn thành bài tường trình theo mẫu. Bài tường trình số 4 Thí nghiệm Đốt S trong oxi. Tiến hành. Hiện tượng. Giải thích-PTHH. Đốt P trong oxi Đốat Fe trong oxi Đốt nến trong oxi c.Củng cố: 3p Gv nhận xét chung ý thức của hs trong giờ TH Nhận xét kết quả của từng nhóm Yêu cầu hs thu dọn phòng học d. Hướng dẫn học bài ở nhà 1p Ôn lại kiến thức chương IV, ôn lại các khái niệm sự oxi hoá, phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ, cách gọi tên oxit.. ---------------------------------------------------------Ngày soạn: 1.02.2010 Ngày kiểm tra: 4.02.2010 Lớp 8C,8D,8A Ngày kiểm tra: 5.02.2010 Lớp 8B Tiết 46 : KIỂM TRA 45 PHÚT 1. Mục tiêu a. Kiến thức - Kiểm tra khẳ năng nhận thức của HS sau khi học xong chương IV. Củng cố các kiến thức cơ bản trong chương IV: Tính chất Oxi, Oxit, phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy........ b. Kĩ năng - Rèn kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bày c. Thái độ - Giáo dục ý thức nghiêm túc, tự giác, chống tiêu cực trong thi cử.
<span class='text_page_counter'>(111)</span> 2. Nội dung đề Đề 1 ( Lớp 8A ) A./ Trắc nghiệm: Câu 1 : Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu đúng a. Tên gọi của Fe3O4 là: A. Sắt (II) Oxit B. Oxit Sắt từ C. Sắt (I) Oxit D. Sắt (III) Oxit b. Dấu hiệu nào sau không có ở sự oxi hoá chậm A. Sự toả nhiệt B. Sự phát sáng C. Thay đổi màu sắc D . Cả a và b Câu 2 : Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau a. Tên gọi của N2O3 là: A. Đi Nitơ Tri Oxit B. Đi Nitơ Penta Oxit C. Nitơ (III) Oxit D. Nitơ Oxit b. Công thức hóa học của Oxit có tên "Đi Phôtpho Penta Oxit " là: A. H3PO3 B. P2O3 C. H3PO4 D. P2O5 B./ Tự Luận: Câu 1. Cho các chất sau : CaCO3, H2SO4, KMnO4, CO2, CuSO4, Al2O3 a. Hợp chất nào dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm ? b. Viết phương trình phản ứng ? Câu 2. Cho các chất sau : CaCO3, CuO, H2SO4, KMnO4, Fe2O3 , CuSO4, SO3 a. Trong các chất trên đâu là oxit ? b. Gọi tên các oxit đó ? Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam phôt pho trong bình khí oxi a. Viết phương trình phản ứng? b. Tính khối lượng khí oxi cần dùng cho phản ứng ? c. tính khối lượng sản phẩm tạo thành (theo 2 cách) ? ( biết P = 31, O = 16 ) 3. Đáp án - Biểu điểm : A. Trắc nghiệm - Mỗi câu đúng được 1 điểm Câu 1: ( 2 điểm ) a – B ; b - B Câu 2 : ( 2 điểm ) a – A ; b - D B. Tự luận Câu 1: ( 1,5 đ ) a. Dùng KMnO4 t b. PTPƯ: 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 0. Câu 2: ( 1,5 đ ) a. Các oxit : Fe2O3, SO3, CuO b. Gọi tên: + Fe2O3 : Sắt III oxit.
<span class='text_page_counter'>(112)</span> + SO3 : + CuO: Câu 3: ( 3 đ ). Lưu huỳnh tri oxit Đồng oxit 0. t a. PTHH: 4P + 5O2 2P2O5. b. Số mol của 6,2 gam photpho m nP = M. 6,2 31. = = 0,2 (mol) Theo PTHH : nO = 5/4 np = 5/4 . 0,2 = 0,25 ( mol ) Khối lượng khí oxi cần dùng mO = n.M = 0,25 . 32 = 8 (gam) c. Cách 1: Theo PTHH : n P2O5 = 2/4 nP = 2/4 . 0,2 = 0,1 ( mol ) Khối lượng sản phẩm m P O = n.M = 0,1 . 142 = 14,2 ( gam ) - Cách 2: áp dụng định luật bảo toàn khối lượng mp + mO2 = mP O +. mP O = 6,2 + 8 = 14,2 ( gam ) 4. Nhận xét sau khi chấm bài kiểm tra: 2. 2. 2. 5. 2. 2. 5. 5. Đề 2 ( Lớp 8B ) A./ Trắc nghiệm: Câu 1. a. Phát biểu về thành phần không khí nào sau đây đúng? A. Oxi chiếm 21% khối lượng không khí. ; B. Khí Cacbonic chiếm 1% thể tích không khí. C. Oxi chiếm 21% thể tích không khí. ; D. Nitơ chiếm 78% khối lượng không khí. b . Tên gọi của N2O5 là: A. Đi Nitơ Tri Oxit ; B. Đi Nitơ Penta Oxit C. Nitơ (III) Oxit D. Nitơ Oxit Câu 2. t t A. 2SO2 + 3O2 2SO3 D. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 t t B. CaCO3 CaO + CO2 E. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 t ⃗ C. H2SO4 + Zn ❑ ZnSO4 + H2 F.CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 0. 0. 0. 0. 0. Trong các phản ứng trên : + Phản ứng nào xảy ra sự oxi hoá: + Phản ứng nào là phản ứng phân huỷ: + Phản ứng nào là phản ứng hoá hợp: B./ Tự Luận: Câu 1. ( 1,5đ ) Nêu các điều kiện phát sinh và biện pháp để dập sự cháy ? Theo em mỗi gia đình cần phải làm gì để đề phòng hoả hoạn xảy ra ?.
<span class='text_page_counter'>(113)</span> Câu 2. ( 1,5đ ) Cho các chất sau : CuSO4, Al2O3 , CaCO3, H2SO4, KClO3 , CO2 a./ Hợp chất nào dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm ? b./ Viết phương trình phản ứng ? Câu 3.( 3đ ) Đốt cháy hoàn toàn 12,4 gam phôt pho trong bình khí oxi a. Viết phương trình phản ứng? b. Tính khối lượng khí oxi cần dùng cho phản ứng ? c. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành (theo 2 cách) ? ( biết P = 31, O = 16 ) 3. Đáp án - Biểu điểm : A. Trắc nghiệm - Mỗi câu đúng được 1 điểm Câu 1 ( 2đ ) a – C ; b - B Câu 2 ( 2đ) Phản ứng nào xảy ra sự oxi hoá : a, f Phản ứng nào là phản ứng phân huỷ : b, d Phản ứng nào là phản ứng hoá hợp :a, e B. Tự luận Câu 1: ( 1,5 đ ) - Các điều kiện phát sinh sự cháy là: +Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy. +Phải có đủ khí oxi cho sự cháy. - Các biện pháp để dập tắt sự cháy. Muốn dập tắt sự cháy,cần thực hiện 1 trong 2 biện pháp: +Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy. + Cách li chất cháy với khí oxi - Nơi đun nấu phải thông thoáng, không để các chất dễ bắt lửa cạnh bếp , xây các bể nước, bình cứu hoả phòng cháy, nâng cao ý thức phòng chống cháy nổ ở cộng đồng Câu 2: ( 1,5 đ ) a. Dùng KClO3 t b. PTPƯ: 2KClO3 2KCl + 3O2 Câu 3 ( 3 đ) t a./ PTHH : 4P + 5O2 2P2O5 0. 0. b./ Số mol của 12,4 gam photpho m nP = M. 12 , 4 31. = = 0,4 (mol) Theo PTHH : nO = 5/4 np = 5/4 . 0,4 = 0,5 ( mol ) Khối lượng khí oxi cần dùng mO = n.M = 0,5 . 32 = 16 (gam) c. Cách 1: Theo PTHH : nP O = 2/4 nP = 2/4 . 0,4 = 0,2 ( mol ) 2. 2. 2. 5.
<span class='text_page_counter'>(114)</span> Khối lượng sản phẩm mP O = n.M = 0,2 . 142 = 28,4 ( gam ) Cách 2: áp dụng định luật bảo toàn khối lượng mp + mO2 = mP O mP O = 12,4 + 16 = 28,4 ( gam 4. Nhận xét sau khi chấm bài kiểm tra: 2. 5. 2. 2. 5. 5. Đề 3 ( Lớp 8C ) Phản ứng nào xảy ra sự oxi hoá : B, E Phản ứng nào là phản ứng phân huỷ : C, F Phản ứng nào là phản ứng hoá hợp : A, E. A./ Trắc nghiệm: Câu 1 : Cho các phản ứng hoá học sau t0. A. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 t CO2 + 2H2O B. CH4 + 2O2 t C. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 0. 0. D. E. F.. ⃗ H2SO4 + Zn ❑ ZnSO4 + H2 t 2SO2 + 3O2 2SO3 t 2KClO3 2KCl + 3O2 0. 0. Trong các phản ứng trên : + Phản ứng nào xảy ra sự oxi hoá: + Phản ứng nào là phản ứng phân huỷ: + Phản ứng nào là phản ứng hoá hợp: Câu 2:. Ngày soạn: 5.02.2010. Ngày dạy: 8.02.2010 Lớp 8C Ngày dạy: 9.02.2010 Lớp 8B, 8D Ngày dạy: 10.02.2010 Lớp 8A Chương V HIĐRO – NƯỚC Tiết 47: Bài 31 TÍNH CHẤT ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO.
<span class='text_page_counter'>(115)</span> 1. Mục tiêu a. Kiến thức: - Hs biết được các tính chất vật lý và tính chất hoá học của hiđro. b. Kỹ năng: - Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá. - Rèn luyện khả năng viết phương trình phản ứng và khả năng quan sát thí nghiệm của HS. - Tiếp tục rèn luyện cho HS cách làm bài tập tính theo PTHH. c. Thái độ: - Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV - Giáo án, sgk, sgv, phiếu học tập, các thí nghiệm -Dụng cụ: 1 lọ nút mài thu khí oxi,đèn cồn ,bình kíp,thau,vòi vuốt nhọn , 1 cốc thuỷ tinh nhỏ ,giá thí nghiệm sắt,2 ống nghiệm to và 5 ống nghiệm nhỏ . -Hoá chất: KMnO4, Zn , dd HCl đặc b. Chuẩn bị của HS - Vở ghi, sgk, đọc trước nội dung, cách tiến hành thí nghiệm 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: Không * Đặt vấn đề vào bài 1p Cũng như Oxi khí Hiđro là 1 chất khí phổ biến được dùng rộng rãi trong nhân dân. Vậy khí hiđro có những tính chất gì ? Nó có lợi gì cho chúng ta? b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động 1: Tính chất vật lý. Hoạt động của Giáo viên. Yêu cầu hs nghiên cứu SGK Cho biết: kí hiệu ,CTHH của đơn chất ,NTK và PTK của Hiđro?. Hoạt động của Học sinh I. Tính chất vật lý 15p Hs nghiên cứu thông tin trả lời -KHHH: H -NTK : 1 đvC -CT đơn chất: H2 -PTK: 2 đvC Hs quan sát trạng thái, ngửi mùi -> nhận xét -Khí Hiđro là chất khí không màu , không mùi, không vị.. Gv giới thiệu hs quan sát 1 lọ H2 thu sẵn -Các em quan sát lọ đựng khí hiđro và nhận xét về trạng thái màu sắc? Biểu diễn ống nghiện chứa khí Hiđro và quả bóng bay Hs : H2 nhẹ hơn không khí 2 Tại sao quả bóng bơm khí H2 bay được ? 0.06897 Tính tỉ khối của hiđro so với không khí? - dH2 /KK= 29 Thu nhận kiến thức.
<span class='text_page_counter'>(116)</span> -GV thông báo :Hiđro là chất khí ít tan trong nước: 1 lít nước ở 150C hoà tan được 20ml khí H2 (?) Nêu kết luận về tính chất vật lý của hiđro? Gv nhận xét chốt kết luận. Hs tự rút ra kết luận -Kết luận: Khí hiđro là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ trong các chất khí, tan rất ít trong nước.. Hoạt động: Tính chất hoá học Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh. - Y/c hs quan sát TN do GV biểu diễn. +Giới thiệu dụng cụ đ/c hiđro +GV giới thiệu cách thử độ tinh khiết của hiđro. -Gv đốt H2 ngoài không khí -Gv đưa ngọn lửa hiđro đang cháy vào lọ đựng oxi . -Gv cho hs quan sát thành lọ Rút ra kết luận về tính chất hoá học của hiđro ? Viết ptpư? Gv nhận xét chốt kết luận - Gv giói thiệu: Hiđro cháy trong oxi tạo ra hơi nước, đồng thời toả nhiệt .Vì vậy người ta dùng hiđro làm nguyên liệu cho đèn xì Oxi-Hiđro để hàn cắt kim loại. -GV giới thiệu: Nếu VH : VO = 2:1 thì khi đốt hiđro, hỗn hợp sẽ gây nổ mạnh ( hỗn hợp nổ) -GV đốt hỗn hợp hiđro và oxi đã thu sẵn trong ống nghiệm theo tỉ lệ 2:1 - Cho hs đọc thêm SGK /109. Gv cho hs làm bài tập: Đốt cháy 2,8 lít khí hiđro trong bình khí oxi. a. Viết ptpư. b.Tính thể tích và khối lượng oxi cần dùng cho thí nghiệm trên . c. Tính khối lượng nước thu được ? (Thể tích các chất khí đo ở đktc). II. Tính chất hoá học 25p 1. Tác dụng với Oxi. -Hs quan sát => nhận xét hiện tượng -Hiđro cháy ngọn lửa nhỏ, xanh mờ . -Hiđro cháy mạnh hơn. - Trên thành lọ xuất hiện những giọt nước nhỏ. Hs rút ra nhận xét 1hs lên bảng viết PTHH - Hiđro tác dụng với oxi tạo thành nước. t 2 H2 + O2 2 H2O 0. -HS nghe giảng. -Hs quan sát -Hs đọc thông tin Bài giải: a. PTPƯ: 2 H2 + O2. 0. t 2 H2O V 2,8 nH 2 22, 4 = 22,4 = 0,125 (mol) -Số mol 0,125 nO2 nH 2 nO2 -theo pt: =1/2 = 2 =. 0,0625 (mol) b. VO. 2. (đktc). = n .22,4 = 0,0625 .22,4 = 1,4.
<span class='text_page_counter'>(117)</span> (lit) Khối lượng oxi cần dùng mO = n.M = 0,0625.32= 2 (g) 2. c. Theo pt: nH O = nH nH O =0,125 (mol) 2. 2. 2. Khối lượng nước thu được mH O = n.M = 0,125.18= 2,25 (g) 2. c. Củng cố: 3p - Nêu các tính chất vật lí của oxi ? - Hiđrô có tính chất hoá học nào, sản phẩm đó là gì ? d. Hướng dẫn học bài ở nhà 1p - Học bài cũ Làm bài tập 1,2,3,6/109 Đọc trước nội dung phần 2.II, III ------------------------------------------------------Ngày soạn: 8.02.2010 Ngày dạy: 11.02.2010 Lớp 8C Ngày dạy: 23.02.2010 Lớp 8B,8D Ngày dạy: 24.02.2010 Lớp 8A Tiết 48: Bài 31. TÍNH CHẤT ỨNG DỤNG CỦA HIĐRO (tiếp). 1. Mục tiêu a. Kiến thức: Hs biết và hiểu tính khử của hiđro,tác dụng với oxi ở dạng hợp chất, phản ứng toả nhiệt. Biết các ứng dụng của Hiđro. Biết làm thí nghiệm cho hiđro tác dụng với CuO b. Kỹ năng: Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá. c. Thái độ: Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV - Giáo án, sgk, sgv, phiếu học tập, nghiên cứu kĩ thí nghiệm -Dụng cụ: ống nghiệm, ống thuỷ tinh lớn , nút cao su có ống dẫn khí, cốc thuỷ tinh, đèn cồn, diêm, khay nhựa, -Hoá chất: Zn, HCl, CuO , H2O b. Chuẩn bị của HS - Vở ghi, sgk, đọc trước bài, quan sát cách lắp TN hình 5.2 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ 5p - Nêu tính chất vật lý và tính chất hoá học của Hiđro mà em đã học ? Viết PTHH minh hoạ Đáp án:.
<span class='text_page_counter'>(118)</span> - Khí hiđro là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ trong các chất khí, tan rất ít trong nước. - Hiđrô tác dụng với Oxi tạo thành nước t PTHH: 2 H2 + O2 2 H2 O * Đặt vấn đề vào bài 1p Tiết trước các em đã được nghiên cứu tính chất vật lý và 1 tính chất hoá học của hiđro, Hôm nay chúng ta nghiên cứu tiếp tính chất hoá học khác của hiđro và ứng dụng của nó. b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động 1: Tính chất hiđro tác dụng với CuO 0. Hoạt động của Giáo viên. Gv hướng dẫn học sinh lắp dụng cụ và các bước tiến hành - GV lắp dụng cụ thí nghiệm như H 5.2 -Gv giới thiệu cho hs biết về 1 số dụng cụ và tác dụng của nó -Yêu cầu hs quan sát màu của CuO ban đầu (trong ống nghiệm) - Gv làm thí nghiệm: + Cho luồng khí hiđro (sau khi đã thử độ tinh khiết) đi qua ống nghiệm chứa CuO co màu đen. (?) Ở nhiệt độ thường có phản ứng hoá học xảy ra không? + Đốt nóng CuO dươí ngọn lửa đèn cồ (khoảng 4000C) rồi cho luồng khí H2 đi qua. Quan sát hiện tượng? -GV yêu cầu hs quan sát màu của mẫu trong thí nghiệm - xác định chất phản ứng và sản phẩm ? - Rút ra Kl về phản ứng ? -Yêu cầu hs viết phương trình phản ứng?. Hoạt động của Học sinh 2. Tác dụng với Đồng (II)Oxit (CuO) 16p -HS nghe và quan sát - hs thấy đươc CuO màu đen. -Ở nhiệt độ thường không có phản ứng hoá học xảy ra.. - Chất rắn màu đen trong ống nghiệm biến mất, xuất hiện chất rắn màu đỏ gạch và xuất hiện những giọt nước. - Hs : chất phẩn ứng H2 , CuO Sản phẩm : Cu, H2O *KL : Hiđro tác dụng với đồng (II) oxit tạo thành đồng và nước -PTPƯ: t H2(k)+ CuO(r) Cu(r) + H2O(l) (k màu) ( đen) (đỏ) (k màu) -Nhận xét: Trước phản ứng, hiđro tồn tại ở dạng đơn chất. Cu và O tồn tại dạng hợp chất Sau phản ứng : Hiđro tồn tại dạng hợp 0. -Hãy nhận xét thành phần phân tử của các chất tham gia và tạo thành trong phản ứng?.
<span class='text_page_counter'>(119)</span> chất,còn Cu và O lại tồn tại dạng hợp chất. -Khí hiđro đã chiếm oxi trong hợp chất (?) Khí hiđro có vai trò gì trong phản ứng CuO trên? Hs: Trong phản ứng trên H2 đã chiếm Oxi -GV: Do đó người ta nói hiđro có tính khử trong hợp chất CuO. Do đó người ta nói (khử oxi) rằng H2 có tính khử Gv cho hs đọc KL trong sgk 3. Kết luận: 3p - Ở nhiệt độ thích hợp, khí hiđro không những kết hợp được với đơn chất oxi, mà còn có thể kết hợp được với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại. Khí hiđro có Ngoài hợp chất Đồng (II) Oxit. Hidro còn có tính khử. Các phản ứng này đều toả nhiệt. khả năng khử các oxit khác *BT 1/ SGK/109 t Cho hs làm bài tập 1/ SGK/109 a ) 3 H2 + Fe2O3 2 Fe + 3 H2O 0. b) H2 + HgO c) H2 + PbO. 0. t. Hg + H2O -GV : Đây là 1 trong các phương pháp để t Pb + H2O điều chế kim loại ( dựa vào tính khử của hiđro) - Chuyển ý: GV yêu cầu hs nhắc lại tính chất -Hs nhắc lại 2 tính chất hoá học hoá học của hiđro Những tính chất này có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. 0. Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng của Hiđro Hoạt động của Giáo viên. - Gv y/c hs quan sát H 5.3 /SGK . (?) Nêu các ứng dụng của Hiđro?. - GV chốt lại kiến thức về ứng dụng của Hiđro c. Củng cố: 6p Hs đọc ghi nhớ Y/c hs làm BT 4/SGK/ 109. Hoạt động của Học sinh III. Ứng dụng của Hiđro 13p Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm trả lời. Lớp nhận xét bổ sung *KL : Hiđro có nhiều ứng dụng : - Do tính chất rất nhẹ nên hiđro dùng để bơm vào kinh khí cầu.... -Do tính khử nên dùng để điều chế 1 số kim loại. -Khi cháy toả nhiệt lớn nên dùng làm nhiên liệu cho các động cơ..... - Là nguồn nguyên liệu trong sản xuất amoniac , axit.....
<span class='text_page_counter'>(120)</span> t0. PTHH : H2 + CuO Cu + H2O nCuO = m/M = 48/80 = 0,6 mol theo PTHH : nCu = nCuO = 0,6 mol => mCuO = n.M = 0,6 . 64 = 38,4 gam Theo PTHH : nH2 = nCuO = 0,6 mol => VH2 = n. 22,4 = 0,6 . 22,4 = 13,44 lit - GV gợi ý và hướng dẫn làm bài tập 5,6 SGK d. Hướng dẫn học bài ở nhà 1p - Học bài cũ, quan sát bảng ứng dụng và điều chế trang108 sgk, đọc trước bài mới - Làm bài tập 4,5 SGK ( hs khá làm bài tập 6), đọc phần đọc thêm - Ôn lại kiến thức về sự oxi hoá Ngày soạn: 19.02.2010 Ngày dạy: 22.02.2010 Lớp 8C Ngày dạy: 25.02.2010 Lớp 8A,8D Ngày dạy: 26.02.2010 Lớp 8B Tiết 49 : Bài 32. PHẢN ỨNG OXI HOÁ - KHỬ. 1. Mục tiêu a. Kiến thức: - HS nắm được các khái niệm như: sự khử, sự oxi hoá,chất khử,chất oxi hoá, phản ứng oxi hoá – khử và tầm quan trọng của nó. - Phân biệt được: chất khử , chất oxi hoá, sự khử, sự oxi hoá trong các phản ứng. - Phân biệt được phản ứng oxi hoá khử với các phản ứng khác b. Kỹ năng: Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá. c. Thái độ: Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV - Giáo án, sgk, sgv, bảng phụ, phiếu học tập b. Chuẩn bị của HS - Vở ghi, vở bài tập, sgk, nghiên cứu trước nội dung bài mới 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ 4p ? Nêu các tính chất hoá học của hiđro ? Viết PTPƯ minh hoạ. - Làm bài tập 5 trang 109 Đáp án: t - Hiđrô tác dụng với oxi : PTPƯ 2 H2 + O2 2 H2O 0. 0. t - Hiđrô tác dụng với đồng oxit, ( CuO) PTPƯ: H2 + CuO * Đặt vấn đề vào bài 1p. Cu + H2O.
<span class='text_page_counter'>(121)</span> Ngoài các khái niệm hoá học đã học,còn có khái niệm phản ứng oxi hoá- khử ,chất khử , chất oxi hoá.Vậy phản ứng oxi hoá-khử là gì? Thế nào là chất khử? Chất oxi hoá? b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động 1: Sự khử, sự oxi hoá. Hoạt động của Giáo viên . - Gv sử dụng PTHH hiđro tác dụng với CuO ( ở kiểm tra bài cũ ) (?) Nhận xét sự liên kết của các nguyên tửø đồng trước và sau phản ứng? -GV: Quá trình tách oxi ra khỏi CuO để tạo thành Cu, nghĩa là đã xảy ra sự khử CuO tạo thành Cu. Sự khử là gì ? (?) Nhận xét sự liên kết của các nguyên tửø Hiđro trước và sau phản ứng? Gv Quá trình Hiđro chiếm oxi của CuO tạo thành H2O, nghĩa là đã xảy ra quá trình oxi hoá, - Sự oxi hoá là gì ?. Hoạt động của Học sinh I. Sự khử và sự oxi hoá 13p - Trước p/ư : Cu liên kết với O sau p/ư : O bị tách khỏi CuO -> tạo thành Cu Hs -> kết luận +Sự khử là sự tách oxi khỏi hợp chất trước p/ư : H liên kết với H sau p/ư : H liên kết với O-> tạo thành H2O +Sự oxi hoá là sự tác dụng của oxi với 1 chất Sự oxi hoá H2 0. t CuO + H2 Cu + H2O. -GV chốt kết luận và diễn biến 2 quá trình trên lên bảng. Gv treo bảng phụ Bt: xác định sự oxi hoá sự khử t a. Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O 0. Sự khử CuO Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm trả lời. Lớp nhận xét bổ sung Sự oxi hoá H2 0. t a. Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O. Sự khử Fe2O3 Sự oxi hoá H2 0. t b. HgO + H2 Hg + H2O. 0. t b. HgO + H2 Hg + H2O.. Sự khử HgO Gv nhận xét chốt kết luận.
<span class='text_page_counter'>(122)</span> Hoạt động 2: Chất khử và chất oxi hoá Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh II. Chất khử và chất oxi hoá 8p - Tính chất đặc trưng của Hiđro là gì? Hs thảo luận nhóm trả lời - Trong pư (1) và(2).Đâu là chất khử? Đâu là -Tính chất đặc trưng của hiđro là tính chất oxi hoá? khử. Hiđro là chất khử vì nó là chất chiếm oxi. CuO ,Fe2O3 là chất oxi hoá vì nó là chất nhường oxi. - Chất khử là gì? Chất oxi hoá là gì? + Chất chiếm oxi của chất khác gọi là chất khử. + Chất nhường oxi cho chất khác gọi là Gv nhận xét chốt kết luận chất oxi hoá . -GV thông báo :Bản thân oxi cũng là chất Bản thân oxi cũng là chất oxi hoá. t oxi hoá.Ví dụ.... VD : C + O2 CO2 Oxi đã oxi hoá cacbon tạo thành CO2 C đã khử oxi tạo thành CO2 Hoạt động 3: Phản ứng oxi hoá – khử 0. Hoạt động của Giáo viên Xác định chất khử, chất oxi hoá, sự khử, sự oxi hóa trong phản ứng sau: t Al2O3 + 3H2 2Al + 3H2O 0. -GV giới thiệu:Sự khử và sự oxi hoá là 2 quá trình tuy trái ngược nhau nhưng xảy ra đồng thời trong cùng 1 PƯHH. Phản ứng hoá học này gọi là phản ứng oxi hoá khử. ? Vậy phản ứng oxi hoá –khử là gì ? ? Dấu hiệu nhận biết pư oxi hoá -khử.. Gv nhận xét chốt kết luận. -Y/c hs đọc thông tin SGK . Nêu tầm quan trọng của phản ứng oxi hoá khử ? Gv nhận xét chốt kết luận c. Củng cố: 4p. Hoạt động của Học sinh III. Phản ứng oxi hoá –khử: 10p Hs trao đổi nhóm trả lời Sự oxi hoá H2 chất oxi hoá t a. Al2O3 + 3H2 2Al + 3H2O chất khử Sự khử Al2O3 Trả lời câu hỏi tự rút ra kết luận 0. KL :Phản ứng Oxi hóa -Khử là PƯHH trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử. Dấu hiệu nhận biết pư Oxi hóa -Khử: - Có oxi - Có sự chiếm và nhường oxi giữa các chất pư IV. Tầm quan trọng của pư oxi hoá – khử 4p -Thu thập thông tin. Hs rút ra kết luận..
<span class='text_page_counter'>(123)</span> Hs đọc ghi nhớ Cân bằng PTHH ? PƯ nào là phản ứng oxi hoá khử ? xác định chất khử, chất oxi hoá, sự khử, sự oxi hoá ? t Fe + S FeS t S + O2 SO2 t CO + O2 CO2 t CO + Al2O3 Al + CO2 d. Hướng dẫn học bài ở nhà 1p - Học bài cũ, soạn trước bài mới - Làm các bài tập 1 – 5 / 113 - Tìm hiểu cách điều chế Hiđro 0. 0. 0. 0. Ngày soạn: 22.02.2010. -------------------------------------------Ngày dạy: 25.02.2010 Lớp 8C Ngày dạy: 2.3.2010 Lớp 8B,8D Ngày dạy: 3.3.2010 Lớp 8A. Tiết 50: Bài 33. ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO PHẢN ỨNG THẾ. 1. Mục tiêu a. Kiến thức: HS nắm được cách điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Nắm được khái niệm phản ứng thế là gì? Cho ví dụ b. Kỹ năng: Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá. c. Thái độ: Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV - Giáo án, sgk, sgv, nghiên cứu kĩ thí nghiệm - Dụng cụ: Ống nghiệm, nút cao su có ống thuỷ tinh xuyên qua ,diêm, kẹp . bình kíp, ống dẫn ( có thể có ống vuốt nhọn ), chậu chứa nước. - Hoá chất: Zn ,dd HCl đ .H2O. b. Chuẩn bị của HS - Vở ghi, sgk, vở bài tập, ôn lại bài điều chế oxi trong phòng thí nghiệm 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ 5p - Phản ứng oxi hoá khử là gì? - Chữa BT 3 /SGK /113 Đáp án: - Phản ứng Oxi hóa -Khử là PƯHH trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử..
<span class='text_page_counter'>(124)</span> - Bài tập 3: Các phản ứng này đều là phản ứng oxi hoá khử vì đều có sự nhường và chiếm oxi t Fe2O3 + 3CO 3CO2 + 2Fe (chất oxi hoá) (chất khử) t Fe3O4 + 4H2 4 H2O + 3Fe (chất oxi hoá) (chất khử) t CO2 + 2 Mg 2MgO + C (chất oxi hoá) (chất khử) * Đặt vấn đề vào bài 1p Hiđro có rất nhiều ứng dụng trong đời sống và trong kỹ thuật. Vậy điều chế khí hiđro bằng cách nào? Phản ứng điều chế khí hiđro thuộc loại pư gì? b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động 1: Điều chế khí Hiđro 0. 0. 0. Hoạt động của Giáo viên. Gv giới thiệu dụng cụ , hoá chất - GV nêu cách tiến hành và biểu diễn thí nghiệm. + Cho mảnh kẽm (2-3 hạt) vào ống nghiệm và rót 2-3 ml dd HCl vào. (?)Yêu cầu hs nhận xét hiện tượng. -GV : đậy ống nghiệm bằn nút cao su có ống dẫn khí xuyên qua .( Chờ khí thoát ra 1 lúc ) -Đưa que đóm còn tàn đỏ vào ống dẫn khí. Yêu cầu hs nhận xét -GV đưa que đóm đang cháy vào đầu ống dẫn khí. Yêu cầu hs nhận xét -Nhỏ 1 giọt dd trong ống nghiệm lên mặt kính đồng hồ ,đem cô cạn Yêu cầu hs nêu hiện tượng (?)Yêu cầu hs viết PTPƯ hoá học. -GV thông báo :để điều chế khí hiđro có thể thay Zn bằng các kim loại khác như Fe, Al, .... thay dd HCl bằng dd H2SO4 loãng Có thể thu khí oxi bằng mấy cách,? Giải thích cơ sở khoa học mỗi cách ? GV giới thiệu bình kíp đơn giản và giới thiệu cách sử dụng.. Hoạt động của Học sinh I. Điều chế khí Hiđro: 25p 1.Trong phòng thí nghiệm -Hs quan sát, nghe ghi nhớ -Nguyên liệu: kim loại : Zn, Al, ... axit : HCl, H2So4, ... - Phương pháp : cho kim loại vào axit Nhận xét: Các bọt khí xuất hiện trên bề mặt mảnh kẽm rồi thoát ra khỏi chất lỏng, mảnh kẽm tan dần -Khí thoát ra không làm cho than hồng bùng cháy -. Không phải O2 -Khí thoát ra cháy trong không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt Thu được chất rắn màu trắng. Đó là ZnCl2 - PTPƯ: Zn + 2HCl ZnCl2 +H2 Thu nhận thông tin Hs nghiên cứu SGK trả lời + Có hai cách thu khí hiđro H2 đẩy khí khỏi ống nghiệm( úp ngược) H2 đẩy nước khỏi ống nghiệm 2. Trong công nghiệp.
<span class='text_page_counter'>(125)</span> Gv: yêu cầu hs đọc thông tin sgk ? Nêu cách điều chế H2 trong công nghiệp. Hs: Nghiên cứu thông tin trả lời Người ta điều chế Hiđrô trong công nghiệp bằng cách điện phân nước + Dùng than khử hơi nước + Điều chế từ khí tự nhiên, khí dầu mỏ ⃗ Dp 2 H2 + O2 2 H2O. ? Viết PTPƯ Gv nhận xét chốt kết luận Hoạt động 2: Phản ứng thế Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh. -GV đưa ra 2 phản ứng: ⃗ Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 ❑ ⃗ FeSO4 +H2 Fe + H2SO4 ❑ Trong 2 pư trên ,nguyên tử của đơn chất Zn hoẵc Fe đã thay thế nguyên tử nào của axit ? - GV : 2 pư trên được gọi là pư thế. (?) vậy phản ứng thế là gì?. II. Phản ứng thế là gì ? 10p Cá nhân nghiên cứu PT -> Thảo luận nhóm -> Kết luận -Nguyên tử của đơn chất Zn ,Fe đã thay thế nguyên tử Hiđro của hợp chất axít. Gv nhận xét chốt kết luận. Hs :Phản ứng thế là phản hoá học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất này thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất.. c. Củng cố: 3p Hs đọc ghi nhớ, đọc thông tin phần đọc thêm - Trong các PƯHH sau, đâu là phản ứng thể A,Fe + H2SO4 FeSO4 +H2 B, 2Al + 3 H2SO4 Al2(SO4)3 +H2 t0. C, CO + O2 CO2 t D, CO + Al2O3 Al + d. Hướng dẫn học bài ở nhà 1p - Học bài cũ, đọc trước bài mới - Làm bài tập 1,2, 3,4,5 SGK/117 - Ôn tập lại kiến thức chương V 0. CO2. ---------------------------------------------------Ngày soạn: 26.02.2010 Ngày dạy: 1.03.2010 Lớp 8C Ngày dạy: 4.03.2010 Lớp 8A,8D Ngày dạy: 5.03.2010 Lớp 8B Tiết 51: Bài 34 1. Mục tiêu a. Kiến thức:. BÀI LUYỆN TẬP 6.
<span class='text_page_counter'>(126)</span> Hệ thống củng cố những kiến thức cơ bản của chương như: Tính chất và điều chế Hiđro, PƯ thế, sự khử, sự oxi hoá, chất khử, chất oxi hoá, PƯ oxi hoá- khử. b. Kỹ năng: Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá, Rèn luyện cho hs viết PTPƯ và làm bài tập tính theo PTPƯ. c. Thái độ: Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV - Giáo án, sgk, sgv, sbt, bảng phụ b. Chuẩn bị của HS - Vở ghi, sgk, sbt, ôn tập lại các kiến thức cơ bản 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ 5p - Phản ứng thế là gì ? cho VD ? - Chữa BT 2/SGK/117 Đáp án: - Phản ứng thế là phản hoá học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất này thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất. PTPƯ minh hoạ: Fe + H2SO4 (l) FeSO4 +H2 2Al + 3 H2SO4 (l) Al2(SO4)3 +H2 - Bài tập 2: a. Là phản ứng hoá hợp b. Là phản ứng phân huỷ c. Là phản ứng thế * Đặt vấn đề vào bài 1p Các em đã được học hết chương 5. Vậy kiến thức cơ bản của chương gồm những nội dung kiến thức gì? b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ Hoạt động của Giáo viên GV hỏi vấn đáp hs .Y/c hs nhắc lại 7 kiến thức cần nhớ SGK. ? Tính chất vật lý của Hidro ? Tính chất hoá học của Hidro ? Ứng dụng của Hidro ?Các phương pháp điều chế và thu khí Hidro ? Khái niệm chất khử, chất oxi hoá, phản ứng Oxi hoá – Khử ? Khái niệm phản ứng thế. Hoạt động của Học sinh I./ Kiến thức cần nhớ: 15p Hs hệ thống lại kiến thức cũ trả lời câu hỏi. Hs nội dung kiến thức cần nhớ cơ bản.
<span class='text_page_counter'>(127)</span> Gv nhận xét chốt, kết luận. trong chương 5 là 7 nội dung sgk trang upload.123doc.net. Hoạt động 2: Luyện tập Hoạt động của Giáo viên * BT 1 : SGk /upload.123doc.net Yêu cầu 2 hs lên bảng. HS1: viết phản ứng của Hidro với O2, Fe2O3. Hoạt động của Học sinh II./ Luyện tập: 20p * BT 1/SGK/upload.123doc.net HS1: t 1) 2 H2 + O2 2H2O t 2) 3 H2 + Fe2O3 2 Fe + 3 H2O HS2: t 3) 2 H2 + Fe3O4 3 Fe + 2 H2O t 4) H2 + PbO Pb + H2O Các pư trên đều thuộc loại pư oxi hoá khử.Vì Hiđro là chất khử chiếm oxi trong các hợp chất.Còn oxi ,Fe2O3 ,Fe3O4 ,PbO là chất oxi hoá vì chúng đã nhường oxi. *BT 2: SGK/upload.123doc.net Hs thảo luận nhóm trả lời câu hỏi Có 3 lọ đựng riêng biệt: khí oxi ,khí hiđro, không khí. -Nhận biết khí Oxi: dùng tàn đóm hồng. Khí nào làm cho tàn đóm hồng bùng cháy thì đó là khí oxi -Nhận biết khí hiđro: Dẫn 2 lọ khí còn lại qua CuO nung nóng. Nếu khí nào làm CuO đổi màu thành đỏ thì chứng tỏ khí đó là khí Hiđro. -Khí còn lại là không khí. * BT 3. SGk/119 -Chọn ý C 0. 0. HS2: viết phản ứng của Hidro với Fe3O4, PbO. 0. 0. * BT 2/SGK/upload.123doc.net. Gv yêu câu mỗi tổ là 1 nhóm thảo luận làm bài tập 2 -Gọi nhóm hs nêu cách làm. - Đại diện nhóm trả lời. - nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét.. * BT 3 /SGK /119 -Y/c hs đọc và chọn đáp án đúng +GV nhận xét * BT 4/ SGK /119. –Y/c hs lên bảng.. * BT 4/SGK /119 t 1) CO2 + H2O H2CO3 t 2) SO2 + H2O H2SO3 t 3) Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 t 4) P2O5 + 3 H2O 2 H3PO4 t 5) PbO + H2 Pb + H2O Phản ứng 1,2,4,là pư hoá hợp Pư 3 là pư thế Pư 3, 5 là pứ oxi hoá – khử. 0. 0. 0. 0. 0. Gv nhận xét chốt đáp án đúng.
<span class='text_page_counter'>(128)</span> * Bài tập về nhà: BT1: Dẫn 2,24 lít khí H2 ( ở đktc ) vào 1 ống có chứa 12g CuO đã nung nóng tới nhiệt độ thích hợp. Kết thúc phản ứng trong ống còn lại a (g) chất rắn a. Viết PTPƯ b. Tính khối lượng nước tạo thành sau phản ứng c. Tính khối lượng của a c. Củng cố: 3p Hs nhắc lại các nội dung kiến thức cơ bản. Còn thời gian thì gv hướng dẫn hs làm BT 5/SGK /119 d. Hướng dẫn học bài ở nhà 1p - Học bài cũ, đọc trước bài mới - Ôn lại cách điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm - Xem lại các bài tập đã chữa -------------------------------------------------------Ngày soạn: 6.03.2010 Ngày dạy: 4.03.2010 Lớp 8C Ngày dạy: 9.03.2010 Lớp 8B,8D Ngày dạy: 10.03.2010 Lớp 8A Tiết 52 : Bài 35. BÀI THỰC HÀNH 5. ĐIỀU CHẾ –THU KHÍ HIĐRO –THỬ TÍNH CHẤT CỦA KHÍ HIĐRO 1. Mục tiêu a. Kiến thức: Củng cố kiến thức về nguyên tắc điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm, Tính chất vật lí và tính chất hoá học của hiđro b. Kỹ năng: Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá, Rèn luyện kỹ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm điều chế và thu khí hiđro. c. Thái độ: Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV - Giáo án, sgk, sgv, nghiên cứu kĩ thí nghiệm - Dụng cu: giá sắt, kẹp sắt,đèn cồn,5 ống nghiệm ,1 ống thuỷ tinh chữ V (gấp khúc), 1 ống dẫn khí có vuốt nhọn, muỗng sắt - Hoá chất : Zn ,dd HCl , CuO. b. Chuẩn bị của HS - Vở thực hành, sgk, đọc trước thí nghiệm, chuẩn bị chậu nước 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ 5p.
<span class='text_page_counter'>(129)</span> (?) Các em hãy cho biết nguyên liệu để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm ? (?) Phương pháp thu khí Hidro? (?) Viết PTPƯ điều chế Hiđro từ Zn và HCl? Đáp án: - Nguyên liệu: Kim loại Zn, Al, Fe và dung dịch xít HCl, H2SO4 ( l) Fe + H2SO4 (l) FeSO4 +H2 2Al + 3 H2SO4 (l) Al2(SO4)3 +H2 t0. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 * Đặt vấn đề vào bài 1p Bài hôm nay các em sẽ thực hành điều chế khí hiđro ,thu khí hiđro và làm thí nghiệm hiđro khử CuO. b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động 1: Tổ chức nhóm Hoạt động của Giáo viên Gv chia lớp làm các nhóm Kiểm tra sự chuẩn bị của hs Phát dụng cụ cho các nhóm Nêu mục đích yêu cầu bài thực hành Hoạt động của Giáo viên -GV hướng dẫn hs lắp dụng cụ thí nghiệm và hướng dẫn cách làm thí nghiệm. +GV hướng dẫn hs tiến hành cả 3 thí nghiệm cùng lúc liền nhau. Lưu ý thí nghiệm 1 gây nổ. -GV phát hoá chất cho các nhóm. -GV bám sát các nhóm làm thí nghiệm.. Hoạt động của Học sinh I. Tổ chức nhóm 3p Hs ngồi theo nhóm Kiểm tra và kê xếp dụng cụ. Hoạt động 2 : Tiến hành thí nghiệm Hoạt động của Học sinh II. Thí nghiệm. 28p Các nhóm lắp dụng cụ tiến hành thí nghiệm. Quan sát hiện tượng. * Thí nghiệm 1: Điều chế khí hiđro. Đốt cháy khí hiđro trong không khí. -Dùng kim loại Zn hoặc Al ,Fe và axit HCl hoặc H2SO4loãng . - Tiến hành: cho vào lọ 5 ml axit, cho kim loại vào.
<span class='text_page_counter'>(130)</span> axit Cách thử độ tinh -PTPƯ:Zn + 2 khiết của hiđro ? HCl t Nêu các cách ZnCl2 + H2 thu khí hiđro ? *Thí nghiệm 2: Hai cách thu khí Thu khí Hidro hiđro dựa trên Hs lắp dụng tính chất vật lí cụ ,tiến hành TN nào ? như hình vẽ 0. Lưu ý hs dùng đèn cồn hơ đều ống trước khi đốt. Hoạt động 3: Tường trình.. 1.1 Đẩy nước 1.2 Đẩy khí *Thí nghiệm 3: Khử CuO Hs lắp dụng cụ ,tiến hành TNnhư hình vẽ - Cho luồng khí H2đi qua ống nghiệm CuO nung nóng. -Yêu cầu hs làm tường trình theo mẫu CuO + H2 t Cu + H2O (R) Đen (K) (R) Đỏ (hơi) 0. III./ Tường.
<span class='text_page_counter'>(131)</span> S TT. trình 4p Hs làm bài tường trình theo nhóm Tên TN. Cách tiến hành TN. Hiện tượng. Giải thích. 1. 2. c. Củng cố: 3p Gv nhận xét chung ý thức của hs trong giờ TH Nhận xét kết quả của từng nhóm Yêu cầu hs thu dọn phòng học d. Hướng dẫn về nhà 1p - Các nhóm hoàn hành bảng tường trình - Ôn lại kiến thức về CTHH - Tìm hiểu trước bài 36 : Nước ----------------------------------------------------Ngày soạn: 5.03.2010 Ngày kiểm tra: 8.03.2010 Lớp 8C Ngày kiểm tra: 11.03.2010 Lớp 8A,8D Ngày kiểm tra: 12.03.2010 Lớp 8B Tiết 53 : KIỂM TRA 45 PHÚT 1 . Mục tiêu Kiểm tra khả năng nhận thức của HS sau khi học xong phần khí Hidro - Nước. Củng cố các kiến thức cơ bản chương V: tính chất Hidro, phản ứng oxi hóa- khử, phản ứng thế , nước và tính chất của nước... Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra Giáo dục y thức tự giác trong thi cử II. Chuẩn bị Lập ma trận đề Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TN TL Tính chất , ứng dụng , điều 1 chế hiđro, phản ứng oxi hoá 1đ khử, phản ứng thế Nước. TN 1 2đ. TL TN 1 1,5đ. TL 3 5đ 1. 1 3,5đ. 3,5đ.
<span class='text_page_counter'>(132)</span> Axit , Bazơ, Muối. 1. 1 2đ. Tổng. 1. 2 1đ. 2đ 1. 4đ. 1 1,5đ. 5 3đ. 10đ. Ra đề và pho to cho học sinh III. Tiến trình bài giảng 1. Tổ chức lớp 2. Phát đề và coi thi 3. Củng cố Gv thu bài làm của học sinh Giáo viên nhận xét chung ý thức làm bài của hoc sinh 4. Hướng dẫn về nhà Soạn trước bài 18 Oân laiï cách tính NTK và PTK, công thức hoá học. Đề 1: Phần trắc nghiệm (3 đ) Câu 1: khoanh tròn đáp án đúng( mỗi ý 0.5 điểm ) a) Tính chất nào sau của Hiđro C . Nhẹ nhất trong các chất khí b) Hỗn hợp nổ là hỗn hợp trộn giữa hiđro và oxi theo tỉ lệ: B . 2 : 1 về thể tích. Câu 2; Hoàn thành bảng sau( mỗi ý đúng 0,5 đ ) Phản ứng hoá học Loại phản ứng A. 3CO + Fe2O3 -> 2Fe + 3CO2 Phản ứng hoá hợp:........b, f....... B. 4Al + 3O2 -> 2Al2O3 Phản ứng phân huỷ : ...c......... C. 2KClO3 -> 2KCl + 3O2 Phản ứng thế:......d,e............... D. 3H2 + Al2O3 -> Al + 3H2O Phản ứng oxi hoá khử : ..a, b, d, E. Cu + 2AgNO3 -> Cu(NO3)2 + 2Ag F. 2FeCl2 + Cl2 -> 2FeCl3 Phần tự luận ( 7đ ) Câu 1: ( 1,5đ ) Thế nào là phản ứng oxi hoá khử ? cho VD minh hoạ và chỉ rõ chất oxi hoá, chất khử, sự oxi hoá, sự khử trong phản ứng hoá học đó ? Phản ứng oxi hoá khử là PƯHH trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hoá và sự khử 0,5 đ VD: 3CO + Fe2O3 -> 2Fe + 3CO2 Chất khử : CO Chất oxi hoá: Fe2O3 Sự khử Fe2O3 thành Fe Sự oxi hoá CO thành CO2 (1đ) Câu 2: ( 2 đ ) Gọi tên các chất sau :.
<span class='text_page_counter'>(133)</span> HBr: axit bromhiđric FeCl2: sắt II clorua CaSO4: canxisunphat Fe(OH)3: sắt III hiđroxit Al(OH)3 : nhôm hiđroxit Câu 3:( 3,5đ ) a. PTHH: 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2 Số mol natri phản ứng nNa = m/M = 9,2 / 23 = 0,4 mol theo PTHH: nH2O = nNa = 0,4 mol => mH2O = n.M = 0,4 . 18 = 7,2 gam b. Theo PTHH : nH2 = ½ nNa = ½ . 0,4 = 0,2 mol => VH2 = n. 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48 lit c. PTHH : H2 + CuO -> Cu + H2O Theo PTHH : nCu = nH2 = 0,2 mol => mCu = n.M = 0,2 . 64 = 12,8 gam. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ. Đề 2: Phần trắc nghiệm ( 3đ ) Câu 1: ( 1đ )Khoanh tròn đáp án đúng( mỗi ý đúng 0,5 đ ) a) Trong thành phần của nước hiđro và oxi đã hoá hợp với nhau theo tỉ lệ khối lượng là: A. 1 : 8 b) Tính chất nào sau không phải của hiđro C. Nặng hơn không khí 1,1 lần. Câu 2; ( 2đ ) Hoàn thành bảng sau ( mỗi ý đúng 0,5 đ ) A. B. C. D. E. F.. Phản ứng hoá học 2FeCl2 + Cl2 -> 2FeCl3 3H2 + Al2O3 -> 2Al + 3H2O Cu + 2AgNO3 -> Cu(NO3)2 + 2Ag 4Al + 3O2 -> 2Al2O3 2KClO3 -> 2KCl + 3O2 3CO + Fe2O3 -> 2Fe + 3CO2. Loại phản ứng Phản ứng hoá hợp:.........a, d........ Phản ứng phân huỷ : ....e............ Phản ứng thế:.........b,c................... Phản ứng oxi hoá khử : .b, d, f........ Phần tự luận ( 7 đ ) Câu 1 : ( 1,5đ ) Thế nào là axit, bazơ, muối ? Cho VD minh hoạ ? Định nghĩa axit , bazơ, muối SGK Câu 2: ( 2đ ) Gọi tên các chất sau : H2S: axit sunfuhidric FeCl3 :sắt III clorua Al2(SO4)3: nhôm sun phat Ca(OH)2: canxihiđroxit NaHPO4:: Natri hiđro photphat Câu 3: 3,5đ a. PTHH: 2K + 2H2O -> 2KOH + H2 Số mol kali phản ứng nK = m/M = 7,8 / 39 = 0,2 mol theo PTHH: nH2O = nK = 0,2 mol. 0,5đ 0,5đ.
<span class='text_page_counter'>(134)</span> => mH2O = n.M = 0,2 . 18 = 3,6 gam b. Theo PTHH : nH2 = ½ nK = ½ . 0,2 = 0,1 mol => VH2 = n. 22,4 = 0,1 . 22,4 = 2,24 lit c. PTHH : H2 + CuO -> Cu + H2O Theo PTHH : nCu = nH2 = 0,1 mol => mCu = n.M = 0,1 . 64 = 6,4 gam. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ. Câu 1: Thế nào là phản ứng oxi hoá khử ? cho VD minh hoạ và chỉ rõ chất oxi hoá, chất khử, sự oxi hoá, sự khử trong phản ứng hoá học đó ? Câu 2: cho các PTHH sau A. H3PO4 + Al AlPO4 +H2 B. 3H2 + Al2O3 Al + 3H2O C. Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag D. 4Al + 3O2 2Al2O3 E. 2KClO3 2KCl + 3O2 Trong các PƯHH trên đâu là phản ứng hoá hợp , phản ứng thế, phản ứng phân huỷ, phản ứng oxi hoá khử ? Câu 3 : Thế nào là axit, bazơ, muối ? Cho VD minh hoạ ? Câu 4: Gọi tên các chất sau : a. HBr, FeCl2, CaSO4, Fe(OH)3, Al(OH)3 Câu 5: Cho 2,3 gam Natri ( Na ) tác dụng hoàn toàn với nước. a. Viết PTHH của phản ứng b. Tính khối lượng nước tham gia phản ứng c. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc d. Người ta dùng hoàn toàn lượng khí hiđro thu được để khử đông II oxit ( CuO ) ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng đồng ( Cu ) thu được ? ( Biết : Na = 23, H = 1, O = 16, Cu = 64 ). Đề 1: Phần trắc nghiệm (3 đ) Câu 1: khoanh tròn đáp án đúng a) Tính chất nào sau của Hiđro A . là khí không màu màu lục B . Có mùi hắc C . Nhẹ nhất trong các chất khí D . Tan nhiều trong nước b) Hỗn hợp nổ là hỗn hợp trộn giữa hiđro và oxi theo tỉ lệ:.
<span class='text_page_counter'>(135)</span> A . 2 : 1 về khối lượng C . 1 :2 về khối lượng Câu 2; Hoàn thành bảng sau Phản ứng hoá học A. 3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2 B. 4Al + 3O2 2Al2O3 C. 2KClO3 2KCl + 3O2 D. 3H2 + Al2O3 Al + 3H2O E. Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag F. 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3. B . 2 : 1 về thể tích D . 1 : 2 về thể tích Loại phản ứng Phản ứng hoá hợp:.................... Phản ứng phân huyû : ................ Phản ứng theá:............................ Phản ứng oxi hoá khử : .............. Phần tự luận Câu 1: Thế nào là phản ứng oxi hoá khử ? cho VD minh hoạ và chỉ rõ chất oxi hoá, chất khử, sự oxi hoá, sự khử trong phản ứng hoá học đó ? Caâu 4: Goïi teân caùc chaát sau : HBr, FeCl2, CaSO4, Fe(OH)3, Al(OH)3 Câu 5: Cho 2,3 gam Natri ( Na ) tác dụng hoàn toàn với nước. aViết PTHH của phản ứng bTính khối lượng nước tham gia phản ứng cTính thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc dNgười ta dùng hoàn toàn lượng khí hiđro thu được để khử đồng II oxit ( CuO ) ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng đồng ( Cu ) thu được ? ( Bieát : Na = 23, H = 1, O = 16, Cu = 64 ) Đề 2: Phaàn traéc nghieäm ( 3ñ ) Câu 1: khoanh tròn đáp án đúng a) trong thành phần của nước hiđro và oxi đã hoá hợp với nhau theo tỉ lệ khối lượng là: A. 1 : 8 B. 8 : 1 C. 1: 2 D. 2 : 1 b) Tính chaát naøo sau khoâng phaûi cuûa hiñro A. Laø chaát khí khoâng maøu B. Tan rất ít trong nứoc C. Naëng hôn khoâng khí 1,1 laàn D. Khoâng muøi, khoâng vò Câu 2; Hoàn thành bảng sau Phản ứng hoá học Loại phản ứng A. 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3 Phản ứng hoá hợp:.................... B. 3H2 + Al2O3 Al + 3H2O Phản ứng phân C. Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag huyû : ................ D. 4Al + 3O2 2Al2O3 Phản ứng E. 2KClO3 2KCl + 3O2 theá:............................ F. 3CO + Fe2O3 2Fe + 3CO2.
<span class='text_page_counter'>(136)</span> Phản ứng oxi hoá khử : ............. Phần tự luận Câu 1 : Thế nào là axit, bazơ, muối ? Cho VD minh hoạ ? Caâu 2: Goïi teân caùc chaát sau : HBr, FeCl2, CaSO4, Fe(OH)3, Al(OH)3 Câu 3: Cho 7,8 gam Kali ( K ) tác dụng hoàn toàn với nước. a. Viết PTHH của phản ứng b. Tính khối lượng nước tham gia phản ứng c. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc d.Người ta dùng hoàn toàn lượng khí hiđro thu được để khử đồâng II oxit ( CuO ) ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng đồng ( Cu ) thu được ? ( Bieát : Na = 23, H = 1, O = 16, Cu = 64 ). Trắc nghiệm: 1. Hidro cháy trong không khí có hiện tượng: A. Nước phun ra từ miệng ống nghiệm C. Sinh ra khí màu đen 2. Khi cho sắt vào axit cacbonic(H2CO3) phản ứng xảy ra: A. Cu(OH)2 + HCl CuCl2 + H2O C. CO2 + H2O H2CO3 3. Phản ứng dùng điều chế Hidro trong công nghiệp là A. H2SO4 + Fe FeSO4 + H2 DienPhan. H2 + O2 C. H2O 4. Phản ứng nào sau đây là phản ứng Oxi hoá - Khử. B. Ngọn lửa xanh D. Có tia lửa bắn ra B. H2CO3 + Fe FeCO3 + H2 D. H2SO3 + FeO FeSO3+ H2O B. H2CO3 + Zn ZnCO3 + H2 D. 2H2O + 2Na 2NaOH + H2 . t0. A. H2O + NaO 2NaOH B. C + FeO Fe + CO2 C. CO2 + H2O H2CO3 D. Cu(OH)2 + HCl CuCl2 + H2O 5. Chất Oxit hoá là: A. Sự chiếm tách oxi ra khỏi hơp chất B. Chất chiếm oxi của chất khác C. Sự phản ứng của một chất với oxi D. Chất nhường oxi cho chất khác 6. Sự khử là : A. Chất nhường oxi cho chất khác B. Chất chiếm oxi của chất khác C. Sự phản ứng của một chất với oxi D. Sự tách oxi ra khỏi hơp chất 7. Phương pháp nào sau không thể thu được khí Hidro? A. Đẩy không khí bình để úp B. Đẩy không khí bình để ngửa C. Đẩy nước D. Dẫn khí sinh ra vào bình kín 8. Phản ứng dùng điều chế Hidro trong phòng thí nghiệm là DienPhan H2 + O2 A. H2O . t0. B. H2SO4 + Fe FeSO4 + H2 t0. C. HgO Hg + O2 D. S + SO2 SO3 9. Tính chất đặc trưng của Hidro là A. Tính háo nước B. Tính dễ cháy với oxi C. Tính Oxi hoá D. Tính khử 10. Phản ứng nào sau không phải là phản ứng thế A. H3PO4 + Al AlPO4 +H2 B. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 C. Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag D. 2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + H2O Tự luận 1./ Viết phương trình phản ứng và cho biết tên phản ứng khi cho Hidro phản ứng với hợp chất sau: Oxi, Đồng (II) Oxit (CuO).
<span class='text_page_counter'>(137)</span> 2./ Cho 5,4 gam Nhôm vào dung dịch axit Cacboric (H2CO3) thu được muối kẽm nitrat {Al2(CO3)3} và hidro a./ Viết phương trình hoá học? b./ Tính khối lượng lượng muối và thể tích khí hidro (đo ở đktc) thu được. 3./ Đốt 0,5 mol Hidro với 0,2 mol Oxi. Chất nào còn dư?.
<span class='text_page_counter'>(138)</span> III./ Đáp án. A./ Trắc nghiệm: 5 điểm 01. / 02. / 03. =. 04. / 05. ~ 06. ~. B./ Tự luận: 5 điểm Câu 1./. 07. / 08. / 09. ~. Nội dung. t0. H2 + O2 H2O Phản ứng hoá hợp, phản ứng oxi hoá khử t H2 + CuO Cu + H2O Phản ứng thế, phản ứng oxi hoá khử 0. 2./. a./ 2Al + 3H2CO3 Al2(CO3)3 + 3H2 . b./ Số mol nhôm: nAl . m 5, 4 0, 2(mol ) M 27. mAl2 (CO3 )3 n.M 234.0,1 23, 4( g ). 3./. VH 2 n.22, 4 0,3.22, 4 6.72(l ). 10. ~. Thang điểm 0,5 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm. 0. t 2H2 + O2 2H2O. nH 2 nO 2. 2 0,5 1 0, 2. Vậy Hidro dư. 0,25 điểm 0,5 điểm.
<span class='text_page_counter'>(139)</span> Ngày soạn: 8.03.2010. Ngày dạy: 10.03.2010 Lớp 8C Ngày dạy: 16.03.2010 Lớp 8B,8D Ngày dạy: 17.03.2010 Lớp 8A Tiết 54 : Bài 36. NƯỚC ( tiết 1). 1. Mục tiêu a. Kiến thức: HS hiểu và biết thành phần hoá học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố là hiđro và oxi . Chúng hoá hợp với nhau theo tỉ lệ về thể tích là 2 phần hiđro và 1 phần oxi và tỉ lệ khối lượng là 8 oxi và 1 hiđro b. Kỹ năng: Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá. c. Thái độ: Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV - Giáo án, sgk, sgv. Bình điện phân, nước, bảng phụ. b. Chuẩn bị của HS - Vở ghi, sgk, đọc trước nội dung bài 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: ( 2p ) Tường trình của học sinh * Đặt vấn đề vào bài 1p Khi điện phân nước ta thu được Oxi và Hidro. Vậy nước có thành phần hóa học như thế nào ? b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phân huỷ nước Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh I./ Thành phần hoá học của nước. 20p 1./ Sự phân huỷ. GV treo H 5.10 Quan sát hình Biểu diễn bình điện phân mời hs lên khiểm thí nghiệm tra khí Kiễm tra khí Thuyết trình về quá trình điện phân sử sinh ra trong dụng dòng điện 1 chiều ống của bình Y/c hs rút ra nhận xét và kết luận điện phân + Khi cho dòng điện 1 chiều đi qua nước, trên bề mặt 2 điện.
<span class='text_page_counter'>(140)</span> cực sẽ sinh ra khí Y/c hs viết phương trình hoá học. Phan 2 H2 + O2 (?) Nhận biết khí hiđro và khí oxi thoát ra ở + PT : 2H2O Dien cực nào? -Nhận biết :Dùng que đóm còn than hồng đưa lại gần mỗi cực. Cực nào làm cho que đóm bùng cháy thì đó là cực tạo ra khí Oxi (Cực +). Ngược Có nhận xét gì về thể tích hai khí? lại, que đóm không bùng cháy thì đó là Gv nhận xét chốt kết luận cực (-) tạo ra khí Hiđro. + Thể tích khí hiđro bằng 2 lần thể tich khí oxi.. Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự tổng hợp Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 2./ Sự tổng hợp nước 13p Y/c hs quan sát H 5.11 Quan sát tranh -Y/c hs nhận xét Nhận xét: Khi đốt bằng tia lửa điện, hiđro và oxi đã hoá hợp với nhau theo tỉ lệ thể -Y/c hs thảo luận để tính : tích là 2:1 t +Tỉ lệ hoá hợp về khối lượng giữa Hiđro 2 H2 + O2 2 H2O và Oxi. -Giả sử có 1 mol oxi phản ứng theo pt thì n H = 2 mol m H =2.2 = 4 g +Thành phần % về khối lượng của hiđro và m O =1.32 = 32 g oxi trong nước. Tỉ lệ về khối lượng: mO2/mH2 = 4/32 =1/8 -Thành phần phần trăm về khối lượng của hiđro và oxi là: 0. 2. 2. 2. 1.100% 8.100% %H 2 11,1 %O2 88,9 1 8 1 8. Y/c hs rút ra kết luận. Gv nhận xét chốt kết luận c. Củng cố: 4p Hs đọc ghi nhớ. 3./ Kết luận: 4p Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là Hiđro và oxi Chúng đã hoá hợp với nhau theo tỉ lệ: +Thể tích: VH :VO =2:1 + Khối lượng: 1 phần khối lượng là hidro và 8 phần khối lượng là oxi Thực nghiệm được CTHH của nước là H2O.
<span class='text_page_counter'>(141)</span> - Tỷ lệ thể tích khí oxi và hidro thu được khi điện phân nước là a. 1: 2 b. 2: 1 c. 2: 3 d. 1: 1 - Phát biểu nào sau nay không đúng ? a. Hidro và Oxi tham gia háo hợp với tỷ lệ khối lượng 1:8 thu được nước b. Khi điện phân nước ta thu được khí oxi với thể tích lớn hơn. c. Nước tạo bởi ban nguyên tố Oxi, hidro, cacbon d. Nước ciếm ¾ bể mặt trái đất. d. Hướng dẫn về nhà 1p Học bài cũ, soạn trước bài mới. Làm bài tập 1-3 SGK Tìm hiểu trước phần 2: Tính chất hoá học của nước --------------------------------------------------Ngày soạn: 12.03.2010 Ngày dạy: 15.03.2010 Lớp 8C Ngày dạy: 18.03.2010 Lớp 8A,8D Ngày dạy: 19.03.2010 Lớp 8B Tiết 54: Bài 36. NƯỚC (tiết 2). 1. Mục tiêu a. Kiến thức: - Hs hiểu được tính chất vật lí và tính chất hoá học của của nước. - Viết được các PTHH thể hiện tính chất hoá học của nước. b. Kỹ năng: Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá. c. Thái độ: Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học, Biết được nguyên nhân làm ô nhiễm môi trường ,biện pháp phòng chống ô nhiễm môi trường. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV - Giáo án, sgk, sgv, thực hành thí nghiệm - Dụng cụ : 2 cốc thuỷ tinh 250 ml, phễu ,ống nghiệm ,muôi. - Hoá chất : nước, Natri, Canxioxit, điphotpho penta oxit, quỳ tím. b. Chuẩn bị của HS - Vở ghi, sgk, đọc trước bài 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ 5p Nêu thành phần hoá học của nước ? Tính tỉ lệ về khối lượng và thành phần % về khối lượng của các chất trong công thức của nước? Đáp án: Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là Hiđro và oxi Chúng đã hoá hợp với nhau theo tỉ lệ: +Thể tích: VH :VO =2:1 + Khối lượng: 1 phần khối lượng là hidro và 8 phần khối lượng là oxi Thực nghiệm được CTHH của nước là H2O t - PTPƯ: 2 H2 + O2 2 H2O -Giả sử có 1 mol oxi phản ứng theo pt thì n H = 2 mol 0. 2.
<span class='text_page_counter'>(142)</span> m H =2.2 = 4 g m O =1.32 = 32 g Tỉ lệ về khối lượng: mO2/mH2 = 4/32 =1/8 -Thành phần phần trăm về khối lượng của hiđro và oxi là: 2. 2. 1.100% 8.100% %H2 11,1 %O2 88,9 1 8 1 8. * Đặt vấn đề vào bài 1p Các em đã được tìm hiểu về thành phần hoá học của nước .Vậy nước có tính chất như thế nào? thầy trò ta đi nghiên cứu tiếp bài 36. b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động: Tìm hiểu tính chất vật lý. Hoạt động của Giáo viên. - Y/c hs quan sát mẫu nước và cho biết mà sắc, mùi vị. Nhiệt độ sôi, nhiệt độ đông đặc (hoá rắn thành nước đá) Tính chất vật lí của nước ?. Hoạt động của Học sinh I. Tính chất của nước: 12p 1.Tính chất vật lý. -Hs quan sát mẫu vật thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm trả lời. Lớp nhận xét bổ sung TK : Nước là chất lỏng ,không màu ,không mùi ,không vị ,to sôi= 100oC , tođđ = ooC ,DH O (4 C) =1 g/ml .Nước có thể hoà tan được nhiều chất rắn ,lỏng ,khí (HCl, NH3). Gv nhận xét chốt kết luận Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hoá học Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 2. Tính chất hoá học 15p a.Tác dụng với kim loại. -Gv làm TN: cho một mẩu Na vào cốc nước -Hs theo dõi TN , Quan sát hiện tượng Quan sát, nhận xét ? và nhận xét Gv nhúng quì tím vào dung dịch sau phản ứng -> nhận xét ? -Dung dịch tạo ra sau pư làm quỳ Gv nhỏ vài giọt dung dịch vào đĩa thuỷ tinh, chuyển màu xanh. cô cạn-> nhận xét ? -Thu được chất rắn màu trắng ( NaOH ) Gv thông báo sản phẩm của phản ứng yêu cầu hs viết PTHH PTPƯ : 2Na + H2O 2NaOH + H2 -GV thông báo: Nước có thể tác dụng với 1số kim loại khác ở nhiệt độ thường như: K, Hs viết PTPƯ Ca, Ba .Yêu cầu hs viết PTHH 2K + H2O KOH + H2 Gv nhận xét chốt kết luận Ca + H2O Ca(OH)2 + H2 Yêu cầu hs đọc KL SGK Ba + H2O Ba(OH)2 + H2 Kim loại + nước -> oxit bazo.
<span class='text_page_counter'>(143)</span> -GV phát dụng cụ và hoá chất TN 2 cho hs và hướng dẫn hs làm TN - Cho một cục vôi vào đĩa sứ, rót một ít nước vào, sau đó nhúng quì tím vào dung dịch thu được -> QS nhận xét. b. tác dụng với 1 số oxit bazơ -Hs làm TN theo nhóm, quan sát hiện tượng -Nhận xét: Có hơi nước bốc lên CaO rắn chuyển thành chất nhão Pư toả nhiệt -Dung dich sau pư làm quỳ chuyển màu xanh.. -GV : Chất tạo thành sau pư là Canxi hiđroxit Ca(OH)2 Y/c hs viết PTHH ? Thông báo các oxit bazo tương tự Na2O K2O. yêu cầu hs viết PTHH. -PTPƯ : CaO +H2O Ca(OH)2 Hs viết PTHH: Na2O + H2O 2 NaOH K2O + H2O 2 KOH TK: Oxit bazơ + nước Bazơ -Gọi 1 hs đọc kết luận SGK /123 Bazơ làm quỳ tím chuyển màu xanh. c. Tác dụng với oxit axit -Hs quan sát nhận xét -GV làm TN : Đốt P (hoặc S ) trong oxi, sau P tác dụng với oxi tạo thành điphotpho đó cho nước vào lắc đều lên. Nhúng quỳ tím penta oxit .( P2O5). P2O5 hoá hợp với vào dung dịch đó . Y/c hs quan sát nhận xét nước tạo dung dịch làm quỳ tím chuyển -GV thông báo : dd tạo thành là axit màu đỏ. photphoric H3PO4. Y/c hs viết ptpư ? Hs lên bảng viết PTHH -GV thông báo : Nước cũng hoá hợp với 1 -PT : P2O5 + 3 H2O H3PO4 số oxit axit khác như : SO2, SO3 ,N2O5 … SO2 + H2O H2SO3 tạo ra axit. Y/c hs viết ptpư ? SO3 + H2O H3SO4 N2O5 + H2O HNO3 Y/c hs đọc kết luận SGK /124. TK: Oxit axit +Nước Axit Axit làm quỳ tím chuyển màu đỏ. Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của nước Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh II. Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất. Chống ô nhiễm nguồn nước. - Y/c hs đọc SGK và trả lời câu hỏi (thảo 7p luận nhóm) -Hs thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi. ? Vai trò của nước trong đời sống sản xuất? Đại diện nhóm trình bày. Lớp bổ sung ? Chúng ta cần làm gì để giữ cho nguồn TK: Nước có vai trò quan trọngđối với nước không bị ô nhiễm? đời sống và sản xuất Gv nhận xét chốt kết luận c. Củng cố: 3p Hs đọc ghi nhớ -Nêu tính chất hoá học của nước ? Viết PTHH minh hoạ ? -nêu các vai tró của nước với đời sống và sản xuất ? -Làm bài luyện tập 4/125 SGK 2H2 + O2 2H2O..
<span class='text_page_counter'>(144)</span> 112. nH2 = 22. 4 = 5 mol theo pt: nH2O = nH2 = 5 mol. mH2O = 5 x 18 = 90g. d. Hướng dẫn học bài ở nhà 1p - Đọc ghi nhớ và mục em có biết - Học bài cũ, đọc trước bài mới - Làm bài tập 1- 5 sgk, trang 125 -------------------------------------------------Ngày soạn: 14.03.2010 Ngày dạy: 17.03.2010 Lớp 8C Ngày dạy: 23.03.2010 Lớp 8B,8D Ngày dạy: 24.03.2010 Lớp 8A Tiết 56 : Bài 37. AXIT - BAZƠ - MUỐI ( tiết 1). 1. Mục tiêu a. Kiến thức: - Hs hiểu và biết cách phân loại axit, bazơ theo thành phần hoá học và tên gọi của chúng + Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit , các nguyên tố hiđro này có thể thay thế bằng các kim loại. +Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit b. Kỹ năng: Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá. c. Thái độ: Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV - Giáo án, sgk, sgv, bảng phụ, phiếu học tập b. Chuẩn bị của HS - Vở ghi, sgk, đọc trước nội dung bài, ôn lại bài oxit 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ 5p Nêu tính chất hoá học của nước? Viết phương tình minh hoạ ? Đáp án: - Tác dụng với kim loại PTPƯ: 2K + H2O KOH + H2 Ca + H2O Ca(OH)2 + H2 - Tác dụng với 1 số oxit bazơ PTPƯ: Na2O + H2O 2 NaOH K2O + H2O 2 KOH - Tác dụng với oxit axit PTPƯ: P2O5 + 3 H2O 2 H3PO4 SO2 + H2O H2SO3.
<span class='text_page_counter'>(145)</span> * Đặt vấn đề vào bài 1p Trong các hợp chất vô cơ ngoài Oxit còn có những hợp chất khác như : Axít ,bazơ ,muối. Chúng là những chất như thế nào? CTHH và tên gọi ? cách phân loại ? b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu về Axit Hoạt động của Giáo viên. - Y/c hs lấy ví dụ về Axit (?) Nhận xét điểm giống và khác nhau trong thành phần phân tử các axit trên? (?) Axit là gì?. - Gv : giả sử công thức chung của gốc axit là A có hoá trị n thì CTHH chung của axit là như thế nào ? -Gv giới thiệu :Dựa vào thành phần có thể chia axit làm 2 loại. -GV hướng dẫn hs cách gọi tên -Y/c hs đọc tên 1 số axit: HCl, HBr, H2S -Gv giới thiệu tên của gốc axit .Cách chuyển đổi đuôi “hiđric “ thành “ua “ -Y/c hs đọc tên 1 số axit: HNO3 , H2SO4 -Gv giới thiệu tên của gốc axit : tên phi kim + at. -Y/c hs đọc tên 1 số axit: HNO2 , H2SO3 -Gv giới thiệu tên của gốc axit : tên phi kim + it. Hoạt động của Học sinh I. Axit: 17p 1.Khái niệm Hs lấy VD -> rút ra nhận xét -VD : HCl , H2SO4 , HNO3 + Giống: Đều có nguyên tử H + Khác: H liên kết với các gốc axit khác nhau. TK : Axit là hợp chất mà phân tử gồm 1 hay nhiều nguyên tử Hiđro liên kết vớ gốc axit ,các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại. 2. Công thức hoá học HnA .Trong đó: A là kí hiệu chung của gốc axit n là hoá tri của của gốc A 3. Phân loại : Gồm 2 loại : -Axit không có oxi ( HCl ,H2S….) -Axit có oxi (H2SO4 ,HNO3 ,H3PO4 , H2SO3 ..) 4. Tên gọi : Hs nghe , ghi nhớ cách gọi tên a, .Axit không có oxi: Tên axit =”axit”+ tên phi kim+ “hiđric” VD HCl : axit Clohiđric => -Cl: clorua HBr: Axit Brom hiđric => -Br: Bromua H2S : Axit Sunfua hidric => S: sunfua b, Axit có oxi: + Nếu axit có nhiều nguyên tử Oxi : Tên axit= “axit” +tên phi kim + “ic” VD : HNO3 :Axit Nitric => NO3: gốc nitrat H2SO4: Axit sunfuric => SO4 : gốc sunphat + Axit có ít nguyên tử Oxi: Tên axit=” axit” + tên phi kim + “ ơ” VD : H2SO3 : Axit sunfurơ => SO3: gốc sunfit.
<span class='text_page_counter'>(146)</span> Gv nhận xét chốt kết luận Hoạt động: Tìm hiểu về Bazơ: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh II. Bazơ 16p -Y/c hs kể tên 1 số bazơ 1, Khái niệm : -Y/c hs nhận xét thành phần ? Học sinh lấy VD một số bazo đã học (?)Vậy Bazơ là gì? - VD : NaOH , Ca(OH)2 , Fe(OH)3 -HS nhận xét rút ra kết kuận TK : Bazơ là hợp chất mà thành phần phân tử gồm có 1 nguyên tử kim loại liên Gv nhận xét chốt kết luận kết được với 1 hay nhiều nhóm hiđroxit. (?) Nhóm OH có hoá trị mấy ? 2. Công thức hoá học: Giả sử M là kí hiệu của kim loại có hoá trị n -NHóm OH hoá trị (I) Vậy Công thức chung của của Bazơ là như Vậy CTHH chung của Bazơ là : thế nào? M(OH)n Trong đó n là hoá trị của kim loại M -GV hướng dẫn hs đọc tên bazơ 3.Tên gọi : Lưu ý: chỉ đọc kềm hoá trị khi kim loại có Tên bazơ = Tên kim loại(Hoá trị) + nhiều hoá trị “hiđroxit” -Y/c hs đọc tên 1 số bazơ: Ba(OH)2 , VD : Ba(OH)2 : Bari hiđroxit Fe(OH)3 , NaOH Fe(OH)3 : Sắt (III) hiđroxit NaOH :Natri hiđroxit - GV thuyết trình phần phân loại. 4. Phân loại: - Hướng dẫn hs sử dụng bảng tính tan để Hs nghe và ghi nhớ phân biệt bazo tan và bazo không tan a. Bazơ tan (Kiềm) Lấy VD một số bazơ tan và bazơ không - Khái niệm tan ? -VD: NaOH ,CaOH)2 ,KOH , CaOH)2, Ba(OH)2 Gv nhận xét chốt kết luận b. Bazơ không tan. Cu(OH)2 ,Mg(OH)2 ,Fe(OH)2 ,Fe(OH)3 c. Củng cố: 5p Hs đọc ghi nhớ Nêu định nghĩa và cách gọi tên của axit, bazơ ? Gọi tên các chất sau : H2CO3, H2S, Mg(OH)2, Fe(OH)2, KOH, H3PO4, HNO3 d. Hướng dẫn về nhà 1p - Học bài cũ, soạn trước bài mới - Làm bài tập 1,2,3 SGK - Tìm hiểu cách gọi tên muối, ôn lại các gốc axit và hoá trị cũa chúng.
<span class='text_page_counter'>(147)</span> Ngày soạn: 19.03.2010. Tiết 57: Bài 37. Ngày dạy: 22.03.2010 Lớp 8C Ngày dạy: 25.03.2010 Lớp 8A,8D Ngày dạy: 26.03.2010 Lớp 8B AXIT - BAZƠ - MUỐI (tiết 2). 1. Mục tiêu a. Kiến thức: - Hs hiểu và phân biệt được các hợp chất Axit –Bazơ – Muối. -Vận dung viết được các công thức của các loại hợp chất ,gọi tên chúng .và vận dụng làm được các bài tập. b. Kỹ năng: Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá. c. Thái độ: Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV - Giáo án, sgk, sgv và một số bài tập, bảng phụ b. Chuẩn bị của HS - Vở ghi, sgk, vở bài tập, học bài cũ, đọc trước bài mới 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ 5p 1/. Axit là gì? có mấy loại axit? Cách gọi tên axit ? ví dụ gọi tên 1 axít ? 2/. Bazơ là gì? Công thức của bazơ ? Phân loại ? Cách gọi tên? Ví dụ gọi tên 1 bazơ nào đó? * Đặt vấn đề vào bài 1p Các em đã được tìm hiểu về 2 loại hợp chất Axit và Bazơ .Bài hôm nay chúng ta tìm hiểu về loại hợp chất có tên là Muối. b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu về Muối : Hoạt động của Giáo viên. Hoạt động của Học sinh III./ Muối 35p 1.Khái niệm : - GV đưa ra công thức của 1 số hợp chất VD : Na2SO4 , KNO3 .Al2(SO4)3 ….. muối. Hs thảo luận nhóm -> nhận xét -Y/c hs phân tích thành phần phân tử các hợp Gồm: nguyên tử Klvà gốc axit chất đó => rút ra KL Rút ra khái niệm về Muối? Muối là hợp chất mà phân tử gồm 1 hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều gốc axit. VD : Na2SO4 , KNO3 .Al2(SO4)3 Gv nhận xét chốt kết luận 2.Công thức hoá học:.
<span class='text_page_counter'>(148)</span> ? Công thức hoá học của Muối sẽ gồm những Hs : CTHH của Muối gồm Kim loại và thành phần nào? gốc axit -GV đưa ra ví dụ và hướng dẫn hs cách CTHH : ghép CTHH của Muối. MxAy Trong đó : M là kim loại A là gốc axit VD : +Na2SO4 : = SO4 là gốc axit có hoá trị (II) ( Gốc Sunfat) +NaHCO3 : -HCO3 là gốc axit có hoá trị (I) ( Gốc Hiđrocacbonat) Gv giới thiệu cách gọi tên muối 3. Tên gọi : Tên Muối :=Tên kim loại(Kèm theo hoá trị nếu kim loại có nhiều hoá trị)+ tên gốc axit -Gv đưa ra ví dụ gọi hs gọi tên 1 số Muối. Hs thảo luận nhóm gọi tên các muối. - GV hướng dẫn hs gọi tên 1 số Muối axit. Đại diện nhóm trả lời. Lớp nhận xét bổ Fe(NO3)2 Fe(NO3)3 :Na2CO3 : KHCO3 sung Na2HPO4 : NaH2PO4 Fe(NO3)2 :Sắt (II) Nitrat Fe(NO3)3 : Sắt (III) Nitrat Na2CO3 : Natri cacbonat KHCO3 :Kali hiđro cacbonat Na2HPO4 : Natri hiđro photphat NaH2PO4 : Natri đihiđro photphat 4 .Phân loại :Gồm : -Y/c hs đọc định nghĩa 2 loại Muối và lấy ví a, Muối trung hoà dụ. - ĐN : SGK VD : Na2CO3 ,K2SO4 ,BaSO4 b, Muối Axit : Gv nhận xét chốt kết luận -ĐN : SGK -VD : Ba(HCO3)2, KHSO4, NaHSO4… c. Củng cố: 3p Hs đọc ghi nhớ Nêu khái niệm muối, cách gọi tên, phân loại ? Viết CTHH của các axit, muối của các gốc axit sau và gọi tên của chúng ? -Cl, =SO3, =SO4, -HSO4, =CO3, =S, -Br, -NO2 d. Hướng dẫn học bài ở nhà 1p Học bài cũ,Làm bài tập SGK Ôn lại kiến thức chương V Làm trước bài tập : Bài luyện tập 7.
<span class='text_page_counter'>(149)</span> Ngày soạn: 22.03.2010. Ngày dạy: 25.03.2010 Lớp 8C Ngày dạy: 30.03.2010 Lớp 8B,8D Ngày dạy: 31.03.2010 Lớp 8A. Tiết 58 : Bài 38. BÀI LUYỆN TẬP 7. 1. Mục tiêu a. Kiến thức: - Củng cố, hệ thống hoá kiến thức và các khái niệm hoá học. - Hs vận dụng kiến thức để làm bài tập tổng hợp có liên quan đến nước ,axit, bazơ, muối. b. Kỹ năng: Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá. c. Thái độ: Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV - Giáo án, sgk, sgv, bảng phụ, một số dạng bài tập. b. Chuẩn bị của HS - Vở ghi, sgk, vở bài tập, nội dung bài luyện tập 7 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: 5p - Phân loại và gọi tên các hợp chất sau: HCl, H2S, H2CO3, H3PO4, Al(OH)3. Fe(OH)3, Ca(OH)2, CaCl2, FeSO4, NaNO3 Đáp án: - Axit HCl axit clohiđric H2S axit sunfuhidric H2CO3 axit cacbonic H3PO4 axit photphoric. - Bazơ Al(OH)3 nhôm hiđroxit Fe(OH)3 sắt III hiđroxit Ca(OH)2 canxi hiđroxit. - Muối CaCl2 canxi clorua FeSO4 sắt II sunfat NaNO3 natri nitrat. * Đặt vấn đề vào bài 1p Bài hôm nay chúng ta hệ thống hoá kiến thức và củng cố lại kiến thức về các hợp chất đã học ( oxit, axit, bazơ, muối, )vận dụng kiến thức để làm các dạng bài tập tổng hợp. * Đặt vấn đề vào bài 1p Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ. Hoạt động của Giáo viên Cho hs hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập Yêu cầu các nhóm thảo luận về:. Hoạt động của Học sinh I. Kiến thức cần nhớ. 15p Hs hoạt động nhóm hoàn thành nội dung phiếu trên giấy khổ lớn Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác.
<span class='text_page_counter'>(150)</span> N1: Thành phần và tính chất của nước. nhận xét. N2: CTHH, khái niệm , tên gọi của axit. N3: khái niệm, CTHH, tên gọi của bazơ và muối. N4: Các bước của bài toán: PTHH Giáo viên tổng kết Hoạt động 2 : Luyện tập: Hoạt động của Giáo viên -Gọi 1 hs làm BT 1/SGK/132. Giáo viên nhận xét cho điểm -Gọi 2 hs làm BT 3 /132. Giáo viên nhận xét cho điểm -GV gợi ý và gọi hs làm BT 4/132. Hoạt động của Học sinh II. Luyện tập: 20p BT 1:/132 -1 hs lên bảng 2 K + 2 H2O 2 KOH + H2 Ca + 2 H2O Ca(OH)2 + H2 -HS khác nhận xét BT 3:/132 Đồng (II) Clorua : CuCl2 Kẽm Sunfat : ZnSO4 Sắt (III) Sunfat : Fe2(SO4)3 Magie hiđrocacbonat : Mg(HCO3)2 Canxi photphat : Ca3(PO4)2 Natri hiđro photphat : Na2HPO4 Natri đihiđro photphat : NaH2PO4 BT 4/132 -Gọi kim loại là M Công thức Oxit: MxOy (0< x< 3) Khối lượng kim loại trong O chiếm 70% nên ta có : 160.70 M .x 100 vậy M x Oy. Gọi hs làm bài tập 5/132. M.x = 112. Mà M =160 nên ta có : M .x + 16 y =160 16 y =160 -112 = 48 y = 3 . Xét tỉ lệ M : x x 1 2 3 M 112 56 37,3 KQ Loại Nhận Loại Vậy công thức Fe2O3 : Sắt (III) Oxit BT 5/132:.
<span class='text_page_counter'>(151)</span> m 49 0,5 M 98 ( mol) m 60 0,59 M 102 (mol). nH 2 SO4 . Gv nhận xét chốt kết luận. nAl 2 O3 nH 2 SO4 nAl2O3. 3 0,5 1 0,58. Vậy Nhôm oxit dư. Al2O3 + 3H 2SO4 Al 2 (SO 4 )3 + 3H 2 O 0,167 0,5 n Al2O3 ( du ) 0,59 0,167 0, 423( mol ) m Al2O3 ( du ) 0, 423.102 43,146( g ). c. Củng cố: 3p Hs đọc lại nội dung kiến thức phần 1. Nêu tính chất hoá học của nước ? Nêu định nghĩa phân loại cách gọi tên của axit, bazơ, muối ? d. Hướng dẫn học bài ở nhà 1p - Chuẩn bị: chậu nước sạch, 1 cục vôi sống ( CaO) - Đọc trước nội dung bài thực hành 6 - Xem lại những bài đã chữa và hoàn thành những bài tập còn lại --------------------------------------------------------Ngày soạn: 26.03.2010 Ngày dạy: 29.03.2010 Lớp 8C Ngày dạy: 6.04.2010 Lớp 8B,8D Ngày dạy: 7.04.2010 Lớp 8A Tiết 59: Bài 39 BÀI THỰC HÀNH 6 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA NƯỚC 1. Mục tiêu a. Kiến thức: Củng cố kiến thức về tính chất hoá học của nước. Tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường tạo thành bazơ và hiđro, tác dụng với một số oxit bazơ và oxit axit đồng thời rèn cách tiến hành 1 số thí nghiệm với Natri, điphotphopentaoxit. b.Kỹ năng: Quan sát, phân tích, khái quát hoá, tổng hợp hoá. c. Thái độ: Yêu quý môn học, có thái độ hăng say tìm hiểu khoa học. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV - Giáo án, sgk, sgv, nghiên cứu kĩ thí nghiệm - Dụng cụ : Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, lọ thuỷ tinh có nút, muỗng sắt, đèn cồn, diêm - Hoá chất : Nước, lưu huỳnh, photpho đỏ, Canxi oxit, quỳ tím, Natri. b. Chuẩn bị của HS - Vở ghi thực hành, sgk, đọc trước các thí nghiệm.
<span class='text_page_counter'>(152)</span> 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ 5p - Nhắc lại tính chất hoá học của nước ? Đáp án: - Tác dụng với kim loại - Tác dụng với một số oxit bazơ - Tác dụng với một số oxit axit * Đặt vấn đề vào bài 1p Các em đã được học về tính chất hoá học của nước,Bài hôm nay các em sẽ thực hành để củng cố lại các kiến thức đó. b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm Hoạt động của Giáo viên. -Y/c hs đọc thông tin SGK và nêu cách tiến hành thí nghiệm. - Gv hướng dẫn hs làm thí nghiệm . thả mẫu Na bằng đầu que diêm (đã lau khô dầu) vào cốc đựng nước. Sau đó nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch thu được Quan sát, nhận xét hiện tượng ? (?) Taiï sao quỳ tím chuyển sang màu xanh?. Hoạt động của Học sinh I. Tiến hành thí nghiệm : 28p 1,Thí nghiệm 1: Nước tác dụng với natri ( Na) -Hs làm thí nghiệm theo nhóm: -Hiện tượng: +Miếng Na chạy trên mặt nước +Có khí thoát ra + Quỳ tím chuyển sang màu xanh Hs giải thích -Vì pư giữa Na với nước tạo thành dung dịch bazơ –làm quỳ tím chuyển màu xanh. 2Na + 2 H2O 2NaOH + H2. -Y/c hs viết ptpư? GV hướng dẫn hs làm thí nghiệm vui “ Đốt cháy tàu chiến địch “ : Gấp chiếc thuyền giấy ,thả mẩu Na vào thuyền và thả nổi trên mặt nước……. - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK. Nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm. Nêu hiện tượng. + Lấy 1 muỗng CaO vào ống nghiệm rồi rót nước vào . + Nhúng mẩu giấy quỳ hoặc dung dịch phenolphtalein Quan sát nhận xét hiện tương ? -yêu cầu HS viết PTPƯ.. 2. Thí nghiệm 2 :Nước tác dụng với vôi sống( CuO) - Hs nghiên cứu thí nghiệm SGK -Hs tiến hành thí nghiệm theo nhóm. - Hiện tượng : + CaO nhão ra tạo . Dung dịch phenol phtalein đang từ không màu chuyển thành màu hồng ( Quỳ tím chuyển sang màu đỏ ) + Phản ứng toả nhiệt nhiều. CaO + H2O Ca(OH)2.
<span class='text_page_counter'>(153)</span> Gv nhận xét chốt kết luận -GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm : + Cho một lượng nhỏ P đỏ vào muỗng sắt. + Đốt P đỏ trong muỗng sắt trên ngọn lửa đèn cồn rồi đưa nhanh muỗng sắt đó vào lọ chứa O2 (trong đó chứa sẵn một lít nước ) + Lắc cho P2O5 tan hết trong nước +Cho một miếng quỳ tím vào lọ -Yêu cầu hs nhận xét hiện tượng và viết PTPƯ .. 3. Thí nghiệm 3 : Nước tác dụng với điphotphopentaoxit (P2O5 ) -Hs nghe và làm theo hướng dẫn. * Nhận xét hiện tượng : +P đỏ cháy sinh ra khói trắng là P2O5 + Quỳ tím chuyển thành màu đỏ P2O5 + 3 H2O H3PO4 ( Axit làm quỳ chuyển màu đỏ). Gv nhận xét chốt kết luận Hoạt động 2: Thu hoạch Hoạt động của Giáo viên Cho hs ổn định chỗ ngồi thu dọn dụng cụ Yêu cầu hs làm bài thu hoạch cá nhân. STT 1 2 3. Tên TN ……….. ………… …………. Cách tiế hành TN ………… ………… …………. Hoạt động của Học sinh II. Thu hoạch: 7p Hs thảo luận nhóm làm bài thu hoạch theo nhóm Hiện tượng ………….. ………….. …………... Giải thích …………. ………… …………. c. Củng cố: 3p - Gv nhận xét ý thức thái độ học sinh giờ thực hành - Yêu cầu hs thu dọn vệ sinh đồ dùng thí nghiệm ? Em quan sát được gì khi cho Na vào trong cốc nước, hiện tượng tôi vôi trong thực tế d. Hướng dẫn học bài ở nhà 1p - Hoàn thành tường trình thí nghiệm - Tìm hiểu lại các hiện tượng của thí nghiệm và giải thích - Đọc trước bài 40 . Dung dịch --------------------------------------------------Ngày soạn: Ngày dạy:. Chương VI: DUNG DỊCH Tiết 60 - Bài 40 DUNG DỊCH.
<span class='text_page_counter'>(154)</span> 1. Mục tiêu a. Kiến thức - HS hiểu được các khái niệm : Dung môi, chất tan, dung dịch - Hiểu được khái niệm dung dịch bão hoà và dung dịch chưa bão hoà b. Kĩ năng - Biết cách làm cho quá trình hoà tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn c. Thái độ - Rèn luyện cho HS khả năng làm thí nghiệm, quan sát thí nghiệm, từ thí nghiệm rút ra nhận xét….. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV - Giáo án, sgk, sgv, tài liệu tham khảo + Dụng cụ : Cốc thuỷ tinh, kiềng sắt, đèn cồn, đũa thuỷ tinh + Hoá chất : Nước, đường, dầu ăn, dầu hoả, muối ăn b. Chuẩn bị của HS - Vở ghi, sgk, đọc trứơc nội dung bài 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ 3p. - Kiểm tra việc viết báo cáo tường trình thực hành của các nhóm * Đặt vấn đề vào bài 1p. - GV giới thiêu qua nội dung chính của chương 6. Trong tiết này thầy trò ta sẽ đi tìm hiểu dung dịch là gì ? b. Dạy nội dung bài mới Hoạt động 1: DUNG MÔI – CHẤT TAN – DUNG DỊCH Hoạt động của GV. Hoạt động của HS I. DUNG MÔI – CHẤT TAN – DUNG DỊCH:. 15p Gv giới thiệu chương dung dịch Gv yêu cầu HS làm thí nghiệm -Cho 1 thìa dầu ăn vào cốc 1 đựng nước và cốc 2 đựng dầu hoả khuâý nhẹ ? Quan sát và ghi nhận xét -Cho 1 thìa đường vào cốc nước khuấy nhẹ Gv nhận xét. HS làm thí nghiệm. HS: Nhận xét -ở thí nghiệm 1: Đường tan vào nước thành nước đường.
<span class='text_page_counter'>(155)</span> -ở thí nghiệm 1: Nước là dung môi Đường là chất tan Nước đường là dung dịch -ở thí nghiệm 2: Dầu ăn là chất tan Xăng , dầu hoả là dung môi Gv ghi nhận xét lên bảng. ? Thế nào là dung dịch đồng nhất.. -ở thí nghiệm 2: Nước không hoà tan được dầu ăn -Dầu hoả và xăng không tan được -Dầu ăn tạo thành hỗn hợp đồng nhất. HS: Dầu ăn là chất tan Xăng , dầu hoả là dung môi *Kết luận: -Dung môi là chất có khả năng hoà tan chất khác để tạo thành dung dịch -Chất tan là chất bị hoà tan trong dung môi -Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan. GV yêu cầu HS cho hai ví dụ về dung dịch VD: Nước biển. và chỉ rõ chất tan, dung môi trong mỗi dung - Chất tan là muối và một số chất khác. dịch đó. - Dung môi là nước. GV nhận xét. VD: Nước mía. - Chất tan là đường. - Dung môi là nước. Hoạt động 2: DUNG DỊCH CHƯA BÃO HOÀ. DUNG DỊCH BÃO HOÀ II. DUNG DỊCH CHƯA BÃO HOÀ. DUNG DỊCH BÃO HOÀ : 12p -HS nghe và TN nhóm :. -GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1: + Cho 1 ít đường vào cốc nước đường ở TN trên , khuấy nhẹ . + Đường vẫn tan hết trong cốc dung dịch quan sát . nước đường . -GV: thuyết trình : + Khi dung dịch có khả năng hoà tan thêm chất tan ta gọi dung dịch đó là dd chưa bão hoà. + Ngược lại , khi dd không còn khả năng -HS nghe và theo dõi . hoà tan thêm chất tan gọi là dung dịch bão hoà. -GV: nhận xét và y/c HS rút KL:.
<span class='text_page_counter'>(156)</span> + Thế nào là dung dịch bão hoà và dung dịch chưa bão hoà. ? -HS rút KL: + Dung dịch chưa bão hoà là dung dịch có thể hoà tan thêm chất tan. + Dung dịch bão hoà là dung dịch không thể hoà tan thêm chất tan.. Hoạt động 3: LÀM THẾ NÀO ĐỂ QUÁ TRÌNH HOÀ TAN CHẤT RẮN TRONG NƯỚC XẢY RA NHANH HƠN III. LÀM THẾ NÀO ĐỂ QUÁ TRÌNH HOÀ TAN CHẤT RẮN TRONG NƯỚC XẢY RA NHANH HƠN: 10p. GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm. Cho vào mỗi cốc có chứa 25ml nước một lượng muối ăn như nhau Cốc 1 để yên. Cốc 2 khuấy đều. Cốc 3 đun nóng Cốc 4 muối đã nghiền. ? Muốn quá trình hoà tan chất rắn trong nước được nhanh hơn ta nên thực hiện những biện pháp nào. ? Vì sao khi quấy dung dịch quá trình hoà tan nhanh hơn. ? Vì sao khi đun nóng quá trình hoà tan nhanh hơn. GV nhận xét giảng.. HS làm thí nghiệm theo nhóm và ghi lại nhận xét. HS nhận xét . Cốc 1 muối tan chậm. Cốc 2,3 muối tan nhanh. Cốc 4 muối tan nhanh hơn cốc 1. HS thảo luận trả lời các câu hỏi. Khuấy dung dịch tạo ra sự tiếp xúc mới giữa chất rắn và phân tử nước làm chất rắn hoà tan nhanh hơn. - Đun nóng dung dịch các phân tử chuyển động nhanh hơn làm tăng số lần va chạm giữa các phân tử nước với bề mặt của chất rắn. - Nghiền nhỏ chất rắn làm tăng diện tích tiếp xúc giữa chất rắn với phân tử nước làm quá trình hoà tan nhanh hơn.. c. Củng cố: 3p - Gv yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài. - Dung dịch là gì ? dung dịch bão hoà, chưa bão hoà ? HS đọc bài tập 5 sgk. Suy nghĩ trình bày huớng giải Gv nhận xét – đưa ra cách gải phù hợp.
<span class='text_page_counter'>(157)</span> d. Hướng dẫn học bài ở nhà 1p - Học bài và làm bài theo câu hỏi sgk - Đọc trước nội dung bài 41. Kẻ trước hình 6.5 và 6.6 sgk vào vở - Có thể làm trước thí nghiệm ở nhà. ------------------------------------------------Ngày soạn: Ngày dạy:. Tiết 61 – Bài 41. ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC. 1. Mục tiêu a. Kiến thức - HS hiểu được khái niệm về chất tan và chất không tan, biết được tính tan của axit, bazơ, muối trong nước . - Hiểu được khái niệm độ tan của một chất trong nước và các yếu tố ảnh hưởng tới độ tan. b. Kĩ năng - Liên hệ với đời sống hàng ngày về độ tan của một chất khí trong nước. c. Thái độ - Rèn luyện khả năng làm một số bài toán có liên quan đến độ tan. 2. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV - Giáo án, sgk, sgv, đọc tài liệu tham khảo + Dụng cụ : Cốc thuỷ tinh, phễu thuỷ tinh, ống nghiệm , kệp gỗ, tấm kính , đèn cồn + Hoá chất : H2O, NaCl, CaCO3. b. Chuẩn bị của HS - Vở ghi, sgk,. C. Hoạt động Dạy – Học 1. Ổn định tổ chức: 8A: ………………… Vắng:…………………… Ngày giảng: ……………………... 8B: ………………… Vắng:…………………… Ngày giảng: ……………………... 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động 1 ( /) KIỂM TRA BÀI CŨ. Câu 1 : ? Thế nào là dung dịch , dung môi, chất tan, dung dịch bão hoà, dung dịch chưa bão hoà, độ tan..
<span class='text_page_counter'>(158)</span> Hoạt động 2 ( /) I. Chất tan và chất không tan. GV hướng dẫn HS các nhóm làm thí HS làm thí nghiệm và ghi nhận xét. nghiệm. Thí nghiệm 1 : Cho bột CaCO3 vào nước cất lắc mạnh. Lọc lấy nước nhỏ vài giọt lên tấm kinh hơ nóng trên ngọn lửa để nước bay hơi hết. ? Quan sát. -Thí nghiệm 1 không có hiện tượng gì Thí nghiệm 2 : Thay CaCO3 bằng NaCl - Thí nghiệm 2 có vết mờ ở trên tấm kính. và làm như thí nghiệm 1. GV yêu cầu HS quan sát nhận xét. HS: CaCO3 không tan, NaCl tan trong ? Qua thí nghiệm trên rút ra kết luận gì. nước. GV nhận xét cho HS quan sát bảng tinh tan của một số axit, bazơ, muối. - Hầu hết các axit đều tan trừ H2SiO3 ? Có nhận xét gì về độ tan của axit và - Phần lớn các bazơ không tan trong nước bazơ. trừ KOH, NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2 . ? Muối của những kim loại, gốc axit nào - Muối của kim loại Na, K đèu tan. đều tan trong nước. - Muối NO3 đều tan. ? Những muối nào phần lớn không tan - Muối Clo, sunfat hầu hết tan. trong nước. - Phần lớn các muối cacbonat, phôtphat GV nhận xét đều không tan trừ muối của Na, K… ? Cho ví dụ về axit tan, axit không tan, HS cho ví dụ. bazơ tan , bazơ không tan, muối tan, * Kết luận : Có chất tan và có chất không muối không tan. tan, có chất tan nhiều, có chất tan ít trong GV yêu cầu hs rút ra kết luận về độ tan nước. của các chất. Hoạt động 3 ( /) II. Độ tan của một chất trong nước. GV: để biểu thị khối lượng chất tan trong một khối lượng dung môi người ta dùng độ tan. ? Độ tan là gì. GV cho HS theo dõi ví dụ. ở 25oC độ tan của đường là 204 g của muối là 36g. ? Độ tan của các chất phụ thuộc vào yếu. HS nghe và trả lời câu hỏi.. *Độ tan ( S ) của một chất trong nước là số g chất đó có thể tan trong 100 g nước để tạo thành dung dịch bão hoà ở nhiệt độ xác định. - Độ tan của chất rắn trong nước phụ.
<span class='text_page_counter'>(159)</span> tố nào. GV yêu cầu HS quan sát hình 6.5 SGK thảo luận. ? Khi nhiệt độ tăng độ tan của chất khí có tăng không. GV cho HS quan sát tiếp hình 6.6 SGK. ? Nhìn vào hình vẽ em có nhận xét gì. GV yêu cầu HS cho ví dụ chứng minh. GV liên hệ cách bảo quản bia, nước ngọt có ga.. thuộc vào nhiệt độ. HS quan sát hình thảo luận.. - Đa số chất rắn nhiệt tăng thì độ tan tăng ( NaNO3, KBr, KNO3…) - Một số chất rắn nhiệt độ tăng nhưng độ tan lại giảm ( Na2SO4 ) - Đối với chất khí nhiệt độ tăng độ tan lại giảm. - Độ tan của chất khí trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất.Độ tan tăng khi hạ nhiệt độ hoặc tăng áp suất Hoạt động 4 ( /). LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ. ? Nhắc lại nội dung chính của bài. BT: Cho biết độ tan của NaNO3 ở 10oC là 80g. Tính khối lượng NaNO3 tan trong 50g nước để tạo ra được dung dịch bão hoà ở 10oC. Hoạt động 6 ( /) BÀI TẬP VỀ NHÀ :. Bài : 1,2,3,4,5 (SGK Tr : 142).
<span class='text_page_counter'>(160)</span> Ngày soạn: ...................................... Ngày giảng: ...................................... Tiết 41 Bài. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH. A. Mục tiêu - HS hiểu được khái niệm nồng độ %, biểu thức tính. - Biết vận dụng kiến thức về nồng độ để làm một số bài tập về nồng độ %. - Củng cố cách giải toán tính theo phương trình có sử dụng nồng độ%.. B. Chuẩn bị Bảng phụ ghi nội dung các bài tập.. C. Hoạt động Dạy – Học 1. Ổn định tổ chức: 8A: ………………… Vắng:…………………… Ngày giảng: ……………………... 8B: ………………… Vắng:…………………… Ngày giảng: ……………………... 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động 1 ( /) KIỂM TRA BÀI CŨ. Câu 1 : Độ tan là gì. Độ tan của các chát phụ thuộc vào yếu tố nào. Câu 2 : Làm bài tập 1,5 SGK tr142. Hoạt động 2 ( /) I. Nồng độ phần trăm. GV: giới thiệu về 2 nồng độ C% và CM GV: giới thiệu định nghĩa C% GV: Nêu ký hiệu: - Khối lượng chất tan là mct - Khối lượng dung dịch là mdd - Nồng độ phần trăm là C% ? Rút ra biểu thức tính C% Ví dụ 1: Hoà tan 10 g đường vào 40 g nước ? Tính C% của dung dịch thu được GV: hướng dẫn HS làm từng bước Ví dụ 2: Tính khối lượng NaOH có trong 20 g dd NaOH 15% GV: hướng dẫn và gọi HS lên bảng làm GV: nhận xét Ví dụ 3: Hoà tan 20g muối vào nước được dung dịch nồng độ là 10% ? Tính khối lượng dd nước muối thu được ? Tính khối lượng nước cần dùng cho sự. HS :. mct. C% = mdd x 100% HS làm : mdd=mdm + mct = 40 + 10 = 50g mct. 10. C%= mdd x100% = 50 x100% C%= 20% HS làm bài tập mct. C% = mdd x100% C % . mdd. mNaOH= 100 %. 15 .200. = 100. =30( g). HS thảo luận hoàn thành bài tập a, Khối lượng dd nước muối pha chế được là mct. 20. mdd = C % .100 % = 10 .100 %=200 (g) b, Khối lượng nước dùng cho sự pha chế.
<span class='text_page_counter'>(161)</span> pha chế Gv yêu cầu các nhóm thảo luận. 200 – 20 = 180 (g) Hoạt động 3 ( /) Luyện tập. Bài tập 1: Trộn 50g dd muối ăn có nồng độ 20% với 50g dd muối ăn có nồng độ 5%. Tính C% của dd thu được GV: gợi ý cho HS làm ? Tính khối lượng muối ăn có trong 50g dd 20% (dd 1) ? Tính khối lượng muối ăn có trong 50g dd 5% (dd 2) ? Tính khối lượng của dd muối thu được (dd 3) ? Tính C% của dd 3 GV : gọi HS lên bảng làm. HS làm bài tập vào vở C % . mdd 1. mct1= 100 %. 20 x 50. = 100. =10 g. 5 x 50. mct2= 100 =2,5 g mdd3=50 +50= 100g mct3=10 +2,5= 12,5g C% của dd mới là 12,5% Bài tập 2: HS làm bài tập mct. C%= mdd x 100 % Gọi mdd1 là x g C %dd 2 . mdd 2. mct2= 100 %. 8%x 100. = 100 %. =8 g. Bài tập 2: Cần lấy bao nhiêu gam dd m = C %dd 1 . mdd 1 = 20 . x =0,2 x ct1 100 % 100 NaOH 20% trộn với 100g dd NaOH 8% để thu được dd mới có nồng độ % là ở dd3 ta có: mdd3=mdd1+ mdd2=x +100 17,5% mct3= mct1 + mct2= 0,2 x + 8 ?Bài này khác bài 1 ở điểm nào mct 3 Gv gọi HS lên bảng làm C%dd3 = mdd 3 .100% 17,5 =. 0,2 x +8 . 100 x +100. 0,175(x + 100) = 0,2x +8 x= 380(g) HS làm bài tập vào vở Zn + 2 HCl → ZnCl2 + H2 Khối lượng HCl trong 50g dd 7,3% mdd .C %. mHCl= 100 % 3 , 65. 50 x 7,3. = 100. =3 ,65 g. nHCl = 36 , 5 =0,1 mol Bài tập 3: Để hoà tan m(g) Zn cần vừa Theo phương trình đủ 50g dd HCl 7,3% 1 A,Viết phương trình phản ứng nZn =nZnCl2=nH2= 2 n HCl=0,05mol B,Tính m m=mZn= 0,05 x 65 = 3,25g C,Tính VH2(đktc) VH2=0,05 x 22,4 = 1,12(lít) D, Tính m muối tạo thành sau phản ứng MZnCl2 = 0,05 x 136 = 6,8g ?Bài tập này thuộc loại bài tập nào ?Khác bài tính theo phương trình ở điểm nào Gv hướng dẫn HS làm.
<span class='text_page_counter'>(162)</span> ? Nhắc lại nội dung chính của bài. Hoạt động 6 ( /) BÀI TẬP VỀ NHÀ :. Bài : 1, 5, 7 (SGK Tr : 146).
<span class='text_page_counter'>(163)</span> Ngày soạn: ...................................... Ngày giảng: ...................................... Tiết 63. Bài. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH. A. Mục tiêu - HS hiểu được nồng độ mol của dung dịch , biểu thức tính. - Biết vận dụng làm một số bài tập về nồng độ mol của dung dịch. - Củng cố cách giải toán tính theo phương trình có sử dụng nồng độ mol.. B. Chuẩn bị Bảng phụ ghi nội dung các bài tập. C. Hoạt động Dạy – Học 1. Ổn định tổ chức: 8A: ………………… Vắng:…………………… Ngày giảng: ……………………... 8B: ………………… Vắng:…………………… Ngày giảng: ……………………... 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động 1 ( /) KIỂM TRA BÀI CŨ. Câu 1 : Thế nào là C% và công thức tính C% Câu 2 : Làm bài tập 1 SGK trang 145 Hoạt động 2 ( /) II. Nồng độ mol của dung dịch. GV : giới thiệu khái niệm CM của dung dịch GV: Nếu n là số mol V là thể tích CM là nồng độ mol ? Rút ra công thức VD1: Trong 200ml dung dịch có hoà tan 16g NaOH . Tính CM của dung dịch. GV : hướng dẫn HS làm Đổi 200ml thành 0,2 lít Tính nNaOH=? áp dụng công thức CM. HS : Nồng độ mol (CM) của dung dịch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch n. HS : CM= V (mol/l) HS làm ví dụ Đổi 200ml = 0,2lit m. 16. Số mol NaOH là n= M = 40 =0,4 mol Nồng độ mol của dung dịch NaOH là n. 0,4. CM= V = 0,2 =2( M ) HS nêu các bước.
<span class='text_page_counter'>(164)</span> VD2: Tính khối lượng H2SO4 có trong Tính nH2SO4 có trong 2M 50ml dd H2SO4 2M Tính mH2SO4=? GV : yêu cầu HS nêu cách giải. Đổi 50ml = 0,05lit GV : gọi đại diện HS lên bảng làm. Số mol H2SO4 là nH2SO4=V.xM = 0,05 x 2 = 0,1 mol Khối lượng H2SO4 là m=n . M = 0,1 x 98 = 9,8g HS làm ví dụ 3 theo các bước giải Số mol đường có trong dung dịch 1 VD3: Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5M n= CM . V = 0,5 . 2 = 1mol với 3 lít dung dịch đường 1M . Tính CM Số mol có trong dung dịch 2 của dung dịch đường sau khi trộn n = CM .V = 1 . 3 = 3 mol Gv gọi HS nêu cách giải Số mol của dung dịch sau khi trộn -Tính số mol của dung dịch 1 n =1 + 3 = 4 mol -Tính số mol của dung dịch 2 Thể tích của dung dịch sau khi trộn -Tính thể tích của dung dịch sau khi trộn V = V1 + V2 = 2 + 3 = 5 (lit) - Tính CM của dung dịch sau khi trộn Nồng độ của dung dịch sau khi trộn n 4 GV : gọi HS lên bảng làm = =0,8( M ) C = M. V. 5. /. Hoạt động 3 ( ) Bài tập. GV : cho HS áp dụng kiến thức đã học Bài tập trên thuộc dạng tính theo phương vào giải bài tập trình có sử dụng nồng độ Bài tập 1: Hoà tan 6,5g kẽm cần vừa đủ HS làm bài tập vào vở m 6,5 Vml dung dịch HCl 2M nZn= M =65 =0,1 mol Viết phương trình phản ứng Zn +2HCl → ZnCl2 + H2 Tính V nHCl=2nZn =2 x 0,1 = 0,2mol Tính thể tích khí thu được ở đktc Thể tích HCl cần dùng là Tính khối lượng muối tạo thành sau phản n n 0,2 CM= V → Vdd=CM = 2 =0,1(lit) ứng ? Bài tập trên thuộc dạng bài tập nào nH2= nZn= 0,1mol ? Nêu các bước của bài tập tính theo VH2=n .22,4 = 0,1 . 22,4 = 2,24lit phương trình hoá học Khối lượng muối thu được GV : gợi ý và yêu cầu HS lên bảng làm nZnCl2 = nZn =0,1mol GV : nhận xét mZnCl2= 0,1 . 136 = 13,6g Hoạt động 4 ( /).
<span class='text_page_counter'>(165)</span> LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ. ? Nhắc lại nội dung chính của bài. Hoạt động 6 ( /) BÀI TẬP VỀ NHÀ :. Học bài và làm bài tập 2, 3 , 4 , 6 (SGK trang ) Xem và chuẩn bị trước bài mới “Pha chế dung dịch”.
<span class='text_page_counter'>(166)</span> Ngày soạn: ...................................... Ngày giảng: ...................................... Tiết 64. Bài. PHA CHẾ DUNG DỊCH. A. Mục tiêu - Biết thực hiện phần tính toán các đại lượng liên quan đến dung dịch như : lượng số mol chất tan , khối lượng chất tan, khối lượng dung dịch , khối lượng dung môi, thể tích dung môi , để từ đó áp dụng pha chế 1 khối lượng hay 1 thể tích dung dịch với nồng độ theo yêu cầu pha chế. - Biết cách pha chế 1 dd theo số liệu cho trước.. B. Chuẩn bị + Dụng cụ : cân ,cốc thuỷ tinh có vạch , ống đong , đũa thuỷ tinh + Hoá chất : H2O ,, CuSO4. C. Hoạt động Dạy – Học 1. Ổn định tổ chức: 8A: ………………… Vắng:…………………… Ngày giảng: ……………………... 8B: ………………… Vắng:…………………… Ngày giảng: ……………………... 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động 1 ( /) KIỂM TRA BÀI CŨ. Câu 1 : Phát biểu định nghĩa CM và biểu thức tính Câu 2 : Làm bài tập 3 ,4 (SGK) Hoạt động 2 ( /) I. Pha chế 1 dung dịch theo nồng độ cho trước. VD1: Từ muối CuSO4 , nước cất và các dụng cụ cần thiết hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế. a. 50g dd CuSO4 10% b. 50ml dd CuSO4 1M ? Để pha chế 50g dd CuSO4 10% ta phải lấy bao nhiêu gam CuSO4 và bao nhiêu. HS làm theo hướng dẫn mct C%= mdd . 100 % C % . mdd 10 .50. mCuSO4= 100 % =100 =5 g Khối lượng nước cần lấy là mdung môi =mdd—mc/tan=50-5 =45(g).
<span class='text_page_counter'>(167)</span> gam H2O. GV hướng dẫn HS tìm khối lượng CuSO4bằng cách tìm khối lượng chất tan trong dung dịch. GV hướng dẫn cách pha chế. - Cân 5g CuSO4 rồi cho vào cốc. - Cân lấy 45g (45ml nước cất) rồi đổ dần vào cốc và khuấy nhẹ để CuSO4 tan hết. Ta được 50g dd CuSO4 10%. ? Muốn pha chế 50ml dd CuSO4 1M ta phải cân bao nhiêu gam CuSO4. GV yêu cầu HS nêu cách tính toán. - Cân 8g CuSO4 cho vào cốc thuỷ tinh. - Đổ nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 50ml dd ta được dung dịch CuSO4 1M. VD 2: Từ muối ăn , nước cất và các dụng cụ cần thiết hãy tính toán và nêu cách pha chế. a. 100g dd NaCl 20% b. 50ml dd NaCl 2M GV gọi HS nêu cách pha chế. GV gọi HS nêu cách làm. GV nhận xét. HS tính toán nCuSO4=0,05 . 1 = 0,05mol mCuSO4=0,05 .160 =8g. HS thảo luận nhóm a. Pha chế 100g dd NaCl 20% Tính toán: C % . mdd 20 .100. mNaCl= 100 % =100 =20 g mH2O= 100 - 20 = 80 (g) Cách pha: Cân 20g NaCl cho vào cốc thuỷ tinh. - Đong 80ml nước rót vào cốc và khuấy đều để muối tan hết thành 100g dung dịch NaCl 20%. b. Pha chế 50ml dd NaCl 2M Tính toán: nNaCl=CM . V = 2. 0,05 = 0.1 mol mNaCl=n . M = 0,1 . 58,5 = 5,85g Cách pha: Cân 5,85g NaCl Đổ dần nước vào cốc cho đến vạch 50ml ta được 50ml dd NaCl 2M.
<span class='text_page_counter'>(168)</span> Hoạt động 3 ( /) LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ. ? Nhắc lại nội dung chính của bài. Bài tập 1: Đun nhẹ 40g dd NaCl cho đến khi nước bay hơi hết người ta thu được 8g muối NaCl khan .Tính C% của dd thu được Hoạt động 6 ( /) BÀI TẬP VỀ NHÀ : Học bài , làm bài tập 1, 2 , 3 SGK trang 149 Xem và chuẩn bị trước bài mới.
<span class='text_page_counter'>(169)</span> Ngày soạn: ...................................... Ngày giảng: ...................................... Tiết 65. Bài. PHA CHẾ DUNG DỊCH. A. Mục tiêu - HS biết cách tính toán để pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trước. - Bước đầu làm quen với việc pha loãng 1 dung dịch với những dụng cụ và hoá chất đơn giản có sẵn trong phòng thí nghiệm.. B. Chuẩn bị + Dụng cụ : ống đong , cốc thuỷ tinh chia độ , đũa thuỷ tinh , cân. + Hoá chất : H2O , NaCl , MgSO4. C. Hoạt động Dạy – Học 1. Ổn định tổ chức: 8A: ………………… Vắng:…………………… Ngày giảng: ……………………... 8B: ………………… Vắng:…………………… Ngày giảng: ……………………... 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động 1 ( /) KIỂM TRA BÀI CŨ. Làm bài tập 1, 2 SGK trang 149 Hoạt động 2 ( /) I. Cách pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước. GV cho HS làm ví dụ Có nước cất và những dụng cụ cần thiết. Hãy tính toán và giới thiệu cách pha chế a. 50ml dung dịch MgSO4 0,4M từ dd MgSO4. b. 50g dung dịch NaCl 2,5% từ dung dịch NaCl 10%. GV gợi ý HS làm ? Tính số mol MgSO4 có trong dd cần pha chế. ? Tính thể tích dung dịch ban đầu cần lấy. GV giới thiệu cách pha chế và yêu cầu. + HS làm từng bước a. nMgSO4=CM.V=0,4 . 0,05= 0,02 mol Thể tích dd MgSO4 2M trong đó có chứa 0,02mol MgSO4 n 0 , 02 Vdd= CM = 2 =0 , 01(lit) =10ml. + HS pha chế dung dịch.
<span class='text_page_counter'>(170)</span> HS làm.. - Đong 10ml dd MgSO4 2M. Cho vào cốc chia độ. - Thêm từ từ nước vào đến vạch 50ml dd MgSO4 0,4M. GV yêu cầu HS nêu cách tính phần b. + HS làm theo từng bước ? Tìm mNaCl có trong 50g dd NaCl 2,5% Khối lượng NaCl có trong 50g dd NaCl ? Tìm khối lượng dd NaCl ban đầu có 2,5% C % . mdd 2,5. 50 chứa khối lượng NaCl nói trên. mct= 100 % =100 =1 , 25 g ? Tìm khối lượng nước cần dùng để pha Khối lượng dd NaCl ban đầu có chứa chế. 1,25g NaCl mct. 1 ,25. mdd= C % .100 %=10 .100=12, 5 g Khối lượng H2O cần dùng là mH2O=50-12,5 =37,5g + HS nêu cách pha: - Cân lấy 12,5g dd NaCl 10% đã có đổ GV yêu cầu HS nêu cách pha chế và gọi vào cốc chia độ. HS lên bảng pha cả lớp quan sát - Đong 37,5ml nước đổ vào cốc đựng dd NaCl nói trên khuấy đều ta được 50g dd NaCl 2,5%. Hoạt động 3 ( /) LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ. ? Nhắc lại nội dung chính của bài. GV yêu cầu HS làm bài 4 SGK tr 149 Điền giá trị chưa biết vào ô trống trong bảng bằng cách thực hiện phép tính. DD NaCl ( a ) Ca)OH)2 BaCl2 (c) KOH ( d ) CuSO4 ( e ) Đại lượng (b) mct 30 g 0.148 g 3g mH2O 170 g mdd 150 g Vdd 200 ml 300ml D dd (g/ml) 1.1g/ml 1.2 1.04 1.15 C% 20% 15% CM 2.5M HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập. Đại diện nhóm lên điền vào bảng phụ của giáo viên , các nhóm khác nhận xét bổ sung. GV nhận xét đưa ra đáp án đúng..
<span class='text_page_counter'>(171)</span> Hoạt động 4 ( /) BÀI TẬP VỀ NHÀ :. Học bài, làm bài tập 5 SGK tr 149. Xem và chuẩn bị trước bài luyện tập 8.. Ngày soạn: ...................................... Ngày giảng: ...................................... Tiết 66. Bài. BÀI LUYỆN TẬP 8. A. Mục tiêu - HS biết được khái niệm độ tan và những yếu tố ảnh hưởng tới độ tan của chất rắn và khí trong nước. - Biết được ý nghĩa của nồng độ phần trăm và nồng độ mol là gì. - Hiểu và vận dụng được công thức tính C%, CM để làm các bài tập liên quan. - Biết tính toán và pha chế một dung dịch theo nồng độ và những yêu cầu bài cho trước.. B. Chuẩn bị Bảng phụ ghi nội dung các bài tập. HS ôn tập những kiến thức về độ tan, C%, CM. C. Hoạt động Dạy – Học 1. Ổn định tổ chức: 8A: ………………… Vắng:…………………… Ngày giảng: ……………………... 8B: ………………… Vắng:…………………… Ngày giảng: ……………………... 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động 1 ( /) I. Kiến thức cần nhớ. GV ra câu hỏi giúp học sinh ôn tập lại HS thảo luận trả lời các câu hỏi. mct kiến thức. 100 mH O 2 ? Độ tan của một chất là gì.Những yếu tố S = nào ảnh hưởng tới độ tan. Độ tan của chất phụ thuộc vào nhiệt độ hoặc áp suất. mct ? Nồng độ % của dung dịch là gì. Biểu C% = mdd x 100 % thức tính. n ? Nồng độ mol và biểu thức tính. CM = V.
<span class='text_page_counter'>(172)</span> Bước 1: Tính các đại lượng. ? Để pha chế một dung dịch theo nồng độ Bước 2: Pha chế dung dịch theo các đại cho trước ta cần thực hiện những bước lượng. nào. GV nhận xét. Hoạt động 3 ( /) II. Bài tập. GV ra bài tập yêu cầu HS làm. HS làm bài tập vào vở. Bài tập 1: Tính khối lượng KNO3 bão mdd KNO3 = 100 + 31.6 = 131.6 (g) hoà ở 20oC có chứa 63.2g KNO3 ( S = 100 g nước hoà tan 31.6 g KNO3 31.6g). x g nước hoà tan 63.2 g KNO3 GV hướng dẫn và yêu cầu hs lên bảng 63 .2 x 100 làm. x = 31. 6 = 200 ( g ) Khối lượng KNO3 bão hoà ở 20oC có chứa 63.2g KNO3 là : 200 + 63.2 = 263.2 ( g ) HS làm bài tập vào vở theo hướng dẫn. HS: Chất tan là : NaOH. m. 3 .1. mct. 4. V. 6 .72. nNa2O = M =62 = 0.05 (mol) Bài tập 2 : Hoà tan 3.1 g Na2O vào 50 g Na2O + H2O → 2 NaOH H2O. Theo phương trình: nNaOH = 2nNa2O ? Tính C% của dung dịch thu được. = 2 x 0.05 = 0.1mol GV hướng dẫn: ? Chất tan trong dung dịch thu được là mNaOH = 0.1 x 40 = 4 ( g ) mdd = 50 + 3.1 = 53.1 (g ) chất nào. mct= ? mdd = ? C% = ?. C% = mdd =53 .1 x 100% = 7.53 % HS đọc đề và làm bài theo hướng dẫn của GV. a . 2Al + 6 HCl → 2AlCl3 + 3H2 nH2 = 22. 4 =22. 4. Bài tập 3 : Hoà tan a gam nhôm bằng thể tích vừa đủ dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thu được 6.72 lit khí ở đktc. a. Viết PTPƯ. b. Tính a. c. Tính thể tích HCl cần dùng. GV hướng dẫn và gọi HS lên bảng làm. GV nhận xét.. b. Theo PT: nAl =. = 0.3 (mol) 0. 3 x 2 3. = 0.2 (mol). a= mAl = 0.2 x 27 = 5.4 ( g) c.Theo PT: nHCl = 2nH2 = 2 x 0.3 = 0.6 (mol) n. 0.6. VHCl = CM = 2 = 0.3 (l ) HS làm bài theo các bước: Khối lượng NaCl cần dùng:.
<span class='text_page_counter'>(173)</span> 20 x 100. mNaCl = 100 = 20 (g ) mH2O = 100 – 20 = 80 (g) Bài tập 4 : Pha chế 100g dung dịch NaCl - Cách pha: Cân 20g NaCl cho vào cốc. 20%. Cân 80 g nước ( 80 ml) nước cho vào cốc GV hướng dẫn HS làm. khuấy đều đến khi NaCl tan hết ta được dung dịch NaCl 20% Hoạt động 4 ( /) LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ. ? Nhắc lại nội dung chính của bài. Hoạt động 6 ( /) BÀI TẬP VỀ NHÀ :. Học bài, làm các bài 1,2,3,4,5,6 SGK tr 151. Xem và chuẩn bị trước bài thực hành số 7..
<span class='text_page_counter'>(174)</span> Ngày soạn: ...................................... Ngày giảng: ...................................... Tiết 67. Bài. BÀI THỰC HÀNH 7. A. Mục tiêu - HS biết tính toán , pha chế những dung dịch đơn giản theo nồng độ khác nhau. - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng tính toán, kỹ năng cân đo hoá chất trong phòng thí nghiệm.. B. Chuẩn bị + Dụng cụ : Cốc thuỷ tinh 100ml , 200ml, ống đong , cân , đũa thuỷ tinh ,giá ống nghiệm. + Hoá chất : Đường muối ăn , nước cất.. C. Hoạt động Dạy – Học 1. Ổn định tổ chức: 8A: ………………… Vắng:…………………… Ngày giảng: ……………………... 8B: ………………… Vắng:…………………… Ngày giảng: ……………………... 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động 1 ( /) KIỂM TRA BÀI CŨ. ? Dung dịch là gì ? C% ,CM của dung dịch Hoạt động 2 ( /) I. Pha chế dung dịch. GV kiểm tra việc chuẩn bị hoá chất và dụng cụ GV nêu mục tiêu của bài thực hành Cách tiến hành đối với mỗi thí nghiệm +Tính toán +Pha chế GV hướng dẫn HS tính để biết khối lượng đường và nước cần dùng. GV gọi 1 HS nêu cách pha chế. GV yêu cầu các nhóm pha chế. 1.Thí nghiệm 1: Tính toán để pha chế 50g dd đường 15%. 15 .50. mđường= 100 =7,5 g mH2O=50- 7,5 =42,5g + HS: cân 7,5g đường cho vào cốc 100ml. Đong 42,5ml nước cho vào cốc khuấy đều được 50g dd đường 15% + HS pha theo nhóm 2.Thí nghiệm 2: Pha chế 100ml dd NaCl 0,2M. + HS tính nNaCl=0,2 . 0,1 =0,02mol mNaCl=0,02 . 58,5 =1,17g + HS : Cần 1,17g NaCl cho vào cốc 100ml .Rót nước vào khuấy đều thành.
<span class='text_page_counter'>(175)</span> 100ml được dung dịch NaCl 0,2M. Các nhóm pha theo số lượng 3.Thí nghiệm 3: Pha chế 50g dd đường 5% từ dd đường 15%.. GV yêu cầu HS tính toán. GV gọi HS nêu cách pha chế. 5 . 50. mđường= 100 =2,5 g Khối lượng dd đường 15% là chứa 2,5g đường là:. GV yêu cầu các nhóm pha chế. 2,5 . 100. GV yêu cầu HS tính toán thí nghiệm 3. GV gọi HS nêu cách pha. =16 , 7 g mdd= 15 Khối lượng nước cần dùng là: mH2O= 50-16,7=33,3g - Cân 16,7g dd đường 15% cho vào cốc có diện tích 100ml. - Đong 33,3ml nước cho vào cốc khuấy đều ta được 50g đường 5% . 4.Thí nghiệm: Pha chế 50ml dd NaCl 0,1M từ dd NaCl 0,2M ở trên. + HS tính nNaCl có trong 50ml dd NaCl 0,1M nNaCl=0,05 . 0,1 = 0,005mol Thể tích dd NaCl 0,2M trong đó có chứa 0,005mol NaCl là. Vdd= GV yêu cầu HS tính. GV gọi HS nêu cách pha. 0 ,005 =0 , 025(lit )=25 ml 0,2. - Đong 25ml dd NaCl 0,2M cho vào cốc có diện tích 100ml. - Đổ nước vào đến vạch 50ml khuấy đều ta được 50ml dd NaCl 0,1M. Các nhóm tiến hành pha chế 50ml dd NaCl 0,1M. GV yêu cầu các nhóm tiến hành pha Hoạt động 3 ( /) II. Tường trình. Gv yêu cầu HS làm bản tường trình. Các nhóm viết bản tường trình Hoạt động 4 ( /) TỔNG KẾT.
<span class='text_page_counter'>(176)</span> GV nhận xét buổi học thực hành về: Tinh thần , ý thức và thái độ học tập của HS trong buổi học thực hành GV yêu cầu HS báo cáo quả bằng tường trình Hoạt động 6 ( /) DẶN DÒ: Thu dọn , rửa dụng cụ và vệ sinh nơi thực hành Ôn tập lại toàn bộ chương trình giờ sau ôn tiết sau.
<span class='text_page_counter'>(177)</span> Ngày soạn: ...................................... Ngày giảng: ...................................... Tiết 68. Bài. ÔN TẬP HỌC KÌ II. A. Mục tiêu - HS được hệ thống lại các kiến thức cơ bản về tính chất hoá học của oxi , hiđro , nước , điều chế oxi , hiđro. + Các khái niệm về phản ứng hoá hợp, phân huỷ , thế , oxi hoá khử. + Khái niệm , cách gọi tên, phân loại của oxi , axit , bazơ , muối. - Rèn kỹ năng viết phương trình phản ứng , kỹ năng phân loại hợp chất vô cơ, kỹ năng phân biệt các chất. - Liên hệ giải thích được các hiện tượng xảy ra trong thực tế.. B. Chuẩn bị HS: Ôn lại các kiến thức trong học kỳ II. C. Hoạt động Dạy – Học 1. Ổn định tổ chức: 8A: ………………… Vắng:…………………… Ngày giảng: ……………………... 8B: ………………… Vắng:…………………… Ngày giảng: ……………………... 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động 1 ( /) I. Tính chất hoá học của O2, H2 và định nghĩa các loại phản ứng. Gv nêu vấn đề ?Em hãy cho biết trong học kỳ II chúng ta đã học những chất cụ thể nào. GV cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. ?Nêu tính chất hoá học của oxi ,hiđro , nước. GV phân cho mỗi nhóm trả lời tính chất của mỗi chất. GV gọi đại diện nhóm trình bầy các nhóm khác nhận xét bổ sung. GV nhận xét phần trình bầy của các nhóm. GV cho HS vận dụng làm bài tập. BT1: Viết phương trình phản ứng xảy ra giữa các cặp chất sau. a) P + O2 d) BaO + H2O b) Fe + O2 e) SO3 + H2O c) H2 + Fe2O f) Ba + H2O. HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi a. NhómI: Tính chất hoá học của oxi gồm +T ác dụng với 1 số kim loại , phi kim,với 1 số hợp chất. a. Nhóm II: Tính chất hoá học của hiđro + Tác dụng với oxi, oxit 1 số kim loại c. Nhóm III: Tính chất hoá học của nước + Tác dụng với 1 số kim loại oxit bazơ , oxit axit d. Nhóm IV: Viết phương trình phản ứng của oxi ,hiđro , nước HS lấy ví dụ HS làm bài tập vào vở. + Các phản ứng a,b,d,e thuộc phản ứng hoá hợp. + Các phản ứng c,f thuộc phản ứng oxi hoá khử..
<span class='text_page_counter'>(178)</span> ? Cho biết các phản ứng trên thuộc loại HS nhắc lại các khái niệm về phản ứng phản ứng nào. hoá hợp, phản ứng phân huỷ, phản ứng ? Tại sao lại phân loại như thế. thế, phản ứng oxi hoá khử. Hoạt động 2 ( /) II. Cách điều chế oxi, hiđro. GV yêu cầu HS làm bài tập 2 Viết các phương trình phản ứng sau. to a. KMnO4 ⃗ to b. KClO3 ⃗ c. Zn + HCl → d. Al + H2SO4 loãng → e. Na + H2O → f. H2O ⃗ dienphan ? Trong các phản ứng trên phản ứng nà dùng điều chế O2, H2 trong phòng thí nghiệm. ? Cách thu oxi, hiđro trong phòng thí nghiệm có điểm gì giống và khác nhau? Vì sao. GV gọi HS lên bảng làm.. HS làm bài tập 2. Viết các phương trình phản ứng sau. to K2MnO4 +MnO2+ O2 a.2KMnO4 ⃗ to 2KCl + 3O2 b. 2KClO3 ⃗ c. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 d. 2Al +3H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + 3H2 e. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 f. 2H2O ⃗ dienphan 2H2 + O2 - Phản ứng dùng điều chế O2 : a, b, f - Phản ứng dùng điều chế H2 : c, d, e, f. Thu oxi, hiđro bằng đẩy nước và đẩy không khí. Vì ít tan trong nước. Khác thu oxi bằng để ngửa bình vì oxi nặng hơn không khí . Thu hđro bằng úp bình vì H2 nhẹ hơn không khí. Hoạt động 3 ( /). III. Khái niệm oxit, bazơ, axit, muối. GV cho HS làm bài tập sau. Cho các hợp chất sau: K2O, Mg(OH)2, H2SO4, AlCl3, Na2CO3, CO2, Fe(OH)3, HNO3, Ca(HCO3)2, K3PO4, HCl, H2S, CuO, Ba(OH)2.. Các nhóm thảo luận hoàn thành bài tập. + nhóm 1: Oxit. K2O : Kali oxit. CO2: Cacbon đioxit. CuO: Đồng II oxit. + Nhóm 2: Bazơ. ? Hãy phân loại và gọi tên các hợp chất Mg(OH)2 : Magiêoxit. trên. Fe(OH)3: Sắt III hiđroxit. Ba(OH)2: Barihđroxit. GV yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn + Nhóm 3: Axit. thành bài tập. H2SO4 : Axitsunfuhđric. HNO3: Axit nitric. GV yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng HCl : Axit clohđric. H2S : Axit sunfuhddric. GV nhận xét . + Nhóm 4: Muối. AlCl3 : Nhôm clôrua. Ca(HCO3)2 : Canxihdrocacbonat. K3PO4 : Kali phôtphat. HS: Oxit : RxOy Axit : HnA Bazơ : M(OH)n.
<span class='text_page_counter'>(179)</span> Muối : MxAy Hoạt động 4 ( /) CỦNG CỐ. ? Nhắc lại nội dung chính của bài. Hoạt động 5 ( /) Học bài theo nội dung ôn tập Ôn tập lại các kiến thức về nồng độ. Ôn tập các dạng toán tính số mol, thể tích, khối lượng , C%, CM, dạng toán tính theo PTHH..
<span class='text_page_counter'>(180)</span> Ngày soạn: ...................................... Ngày giảng: ...................................... Tiết 69. Bài. ÔN TẬP HỌC KÌ II. A. Mục tiêu - HS ôn tập lại các khái niệm dung dịch , độ tan, dung dịch bão hoà, C%, CM . - Rèn luyện kĩ năng giải toán về nồng độ phần trăm, nồng độ mol. - Rèn luyện kĩ năng giải toán tính theo phương trình hoá học.. B. Chuẩn bị HS ôn lại các kiến thức dung dịch , độ tan, dung dịch bão hoà, C%, CM. C. Hoạt động Dạy – Học 1. Ổn định tổ chức: 8A: ………………… Vắng:…………………… Ngày giảng: ……………………... 8B: ………………… Vắng:…………………… Ngày giảng: ……………………... 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động 1 ( /) I. KHÁI NIỆM VỀ DUNG DỊCH , ĐỘ TAN, DUNG DỊCH BÃO HOÀ. GV yêu cầu HS thảo luận nhóm nhắc lại các khái niệm dung dịch, dung dich bão hoà, độ tan, nồng độ phần trăm, nồng độ mol. GV gọi HS trả lời, GV nhận xét. GV yêu cầu HS làm bài tập Bài tập 1: Tính số mol và khối lượng chất tan có trong: a. 47g dd NaNO3 bão hoà ở nhiệt độ 20oC.Biết S=88g. GV hướng dẫn và gọi HS lên bảng làm.. HS thảo luận trả lời câu hỏi. HS làm bài tập vào vở a. mdd NaNO3 bão hoà 100 + 88 = 188g Khối lượng NaNO3 có trong 47g dd bão hoà ở 20oC là 47 . 88. mNaNO3 = 188. =22 g. 22. nNaNO3 = 85 ≈ 0 , 259(mol) b.100g nước hoà tan 36g NaCl thành 136g dd bão hoà ở 20oC Khối lượng NaCl có trong 27,2g dd NaCl bão hoà ở 20oC là 27 , 2. 36. b.27.2g dung dịch NaCl bão hoà ở 20 oC biết S = 36. mNaCl = 136. =7,2( g). 7,2. nNaCl = 58 ,5 ≈ 0 ,123(mol) HS áp dụng làm bài. m. nCuSO4= M. 8. = 160. = 0.05 (mol). Bài tập 2: Hoà tan 8 g CuSO4 trong n 0 . 05 100ml nước. Tính C%, CM của dung dịch CM = V = 0 . 1 = 0.5M thu được. Đổi 100ml = 100g..
<span class='text_page_counter'>(181)</span> GV hướng dẫn. mdd = mH2O + mCuSO4 ? Để tính CM cần phải tính các đại lượng = 100 + 8 = 108 (g) mct 8 nào. C% = mdd x 100 %=108 x 100 % ? Nêu biểu thức tính. = 7.4% GV gọi HS lên bảng làm. ? Để tính C% còn thiếu đại lượng nào. HS làm bài tập theo hướng dẫn của giáo viên. m. 5.4. nAl = M =27 = 0.2 (mol) nH2SO4 = CM x V = 1.35 x 0.2 = 0.27 (mol) Bài tập 3: Cho 5.4 g Al vào 200ml dung 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 dịch H2SO4 1.35M. Sau phản ứng nhôm dư. a. Kim loại hay axit dư. 0. 27 x 2 nAl = = 0.18 (mol) 3 b. Tính thể tích H2ở đktc. c. Tính nồng độ mol của dung dịch sau nAl dư = 0.2 – 0.18 = 0.02 (mol) mAl dư = 0.02 x 27 = 0.54 ( g ) phản ứng. Coi thể tích dung dịch thay đổi nH2 = nH2SO4 = 0.27 (mol) không đáng kể. VH2 = 0.27 x 22.4 = 6.048 ( l ) GV gọi ý. nAl 0 .18 nAl2(SO4)3 = 2 = 2 = 0.09 (mol) ? Xác định chất dư bằng cách nào. Vdd sau phản ứng = Vdd H2SO4 = 0.2 lit. ? Tính số mol chất phản ứng. n 0 . 09 CM Al2(SO4)3 = V = 0 . 2 = 0.45 M ? Tính thể tích H2 ở đktc. GV gọi HS lên bảng làm . HS làm bài tập vào vở. m 8.4 GV nhận xét cho điểm. = n = = 0.15 (mol) Fe. M. 56. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 nH2 = nFeCl2 = nFe = 0.15 (mol) nHCl = 2nFe = 2 x 0.15 = 0.3 (mol) VH2 = 0.15 x 22.4 = 3.36 (lit) mHCl = 0.3 x 36.5 = 10.95 ( g ) Khối lượng dung dịch HCl cần dùng là 100g Bài tập 4: Hoà tan 8.4 g Fe bằng dung Dung dịch sau phản ứng có FeCl2 . mFeCl2 = 0.15 x 127 = 19.05 g dịch HCl 10.95 %. mH2 = 0.15 x 2 = 0.3 ( g ) a. Tính thể tích H2 ở đktc. mdd sau = 8.4 + 100 – 0.3 = 108.1 ( g ) b. Tính khối lượng của HCl. 19 .05 C% FeCl2 = 108 .1 x 100 % 17.6 % c.Tính C% của dung dịch sau phản ứng. GV hướng dẫn HS làm tương tự bài trên. Hoạt động 2 ( /) CỦNG CỐ. ? Nhắc lại nội dung chính của bài. Hoạt động 3 ( /) BÀI TẬP VỀ NHÀ :.
<span class='text_page_counter'>(182)</span> Ôn tập lại toàn bộ kiến thức trong bài ôn tập giờ sau kiểm tra học kì. Làm các bài : 38.3, 38.8, 38.9, 38.13, 38.14, 38.15,38.16,38.17 SBT hoá 8..
<span class='text_page_counter'>(183)</span>
<span class='text_page_counter'>(184)</span>