Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

NHUNG BAI HOA CUC HAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.74 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>( Để thấy được điểm hay của bài toán mong thầy cô và các em chưa vội xem hướng dẫn giải ). DẠNG 1: Tăng giảm khối lượng: Câu 1: Cho 31,9 gam hỗn hợp Al2O3, ZnO, FeO, CaO tác dụng hết với CO dư nung nóng thu được 28,7 gam hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít H2(đktc). Thể tích H2 là bao nhiêu ? HD: 1 mol hỗn hợp FeO,ZnO bị khử thành Fe,Zn khối lượng hh giảm 16 g Theo đề bài khối lượng hh giảm 3,2g  nhh= 3,2/16 = 0,2 (mol) nH2 = nKl = nhh = 0,2 (mol) => Vkhí H2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l) Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp 2 kim loại bằng dung dịch HCl thu đợc dung dịch A và khí B, cô cạn dung dịch A thu đợc 5,71 gam muối khan tính thể tích khí B ở đktc. HD: Tính theo gốc muối Câu 3: Nhúng một thanh sắt và một thanh kẽm vào cùng một cốc chứa 500 ml dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy hai thanh kim loại ra khỏi cốc thì ở mỗi thanh có thêm đồng bám vào, khối lượng dung dịch trong cốc bị giảm mất 0,22 gam. Trong dung dịch sau phản ứng nồng độ mol của ZnSO4 gấp 2,5 lần nồng độ mol của FeSO4. Thêm NaOH dư vào cốc, lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 14,5 gam chất rắn. a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra b. Tính khối lượng đồng bám trên mỗi thanh kim loại và nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu.. DẠNG 2: Kim loại tác dụng với Fe+3.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 1 : Cho hỗn hợp Cu và Fe vào dung dịch HNO3 loãng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch (X) và chất rắn (Y) chứa 1 kim loại. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch (X) được kết tủa (Z). Kết tủa (Z) gồm những chất nào ? HD: Vì Y chứa kim loại Cu . Vậy đã xẩy ra phản ứng Cu + Fe+3  Cu+2 + Fe+2 DẠNG 3: Cho từ từ Câu 1: Cho rất từ từ dd chứa 0,015 mol HCl vào dd chứa 0,01 mol K2CO3 thu được dd A. Tính số mol các chất có trong A. Nếu thí nghiệm trên được tiến hành ngược lại (cho từ từ K2CO3 vào dd HCl) thì thể tích CO2 ở đktc thu được bằng bao nhiêu? HD: Đầu tiên hình thành muỗi axit sau đó HCl mới tác dụng với muối axit DẠNG 4: Điều chế + PTHH Cõu1: Viết 7 phơng trình phản ứng điều chế ZnCl2, mỗi phơng trình đặc trng cho một phơng pháp. (Tránh trùng lập) Câu 2 Xác định các chất X1, X2, X3, X4, X5, X6 và hoàn thành phương trình hoá học của các phản ứng sau ( ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có): ⃗ X2 + X3 + H2 a. X1 + H2O ❑ ⃗ BaCO3 + K2CO3 + H2O b. X2 + X4 ❑ ⃗ X1 + X5 + H2O c. X2 + X3 ❑ ⃗ BaSO4 + K2SO4 + H2O + CO2 d. X4 + X6 ❑ ⃗ X1 + X3 + H2O e. X5 + HCl ❑ DẠNG 5: Tách chất Câu 12: Có hỗn hợp gồm các chất rắn Na2CO3, NaCl, CaCl2, NaHCO3. Làm thế nào để thu được NaCl tinh khiết ? Viết các phương trình phản ứng minh hoạ. HD : Cho vào nước dư vào để hỗn hợp trở thành dung dịch thì: CaCl 2 sẽ phản ứng với Na2CO3 để loại CaCl2 dưới dạng kết tủa CaCO3. Để chắc chắn lượng CaCl2 phản ứng hết ta cho thêm Na2CO3 vào tiếp.Lọc bỏ kết tủa .Dung dịch thu được cho tác dụng với HCl dư ta thu được dung dịch chỉ có NaCl và HCl.Đun nhẹ để đuổi hết HCl ta thu được dung dịch NaCl tinh khiết.Cô cạn dung dịch ta có NaCl tinh thể tinh khiết.. DẠNG 6: Xác định công thức.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu1: Y là một oxit kim loại chứa 70% kim loại (về khối lượng). Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 24,5% (d = 1,2g/ml) để hòa tan vừa đủ 40gam Y.. HD: Gọi công thức oxit là AxOy => Gọi hóa trị của kim loại là a thì 70 30 x 70.16 x 112 x 1 :       30M A y 3M A .2 2 y a Ta cũng có : M A 16 y. a. 2y x. 112a MA  6 Mà a 1, 2,3, 4 2y x 2 3   y 3 vậy oxít là Fe2O3 Lập bảng ta có : a 3 , M A 56 vậy A là Fe và x. DẠNG 7: Chia 2 phần không bằng nhau Câu 1: A là hỗn hợp gồm CuO, Al2O3 và Fe3O4. Để hoà tan 4,94 gam A cần 360 ml dung dịch HCl 0,5M. Nếu lấy 0,2 mol hỗn hợp A cho tác dụng với với H 2 dư ở nhiệt độ cao thì sau phản ứng thu được 5,4 gam H2O. Tính % khối lượng mỗi chất trong A. HD giải : Gọi x,y,z lần lượt là số mol mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu 80x + 232y + 102z = 4,94 (g) (I) nHCl = 2x + 8y + 6z = 0,18 ( mol) (II). Giả sử phần 0,2 mol gấp K lần số mol hỗn hợp ban đầu thì ta có Kx+Ky+Kz = 0,2 (1) 5, 4 0,3( mol ) Ta có : Kx + 4Ky = nH20 = 18 (2). Lấy (2)/(1) để khử K ta được: x – 5y + 3z = 0 (III) . Giải hệ PT với (I,II,III ). Câu 2: Cho hỗn hợp bột X có khối lượng 93,9 gam gồm Fe3O4 và Al. Nung hỗn hợp X trong môi trường không có không khí, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được hỗn hợp Y..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Chia Y thành 2 phần có khối lượng khác nhau. - Phần 1: Tác dụng với dd NaOH dư thu được 0,672 lít khí H2 ( đktc). - Phần 2: Tác dụng với dd HCl dư thu được 18,816 lít H2 (đktc). Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu. Biết hiệu suất đạt 100%. Giả sử số mol mỗi chất trong phần 2 bằng k lần số mol các chất trong phần 1. Giải hệ ta được : a = 0,3 , b = 0,9, k = 4. Khối lượng Fe3O4 = 0,3 x 232 = 69,6 gam khối lượng Al = 0,9 x 27 = 24,3 gam Câu 3: Dẫn H2 đến dư đi qua 25,6gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, MgO, CuO (nung nóng) cho đến khi phản ứng xảy hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 20,8gam chất rắn. Mặt khác 0,15mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 225ml dung dịch HCl 2,0M. a. Viết các phương trình phản xảy ra. b. Tính % số mol các chất trong hỗn hợp X? HD : Gọi x,y z lần lượt là số mol Fe3O4,CuO,ZnO Ta có : 232x + 80y + 40z = 25,6 (1) 3x.56 + 64y + 40z = 20,8 (2) Gọi số mol của mỗi chât trong 0,15 (mol) hỗn hợp là Kx,Ky,Kz Ta có : Kx + Ky + Kz = 0,15 (3) 8Kx + 2Ky + 2Kz = 0,45 (4) Lấy (3) chia cho (4) để khử K ta có 5x – y = z (5) Lấy (1) – (2) ta có : 4x – y = 0,3 (6) Giải hệ PTH với (1)(5)(6) ta được nFe3O4= 0,05 (mol ) nCuO= 0,1 (mol) nZnO=0,15 (mol). DẠNG 8: Áp dụng đồng thời định luật BTKL và BTNT Câu 1: Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ chứa 0,04 mol hh A gồm FeO và Fe2O3 đun nóng. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 4,784 gam hh B gồm 4 chất rắn Fe2O3, Fe3O4, FeO và Fe, trong đó số mol Fe3O4 bằng 1/3 tổng số mol FeO và Fe2O3 và có 0,046 mol CO2.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> thoát ra.. Hòa tan hết hh B bằng dd HCl dư thấy thoát ra 0,028 mol H2.Tính số mol từng chát trong hh A và B. HD : Bước 1 áp dụng ĐLBT khối lượng tìm được số mol từng chất trong A Tiếp tục áp dụng ĐLBT nguyên tố Fe ta tìm được số mol mỗi chất trong B Câu2 : Đem 46,4 gam FexOy tác dụng với H2 đun nóng thu được rắn B gồm Fe và FexOy dư . Đem rắn B tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch C có chứa 145,2 gam muối Fe(NO3)3 và a mol NO thoát ra . Tất cả phản ứng xảy ra hoàn toàn . Xác định công thức FexOy . ( Áp dụng ĐLBT nguyên tố ) Biết a = 0,52 , tính khối lượng từng chất trong B .. DẠNG 9: Khoảng biến thiên Câu 1: Chia 68,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và một oxit của sắt thành 2 phần. Hòa tan hết phần 1 vào 200 gam đung dịch HCl 14,6% thu được dung dịch A và 2,24 lít khí H 2 ( đktc). Thêm 33 gam nước vào dung dịch A được dung dịch B. Nồng độ của HCl trong dung dịch B là 2,92%. 1. Xác định công thức hóa học của oxit sắt trong hỗn hợp X. 2. Hòa tan hết phần 2 ( có khối lượng gấp 3 lần phần 1) vào dung dịch H 2SO4 đặc, nóng thu được V lít khí SO2 ( đktc). Tính V. Cỏc PTHH khi cho phần 1 vào dung dịch HCl: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 FexOy + 2yHCl → FeCl2y/x + yH2O (2) 200.14,6 nHCl ban đầu = 100.36,5 = 0,8(mol). nH 2 . (1). 2,24 0,1(mol ) m 0,1.2 0,2( g ) 22,4 → H 2. Từ (1): nFe =. mFe x O y . nH 2. = 0,1(mol) => mFe = 0,1 . 56 = 5,6(g). 34,4  5,6 11,6( g ) 2. nFe x O y . 11,6 (mol ) 56 x  16 y (*). → Từ (1): nHCl = 2.0,1= 0,2(mol) mddA = 200 mddB = 217 + 33 = 250(g) 250.2,92 0,2(mol ) 100 . 36 , 5 nHCl dư = nHCl ở (2) = 0,8 - 0,2 - 0,2 = 0,4(mol) Từ (2):. nFe x O y . 1 1 0,2 .nHCl  .0,4  ( mol ) 2y 2y y. Từ (*) và (**) ta có:. (**).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Vậy công thức Oxit sắt là: Fe3O4 Các PTHH khi cho phần 2 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng: to 2Fe + 6H2SO4 đặc   Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O. →. nSO2. 1 3 1 3 nFe3O4  .0,1  .0,05 V n Fe + 2 2 2 = 0,175(mol) → SO2 max = 2. (3). max. = 3,92(lít). Nếu H2SO4 dư  (5) không xẩy ra: Nếu H2SO4 không dư: (5) xẩy ra: n Fe2 ( SO4 ) 3 nSO2 ở (3) và (4) min  nFe ở (5) = Đặt nFe (5) = x(mol) => nFe (3) = 0,1 - x. 1 (0,1  x) nFe ( SO ) 3  2 → ở (3) và (4) = + 3 1 .0,05 (0,1  x) → cỳ pt: 2 +2 = x => x = 2. 4. 3 .0,05 2 0,25 3. 0,25 0,05 nFe (3) = 0,1 - 3 = 3 3 0,05 1 .  .0,05 nSO2 2 3 2 Khi đó = 0,05 (mol) min = V => SO2 min = 0,05 . 22,4 = 1,12 (lit) Vậy khoảng giá trị có thể nhận của V là: 1,12 ≤ V ≤ 3,92. DẠNG 10: Toán biện luận Câu 1: Cho một luồng khí CO dư đi qua một ống sứ nung nóng chứa 4,8 gam hỗn hợp X gồm CuO và một oxit kim loại hóa trị II (không đổi) tỷ lệ mol 1: 2. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y. Để hòa tan hết Y thì cần 80ml HNO 3 2,5M, thấy thoát ra một khí NO duy nhất và dung dịch thu được chỉ chứa hai muối của hai kim loại..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Viết phương trình phản ứng. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại. HD Giải: Biện luận MO bị khử cho ra Ca loại. MO không bi khử cho ra Mg nhận. DẠNG 11: Chứng minh dư Câu1: Cho 3,87 gam hçn hîp A gåm Mg vµ Al vµo 0,25mol HCl vµ 0,125 mol H2SO4 ta thu đợc dung dịch B và 4,368 lit H2. a. Chøng minh trong dung dÞch vÉn cßn d axit. b. TÝnh % c¸c kim lo¹i trong A. HD : nH = 0,25.1 + 0,125.2 = 0,5 (mol ) 4,368 0,195 nH2 = 22.4 => nH = 0,195.2 = 0,39 (mol) < 0,5 => H còn dư => a xít dư. DẠNG 12: Muối ngậm nước Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 4,4g sunfua của kim loại M (công thức MS) trong oxi dư. Chất rắn sau phản ứng đem hoà tan trong 1 lượng vừa đủ dung dịch HNO 3 37,8% thấy nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được là 41,72%. Khi làm lạnh dung dịch này thì thoát ra 8,08g muối rắn. Lọc tách muối rắn thấy nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch là 34,7%. Xác định công thức muối rắn. GIẢI.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Vì O2 dư nên M có hoá trị cao nhất trong oxit 2MS + (2 + n:2)O2  M2On + 2SO2 (0,25 đ) a 0,5a M2On + 2nHNO3  2M(NO3)n + n H2O (0,25 đ) 0,5a an a Khối lượng dung dịch HNO3 m = an  63  100 : 37,8 = 500an : 3 (g) Khối lượng dung dịch sau phản ứng m = aM + 8an + 500an : 3 (g) Ta có (aM + 62an) : (aM + 524an: 3) = 0,4172 Nên M = 18,65n (0,50 đ) Chọn n = 3 Suy ra M = 56 (Fe) Ta có: a(M+32)= 4,4 Suy ra a = 0,05 khối lượng Fe(NO3)3 là m= 0,05  242 = 12,1(g) Khối lượng dung dịch sau khi muối kết tinh : mdd = aM + 524an: 3 – 8,08 =20,92 (g) Khối lượng Fe(NO3)3 còn lại trong dung dịch là : m = 20,92  34,7 : 100 = 7,25924 (g) Khối lượng Fe(NO3)3 kết tinh m = 12,1 - 7,25924 = 4,84 (g) (0,50 đ) Đặt công thức Fe(NO3)3 . nH2O Suy ra 4,84:242  (242 + 18n) = 8,08 Suy ra n = 9 CT Fe(NO3)3 . 9H2O Câu 2: X là tinh thể muối sunfat ngậm nước của kim loại M. Hòa tan hoàn toàn 26,64 gam X vào nước được dung dịch A. Chia dung dịch A thành 2 phần bằng nhau: - Cho dung dịch amoniac dư vào phần 1 thu được kết tủa B, nung B đến khối lượng không đổi thu được 2,04 gam chất rắn. - Cho dung dịch BaCl2 dư vào phần 2 thu được 13,98 gam kết tủa. a. Xác định kim loại M và công thức của X. b. Cho dung dịch NaOH 0,2M vào dung dịch A. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,2M? Tính thể tích dung dịch NaOH 0,2M nhỏ nhất để không thu được kết tủa. Còn nhiều bài,dạng hay hơn nữa tôi sẽ chia sẻ với các đồng nghiệp ở bài viết sau ! CHÚC CỘNG ĐỒNG VIOLET MÙA NOEL 2010 AN LÀNH !.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×