Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.38 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG PT THÁI BÌNH DƯƠNG. KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Năm học: 2011-2012 MÔN: VẬT LÝ – LỚP 9 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể phát. ĐỀ THAM KHẢO đề. A. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn đó? A. Không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế. B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế. C. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế. D. Giảm khi tăng hiệu điện thế. Câu 2. Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo điện trở ? A. Ôm (Ω). B. Oát( W). C. Ampe (A). D. Vôn (V). Câu 3. Công thức không dùng để tính công suất điện là U2 D. P = U.I2 R Câu 4. Với cùng một dòng điện chạy qua thì dây tóc bóng đèn nóng đến nhiệt độ cao, còn dây đồng nối với bóng đèn thì hầu như không nóng lên, vì: A. dây tóc bóng đèn có điện trở rất lớn nên toả nhiệt nhiều còn dây đồng có điện trở nhỏ nên toả nhiệt ít. B. dòng điện qua dây tóc lớn hơn dòng điện qua dây đồng nên bóng đèn nóng sáng. C. dòng điện qua dây tóc bóng đèn đã thay đổi. D. dây tóc bóng đèn làm bằng chất dẫn điện tốt hơn dây đồng. Câu 5. Một dây dẫn bằng nikêlin dài 20m, tiết diện 0,05mm 2. Điện trở suất của nikêlin là 0,4.10-6.m. Điện trở của dây dẫn là A. 0,16. B. 1,6. C. 16. D. 160. Câu 6. Khi đặt hiệu điện thế 12V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 6mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó có cường độ giảm đi 4mA thì hiệu điện thế là: A. 3V B. 8V C. 5V D. 4V A. P = R.I2. B. P = U.I. C. P =. B. TỰ LUẬN Câu 7. Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm? Nêu rõ ký hiệu, đơn vị của các đại lượng có trong công thức? Câu 8. Trên bóng đèn có ghi 12V – 6W. Cho biết ý nghĩa của các số ghi này. Câu 9. Một đoạn mạch gồm ba điện trở là R 1= 3Ω, R2= 5Ω, R3= 7Ω được mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch này là U= 6V. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch này..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> b) Tính hiệu điện thế U3 giữa hai đầu điện trở R3. Câu 10. Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là 341mA. a) Tính điện trở và công suất của bóng đèn khi đó. b) Bóng đèn này được sử dụng như trên, trung bình 4 giờ trong 1 ngày. Tính điện năng mà bóng đèn tiêu thụ trong 30 ngày theo đơn vị jun và số đếm tương ứng của công tơ điện. (HẾT). IV/ ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 Đáp án C A D A D B. TỰ LUẬN: 7 điểm Câu 7: 2 điểm. - Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. U - Hệ thức của định luật Ôm: I = , trong đó I là cường độ dòng R điện chạy trong dây dẫn, đo bằng ampe (A); U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, đo bằng vôn (V); R là điện trở của dây dẫn, đo bằng ôm (Ω). Câu 8. Hiệu điện thế định mức 12V và Công suất định mức 6W. Câu 9. 2 điểm a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtđ=R1+R2+R3=15Ω b) Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R3 là: U3=IR3=6/15.7=2,8V. Câu 10. 2 điểm a) Điện trở của đèn là : R=U/I= 220/ 0,314≈ 645(Ω) Áp dụng công thức : p= U.I= 220V. 0,341A≈ 75(W) b) A=p.t= 0,075.4.30≈ 9(kW.h)= 9 (số) ---Hết---. 6 D. 1 điểm. 1 điểm. 1 điểm. 1 điểm 1 điểm. 0,75 điểm 0,75 điểm 0,5 điểm.
<span class='text_page_counter'>(3)</span>