Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.27 KB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 17 Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010 Tập đọc Tiết 33: Rất nhiều mặt trăng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn. 2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm bài văn, giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, phân biệt lời người dẫn truyện với lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa nhỏ. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thich môn học. II. Đồ dùng: Bảng phụ viết nội dung III. Hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp : - Hát, Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc phân vai truyện : Trong quán ăn "Ba-cá-bống" và nêu nội dung bài . 3. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: - Chia đoạn? 3 đoạn : + Đ1:Từ đầu...của nhà vua. + Đ2: tiếp... bằng vàng rồi. + Đ3: Phần còn lại. - Đọc nối tiếp đoạn - Đọc 2 lần. + Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm. - 3 HS đọc. + Lần 2: Đọc và giải nghĩa từ chú giải . - 3 HS khác đọc. - HS đọc trong nhóm đôi - 1,2 HS đọc toàn bài - GV đọc toàn bài. b. Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm ,đọc lướt từng đoạn trả lời: - Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? - Mong muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ốm ngay nếu có được mặt trăng. - Các vị đại thần và các nhà khoa học - Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi được. của công chúa? - Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi - Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng không thể thực hiện được? nghìn lần đất nước của nhà vua. - Cách nghĩ của chú hề có gì khác với - Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi các vị đại thần và các nhà khoa học? công chúa nghĩ về mặt trăng thế nào đã..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Tìm chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn? - Chú hề đã làm gì để có được mặt trăng cho công chúa?. - Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận món quà? - Qua câu chuyện cho em hiểu điều gì? (bảng phụ ) c. Đọc diễn cảm: * Luyện đọc đoạn: Thế là chú hề...bằng vàng rồi. + Luyện đọc: Phân vai - Thi đọc: - GV cùng HS nhận xét , khen HS đọc tốt. 4. Củng cố: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? 5. Dặn dò: Về nhà đọc bài và chuẩn bị phần tiếp theo của truyện.. Chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống người lớn.... - Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa. - Mặt trăng treo ngang ngọn cây. - Mặt trăng thường làm bằng vàng. - Chú tức tốc đến gặp ngay bác thợ kim hoàn, đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay của công chúa , cho mặt trăng vào một sợi dây chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ. - Công chúa thấy mặt trăng vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn. - Nội dung : Cách nghĩ của trẻ em về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn. - 3 HS đọc phân vai toàn bài - 1 HS nêu giọng đọc toàn bài . - 1 HS đọc - HS nghe, nêu cách đọc đoạn. - HS luyện đọc theo nhóm 3 : vai dẫn truyện, công chúa, chú hề. 3 nhóm thi đọc. Toán Tiết 81: Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thực hiện phép chia cho số có ba chữ số. 2. Kĩ năng: Giải bài toán có lời văn. HS khá giỏi làm được các bài tập 1b, 2, 3b. 3. Thái đô: HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng : Bảng phụ BT3 II. Hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ:.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Cho 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào nháp. 56867 316 32024 123 2526 179 742 260 3147 0044 3. Bài mới 0303 3.1. Giới thiệu vào bài luyện tập. 3.2. Hướng dẫn bài Bài 1a (89) Đặt tính rồi tính: 54322 346 25275 108 86679 214 - Cho HS làm vào nháp 1972 157 367 234 1079 405 - Chữa bài 2422 435 9 0 3 *Bài 2(89) Bài toán: - HS đọc yêu cầu - Cho HS tự tóm tắt, phân tích , giải bài Bài giải toán vào vở . 18 kg = 18000g - Chữa bài Số gam muối có trong mỗi gói là: 18 000 : 240 = 75 (g) Đáp số : 75 g muối. Bài 3(89) Bài toán - Cho HS tự tóm tắt, phân tích (bảng phụ) Bài giải Cho HS giải bài toán vào vở . a. Chiều rộng sân bóng đá là: 7140 : 105 = 68 (m) * b. Chu vi sân bóng đá là : (105 + 68) x 2 = 346 (m). Đáp số: a) Chiều rộng 68m; - Chấm , chữa bài. b) Chu vi 346 m. 4. Củng cố : GV hệ thống nội dung bài 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài Luyện tập chung . Đạo đức Tiết 17: Yêu lao động ( tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cho HS thấy được giá trị của lao động. - HS tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. 2. Kĩ năng: HS biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động. 3. Thái độ: HS yêu thích lao đông. II. Đồ dùng: - Viết, vẽ về một công việc mà em yêu thích. III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: Hát.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng ghi nhớ của bài?- GV - 2 HS đọc. nhận xét, đánh giá chung. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Làm bài tập 5, sgk. * Mục tiêu: Hs nói lên những ước mơ của mình và những việc làm để thực hiện những ước mơ đó. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi: - HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu: - HS trao đổi theo nhóm đôi. - Trình bày trước lớp: - Một số HS trình bày, Lớp thảo luận theo ước mơ của bạn trình bày. * GV nhận xét, nhắc nhở HS cần phải cố gắng, học tập rèn luyện để thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình Hoạt động 2: Giới thiệu về các bài viết * Mục tiêu: HS trình bày về 1 bài giới tranh ảnh, vẽ. thiệu viết, vẽ, tư liệu sưu tầm về một công việc mà em yêu thích. - Tổ chức cho HS làm việc cá nhân: - Từng HS chẩn bị bài của mình đã chuẩn bị ở nhà để trình bày trước lớp. - Trình bày: - Từng HS trình bày, giới thiệu bài viết, vẽ của mình. - Thảo luận, nhận xét bài giới thiệu của - HS nêu ý kiến của mình thông qua bài từng HS. giới thiệu của bạn. HS nhận xét. - GV nhận xét, khen những HS trình bày bài tốt. * Kết luận: Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân. 4. Củng cố: Làm tốt các công việc tự phục vụ bản thân. 5. Dặn dò: Tích cực tham gia vào các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội. Khoa học Tiết 33: Ôn tập kiểm tra định kì cuối học kì I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố và hệ thống kiến thức: - Tháp dinh dưỡng cân đối. - Một số tính chất của nước, không khí; thành phần chính của không khí. - Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Vai trò của nước trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. 2. Kĩ năng: Làm được các bài tập liên quan. 3. Thái độ: HS hăng hái học tập. II. Đồ dùng: - Hình vẽ tháp dinh dưỡng cân đối chưa hoàn thiện (TBDH), phô tô cho HS. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Không khí gồm những thành phần nào? - 2 HS trả lời. - HS nhận xét. - GV nhận xét chung. 3. Bài mới Hoạt động 1: Trò chơi: Ai nhanh, ai * Mục tiêu: Giúp HS củng cố về hệ đúng. thống kiến thức: - Tháp dinh dưỡng cân đối. - Một số tính chất của nước, không khí; thành phần chính của không khí. - Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 2. - Các nhóm thi đua hoàn thiện : Tháp - GV phát hình vẽ : Tháp dinh dưỡng dinh dưỡng cân đối. cân đối. - Trình bày sản phẩm: - Dán phiếu đã làm xong lên. - Mỗi nhóm cử 1 đại diện làm ban giám khảo. - GV cùng ban giám khảo chấm: - Nhóm xong trước, đúng - thắng cuộc. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi bốc - Lần lượt HS bốc thăm và trả lời. thăm với nội dung 2 câu hỏi sgk/69. - Lớp n x trao đổi. - GV nhận xét chung. - Làm tương tự đối với vòng tuần hoàn - HS trình bày vòng tuần hoàn của nước của nước trong tự nhiên: trong tự nhiên. Hoạt động 2: Triển lãm * Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. - Tổ chức hoạt động theo nhóm 4. Thi kể - Các nhóm cùng trao đổi. Cử thư kí ghi về vai trò của nước và không khí... kết quả thảo luận vào phiếu. - GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình. - Trình bày: - Đại diện nhóm nêu. - GV nhận xét, chốt lại và cho điểm theo nhóm..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: VN ôn lại bài và chuẩn bị giấy kiểm tra cho giờ sau Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010 Toán Tiết 82: Luyện tập chung I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu các phép tính nhân và chia, Giải các bài toán có lời văn, biểu đồ , tính toán trên biểu đồ. 2. Kĩ năng: + Thực hiện các phép tính nhân và chia. + Giải bài toán có lời văn. + Đọc biểu đồ và tính toán số liệu trên biểu đồ. HS khá giỏi làm được các bài tập 2,3. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích tính toán. II. Đồ dùng : - GV kẻ trước bài tập1 lên bảng phụ. Biểu đồ bài tập 2. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: Hát + kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày miệng bài tập 3 Luyện tập? - 2 HS trình bày, lớp nhận xét. - GV nhận xét chung. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài Bài 1. Gọi HS đọc yêu cầu BT HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài vào nháp, nêu miệng kết quả - GV nhận xét, chốt bài đúng (gắn bảng phụ) *Bài 2. - Gọi HS nêu yêu cầu Đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài vào vở, 3 HS chữa bài - GV nhận xét, chữa bài. Kq.a. 324 (dư18); b.103(dư10); c. 140(dư 15) *Bài 3. - Gọi HS đọc bài toán - HS đọc yêu cầu bài toán, nêu tóm tắt, cách giải - GV hướng dẫn HS tìm hiểu, giải bài - Các bước giải: toán Tìm số đồ dùng học toán Sở GD nhận. Tìm số đồ dùng học toán ở mỗi trường. - Y/c 1 HS lên bảng chữa bài. - HS làm bài vào vở, 1 HS chữa bài. Bài giải.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Sở GD- ĐT nhận được số bộ đồ dùng học toán là: 40 x 468 = 18 720 (bộ ) Mỗi trường nhận được số bộ đồ dùng dạy học toán là: 18 720 : 156 = 120 (bộ) Đáp số: 120 bộ đồ dùng học toán. - GV nhận xét chữa bài. Bài 4 - GV gắn biểu đồ bài 4 - 2 HS nêu yêu cầu BT - Yêu cầu HS quan sát biểu đồ, nêu - HS quan sát nêu miệng kết quả miệng kết quả - GV nhận xét chốt bài làm đúng. - HS làm câu c vào vở, chữa bài Tổng số sách bán được trong bốn tuần : 4500+6250+5750+5500= 22000(cuốn) Trung bình mỗi tuần bán được là: 22000: 4 = 5500(cuốn). Đáp số: 5500cuốn sách. - GV nhận xét chữa bài. 4. Củng cố: Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Giao BT về nhà cho HS. Chính tả ( Nghe - viết ) Tiết 17: Mùa đông trên rẻo cao I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả Mùa đông trên rẻo cao. 2. Kĩ năng: Luyện viết đúng các chữ có âm đầu dễ lẫn: l/n. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ. - Yêu cầu 1 HS lên đọc những tiếng có - 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp. âm đầu r,d,gi: HS nhận xét - GV nhận xét chung. 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Hướng dẫn HS nghe viết. - Đọc bài viết tr/165. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông - Mây theo các sườn núi trườn xuống,.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> về với rẻo cao? - Đọc thầm và tìm từ còn hay viết sai. - Luyện viết các từ khó: - GV nhắc HS cách trình bày: - GV đọc chính tả - GV đọc lại bài - GV thu 7 bài chấm - GV nx chung bài viết. 3.3. Bài tập. Bài 2a. - Gọi HS nêu yêu cầu BT trên bảng phụ - GV + HS nx, chốt bài đúng. Bài 3 - Gọi HS nêu yêu cầu BT - Yêu cầu HS làm bài cá nhân GV nhận xét chung, chốt bài đúng: 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Làm lại bài tập 3 vào vở bài tập.. …chiêc lá cuối cùng đã lìa cành. - Cả lớp thực hiện. - HS viết bảng con -VD:Trườn xuống, khua lao xao,... - HS viết bài vào vở. - HS soát lỗi trong bài.. - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Cả lớp làm bài vào vở BT, 1 HS chữa bài trên bảng - Loại nhạc cụ; lễ hội, nổi tiếng. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài vào SGK, nêu miệng kết quả - Giấc mộng; làm người; xuất hiện; nửa mặt; lấc láo; cất tiếng; lên tiếng; nhấc chàng; đất; lảo đảo; thật dài; nắm tay.. Luyện từ và câu Tiết 33: Câu kể Ai làm gì? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo cơ bản câu kể Ai làm gì? - Nhận ra hai bộ phận CN, VN của câu kể ai làm gì ? 2. Kĩ năng: Vận dụng kiểu câu kể Ai làm gì? vào bài viết. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng : - Phiếu bài tập 1,2 phần nhận xét . - Phiếu viết sẵn từng câu cho bài tập1 và bài tập 3. III. Hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ. - Câu kể dùng để làm gì? Lấy VD? - 2 HS nêu, lớp nhận xét, trao đổi. - GV nhận xét chung, ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Phần nhận xét:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài tập 1,2: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và nội dung - HS đọc nối tiếp yêu cầu. - GV cùng HS phân tích, thực hiện theo yêu cầu mẫu câu 2. - Người lớn đánh trâu ra cày. -Từ ngữ chỉ hoạt động: đánh trâu ra cày. -Từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động: người lớn. - Yêu cầu HS làm bài nhóm 2. - Làm các câu còn lại. - GV phát phiếu 4 nhóm: - 4 nhóm làm phiếu, lớp làm bài nháp. - HS dán phiếu, trình bày miệng. Lớp nhận xét, trao đổi. - GV nhân xét, chốt lời giải đúng: - HS đọc lại lời giải đúng. Câu Từ ngữ chỉ hoạt động Từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động 3. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. nhặt cỏ, đốt lá Các cụ già 4. Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. bắc bếp thổi cơm Mấy chú bé 5. Các bà mẹ tra ngô. tra ngô Các bà mẹ 6. Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ. ngủ khì trên lưng mẹ Các em bé 7. Lũ chó sủa om cả rừng. sủa om cả rừng Lũ chó Bài tập 3. - Gọi HS nêu yêu cầu BT - 1 HS đọc yêu cầu. -GV +HS đặt câu hỏi mẫu cho câu 2. Người lớn đánh trâu ra cày. - Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động: Người lớn làm gì? - Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động: Ai đánh trâu ra cày? - Tổ chức cho HS trao đổi thảo luận cả - HS trình bày miệng từng câu, lớp trao lớp: đổi nx. - GV chốt ý đúng ghi phiếu: - HS đọc lại toàn bài. Câu Câu hỏi cho từ ngữ chỉ Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động người hoặc vật hoạt động 2. Người lớn đánh trâu ra cày. Người lớn làm gì ? Ai đánh trâu ra cày ? 3. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Các cụ già làm gì ? Ai nhặt cỏ, đốt lá? 4. Mấy chú bé bắc bếp thổi Mấy chú bé làm gì? Ai bắc bếp thổi cơm? cơm. 5. Các bà mẹ tra ngô. Các bà mẹ làm gì? Ai tra ngô? 6Các em bé ngủ khì trên Các em bé làm gì ? Ai ngủ khì trên lưng mẹ? lưng mẹ. 7. Lũ chó sủa om cả rừng. Lũ chó làm gì ? Con gì sủa om cả rừng? * Ghi nhớ: - Câu kể Ai làm gì thường gồm mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào? - 2 HS nêu. 3.3. Luyện tập: Bài 1..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Gọi HS nêu yêu cầu BT - GV dán phiếu có nội dung bài : - GV nhận xét. Chốt ý đúng:. - 1 HS đọc yêu cầu. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn và thực hiện theo yêu cầu bài. - Lần lượt HS trình bày miệng và lên gạch dưới các câu kể ai làm gì có trong đoạn văn. Câu 1: Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. Câu 2: Mẹ đựng hạt giống...gieo cấy mùa sau. Câu 3: Chị tôi đan nón...làn cọ xuất khẩu.. Bài 2. - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc thành tiếng -Tổ chức cho HS trao đổi theo cặp bài tập - Các nhóm thảo luận và nêu miệng. 2 - 3 HS lên gạch chéo giữa 2 bộ phận chủ ngữ và vị ngữ. - CN: Cha,mẹ, chị tôi. - HS nhận xét - GV nhận xét trao đổi. Bài 3. - Gọi HS nêu yêu cầu - HS đọc yêu cầu bài. - HS tự viết bài vào nháp, gạch chân những câu trong đoạn là câu kể ai làm gì? - HS trình bày miệng. Lớp trao đổi bài - GV nhận xét khen HS làm bài tốt. bạn trình bày. 4. Củng cố: Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Giao BT về nhà cho HS Địa lí Tiết 17: Ôn tập kiểm tra định kì cuối học kì I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố luyện tập những kiến thức cơ bản: Hệ thống những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của người dân ở HLS, trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên, và hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBBB. 2. Kĩ năng: Chỉ được dãy núi HLS , các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt , thành phố Hà Nội trên bản đồ. 3. Thái đô: Có ý thức yêu quý, gắn bó hơn với quê hương, đất nước Việt Nam. II. Đồ dùng : - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN ( TBDH ) - Phiếu học tập ( Lược đồ trống VN phô tô nhỏ ) - Lược đồ trống VN ( TBDH ) III. Hoạt động dạy - học..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động của thầy 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ : - GV nêu 3 câu hỏi sgk / 112. - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới : Hoạt động 1: Vị trí miền núi và trung du. - Chúng ta đã học về những vùng nào ? GV treo bản đồ, yêu cầu HS lên chỉ - GV nhận xét, tuyên dương HS làm tốt - GV phát phiếu ( lược đồ trống ). Hoạt động của trò - 3 HS trả lời * Mục tiêu : Xác định vị trí miền núi và trung du trên bản đồ địa lí tự nhiên VN. - Điền tên dãy núi HLS , các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt vào lược đồ. - Dãy HLS ( với đỉnh Phan- xi păng ) ; Trung du bắc bộ ; Tây Nguyên, và thành phố Đà Lạt. - 1 số HS lên chỉ, lớp quan sát nx trao đổi, bổ sung. - HS tự điền, 2 HS lên dán bảng. - Lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung. Hoạt động 2 : Đặc điểm thiên nhiên và * Mục tiêu: HS nêu đặc điểm địa hình hoạt động sản xuất. và khí hậu ở Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên. - HS nêu đặc điểm về con người và hoạt động ở HLS và Tây Nguyên. - Đọc câu hỏi 2 và gợi ý sgk / 97 - Cả lớp đọc thầm - GV chia nhóm 4 để thảo luận chuyên - N1,2 : Địa hình và khí hậu ở HLS và sâu vào 1 đặc điểm của từng vùng. Tây Nguyên - N3,4 : Dân tộc, trang phục, lễ hội, ở HLS và Tây Nguyên - Con người và các hoạt động sinh hoạt, sản xuất ở HLS và TN. Trình bày : Lần lượt các nhóm trình bày Lớp nhận xét, bổ sung GV nhận xét chốt ý chung. * Kết luận : Cả 2 vùng đều có những đặc điểm đặc trưng riêng về thiên nhiên, con người với cách sinh hoạt hoạt động sản xuất . Hoạt động 3 : Vùng trung du bắc bộ. * Mục tiêu: Nêu đặc điểm địa hình ở Trung du Bắc Bộ. Những việc làm của người dân để phủ xanh đất trống đồi trọc. - Tổ chức thảo luận nhóm đôi - HS thảo luận nhóm đôi - Trung du bắc bộ có đặc điểm địa hình - Là vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải như thế nào ? xếp cạnh nhau như bát úp..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Tại sao phải bảo vệ rừng ở trung du Bắc - Rừng bị khai thác cạn kiệt, diện tích Bộ ? đất trống đồi trọc tăng lên. -Trồng rừng che phủ đồi, ngăn chặn tình trạng đất bị xấu đi. - Những biện pháp để bảo vệ rừng ? - Trồng rừng nhiều hơn nữa, trồng cây công ngiệp dài ngày, cây ăn quả. - Dừng hành vi khai thác rừng phá rừng bừa bãi. * Kết luận : Cần được bảo vệ, không khai thác bừa bãi, tích cực trồng rừng. Hoạt động 4: Thiên nhiên và hoạt động * Mục tiêu: - HS xác định được vị trí sản xuất của con người ở ĐBBB. ĐBBB và Hà Nội trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Nêu được đặc điểm về HĐSX của người dân ở ĐBBB. - Yêu cầu HS xác định vị trí ĐBBB, Hà - HS quan sát và chỉ trên bản đồ. Nội trên bản đồ: - Trang phục, lễ hội của người dân ở - HS thảo luận N2 trả lời. ĐBBB có đặc điểm gì? - Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở - HS thảo luận trước lớp. Lớp trưởng ĐBBB? Nêu thứ tự công việc trong quá điều khiển. trình sản xuất lúa gạo? - Vì sao Hà Nội là trung tâm chính trị - HS trao đổi và trả lời. kinh tế, văn hoá khoa học hàng đầu của nước ta? 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Học thuộc nội dung ôn tập chuẩn bị tiết sau KTĐK. Thứ tư ngày 22 tháng 12 năm 2010 Tập đọc Tiết 34:. Rất nhiều mặt trăng (Tiếp theo). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. - Nội dung: Trẻ em rất ngộ nghĩnh và đáng yêu, các em nghĩ về đồ chơi như nghĩ về các vật có thật trong đời sống. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích về thế giới xung quanh khác người lớn. 2. Kĩ năng: Đọc lưu loát trơn tru toàn bài. Đọc diễn cảm với giọng kể linh hoạt: Đoạn đầu căng thẳng, đoạn sau nhẹ nhàng. Đọc phân biệt lời các nhân vật. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng : - Tranh minh hoạ trong sgk.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: Hát + kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài Rất nhiều mặt trăng (Phần đầu) - 2 HS đọc. Lớp nhận xét. và trả lời câu hỏi về nội dung? - GV nhận xét chung ghi điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài (qua tranh) 3.2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: - Đọc toàn bài: - 1 HS khá đọc, lớp theo dõi, chia đoạn. + Đ1: 6 dòng đầu. + Đ2: 5 dòng tiếp. + Đ3: Phần còn lại. - GV theo dõi sửa lỗi phát âm, hướng dẫn - HS đọc nối tiếp theo đoạn (3 lượt) kết giải nghĩa từ, cách đọc hợp luyện đọc đúng, giải nghĩa từ, phát hiện cách đọc. - Yêu cầu HS luyện đoc trong nhóm - Từng nhóm đọc cho nhau nghe - Đại diện các nhóm thi đọc - GV nhận xét - GV đọc toàn bài. - HS nghe b. Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1- trả lời: - HS đọc thầm đoạn 1 - TLCH - Nhà vua lo lắng điều gì? - ...vì đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời, nếu công chúa thấy mặt trăng thật, sẽ nhận ra mặt trăng trên cổ là giả, sẽ ốm trở lại. - Nhà vua cho vời các vị đại thần và các - Để nghĩ cách làm cho công chúa nhà khoa học đến để làm gì? không thể nhìn thấy mặt trăng. - Vì sao một lần nữa các vị đại thần và - Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, toả sáng các nhà khoa học lại không giúp được rộng nên không có cách nào làm cho nhà vua? công chúa không thấy được/... - Yêu cầu HS đọc lướt đoạn còn lại, trả lời: - HS đọc lướt đoạn còn lại - TLCH - Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai - Chú hề muốn dò hỏi công chúa nghĩ mặt trăng để làm gì? thế nào khi thấy một mặt trăng đang chiếu sáng trên bầu trời, một mặt trăng đang nằm trên cổ công chúa. - Công chúa trả lời thế nào? - HS trả lời:...Khi cắt những bông hoa trong vườn, những bông hoa mới sẽ mọc lên…Mặt trăng cũng như vậy. - Cách giải thích của cô công chúa nói -HS trao đổi chọn câu trả lời. lên điều gì? + Câu c ý sâu sắc hơn. * Nội dung: Cách nhìn của trẻ em về thế giới xung quanh thường rất khác với.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> người lớn. c. Đọc diễn cảm: - Đọc toàn truyện (phân vai) - Yêu cầu HS nhắc lại cách đọc. - 3 vai: Dẫn truyện, chú hề, nàng công chúa nhỏ. - 2 HS nhắc lại - Đọc diễn cảm, giọng căng thẳng ở đoạn đầu, nhẹ nhàng ở đoạn sau. Đọc phân biệt lời nhân vật: + Lời chú hề: nhẹ nhàng, khôn khéo + Nàng công chúa: hồn nhiên, tự tin, thông minh.. - Luyện đọc: Đoạn: Làm sao mặt trăng...hết bài. + GV đọc mẫu: - HS nêu cách đọc đoạn + Luyện đọc: N3 - Đọc phân vai. + Thi đọc: - Cá nhân, nhóm. - GV nhận xét, khen HS đọc tốt. 4. Củng cố: Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Về nhà đọc bài nhiều lần và kể câu chuyện cho người thân nghe. Toán Tiết 83: Dấu hiệu chia hết cho 2 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết dấu hiệu chia hết và không chia hết cho 2 - Nhận biết số chẵn, số lẻ. 2. Kĩ năng: Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 để giải các bài tập liên quan. HS khá giỏi làm được bài tập 3,4. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng : Phiếu BT4 III. Hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp : Hát -Sĩ số :… 2-. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bảng chia 2 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Dấu hiệu chia hết cho 2. * Tổ chức cho HS tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2: a.Ví dụ : - Cho HS thi tìm vài số chia hết cho 2, 10 : 2 = 5 11 : 2 = 5 (dư 1).
<span class='text_page_counter'>(15)</span> vài số không chia hết cho 2.. 36 : 2 = 18 22: 2 = 11 28 : 2 = 14 14 : 2 = 7. 37 : 2 = 18 (dư 1) 23 : 2 = 11 (dư 1) 29 : 2 = 14 (dư 1) 25 : 2 = 12 (dư 1). b. Dấu hiệu chia hết cho 2 - Yêu cầu HS thảo luận tự rút ra kết - Các số có chữ số tận cùng là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; luận: 8 thì chia hết cho 2. - Các số có tận cùng là 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 thì không chia hết cho 2. c. Số chẵn , số lẻ - Số như thế nào là số chẵn ? Ví dụ ? - Số chia hết cho 2 là số chẵn. VD : 0; 2 ; 4 ; 6 ; 8 ;…; 156 ; 158 ; … - Số như thế nào là số lẻ ? Ví dụ ? - Số không chia hết cho 2 là số lẻ. VD : 1 ; 3 ; 5 ; 7 ;…; 567 ; 569 ; … 3.3. Luyện tập Bài 1( 95) Yêu cầu HS làm miệng. - HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ và nêu: + Số chia hết cho 2 là : 98; 1000; 744; 7536; 5782; + Các số còn lại không chia hết cho 2. - GV chốt lại ý đúng Bài 2(95) - HS đọc yêu cầu - Gọi một số HS lên bảng viết, lớp VD: viết nháp: a. 42; 46; 68; 94 - Chữa bài . b. 311; 547; 895; 233; *Bài 3a ( 95) - HS đọc yêu cầu bài Cho HS làm vào vở - 1 HS lên bảng 346; 364; 436; 634 - GVcùng HS nhận xét, chữa bài. *Bài 4b (95) Viết số lẻ thích hợp và - HS đọc yêu cầu bài chỗ trống : - Cho HS làm ra nháp , 2 HS làm vào 8347 ; 8349 ; 8351 ; 8353 ; 8355 ; 8357 . phiếu BT lên bảng dán . - Chữa bài . 4. Củng cố: GV hệ thống nội dung bài 5. Dặn dò: Học thuộc dấu hiệu chia hết cho 2 .. Lịch sử Tiết 17: Ôn tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Giúp HS ôn tập hệ thống các kiến thức lịch sử:.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Các giai đoạn lịch sử: Buổi đầu độc lập, nước Đại Việt thời Lí, thời Trần. + Các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn và trình bày tóm tắt các sự kiện đó bằng ngôn ngữ của mình. 2. Kĩ năng: Làm được các bài tập liên quan. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng : - Một số tranh ảnh từ bài 7 đến bài 14 (SGK) III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS nêu, lớp nhận xét. - Vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc Mông-Nguyên? - GV nhận xét chung, ghi điểm. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu: Hoạt động 1: Các giai đoạn lịch sử và sự *Mục tiêu: - HS nêu được các giai đoạn kiện lịch sử tiêu biểu: lịch sử đã được học từ bài 7 -14. - Nêu được các triều đại VN từ năm 938 đến giữa thế kỉ XIV. - Nêu các sự kiện lịch sử tiêu biểu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm - HS thảo luận N4. Lần lượt trình bày . 1. Ghi tên các giai đoạn lịch sử từ năm - Buổi đầu độc lập: 938- 1009. 938- 1400? - Nước Đại Việt thời Lý: 1009- 1226. - Nước Đại Việt thời Trần: 1226 - 1400 3.2. Hoàn thành bảng sau: Thời gian Triều đại Tên nước Kinh đô 968-980 Nhà Đinh Đại cồ Việt Hoa Lư 981- 1008 Nhà Tiền Lê 1009- 1226 Nhà Lý Đại Việt Thăng Long 1226- 1400 Nhà Trần 3.3. Các sự kiện lịch sử tiêu biểu: - Năm 968: - Năm 981: - Năm 1010: - Năm 1075-1077: - Năm1226:. - Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. - Kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất. - Nhà Lý dời đô ra Thăng Long. - Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2.. - Nhà Trần thành lập - Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên. Hoạt động 2: Thi kể về các sự kiện, * Mục tiêu : HS tự kể về nhân vật hoặc nhân vật lịch sử đã học. sự kiện lịch sử đã học..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Chủ đề cuộc thi: - HS kể trong nhóm 2: - Thi kể trước lớp - Lần lượt từng HS kể. Lớp nghe nx: + Kể sự kiện: Sự kiện gì, xảy ra lúc nào, + Kể nhân vật: Tên nhân vật, nhân vật ở đâu, diễn biến, ý nghĩa,.. đó sống ở đâu, thời kì nào, có đóng góp gì cho lịch sử dân tộc,... - GV + HS bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn, đúng. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Học bài chuẩn bị Kiểm tra học kì. Kể chuyện Tiết 17:. Một phát minh nho nhỏ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Rèn kĩ năng nói: + Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ, phối hợp lời kể, điệu bộ, cử chỉ để kể tự nhiên. + Hiểu nội dung: Cô bé Ma-ri-a ham thích quan sát, chịu suy nghĩ nên đã phát hiện ra một quy luật của tự nhiên. Biết trao đổi ý nghĩa: Nếu chịu khó tìm hiểu thế giới xung quanh, sẽ phát hiện nhiều điều lí thú và bổ ích. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe: + Nghe cô giáo kể và nhớ được câu chuyện. + Theo dõi bạn kể và nhận xét đúng lời kể của bạn và kể tiếp được. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng :. - Tranh minh hoạ (TBDH). III. Hoạt động dạy- học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS kể, lớp nhận xét. - Kể chuyện liên quan đến đồ chơi của e m hoặc của bạn? - GV nhận xét chung, ghi điểm. 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. GV kể chuyện: - GV kể toàn truyện lần 1: - HS nghe - GV kể lần 2, kết hợp chỉ tranh minh - HS nghe, theo dõi tranh, đọc phần lời hoạ. ứng với mỗi tranh. 3.3. HS kể, trao đổi ý nghĩa của - HS đọc yêu càu của bài tập 1,2. chuyện. - Tổ chức cho HS kể trong nhóm2: - Các nhóm kể từng đoạn và kể toàn bộ truyện, trao đổi ý nghĩa truyện. - Tổ chức cho HS thi kể - 3 nhóm kể tiếp nối câu chuyện..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Câu hỏi trao đổi: + Ma-ri-a là người như thế nào? + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? + Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì?... - GV + HS nhận xét, bình chọn HS kể tốt, hiểu truyện. 4. Củng cố. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: VN kể lại truyện cho người thân nghe.. - 2 HS kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp cùng HS kể trao đổi về nội dung câu chuyện: -HS dựa vào nội dung câu hỏi thảoluận.. Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2010 Toán Tiết 84: Dấu hiệu chia hết cho 5 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết dấu hiệu chia hết và không chia hết cho 5 - Nhận biết số chẵn, số lẻ. 2. Kĩ năng: Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 5 để giải các bài tập liên quan. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng : Bảng phụ BT2 III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp : Hát- Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bảng chia 5 3. Bài mới 3. 1. Giới thiệu bài. 3. 2. Dấu hiệu chia hết cho 5. * Tổ chức cho HS tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 5: - Cho HS thi tìm vài số chia hết cho 5, vài số không chia hết cho 5. a)Ví dụ :. 20 : 5 = 4 30 : 5 = 6 40 : 5 = 8 25 : 5 = 5 35 : 5 = 7. 41 : 5 = 8 (dư 1) 32 : 5 = 6 (dư 2) 53 : 5 = 10 (dư 3) 44 : 5 = 8 (dư 4) 46 : 5 = 9 (dư 1).
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 37 : 5 = 7 (dư 2) 58 : 5 = 11 (dư 3) 19 : 5 = 3 ( dư 4) b) Dấu hiệu chia hết cho 5 - Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 . - Yêu cầu HS thảo luận tự rút ra kết - Các số không có chữ số tận cùng là 0 luận: hoặc 5 thì không chia hết cho 5 . 3.3. Luyện tập Bài 1( 96) Yêu cầu HS làm miệng. - HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ và nêu: + Số chia hết cho 5 là : 35 ; 660 ; 3000 ; 945 - GV chốt lại ý đúng + Các số còn lại không chia hết cho 5. *Bài 2(96) - HS đọc yêu cầu - Cho HS viết ra nháp : a)150 < 155 < 160 - Chữa bài ( bảng phụ ). b) 3575 < 3580 < 3585 c) 335 ; 340 ; 345 ; 350 ; 355 ; 360 Bài 4 ( 96) - HS đọc yêu cầu bài Cho HS làm vào vở - 1 HS lên bảng a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 - Gv cùng HS nhận xét, chữa bài. là những số có tận cùng là chữ số 0. b)Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là những số có tận cùng là chữ số 5. 4. Củng cố : GV hệ thống nội dung bài 5. Dặn dò : Học thuộc dấu hiệu chia hết cho 5 . Luyện từ và câu Tiết 33: Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu : Trong câu kể Ai làm gì? Vị ngữ nêu lên hoạt động của người hay vật. 2. Kĩ năng: Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? thường do động từ hoặc cụm động từ đảm nhiệm. 3. Thái độ: HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng : - Bảng phụ bài 1, 2 (LT) III. Hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài tập 3/ 166? Đọc ghi nhớ bài - 2 HS đọc, trình bày. - GV nhận xét chung. 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Nhận xét. - Đọc đoạn văn và 4 yêu cầu? - 2 HS đọc nối tiếp..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi - GV đưa 3 câu đã chuẩn bị lên bảng. - Yêu cầu HS hoàn thành yêu cầu 2,3?. - HS thảo luận nhóm đôi - Lần lượt từng yêu cầu, trao đổi nx chung: 1. Câu kể Ai làm gì? câu 1,2,3. - Các nhóm nêu miệng và gạch chân bộ phận vị ngữ của câu:. - GV nhận xét, chốt ý đúng: Câu Câu1 Câu 2 Câu 3. Vị ngữ đang tiến về bãi kéo về nườm nượp khua chiêng rộn ràng.. - Yêu cầu 4 (SGK) 3.3. Nhi nhớ: 3.4. Phần luyện tập. Bài 1. - GV đưa bài đã chuẩn bị lên bảng. - Câu kể Ai làm gì trong đoạn văn : - Gạch 2 gạch dưới vị ngữ: - GV nhận xét, chốt bài đúng. Bài 2. - GV dán bảng nội dung bài. - Yêu cầu 1 HS lên bảng chữa bài:. Ý nghĩa của vị ngữ Nêu hoạt động của người, của vật trong câu.. -Ý b là ý đúng. - 2 HS đọc. - HS đọc yêu cầu suy nghĩ trả lời miệng - Câu 3,4,5,6,7. - Lần lượt HS lên bảng gạch. - HS đọc yêu cầu, lớp làm bài vào nháp. - Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng - Bà em kể chuyện cổ tích - Bộ đội giúp dân gặt lúa. - HS đọc lại bài.. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3. - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - HS đọc yêu cầu bài, quan sát tranh, tự đặt 3-5 câu kể ai làm gì. Viết bài vào nháp. - 4 HS đọc, lớp trao đổi , nhận xét bài.. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố: Đọc phần ghi nhớ. Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Giao BT về nhà cho HS. Tập làm văn Tiết 33: I. Mục Tiêu:. Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 1. Kiến thức: Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn. 2. Kĩ năng: Luyện tập xây dựng một đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật 3. Thái độ: HS yêu thích môn học.. II. Đồ dùng c: - Bảng phụ viết lời giải BT I.2,3 . III. Hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: Hát 2. Trả bài TLV viết: - Nhận xét, công bố điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Nhận xét: - Đọc nối tiếp yêu cầu bài tập 1,2,3. - 3 HS đọc nối tiếp. - Đọc thầm lại bài Cái cối tân/ tr-143 sgk. - 1 HS đọc thành tiếng.Cả lớp đọc thầm. Làm bài cá nhân. - Tìm các đoạn văn trong bài nói trên? - Bài văn có 4 đoạn: - GV nhận xét, chốt bài đúng (gắn bảng phụ) + Mở bài: Đoạn 1: - Giới thiệu về cái cối được miêu tả trong bài. + Thân bài: Đoạn 2: - Tả hình dáng bên ngoài của cái cối. Đoạn 3: - Tả hoạt động của cái cối. + Kết bài: Đoạn 4: - Nêu cảm nghĩ về cái cối. 3.3. Ghi nhớ: - 3 HS đọc. 3.4. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu BT - 1 HS đọc thành tiếng - Đọc thầm bài Cây bút máy; - Cả lớp đọc. - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi a, b, c, d a. Bài văn gồm 4 đoạn. Mỗi lần xuống (SGK) dòng là 1 đoạn. b. Đoạn 2: Tả hình dáng bên ngoài của cây bút máy. c. Đoạn 3: tả cái ngòi bút. - Câu mở đầu đ3:Mở nắp ra...không rõ. - Câu kết đ3: Rồi em...vào cặp. - Đoạn văn tả cái ngòi bút, công dụng của nó, cách bạn HS giữ gìn ngòi bút. Bài 2. - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc thành tiếng. - Đề bài yêu cầu gì? - Viết một đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em. - Tả bao quát cần tả về gì? - Hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo, đặc điểm riêng. - HS suy nghĩ viết bài vào nháp..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Lần lượt HS đọc. Lớp nhận xét, trao đổi. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố: Nhân xét tiết học. 5. Dặn dò: Về nhà viết bài 2 vào vở. Xem trước bài tiết sau.. Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2010 Toán Tiết 85: Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5. 2. Kĩ năng: Biết kết hợp 2 dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0. HS khá giỏi làm được bài tập 2,3. 3. Thái độ: HS yêu thích tính toán. II. Đồ dùng : - GV: Phiếu bài 2 - HS: SGK, vở III. Hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: Hát + kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; dấu hiệu chia hết cho 5? Vd minh hoạ? - 2 HS nêu. - GV nhận xét, chốt ý đúng. 3. Dạy bài mới 3.1 Giới thiệu bài 3.2 Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1. - Gọi HS nêu yêu cầu BT - 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài vào nháp, 2 HS lên bảng chữa bài. a. Số chia hết cho2: 4568; 66814; 2050; 3576; 900; b. Số chia hết cho 5: 2050; 900; 2355. - GV nhận xét *Bài 2. - Gọi HS nêu yêu cầu BT - 1 HS đọc thành tiếng. - GV phát phiếu cho 1 HS - 1 HS làm phiếu, lớp làm vào vở - VD: a. 346; 478; 900; 806 - GV nhận xét thống nhất kết quả b. 345; 580; 905 *Bài 3..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Gọi HS nêu yêu cầu BT - Yêu cầu HS làm bài vào vở, chữa bài. - GV nhận xét chữa bài cùng trao đổi cách làm. Bài 4. - Gọi HS nêu yêu cầu BT - Yêu cầu HS làm bài, nêu miệng kết quả. - 1 HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm bài, 3 HS lên bảng chữa bài. a. 480; 2000; 9010; b. 296; 324 c. 345; 3995. - HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài cá nhận nêu miệng kết quả Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số 0.. 4. Củng cố: Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Giao BT về nhà cho HS Tập làm văn Tiết 34:. Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS tiếp tục hiểu về đoạn văn: Biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn. 2. Kĩ năng: Biết viết các đoạn văn trong một bài văn miêu tả đồ vật. 3. Thái độ : HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng : - Một số kiểu mẫu cặp sách của HS. III. Hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ. - Đọc phần ghi nhớ bài 33? - 1 HS đọc - Đọc bài văn tả chiếc bút của em? - 2 HS đọc. - GV nhận xét chung. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Bài tập. Bài 1. - Gọi HS nêu yêu cầu BT - HS đọc nội dung bài. - Đọc thầm đoạn văn: - Cả lớp. Trao đổi với bạn cùng bàn 3 câu hỏi( SGK) - Lần lượt từng câu, trao đổi trước lớp; - GV nhận xét, chốt lời giải đúng; a. Cả 3 đoạn văn thuộc phần thân bài. b. Nội dung miêu tả từng đoạn: + Đ1: Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp + Đ2: Tả quai cặp và dây đeo. + Đ3: Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> c. Từ ngữ báo hiệu:. - Đ1: Màu đỏ tươi - Đ2: Quai cặp - Đ3: Mở cặp ra,. Bài 2. - Gọi HS đọc yêu cầu và các gợi ý? - GV nêu rõ yêu cầu bài: (dựa vào gợi ý ). - 2 HS đọc nối tiếp. - HS viết vào nháp 1 đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp. - Lần lượt HS đọc, lớp trao đổi, nhận xét,. - GV nhận xét chung. Bài 3. - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý: - GV nêu rõ yêu cầu:. - 2 HS đọc. - Cả lớp viết 1 đoạn văn miêu tả bên trong chiếc cặp: Chiếc cặp mấy ngăn, vách ngăn được làm bằng gì, trông như thế nào, em đựng gì ở mỗi ngăn?. 4. Củng cố: Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: VN viết hoàn thành 2 đoạn văn vào vở Khoa học Tiết 33: Ôn tập kiểm tra học kì I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố và hệ thống kiến thức: - Tháp dinh dưỡng cân đối. - Một số tính chất của nước, không khí; thành phần chính của không khí. - Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Vai trò của nước trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. 2. Kĩ năng: Làm được các bài tập liên quan. 3. Thái độ: HS hăng hái học tập. II. Đồ dùng: - Hình vẽ tháp dinh dưỡng cân đối chưa hoàn thiện (TBDH), phô tô cho HS. III. Hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định lớp: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Không khí gồm những thành phần - 2 HS trả lời. nào? - HS nhận xét. - GV nhận xét chung. 3. Bài mới Hoạt động 1: Trò chơi: Ai nhanh, ai * Mục tiêu: Giúp HS củng cố về hệ đúng. thống kiến thức: - Tháp dinh dưỡng cân đối. - Một số tính chất của nước, không khí; thành phần chính của không khí..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 2. - Các nhóm thi đua hoàn thiện : Tháp - GV phát hình vẽ : Tháp dinh dưỡng dinh dưỡng cân đối. cân đối. - Trình bày sản phẩm: - Dán phiếu đã làm xong lên. - Mỗi nhóm cử 1 đại diện làm ban giám khảo. - GV cùng ban giám khảo chấm: - Nhóm xong trước, đúng - thắng cuộc. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi bốc - Lần lượt HS bốc thăm và trả lời. thăm với nội dung 2 câu hỏi sgk/69. - Lớp nhận xét trao đổi. - GV nhận xét chung. - Làm tương tự đối với vòng tuần hoàn - HS trình bày vòng tuần hoàn của nước của nước trong tự nhiên: trong tự nhiên. Hoạt động 2: Triển lãm * Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. - Tổ chức hoạt động theo nhóm 4. Thi kể - Các nhóm cùng trao đổi. Cử thư kí ghi về vai trò của nước và không khí... kết quả thảo luận vào phiếu. - GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình. - Trình bày: - Đại diện nhóm nêu. - GV nhận xét, chốt lại và cho điểm theo nhóm. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: VN ôn lại bài và chuẩn bị giấy kiểm tra cho giờ sau Kĩ thuật Tiết 17: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (tiết 3) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hoàn thành sản phẩm tự chọn của mình với các cách khâu thêu đã học. 2. Kĩ năng: HS tự đánh giá được sản phẩm của mình làm ra và đánh giá bài của bạn. 3. Thái độ: HS yêu thích sản phẩm. II. Đồ dùng : - Chuẩn bị tiêu chí đánh giá sản phẩm. III. Hoạt động dạy - học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của HS và độ hoàn thành sản - HS tiếp tục hoàn thành sản phẩm của phẩm của tiết học trước. tiết học trước..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> 2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu nội dung của tiết học. Hoạt động 1: Thực hành - GV quan sát, giúp đỡ HS còn lúng túng, động viên HS hoàn thành sản phẩm. Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm. - GV đưa tiêu chí đánh giá: Sản phẩm có - HS trưng bày sản phẩm theo tổ. sáng tạo, thể hiện có năng khiếu thêu, khâu, đánh giá A+; hoàn thành và chưa - HS dựa vào tiêu chí để nhận xét sản hoàn thành. phẩm của bạn và của mình. 3. Củng cố: GV nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: Chuẩn bị hoàn thành sản phẩm giờ sau Sinh hoạt lớp. Nhận xét tuần 17 I. Mục tiêu: - HS nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 17. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc. II. Lên lớp: 1. Nhận xét chung: Ưu điểm - Duy trì tỷ lệ chuyên cần . - Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. - Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp. - Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ. - Chữ viết có tiến bộ: - Vệ sinh lớp học chư được sạch sẽ. Tồn tại: - 1 số em nam ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu. - Lười học bài và làm bài: Đại, Đức, Thắm. - Kĩ năng tính toán còn yếu 2. Phương hướng tuần 18: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 17. - Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh. - Ôn tập cho kiểm tra định kì học kì I có kết quả..
<span class='text_page_counter'>(27)</span>