Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.66 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 16 Thứ hai, ngày 6 tháng 12 năm 2010 Tập đọc – Kể chuyện. ĐÔI BẠN I. MỤC TIÊU: -Đọc đúng từ ngữ: sơ tán, san sát, nườm nượp, lấp lánh, lăn tăn, vùng vẫy, tuyệt vọng, lướt thướt, hốt hoảng . Bước đầu biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhaân vaät. -Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng. -Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê (những người sẵn sàng giúp đỡ người khác, hi sinh vì người khác) và vì tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn. (trả lời câu hỏi SGK1,2,3,4/131) - HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5 -Biết sắp xếp tranh theo đúng thứ tự trong truyện. -HS kể lại từng đoạn của câu chuyện -HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu truyện. -Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn. - Rèn kỹ năng tự nhận thức bản thân, xác định giá trị, lắng nghe tích cực. Sử dụng kỹ thuật trình bày ý kiến cá nhân, trải nghiệm, trình bày 1 phút. II. CHUẨN BỊ: - GV: bảng phụ, tranh minh họa - HS: SGK III. CAÙC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Luyện đọc - Gv đọc mẫu bài văn. - Người dẫn truyện: thong thả, chậm rãi, nhanh hơn, hồi hộp. -Giọng chú bé kêu cứu: thất thanh, hoảng hốt. -Giọng bố Thành: trầm xuống, cảm động. -Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. -Hs đọc từng câu. -Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài. -Hs giải thích từ Sô taùn: taïm di chuyeån khoûi nôi nguy hieåm Sao sa: những vật thể chiếu sáng trên nền bầu trời ban đêm, làm cho ta tưởng như những ngôi sao rơi Công viên: vưởn rộng có cây hoa Tuyệt vọng: mất hết mọi hi vọng, không còn gì để mong đợi -Hs đọc từng đoạn trong nhóm. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Thành và Mến kết bạn vào dịp nào? (Thành và Mến kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom miền Bắc, gia đình Thành phải rời thành phố, sơ tán về quê mến ở noâng thoân.) + Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có gì lạ?(Thị xã có nhiều phố, phố nào cũng nhà ngói san sát, cái cao cái thấp không giống nhà quê ; những dòng xe cộ đi lại nườm nượp ; ban đêm, neon điện lấp lánh như sao sa.) -Hs đọc thầm đoạn 2. Thảo luận câu hỏi: + Ở công viên có những trò chơi gì ? (Có cầu trượt, đu quay.) + Ở công viên, Mến đã có những hành động gì đáng khen ?( Nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng.) + Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý? (Mến rất dũng cảm và sẵn sáng giúp đỡ người khác, không sợ nguy hiểm đến tính mạng.) -Hs đọc thầm đoạn 3. + Em hiểu lời nói của bố như thế nào? Gv chốt lại: Câu nói của người bố ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của những người số ng ở làng quê – những người sẵn sàng giúp đỡ người khác khi có khó khăn, không ngần ngại khi cứu người -HS khá giỏi trả lời được câu hỏi sau: + Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thủy chung của gia đình Thành đối với những người đã giúp đỡ mình?(Bố Thành về lại nơi sơ tán trước đây đón Mến ra chơi. Thành đưa Mến đi khắp thị xã. Bố Thành luôn nhớ ơn gia đình Mến và có những suy nghĩ tốt đẹp về người nông dân.) Hoạt động 3: Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm đoạn 2,3. Hướng dẫn HS đọc đúng - HS thi đua đọc diễm cảm đoạn 2,3 - 3 HS thi đua đọc nối tiếp 3 đoạn - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn nào đọc hay nhất. Hoạt động 4: Kể chuyện -Gv cho HS đọc bảng phụ đã ghi sẵn gợi ý: -Hs kể đoạn 1: Đoạn 1: Trên đường phố. -Baïn ngaøy nhoû. -Đón bạn ra chơi . Đoạn 2: Trong công viên. -Coâng vieân. -Ven hoà. -Cứu em nhỏ. Đoạn 3: Lời của bố. -Boá bieát chuyeän. -Boá noùi gì?.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Gv cho từng cặp Hs kể. -Ba Hs tiếp nối nhau kể thi kể 3 đoạn cuả câu chuyện. -HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện. -Gv nhận xét, tuyên dương những Hs kể hay. Củng cố - dặn dò + Em có nhận xét gì về câu chuyện này ? - Về nhà đọc lại câu chuyện - Chuaån bò : Về quê ngoại Toán. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : - Kỹ năng thực hiện tính chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số - Giải toán tìm một trong các phần bằng nhau của một số - Rèn kĩ năng giải đúng, chính xác II. CHUẨN BỊ : - GV : bảng phụ, băng giấy, hoa - HS : bảng con, tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt dộng 1: Thực hành * Bài 1/77 : Bảng phụ - HS đọc yêu cầu: Số ? - HS nêu cách tìm kết quả - HS thi đua điền kết quả nối tiếp vào ô trống - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng Thừa số Thừa số Tích. 324 3 972. 3 324 972. 150 4 600. - Kết luận: Tìm thành phần chưa biết trong phép nhân * Bài 2/77 : Bông hoa - HS đọc yêu cầu bài - HS làm mẫu 1 bài, cả lớp làm bảng con. 684 6 08 114 24 0. 4 150 600.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - HS làm theo 3 dãy bàn. 845 7 14 120 05 5. 630 9 00 70 0. 842 4 04 210 02 2. - HS nhận xét, sửa chữa - Kết luận: Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số * Bài 3/77 : băng giấy - HS đọc đề bài, phân tích, nêu cách thực hiện + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - 1 HS lên bảng tóm tắt, cả lớp làm tập 36 máy bơm Có: đã bán còn ? máy bơm - HS nêu cách giải - 1 HS lên bảng giải, cả lớp giải vào tập Số máy bơm người ta đã bán là : 36 : 9 = 4 (máy) Số máy bơm của hàng còn lại là : 36 - 4 = 32 (máy) Đáp số : 32 máy - HS nhận xét, sửa chữa - Kết luận: Giải toán có lời văn * Bài 4/77 : bảng phụ - HS đọc đề bài, phân tích, nêu cách thực hiện - HS làm mẫu cột 1, nhận xét - HS thi đua tiếp sức theo 3 dãy bàn, mỗi dãy làm 1 cột - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng Số đã cho Thêm 4 đơn vị Gấp 4 lần Bớt 4 đơn vị Giảm 4 lần. 8 8 + 4 = 12 8 x 4 = 32 8-4=4 8:4=2. 12 12 + 4 = 16 12 x 4 = 48 12 - 4 = 8 12 : 4 = 3. 20 20 + 4 = 24 20 x 4 = 80 20 - 4 = 16 20 : 4 = 5. - Kết luận: Thêm, bớt 4 đơn vị, gấp, giảm 4 lần Hoạt dộng 2: Thi đua “Ai nhanh, Ai đúng” - GV nêu nhiệm vụ. 56 56 + 4 = 60 56 x 4 = 224 56 - 4 = 52 56 : 4 = 14. 4 4 + 4 = 16 4 x 4 = 16 4-4=0 4:4=1.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - HS Thi đua “Ai nhanh, Ai đúng” theo 2 đội Nam – Nữ: thực hiện tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - GV nhận xét, tuyên dương Củng cố - dặn dò - Yêu cầu học sinh nhắc nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Làm quen với biểu thức Thứ ba, ngày 7 tháng 12 năm 2010 Toán. LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC I. MỤC TIÊU: - Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức. - Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản. - Giáo dục HS tự giác trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: - Gv:Bảng phụ , bông hoa. lá và quả - Hs:bảng con, Sgk, hoa xanh-đỏ III. CAÙC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn 1. Ví dụ về biểu thức - GV ghi ví dụ lên bảng, hướng dẫn HS đọc các biểu thức - HS tự nêu ví dụ và đọc các biểu thức đó - Nhận xét bổ sung 2. Giá trị của biểu thức - GV đính bông hoa có ghi biểu thức - 1 HS lên bảng nêu cách tính và tính kết quả, cả lớp làm bảng con - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng và giới thiệu giá trị của biểu thức 126 + 51 = 177 . Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177 125 + 10 - 4 = 135 - 4 = 131 . Giá trị của biểu thức 125 + 10 - 4 là 131 - Kết luận : Biểu thức là một dãy các số, dấu phép tính viết xen kẽ với nhau. Hoạt động 2: Thực hành * Bài 1/78 : Bông hoa - HS đọc yêu cầu bài - HS làm mẫu 1 bài, cả lớp làm bảng con 125 + 18 = 143 Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143 - HS làm theo 3 dãy bàn 161 - 150 = 11 Giá trị của biểu thức 161 - 150 là 11 21 x 4 = 84 Giá trị của biểu thức 21 x 4 là 84 48 : 2 = 24.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giá trị của biểu thức 48 : 2 là 24 - HS nhận xét, sửa chữa - Kết luận: Tìm giá trị của biểu thức * Bài 2/78 : lá và quả - HS đọc yêu cầu - GV nêu luật chơi “Gắn lá cho quả”. Đính mỗi quả là một biểu thức, mỗi lá là một giá trị. - HS thi đua chơi trò chơi “Gắn lá cho quả” theo 2 đội Nam – Nữ: chọn một lá là một giá trị gắn vào quả của biểu thức thích hợp - HS nhận xét, sửa chữa - Kết luận: Tìm giá trị của biểu thức qua trò chơi Hoạt dộng 3: Thi đua “Đố nhau” - GV nêu nhiệm vụ - HS Thi đua “Đố nhau” theo tổ: nêu biểu thức đó bạn tìm được giá trị của biểu thức đó. - GV nhận xét, tuyên dương Củng cố - dặn dò - Yêu cầu học sinh nhắc nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Tính giá trị của biểu thức. Chính tả. ĐÔI BẠN I. MỤC TIÊU: - Chép và trình bày đúng bài chính tả. - Làm đúng bài tập 2b II. CHUẨN BỊ: - GV: bảng phụ, băng giấy - HS: bảng con, tập III. CAÙC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn Nghe – viết - GV đọc đoạn 3 bài Đôi bạn. - Gọi 1HS đọc lại bài, nêu nội dung, nhận xét chính tả + Khi biết chuyện bố Mến nói như thế nào ?( Nói về phẩm chất tốt đẹp của những người sống ở…cứu người) + Đoạn văn có mấy câu? (6 câu).
<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? (chữ đầu câu, Thành, Mến) + Lời nói của nhân vật được viết như thế nào?( Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng) - HS đọc thầm lại đoạn văn và luyện viết các tiếng khó vào bảng con: Thành, Mến, biết chuyện, bảo, cứu người, ngần ngại. - GV đọc cho học sinh viết vào tập - Chấm bài, sửa lỗi - Nhận xét, tuyên dương Hoạt động 2: Bài tập * Bài 2b/132 : Trò chơi “Rung chuông vàng” - HS đọc yêu cầu - GV nêu luật chơi - HS chơi “Rung chuông vàng” : ghi kết quả vào bảng con - Nhận xét bài làm học sinh, chốt lại lời giải đúng. Mọi người bảo nhau dọn dẹp đường làng sau cơn bão. Em vẽ mấy bạn vẻ mặt tươi vui đang trò chuyện. Mẹ em cho em bé uống sữa rồi sửa soạn đi làm. - Nhận xét , tuyên dương - Chuẩn bị : Về quê ngoại. Thứ tư, ngày 8 tháng 12 năm 2010 Tập đọc. VỀ QUÊ NGOẠI I. MỤC TIÊU: - Rèn đọc đúng các từ: ríu rít, rực màu, rơm phơi, mát rợp, thuyền trôi, ... Bước đầu biết ngắt, nghỉ hơi hợp lý khi đọc bài thơ lục bát. - Giải nghĩa các từ ngữ SGK/134 : hương trời, chân đất và từ ríu rít - Hiểu nội dung: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân làm ra lúa gạo (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. CHUẨN BỊ: - GV: bảng phụ, tranh minh họa - HS: SGK III. CAÙC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc diễn cảm toàn bài, nêu cách đọc - HS luyện đọc từ khó - HS nối tiếp nhau, mỗi em đọc 2 dòng thơ - GV sửa lỗi HS phát âm sai. - 3 HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ trước lớp. - Nhắc nhở ngắt nghỉ hơi các câu thơ sau:.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Em về quê ngoại / nghỉ hè, / Gặp đầm sen nở / mà mê hương trời. // Gặp bà / tuổi đã tám mươi, / Quên quên / nhớ nhớ / những lời ngày xưa. // Em ăn hạt gạo / lâu rồi / Hôm nay mới gặp / những người làm ra. // Những người chân đất / thật thà / Em thương như thể thương bà ngoại em. // - Giúp HS hiểu nghĩa từ ngữ mới trong bài: hương trời, chân đất và từ ríu rít - HS đọc từng khổ thơ trong nhóm 2 - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - HS đọc thầm khổ thơ 1và TLCH: + Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ? (ở thành phố) + Quê ngoại bạn ở đâu ? (vùng nông thôn) + Bạn thấy ở quê có những gì lạ ? (cái gì cũng lạ: đầm sen nở, gặp trăng, gió, con đường đât rực màu rơm phơi, lũy tre, vầng trăng) - HS đọc thầm khổ thơ 2và TLCH: + Bạn nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo ? (rất thương những người chân đất thật thà) Hoạt động 3: Luyện đọc thuộc - GV đọc mẫu lần 2 . - HS luyện đọc thuộc theo từng dãy bàn. - HS thi đọc thuộc bài thơ - Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. Củng cố - Dặn dò - HS đọc lại cả bài + Em nghĩ gì khi về thăm quê ngoại ? - Về nhà tiếp tục đọc thuộc bài - Chuẩn bị : Mồ Côi xử kiện Toán. TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC I. MỤC TIÊU: - Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng, phép trừ hoặc chỉ có phép nhân, phép chia. - Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “=” , “<” , “>” - Rèn kỹ năng tính đúng, cẩn thận II. CHUẨN BỊ: - GV: băng giấy, bảng phụ, bông hoa - HS: bảng con, tập, SGK III. CAÙC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giới thiệu bài:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động 1: Hướng dẫn - GV đính bông hoa có ghi biểu thức lên bảng 60 + 20 – 5 - GV hướng dẫn HS thực hiện bảng con 60 + 20 – 5 = 80 + 5 = 85 GV kết luận: Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. - GV đính tiếp bông hoa có ghi biểu thức lên bảng 49 : 7 x 5 - GV hướng dẫn HS thực hiện bảng con 49 : 7 x 5 = 7 x 5 = 35 GV kết luận: Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. Hoạt động 2: Thực hành * Bài 1/79 : bông hoa - HS đọc yêu cầu: Tính giá trị của biểu thức - GV đính bông205 hoa - HS thực hiện vào bảng con 268 + 60 68 + +3 17 = = 200 265 + 17 + 3 462 387 = = 40 + 7 217 268 7= 80 = 422 380 +7 - 80 = = 429 - Nhận xét, tuyên dương 300 - Kết luận: Tính giá trị của biểu thức * Bài 2/79 : bông hoa - HS đọc yêu cầu: Tính giá trị của biểu thức - GV đính bông hoa - HS thực hiện vào 15 bảng x con 3 x 48 : 2= 2 : 45 x 6= 2= 24 : 8 90x 6= 4 5 : 81 : 2= 9 x 40 : 7= 9 2= x 7 20 = 63 - Nhận xét, tuyên dương.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Kết luận: Tính giá trị của biểu thức * Bài 3/79 : băng giấy - HS đọc yêu cầu: Điền dấu >, <, = - GV đính bài tập, HS nêu cách thực hiện - HS thi đua tiếp sức: điền dấu >, <, = 55 : 5 x - Nhận xét, chốt kết quả đúng. 3 32 >47 84= 34< – 3 * Bài 4/79 : băng giấy 20 + - HS đọc đề bài, phân tích 5 + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? 40 : 2 - 1 HS lên bảng tóm tắt, cả lớp làm tập 2 gói mì, 1 gói : 80g 1 hộp sữa : 455g - HS nêu cách giải + Muốn biết 2 gói mì và 1 hộp sữa cân nặng ta phải làm sao ? (lấy khối lượng 2 gói mì + khối lượng 1 hộp sữa) + Khối lượng 2 gói mì biết chưa ?(chưa) + Muốn tìm khối lượng 2 gói mì ta làm sao ? (lấy khối lượng 1 gói mì nhân với 2) + Muốn tìm khối lượng 2 gói mì và 1 hộp sữa cân nặng ta làm sao ? (lấy khối lượng 2 gói mì vừa tìm được + khối lượng 1 hộp sữa) - 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm tập Khối lượng 2 gói mì cân nặng là : 80 x 2 = 160 (g) Khối lượng 2 gói mì và 1 hộp sữa cân nặng là : 160 + 455 = 615 (g) Đáp số: 615 g - GV chấm tập 1 số em, nhận xét chữa bài - Kết luận: Giải toán có lời văn Hoạt động 3: Thi đua 2 đội Nam – Nữ - GV nêu nhiệm vụ: Tính giá trị của biểu thức - HS Thi đua 2 đội Nam – Nữ: lên bảng tính giá trị của biểu thức - Nhận xét, bình chọn đội thắng cuộc Củng cố - Dặn dò : - Nhận xét tiết học - Về nhà đọc thuộc quy tắc - Chuẩn bị : Tính giá trị của biểu thức (tt) Tập viết.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> ÔN CHỮ HOA M I. MỤC TIÊU - Viết đúng chữ hoa M (1 dịng), T, B (1 dịng), viết đúng tên riêng Mạc Thị Bưởi (1 dòng) và câu ứng dụng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ:. Moät caây laøm chaúng neân non Ba caây chuïm laïi neân hoøn nuùi cao. - Rèn kĩ năng viết đúng cỡ, đúng mẫu, chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng. - Giáo dục HS luôn rèn chữ viết đẹp II. CHUẨN BỊ - GV: chữ hoa M, T, B, tên riêng, bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng. - HS: bảng con, vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Hướng dẫn viết trên bảng con a). Luyện viết chữ hoa -. HS tìm chữ hoa trong tên riêng: M, T, B GV đính chữ mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ, viết mẫu. HS viết từng chữ M, T, B trên bảng con. b). Luyện viết tên riêng - HS đọc tên riêng Mạc Thị Bưởi - GV giới thiệu tên riêng. - HS tập viết trên bảng con Mạc Thị Bưởi c). Luyện viết câu ứng dụng - GV treo bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng, HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng -. -. HS viết trên bảng con các chữ: Moät, Ba Hoạt động 2: Hướng dẫn viết vào vở. - HS nêu cách viết vào vở: Viết chữ. M,: 1 dòng và T, B 1 dòng cỡ nhỏ - Viết tên. Mạc Thị Bưởi: 2 dịng cỡ nhỏ - Viết câu thơ : 2 lần - HS viết vào vở - GV nhắc nhở HS viết đúng nét, độ cao, khoảng cách giữa các chữ. Trình bày câu theo đúng mẫu. - GV chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài - Nêu nhận xét từng bài để cả lớp rút kinh nghiệm, tuyên dương HS viết chữ đẹp Củng cố - dặn dò - Về nhà viết tiếp phần ở nhà và học thuộc câu ứng dụng - Chuẩn bị: Ôn chữ hoa N.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ năm, ngày 9 tháng 12 năm 2010 Toán. TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC (TT) I. MỤC TIÊU: - Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia - Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng, sai của biểu thức. - Rèn kỹ năng tính đúng, cẩn thận II. CHUẨN BỊ: - GV: bảng phụ, bông hoa - HS: bảng con, tập, SGK III. CAÙC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn - GV đính bông hoa có ghi biểu thức lên bảng 60 + 35 : 5 - GV hướng dẫn HS thực hiện bảng con 60 + 35 : 5 = 60 + 7 = 67 - GV đính tiếp bông hoa có ghi biểu thức lên bảng 86 - 10 x 4 - GV hướng dẫn HS thực hiện bảng con 86 - 10 x 4 = 86 - 40 = 46 GV kết luận: Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau. Hoạt động 2: Thực hành * Bài 1/80 : bông hoa - HS đọc yêu cầu: Tính giá trị của biểu thức - GV đính bông hoa 253bảng con - HS thực hiện vào 500. + 10 x4= 253 + 40 41 x = 5293 100 = 205 100=. +6x 7= 500 + 42 30 x = 8+ 542 50 = 240 + 50= 290.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 93 48 : 4= 93 12= 81. 69 + 20 x 4= 69 + 80 = 149. - Nhận xét, tuyên dương - Kết luận: Tính giá trị của biểu thức * Bài 2/80 : bông hoa - HS đọc yêu cầu: Đúng - Sai - GV đính bông hoa - HS xác định Đúng – Sai bằng hoa đỏ - xanh. 37 5 x 5= 12 180 : 6 + 3 = 60 30 + 60 x 2 = 282 150 100 : 2 = 91dương - Nhận xét, tuyên. Đ. S. Đ. S. - Kết luận: Xác định giá trị đúng – sai của biểu thức * Bài 3/80 : băng giấy - HS đọc đề bài, phân tích + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - 1 HS lên bảng tóm tắt, cả lớp làm tập 5 hộp : 60 quả, 35 quả 1 hộp : ? quả. 13 x 3 2 = 13 180 + 30 : 6 = 35 30 + 60 x 2 = 282 180 100 : 2 = 232. S. S. S. Đ.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - HS nêu cách giải + Muốn biết 1 hộp có bao nhiêu quả táo ta phải làm sao ? (lấy số quả táo 5 hộp có chia cho 5) + Số quả táo 5 hộp biết chưa ?(chưa) + Muốn tìm số quả táo 5 hộp có ta làm sao ? (lấy số quả táo mẹ hái + số quả táo chị hái) + Muốn tìm số quả táo 1 hộp có ta làm sao ? (lấy số quả táo 5 hộp có chia cho 5) - 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm tập Số quả táo mẹ và chị hái được là : 60 + 35 = 95 (quả) Số quả táo 1 hộp có là : 95 : 5 = 19 (quả) Đáp số: 19 quả - GV chấm tập 1 số em, nhận xét chữa bài - Kết luận: Giải toán có lời văn Hoạt động 3: Thi đua 2 đội Nam – Nữ - GV nêu nhiệm vụ: Tính giá trị của biểu thức - HS Thi đua 2 đội Nam – Nữ: lên bảng tính giá trị của biểu thức - Nhận xét, bình chọn đội thắng cuộc Củng cố - Dặn dò : - Nhận xét tiết học - Về nhà đọc thuộc quy tắc - Chuẩn bị : Luyện tập Luyện từ và câu. TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm thành thị, nông thôn (BT1, BT2) - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Bảng phụ, bản đồ VN, hình các thành phố, nông thôn - HS : SGK, tập III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Bài tập * Bài 1/135: băng giấy - HS đọc yêu cầu - GV nêu nhiệm vụ - HS thảo luận theo nhóm đôi: nêu tên các thành phố và vùng nông thôn - HS đại diện từng cặp kể trước lớp - GV treo bản đồ VN, chỉ tên từng TP, vùng nông thôn - Gọi 1 số HS dựa vào bản đồ, nhắc lại tên các TP theo vị trí từ Bắc vào Nam: Hà Nội, Hải Phòng, Vinh, Huế, Đã Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Đà Lạt, thành phố HCM, Cần Thơ..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Cho HS xem tranh một số thành phố * Bài 2/135: băng giấy - HS đọc yêu cầu: Kể tên các sự vật và công việc ở thành phố, nông thôn - GV nêu nhiệm vụ : Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm 6 và ghi vào bảng nhóm - HS thảo luận nhóm 6: ghi các từ vào bảng nhóm - HS các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Nhận xét chốt lại những ý chính. Thành phố: - Sự vật - Công việc Nông thôn: - Sự vật - Công việc. - đường phố, nhà cao tầng, đèn cao áp, công viên, bến xe buýt , ... - kinh doanh, chế tạo máy móc, nghiên cứu khoa học, ... - nhà ngói, nhà lá, ruộng vườn, cánh đồng, lũy tre, con đò, ... - cày bừa, cấy lúa, gieo mạ. Gặt hái, phun thuốc,.... - Kết luận: Qua BT1, BT2 biết các từ ngữ về thành thị, nông thôn. * Bài 3/135: bảng phụ - 1 HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. - HS lên bảng làm bài đúng, nhanh. - Nhận xét, chữa bài. - Gọi 3 - 4 HS đọc lại đoạn văn đã điền dấu phẩy đúng. - Kết luận: Đặt dấu phẩy Hoạt động 3: Thi đua tiếp sức 2 đội Nam – Nữ - GV nêu nhiệm vụ: ghi tên thành phố và nông thôn ở nước ta - HS Thi đua 2 đội Nam – Nữ: lên bảng ghi tiếp sức tên thành phố và nông thôn ở nước ta - Nhận xét, bình chọn đội thắng cuộc Củng cố - Dặn dò : - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị : Ôn từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế nào ?. Dấu phẩy.. Thứ sáu, ngày 10 tháng 12 năm 2010 Tập làm văn. NGHE - KỂ: KÉO CÂY LÚA LÊN NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN I. MỤC TIÊU: - HS nghe và kể lại được câu chuyện "Kéo cây lúa lên" (BT1).
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Bước đầu biết kể về thành thị, nông thôn dựa theo gợi ý (BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV : Bảng phụ; Tranh minh hoạ SGK. - HS : VBT, SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Bài tập * Bài 1/138 : bảng phụ - Gọi HS đọc yêu cầu bài và gợi ý. - Yêu cầu HS quan sát các tranh minh họa và đọc thầm câu hỏi gợi ý. - Kể chuyện lần 1: + Truyện có những nhân vật nào ?( Trong chuyện này có chàng ngốc và vợ) + Khi thấy lúa ở ruộng nhà mình xấu chàng ngốc đã làm như thế nào ? (Chàng đã kéo cây lúa nhà mình lên cho cao hơn cây lúa ở ruộng bên) + Về nhà anh chàng khoe với vợ điều gì ? (Chàng khoe với vợ là mình đã kéo cây lúa lên cao hơn cây lúa của nhà bên cạnh) + Chị vợ ra trông kết quả ra sao ? (Chị vợ ra xem thấy cả ruộng lúa nhà mình bị héo rũ) + Vì sao lúa nhà chàng ngốc bị héo ?(Vì cây lúa bị kéo lên đứt rễ nên bị héo) - Giáo viên kể lại câu chuyện lần 2 : - Yêu cầu một học sinh giỏi kể lại. - Yêu cầu từng cặp kể lại cho nhau nghe. - Mời 4 em thi kể lại câu chuyện trước lớp. + Câu chuyện này buồn cười ở chỗ nào?(Chàng ngốc đã kéo lúa lên làm cho lúa chết hết lại tưởng sẽ làm cho lúa tốt hơn Chàng ngốc đã kéo lúa lên làm cho lúa chết hết lại tưởng sẽ làm cho lúa tốt hơn) * Bài 2/138: băng giấy - Gọi HS đọc yêu cầu bài và các gợi ý trong SGK. + Em chọn viết về đề tài gì (nông thôn hay thành thị) ? - HS nói về thành thị, nông thôn - Theo dõi nhận xét bài học sinh. Củng cố - Dặn dò : - Nhận xét tiết học + Quê em nông thôn hay thành thị, em cần làm gì quê em mãi đẹp ? - Chuẩn bị : Viết về thành thị, nông thôn. Toán. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết tính giá trị của biểu thức các dạng: Chỉ có phép cộng, trừ; chỉ có phép nhân, chia; chỉ có phép phép cọng, trừ, nhân, chia. - Rèn tính cẩn thận, làm đúng II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ, bông hoa - Tập, bảng con.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Thực hành * Bài 1/81 : bông hoa - HS đọc yêu cầu: Tính giá trị của biểu thức - GV đính bông hoa, HS làm mẫu chung 1 bài - HS thực hiện vào bảng con 125 -. 85 + 80 = 40 + 80 = 120 - 3 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con theo 3 dãy bàn 68 21B x A+. 32 10 = 100 10= 905. 2x4 = 42 x4 = 105. - Nhận xét, sửa chữa - Kết luận: Tính giá trị của biểu thức * Bài 2/81 : bông hoa - HS đọc yêu cầu: Tính giá trị của biểu thức - GV đính bông hoa, HS làm mẫu chung 1 bài - HS thực hiện vào bảng con 375 -. 41x 5 -C100 = 205 100 = 105. 10 x 3= 375 30= 345 - 3 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con theo306 3 dãy bàn 64 : A +B. 8+ 30 = 8+ 30 = 38. 93 : 3= 306 + 31= 337. - Nhận xét, sửa chữa - Kết luận: Tính giá trị của biểu thức * Bài 3/81 : bông hoa - HS đọc yêu cầu: Tính giá trị của biểu thức - GV đính bông hoa, HS làm 81 mẫu : chung 1 bài - HS thực hiện vào bảng con 9+. 10 = 9+ 10 = 19. 5Cx 11 20 = 55 20 = 35.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - 3 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con theo 3 dãy bàn 20 11B x Ax. 9:2 = 180 : 2 = 90. 860 = 88 60 = 28. C + 12 7x9 = 12 + 63 = 75. - Nhận xét, sửa chữa - Kết luận: Tính giá trị của biểu thức Hoạt động 2: Trò chơi “Gắn lá cho quả” - GV nêu luật chơi: mỗi quả là một biểu thức, mỗi lá là một kết quả của biểu thức. Nhiệm vụ HS chọn kết quả đúng cho biểu thức - HS “Gắn lá cho quả” theo 2 đội Nam – Nữ: lên bảng gắn lá đúng vào quả - Nhận xét, bình chọn đội thắng cuộc Củng cố - Dặn dò : - Nhận xét tiết học - Về nhà đọc thuộc các quy tắc. - Chuẩn bị : Tính giá trị của biểu thức (tt). Chính tả. VỀ QUÊ NGOẠI I. MỤC TIÊU: - Nhớ - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát. - Làm đúng các BT đặt dấu hỏi hay dấu ngã và giải câu đố (BT2b/138). - GDHS rèn chữ viết đúng đẹp, biết giữ vở sạch II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - VBT; Bảng phụ; Bảng con. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn Nhớ – viết - GV đọc 10 dòng đầu bài Về quê ngoại. - Gọi 1 HS đọc thuộc bài, cả lớp nhẩm thuộc theo, nêu nội dung, nhận xét chính tả + Bài chính tả thuộc thể thơ gì ? (lục bát) + Nêu cách trình bày đoạn thơ viết theo thể thơ lục bát? (Câu 6 chữ lùi vào 2 ô, so với lề vở, câu 8 chữ lùi vào 1ô).
<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Những từ nào cần viết hoa ? (Chữ cái đầu câu) - HS đọc thuộc lại bài thơ và luyện viết các tiếng khó vào bảng con: nghỉ hè, đầm sen, ríu rít, rực màu, mát rợp, vầng trăng,... - HS tự nhớ lại bài và viết vào tập - Chấm bài, sửa lỗi - Nhận xét, tuyên dương Hoạt động 2: Bài tập * Bài 2b/138 : Trò chơi “Rung chuông vàng” - HS đọc yêu cầu - GV nêu luật chơi - HS chơi “Rung chuông vàng” : ghi kết quả vào bảng con - Nhận xét bài làm học sinh, chốt lại lời giải đúng. Cái gì mà lưỡi bằng gang Xới lên mặt đất những hàng thẳng băng. Giúp nhà có gạo để ăn Siêng làm thì lưỡi sáng bằng mặt gương. (là cái lưỡi cày) Thuở bé em có hai sừng Đến tuổi nữa chừng mặt đẹp như hoa Ngoài hai mươi tuổi đã già Gần ba mươi lại mọc ra hai sừng. (là mặt trăng) - Nhận xét , tuyên dương - Chuẩn bị : Vầng trăng quê em.
<span class='text_page_counter'>(20)</span>