Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (261.41 KB, 23 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Đại số 7. Chương I: Tiết 1:. Trường TH & THCS Húc Nghì. SỐ HỮU TỈ - SỐ THỰC TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ Ngày soạn:……………… Ngày dạy: .………………. A.MỤC TIÊU: Qua bài học này học sinh cần nắm được các yêu cầu tối thiểu sau: a I.Kiến thức: - Biết được số hữu tỉ là số viết được dưới dạng b với a, b là các số nguyên. và b 0. II. Kỹ năng: - Biết biểu diễn một số hữu tỉ trên trục số, biết biểu diễn một số hữu tỉ bằng nhiều phân số bằng nhau. - Biết so sánh hai số hữu tỉ chủ yếu bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh hai phân số đó. III. Thái độ: - GD tính chính xác, cẩn thận, tư duy logic B.PHƯƠNG PHÁP: Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học giúp học sinh chủ động, tích cực trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, trong đó phương pháp chủ đạo là: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại gợi mở. C. CHUẨN BỊ: I. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, thước kẻ II. Học sinh: Ôn kiến thức về trục số và cách biểu diễn số nguyên trên trục số, các tính chất của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: II. Kiểm tra bài cũ: GV hướng dẫn HS nhắc lại một số kiến thức lớp 6: Phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, quy đồng mẫu các phân số, so sánh phân số, so sánh số nguyên, biểu diễn số nguyên trên trục số. III. Nội dung bài mới : 1. Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết đến 2 tập hợp số là tập hợp số tự nhiên N và tập hợp số nguyên Z. Hôm nay ta sẽ nghiên cứu thêm một tập hợp số mới, đó là tập hợp số hữu tỉ.Tập hợp số hữu tỉ được kí hiệu như thế nào và có những tính chất gì? Ta đi vào bài học. 2.Triển khai bài dạy:. Giáo viên: Lê Thị Nữ Ly Huyền.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Đại số 7 Trường TH & THCS Húc Nghì Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu về số hữu tỉ 5 1.Số hữu tỉ a GV: Hãy viết các số sau 3; - 0,5; 0; 2 7 dưới dạng phân số. Đ/n: Là số viết được dưới dạng phân số b HS: Trả lời nhanh tại chổ. với a, b Z , b 0 5 GV: Giới thiệu số hữu tỉ và nêu đ/n HS: theo dõi và ghi nhớ VD : Các số 3; - 0,5; 0 ; 2 7 là các số hữu tỉ GV: nhấn mạnh kí hiệu tập các số ht là Q Kí hiệu: Q Tập hợp các số hữu tỉ 1 HS: suy nghĩ làm ?1 ?1:Các số 0,6; - 1,25; 1 3 là các số hữu tỉ GV: Gọi vài HS trả lời có giải thích. 6 3 HS: trả lời tại chỗ Vì: 0,6 = 10 = 5 =.... GV: yêu cầu HS viết thành nhiều phân số 125 5 bằng nhau. -1,25 = 100 = 4 =.... Giáo viên: Lê Thị Nữ Ly Huyền.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Đại số 7 Trường TH & THCS Húc Nghì IV. Hướng dẫn về nhà: - Học hiểu đ/n số hữu tỉ, biểu diễn một số hữu tỉ bằng các phân số bằng nhau, nắm cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và cách so sánh hai số hữu tỉ - Làm BT3b,c(8 – SGK); BT3 8(3;4 – SBT) HD: + câu b nên rút gọn các số hữu tỉ (phân số) trước khi quy đồng + Câu c, viết x về dạng phân số, rút gọn rồi so sánh - Ôn lại quy tắc cộng, trừ phân số ở lớp 6. Giáo viên: Lê Thị Nữ Ly Huyền.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Đại số 7 Tiết 2:. Trường TH & THCS Húc Nghì. CỘNG TRỪ SỐ HỮU TỈ Ngày soạn:……………… Ngày dạy: .………………. A.MỤC TIÊU: Qua bài học này học sinh cần nắm được các yêu cầu tối thiểu sau I.Kiến thức: - Biết cộng, trừ số hữu tỉ là đưa về cộng trừ phân số - Hiểu quy tắc“ chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ II. Kỹ năng:- Làm thành thạo phép cộng, trừ phân số, số hữu tỉ. - Biết áp dụng quy tắc “ chuyển vế” III. Thái độ: - GD tính chính xác, cẩn thận, tư duy logic B.PHƯƠNG PHÁP: Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học giúp học sinh chủ động, tích cực trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, trong đó phương pháp chủ đạo là: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại gợi mở, nhóm học tập C. CHUẨN BỊ: I. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, thước kẻ II. Học sinh: Ôn quy tắc cộng trừ phân số cùng mẫu, không cùng mẫu D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: II. Kiểm tra bài cũ: HS: Nhắc lại quy tắc cộng, trừ phân số cùng mẫu, không cùng mẫu đã học ở lớp 6 III. Nội dung bài mới : 1. Đặt vấn đề: a b ab a b a b GV: m + m = m ; m - m = m (a,b,m Z, m 0). Ở tiết học trước ta đã biết số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với tử và mẫu Z, mẫu 0. Do đó: Nếu gọi số hữu a b a b a b tỉ x = m , y = m thì x + y = m + m ; x - y = m - m . Vậy quy tắc cộng trừ phân số cũng là. quy tắc cộng trừ các số hữu tỉ và đó cũng chính là nội dung của tiết học này. 2. Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Cộng trừ hai số hữu tỉ 1.Cộng trừ hai số hữu tỉ GV: giới thiệu qtắc và ghi tóm tắt qtắc a. Quy tắc: a b HS: Ghi quy tắc vào vở và ghi nhớ Với x = m ; y = m (a,b,m Z, m 0) Ta có :. a b ab x+y = m + m = m a b a b x-y = m - m = m. GV: Đưa ra từng ví dụ HS: Trình bày lời giải từng câu b. Ví dụ: HS: nhận xét 7 4 74 3 GV: Chữa và chốt lại cách giải từng câu sau đó nhấn mạnh những sai lầm học sinh * 3 + 3 = 3 = 3 = -1 5 1 5 1 51 4 2 hay mắc phải HS: sửa bài vào vở * 6+6 = 6 +6 = 6 = 6 = 3 Giáo viên: Lê Thị Nữ Ly Huyền.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Đại số 7. Trường TH & THCS Húc Nghì. 15 14 5 2 15 14 1 * 7 - 3 = 21 - 21 = 21 = 21 GV: Yêu cầu học sinh hoạt động theo 8 15 4 5 4 5 9 nhóm 2 ví dụ cuối * 18 - 27 = 9 - 9 = 9 = 9 =-1 HS: Các nhóm nhận xét bài chéo nhau 5 1 1 5 GV: nhận xét, sửa lỗi, chốt PP * 2 - (- 0,5) = 2 + 10 = 2+ 2 = 2 2 = 2 + Viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số 2 3 2 9 10 1 ( nếu chưa ở dạng phân số) * 0,6 + 3 = 5 + 3 = 15 = 15 + Quy đồng nếu chưa cùng mẫu 1 1 2 5 6 11 + Thực hiện cộng, trừ theo quy tắc * 3 - (- 0,4) = 3 + 5 = 15 = 15. Hoạt động 2: Quy tắc “ Chuyển vế” HS: Nêu quy tắc chuyển vế trong Z 2. Quy tắc “Chuyển vế” GV: tương tự trong Z, trong Q cũng có a.Ví dụ: Tìm x biết 3 1 quy tắc chuyển vế như vậy GV: Tương tự bài toán tìm x trong Z hãy x- 4=2 3 1 tìm x biết: x - 4 = 2. 1 3 x=2+4 5 x=4. 1HS: Đứng tại chỗ trình bày cách tìm x GV: Trình bày bài giải và làm rõ cho học sinh rõ lí do để có quy tắc “ Chuyển vế” b. Quy tắc: Với mọi x,y,z Q GV: Cho học sinh ghi quy tắc x+y=z x=z–y HS: ghi quy tắc c. Áp dụng: HS1: lên bảng làm ?2a 1 2 2 3 HS2: lên bảng làm ?2b ?2 a. x - 2 = 3 b. 7 - x = 4 HS: Cả lớp cùng làm và so sánh kết quả 2 1 3 2 HS: nhận xét x= 3 + 2 -x = 4 - 7 GV: nhận xét, sửa lỗi 1 29 GV: –x và x có quan hệ với nhau ntn? x= 6 -x = 28 HS: -x và x là hai số đối nhau 29 GV : nhấn mạnh kiến thức, chốt PP x = 28 HS : chú ý theo dõi, tiếp thu kiên thức * Chú ý: SGK/9 GV: Nêu chú ý ở SGK HS : nghe và về nhà đọc thêm Hoạt động 4: Luyện tập – Củng cố GV: Đưa ra BP có ghi sẵn đề bài tập BT1: Hãy kiểm tra lại các đáp số sau HS: Quan sát đề bài trên bảng phụ đúng hay sai? Nếu sai thì sửa lại. GV: Chia nhóm, phân nhiệm vụ, yêu cầu các nhóm thảo luận Bài làm Đ S Sửa lại HS: thảo luận nhóm HS: Đại diện từng nhóm lên điền vào BP Nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung GV: Chốt lại bài làm của từng nhóm và lưu ý học sinh những chỗ hay nhầm lẫn GV: lưu ý HS ở trường hợp câu e, chỉ cần Giáo viên: Lê Thị Nữ Ly Huyền. 3 1 4 a. 5 + 5 = 5 10 2 12 b. 13 - 13 = 13 10 6 4 c. 15 + 15 = 15. 2 x = 5. x 16 x = 15.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Đại số 7 5 chuyển 6 sang vế kia, không cần chuyển. ở cả 2 vế gây phức tạp.. Trường TH & THCS Húc Nghì 2 1 2 1 x 3 6 3 6 d. = + 3 = 6 = 7 e. 6 =. 1 2 5 6+x 5 7 -x = 6 + 6. -x = 2 x = 2. x. 7 5 6 = 6+x 5 7 6- 6. -x= -x= 2 x= -2. IV. Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại thật kĩ quy tắc cộng trừ phân số - Học hiểu quy tắc “ chuyển vế” - Làm BT6, 8,9(10 – SGK) HD: + BT6: a. Quy đồng mẫu rồi tính b. Rút gọn các phân số rồi tính c. Viết số thập phân về dạng phân số, rút gọn, quy đồng rồi tính d. Tương tự câu c + BT8: Quy đồng mẫu các phân số, thực hiện tính theo thứ tự thực hiện phép tính + BT9: Xem lại thật kĩ các BT đã giải ở ?2 - Ôn lại quy tắc nhân, chia phân số ở lớp 6.. Giáo viên: Lê Thị Nữ Ly Huyền.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Đại số 7 Tiết 3:. Trường TH & THCS Húc Nghì. NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ Ngày soạn:……………… Ngày dạy: .………………. A.MỤC TIÊU: Qua bài học này học sinh cần nắm được các yêu cầu tối thiểu sau I.Kiến thức: - Ôn quy tắc nhân, chia phân số - Biết được nhân chia số hữu tỉ chính là nhân chia phân số. - Biết phép nhân số hữu tỉ có các tính chất của phép nhân phân số. II. Kỹ năng: - Làm thành thạo các phép tính nhân chia phân số. - Thực hiện thành thạo phép nhân, chia số hữu tỉ III. Thái độ: - GD tính chính xác, cẩn thận, tư duy logic B.PHƯƠNG PHÁP: Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học giúp học sinh chủ động, tích cực trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, trong đó phương pháp chủ đạo là: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại gợi mở, nhóm học tập. C. CHUẨN BỊ: I. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu II. Học sinh: Ôn kiến thức về nhân, chia phân số D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: II. Kiểm tra bài cũ: 2 6 -x - 3 = 7. HS1: Phát biểu quy tắc “chuyển vế”. Tìm x, biết: III. Nội dung bài mới : 1. Đặt vấn đề: HS: nhắc lại quy tắc nhân, chia phân số GV: Ta đã biết nhân, chia phân số. Nhân chia số hữu tỉ được thực hiện như thế nào? Chúng ta vào bài mới 2.Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Nhân hai số hữu tỉ GV: Để thực hiện phép cộng trừ số hữu tỉ ta 1.Nhân hai số hữu tỉ viết chúng dưới dạng phân số. Tương tự, để a. Quy tắc: a c thực hiện nhân, chia số hữu tỉ ta viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc Với x = b ; y = d ta có: nhân, chia phân số. a c ac GV: Giới thiệu và viết tổng quát quy tắc x . y = b . d = bd (a,b,c,d Z; b,d 0) nhân hai số hữu tỉ. GV: Đưa ra từng ví dụ b. Ví dụ: Tính HS: 2HS 1 lượt lên bảng trình bày 5 1 5 5 25 HS: Còn lại theo dõi nhận xét, bổ sung 1. 4 . 2 2 = 4 . 2 = 8 GV: Chữa và chốt lại cách giải từng câu 2 21 2.21 3 GV: Nhấn mạnh những chỗ sai lầm học 2. 7 . 8 = 7.8 = 4 sinh hay mắc phải 15 24 15 6 15 9 + Quy tắc nhân dấu 3. 0,24. 4 = 100 . 4 = 25 . 4 = 10 Giáo viên: Lê Thị Nữ Ly Huyền.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Đại số 7 + Rút gọn trước khi tính + Thứ tự thực hiện phép tính. Trường TH & THCS Húc Nghì. 7 7 7 4. (-2). 12 = 2. 12 = 6 7 8 45 7 4 5 HS: thực hiện 2 VD cuối theo nhóm 6 18 3 2 23 23 . = . HS: đại diện nhóm trình bày, các nhóm 5. 7 23 7 khác nhận xét GV: Nhận xét hoạt động nhóm, kết quả, = 23 . 6 = 6. khắc sâu phương pháp HS: chữa bài tập vào vỡ. 3 12 25 3.( 5).( 25) 15 . . 4.5.6 6. 4 5 6 = = 2 38 7 3 . . 21 4 8 7. (-2). ( 2).( 38).( 7).( 3) 19 21.4.8 = = 8. Hoạt động 2: Chia hai số hữu tỉ GV: Giới thiệu và viết tóm tắt quy tắc chia 2. Chia hai số hữu tỉ hai số hữu tỉ. a. Quy tắc: a c HS: chú ý theo dõi GV: Đưa ra từng ví dụ Với x = b ; y = d (y 0) ta có: HS: Lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 câu a c a d ad HS: Còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung x: y= b : d = b . c = bc GV: nhận xét, sửa lỗi, nhấn mạnh PP ở từng b. Ví dụ: Tính dạng bài 5 5 1 5 HS: chữa BT vào vỡ 1. 23 : (-2) = 23 . 2 = 46 GV: Giới thiệu tỉ số của 2 số ở phần chú ý 3 3 1 1 2. 25 : 6 = 25 . 6 = 50 11 33 3 11 16 3 1.4.3 4 : 12 16 . 5 = 12 . 33 . 5 = 3.3.5 = 15 3. . * Chú ý:SGK/11 Hoạt động 3: Củng cố HS: nhắc lại quy tắc nhân, chia phân số và quy tắc thực hiện phép tính. GV: Chốt, nhấn mạnh các kiến thức chính của bài và lưu ý học sinh những chỗ hay mắc phải sai lầm GV: lưu ý HS các VD đã làm chính là nội dung BT11, 13/SGK IV. Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ - Ôn giá trị tuyệt đối của một số nguyên, phép cộng, trừ số nguyên (Số học 6) - Xem lại các VD đã làm, tự làm lại BT11, 13 vào vở bài tập - Ôn quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số thấp phân đã học ở tiểu học. Giáo viên: Lê Thị Nữ Ly Huyền.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Đại số 7 Tiết 4:. Trường TH & THCS Húc Nghì GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN Ngày soạn:……………… Ngày dạy: .………………. A.MỤC TIÊU: Qua bài học này học sinh cần nắm được các yêu cầu tối thiểu sau I.Kiến thức: - Biết giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ và một số tính chất của giá trị tuyệt đối, dùng đúng kí hiệu. - Biết các cách thực hiện các phép toán, cộng, trừ, nhân, chia số thập phân. II. Kỹ năng: - Tính đúng giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ - Làm thành thạo các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân III. Thái độ: - GD tính chính xác, cẩn thận, tư duy logic - Có ý thức vận dụng tính chất của phép toán về Số hữu tỉ để tính toán. B. PHƯƠNG PHÁP: Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học giúp học sinh chủ động, tích cực trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, trong đó phương pháp chủ đạo là: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại gợi mở, nhóm học tập C. CHUẨN BỊ: I. Giáo viên: Bảng phụ ghi các cách cộng, trừ, nhân, chia. II. Học sinh: Ôn giá trị tuyệt đối của số nguyên, nắm quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, xác định được giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: II. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại về giá trị tuyệt đối của số nguyên a - Tìm giá trị tuyệt đối của các số nguyên sau 3=?; 3=?; 5=?; 0=? III. Nội dung bài mới : 1. Đặt vấn đề: GV: Ở lớp 6 các em đã hiểu và biết cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên, đối với một số hữu tỉ, định nghĩa và cách tìm giá trị tuyệt đối của nó cũng giống với định nghĩa và cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Ở tiểu học các em đã biết cách thực hiện các phép toán cộng trừ, nhân chia số thập phân không âm. Vậy với các số thập phân âm thì thực hiện cộng, trừ, nhân, chia như thế nào? Ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. 2.Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: GTTĐ của một số hữu tỉ GV: Phần 1 ta đi tìm hiểu về GTTĐ của 1. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. một số hữu tỉ Đ/n: GTTĐ của một số hữu tỉ x là khoảng GV: nhắc lại đ/n giá trị tuyệt đối của số cách từ điểm x tới điểm 0 trên trục số nguyên và giới thiệu giá trị tuyệt đối của Kí hiệu: x số hữu tỉ. ?1: Điền vào chỗ trống HS: làm ?1 4 4 GV: Giới thiệu công thức xác định GTTĐ a. Giáo viên: Lê Thị Nữ Ly Huyền. 3,5. = 3,5. 7. = 7.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Đại số 7 của một số hữu tỉ. HS: Ghi công thức GV: Lấy VD giúp HS hiểu rõ công thức HS: Thực hiện và trả lời tại chỗ. Trường TH & THCS Húc Nghì b. Nếu x > 0 thì x = x Nếu x = 0 thì x = 0 Nếu x < 0 thì x = - x nêu x 0 x x nêu x 0 x Ta có:. GV: Chốt lại vấn đề: Có thể coi mỗi số Ví dụ: hữu tỉ gồm 2 phần (dấu, số) phần số chính là GTTĐ của nó GV: giới thiệu các tính chất của số hữu tỉ 1. x = qua phần nhận xét. HS: chú ý theo dõi, nắm kiến thức 2. x =. 3 3 3 3 x 5 5 thì = = 5 (vì 5 > 0) 3 3 3 3 5 thì x = 5 = - 5 = 5. 3 (vì 5 <0). HS: làm ?2 HS: 4HS lên bảng làm, các HS khác làm Nhận xét: x 0 ; x = x ; x x vào vở, so sánh, nhận xét bài bạn. GV: nhận xét, chốt, nhấn mạnh kiến thức. 1 1 1 1 3 3 GV: Đưa ra thêm bài tập ngược lại: 5 5 ?2. a. 7 7 c. 1 1 Tìm x biết x = 2 ; x = 2 HS: Suy nghĩ – Trả lời tại chỗ. b.. 1 1 7 7. d.. 0 0. Hoạt động 2: Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân GV: Lấy VD. Tính: 0,3 + 6,7 = ? 2- Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân HS: 0,3 + 6,7 = 7 C1: Viết số thập phân về dạng phân số GV: đó là cách tính đã được học ở tiểu rồi thực hiện học. Ngoài ra vận dụng quy tắc cộng số C2: Vận dụng các quy tắc trong Z và hữu tỉ ta có thể thực hiện như sau: cách đặt tính đã học ở tiểu học 3 67 70 Ví dụ: a. -3,26 + 1,549 = - (3,26 -1,549) = -1,711 0,3 + 6,7 = 10 + 10 = 10 = 7 GV: Gọi 1 vài học sinh nhắc lại các quy b. -3,29 – 0,867 = - (3,29+0,867) = -4,157 tắc cộng, trừ, nhân, chia 2 số nguyên. GV: Đối với các TH cộng trừ nhân chia số thập phân âm ta thực hiện tính nhân hơn c. (- 3,7).(- 3) = 11,1 bằng cách áp dụng như đối với số nguyên. d. (- 5,2). 2,3 = - 11,96 GV: lấy VD phân tích HS: chú ý theo dõi e. (- 0,48) : (- 0,2) = 2,4 GV: ra BT VD để HS thực hành HS: lên bảng làm VD g. (- 0,48) : 0,2 = - 2,4 HS: nhận xét, bổ sung GV: nhận xét, nhấn mạnh PP, khắc sâu lại các quy tắc Hoạt động 3: Luyện tập – Củng cố GV: nhắc lại các nội dung chính của bài 3. Luyện tập GV: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề BT Bài tập: Đúng hay sai ? Nếu sai thì sửa HS: làm bài theo nhóm cùng bàn lại cho đúng. Giáo viên: Lê Thị Nữ Ly Huyền.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Đại số 7 HS: Các nhóm ghi câu trả lời vào bảng HS: Lớp theo dõi, nhận xét bổ sung GV: Chốt lại bài và lưu ý những chỗ học sinh hay mắc phải sai lầm, đặc biệt khắc sâu cho học sinh trường hợp x = - x. Trường TH & THCS Húc Nghì Bài làm Đ S Sửa lại 2,5 = 2,5 x x = 2,5 2,5 = - 2,5 x 2,5 = -(-2,5) 1 x 1 1 x = 5 x 5 5 x= = 1 1 x x 2 x= 5 = 5 x x= ±3 2 2 x= 3 x= 3 x 5,7.7,8.3,4 5,7.(7,8. 3,4) =(5,7.7,8)(5,7.3,4). IV. Hướng dẫn về nhà: - Học kĩ các nội dung chính của bài, chú ý công thức xác định GTTĐ và cách thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân. - Xem lại thật kĩ các ví dụ và nắm cách làm - Làm BT17; 18(15 – SGK), BT24; 27; 28(7 – SBT) - Tiết sau mang máy tính bỏ túi. Đọc BT26(16 – SGK). Giáo viên: Lê Thị Nữ Ly Huyền.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Đại số 7 Tiết 5:. Trường TH & THCS Húc Nghì. LUYỆN TẬP Ngày soạn:……………… Ngày dạy: .………………. A.MỤC TIÊU: Qua bài học này học sinh cần nắm được các yêu cầu tối thiểu sau: I.Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, quy tắc “chuyển vế”, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ. - Biết cách sử dụng máy tính để tìm kết quả của phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, số thập phân. II. Kỹ năng: - Làm được các bài tập dạng tính nhanh, phối hợp các phép tính, tìm x, tính giá trị tuyệt đối - Biết so sánh hai SHT bằng 2 cách: so sánh trực tiếp (Dựa trên cơ sở so sánh 2 phân số) và so sánh gián tiếp (dựa vào tính chất bắc cầu x < y và y < z thì x < z). III. Thái độ: - GD tính chính xác, cẩn thận, tư duy logic B.PHƯƠNG PHÁP: Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học giúp học sinh chủ động, tích cực trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, trong đó phương pháp chủ đạo là: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại gợi mở, nhóm học tập. C. CHUẨN BỊ: I. Giáo viên: Bảng phụ, Máy tính bỏ túi. II. Học sinh: Máy tính bỏ túi D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: II. Kiểm tra bài cũ: 2 x ; x 0, 25 3 HS1: Tìm x biết. HS2: Thực hiện một cách hợp lí nhất để tính nhanh các biểu thức sau: a. A = 6,3 + (-3,7) + 2,4 + (-0,3) b. B = -6,5 . 2,8 + 2,8 . (-3,5) x a. GV: Sau khi kiểm tra chốt lại: Với (a>0) thì x = a hoặc x = -a. Nếu a < 0 thì không tìm được x. III. Nội dung bài mới : 1. Đặt vấn đề: Đễ củng cố và khắc sâu các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, quy tắc “chuyển vế”, định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ hôm nay ta đi cùng nhau làm một số BT. 2.Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức GV: hướng dẫn và cùng HS nhắc lại một số 1. Nhắc lại kiến thức: a kiến thức cần vận dụng để làm BT HS: nhắc lại kiến thức, chú ý tiếp thu, củng * Số hữu tỉ: xQ x = b (a,bZ, b 0) cố và khắc sâu kiến thức. * Các phép toán với số hữu tỉ: Đưa về các phép toán với phân số. * Giá trị tuyệt đối của số hữu tỉ: Giáo viên: Lê Thị Nữ Ly Huyền.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Đại số 7. Trường TH & THCS Húc Nghì x x x. nêu x 0 nêu x 0. * Quy tắc chuyển vế: x+y=zx=z-y Hoạt động 2: Luyện tập GV: Đưa tiếp đề bài 22/SGk lên bảng phụ 2. Luyện tập: 1HS: Lên bảng sắp xếp BT22(16 – SGK): 2 5 4 HS: Còn lại làm và kiểm tra chéo BT -1 3 < -0,875 < 6 < 0 < 0,3 < 13 GV: Đưa tiếp đề bài 23/SGK lên bảng phụ BT23(16 – SGK): HS: Thảo luận nhóm theo bàn và trả lời có 4 4 giải thích rõ ràng a. Vì 5 < 1 và 1 < 1,1 nên 5 < 1,1 GV: Sửa sai và chốt, phân tích 2 cách ss b. Vì - 500 < 0 và 0 < 0,001 a. So sánh với 1 Nên – 500 < 0,001 b. So sánh với 0 12 12 12 1 13 13 13 c. So sánh với 39. HS: HĐ nhóm làm bài 24/16SGK HS: Nhóm 1(dãy trái) thực hiện câu a Nhóm 2(dãy phải) thực hiện câu b GV: Gọi đại diện 2 nhóm trình bày HS: Cả lớp nhận xét, bổ sung GV: Chữa và chấm điểm bài làm 2 nhóm. c. 37 = 37 < 36 = 3 = 39 < 38 12 13 Vậy: 37 < 38. BT24(16 – SGK): a. (- 2,5.0,38.0,4)– 0,125.3,15.( 8) = ( 2,5.0,4).0,38 - ( 8.0,125).3,15 = ( 1).0,38 - ( 1).3,15 = - 0,38 + 3,15 = - 2,77 b. [(-20,83).0,2+(-9,17).0,2]:[2,47.0,5-(-3,53).0,5] = 0,2( 20,83 9,17) : 0,5(2,47 3,53) = 0,2.( 30) : 0,5.6 GV: Đưa đề bài 25/SGK lên bảng phụ = -6 : 3 = -2 HS: làm bài dưới sự hướng dẫn của GV BT25(16 – SGK): GV: khắc sâu công thức tìm GTTĐ a. x 1,7 = 2,3 Suy ra: x – 1,7 = 2,3 hoặc x – 1,7 = - 2,3 Vậy: x = 4 hoặc x = - 0,6 Hoạt động 3: Hướng dẫn sử dụng MTBT GV: giới thiệu các nút cần sử dụng trên bàn BT26(16 – SGK): phím và HD sử dụng MTBT a. (-3,1597) + (-2,39) = - 5,5497 HS: chú ý theo dõi và đọc phần sử dụng b. (- 0,7963) - (-2,1068) = 1,3138 trong SGK/16 sau đó dùng máy tính bỏ túi c. (-0,5).(-3,2)+(-10,1)+0,2 = - 0,42 để làm bài 26/16 SGK d. 1,2(-2,6) + (-1,4) : 0,7 = -5,12 HS: tính bằng MT và thông báo kết quả GV: khắc sâu các kiến thức và kĩ năng chính, tổng kết tiết học. IV. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các bài tập đã làm trong tiết học. - Thực hành tính bằng MTBT Giáo viên: Lê Thị Nữ Ly Huyền.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Đại số 7 Trường TH & THCS Húc Nghì - Ôn luỹ thừa với số mũ tự nhiên, nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số Tiết 6: LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ Ngày soạn:……………… Ngày dạy: .……………… A. MỤC TIÊU: Qua bài học này học sinh cần nắm được các yêu cầu tối thiểu sau: I.Kiến thức: - Biết k/n luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ, biết các quy tắc tính tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số, quy tắc tính luỹ thừa của luỹ thừa. II. Kỹ năng: - Vận dụng được các quy tắc nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số và lũy thừa của lũy thừa. III. Thái độ: - GD tính chính xác, cẩn thận, tư duy logic B. PHƯƠNG PHÁP: Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học giúp học sinh chủ động, tích cực trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, trong đó phương pháp chủ đạo là: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại gợi mở, nhóm học tập. C. CHUẨN BỊ: I. Giáo viên: Bảng phụ các quy tắc II. Học sinh: Ôn đ/n, quy tắc nhân, chia hai lũy thừa của một số tự nhiên. D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: II. Kiểm tra bài cũ: HS: tính 22 = ? ; 33 = ? ; 23. 22 = ? ; 36 : 34 = ? ; 80 = ? III. Nội dung bài mới : 1. Đặt vấn đề: Ở lớp 6 ta đã học luỹ thừa của 1 số tự nhiên và các phép tính nhân, chia các luỹ thừa của số tự nhiên. Tương tự như thế ta có đ/n, quy tắc nhân, chia lũy thừa của một số hữu tỉ. Ngoài ra ta sẽ tìm hiểu thêm một quy tắc mới là lũy thừa của lũy thừa. Cụ thể như thế nào ta đi vào bài học hôm nay. 2.Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Luỹ thừa với số mũ tự nhiên GV: Từ kiểm tra bài cũ nhấn mạnh rằng 1. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên các kiến thức trên cũng áp dụng được cho Đ/n: xn = x.x...x (x Q ; n N ;n>1) các luỹ thừa mà cơ số là số hữu tỉ. n thừa số GV: Giải thích và ghi công thức lên bảng Qui ước: x1 = x ; x0 = 1 ( x 0) n HS: theo dõi, ghi bài và nhớ dần các CT a a an n GV: lưu ý điều kiện trong các CT cho HS Với x = b : b = b ( a ; b Z ; b 0) HS: làm ?1 2 3 ( 3)2 9 HS: 4HS lên bảng làm 2 ?1 4 = 4 = 16 HS: nhận xét bài bạn, chữa bài vào vở 3. 2 ( 2) 8 GV: Chốt và lưu ý cho học sinh những chỗ 3 5 = 5 = 125 hay mắc phải sai lầm, nhấn mạnh qui ước 2 mũ 0 1 ( 1)2 1 2 2 GV: đối với trường hợp 3, 4 cần chỉ ra cho 2 (- 0,5) = = 2 = 4 HS thấy có thể viết số thập phân thành Hoặc: (- 0,5)2 = (-0,5)(-0,5)(-0,5)= 0,125. Giáo viên: Lê Thị Nữ Ly Huyền. 3.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Đại số 7 phân số hoặc không viết cũng được.. Trường TH & THCS Húc Nghì 3. 1 ( 1)3 1 3 (- 0,5)3 = 2 = 2 = 8. (9,7)0 = 1 Hoạt động 2: Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số HS: Nhắc lại các quy tắc nhân, chia 2. Tích và thương của hai luỹ thừa m n m+n m n m-n a .a =a ; a : a = a (a 0 ; m n) cùng cơ số GV: Đối với số hữu tỉ ta cũng có * Tích: xm. xn = xm+n xm. xn = xm+n ; xm : xn = xm-n (x 0 ;m n) * Thương: xm : xn = xm-n (x 0 ; m n) HS: làm ?2 ?2 a. (-3)2. (-3)3= (-3)2+3 = (-3)5= -243 HS: 2HS lên bảng làm b. (- 0,25)5:(- 0,25)3 = (- 0,25)5-3 = (-0,25)2 2 HS: nhận xét, chữa bài 1 1 GV: nhận xét, chốt PP và lưu ý học sinh = 4 = 16 cách tính hợp lí ở câu b GV: nhấn mạnh, quy tắc chỉ áp dụng được khi 2 lũy thừa cùng cơ số. Hoạt động 3: Luỹ thừa của luỹ thừa GV: giới thiệu công thức tính lũy thừa của 3. Luỹ thừa của luỹ thừa lũy thừa. Qui tắc: (xm)n = xm. n HS: chú ý theo dõi, nắm công thức VD : (23)2 = 23.2 = 26 2 6 GV: lấy VD và HD HS cách thực hiện 3 3 3 GV: lưu ý học sinh tránh nhầm lẫn cách 4 4 3 2 3 2 ?4 a. tính 2 . 2 với (2 ) 4 2 8 HS: Trả lời tại chỗ ?4/SGK b. 0,1 0,1 GV: Ghi bảng câu trả lời HS: lĩnh hội kiến thức Hoạt động 4: Luyện tập – Củng cố HS: Nhắc lại các quy tắc về luỹ thừa của 4. Luyện tập một số hữu tỉ vừa học. BT27(19 – SGK): 4 HS: lên bảng làm BT27 1 ( 1)4 1 4 HS: nhận xét bài bạn, chữa bài. 3 = 3 = 81 GV: nhận xét, chữa bài, chốt PP, nhấn 3 3 3 9 ( 9)3 729 2 mạnh kiến thức. 3 4 4 = 4 = 64 GV: Đưa BP có ghi sẵn đề bài tập 49/SBT 2 1 HS: Thảo luận theo nhóm cùng bàn 1 HS: 4 HS lên bảng khoanh tròn vào chữ (- 0,2)2 = 5 = 25 (=(-0,2)(-0,2)=0,04) cái đứng trước câu trả lời đúng (- 5,3)0 = 1 HS: theo dõi, nhận xét, bổ sung BT49(10 – SBT): Chọn câu trả lời đúng GV: Khắc sâu cho học sinh các công thức a. 36. 32 = n a an A. 34 B. 38 C. 312 D. 98 E. 912 n 2 4 3 sau: xn = x.x...x, b = b , xm. xn = xm+n, b. 2 . 2 . 2 = 9 9 9 24 24 xm : xn = xm-n ( x 0 ; m n),(xm)n = xm. n A. 2 B. 4 C. 8 D. 2 E. 8 c. an. a2 = A. an-2 B. (2a)n+2 C. (a.a)2n D. an+2 E. a2n d. 36 : 32 = A. 38 B. 14 C. 3-4 D. 312 E. 34 Giáo viên: Lê Thị Nữ Ly Huyền.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Đại số 7 Trường TH & THCS Húc Nghì IV. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc và ghi nhớ các công thức vừa học. - Xem lại các BT đã làm để hiểu công thức. - Làm BT28/19SGK; 39-45/10SBT. HD: Thực hiện tính rồi rút ra nhận xét. Mũ chẵn thì dấu + hay -, tương tự mũ lẻ. Giáo viên: Lê Thị Nữ Ly Huyền.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Đại số 7 Trường TH & THCS Húc Nghì Tiết 7: LUỸ THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ (tiếp) Ngày soạn:……………… Ngày dạy: .……………… A. MỤC TIÊU: Qua bài học này học sinh cần nắm được các yêu cầu tối thiểu sau: I. Kiến thức: - Biết hai quy tắc luỹ thừa của một tích và luỹ thừa của một thương II. Kỹ năng: - Vận dụng được các quy tắc lũy thừa của một tích, một thương. III. Thái độ: - GD tính chính xác, cẩn thận, sáng tạo, nhanh nhẹn, tư duy logic B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học giúp học sinh chủ động, tích cực trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, trong đó phương pháp chủ đạo là: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại gợi mở, nhóm học tập C. CHUẨN BỊ: I. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng. II. Học sinh: học bài và làm BT về nhà D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: II. Kiểm tra bài cũ: HS1: 1. Viết công thức quy tắc nhân, chia 2 lũy thừa cùng cơ số. 2. Tính: 253 : 52 HS2: 1. Viết các công thức tính luỹ thừa của một số hữu tỉ, lũy thừa của lũy thừa 2. Tính: (53)5 III. Nội dung bài mới : 1. Đặt vấn đề: Ở tiết trước chúng ta đã học các phép tính luỹ thừa có cùng 1 cơ số, vậy nếu không cùng cơ số có thực hiện được không, thực hiện được với điều kiện gì ta tiếp tục tìm hiểu về lũy thừa của một số hữu tỉ trong bài hôm nay. 2.Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Luỹ thừa của một tích GV: giới thiệu công thức tính 1. Luỹ thừa của một tích HS: theo dõi, tiếp thu * Công thức: (x. y)n = xn. yn GV: lưu ý cho HS thường sử dụng CT * VD : (2.5)2 22.52 5 5 ngược xn. yn = (x. y)n nhiều hơn để tính. 1 5 1 .3 .3 1 HS: hoạt động nhóm làm ?2/SGK 3 3 ?2 a. HS: đại diện nhóm trình bày kết quả, các 3 15 nhóm khác nhận xét, bổ sung. .2 GV: nhận xét, bổ sung, phân tích, chốt PP, b. (1,5)3. 8 = (1,5)3. 23 = 10 = 33 = 27 lưu ý, nhấn mạnh kiến thức. Hoạt động 2: Luỹ thừa của một thương GV: giới thiệu công thức tính 2. Luỹ thừa của một thương n HS: theo dõi, tiếp thu x xn y n GV : phân biệt cho HS sự khác nhau giữa = y ( y 0) * Công thức: công thức lũy thừa của một thương và Hoặc: (x : y)n = xn : yn (y 0) Giáo viên: Lê Thị Nữ Ly Huyền.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Đại số 7. Trường TH & THCS Húc Nghì. n. a an n công thức b = b ( a ; b Z ; b 0). 3. 23 8 2 3 3 3 27 * VD : 1.. 2 2 2 GV : lấy VD minh họa 3 5 3 5 : : GV : qua VD đồng thời chỉ ra cho HS thấy 2. 5 2 5 2 cũng giống như công thức nhân, thường sử 2 72 2 72 dụng chiều ngược lại của CT để tính. 2 ?4 a. 24 = 24 = 32 = 9 HS: Làm ?4/SGK 3 GV : HD HS phân tích đề toán ( 7,5)3 7,5 3 - Đề bài toán là vế nào của công thức ? 2,5 ( 2 , 5 ) b. = = (- 3)3 = - 27 - Áp dụng công thức sẽ viết được ntn ? 3 3 3 15 15 15 HS : 3HS lên bảng trình bày 3 3 = 53 = 125 27 3 c. = = HS : nhận xét bài bạn, chữa bài vào vở GV : nhận xét, sửa lỗi, chốt PP GV: lưu ý HS cần vận dụng linh hoạt công thức và tính theo cách hợp lí nhất. ?5 a. (0,125)3. 83 = (0,125. 8)3 = 1 HS : làm ?5 b. (-39)4 : 134 = (-39:13)4 = (-3)4 = 81 2HS: Lên bảng thực hiện HS: cùng làm và nhận xét, bổ sung Hoạt động 3: Luyện tập – Củng cố GV: Đưa BP có ghi sẵn đề bài tập 34/SGK 3. Luyện tập HS: Thảo luận theo nhóm cùng bàn và cho BT34(22 – SGK): biết ý kiến của nhóm mình a. (-5)2. (-5)3 = (-5)6 Sai 5 GV: Gọi đại diện vài nhóm lên điền vào Sửa lại: = (-5) bảng phụ (mỗi nhóm điền 1 câu) b. (0,75)3: 0,75 = (0,75)2 Đúng GV: Lưu ý học sinh phải sửa lại câu sai c. (0,2)10: (0,2)5 = (0,2)2 Sai cho đúng Sửa lại: = (0,2)5 4 6 HS: Các nhóm còn lại nhận xét bổ sung 1 2 1 GV: Chốt lại vấn đề, nhấn mạnh các sai 7 7 d. Sai lầm nhắc đến trong BT. 8. GV: Khắc sâu cho học sinh các công thức x xn n ( y )n = y ( y 0). (x. y)n = xn. yn ; GV: nhấn mạnh cùng số mũ. 1 Sửa lại: = 7 3 50 50 3 50 3 3 e. 125 = 5 = 5 = 103 = 1000 Đúng 10 8 810 8 8 f. 4 = 4 = 22 Sai (2 3 )10 2 30 2 8 16 Sửa lại: = (2 ) = 2 = 214. IV. Hướng dẫn về nhà: - Học và nắm cách vận dụng 2 công thức tính lũy thừa của một tích và một thương - Ôn CT tính tích, hương của 2 lũy thừa cùng cơ số. So sánh 2 CT này với 2 CT vừa học. - Xem lại các BT đã làm - Làm BT36, 37a, b(22 – SGK) HD: - BT36: Câu a, b: vận dụng công thức. Câu c, d, e biến đổi đưa về số mũ bằng nhau. Giáo viên: Lê Thị Nữ Ly Huyền.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Đại số 7 Trường TH & THCS Húc Nghì - BT37: Câu a: tính tử và đưa về cùng cơ số 2 giống mẫu. Câu b: tách tử thành tích của 2 thừa số trong đó có 1 thừa số là 0,2.. Giáo viên: Lê Thị Nữ Ly Huyền.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Đại số 7 Tiết 8:. Trường TH & THCS Húc Nghì LUYỆN TẬP Ngày soạn:……………… Ngày dạy: .………………. A. MỤC TIÊU: Qua bài học này học sinh cần nắm được các yêu cầu tối thiểu sau: I.Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu các công thức tính luỹ thừa của một số hữu tỉ - Biết cách sử dụng MTBT để tính lũy thừa của một số hữu tỉ. II. Kỹ năng: - VD thành thạo các CT tính liên quan đến lũy thừa của một số hữu tỉ. - Tìm được kết quả các phép tính liên quan đến lũy thừa bằng MTBT III. Thái độ: - GD tính chính xác, cẩn thận, sáng tạo, nhanh nhẹn, tư duy logic B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học giúp học sinh chủ động, tích cực trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, trong đó phương pháp chủ đạo là: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại gợi mở, nhóm học tập. C. CHUẨN BỊ: I. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng. II. Học sinh: học bài và làm BT về nhà D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: II. Kiểm tra bài cũ: HS1: 1. Viết công thức tính lũy thừa của một tích. 2. Làm BT36a HS2: 1. Viết công thức tích lũy thừa của một thương. 2. Làm BT36b III. Nội dung bài mới : 1. Đặt vấn đề: Như vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong các phép tính về lũy thừa của một số hữu tỉ. Hôm nay ta sẽ vận dụng các CT đã học vào giải toán và tìm hiểu cách sử dụng MTBT để tính lũy thừa. 2.Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức HS: nhắc lại các CT 1. Kiến thức: x n x.x.x... GV: Tóm tắt và hệ thống các CT lên bảng x n sô x để HS VD * Lũy thừa: HS: theo dõi và khắc sâu công thức ( x n ) m x m. n HS: tóm tắt kiến thức vào vở * Cùng cơ số: xm. xn = xm+n xm : xn = xm-n * Cùng số mũ: (x. y)n = xn. yn x xn n ( y )n = y ( y 0). Hoạt động 2: Chữa bài về nhà và luyện tập HS : chữa BT36a, b ở phần kiểm tra bài cũ 2. Bài tập vào vở BT36(22 – SGK): HS : 3HS khác lên bảng chữa BT36c, d, e a. 108. 28 = (10. 2)8 = 208 Giáo viên: Lê Thị Nữ Ly Huyền.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Giáo án Đại số 7 HS: cùng theo dõi, nhận xét và bổ sung GV: Chốt lại cách viết, HD HS cách phân tích để rút ra cách viết. - Không cùng cơ số, cũng không cùng số mũ đưa về cùng cơ số hoặc số mũ - Chọn cơ số hoặc số mũ thích hợp HS : chú ý theo dõi, khắc sâu kiến thức. Trường TH & THCS Húc Nghì b. 10 : 2 = (10 : 2)8 = 58 8. 8. c. 254. 28 = 5. . 2 4. . 28 = 58. 28 = (5. 2)8 = 108. d.158. 94 =158. 3. . 2 4. =158. 38=(15. 3)8= 458. 3 3 2 2 3 e. 272: 253 = 3 : 5 = 36: 56 = 5 . 6. BT 37(22 – SGK):. 4 2.4 3 (2 2 )2 .( 2 2 )3 2 4.2 6 210 HS : 2HS lên bảng chữa BT37a,b 10 10 10 210 a. 2 = = 2 = 2 =1 HS: nhận xét, bổ sung ( 0 , 6 ) 5 ( 0 , 2 .3 ) 5 (0,2)5 .3 5 35 GV: nhận xét, chữa bài, chốt PP và cho 6 5 6 b. (0,2) = (0,2) = (0,2) .0,2 = 0,2. điểm nếu HS làm tốt. Chú ý phân tích kĩ 243 cho HS khắc sâu kiến thức. - Phải phân tích tử và mẫu sao cho xuất = 0,2 = 1215 hiện các luỹ thừa của cùng cơ số hoặc cùng số mũ để rút gọn. GV: chia HS làm 4 nhóm BT38(22 – SGK): 3 9 2 9 HS: 2 nhóm hoạt động làm BT38a, 2 nhóm a. 227 = 2 ; 318 = 3 hoạt động làm BT38b. 3 9 2 9 b. Ta có: 227= 2 = 89 ; 318 = 3 = 99 HS: 2 nhóm đại diện lên bảng trình bày GV và HS: Kiểm tra thêm bài làm của vài Vì 8 < 9 nên 89<99 nhóm khác Do đó: 318> 227 HS: nhận xét, bổ sung GV: nhận xét, chữa bài, chốt PP HS: Chú ý lắng nghe để rút kinh nghiệm Hoạt động 3: hướng dẫn sử dụng MTBT tính lũy thừa GV: giới thiệu các phím chính cần sử dụng trên bàn phím. GV: yêu cầu HS xem BT33(20 – SGK) GV: lấy VD và hướng dẫn HS trực tiếp trên máy tính từ BT33 HS: chú ý theo dõi và nắm cách bấm trên máy tính, nghiên cứu BT33 HS: thực hành tính và đọc kết quả. GV: củng cố, khắc sâu lại kiến thức về lũy thừa cho HS IV. Hướng dẫn về nhà: - Ghi nhớ các công thức tính luỹ thừa của một số hữu tỉ. - Ôn định nghĩa tỉ số của 2 số, tính chất cơ bản của phân số và dãy phân số bằng nhau. - Đọc trước bài “ Tỉ lệ thức”. - Trả lời câu hỏi: Tỉ lệ thức là gì? Lấy VD. Giáo viên: Lê Thị Nữ Ly Huyền.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Giáo án Đại số 7 Tiết 9:. Trường TH & THCS Húc Nghì. TỈ LỆ THỨC Ngày soạn:……………… Ngày dạy: .………………. A. MỤC TIÊU: Qua bài học này học sinh cần nắm được các yêu cầu tối thiểu sau: I.Kiến thức: - Biết định nghĩa tỉ lệ thức, số hạng (trung tỉ, ngoại tỉ) của tỉ lệ thức. - Biết các tính chất của tỉ lệ thức. II. Kỹ năng: - Nhận biết được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức. - Biết vận dụng các tính chất của tỉ lệ thức. III. Thái độ: - GD tính chính xác, cẩn thận, sáng tạo, nhanh nhẹn, tư duy logic B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học giúp học sinh chủ động, tích cực trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, trong đó phương pháp chủ đạo là: Nêu và giải quyết vấn đề, đàm thoại gợi mở. C. CHUẨN BỊ: I. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng. II. Học sinh: chuẩn bị bài ở nhà theo hướng dẫn D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số: II. Kiểm tra bài cũ: 3 9 5 và 15. HS1: Cặp phân số sau có bằng nhau không? Vì sao? HS2: Hãy lập các phân số bằng nhau từ đẳng thức 3. 15 = 9. 5 III. Nội dung bài mới : 1. Đặt vấn đề: 3 9 3 9 GV: Từ 5 = 15 đưa ra vấn đề. Nếu xem các phân số 5 và 15 là các tỉ số thì đẳng thức 3 9 5 = 15 được gọi là một tỉ lệ thức. Vậy tỉ lệ thức là gì? Có những tính chất nào ta cùng. tìm hiểu bài mới. 2.Triển khai bài dạy: Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1: tìm hiểu định nghĩa tỉ lệ thức GV: giới thiệu định nghĩa tỉ lệ thức và 1. Định nghĩa: phân biệt lại cho HS về tỉ số và phân số * Đ/n: (SGK) tránh nhầm lẫn trong đ/n tỉ lệ thức GV: Lấy VD, phân tích rõ cho HS thấy HS: chú ý theo dõi để phân biệt được tỉ số 3 9 và phân số, tránh nhầm lẫn. GV: qua VD đồng thời cho HS làm quen * VD: 5 = 15 là một tỉ lệ thức 2 1 2 5 với 2 cách viết tỉ lệ thức từ 2 cách viết của : : 5 3 3 9 là một tỉ lệ thức tỉ số. GV: giới thiệu các số hạng của tỉ lệ thức, * Ghi chú: a, b, c, d được gọi là các số đặc biệt nhấn mạnh trung tỉ, ngoại tỉ hạng của tỉ lệ thức. HS: chú ý theo dõi và xem thêm phần ghi a và d gọi là ngoại tỉ, b và c gọi là trung tỉ Giáo viên: Lê Thị Nữ Ly Huyền.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Giáo án Đại số 7 chú ở SGK. HS: làm ?1 GV: HD HS. Trường TH & THCS Húc Nghì. 2 1 4 1 ?1 a. Ta có: 5 : 4 = 10 và 5 : 8 = 10 2 4 2 4 Suy ra: 5 : 4 = 5 : 8 tỉ lệ thức 5 5 - : 4 và : 8 có phải là các tỉ số không? 1 1 2 1 1 2 4 b. Ta có: -3 2 : 7 = - 2 và -2 5 :7 5 = - 3 - Cần phải kiểm tra xem thử 5 : 4 và 5 : 8 1 2 1 có bằng nhau không? Suy ra : -3 2 : 7 -2 5 : 7 5 không phải. HS: tính, kiểm tra và kết luận tỉ lệ thức GV: nhận xét, kiểm tra lại, nhấn mạnh kiến thức, chốt PP: Phải tính giá trị của từng tỉ số rồi dựa vào đ/n để kết luận. Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của tỉ lệ thức GV: Nhắc lại đ/n phân số bằng nhau và 2. Tính chất giới thiệu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức * Tính chất 1: ( t/c cơ bản của tỉ lệ thức) a c GV : lấy VD minh họa HS : chú ý theo dõi để hiểu rõ tính chất Nếu b = d thì ad = bc GV : lấy VD và phân tích rõ bài toán tìm x 3 9 sử dụng t/c 1. * VD:1. 5 = 15 3.15 = 5.9 (= 45) HS : chú ý theo dõi để biết cách vận dụng 2 1 2 5 2 5 1 2 2 : : . . 5 3 3 9 5 9 3 3 9 x 9 2. Tìm x biết 5 = 15 x 9 Ta có : 5 = 15 x.15 = 5.9 5.9 3 Vậy : x = 15. GV : Từ đẳng thức 3.15 = 5.9, hãy viết thành một tỉ lệ thức. HS : Dựa vào VD1 để trả lời tại chỗ GV : ngoài tỉ lệ thức đó còn có thể lập được tỉ lệ thức nào nữa không ? HS : suy nghĩ và phát biểu GV : đưa ra các tỉ lệ thức lập được từ đẳng * Tính chất 2: Nếu ad = bc và a,b,c,d thức trên, phân tích và đưa ra t/c 2 0 thì ta có các tỉ lệ thức: HS chú ý theo dõi a c a b d c d b b=d ;c = d ;b = a ;c = a. Hoạt động 3 : Luyện tập – Củng cố GV: khắc sâu cho học sinh cách lập các tỉ 3. Luyện tập lệ thức từ đẳng thức đã cho BT47(26 – SGK): HS: làm BT47 a. Các tỉ lệ thức có được từ đẳng thức HS: 2HS lên bảng làm bài, còn lại cùng 6.63 = 9.42 là : 6 42 6 9 63 42 63 9 làm bài vào vở nháp. 9 = 63 ; 42 = 63 ; 9 = 6 ; 42 = 6 HS: nhận xét, bổ sung GV: nhận xét, sửa lỗi, chốt PP, chỉ cho học sinh cách lập nhanh và dễ nhớ nhất. IV. Hướng dẫn về nhà: - Nắm vững định nghĩa tỉ lệ thức - Biết cách vận dụng tính chất của tỉ lệ thức - Xem lại các BT vận dụng tính chất đã làm. Làm BT44, 46a/26SGK, BT70-73/SBT Giáo viên: Lê Thị Nữ Ly Huyền.
<span class='text_page_counter'>(24)</span>