Tải bản đầy đủ (.docx) (129 trang)

toan 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (526.52 KB, 129 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SOAN:6/5/2021 DẠY:. CHƯƠNG I : ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ PHÂN SỐ GIẢI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN TỈ LỆ BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH TUẦN 1 Tiết 01 : KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ Thứ …..ngày…. . tháng …… năm 200 I. MỤC TIÊU :  Giúp học sinh :  Củng cố khái niệm ban đầu về phân số : đọc, viết phân số.  Ôn tập cách viết thường, viết số tự nhiên dạng phân số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :  Các tấm hình cắt và vẽ như các hình vẽ trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số :  GV hướng dẫn HS quan sát từng tấm  HS quan sát miếng bìa rồi nêu : một bìa rồi nêu tên gọi phân số, tự viết phân số băng giấy được chia thành 3 phần bằng đó và đọc phân số. Chẳng hạn : nhau, tô màu 2 phần, tức là tô màu hai phần.  GV viết lên bảng phân số. 2 , đọc là : 3. hai phần ba.  Làm tương tự với các tấm bìa còn lại.  Cho HS chỉ vào các phân số : 2 5 3 40 , , , 3 10 4 100. ba băng giấy, ta có phân số. 2 . 3.  Một vài HS nhắc lại.. và nêu, chẳng hạn : hai. phần ba, năm phần mười, ba phần tư, bốn mươi phần trăm là các phân số. Hoạt động 2 : Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.  GV hướng dẫn HS lần lược viết 1 : 3 ; 4 : 10 ; 9 : 2 ; … dưới dạng phân số. Chẳng hạn 1 : 3 =. 1 3. ; rồi giúp HS tự nêu : một. phần ba là thương của 1 chia 3. Tương tự 1.  HS nêu như chú ý 1 trong SGK. (Có thể dùng phân số để ghi kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. với các phép chia còn lại. Hoạt động 3 : Thực hành  GV hướng dẫn HS làm lần lược các bài tập 1,2,3,4 trong vở bài tập Toán 5 rồi chữa bài. Nếu không đủ thời gian thì chọn một số trong các nội dung từng bài tập để HS làm tại lớp, số còn lại sẽ làm khi tự học.. Phân số đó cũng được gọi là thương của phép chia đã cho).  Tương tự như trên đối với các chú ý 2,3,4.  HS làm toàn bộ bài 1,2 còn lại một nửa hoặc hai phần ba số lượng bài trong từng bài tập 3,4. Khi chữa bài phải chữa theo mẫu.. 3.Củng cố, dặn dò : chuẩn bị bài tiết sau – làm những bài tập còn lại của bài 3, 4 Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Tiết 2. Ngày dạy : ÔN TẬP : TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ. . MỤC TIÊU :  Giúp HS :  Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.  Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới :. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Ôn tập tính chất cơ bản của phân số.  GV hướng dẫn HS thực hiện theo ví dụ 1,  HS tự tính các tích rồi viết tích vào chỗ chẳng hạn có thể nêu thành bài tập dạng : chấm thích hợp. Chẳng hạn : 5 =¿ 6. 5× 6× ¿. = .. . .. .. . .. .. .. . .. .. . .. ... , HS chọn. một số thích hợp để điền số đó vào ô trống. ( Lưu ý HS, đã điền số nào vào ô trống phía trên gạch ngang thì cũng phải điền số đó vào phía dưới gạch ngang, và số đó cũng phải là số tự nhiên khác 0).  Sau cả 2 ví dụ GV giúp HS nêu toàn bộ tính chất cơ bản của phân số (như SGK).. Hoạt động 2 :Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số.  GV hướng dẫn học sinh tự rút gọn phân số. 90 . 120. Chú ý : Khi chữa bài nên cho HS trao đổi ý kiến để nhận ra : có nhiều cách rút gọn phân số, cách nhanh nhất là chọn được số lớn nhất mà tử số và mẫu số của phân số đã cho đều 3. 5 5 × 3 15 = = 6 6 × 3 18. 5×4 6×4 hoặc 5 20 ; … ¿ = ❑= 6 ❑ 24.  HS nhận xét thành một câu khái quát như SGK.  Tương tự với ví dụ 2..  HS nhớ lại :  Rút gọn phân số để được phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.  Rút gọn phân số cho đến khi không thể rút gọn được nữa (tức là nhận được phân số tối giản)..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. chia hết cho số đó.  GV hướng dẫn HS tự qui đồng mẫu số nêu trong ví dụ 1 và ví dụ 2 (SGK), tự nêu cách qui đồng mẫu số ứng với từng ví dụ (xem lại Toán 4, trang 28 và 29). Nếu còn thời gian GV cho HS làm bài tập 3 rồi chữa bài .. Học sinh làm bài tập 1 trong Vở bài tập Toán 5 (phần 1). Chẳng hạn : 15 15:5 3 18 18 :9 2 = = ; = = ;… 25 25:5 5 27 27 :9 3.  HS làm bài tập 2 (trong Vở bài tập Toán 5 (phần 1) rồi chữa bài.  Học sinh tự làm bài 3: 2 12 40 = = 5 30 100. 4 12. 20. và 7 =21 =35. 4. Củng cố, dặn dò : chuẩn bị bài tiết sau : ôn tập so sánh 2 phân số .. ...................................................................................................................... Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Tiết 3 ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU : Giúp HS :  Nhớ lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số, so sánh phân số với đơn vị.  Biết so sánh hai phân số có cùng tử số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Ôn tập cách so sánh hai phân số.  HS nêu cách nhận biết một phân số bé.  GV gọi HS nêu cách so sánh hai phân. hơn 1 ( hoặc lớn hơn 1).. số có cùng mẫu số, khác mẫu số, rồi tự nêu. Chú ý : HS nắm được phương pháp chung. ví dụ về từng trường hợp (như SGK). Khi. để so sánh hai phân số là bao giờ cũng có. nêu ví dụ, chẳng hạn một HS nêu. 2 5 < 7 7. thể làm cho chúng có cùng mẫu số rồi mới so sánh các tử số.. thì yêu cầu HS đó giải thích ( chẳng hạn, 2 7. và. 5 7. đã có cùng mẫu số là 7, so. sánh 2 tử số ta có 2 < 5 vậy. 2 5 < ). Nên 7 7. tập cho HS nhận biết và phát biểu bằng lời, bằng viết, chẳng hạn, nếu >. 2 5 < 7 7. 2 . 7. Hoạt động 2 : Thực hành Bài 1 : cho HS tự làm rồi chữa bài. thì. 5 7. HS làm bài và trình bày bằng miệng hoặc viết chẳng hạn : 6 12 6 6 x 2 12 = vì = = 7 14 7 7 x 2 14. hoặc. 5. 2 3 2 2x 4 8 3 3 x3 9 < vì = = ; = = 3 4 3 3 x 4 12 4 4 x 3 12.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. mà. 8 9 < 12 12. nên. 2 3 < 3 4. HS làm bài rồi chữa bài : Bài 2 :cho HS làm bài rồi chữa bài, nếu. a). 5 8 17 ; ; 6 9 18. b). 1 5 3 ; ; 2 8 4. không đủ thời gian thì làm bài a) còn lại sẽ làm khi tự học 4. Củng cố, dặn dò : chuẩn bị bài tiết sau . ...................................................................................................................... Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Tiết 4. ÔN TẬP SO SÁNH HAI PHÂN SỐ ( TT ). Tuần : 1 I. MỤC TIÊU : Giúp HS :  So sánh phân số với đơn vị  So sánh hai phân số cùng tử số . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 3. Khởi động : 4. Kiểm tra bài cũ : 5. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN GV hướng dẫn H làm lần lượt từng bài tập rồi chữa bài, khi chữa bài sẽ kết hợp ôn tập và củng cố các kiến thức đã học , chẳng hạn Bài 1 : cho HS làm bài rồi chữa bài, khi HS chữa bài GV cho HS nêu nhận xét và nhớ lại đặc điểm phân số bé hơn 1, lớn hơn 1 , bằng 1. GV cho HS nhắc lại các điều kiện để so sánh phân số với 1. Bài 2 : tương tự như bài 1 và giúp HS nhớ được : Trong hai phân số có tử số bằng nhau , phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn . Bài 3 : cho HS làm phần a) và phần c) rồi chữa bài, phần c) cho HS tự làm khi tự học . Bài 4 : cho HS nêu bài toán rồi giải toán .. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 3 <1 5. ( vì tử số là 3 nhỏ hơn mẫu số. là 5). 9 >1 ( vì tử số là 9 lớn hơn mẫu số là 4. 4). 2 =1 ( vì mẫu số là 2 bằng tử số là 2. 2). Bài giải ( bài4) Mẹ cho chị. 1 3. số quýt tức là chị. 5 số quýt. 15 2 Mẹ cho em số quýt nghĩa là em 5 6 được số quýt 15 6 5 2 1 < > mà nên 15 15 5 3. được. vậy mẹ cho em được nhiều quýt hơn . 5. Củng cố, dặn dò : Làm phần còn lại của bài tập 3 Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. TIẾT 5 PHÂN SỐ THẬP PHÂN Tuần : 1 I MỤC TIÊU : Giúp HS :  Nhận biết các phân số thập phân.  Nhận ra : có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Khởi động : Kiểm tra bài cũ : Bài mới :. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1 : Giới thiệu phân số thập phân  GV nêu và viết trên bảng các phân số 3 5 17 , , 10 100 1000. ; … cho HS nêu đặc điểm. của các phân số này, để nhận biết các phân số đó có mẫu số là 10 ; 100 ; 1000 ; … GV giới thiệu : các phân số có mẫu số là 10 ; 100 ; 1000 ; … gọi là các phân số thập phân.  HS làm tương tự với. 7 20 , , … 4 125. Cho HS nêu nhận xét để :  Nhận ra rằng : có một phân số có thể viết thành phân số thập phân.  Biết chuyển một số phân số thành phân số thập phân (bằng cách tìm một số nhân với mẫu số để có 10 ; 100 ; 1000 ; …. (cho một vài HS nhắc lại).  GV nêu và viết trên bảng phân số. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 3 , 5. rồi nhân cả tử số và mẫu số với số đó để được phân số thập phân).. yêu cầu HS tìm phân số thập phân bằng 3 5. để có :. 3 = 5. 3×2 6 = . 5 × 2 10. Hoạt động 2 : Thực hành Bài 1 : Cho HS tự viết cách đọc phân số thập phân (theo mẫu). ❑ ❑ Bài 3 : cho H nêu ( bằng nói hoặc bằng. viết ). Bài 2 : HS tự viết các phân số thập phân để được :. 7 20 475 1 , , , . 10 100 1. 000 1 .000 . 000. Bài 4 : HS tự làm bài rồi chữa bài. ( H có 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Các phân số thập phân là :. 4 10. và. 17 1000. thể chữa một phần bài tập hoặc toàn bộ bài . Kết quả là : a). 7 7 x 5 35 = = 2 2 x 5 10. b). 3 3 x 25 75 = = 4 4 x 25 100. c). 6 6 :3 2 = = 30 30:3 10. d). 64 64 :8 8 = = 800 800 :8 100. 4. Củng cố, dặn dò : chuẩn bị bài tiết sau Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. BÀI 6 Tuần :2. LUYỆN TẬP Thứ …..ngày…. . tháng …… năm 200. I. MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố về : Nhận biết các phân số thập phân. Chuyển một số phân số thành phân số thập phân Giải bài toán về tìm giá trị một phân số của số cho trước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : GV tổ chức cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Hoạt động 2 : Thực hành Bài 1 : Bài 3 : HS làm và chữa bài tương tự bài 3 4 10 12 13 14 2. , ,. . . , rồi , , HS phải viết 10 10 10 10 10 10 Bài 4 : HS nêu bài toán rồi giải bài toán. vào các vạch tương ứng trên trục số. Bài giải Sau khi chữa bài nên gọi HS đọc lần lược các Số HS giỏi toán là : phân số từ. 1 10. đến. 14 10. và nhấn mạnh đó là. các phân số thập phân. Bài 2 : Kết quả là :. 11 11 x 5 55 15 15 x 25 375 31 31 x 2 62 = = ; = = ; = = 2 2 x 5 10 4 4 x 25 100 5 5 x 2 10. . Khi làm bài và chữa bài HS cần nêu được số thích hợp để lấy mẫu số nhân với số đó (hoặc chia cho số đó) thì được 10 ; 100 ; 1000 ; …. 30X. 3 = 9 ( học sinh ) 10. Số HS giỏi Tiếng Việt là : 30x. 2 = 6 ( học sinh ) 10. Đáp số : 9 HS giỏi toán, 6 HS giỏi TV. 4. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Tiết 7 ÔN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ Tuần : 2 I. MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố các kỹ năng thực hiện phép cộng và phép trừ hai phân số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Ôn tập về phép cộng và phép trừ hai phân số. GV hướng dẫn HS nhớ lại cách thực hiện phép HS 7 làm 3 tương tự 7 với 7 các ví dụ : + − . cộng, phép trừ hai phân số có cùng mẫu số và hai và 9 10 8 9 phân số có mẫu số khác nhau. 3 5 + Chẳng 10 hạn 3 : GV nêu các ví dụ : 7 7 và − rồi gọi HS nêu cách tính và thực hiện 15 15 phép tính ở trên bảng, các HS khác làm bài vào phần thực hành : vở nháp rồi chữa bài. Bài 1 : HS tự làm bài rồi chữa bài. Chú ý : GV giúp HS tự nêu nhận xét chung về Bài 2 : HS làm bài 2 tự 15+2 17 rồi chữa bài. 3+ = = . cách thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số. a) 5 5 5 Chẳng hạn, có thể nêu ở trên bảng như sau : Hoặc2viết đầy đủ : 3 2 15+2 17 Cộng trừ 2 phân số. Có cùng mẫu số Cộng hoặc trừ hai tử số , giữ nguyên mẫu số. Có mẫu số khác nhau Qui đồng mẫu số Cộng hoặc trừ 2 tử số Giữ nguyên mẫu số. Hoạt động 2 : Thực hành Chú ý :  HS có thể giải bài toán bằng cách khác. Nhưng GV nên cho HS tự nêu nhận xét để thấy cách giải nêu trên thuận tiện hơn.  Nếu còn thời gian nên cho HS thi đua làm nhanh bài 4 rồi chữa bài.. 4 .Củng cố, dặn dò :. 12. 3+ = + = = . 5 1 5 5 5 5 28 5 23 b) 4 − = − = 7 7 7 7. Bài 3 : HS tự giải bài toán rồi chữa bài. Bài giải : Phân số chỉ số bóng màu đỏ và số bóng màu xanh 1 1 là5: + = ( số bóng trong hộp) 2 3 6 phân 6số chỉ số bóng màu vàng : 5 1 − = ( số bóng trong hộp ) 6 6 6 1 ĐÁP SỐ : ( số bóng trong 6 hộp ).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Tiết 8 Tuần : 2. ÔN TẬP PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ Thứ …..ngày…. . tháng …… năm 200. I. MỤC TIÊU :  Giúp HS củng cố kỹ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Ôn tập về phép nhân và phép chia hai phân số. 4 3  GV hướng dẫn HS nhớ lại cách thực :  HS làm tương tự với ví dụ . 5 8 hiện phép nhân và phép chia hai phân số.  HS nêu lại cách thực hiện phép nhân và Chẳng hạn : 2 5 phép chia hai phân số để ghi nhớ và tránh ×  GV nêu ví dụ ở trên bảng : rồi 7 9 nhầm lẫn. gọi HS nêu cách tính và thực hiện phép tính ở trên bảng, các HS khác làm bài vào vở nháp rồi chữa bài. Sau khi chữa bài, gọi vài HS nêu lại cách thực hiện phép nhân hai phân số. Hoạt động 2 : Thực hành Bài 1 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài, lưu ý HS các trường hợp : 3 4 x 3 12 3 4x = = = 8 8 8 2 1 2 6 3 : =¿ 3 x = =6 2 1 1 1 1 1 1 :3= x = 2 2 3 6. Bài 2 : HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn b). 6 21 6 20 6 x 20 3 x 2 x 5 x 4 8 : = x = = = 25 20 25 21 25 x 21 5 x 5 x 3 x 7 35. Bài 3 : Cho HS nêu bài toán rồi giải và chữa bài. Bài giải : Diện tích tấm bìa : 1 1 1 x = ( m2) 2 3 6. diện tích của mỗi phần là : 1 1 :3= 6 18. ĐS :. 13. 1 18. (m2). ( m2 ).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Tiết 9 HỖN SỐ Tuần 2 Thứ …..ngày…. . tháng …… năm 200 I. MỤC TIÊU : Giúp HS :  Nhận biết về hỗn số .  Biết đọc, viết hỗn số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Giới thiệu bước đầu về hỗn số  HS tự nêu, chẳng hạn : ở trên bảng có  GV vẽ lại hình vẽ của SGK lên bảng bao nhiêu cái bánh (hoặc có bao nhiêu hình 3 tròn) ? . (hoặc gắn 2 hình tròn và hình tròn lên 4. bảng, ghi các số, phân số như SGK)  Sau khi HS đã nêu các câu trả lời, GV giúp HS tự nêu được, chẳng hạn : có 2 cái bánh và. 3 4.  Vài HS nêu lại theo hướng dẫn GV. cái bánh, ta viết gọn lại thành. 3 3 3 ; có 2 và hay 2 + ta viết 4 4 4 3 3 thành 2 ;2 gọi là hỗn số . 4 4 3  GV chỉ vào 2 giới thiệu, chẳng hạn 4 3 :2 đọc là hai và ba phần tư. 4. 2.  HS nhắc lại. Vài HS nhắc lại..  GV chỉ vào từng thành phần của hỗn số để giới thiệu tiếp : hỗn số 2 nguyên là 2, phần phân số là. 3 4. có phần 3 , phần 4. phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị.  GV hướng dẫn HS cách đọc và viết hỗn số : đọc hoặc viết phần nguyên rồi đọc hoặc HS nhìn hình vẽ, tự nêu các hỗn số và cách viết phần phân số. đọc (theo mẫu). Hoạt động 2 : Thực hành Bài 1 : HS làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài nên cho HS nhìn vào hỗn số, đọc nhiều lần cho quen. Bài 2 : 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Nên vẽ lại hình trong vở bài tập lên bảng để cả lớp cùng chữa bài (gọi HS lên điền số thích hợp vào ô trống). GV nên xoá một hoặc một vài phân số, hỗn số ở các vạch trên trục số, gọi HS lên bảng viết lại rồi đọc.. HS đọc các phân số, các hỗn số trên trục số. Nếu còn thời gian và nếu thấy cần thiết.. 4. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Tiết 10 HỖN SỐ (tiếp theo) Tuần : 2 I. MỤC TIÊU : Giúp HS biết cách và thực hành chuyển một hỗn số thành phân số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ của SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Khởi động : 2. kiểm tra bài cũ : Bài mới :. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động 1 : Hướng dẫn cách chuyển một hỗn số thành phân số GV hướng dẫn HS tự giải quyết vấn đề, chẳng hạn : Cho HS tự viết để có : 2. 5 8. =2+. 5 8. =. 2 × 8+5 21 = 8 8. nêu cách chuyển một hỗn số thành phân số (ở dạng khái quát). Hoạt động 2 : Thực hành Bài 1 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 2 : Nên nêu vấn đề, chẳng hạn, muốn cộng hai hỗn số. 1 1 2 +4 3 3. ta làm như thế nào?. 1 3. Cho HS tự làm phép cộng : 2 +4. 1 3. rồi. Hoạt động của Học sinh HS tự phát hiện vấn đề : Dựa vào hình ảnh trực quan (như hình vẽ của SGK) để nhận ra có 2. 5 8. và nêu vấn đề : 2. 5 = 8. ?. Khi chữa bài HS nêu lại cách chuyển một hỗn số thành phân số .. HS trao đổi ý kiến để thống nhất cách làm là :. .Chuyển từng hỗn số thành phân số. chữa bài. Trên cơ sở bài mẫu đó, HS tự làm Thực hiện phép cộng các phân số mới tìm rồi chữa kết quả các phép tính về cộng, trừ, được. nhân, chia hỗn số của bài 2. Cuối cùng HS tự nêu, chẳng hạn : muốn Bài 3 : cộng (trừ, nhân, chia) hai hỗn số, ta chuyển Cho HS tự làm bài rồi chữa bài (tương tự bài hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính 2) với hai phân số tìm được. 4. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Tiết 11 LUYỆN TẬP Tuần : 3 I. MỤC TIÊU : Giúp HS :  Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số.  Củng cố kỹ năng thực hiện các phép tính với các hỗn số, so sánh các hỗn số (bằng cách chuyển về thực hiện các phép tính với các phân số, so sánh các phân số). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GV hướng dẫn HS tự làm lần lược các bài tập trong vở bài tập rồi chữa bài Bài 1 : Khi chữa bài nên cho HS nêu cách HS tự làm bài rồi chữa bài. chuyển hỗn số thành phân số , cách thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia hai phân số. Bài 2 : GV cho HS tự nêu cách so sánh hai HS có thể trình bày bài làm như sau : 9 9 hỗn số rồi làm bài và chữa bài. 3 > 2 10 10 Chú ý : chỉ yêu cầu HS chuyển các hỗn số thành phân số rồi so sánh các phân số (như 39 29 trên) để viết dấu thích hợp vào chỗ chấm. 10 10 Không yêu cầu làm theo cách khác. Bài 3 :Chuyển hỗn số thành phân số rồi thực HS nêu yêu cầu của bài rồi làm và chữa bài. hiện phép tính a.). 1. 1 +¿ 2. 2 4 3 7 2 1 c.) 2 x 5 3 4 1 1 d.) 3 :2 3 4. b.) 2 − 1. 1. 1 3. 3 4 17 + = 2 3 6 8 11 23 − = 3 7 21 8 21 x =14 3 4 7 9 7 4 14 : = x = 2 4 2 9 9. 4. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Tuần :3. Tiết 12: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố về :  Nhận biết phân số thập phân và chuyển một số phân số thành phân số thập phân.  Chuyển hỗn số thành phân số.  Chuyển số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có 1 tên đơn vị đo (số đo viết dưới dạng hỗn số kèm theo một tên đơn vị đo). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GV hướng dẫn HS tự làm các bài tập trong vở bài tập rồi chữa bài. (Ưu tiên làm và chữa các bài 1,2,3,5 phần a). Bài 1 : Cho HS tự làm rồi chữa bài.Chẳng hạn : Khi chữa bài HS nên trao đổi ý kiến để 14 14 : 7 2 23 23× 2 46 chọn cách làm hợp lí nhất. = = ; = = ; . .. 70. 70 : 7. 10 500. 500× 2. 1000. Bài 2 : Cho HS tự làm rồi chữa bài. Khi chữa bài nên cho gọi HS nêu cách chuyển hỗn số thành phân số. Bài 3 : G cho h làm các phần a) b) c) rồi chữa bài, hướng dẫn tương tự như trong SGK. Bài 4 :GV hướng dẫn HS làm bài mẫu rồi cho HS tự làm bài theo mẫu , khi HS chữa bài , GV nên cho HS nhận xét rằng : có thể viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo dưới dạng hỗn số với tên một đơn vị đo . Chẳng hạn :2m 3dm = 2m +. Bài 5 :cho HS làm bài rồi chữa bài Chẳng hạn : 3m 27cm =300cm +27 cm = 327 cm 3m 27cm = 30 dm +2 dm +7 cm =32 dm +. 3 m =2 10. 3 m 10. 7 dm 10. =32 3m 27 cm= 3m+. 7 dm 10. 27 27 m=3 m 100 100. 4. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Tiết 13 LUYỆN TẬP CHUNG Tuần :3 Thứ …..ngày…. . tháng …… năm 200 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. I. MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố về :  Cộng, trừ hai phân số. Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.  Chuyển các số đo có 2 tên đơn vị đo thành số đo là hỗn số và một tên đơn vị đo.  Giải bài toán tìm 1 số biết giá trị một phân số của số đó. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GV hướng dẫn HS tự làm các bài tập (trong vở bài tập) rồi chữa bài. Bài 1 : 7 9 70+81 151 HS tự làm bài rồi chữa bài.: = a) + = 9 10 90 90 3 1 3 6+5+3 14 7 = = c) + + = 5 2 10 10 10 5. Bài2 : cho HS làm bài rồi chữa bài theo mẫu( tương tự như bài 1. HS nêu bài toán rồi giải và chữa bài. Bài 5 : Bài giải 1. quãng đường AB là : Bài 3 : HS tính nháp hoặc tính nhẩm rồi trả 10 lời miệng chẳng hạn : khoanh vào C 12 : 3 = 4 ( km ) Bài 4 : cho HS tự làm rồi chữa theo mẫu. Quãng đường AB dài là : Bài 5 : cho HS nêu đề toán , giải rồi tự chữa 4x10 = 40( km) bài 4. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Tiết 14 LUYỆN TẬP CHUNG Tuần : 3 Thứ …..ngày…. . tháng …… năm 200 I. MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố về :  Nhân, chia hai phân số. Tìm thành phần chưa biết của phép nhân, phép chia.  Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo gồm hỗn số và một tên đơn vị đo.  Tính diện tích của mảnh đất. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GV hướng dẫn HS tự làm các bài tập rồi chữa bài. Bài 1 : HS tự làm bài rồi chữa bài : 1 2 9 17 153 HS tự làm bài rồi chữa bài. x3 = x = b)2 4 5 4 5 20 1 1 6 4 6 3 18 9 d) 1 :1 = : = x = = 5 3 5 3 5 4 20 10. Bài 2 : a). 1 5 Xx = 4 8. b). 3 X= 5. HS tự làm bài rồi chữa bài. c) X x. 1 10. X. =. 5 1 − 8 4. X=. 1 3 + 10 5. X 7 10. 2 6 = 7 11 6 2 : X = 11 7. 3 8. X=. 3 1 = 2 4. X. =. X. =. 1 3 x 4 2 42 22 21 X = 11. X = =. d) X :. 3 8. Bài 3 : HS tự làm bài rồi chữa bài theo mẫu . Bài 4 : cho HS tính nháp rồi trả lời miệng . Chẳng hạn : khoanh vào B 4. Củng cố, dặn dò : Chuẩn bị bài tiết sau : ôn tập về giải toán Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Tiết 15 ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN Tuần :3 Thứ …..ngày…. . tháng …… năm 200 I. MỤC TIÊU : Giúp HS ôn tập, củng cố cách giải bài toán liên quan đến tỉ số ở lớp 4 (Bài toán “Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó” II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Sau khi nhắc lại cách giải bài toán “Tìm hai số. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó” như SGK, GV cho HS ôn tập thực hành các bài tập sau Bài 1 : GV nên nhấn mạnh : “số phần bằng nhau” ở. HS phải tự giải được cả 2 bài toán a và b. tổng là gì, ở hiệu là gì, từ đó tìm ra cách giải. (như đã học ở lớp 4).. thích hợp (so sánh 2 bài giải a và b).. Hai HS lên bảng trình bày, mỗi em 1 bài (cả lớp làm ở Vở bài tập).. Bài 2 : Yêu cầu HS tự giải bài này (vẽ sơ đồ. HS tự làm , 1 em lên bảng sửa , cả lớp. trình bày bài giải). Chẳng hạn :. nhận xét và chữa bài .. Bài giải. Bài 3 :. Hiệu số phần bằng nhau :. Bài giải Nửa chu vườn hoa HCN : 120 : 2. = 60 (m ). ta có sơ đồ 3- 1. = 2 ( phần ). số lít nước mắm loại 1 : 12 :2 x 3 = 18( l ) số lít nước mắm loại 2 :. Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là : 18 -12 = 6 ( l) ĐS :. 23. 18 l và 6 l. 5 + 7 Chiều rộng vườn hoa :. = 12 ( phần ).

<span class='text_page_counter'>(24)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. 60: 12 x 5 = 25( m ) Bài 3 : yêu cầu HS tính chiều dài, chiều rộng. Chiều dài vườn hoa :. vườn hoa hình chữ nhật bằng cách đưa về bài. 60 – 15. toán “ tìm 2 số khi biết tổng ( ở bài này là nữa. Diện tích vườn hoa :. chu vi 60m và tỉ số của 2 số đó là. 35 x 25 5 ) từ đó 7 Diện tích lối đi :. tính được diện tích hình chữ nhật và diện tích lối đi .. =. 35( m). = 875 ( m2). 875 : 25 = 35 ( m2) ĐS :. a) 35m và 25m b) 35 m2. 4. Củng cố, dặn dò : chuẩn bị bài tiết sau : ôn tập bổ sung về giải toán Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Tiết 16 ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN (Tiếp theo) Tuần : 4 I. MỤC TIÊU : Giúp HS : Qua bài toán cụ thể, làm quen một dạng quan hệ tỉ lệ, biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ . GV nêu bài toán trong SGK để HS tự làm rồi. HS quan sát bảng, sau đó nêu nhận xét :. ghi kết quả vào bảng) kẻ sẵn trên bảng).. “Thời gian tăng bao nhiêu lần thì quãng. Lưu ý : Chỉ nêu nhận xét trên, không nên quá đường đi được cũng tăng lên bấy nhiêu lần”. nhấn mạnh mối quan hệ tỉ lệ giữa hai đại lượng, không đưa ra khái niệm,thuật ngữ “tỉ lệ thuận”. Hoạt động 2 : Giới thiệu bài toán. HS có thể tự giải được bài toán (như đã biết ở. GV nêu bài toán 1.. lớp 3).. GV có thể nhấn mạnh các bước giải : Bước 1 : Tóm tắt bài toán : 2 giờ : 90km 4 giờ : ….km ?. Lưu ý H có thể chọn 1 trong 2 cách để trình bày bài giải ( không phải trình bày cả 2 cách). phân tích để tìm cách giải theo lối “ rút về đơn vị “ Bước 2 : Phân tích để tìm ra cách giải bằng cách “dùng tỉ số ” Bước 3 : Phân tích để tìm ra cách giải bằng cách “Tìm tỉ số”. Bước4 : Trình bày bài giải (như SGK).. Bài 3 : HS giải bằng cách “Tìm tỉ số” tương. Hoạt động 4 : Thực hành. tự bài toán 2 (SGK). GV cho HS tự giải rồi. Bài 1 và bài 2 : Yêu cầu HS giải bằng cách. mới hướng dẫn (nếu HS còn khó khăn).. “Rút về đơn vị” tương tự như bài toán 1. Dựa trên tóm tắt HS tìm ra cách giải bằng. 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. (SGK). GV cho HS tự giải (có thể hướng dẫn. cách “Tìm tỉ số”. (Với phép tính 4000 : 1000. đối với HS còn khó khăn).. có thể dựa vào tính nhẩm để được kết quả).. Cần lưu ý cách viết phần “Tóm tắt bài toán”. Lưu ý :. ở bài 2 có thể giải bằng cách dùng tỉ số .. GV có thể dựa vào kết quả của a và b để liên. Bài 3 : (liên hệ và dân số). hệ tới “Giáo dục dân số”.. GV cho HS tóm tắt bài toán, chẳng hạn :. Tuỳ thời gian và trình độ HS có thể không. a) 1000 người : 21 người. làm hết bài tập trong vở bài tập, nhưng tối. 4000 người : …..người ?. thiểu phải làm được bài 1,2,3.. b) 1000 người : 15 người 4000 người : ….. người ? 4. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Tiết 17 Tuần :. LUYỆN TẬP 4. Giúp HS : củng cố rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ lệ (dạng thứ nhất). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Cho HS thực hành trên vở bài tập Bài 1 : Yêu cầu HS biết tóm tắt bài toán rồi Bài 2 : HS biết 1 tá bút chì là 12 bút chì, từ giải bằng cách “Rút về đơn vị”, chẳng hạn : đó, dẫn ra tóm tắt : Tóm tắt : 24bút : 30.000 đồng 12 quyển : 24.000 đồng 8bút : ……. đồng ? 30 quyển : …………... đồng ? Sau đó có thể dùng cách “Rút về đơn vị” Bài giải : hoặc cách “Tìm tỉ số” để giải (ở bài này nên Giá tiền 1 quyển vở là : dùng cách “Tìm tỉ số”). 24.000 : 12 = 2000(đồng) số tiền mua 21 quyển vở là : 2000 x 30 = 60.000 (đồng) Đáp số : 60.000 đồng Bài 3 : cho H tự giải ( nên chọn cách rút về Bài 4 : cho H giải bài toán ( tương tự như bài đơn vị ) tập 1 ) nên chọn cách rút về đơn vị , chẳng Một ô tô chở được số học sinh : hạn 120 : 3 = 40 ( học sinh ) Số tiền trả cho 1 ngày công là : để chở 160 HS thì cần : 72000 : 2 = 36000 ( đồng ) 160 : 40 = 4 ( Ô tô ) số tiền trả cho 5 ngày công là : 36000 X 5 = 18 000 ( đồng ) 4. Củng cố, dặn dò : chuẩn bị bài tiết sau . Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Tuần : 4 Tiết 18 ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU : Giúp HS : qua ví dụ cụ thể , làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ , và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ GV nêu bài toán trong SGK. HS tự tìm kết quả. HS quan sát bảng rồi nhận xét : “Số. rồi điền vào bảng (viết sẵn ở trên bảng).. kilôgam gạo ở mỗi bao tăng lên bao nhiêu. Lưu ý : Chỉ nêu nhận xét trên để thấy mối quan. lần thì số bao gạo giảm đi bấy nhiêu lần”.. hệ giữa 2 đại lượng, không đưa ra khái niệm, thuật ngữ “tỉ lệ nghịch”. Hoạt động 2 : Giới thiệu bài toán Bài 1 : Như bài ở tiết 15, GV hướng dẫn HS thực hiện. Tương tự như cách lưu ý phân tích dẫn tới. cách giải bài toán 1 theo các bước :. cách giải bằng cách “Tìm tỉ số”.. Tóm tắt bài toán : 2 ngày : 12 người. HS trình bày bài giải (như SGK).. 4 ngày : ….. người ? phân tích bài toán để tìm ra cách giải bằng cách “Rút về đơn vị” Trình bày bài giải (như SGK). Hoạt động 3 : Thực hành. Bài 2 :. Bài 1 : Yêu cầu HS tóm tắt được bài toán rồi tìm. Tóm tắt : 120 người : 20 ngày. ra cách giải bằng cách “Rút về đơn vị”, chẳng. 150 người : …… ngày ?. hạn :. 1 người ăn số gạo dự trữ đó trong thời gian. Tóm tắt :. là :. 7 ngày : 10 người. 20 x 120. 5 ngày : …….. người ? Bài giải : Muốn làm xong công việc trong 1 ngày thì cần:. 29. = 2400 ( ngày ). 150 người ăn số gạo dự trữ trong thời gian là : 2400 : 150 = 16 ( ngày ).

<span class='text_page_counter'>(30)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. 10x 7 = 70 (người) Muốn làm xong trong 5 ngày cần :. ĐS. 16 ( ngày ). Bài 3: HS tự giải (theo cách tìm tỉ số). 70:5 = 14 (người). Tóm tắt. Đáp số : 14người. 3máy bơm : 4 giờ 6 máy bơm : …. giờ ? Bài giải : 6máy so với3 máy gấp số lần là : 10 : 5 = 2 (lần) 6máy bơm hút hết nước trong thời gian là : 4 : 2 = 2(giờ) Đáp số : 2 giờ. 4. Củng cố, dặn dò : chuẩn bị bài tiết sau Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Tuần : 4 Tiết 19 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Giúp HS : Củng cố và rèn kỹ năng giải toán liên quan đến tỉ lệ (dạng thứ hai). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Khởi động : 2. kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Cho HS thực hành Bài 2 : Bài 1 : Yêu cầu HS biết tóm tắt rồi giải bài Với gia đình có 3 người thì tổng thu nhập toán bằng cách “tìm tỉ số”, chẳng hạn : của gia đình là : Tóm tắt : 800 000 x 3 = 2 400 000 ( đồng ) 3000 đồng / 1 quyển : 25 quyển với gia đình có 4 người ( thêm 1 con) mà 1500đồng / 1 quyển : ……. Quyển ? tổng thu nhập không đổi thì bình quân mỗi Bài giải : tháng thu nhập của mỗi người sẽ là : 3000 đồng so với 1500 đồng thì gấp : 2 400 000 : 4 = 600 000 ( đồng ) 3000 : 1500 = 2 ( lần ) như vậy thu nhập bình quân mỗi người một như vậy với giá 1500 đồng /1 quyển thì mua tháng bị giảm đi : được số quyển vở là : 800 000 – 600 000 = 200 000 ( đồng ) 25 x 2 = 50 ( quyển ) Đáp số : 50 ( quyển ) Bài 3 : yêu cầu H đọc đề toán , hướng dẫn H bài 4 : Yêu cầu H tóm tắt rồi giải bài toán : trước hết tìm số người đào mương sau khi bổ xe tải có thể chở số kg gạo là : sung thêm là bao nhiêu người ?) 10 +20 = 30 50 x 300 = 15 000 ( kg ) ( người )sau đó giải toán theo lối “ tìm tỉ số” xe tải có thể chở được số bao gạo 75kg là : 15 000 : 75 = 200 ( bao ) Đáp số : 200 bao gạo 4. Củng cố, dặn dò : chuẩn bị bài tiết sau . Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... 31.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Tuần : Tiết 20. 4 LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC TIÊU : Giúp HS : Luyện tập củng cố cách giải bài toán về tìm 2 số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số đó” và bài toán liên quan đến tỉ lệ đã học . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài 1 :Gợi ý Hs giải theo cách ( tìm 2 số khi Bài 2 : yêu cầu Hs phân tích đề bài đẻ thấy biết “tổng và tỉ số của 2 số đó” được: Trước hết tính chiều dài , chiều rộng Tóm tắt : hình chữ nhật ( theo bài toán “ tìm 2 số khi Theo sơ đồ số học sinh nam là : biết hiệu và tỉ số”. Sau đó tính chu vi hình 28 : ( 2+5 ) x 2 = 8 ( học sinh ) chữ nhật ( theo kích thước đã biết ) Số học sinh nữ là : Sơ đồ : 28 – 8 = 20 (học sinh ) ĐÁP SỐ : 8 học sinh nam 20 học sinh nữ Bài 3 : thực hiên tương tự như trên : 100 km gấp 50km số lần : 100 : 50 = 2 ( lần ) ô tô đi 50 km thì tiêu thụ số lít xăng là : 12 : 2 = 6 ( lít ) Đáp số : 6 lít. Theo sơ đồ trên thì chiểu rộng mảnh đất hình chữ nhật là : 15 : ( 2 -1) x 1 = 15 ( m ) Chiều dài mảnh đất là : 15 + 15 = 30 ( m) Chu vi mảnh đất hình chữ nhật : ( 30 + 15 ) x 2 = 90 ( m ) bài 4 : đưa bài toán về dạng “ rút về đơn vị “ Nếu mỗi ngày xưởng mộc làm xong 1 bộ bàn ghế thì phải làm trong thời gian là : 30 x 12 = 360 ( ngày ) Nếu mỗi ngày xưởng mộc làm 18 bộ bàn ghế thì hoàn thành kế họch trong thời gian là : 360 :18 = 20 ( ngày ) Đáp số : 20 ngày. 4. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... 32.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Tuần : 5 Tiết 21 : ÔN TẬP BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. MỤC TIÊU : Giúp HS :  Củng cố các đơn vị đo độ dài và bảng các đơn vị đo độ dài.  Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hướng dẫn HS thực hành trên vở bài tập : Bài 1 : Giúp HS nhắc lại quan hệ giữa các Có thể làm bài 1 trong SGK để ôn tập bảng đơn vị đo độ dài (chủ yếu là các dơn vị liền đơn vị đo độ dài. GV kẻ sẵn bảng như bài 1 nhau). SGK lên bảng phụ, cho HS điền các đơn vị vào bảng. Hỏi HS trả lời 2 câu hỏi ở phần b) và cho VD. Bài 2 : Bài 4 : a) Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị a) Đường sắt từ Đà Nẵng đến thành phố nhỏ hơn liền kề. HCM dài : b) Chuyển đổi từ các đơn vị nhỏ ra các đơn 791+144 = 935 ( km) vị lớn hơn. b) Đường sắt từ hà nội đến TPHCM là : Bài 3 : Chuyển đổi từ các số đo với “danh số 791 +935 = 1726 ( km) phức hợp” sang các số đo với “danh số đơn” Ngoài việc rèn kỹ năng tính toán trên các số và ngược lại. đo độ dài, bài này còn cung cấp cho HS những hiểu biết về Địa lí như : Đườngsắt Hà Nội – TP. HCM dài 1726km, Hà Nội – Đà Nẵng dài 935km; Chú ý : Nếu không đủ thời gian trên lớp thì cho HS làm lúc tự học. 4. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... 33.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Tuần :5 Tiết 22 : ÔN TẬP BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG Thứ …..ngày…. . tháng …… năm 200 I. MỤC TIÊU : Giúp HS :  Củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng các đơn vị đo khối lượng.  Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hướng dẫn HS thực hành trên vở bài tập : Bài 1 : Tương tự tiết 20, có thể cho HS làm bài 1 Giúp HS nhắc lại quan hệ giữa các đơn vị đo SGK. khối lượng. (chủ yếu là các đơn vị liền nhau hoặc các đơn vị thường được sử dụng trong đời sống). Bài 3 : Bài 2 : HS chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh các Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị kết quả để lựa chọn các dấu thích hợp. nhỏ hơn và ngược lại. Tuỳ từng bài tập cụ thể, HS phải linh hoạt Bài 4 : hướng dẫn H chọn cách đổi từ “danh số phức hợp” sang Tính số kg đường của cửa hàng bán trong “danh số đơn” hoặc ngược lại. ngày thứ hai Tính tổng số kg đường đã bán trong ngày thứ nhất và ngày thứ hai Đổi 1 tấn = 1000 kg Tính số kg đường bán trong ngày thứ ba 4. Củng cố,dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... 34.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Bài 23:. LUYỆN TẬP. Tuần : I. MỤC TIÊU :  Giúp HS : Củng cố các đơn vị đo độ dài, khối lượng và các đơn vị đo diện tích đã được học.  Rèn kĩ năng :  Tính chu vi, diện tích các hình chữ nhật, hình vuông.  Tính toán trên các số đo độ dài, khối lượng và giải các bài toán có liên quan.  Vẽ hình chữ nhật theo điều kiện cho trước. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài 1 :hướng dẫn học sinh : Bài 2 : Đổi : 1 tấn 300 kg = 1300 kg ; 2 tấn 700kg = 2700 Hướng dẫn H : đổi 120kg = 120 000g kg Vậy đà điểu nặng gấp chim sâu số lần là Số tấn giấy vụn cả trường thu gom được : : 1300 + 2700 = 4000 ( kg ) = 4 (tấn ) 120 000 : 60 = 2000 (lần ) 4 tấn so với 2 tấn thì gấp : 4 :2 = 2 ( lần ) bài 4 : vậy 4 tấn giấy vụn thì sản xuất được : hướng dẫn HS : 50000 x 2 = 100000 ( cuốn vở ) tính diện tích hình chữ nhật ABCD : 4 x 3 = 12 ( cm2) Bài 3 : hướng dẫn học sinh tính diện tích hình chữ nhận xét được : nhật ABCD và hình vuông CEMN từ đó tính diện 12 = 6x 2 = 2 x 6 = 12 x 1 = 1 x 12 tích cả mảnh đất . vậy hình chữ nhật MNPQ có chiều dài 6cm và chiều rộng 2 cm hoặc có chiều dài 12 cm và chiều rộng 1cm . lúc này hình chữ nhật MNPQ có diện tích bằng diện tích hình chữ nhật ABCD nhưng có kích thước khác với kích thước của ABCD 4. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... 35.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. 36.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Môn toán tiết 24 Bài 24 :ĐỀ CA MÉT VUÔNG – HÉC TÔ MÉT VUÔNG Tuần : I. MỤC TIÊU : Giúp HS :  Hình thành được biểu tượng ban đầu về đecamet vuông, hectômat vuông.  Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đêcamet vuông, hectômec vuông.  Nắm được mối quan hệ giữa đecamet vuông và mét vuông, giữa hectômet vuông và đêcamet vuông; biết đổi đúng các đơn vị đo diện tích (trường hợp đơn giản). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV chuẩn bị trước hình vẽ biểu điền hình vuông có cạnh dài 1dam, 1hm (thu nhỏ) như trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Giới thiệu đơn vị đo diện tích đêcamet vuông a) Hình thành biểu tượng về đêcamet vuông GV yêu cầu HS nhắc lại những đơn vị diện HS quan sát hình vẽ biểu diễn hình vuông có tích đã học. cạnh dài 1dam (thu nhỏ, chưa được chia GV có thể cho HS tự nêu cách đọc và viết kí thành 100 hình vuông nhỏ), dựa vào những hiệu đecamet vuông (dam2) (tương tự như đối đơn vị diện tích đã học để tự nêu được : với các đơn vị đo diện tích đã học). “Đêcamet vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dam”. b) Phát hiện mối quan hệ giữa đecamet vuông và mét vuông. GV hướng dẫn HS chia mỗi cạnh 1dam (của HS quan sát hình vẽ; tự xác định : số đo diện hình vuông 1dam2) thành 10 phần bằng nhau. tích mỗi hình vuông nhỏ, số hình vuông nhỏ; Nối các điểm chia để tạo thành các hình tự rút ra nhận xét : hình vuông 1dam2 bao vuông nhỏ. gồm 100 hình vuông 1m2. Từ đó HS tự phát hiện ra mối quan hệ giữa đêcamet vuông và mét vuông 1dam2 = 100 m2. Hoạt động 2 : Giới thiệu đơn vị đo diện tích hectômet vuông Tương tự như phần 1. Hoạt động 3 : Thực hành GV tổ chức cho HS làm các bài tập 37.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Bài 1 : Rèn luyện cách đọc, viết số đo diện tích với đơn vị dam2, hm2. Bài 2 : HS rèn kĩ năng đổi đơn vị đo. GV yêu cầu HS tự làm bài, rồi có thể đổi vở Phần a) Đổi đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ (bao cho nhau để kiểm tra chéo và chữa bài. gồm cả số đo với hai tên đơn vị). HS dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích để làm bài rồi chữa bài (lần lượt Bài 3 : theo các phần a,b và theo từng cột). Nhằm rèn cho HS kĩ năng đổi đơn vị đo Bài 4 : Hướng dẫn HS trước hết phải đổi đơn vị, rồi so sánh chẳng hạn với bài : 12km2 5hm2 125hm2 ta đổi : 12km2 5hm2 = 1205hm2 so sánh : 1205hm2 > 125hm2. Do đó phải viết dấu > vào ô trống. 4. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... 38.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Môn toán tiết 25. Tiết 25 : MILIMET VUÔNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH Tuần :. I. MỤC TIÊU : Giúp HS  Nắm được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của milimet vuông. Quan hệ giữa milimet vuông và xăngtimet vuông.  Nắm được bảng đơn vị đo diện tích : Tên gọi và kí hiệu của các đơn vị đo, thứ tự các đơn  vị trong bảng, mối liên hệ giữa các đơn vị kế tiếp nhau.  Biết chuyển đổi các số đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV chuẩn bị :  Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm như trong phần a) SGK (phóng to).  Một bảng có kẻ sẵn các dòng, các cột như trong phần b) SGK nhưng chưa viết chữ và số. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt đông 1 : Giới thiệu đơn vị đo diện tích HS dựa vào những đơn vị đo diện tích đã học milimet vuông để tự nêu được : “Milimet vuông là diện tích GV gợi ý để HS nêu những đơn vị đo diện của hình vuông có cạnh dài 1mm”. tích đã được học (cm2, dm2, m2, hm2, km2). GV nêu : “Để đo những diện tích rất bé HS quan sát hình vẽ biểu diễn hình vuông có người ta còn dùng đơn vị milimet vuông”. cạnh dài 1cm được chia thành các hình vuông GV có thể cho HS tự nêu cách viết kí hiệu nhỏ như trong phần a) SGK, tự rút ra nhận milimet vuông : mm2 (tương tự như đối với xét : Hình vuông 1cm2 bao gồm 100 hình các dơn vị đo diện tích đã học). vuông 1mm2 . Từ đó, HS tự phát hiện ra mối quan hệ giữa milimet vuông và xăngtimet Hoạt động 2 : Giới thiệu bảng đơn vị đo diện vuông. tích 1cm2 = 100 mm2 1 GV hướng dẫn HS hệ thống hoá các đơn vị 1 mm2 = cm2 100 đo diện tích đã học thành bảng đơn vị đo diện tích, chẳng hạn : Hướng dẫn HS nêu lại các đơn vị đo diện tích Cho HS nêu các đơn vị đo diện tích đã học (HS có thể nêu không theo thứ tự). theo thứ tự (chẳng hạn, từ lớn đến bé). GV điền vào bảng kẻ sẵn (đã nêu ở mục Đồ dùng HS nhận xét : những đơn vị nhỏ hơn mét vuông là : dm2, cm2, mm2 – ở bên phải cột dạy học). m2; những đơn vị lớn hơn mét vuông là dam2, hm2, km2 – ở bên trái cột m2. gv giúp HS quan sát bảng đơn vị đo diện tích HS nêu mối quan hệ giữa mỗi đơn vị với đơn vị kế tiếp nó rồi điền tiếp vào bảng kẻ sẵn để vừa thành lập, nêu nhận xét : Mỗi đơn vị đo diện tích đều gấp 100 lần đơn cuối cùng có bảng đơn vị đo diện tích giống 39.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. vị nhỏ hơn, liền sau nó. Mỗi đơn vị đo diện tích đều bằng. 1 100. như bảng trong SGK. đơn. vị lớn hơn, liền trước nó. Nên đặc biệt lưu ý HS nhận xét này để thấy HS đọc lại bảng đơn vị đo diện tích để ghi rõ sự khác biệt với bảng đơn vị đo độ dài nhớ bảng này. (hay khối lượng) đã học. Hoạt động 3 : Thực hành GV tổ chức cho HS làm các bài trong vở bài tập và chữa bài. Bài 1 : Nhằm rèn luyện cách đọc, viết số đo diện tích HS tự làm bài, rồi có thể đổi vở cho nhau đề với đơn vị mm2. kiểm tra chéo và chữa bài. Bài 2 : Nhằm rèn cho HS kĩ năng đổi đơn vị đo. HS có thể đổi đơn vị như sau : Phần a : Đổi đơn vị từ lớn sang đơn vị nhỏ Một đơn vị đo diện tích ứng với hai chữ số (bao gồm cả những số đo với 2 tên đơn vị) trong số đo diện tích, chẳng hạn : Phần b : Đổi từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn 5 00 00 cm2 = ….. m2 (bao gồm cả những số đo với 2 tên đơn vị). m2 dm2 cm2 Như vậy, ta có : 50000cm2 = GV hướng dẫn HS dựa vào mối quan hệ giữa 5m2 các đơn vị đo diện tích để làm bài rồi chữa bài (lần lược theo các phần a),b) và theo từng cột. Bài 3 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài lần lượt theo từng cột 4. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... 40.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Môn toán tiết 26 Tiết 26 : LUYỆN TẬP Tuần : 6 Ngày dạy : I. MỤC TIÊU : Giúp HS :  Củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích  Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán liên quan. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Khởi động : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài 1 : Củng cố cho HS cách viết số đo diện tích G cho H làm bài theo mẩu rồi lần lượt có hai đơn vị đo dưới dạng phân số ( hay hỗn số ) chữa bài theo các phần a) b) có một đơn vị cho trước. Bài 2 : Rèn cho H kĩ năng đổi đơn vị đo, Hướng dẫn cho H trước hết phải đổi đơn vị : 3cm2 5mm2 = 305mm2. Như vậy , trong các phương án trả lời,Phương án B là đúng. Do đó khoanh vào B Bài 3 : hướng dẫn H trước hết đổi đơn vị đo rồi so Bài 4 : G yêu cầu H đọc đề toán , tự giải sánh , chẳng hạn với bài : bài toán rồi chữa bài 2 2 61 km …… 610 hm Lưu ý HS đọc kĩ câu hỏi trong bài toán 2 2 ta đổi : 61 km = 6100hm để thấy rằng kết quả cuối cùng phải đổi so sánh : 61 00 hm2 > 610 hm2 ra mét vuông . do đó phải viết dấu > vào chỗ trống . Bài giải Diện tích của 1 viên gạch lót nền là : 40 x 40 = 1600 ( cm2 ) diện tích căn phòng là : 1600 x 150 = 240 000 ( cm2 )= 24 m2 ĐS : 24 m2 4. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... 41.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Bài 27 : HEC TA . Tuần 6 I. MỤC TIÊU : Giúp HS :  Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của các đơn vị đo diện tích hec ta; quan hệ giữa hec ta và mét vuông …  Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ( trong mối quan hệ với hec ta ) và vận dụng để giải các bài toán có liên quan . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Kiểm tra bài cũ : 2 .Bài mới :. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1 : Giới thiệu đơn vị hec-ta GV giới thiệu : thông thường , khi đo diện tích một thửa ruộng , một khu rừng … người ta dùng đơn vị hec-ta. GV giới thiệu : “1 hec-ta bằng một hec tô mét vuông”và hec ta viết tắt là ha. Tiếp đó, hướng dẫn HS tự phát hiện được mối quan hệ giữa hec ta và mét vuông 1 ha = 10 000 m2. Hoạt động 2 : Thực hành: Bài 1 : Nhằm rèn luyện cho H cách đổi đơn vị đo  Đổi đơn vị lớn sang đơn vị bé.  Đổi từ đơn vị bé sang đơn vị lớn . Bài 2 :Rèn luyện cho HS kĩ năng đổi đơn vị đo. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Trong mỗi phần a) b) nên yêu cầu HS chữa bài theo cột. GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài Kết quả : 22 200 ha = 222 km2. Bài 4 : G yêu cầu H tự đọc bài toán và giải bài toán rồi chữa bài Bài giải : 12ha = 120 000 m2 Diện tích mảnh đất dùng để xây tòa nhà chính của trường là : 120 000 : 40 = 3000 ( m2 ) ĐÁP SỐ : 3000 m2.. Bài 3 :cho HS tự nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và chữa bài. Khi chữa bài, nên yêu cầu H nêu cách làm. a) 85km2 = 850 ha  ta có : 85 km2= 8500ha, 8500ha> 850ha nên 85km2 > 850ha vậy ta viết S vào ô trống. 6. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Môn toán tiết 28 42. Tiết 28 : LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Tuần : I. MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố về : Các đơn vị đo diện tích đã học. Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới :. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN GV tổ chức cho HS làm bài trong vở bài tập và chữa bài. Bài 1 : Phần a) : Rèn kĩ năng đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ. Phần b) : Rèn kĩ năng đổi từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn. Phần c) : Rèn cách viết số đo diện tích dưới dạng phân số (hay hỗn số) với đơn vị cho trước. Bài 2 : Đối với bài này : Trước hết phải đổi đơn vị (để hai vế có cùng tên đơn vị). Sau đó mới so sánh 2 số đo diện tích. Có thể cho HS kiểm tra chéo lẫn nhau. Bài 3 : Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài. Có thể làm như sau : Bài giải Diện tích căn phòng là : 6x4 = 24m2. Số tiền mua gỗ để lát sàn cả căn phòng đó là : 28 000 x 24 = 6720 000 ( đồng ) ĐÁP SỐ 6 720 000 ( đồng ). HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm bài và chữa bài lần lượt theo các phần a,b,c. (Trước khi HS tự làm bài, GV có thể hướng dẫn chung cho cả lớp 1 câu mẫu).. HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài và làm bài rồi chữa bài. Bài 4 : HS tự làm bài rồi chữa bài. Lưu ý HS đọc kĩ câu hỏi trong bài toán để thấy rằng phải tính diện tích khu đất đó theo hai đơn vị mét vuông và hec ta. Bài giải Chiều rộng của khu đất đó là : (200 : 3) x 4 = 150 (m) Diện tích khu đất đó là : 200 x 150 = 30000 (m2) 30000 m2 = 30 a Đáp số : 30 a.. 4. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Tiết 29 : LUYỆN TẬP CHUNG Tuần : 43. 6.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. I. MỤC TIÊU : Giúp HS tiếp tục củng cố về :  Các đơn vị đo diện tích đã học; cách tính diện tích các hình đã học.  Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới :. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GV hướng dẫn HS làm lần lược các bài Bài 3: Củng cố cho H về tỉ lệ của bản đồ trong vở bài tập và chữa bài. BÀI GIẢI Bài 1 : BÀI GIẢI Chiều dài của mảnh đất đó là : Diện tích căn phòng là : 5 x 1000 = 5000 ( cm) 2 9 x 6 = 54 ( m ) Chiều rộng của mảnh đất : 54 m2 = 540 000 cm2 3 x 1000 = 3000 ( cm ) Diện tích 1 viên gạch là : đổi đơn vị : 2 5000 cm = 50 m 30 x 30 = 900 ( cm ) 3000 cm = 30 m Số viên gạch dùng lát kín nền căn Diện tích mảnh đất là : phòng là : 50 x 30 = 1500 (m 2 ) 540 000 : 900 = 600 ( viên ) ĐÁP SỐ 1500 (m2) ĐÁP SỐ : 600 ( viên ) Bài 4 : hướng dẫn HS tính diện tích miếng bìa, sau Bài 2 : lưu ý H : sau khi làm bài a) , ở đó lựa chọn trong các phương án A,B,C,D nêu phần b) có thể giải theo tóm tắt sau : 2 trong bài, rồi khoanh vào trước câu trả lời đó . Kết 100 m : 50kg 2 quả là C 3200m : … kg ? Khi chữa bài , nên gợi ý cho HS nêu được các cách đổi số ki lô gam thóc ra đơn vị tạ tính khác nhau để tính diện tích miếng bìa. BÀI GIẢI a) Chiều rộng của thửa ruộng là : 80 : 2 = 40 ( m) Diện tích thửa ruộng : 80 x 40 = 3200 2 (m ) b) 3200m2 gấp 100 m2 số lần là : 3200 : 100 = 32 ( lần ) Số thóc thu hoạch được : 5 x 32 = 1600 (kg) ĐÁP SỐ 1600 ( kg ) 4. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Môn toán tiết 30 Tiết 30 : LUYỆN TẬP CHUNG Tuần : I. MỤC TIÊU : 44.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Giúp HS củng cố về :  So sánh phân số, các phép tính về phân số.  Giải toán liên quan đến tìm 1 phân số của 1 số, tìm 2 số biết hiệu và tỉ số của hai số đó. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới :. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN GV tổ chức, hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập rồi chữa bài. Bài 1 : HS tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn : a). 18 28 31 31 32 ; ; ; ; 35 35 35 35 35. b). 1 2 3 5 ; ; ; . 12 3 4 6. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài 2 : HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn : a). 3 2 5 9+8+5 22 11 + + = = = 4 3 12 12 12 6. b). Khi HS chữa bài, nên yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh 2 phân số có cùng mẫu số; có cùng tử số.. 7 7 11 28 14 11 28 −14 − 11 3 − − = − − = = 8 16 32 32 32 32 32 32 3 2 5 3 × 2× 5 6 1 × × = = = c) 5 7 6 5 ×7 × 6 42 7. d). 15 3 3 15 8 3 15× 8 ×3 15 x 8 15 : × = × × = = = 16 8 4 16 3 4 16 ×3 × 4 8 x 2× 4 8. Bài 4 : HS tự giải rồi chữa bài. Chẳng hạn : Bài 3 : GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài giải 5 ha = 50 000 m2 Diện tích hồ nước là : 50 000 x. 1 3. Đáp số :. = 15 000 (m2) 15000 (m2). Theo sơ đồ , hiệu số phần bằng nhau là : 4 - 1 = 3 ( phần ) Tuổi con là : 30 : 3 = 10 ( tuổi ) Tuổi bố là : 10 x 4 = 40 ( tuổi ) Đáp số : Bố : 40 tuổi Con : 10 tuổi. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Môn toán tiết 31 Tuần : 7 I. MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố về :. 45. Tiết 31 : LUYỆN TẬP CHUNG.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:.  Quan hệ giữa 1 và. 1 1 ; 10 10. và. 1 1 ; 100 100. và. 1 . 1000.  Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số .  Giải bài toán liên quan đến trung bình cộng . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới :. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN GV tổ chức, hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 1 : HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn : 1. 10 1 = 10 ( lần ) 1 vậy 1 gấp 10 lần 10 1 1 1 100 : = x =10 ( lần ) b) 10 100 10 1 1 1 vậy gấp 10 lần 10 100 1 1 1 1000 : = x =¿ 10 (lần) c) 100 1000 100 1 1 1 vậy gấp 10 lần 100 1000. a) 1: 10. =1 x. Bài 2 : HS tự làm bài rồi chữa bài. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài 3 : cho HS tự nêu đề toán rồi tự làm bài, sau đó GV chữa bài. Bài giải. Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào bể là: (. 2 1 1 + ¿ :2= 15 5 6. ĐÁP SỐ. ( bể ) 1 ( bể ) 6. Bài 4 : cho HS nêu đề toán, rồi tự làm bài, sau đó G chữa bài. Bài giải Giá tiền 1 m vải trước khi giảm giá : 60000 :5 = 12000 ( đồng ) Giá tiền 1m vải sau khi giảm giá : 12000 – 2000 = 10000 ( đồng ) Số mét vải có thể mua theo giá mới : 60000 : 10000 = 6 (m) Đáp Số 6m. 4. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... 46.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Môn toán tiết32 Tiết 32 : KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN Tuần : 7 I. MỤC TIÊU : Giúp HS :  Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản)  Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Các bảng nêu trong SGK (kẻ sẵn vào bảng phụ của lớp). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập phân 9 dạng đơn giản ) a) Hướng dẫn HS tự nêu nhận xét từng hàng Có 0m 1dm tức là có 1dm; viết lên bảng : trong bảng ở phần a) để nhận ra. 1 1dm = m. 10 1 GV giới thiệu : 1dm hay m viết thành 10. 0,1m; viết 0,1m lên bảng cùng hàng với 1 m (như SGK). 10. Tương tự với 0,01m; 0,001m. GV giúp HS tự nêu.. Các phân số thập phân. 1 1 1 , , 10 100 1000. (dùng thước chỉ khoanh vào các phân số này ở trên bảng) được viết thành 0,1; 0,01; 0,001 (chỉ khoanh vào 0,1; 0,01; 0,001 ở trên bảng). GV vừa viết lên bảng vừa giới thiệu : 0,1 đọc là không phẩy một (gọi vài HS chỉ vào 0,1 và đọc). GV giúp HS tự nêu rồi viết lên bảng : 0,1 =. 1 . 10. GV giới thiệu tương tự với 0,01; 0,001. GV chỉ vào 0,1; 0,01; 0,001 (đọc lần lượt từng số) và giới thiệu 0,1; 0,01; 0,001 gọi là các số thập phân. b) Làm hoàn toàn tương tự với bảng ở phần b) để HS nhận ra được 0,5; 0,07; 0,009 là các 47.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. số thập phân. Hoạt động 2 : Thực hành đọc, viết các số thập phân (dạng đã học) Bài 1 : GV hướng dẫn HS tự viết cách đọc các số thập phân. Khi chữa bài nên cho HS đọc các số thập phân trong bài tập.. Bài 2 : HS đọc các phân số thập phân ứng với các vạch trên trục số rồi viết số thập phân thích hợp vào ô trống. Bài 3 : HS tự làm bài rồi chữa bài. Nên kẻ bảng này trên bảng của lớp để chữa bài cho cả lớp. Khi chữa bài, HS viết rồi đọc phân số thập phân và số thập phân thích hợp ở từng hàng của bảng.. 4. Củng cố, dặn dò : III. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... 48.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Môn toán tiết 33 Tiết 33: KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (tiếp theo) Tuần : 7 I. MỤC TIÊU : Giúp HS :  Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (ở các dạng thường gặp)và cấu tạo của số thập phân.  Biết đọc, viết các số thập phân (ở các dạng đơn giản thường gặp). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Kẻ sẵn vào bảng phụ một bảng nêu trong bài học của SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới :. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Tiếp tục giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập phân. GV hướng dẫn HS tự nêu nhận xét từng hàng Chẳng hạn : 7 trong bảng để nhận ra. Có 2m và 7dm hay 2m và m thì có thể 10 7 viết thành 2 m hay 2,7m; 2,7m đọc là : 10. hai phẩy bảy mét. Tương tự với 8,56m và GV giới thiệu : 2,7; 8,56; 0,195 là các số thập 0,195m. Chú ý : Với số thập phân 8,56 thì phần phân. (Cho vài HS nhắc lại). nguyên gồm chữ số 8 ở bên trái dấu phẩy và GV giới thiệu hoặc hướng dẫn HS tự nêu phần nguyên là 8, phần thập phân gồm các nhận xét với sự hỗ trợ của GV. chữ số 5 và 6 ở bên phải dấu phẩy và phần Nêu các ví dụ (như SGK) để tự nêu phần nguyên, phần thập phân của mỗi số thập phân thập phân là 56 , do đó không nên nói tắt 100 rồi đọc các số thập phân đó. là : phần thập phân là 56. Viết : 8, 56 Phần nguyên phần thập phân Chỉ giúp HS dễ nhận ra cấu tạo (giản đơn) của số thập phân, còn đọc từng phần thì phải thận trọng. Hoạt động 2 : Thực hành Bài 2 : HS tự làm bài rồi chữa bài (tương tự GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 1 : HS tự làm bài. GV gọi 1 HS lên bảng như bài 1). làm phần a); 1 HS khác lên bảng làm phần b) Bài 3 : HS tự làm bài rồi chữa bài (tương tự như bài 1). rồi hướng dẫn cả lớp chữa bài. (Cần thực hiện cách nêu phần nguyên, phần thập phân như chú ý đã nêu ở trên). 4. Củng cố, dặn dò : Môn toán tiết34 Tiết 34: HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. 49.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN Ngày dạy :. Tuần : 7 I. MỤC TIÊU : Giúp HS :  Nhận biết tên các hàng của số thập phân (dạng đơn giản thường gặp); quan hệ giữa các đơn vị của 2 hàng liền nhau.  Nắm được cách đọc, cách viết số thập phân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Kẻ sẵn 1 bảng phóng to bảng của SGK hoặc hướng dẫn HS sử dụng bảng của SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới :. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1 : Giới thiệu các hàng, giá trị các chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó ở các hàng và cách đọc, viết số thập phân. a) GV hướng dẫn HS quan sát bảng trong SGK và giúp HS tự nêu được. Mỗi đơn vị của 1 hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau hoặc bằng. 1 10. (tức. 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước. b) GV hướng dẫn để HS tự nêu được cấu tạo của từng phần trong số thập phân rồi đọc số đó. c) Tương tự như b) đối với số thập phân 0,1985. Sau mỗi phần b) và c) GV đặt câu hỏi để HS nêu cách đọc số thập phân, cách viết số thập phân. Cho HS trao đổi ý kiến để thống nhất cách đọc, cách viết số thập phân (như SGK). Hoạt động 2 : Thực hành GV hướng dẫn HS tự làm các bài tập rồi chữa bài.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Phần nguyên của số thập phân gồm các hàng : đơn vị, chục, trăm, nghìn, … Phần thập phân của số thập phân gồm các hàng : phần mười, phần trăm, phần nghìn, phần chục nghìn … Ví dụ : Trong số thập phân 375,406 : Phần nguyên gồm có : 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị Phần thập phân gồm có : 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn. Số thập phân 375,406 đọc là : ba trăm bảy mươi lăm phẩy bốn trăm linh sáu.. Bài 1 : HS tự làm rồi chữa bài. Bài 2 : HS tự làm rồi chữa bài. (Nên có bảng phụ kẻ sẵn bảng của bài tập 2 để thuận tiện khi chữa bài cho cả lớp). Bài 3 : Nếu còn thời gian nên cho HS làm bài và chữa bài 3.. 4. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Môn toán tiết35 Tuần : 7 50. Tiết 35 : LUYỆN TẬP Ngày dạy :.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. I. MỤC TIÊU : Giúp HS :  Biết cách chuyển 1 phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân.  Củng cố về chuyển số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên với đơn vị đo thích hợp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới :. 4. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. Môn toán tiết36 Tiết 36 : SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU Tuần : 8 I. MỤC TIÊU : 51.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Giúp HS nhận biết : viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới :. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1 : phát hiện đặc điểm của số thập phân khi viết thêm chữ số 0 bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) tận cùng bên phải của số thập phân đó. a) GV hướng dẫn HS tự giải quyết các chuyển đổi trong các ví dụ của bài học để nhận ra rằng: 0,9 = 0,90 0,90 = 0,900 0,90 = 0,9 0,900 = 0,90 b) GV hướng dẫn HS nêu các ví dụ minh hoạ cho các nhận xét đã nêu ở trên. Chẳng hạn : 8,75 = 8,750 8,750 = 8,7500 Hoạt động 2 : Thực hành GV hướng dẫn HS tự làm các bài tập rồi chữa bài. Bài 1 : Chú ý Bài 2 : HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 3 : HS tự làm bài rồi trả lời miệng , chẳng hạn : Các bạn Lan và Mỹ viết đúng vì : 0,100 =. 100 1 = 1000 10. và 0,100 = 0,1 =. ;0,100=. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. HS tự nêu được các nhận xét (dưới dạng các câu khái quát) như trong bài học.. HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài nên lưu ý HS 1 số trường hợp có thể nhầm lẫn, chẳng hạn : 35,020 =35,02 (không thể bỏ chữ số 0 ở hàng phần mười). 10 1 = 100 10. 1 . 10. Bạn hùng viết sai vì đã viết 0,100= nhưng thực ra 0,100 =. 1 10. 1 100. .. 4. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Môn toán tiết37 Tiết 37 : SO SÁNH SỐ THẬP PHÂN Tuần : 8 I. MỤC TIÊU : 52.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Giúp HS biết cách so sánh hai số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn (hoặc ngược lại). II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới :. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1 : hướng dẫn HS tìm cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau, chẳng hạn so sánh 8,1 và 7,9. GV hướng dẫn H tự so sánh 2 độ dài 8,1m và 7,9m để H tự nhận ra : 8,1m > 7,9m nên 8,1 > 7,9 G giúp H nêu được nhận xét : Trong 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau , số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. Hoạt động 2 : hướng dẫn HS tìm cách so sánh 2 phân số thập phân có phần nguyên bằng nhau, phần thập phân khác nhau, chẳng hạn so sánh 35,7 và 35,698. Có thể thực hiện tương tự như hướng dẫn ở trên Hoạt động 3 : hướng dẫn HS tự nêu cách so sánh hai số thập phân và giúp HS thống nhất nêu như SGK Chú ý : GV có thể tổ chức, hướng dẫn HS tự so sánh 2 số thập phân bằng cách dựa vào so sánh 2 phân số thập phân tương ứng (đã có cùng mẫu số). Nên tập cho HS tự nêu cách so sánh hai số thập phân, tự nêu và giải thích các ví dụ minh hoạ (như trong SGK). Hoạt động 4 : thực hành GV hướng dẫn HS tự làm bài tập và chữa bài. Bài 1 : HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài nên cho HS giải thích kết quả bài làm.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Nếu HS không tự tìm được cách so sánh 5,1 và 4,98 thì GV có thể hướng dẫn HS đưa về so sánh các độ dài, chẳng hạn : 5,1m và 4,98m, rồi thực hiện như SGK để có : 510m > 498cm, tức là : 5,1m > 4,98m, như vậy : 5,1 > 4,98. HS tự nêu được nhận xét : Trong 2 phân số thập phân có phần nguyên khác nhau, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn.. Chẳng hạn ,để so sánh 5,1 và 4,98 có thể dựa vào so sánh. 510 100. và. 498 . 100. Bài 2 : Kết quả là : 6,375 ;6,765 ;7,19 ;8,72 ;9,01. Bài 3 : Kết quả là 0,4 ; 0,321 ; 0,32 ; 0,197 ; 0,187. 3. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. Môn toán tiết 38 Tiết 38 : LUYỆN TẬP Tuần : 8 I. MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố về : 53.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:.  So sánh hai số thập phân; sắp xếp các số thập phân theo thứ tự đã xác định.  Làm quen với 1 số đặc điểm về thứ tự của các số thập phân II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới :. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 1 : tương tự như đã thực hiện bài 1 của tiết học trước. Bài 2 : kết quả là : 4,23 ;4,32 ;5,3 ;5,7 ;6,02 Khi chữa bài nên cho HS giải thích cách làm.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài 3 : cho HS làm rồi tự chữa bài Kết quả là : 9,708 < 9,718 Bài 4 : GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài a) x=1 vì 0,9<1<1,2 b) x= 65 vì 64,97<65<65,14. 3. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... 54.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Môn toán tiết39 Tiết 39 : LUYỆN TẬP CHUNG Tuần : 8 I. MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố về :  Đọc, viết, so sánh các số thập phân.  Tính nhanh giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1/Kiểm tra bài cũ : 2/ Bài mới :. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 1 : Khi chữa bài, nếu cần thiết, GV giúp HS ôn tập về các hàng của số thập phân. Chẳng hạn, số “không đơn vị, năm phần nghìn” có thể nêu trong bảng sau : Đơn vị Phần Phần Phần Viết số mười trăm nghìn 7 5 0 0 7,5 Bài 3 : Cho HS làm bài rồi chữa bài. bài 4 : GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài , chẳng hạn :. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS tự làm bài rồi chữa bài.. Bài 2 : HS tự làm bài rồi chữa bài. Cho HS viết số vào vở nháp , một HS lên bảng viết và nhận xét……. 35 x 45 6 x 6 x5 x 9 = = 54 6x 5 6 x5 56 x 63 8 x 7 x 9 x 7 = =49 b) 9x 8 9 x8. a). 4. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... 55.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. 56.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Môn toán tiết 40. Tiết 40:. VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN. Tuần : 8 I. MỤC TIÊU : Giúp HS ôn :  Bảng đơn vị đo độ dài.  Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa 1 số đơn vị đo thông dụng.  Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng đơn vị đo độ dài kẻ sẵn, để trống một số bên trong. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới :. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1 : Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài a) GV cho HS nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học lần lượt từ lớn đến bé. km. hm. dam m. dm. cm. mm. b) GV yêu cầu HS nghĩ và phát biểu nhận xét chung (khái quát hoá) về quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề. HS phát biểu, sau đó bàn và chỉnh lại ngôn ngữ, đi đến câu phát biểu chính xác, chẳng hạn : Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị đo độ dài liền sau nó. Mỗi đơn vị đo độ dài bằng một phần mười (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó. c) GV cho HS nêu quan hệ giữa 1 số đơn vị đo độ dài thông dụng. 2. ví dụ : G nêu ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ trống 6m4dm=………m Hoạt động 3 : Thực hành Bài 1 :HS làm vào vở, G giúp đỡ các HS yếu, sau đó cả lớp thống nhất kết quả a) 8m6dm=8 57. 6 m=8,6m 10. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. HS nêu quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề, ví dụ : 1km = 10hm 1m = 10dm. 1 km = 0,1km 10 1 1dm = m = 0,1m. 10. 1hm =. .. một vài H nêu cách làm : 4 m=6,4m 10 4 vậy 6m4dm=6 = 6,4 m 10. 6m4dm =6. b) HS làm bài tập 2 ở Vở bài tập, sau đó.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. 2 dm=2,2 dm 10 7 c) 3m 7cm= 3 m=3 , 07 m 10 13 m=23 , 13 m d)23m13dm=23 100. b) 2dm2cm= 2. thống nhất kết quả. c) HS tự làm bài tập 3 Vở bài tập, sau đó thống nhất kết qủa.. 4. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... 58.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Môn toán tiết41 Tiết 41 : LUYỆN TẬP Tuần:9 I. MỤC TIÊU : Giúp HS :  Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới :. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Bài 1 : HS tự làm a) 35m23cm = 35 23 m=35 , 23 m 100. b) 51dm3cm= 51. 3 dm=51 ,3 dm 10. c) 14m7cm=14. 7 m=14 , 07 m 100. GV cho HS nêu lại cách làm và kết quả. Bài 3 : H tự làm và thống nhất kết quả. a) 3km 245 m= 3. 245 km=3 ,245 km 1000 34 km=5 ,034 km b) 5km 34m=5 1000. c) 307m=. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài 2 : G nêu bài mẫu :viết số thập phân thích hợp vào ô trống: 315cm=…… m Sau đó cho HS thảo luận ,HS có thể phân tích 315cm=300cm+15cm=3m15cm=3 15 m=3 , 15 m 100. vậy 315cm=3,15m H tự làm các bài kết quả, còn lại cả lớp thống nhất kết quả. Bài 4 : HS thảo luận cách làm phần a),b) a) 12,44m=12 b) 7,4 dm=7. HSKG: Bai4 b,d. 44 m=12 m44 cm 100. 4 dm=7 dm 4 cm 10. GV gợi ý HS làm các phần c) và d). 307 km=0 ,307 km 1000. 3. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... 59.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Môn toán tiết 42 PHÂN Tuần. Bài 42 : VIẾT SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG THẬP 9. I. MỤC TIÊU : -biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn, để trống một số ô bên trong. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Kiểm tra bài cũ : 2 Bài mới :. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. GV cho HS ôn lại quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng thường dùng. 1 tạ=. 1 10. tấn = 0,1 tấn.. 1 tấn = 0,001 tấn 1000 1 1kg= tạ = 0,01 tạ. 100. 1kg =. GV nêu ví dụ: viết số thập phân vào chỗ chấm: 5 tấn 132kg = …… tấn 3. Thực hành bài 1 : HS tự làm, sau đó thống nhất kết quả. Bài 2 HS tự làm, sau đó thống nhất kết quả.. HS nêu cách làm: 5 tấn 132kg=5. 132 tấn=5,132 100. tấn. Cho H làm thêm 1 ví dụ. Bài 3 : H thảo luận các bước tính HSKG:2b cần thiết , sau đó tự làm và thống nhất kết quả Bài giải : Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử đó trong 1 ngày : 9 x6 = 54 ( kg) lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử trong 30 ngày : 54 x 30 = 1620 (kg)=1,62 tấn Đáp Số : 1, 620 tấn .. 7. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... 60.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Môn toán tiết 43. Tiết 43 :. VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN. Tuần 9 Ngày dạy : I. MỤC TIÊU:-biết viêt số đo diện tích dưới dạng số thập phân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng mét vuông (có chia ra các ô đễimet vuông). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới :. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1 : Ôn lại hệ thống đơn vị đo diện tích a) GV cho HS nêu lại lần lượt các đơn vị đo diện tích đã học km2. hm2 dam m2 (ha) 2(a). dm2. cm2. mm 2. b) Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích như kilômet vuông, ha, a với mét vuông : 1km2 = 1 000 000m2 1a = 100m2 ; 1ha = 10 000m2 chú ý : GV cần cho khắc sâu kiến thức bằng cách cho HS quan sát bảng mét vuông.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS nêu quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề, ví dụ : 1km2 = 100hm2 ; 1hm2 =. 1 km2 = 100. 0,01km2. 1m2 = 100dm2. 1dm2 =. 1 m2 = 0,01m2. 100. HS dễ nhầm rằng 1m2 = 10dm2 như quan hệ đơn vị đo độ dài. HS sẽ nhận rõ rằng : Tuy 1m = 10dm và 1dm = 0,1m Nhưng 1m2 = 100dm2 và 1dm2 = 0,01m2(ô mét vuông gồm 100 ô đề xi mét vuông). Từ đó HS sẽ tự đi đến các nhận xét hợp lí, chẳng hạn : 1 đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị đo độ dài liền sau nó và bằng 0,1 đơn vị đo độ dài liền trước nó. Nhưng 1 đơn vị diện tích gấp 100 lần đơn vị liền sau nó và bằng 0,01 đơn vị liền trước nó.. Hoạt động 2 : Điền tiếp vào bảng đơn vị đo b) HS làm bài tập 2 ở Vở bài tập, sau đó thống diện tích GV nêu yêu cầu, cho HS làm bài tập 1 ở Vở nhất kết quả. c) HS làm bài tập 3 ở Vở bài tập, sau đó thống bài tập, sau đó cả lớp thống nhất kết quả. 61.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Hoạt động 3 : Thực hành nhất kết quả. a) GV cho HS làm 1 số bài mẫu (như các d) HS làm bài tập 4 ở Vở bài tập, sau đó thống bài tập mẫu ở SGK) nhất kết quả. Bài tập về nhà : Bài 3,4,5 (SGK) 4. Củng cố, dặn dò : IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... 62.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Môn toán tiết44 Tiết 44 : LUYỆN TẬP CHUNG Tuần : Ngày dạy : I. MỤC TIÊU : -biết viết số đo độ dài,diện tích,khối lượng dưới dạng số thập phân. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới :. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1 : Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS làm bài 1 vào vở bài tập (nối theo mẫu) HS tự làm, sau đó 1 HS nêu cách làm và đọc kết quả bài tập 1.. Hoạt động 2 : Viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. GV cho HS làm bài tập 2 Vở bài tập. HS tự làm, sau đó 1 HS lên bảng nêu cách làm và viết kết quả BT2. Hoạt động 3 : Viết số đo độ dài và diện tích dưới dạng số HS tự làm bài 3, sau đó 1 vài HS nêu kết quả. thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. (Chú ý so sánh sự khác nhau giữa việc đổi đơn vị đo diện tích với việc đổi đơn vị đo độ Hoạt động 4 : dài). Vận dụng giải toán : GV cho HS đọc bài 4, HS tự làm bài. 1 HS trình bày các bước giải, cả lớp nhận xét. Bài tập về nhà : Bài tập 3,4 (SGK trang 51). Chú ý : Khi viết số đo độ dài và khối lượng dưới dạng số thập phân, ngoài cách qui về HS phân tích như sau :xuất phát từ chữ số phân số thập phân sau đó đổi ra số thập phân. hàng đơn vị của số 4562,3 ứng với mét; xác GV có thể cho HS làm quen cách khác như định các chữ số khác ứng với các đơn vị đo sau, chẳng hạn, bài tập : nào trong hệ đơn vị đo độ dài : 4562,3m = ………………km Km hm dm m dm Tương tự bài tập sau : 4,5623 tấn = …………kg Tấn tạ yến kg hg dag g. 63. 4 5 6 2 , 3. Khi đó ta sẽ có ngay : 4562,3m = 4,5623km Từ đó có thể mở rộng suy ra các kết quả khác : 4562, 3m = 45,623hm.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. 4 5 6 2, 3 . . Có ngay 4,5623 tấn = 4562,3kg Và có thể mở rộng suy ra các kết quả khác : 4,5623 tấn = 45,623 tạ 4,5623 tấn = 456,23 yến 4,5623 tấn = 45623 hg 4,5623 tấn = 456230dag 4,5623 tấn = 4562300g cách này có thể hướng dẫn thêm cho HS khá, giỏi. 3. Củng cố, dặn dò :. 4562,3m = 456,23dam 4562,3m = 45 623dm. Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... 64.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Môn toán tiết45 Tiết 45: LUYỆN TẬP CHUNG Tuần : 9 I. MỤC TIÊU : -Biết viết số đo độ dài ,diện tích ,khối lượng dưới dạng số thập phân II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài 1 : GV cho HS tự làm, sau đó nêu kết Bài 3 : G cho HS tự làm và sau đó thống nhất quả bằng cách đọc kết quả kết quả Bài 2 : GV cho HS tự làm và sau đó báo kết Bài 4 : GV cho HS tự làm và sau đó thống quả nhất kết quả Bài 5 : GV cho HS nhìn hình vẽ , cho biết túi cam cân nặng bao nhiêu ? HS nêu túi cam nặng nặng 1kg 800 g GV cho HS viết số thích hợp vào chỗ chấm : Kết quả : a) 1kg 800 g = 1,800kg b) 1kg800 g = 1800 g 3. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... 65.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Môn toán tiết 46 bài 46 : LUYỆN TẬP CHUNG. Tuần 10 ngày dạy : I.MỤC TIÊU :  Chuyển phân số thập phân thành số thập phân .  So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau  giải bài toán liên quan đến rút đơn vị hoặc tìm tỉ số II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1 Kiểm tra bài cũ : 2 Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH G hướng dẫn H tự làm và chữa bài Bài 2 : cho H tự làm rồi chữa bài. Bài1 : cho HS tự làm rồi chữa bài.khi H đã Ta có : 11,020km=11,02 km viết đúng số thập phân , G cho H đọc số 11km20m = 11,02km thập phân đó. 11020m = 11,02km Kết quả là : như vậy ,các số đo độ dài nêu ở phần a) b) 127 c) d) đều bằng 11,02km. =12, 7 a) b) 10 65 =0 ,65 100 2005 =2, 005 c) 1000 8 =0 ,008 1000. d). Bài 3 :cho H tự làm rồi chữa bài. Khi H chữa bài cho h giải thích cách làm( phần giải thích không ghi vào bài làm) Chẳng hạn a) 4m 85cm = 4. 85 m=4 ,85 m 100. Phần bài làm chỉ cần ghi : 4m85cm =4,85m. Bài 4 :cho H tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn H có thể giải bài toán theo một trong 2 cách sau : Cách 1 : Bài giải. Giá tiền một hộp đồ dùng học toán là : 180000 : 120 = 15000 ( đồng ) số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán là: 15000 x 36 = 540000 (đồng ) đáp số 54000 ( đồng cách 2 : 36 hộp gấp 12 hộp số lần là : 36 : 12 = 3( lần ) số tiền mua 36 hộp đồ dùng học toán: 180000 x 3 = 540000 ( đồng ) ĐS : 540 000 ( đồng ). 3Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... Môn toán tiết 47 66. Bài 47 : kiểm tra.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Tuần 10. Ngày dạy :. I. MỤC TIÊU :  tập trung vào kiểm tra:  -viết số thập phân,giá trị theo vi trí của chữ số trong số thập phân  So sánh số thập phân.Đổi đơn vị đo diện tích  giải bài toán bằng cách tim tỉ số hoặc rút về đơn vị Đề kiểm tra dự kiến trong 45 phút ( kể từ khi bắt đầu làm bài ) Phần 1 :mỗi bài tập sau đây kèm theo một số câu hỏi trả lời A B C D ( là đáp số kết quả tính…) Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. 1. số “ mười bảy phẩy bốn mươi hai “ viết như sau : a. 107,402 b. 17,402 c. 17,42 d. 107,42 2. viết. 1 10. dưới dạng số thập phân được :. a. 1,0 b. 10,0 c. 0,01 d . 0,1 3. số lớn nhất trong các số 8.09 ; 7,99 ; 8,89 ; 8,9 là : a. 8,09 b. 7,99 c. 8.89 d. 8,9 4. 6cm2 8 mm2= …… mm2. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là : A . 68 B. 608 C. 680 D. 6800 5. một khu đất hình chữ nhật có kích thước ghi như hình vẽ dưới đây, diện tích khu đất dưới đây là: A. 1 ha B . 1 km2. C . 10 ha D . 0,01km2.. 67.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Phần 2 : 1. viết số thập phân vào chỗ chấm : a) 6m 25cm = …… m b) 25ha= …… km2. 2. mua 12 quyển vở hết 18000 đồng . Hỏi mua 60 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền ? ĐÁP ÁN : Phần 1 ( 5 điểm ) Mỗi lần khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng được 1 điểm 1. khoanh vào 2 .khoanh vào D 3. khoanh vào D 4 . khoanh vào B 5. khoanh vào C. phần 2 ( 5 điểm ) bài 1 ( 2 điểm) viết đúng mỗi số vào chỗ chấm được 1 điểm a) 6m 25cm = 6,25 m b) 25ha = 0,25 km2. Bài 2 : ( 3 điểm ) 60 quyển vở gấp 12 quyển vở số lần là : ( 1,5 điểm ) 60 : 12 = 5 ( lần ) số tiền mua 60 quyển vở là : ( 1 điểm ) 18000 x 5 = 90 000 ( đồng ) ĐS : 90 000 ( đồng ) ( 0,5 điểm ). 68.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Môn toán tiết 48 Tiết 48: CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN Tuần : 10 I. MỤC TIÊU : Giúp HS :  Biết cộng hai số thập phân.  Biết giải bài toán với phép cộng các số thập phân. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng 2 số thập phân a) GV nêu bài toán dưới dạng ví dụ để dẫn. HS tự tìm cách thực hiện phép cộng hai số. tới phép cộng 1,84 + 2,45= ? (m).. thập phân (bằng cách chuyển về phép cộng 2. Lưu ý HS về sự tương tự giữa hai phép. số tự nhiên rồi chuyển lại thành phép cộng 2. cộng :. số thập phân). Chẳng hạn, có thể thực hiện như ví dụ 1 của SGK. + 184 245. 429. + 1 , 84 2 , 45. 4,29. (Đặt tính giống nhau, cộng giống nhau, chỉ khác ở chỗ có hoặc không có dấu phẩy) Nên cho HS tự nêu cách cộng hai số thập phân. b) Tương tự như a) đối với ví dụ 2 của SGK. c) Hướng dẫn HS tự nêu cách cộng 2 số thập phân (như SGK). Hoạt động 2 : Thực hành GV hướng dẫn HS làm bài tập rồi chữa bài. Bài 1 : Khi chữa bài (chẳng hạn, chữa ở trên. HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn :. bảng lớp) nên yêu cầu HS nêu bằng lời kết. + 58 , 2 24 , 3. * 2 cộng 3 bằng 5, viết 5. hợp với viết bảng cách thực hiện từng phép. 82,5. * 8 cộng 4 bằng 12, viết 2 nhớ. cộng.. 1 * 5 cộng 2 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8. 69.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. * Đặt dấu phẩy thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng : Tổng là : tám mươi hai phẩy năm. Bài 2 :. HS tự làm bài rồi chữa bài. Sau khi tự đặt. GV nhắc HS đặt tính đúng, chẳng hạn :. tính, HS làm và chữa bài tương tự như bài 1.. + 57 , 648 35 , 37. Bài 3 : HS đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài toán , sau đó giải và chữa bài. Bài giải : Tiến cân nặng là : 32,6 +4,8 = 37,4 (kg) ĐÁP SỐ : 37,4 (kg). 4. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... 70.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Môn toán tiết 49 Tiết 49 : LUYỆN TẬP Tuần : I. MỤC TIÊU :  Biếtcộng các số thập phân.  Tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.  Giải toán có nội dung hình học . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới :. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN GV hướng dẫn HS tự làm các bài tập rồi chữa bài. Bài 1 : Sau khi chữa bài, GV gọi vài HS nêu lại tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân, kể cả công thức a + b = b + a. Bài 3 : HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải và chữa bài. Chẳng hạn : Bài giải : Chiều dài của hình chữ nhật là : 16,34 +8,32 =24,66 (m) chu vi của hình chữ nhật : (24,66+16,34) x 2 = 82 (m) đáp số : 82m.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi viết vào chỗ chấm của cột a + b và b + a HS phải tính tổng để có cơ sở cho nhận xét tiếp. Bài 2 : HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi thử lại, HS phải viết phép cộng với sự đổi chỗ (viết theo cột dọc) của 2 số hạng đã biết (như bài a). Bài 4 :cho H tự đọc đề toán rồi làm bài và chữa bài: Số mét vải cửa hàng đã bán trong 2 tuần lễ : 314,78 + 525,22 = 840 (m) tổng số ngày trong 2 tuần lễ là: 7 x2 = 14 ( ngày ) trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là : 840 : 14 = 60 (m) Đáp số : 60 m. 4. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... 71.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Môn toán tiết50 Bài 50 : TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN Tuần :10 Ngày dạy : I. MỤC TIÊU :  Biết tính tổng nhiều số thập phân .  Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân  vận dụng các tính chất của phép cộng để tính nhanh. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới :. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1 : hướng dẫn HS tự tính tổng nhiều số thập phân a) GV nêu ví dụ (như SGK) rồi viết ở bảng 1 tổng các số thập phân : 27,5 + 36,75 + 14 ,5= ? (l). GV gọi vài HS nêu cách tính tổng nhiều số thập phân. b) GV hướng dẫn HS tự nêu bài toán rồi tự giải và chữa bài (như SGK). Hoạt động 2 : Thực hành GV hướng dẫn HS tự làm các bài tập rồi chữa bài. Bài 1 : HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài, GV nên khuyến khích HS nêu cách tính tổng nhiều số thập phân. Bài 2 : HS tự làm rồi chữa bài. Sau khi chữa bài, GV gọi vài HS nêu lại tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân và nêu (bằng viết trên bảng) : (a + b) + c = a + (b + c). HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS tự đặt tính (viết lần lượt các số hạng sao cho các chữ số ở cùng 1 hàng đặt thẳng cột với nhau). HS tự tính (cộng từ phải sang trái như cộng các số tự nhiên, viết dấu phẩy của tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng).. Bài 3 : HS tự làm rồi chữa bài. Với HS giỏi có thể khuyến khích tính nhẩm các tổng trong bài tập rồi trình bày bài làm trên bảng. Chẳng hạn : a) 12,7+5,89+1,3=12,7+1,3+5,89 = 14+5,89 =19,89 ( ứng dụng tính chất giao hoán của phép cộng để tính ) c) 38,6 +2,09+7,91 =38,6+(2,09+7,91) = 38,6 +10 =48,6 chú ý : không yêu cầu H viết phần giải thích khi làm bài.. 3. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. xx. 72.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Môn toán tiết51 Tuần : 11. Tiết 51 : LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố về :  Kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.  So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới :. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài Hoạt động 1 : Bài tập 1 HS tự làm rồi chữa bài.Lưu ý HS đặt tính và tính đúng. Hoạt động 2 : Bài tập 2 HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi HS chữa bài GV nên khuyến khích HS nêu rõ đã sử dụng tính chất nào của phép cộng để tính hợp lí Chẳng hạn : 4,68+6,03+3,97 =4,68+(6,03+3,97) = 4,68+10 =14,68 với tổng phần d )4,2+3,5+4,5+6,8 = ( 4,2+6,8 )+(3,5+4,5) = 11+8 = 19. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài tập 3 : HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài , H có thể đọc kết quả ( hoặc viết trên bảng) hoặc đổi vở cho nhau chấm theo hướng dẫn của GV. Bài 4 : HS tự nêu tóm tắt (bằng lời) bài toán rồi giải và chữa bài. Chẳng hạn : Bài giải : Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ hai là : 28,4 + 2,2 = 30,6 (m) số mét vải người đó dệt trong ngày thứ ba là : 30,6 +1,5 = 32,1 ( m) số mét vải người đó dệt cả ba ngày là : 28,4 +30,6 +32,1 = 91,1 (m) ĐÁP SỐ : 91,1m. 4. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... 73.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. 74.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Môn toán tiết 52 Tiết 52: TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN Tuần : 11 I. MỤC TIÊU : Giúp HS :  Biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân.  Bước có kĩ năng trừ 2 số thập phân và vận dụng kĩ năng đó trong giải bài toán có nội dung thực tế. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới :. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tự tìm cách thực hiện trừ hai số thập phân a) Cho HS tự nêu ví dụ 1 (trong SGK), tự nêu HS tìm cách thực hiện phép trừ hai số thập phép tính để tìm độ dài của đoạn thảng BC phân, chẳng hạn, phải : đó là : 4,29-1,84 = ? (m). Chuyển về phép trừ hai số tự nhiên (như SGK). Chuyển đổi đơn vị đo để nhận biết kết quả của phép trừ 429-184 và 4,29-1,84 hoàn toàn Từ kết quả trên cho HS tự nêu cách trừ hai số như nhau (vì 245cm=2,45m) thập phân (tương tự như phần in đậm trong SGK) : Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số cùng hàng đơn vị dặt thẳng cột với nhau, các dấu phẩy dặt thẳng cột với nhau. Trừ như trừ các số tự nhiên. Đặt dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy ở số bị trừ và số trừ. b) Tương tự như a) đối với ví dụ 2. c) Cho vài HS nhắc lại để thuộc cách trừ hai số thập phân. Hoạt động 2 : Thực hành GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 2 : HS tự đặt tính, rồi chữa bài. Lưu ý HS đặt tính đúng, đặt dấu phẩy đúng chỗ. Bài 1 : HS tự làm rồi chữa bài. Khi chữa bài Bài 3 : nên yêu cầu HS nêu cách thực hiện từng phép Cho HS đọc thêm rồi tự nêu tóm tắt bài toán, trừ. Chẳng hạn : Trừ từ phải sang trái : tự giải bài toán rồi chữa bài. Khi chữa bài 75.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. nên cho HS nêu các cách giải khác nhau. Chẳng hạn : Bài giải (cách 1) Số kg đường còn lại sau khi lấy ra 10,5kg đường là : 28,75 -10, 5 = 18,25 ( kg) Số ki lô đường còn lại trong thùng là : 18,25 -8 = 10,25( kg) ĐÁP SỐ 10,25 (kg) bài giải cách 2 : số kg đường lấy ra tất cả là : 10,5 + 8 = 18,5 (kg) số kg đường còn lại trong thùng là : 228,25 -18,5 = 10,25 ( kg). −. 68 , 4 25 , 7. 4 không trừ được 7, 14 trừ 7. bằng 7, 42,7 viết 7, nhớ 1 5 thêm 1 là 6, 8 trừ 6 bằng 2, viết 2. 6 trừ 2 bằng 4, viết 4. Đặt dấu phẩy thẳng cột với các dấu phẩy đã có.. Củng cố dặn dò : chuẩn bị bài tiết sau : Luyện tập Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... 76.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Môn toán tiết 53 Tiết 53 : LUYỆN TẬP Tuần : 12 I. MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố :  Kĩ năng trừ hai số thập phân.  Tìm 1 thành phần chưa biết của phép cộng và trừ.  Cách trừ 1 số cho 1 tổng. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới :. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Bài 1 : GV tổ chức cho HS tự làm các bài tập rồi chữa bài. Chú ý : Số tự nhiên (chẳng hạn số 60) được coi là số thập phân đặc biệt (chẳng hạn : 60,00). Bài 2 : Khi chữa bài nên yêu cầu HS nêu cách tìm thành phần chưa biết (chẳng hạn, nêu cách tìm số hạng chưa biết hoặc nêu cách tìm số bị trừ chưa biết, …). Bài 3 : HS nêu nội dung bài toán thành lời rồi tự giải và chữa bài. Chẳng hạn : Bài giải : Quả dưa thứ hai cân nặng là : 4,8 -1,2 = 3,6 ( kg) Quả dưa thứ nhất và quả dưa thứ hai cân nặng là 4,8 +3,6 =8,4 (kg) quả dưa thứ ba cân nặng : 14,5 – 8,4 = 6,1(kg) Đáp số : 6,1 kg. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS tự làm (đặt tính, tính) rồi chữa bài. Khi chữa bài nên khuyến khích HS nêu cách thực hiện trừ hai số thập phân. HS tự làm rồi chữa bài.. Bài 4 : a) HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài nên yêu cầu HS viết đầy đủ, chẳng hạn ở hàng đầu, cột a – b – c và cột a – (b + c) phải viết đầy đủ là : 8,9 -2,3 -3,5 = 3,1 8,9-(2,3+3,5) = 3,1 Phần “nhận xét” chỉ yêu cầu HS viết đúng : a – b – c = a – (b + c) a – (b + c) = a – b – c b) HS dựa vào nhận xét nêu ở a) để tính, chẳng hạn : Cách 1 : Cách 2 : 8,3 – 1,4 – 3,6 8,3 – 1,4 – 3,6 = 6,9 - 3,6 = 8,3 – (1,4 + 3,6) = 3,3 = 8,3 5 = 3,3 cho H nhận xét : ở bài tập này làm cách 2 thuận tiện hơn cách 1.. 3. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Môn toán tiết 54 Tiết 54 : LUYỆN TẬP CHUNG 77.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Tuần : 12 Ngày dạy : I. MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố về :  Kĩ năng cộng, trừ hai số thập phân.  Tính giá trị biểu thức số, tìm một thành phần chưa biết của phép tính.  Vận dụng tính chất của phép cộng, phép trừ để tính nhanh. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 4 : Bài 1 : HS tự làm bài (đặt tính, tính) rồi chữa G cho H tóm tắt sơ đồ vào vở nháp , sau đó bài. rồi giải và sửa bài Bài 2 : HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn Bài giải : : Quảng đường người đi xe đạp đi trong giờ a) X - 5,2 = 1,9 +3,8 thứ hai là : X -5,2 = 5,7 13,25 -1.5 = 11,75 ( km) X = 5,7 + 5,2 Quảng đường người đi xe đạp đi trong hai X = 10,9 giờ đầu là : Bài 3 : HS tự làm bài rồi chữa bài.khi chữa 13,25 + 11, 75 = 25 (km) bài G yêu cầu H nêu phần giải thích( không Quãng đường người đi xe đạp đi trong giờ ghi vào bài làm ) thứ ba là : Chẳng hạn : 36 -25 = 11 ( km) b) 42,37 -28,73 -11,27 = 42,37 – Đáp số : 11 (km) (28,73+11,27) Nếu còn thời gian cho H làm bài 5 : = 42,37 -40 = 2,37 Cách giải bài toán như sau : -Lấy tổng của 3 số trừ đi số thứ nhất và số thứ hai thì được số thứ ba -Lấy tổng số thứ hai và số thứ ba trừ đi số thứ ba thì tìm được số thứ hai -Lấy tổng số thứ nhất và số thứ hai trừ đi số thứ hai thì được số thứ nhất. 3. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... 78.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Môn toán tiết 55. Tiết 55 :. NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN. Tuần : 11 Ngày dạy : I. MỤC TIÊU : Giúp HS :  Nắm được qui tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.  Bước đầu hiểu ý nghĩa của phép nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới :. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1 : hình thành qui tắc nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên. a) Yêu cầu HS nêu tóm tắt bài toán ở ví dụ 1, sau đó nêu hướng giải : “Chu vi tam giác bằng tổng của ba cạnh”, từ đó hình thành phép tính 1,2 x 3. Gợi ý để HS có thể biết cách đổi đơn vị đo (1,2m = 12dm) để phép tính giải bài toán trở thành phép nhân hai số tự nhiên 12 x 3. b) GV nêu ví dụ 2 và yêu cầu HS vận dụng quy tắc mới học để thực hiện phép nhân 0,46 x 12 (đặt tính và tính). c) Yêu cầu một vài HS nhắc lại quy tắc nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân. Chú ý : nhấn mạnh 3 thao tác trong quy tắc, đó là: nhân, đếm và tách. Hoạt động 2 : rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Bài 1 : HS lần lượt thcj hiện các phép nhân Gọi 1 HS đọc kết quả và GV xác nhận kết quả đúng để chữa chung cho cả lớp. Chú ý : các phần a) b) c) là phép nhân một số thập phân với số có 1 chữ số , phần d) là phép nhân số thập phân với số có hai chữ số . Bài 2 : HS tự tính các phép tính nêu trong bảng. GV cùng HS xác nhận kết quả đúng . Hoạt động 3 : Giải toán có liên quan đến 79. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. HS tự so sánh kết quả của phép nhân 12 x 3 = 36 (dm) với kết quả của phép nhân 1,2 x 3 = 3,6 (dm), từ đó thấy tính hợp lý của qui tắc thực hiện phép nhân 1,2 x 3. HS tự rút ra quy tắc nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên.. HS lần lượt thực hiện các phép nhân cho trong Vở bài tập.. HS tự tính các phép tính nêu trong bảng. GV cùng HS xác nhận kết quả đúng..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Bài 3 : - Hướng dẫn HS đọc đề toán , giải toán vào vở, rồi G và H cùng chữa bài , chẳng hạn : Bài giải : Trong 4 giờ ô tô đi được quảng đường : 42.6 x 4 = 170, 4( km). Gọi 1 HS đọc bài toán. Cho HS làm bài vào vở rồi chữa bài.. HS đọc đề toán, giải toán vào Vở rồi GV cùng HS chữa bài.. 3. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... 80.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Môn toán tiết 56 Tiết 56 : NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000 … Tuần : 12 Ngày dạy : I. MỤC TIÊU : Giúp HS :  Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000…  Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.  Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới :. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1 : Hình thành quy tắc nhân. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000……. Yêu cầu HS tìm kết quả của phép nhân :. a) Gợi ý để HS có thể tự rút ra được nhận. 27,867 x 10.. xét.. Yêu cầu HS tự tìm kết quả của phép nhân 53,286 x 100 sau đó tự rút ra nhận xét.. b) Gợi ý để HS có thể tự rút ra được quy tắc. Yêu cầu một vài HS nhắc lại quy tắc vừa nêu. nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100;. trên.. 1000… chú ý nhấn mạnh các thao tác : chuyển dấu phẩy sang bên phải.. Gọi1 HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số. Hoạt động 2 : Thực hành. thập phân với 10; 100; 1000…. Bài 1 : GV yêu cầu tất cả HS tự làm sau đó. Tham khảo thêm bài 1 (SGK) :. đổi vở chữa chéo cho nhau. Có thể gọi 1 HS. Cột a) xếp các bài tập mà các số thập phân. đọc kết quả từng trường hợp, HS khác nhận. chỉ có 1 chữ số ở phần thập phân.. xét, GV kết luận.. Cột b) và c) xếp các số thập phân có hai hoặc ba chữ số ở phần thập phân.. Bài 2 : - Củng cố kĩ năng viết số đo độ dài. HS có thể giải bằng cách dựa vào bảng đơn. dưới dạng số thập phân.. vị đo độ dài, rồi dịch chuyển dấu phẩy.. - Hướng dẫn HS suy nghĩ thực hiện lần lượt các thao tác : Nhắc lại quan hệ giữa km, hm và dm với m, ví dụ : 1km = 1000m. 81.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Suy ra, ví dụ : 10,4dm =104 cm ( vì 10,4 x10 = 104). Hướng dẫn HS :. Bài3 :. Tính xem 10 lít dầu hoả cân nặng bao nhiêu. - Củng cố kĩ năng giải toán.. kilôgam. Biết thùng rỗng nặng 1,3kg, từ đó suy ra cả thùng đầy dầu hoả cân nặng bao nhiêu kilôgam. 3. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... 82.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Môn toán tiết 57 Tiết 57 : LUYỆN TẬP Tuần : 12 I. MỤC TIÊU : Giúp HS :  Rèn luyện kĩ năng nhân một số thập phân với 1 số tự nhiên.  Rèn luyện kĩ năng nhân nhẩm 1 số thập phân với 10; 100; 1000… II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Thực hiện phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên và nhân nhẩm với 10; 100; 1000… Bài 1 : Nhằm vận dụng trực tiếp quy tắc nhân HS so sánh kết quả của các tích số với thừa nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000… số thứ nhất để thấy rõ ý nghĩa của quy tắc nhân nhẩm. GV yêu cầu tất cả HS tự làm sau đó HS đổi vở kiểm tra, chữa chéo cho nhau. Có thể gọi 1 HS đọc kết quả từng trường hợp, HS khác nhận xét, GV kết luận. Bài 2 : GV cùng HS xác nhận kết quả đúng. HS tự tìm kết quả của các phép nhân nêu Gợi ý để HS tự nêu nhận xét chung về kỹ trong vở. Trình bày bài làm vào vở thuật nhân 1 số thập phân với 1 số tròn chục. Hoạt động 2 : Giải toán có liên quan đến phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên. Bài 3 :- Hướng dẫn HS : Bài 4 :GV hướng dẫn HS thử lần lượt các Tính số kilômet xe đạp đi được trong 3 giờ trường hợp bắt đầu từ x=0 , khi kết quả đầu. phép nhân lớn hơn 7 thì dừng lại . kết quả Tính số kilômet xe đạp đi được trong 4 giờ x=0; x=1 và x=2 . sau đó. Suy ra xe đạp đã đi được tất cả bao nhiêu kilômet. . 4. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... 83.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. 84.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Môn toán tiết 58 Tiết 58 : NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN Tuần : 12 I. MỤC TIÊU : Giúp HS :  Nắm được qui tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.  Bước đầu nắm được tính chất giao hoán của phép nhân hai số thập phân. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới :. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1 : Hình thành qui tắc nhân một. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. số thập phân với một số thập phân. a) Yêu cầu HS nêu tóm tắt bài toán ở ví dụ 1,. HS tự tìm kết quả của phép nhân64 x 48 =. sau đó nêu hướng giải : “Diện tích mảnh. 3072(dm2) và so sánh với kết quả của phép. vườn bằng tích của chiều dài và chiều rộng”,. nhân 6,4 x 4,8 = 30,72(m2) như đã nêu trong. từ đó hình thành phép tính 6,4 x 4,8.. SGK, từ đó thấy tính hợp lí của qui tắc thực hiện phép nhân 6,4 x 4,8. HS rút ra qui tắc nhân một số thập phân với một số thập phân.. b) GV nêu ví dụ 2 và yêu cầu HS vận dụng quy tắc mới học để thực hiện phép nhân 4,75 x 1,3. c) Yêu cầu một vài HS nhắc lại quy tắc nhân một số thập phân với một số thập phân. Chú ý nhấn mạnh 3 thao tác trong quy tắc, đó là : nhân, đếm và tách. Hoạt động 2 : Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số thập phân Bài 1 :. HS lần lượt thực hiện các phép nhân cho. Gọi một HS đọc kết quả và GV xác nhận để. trong Vở bài tập.. chữa chung cho cả lớp. Bài 2 :. HS tự tính các phép tính nêu trong bảng.. GV cùng HS xác nhận kết quả đúng.. HS nêu nhận xét chung,từ đó rút ra tính chất. Yêu cầu một vài HS phát biểu lại tính chất. giao hoán của phép nhân các số thập phân. 85.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. giáo hoán của phép nhân.. (như SGK).. Hoạt động 3 : Bước đầu vận dụng tính chất giáo hoán của phép nhân hai số thập phân. Bài 2.b (SGK) : - HS đọc, hiểu dề bài.. Viết bài ra giấy nháp(hoặc vở luyện tập).. Có thể yêu cầu HS nêu ngay kết quả của phép nhân ở dòng thứ hai (trong từng cột tính). Khuyến khích HS giải thích tại sao lại nói ngay được kết quả của phép nhân ở dòng. Bài 3 : HS đọc đề toán, giải toán vào VBT rồi. thứ hai. GV cùng HS chữa bài.. Hoạt động 4 : Giải toán có liên quan đến. Bài giải :. phép nhân hai số thập phân. Chu vi vườn cây hình chữ nhật là : ( 15,62 + 8,4) x2 = 48, 04 (m) Diện tích vườn cây hình chữ nhật : 15,62 x 8,4 ĐS. = 131, 208 ( m2) 131, 208 m2.. 4. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... 86.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Môn toán tiết 59 Tiết 59 : LUYỆN TẬP Tuần : 12 I. MỤC TIÊU : Giúp HS :  Nắm dược quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001 …  Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân.  Củng cố kĩ năng đọc, viết các số thập phân và cấu tạo của số thập phân. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới :. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1 : bài 1 Hình thành qui tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001 … a) Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000 … Gợi ý để HS có thể tự rút ra nhận xét. b) Yêu cầu HS tự tìm kết quả của phép nhân 531,75 x 0,01 sau đó tự rút ra nhận xét. c) Gợi ý để HS có thể tự rút ra được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001 …. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. HS tự tìm kết quả của phép nhân 142,57 x 0,1.. Yêu cầu một vài HS nhắc lại quy tắc vừa nêu trên. Chú ý nhấn mạnh thao tác : chuyển dấu phẩy sang bên trái.. Hoạt động 2 : Thực hành Bài 1 : Nhằm vận dụng trực tiếp quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001 HS so sánh kết quả của các phép tính : 12,6 x … 0,1; 12,6 x 0,01 và 12,6 x 0,001 để thấy rõ ý nghĩa của quy tắc nhân nhẩm. GV yêu cầu tất cả HS tự làm sau đó HS đổi vở kiểm tra, chữa chéo cho nhau. Có thể gọi một HS đọc kết quả từng trường hợp, HS khác nhận xét, GV kết luận. Bài 2 : - Củng cố kĩ năng viết số đo diện tích HS suy nghĩ, thực hiện lần lượt các thao tác : dưới dạng số thập phân. Nhắc lại các quan hệ giữa ha và km2 (1ha = 0,01km2). Suy ra 1000ha = (1000 x 0,01)km2= 10km2(quan hệ tỉ lệ). HS có thể giải bằng cách dựa vào bảng đơn 87.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. vị đo diện tích, rồi dịch chuyển dấu phẩy. Bài 3 : - Ôn về tỉ lệ bản đồ. HS nhắc lại về ý nghĩa của tỉ số 1 : 1 000 000 biểu thị tỉ lệ bản đồ : “1cm trên bảng đồ thì ứng với 1 000 000cm = 10km trên thực tế”. Suy ra19,8cm trên bản đồ ứng với 19,8 x 10 = 198km trên thực tế. 3.Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... 88.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Môn toán tiết 60 Tiết 60 : LUYỆN TẬP Tuần : 12 Ngày dạy : I. MỤC TIÊU : Giúp HS :  Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân.  Bước đầu nắm được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới :. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1 : thông qua việc thực hiện phép nhân các số thập phân rút ra được tính chất kết hợp của phép nhân. Bài 1.a : Yêu cầu HS tự tìm kết quả của các phép nhân nêu trong bảng. GV cùng HS xác nhân kết quả đúng.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. HS nêu nhận xét chung, từ đó rút ra tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân (như SGK). Yêu cầu một vài HS phát biểu lại tính chất kết hợp của phép nhân.. Hoạt động 2 : bước đầu vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân Bài 1.b : Yêu cầu HS phải biết áp dụng tính Khuyến khích HS giải thích tại sao lại nói : chất kết hợp để tính theo một quy trình gồm cách tính như vậy được gọi là cách tính các thao tác như sau : nhanh. Thực hiện phép nhân hai thừa số cuối. Ngoài ra khuyến khích HS chú ý các kết quả Nhân thừa số thứ nhất với tích vừa tìm được, sau : sau đó viết kết quả. 9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65x( 0.4 x 2,5) Hoạt động 3 : Thực hành = 9,65x 1 = 9,65 Bài 2 : - Củng cố kỹ năng thực hiện các phép Chú ý : HS chưa học quy tắc nhân một số tính trên các số thập phân. thập phân với tổng các số thập phân. Khi chữa bài G nên cho H nhận xét :chẳng hạn phần a) , phần b) đều có 3 số là 28,7; 34,5; 2,4 Nhưng thứ tự thực hiện phép tính khác nhau nên kết quả phép tính khác nhau Bài 3 : Cho H tự làm bài rồi chữa bài, chẳng hạn : H đọc đề , nêu cách tính , làm vào vở rồi đổi Quãng đường người đi xe đạp đi trong 2,5 chéo kiểm tra , 1 HS lên bảng sửa , cả lớp giờ là : 12,5 x2,5 = 31,25 ( km) cùng GV nhận xét. Đáp Số : 31,25km 3. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Môn toán tiết 60 Tiết 60 : LUYỆN TẬP 89.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Tuần : 12 I. MỤC TIÊU : Giúp HS :  Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân.  Bước đầu nắm được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 4. Kiểm tra bài cũ : 5. Bài mới :. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1 : thông qua việc thực hiện phép nhân các số thập phân rút ra được tính chất kết hợp của phép nhân. Bài 1.a : Yêu cầu HS tự tìm kết quả của các phép nhân nêu trong bảng. GV cùng HS xác nhân kết quả đúng.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. HS nêu nhận xét chung, từ đó rút ra tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân (như SGK). Yêu cầu một vài HS phát biểu lại tính chất kết hợp của phép nhân.. Hoạt động 2 : bước đầu vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân Bài 1.b : Yêu cầu HS phải biết áp dụng tính Khuyến khích HS giải thích tại sao lại nói : chất kết hợp để tính theo một quy trình gồm cách tính như vậy được gọi là cách tính các thao tác như sau : nhanh. Thực hiện phép nhân hai thừa số cuối. Ngoài ra khuyến khích HS chú ý các kết quả Nhân thừa số thứ nhất với tích vừa tìm được, sau : sau đó viết kết quả. 9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65x( 0.4 x 2,5) Hoạt động 3 : Thực hành = 9,65x 1 = 9,65 Bài 2 : - Củng cố kỹ năng thực hiện các phép Chú ý : HS chưa học quy tắc nhân một số tính trên các số thập phân. thập phân với tổng các số thập phân. Khi chữa bài G nên cho H nhận xét :chẳng hạn phần a) , phần b) đều có 3 số là 28,7; 34,5; 2,4 Nhưng thứ tự thực hiện phép tính khác nhau nên kết quả phép tính khác nhau Bài 3 : Cho H tự làm bài rồi chữa bài, chẳng hạn : H đọc đề , nêu cách tính , làm vào vở rồi đổi Quãng đường người đi xe đạp đi trong 2,5 chéo kiểm tra , 1 HS lên bảng sửa , cả lớp giờ là : 12,5 x2,5 = 31,25 ( km) cùng GV nhận xét. Đáp Số : 31,25km 6. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Môn toán tiết 61 Tiết 61 : LUYỆN TẬP CHUNG Tuần : 13 Ngày dạy : 90.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. I. MỤC TIÊU : Giúp HS :  Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân.  Bước đầu nắm được quy tắc nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới :. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1 : Củng cố về phép cộng, phép trừ và phép nhân các số thập phân Bài 1 : GV yêu cầu tất cả HS lần lượt thực hiện các phép tính cho trong Vở bài tập. GV kết luận. Hoạt động 2 : Củng cố quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 … và nhân nhẩm với 0,1; 0,01; 0,001… Bài 2 : Gọi 1 HS đọc kết quả từng trường hợp, HS khác nhận xét, GV kết luận. Bài 3 : Cho HS tự giải toán rồi chữa bài. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS đổi vở kiểm tra, chữa chéo cho nhau. Có thể gọi 1 HS đọc kết quả từng trường hợp, HS khác nhận xét. HS tự làm sau đó đổi vở chữa chéo cho nhau.. Bài3 : Bài giải : Giá tiền 1kg đường là : .bài 4 : GV cho HS tự làm rồi chữa bài, GV 38500 :5 = 7700 ( đồng ) nên vẽ bảng ( như trong SGK) lên bảng của số tiền mua 3,5 kg đường : lớp cho HS chữa bài. Khi HS chữa bài, GV 7700 x 3,5 = 26950 ( đồng ) nên hướng dẫn để tự HS nêu được : mua 3,5 kg đường phải trả ít hơn mua 5 kg ( 2,4+3,8) x1,2 = 2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2 đường cùng loại là : ( 6,5 + 2,7 ) x 0,8 = 6,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8 38500 – 26950 = 11550 ( đồng ) ĐÁP SỐ : 11500 đồng 4. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... 91.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Môn toán tiết 62 Tuần 13. bài 62: LUYỆN TẬP CHUNG ngày dạy :. I. MỤC TIÊU : Giúp HS:  Củng cố phép cộng , phép trừ và phép nhân các số thập phân.  Biết vận dụng tính chất nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân trong thực hành tính.  Củng cố giải toán có lời văn liên quan đến đại lượng tỉ lệ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN GV hướng dẫn H làm bài rồi chữa bài. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Cho H tính rồi chữa bài , chẳng hạn b) 7,7 +7,3 x 7,4 = 7,7 +54,02 = 61,72 H tính rồi chữa bài Bài 3 : a) cho HS tự làm bài rồi chữa bài , chẳng hạn: 4,7x 5,5 -4,7x 4,5 = 4,7 x ( 5,5-4,5 ) = 4,7 x1 = 4,7 b) cho HS tự tính nhẩm rồi nêu kết quả, chẳng hạn : 5,4 x1 = 5,4; x=1 (vì số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó ) hoặc 9,8 x X = 6,2 x 9,8 ; x =6,2 ( vì tích này bằng nhau , mỗi tích đều có hai chữ số , trong đó đã có đã có một thừa số bằng nhau nên thừa số còn lại cũng bằng nhau .. Bài 2 : cho H tính rồi chữa bài ,chẳng hạn : a) ( 6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 x 4,2 = 42 hoặc ( 6,75+ 3,25 ) x 4,2 = 6,75 x 4,2 + 3,25x 4,2 = 28,35 +13,65 = 42 làm tương tự với phần b) bài 4 : GV cho HS nêu tóm tắt bài toán rồi giải và chữa bài , chẳng hạn: BÀI GIẢI. Giá tiền mỗi mét vải là : 60000 : 4 = 15000 ( đồng ) 6,8 m vải nhiều hơn 4m vải là : 6,8 – 4 = 2,8 (m ) mua 6,8 m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4m vải ( cùng loại ) 15 000 x 2,8 = 42000 ( đồng ) ĐS : 42000 ( đồng ) Chú ý : có thể tính số tiền mua 6,8m vải rồi tính số tiền phải tìm. 3.Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Môn toán tiết 63 CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN 92.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Tuần : 13 Ngày dạy : I. MỤC TIÊU : Giúp HS : Biết cách thực hiện về chia một số thập phân cho một số tự nhiên. Bước đầu tìm được kết quả của phép tính chia một số thập phân cho 1 số tự nhiên. ( trong làm tính , trong giải toán ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới :. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1 : hướng dẫn HS thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên GV đọc đề toán. GV đặt câu hỏi, dẫn dắt, gợi ý để HS nêu được phép chia 8,4 : 4. GV treo bảng đã kẻ sẵn (ví dụ 1) và lập luận việc đặt dấu phẩy ở thương là hợp lí. GV rút ra (nói miệng) quy tắc thực hành phép chia và hướng dẫn cả lớp cùng thực hiện phép chia ví dụ 2. Hoạt động 2 : Hiểu quy tắc GV treo bảng đã kẻ sẵn (quy tắc) và giải thích để HS hiểu các bước làm : nhấn mạnh việc đánh dấu phẩy. Hoạt động 3 : Thực hành phép chia Bài 1 : GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.Khi HS chữa bài nên cho HS nhắc lại thực hiện phép chia cho 1 số thập phân cho một số tự nhiên .. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Vài HS nhắc lại. 1 HS (khá hoặc giỏi) thực hiện nhanh phép chia. bài 2 :cho HS tự làm rồi chữa bài, chẳng hạn a ) X x 3 = 8,4 b) 5 x X = 0,25 X = 8,4 : 3 X = 0,25 : 5 X = 2,8 X = 0,05 Bài 3 : cho HS tự giải bài toán rồi chữa bài Bài giải Trung bình mỗi giờ người di xe máy đi được là: 126,24 : 3 = 42, 18 ( km) ĐÁP SỐ : 42,18 km. 4. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... 93.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Môn toán tiết 64 TIẾT 64 : LUYỆN TẬP Tuần : 13 Ngày dạy : I. MỤC TIÊU : Giúp HS :  Rèn kĩ năng phép chia số thập phân cho số tự nhiên.  Củng cố quy tắc chia thông qua bài toán có lời văn. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới :. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Bài 1 : cho HS làm bài rồi gọi HS chữa bài Kết quả phép tính là : a) 9,6 b) 0,86 c) 6,1 d) 5,203. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài 2 : GV cho gọi một số HS đọc kết quả và GV lần lượt ghi trên bảng, chẳng hạn : b) kết quả : thương là 0,25 và số dư là 0,14. Bài 4 : sau khi HS đọc đề toán, G tóm tắt đề toán : 8 bao cân nặng : 243,2kg 12bao cân nặng : ? kg Bài 3 : gọi 2 HS lên bảng , mỗi em làm một G cho H tự làm bài rồi đọc kết quả để H so phép tính . cả lớp làm bài sánh . Đáp số : 364,8 kg Kết quả phép tính : Nếu còn thời gian có thể cho H giải bài toán a) 1,06 b) 0,612 sau : lưu ý : bài tập này thực chất là vấn đề mới Bài toán : may 14 bộ quần áo hết 25,9m vải . của lí thuyết , do đó G phải phân tích kĩ cho Hỏi khi may 21 bộ quần áo như thế thì cần HS cách HS thực hiện phép tính trước khi HS bao nhiêu mét vải ? tự làm bài Tóm tắt : 14 bộ quần áo cần : 25,9m 21 bộ quần áo cần : ……m? Bài giải . May 1 bộ quần áo cần : 25,9 : 14 = 1,85 ( m) may 21 bộ quần áo thì cần : 1,85 x 21 = 38,85 ( m) ĐÁP SỐ : 38,35m 4. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... 94.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Môn toán tiết 65 TIẾT 65 : CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000, … Tuần 15 ngày dạy: I .MỤC TIÊU : Giúp HS : Hiểu và bước đầu thực hành quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, … II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : GV nêu phép chia ở VD 1. Viết lên bảng cho HS nêu quy tắc chia 1 số thập phân cho 10. HS làm bài. Gợi ý cho HS nhận xét như SGK. HS thực hiện tương tự như hoạt động 1, để từ Hoạt động 2 : GV nêu phép chia ở VD 2 đó có quy tắc chia một số thập phân cho 100. Hoạt động 3 : GV hướng dẫn để HS tự nêu quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, … GV treo bảng quy tắc lên bảng. GV nêu ý nghĩa của bảng quy tắc này là không cần thực hiện phép chia cũng tìm được kết quả phép tính, bằng cách dịch chuyển dấu phẩy thích hợp. HS thi đua tính nhẩm nhanh rồi rút ra nhận Hoạt động 4 : Thực hành chia nhẩm xét so sánh. Bài 1 : GV viết từng phép chia lên bảng. Sau khi có kết quả, GV vấn đáp HS khá, giỏi tính nhẩm kết quả của mỗi biểu thức. Bài 2 : GV nêu từng phép chia lên bảng, yêu HS làm bài vào vở và GV chữa bài. cầu HS làm từng câu. Bài giải Bài 3 : GV gọi 1 HS đọc đề toán. Số gạo đã lấy ra là : 537,25 :10 = 53,725 ( tấn) Số gạo còn lại trong kho : 537,25 – 53,725 =483,525( tấn ) Đáp số : 483,535 9 tấn) Khi giải bước 1 GV có thể cho HS thực hành chia nhẩm cho 10. 3. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... 95.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Môn toán tiết 66 TIẾT 66 : CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN, THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN Tuần :14 I. MỤC TIÊU : Giúp HS :  Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên có thương là một số thập phânvà vận dụng trong giải toán có lời văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới :. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1: hình thành quy tắc chia GV nêu bài toán ở Ví dụ 1, rồi hướng dẫn HS nêu phép tính giải toán. GV có thể đặt tính 4 lần ứng với 4 bước thực hiện phép chia. Nhấn mạnh các câu trong ngoặc ở SGK. GV nêu miệng những nội dung cơ bản trong quy tắc để HS ghi nhớ. Hoạt động 3 : vận dụng quy tắc (GV viết sơ lược lên góc bảng) để thực hiện từng phép chia ở Ví dụ 2. Hoạt động 4 : GV treo bảng quy tắc và giải thích kĩ các bước thực hành chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên, thương tìm được là một số thập phân. Hoạt động 5 : Thực hành Bài 1 : GV nêu 2 phép chia 12:5 =( 2,4 ) và 882 : 36 (= 5,75) lên bảng và yêu cầu HS làm vào vở. Bài 2 : Gọi 1 HS đọc đề toán , Gv ghi tóm tắt bài toán lên bảng, HS cả lớp làm vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm bài rồi chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò :. 96. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS thực hiện các phép chia theo 4 bước như SGK. HS tự nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên, thương tìm được là một số thập phân. bài1a Bài 2 Bài 2 :Tóm tắt : 25 bộ quần áo : 70m 6 bộ quần áo : … m Số vải để may 1 bộ quần áo là : 70 : 25 = 2,8 ( m) Số vải dể may 6 bộ quần áo là : 2,8 x 6 = 16,8( m ) ĐÁP SỐ 16,8 m Bài 3 : nếu còn thời gian thì cho HS làm tại lớp rồi chữa bài, nếu không còn thời gian thì để HS tự học và chữa bài HSG ở tiết học sau..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Môn toán tiết 67 TIẾT 67 : LUYỆN TẬP Tuần : I. MỤC TIÊU : Biết chia một số tự nhiên cho một số tư nhiên mà thương tìm được là một số tp và vận trong giải toán có lời văn II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới :. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Thực hành trong Vở bài tập Bài tập 1 :. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GV gọi 2 HS lên bảng làm 2 câu a) kết quả 16,01 c) kết quả là 1,67 GV gọi một số Hs đọc kết quả phần b ) ( kết quả là 1,89) và phần d) ( kết quả là 4,38). Bài tập 2 : 1 HS lên bảng tính : 8,3x0,4( =3,32) Đồng thời !HS lên bảng tính : 8,3 x 10:25 (=3,32). gọi 1 Hs nhân xét 2 kết quả vừa tìm được, G giải thích lí do : 10 : 25 = 0,4 Hs làm tương tự đối với phần b) và c). Bài 3 : H làm bài rồi chữa bài. Bài 3 : Bài giải Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật:. Bài 4 : Cho H tự làm rồi chữa bài Đáp số 20,5 km. 4. Củng cố, dặn dò :. 97. 24 X. 2 5. =. 9,6 ( m). Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật : ( 24 + 9,6 ) x2 = 67,2 ( m) Diện tích mảnh vườn là : 24 x 9,6 = 230,4 ( m2) ĐÁP SỐ : 67,2m và 230,4 m2.. HSG.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Môn toán tiết 68 TIẾT 68 : CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN Tuần : 14 I. MỤC TIÊU : Giúp HS :  Biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân .  Vận dụng giải các bài toán có lời văn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : (G:Gv –H: hs) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : hướng dẫn H thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số Gv giúp Hs kết luận : giá trị của 2 thập phân biểu thức là như nhau . a) cho Hs cả lớp tính giá trị biểu thức ở Giáo viên đặt 2câu hỏi về sự khác phần a) và gọi lần lượt HS nêu kết quả tính nhau của 2 biểu thức ở mỗi nhóm. rồi so sánh các kết quả đó : chẳng hạn: GV giúp H tự rút ra kết luận như SGK - chia lớp thành 2 nhóm , một nhóm tìm kết quả 25 :4 và nhóm còn lại tìm kết quả (25 x5 ) : (4 x 5 ) GV thực hiện từng bước , dẫn dắt và b) ví dụ1 : nhận xét, HS làm vào giấy nháp. GV gọi 1 hoặc 2 HS đọc ví dụ 1. Gọi 1 Hs nêu miệng các bước, cần GV đặt câu hỏi gợi ý để HS nêu phép chia nhấn mạnh chuyển phép chia 57 :9,5 57 : 9,5 ; đồng thời GV viết phép chia lên thành bảng. 570 :95 Ví dụ 2 : 99 :8,25 Gv hướng dẫn HS tìm ra 99 : 8,25 =9900 : 825 Thực hiện phép chia chẳng hạn : Gv hỏi : số chia8,25 có mấy chữ số ở phần thập phân? (2 chữ số ) Gv hỏi : Như vậy cần viết thêm mấy chữ số 0 vào bên phải số bị chia 99 ( 2 chữ số ) Hoạt động 2 : Thực hành Bài 1 : Gv lần lượt viết các phép chia lên bảng và cho cả lớp thực hiên từng phép chia trong SGK Bài 2 : Hướng dẫn H tính nhẩm chia một số cho 0,1 ; 0,01 chẳng hạn : 32 : 0,01 = 32 : 1 = 32 x 10 = 320 10. 98. d) Nêu qui tắc : Gv đặt câu hỏi để H tự tìm ra qui tắc. GV nhận xét và bổ sung. GV nêu qui tắc như SGK. Gọi 1H nhắc lại.. b1/Gọi 1 Hs nêu miệng kết quả sau khi giải vào vở , kết quả lần lượt là : 2 ; 97,5 ; 2 ; 0,16 b2/Cho Hs so sánh kết quả số bị chia với kết quả vừa tìm được. Rút ra nhận xét .muốn chia một số tự nhiên cho 0,1 ; 0,01;…. Ta chỉ việc thêm vào bêb phải số đó lần lượt một ; hai ; ba ; …………chữ số 0.. HSG.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Bài 3 : Cho Hs làm bài rồi chữa bài , chẳng hạn Bài giải : 1m thanh sắt nặng là : 16 : 0,8 = 20 (kg) thanh sắt cùng loại dài 0,8m cân nặng là : 20 x 0,18 = 3,6 (kg ) ĐÁP SỐ : 3,6 kg 3. củng cố – dặn dò Môn toán tiết 69 TIẾT 69 : LUYỆN TẬP Tuần : 14 I. MỤC TIÊU : Giúp HS : chia 1số tự nhiên cho một số thập phân. Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới :. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HS luyện tập thực hành chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên. Bài 1 : GV gọi 3 HS lên bảng và lần lượt thực hiện 2 phép tính : 5:0,1( =10 ) 3:0,2 (=15) 5 x2 =10 3x5 =15. Bài 2 : GV gọi 2 HS lên bảng lên bảng làm bài rồi chữa bài, chẳng hạn: a) X x 8.6 =387 b) 9,5 x X = 399 X = 387 : 8,6 X= 399 : 9,5 X = 45 X= 42. N ếu còn tg:. 99. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Cả lớp làm vào Vở bài tập, kết quả : 52:0,5=104 18:0,25 =72 52 x 2 = 104 18X4 = 72 G nhận xét và chữa từng bài trên bảng và rút ra quy tắc tính nhẩm khi chia cho 0,5 ; 0,2 và 0,25 lần lượt là : Ta nhân số đó với 2 Ta nhân số đó với 5 Ta nhân số đó với 4 Bài 3 : HS đọc đề toán , G ghi tóm tắt lên bảng. G gọi 1 HS lên bảng giải, sau đó nhận xét. Bài giải : số dầu ở cả 2 thùng : 21 + 15 = 36 (l) Số chai dầu là : 36 : 0,75 = 48 ( chai ) ĐÁP SỐ : 48 chai dầu.. Bài 4 :cho H làm bài rồi chữa bài , chẳng hạn: Bài giải :. HSG.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Diện tích hình vuông ( cũng là diện tích hình chữ nhật) là : 25 x 25 = 625 (m2) chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là : 625 : 12,5 = 50 ( m) chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là : ( 50 + 12.5 ( x2 = 125(m) Đáp số 125 (m). 3. Củng cố, dặn dò :. 100.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Môn toán tiết 70. TIẾT 70 : CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN. Tuần : 14 I. MỤC TIÊU : Giúp HS biết  Biết chia một số thập phân cho một số thập phân.  Vận dụng giải các bài toán có lời văn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bằng quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân như trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới :. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1: Hình thành quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân a) Ví dụ 1 : GV nêu bài toán ở ví dụ 1.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. HS nêu tóm tắt bài toán bằng phép chia : 23,56 : 6,2. GV động viên để nhiều HS phát biểu HS chuyển phép chia 23,56 : 6,2 thành các thao tác để thực hiện phép chia phép chia số thập phân cho số tự nhiên 23,56 : 6,2. (như SGK) rồi thực hiện phép chia 235,6 : GV tóm tắt bước làm lên góc bảng. 62 (như SGK). b) Ví dụ 2 GV nêu phép chia ở ví dụ 2, cho HS Phát biểu quy tắc chia số thập phân cho số vận dụng cách làm ở ví dụ 1 để thực thập phân. hiện phép chia. Lưu ý : GV cần nêu rỗ thực hiện phép chia gồm mấy bước (thuật toán). GV treo bảng quy tắc lên bảng, giải thích cách thực hành đối với phép chia cụ thể. Hoạt động 3 : Thực hành. 101.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Bài 1 : GV ghi phép chia lên bảng 19,72 : 5,8. GV hướng dẫn để HS thực hiện các phép chia còn lại ở Vở bài tập.. Bài 2 :hd hs. Bài 3 : cho H làm rồi chữa bài, chẳng hạn. 3. Củng cố, dặn dò :. 102. 1 số HS đọc quy tắc.. B1a,b,c. Gọi 1 HS lên bảng làm bài, các HS làm bài vào vở rồi chữa bài. GV hướng dẫn để HS thảo luận tình huống, khi phần thập phân của một số có một chữ số . trong khi phần thập phân của số bị chia có 2 chữ số , chẳng hạn phần d) 17,4 : 1,45 G thực hiện hướng dẫn theo qui tắc để đưa về phép chia 1740 : 145.G hướng dẫn H thực hiện phép chia còn lại vào vở. Kết quả phép tính là : a) 3,4 b)1,58 c)51,52 d)12 . GV tóm tắt bài toán lên bảng.H giải vào vở : Tóm tắt : bài giải 4,5l:3,42kg 1l dầu hỏa cân nặng là : 8l : …….kg 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg) 8l dầu hỏa nặng là : 0,76 x 8 = 6,08 (kg) ĐS : 6,08 ( kg) 1 HS đọc đề bài. HS cả lớp ghi lời giải vào vở. Bài 3 : 429,5 : 2,8 = 153 ( dư 1,1) vậy 429,5m vải được nhiều nhất là 153 bộ quần áo và còn thừa 1,1m Đáp số : 153 bộ quần áo, thừa 1,1m. HSG.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. 103.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Môn toán tiết 71 Tiết 71 : LUYỆN TẬP Tuần : Ngày dạy : I. MỤC TIÊU : Giúp HS : Củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia số thập phân cho số thập phân. Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia số thập phân cho số thập phân . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới :. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Bài 1 : GV viết 2 phép tính lên bảng và gọi 2 HS thực hiện phép chia. GV quan sát cả lớp làm các phép tính còn lại. GV nhận xét và chữa bài trên bảng. Bài 2 : Tìm X: a) X x 1,8 =72 b) X x 0,34 = 1,19 x1,02 X = 72 : 1,8 X x 0,34 = 1,2138 X = 40 X = 3,57 Bài 3 : cho H làm bài rồi chữa bài. Kết quả là 7l dầu hỏa.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS làm bài tập : a) 17,55 :3,9 = 4,5 c) 0,3068 : 0,26 =1,18. b) 0,603 :0,09 = 6,7 d) 98,156 :4,63= 21,2. phần c) cho HS làm tương tự. bài 4 :hướng dẫn thực hiện phép chia rồi kết luận , chẳng hạn .. Vậy số dư của phép chia trên là 0,033( nếu lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân (của thương.). 3. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... 104.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Môn toán tiết 72 Tiết 72: LUYỆN TẬP CHUNG Tuần : 15 Ngày dạy : I. MỤC TIÊU : Rèn luyện cho HS thực hiện các phép tính với số thập phân qua đó củng cố các qui tắc chia số thập phân . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới :. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Bài 1 : GV viết các phép tính lên bảng, gọi 4 HS đặt tính rồi tính.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Cả lớp làm bài vào Vở bài tập. a) 400+50+0,07 =450,07 b) 30+ 0,5+0,04 = 30,54 phần c) và d) GV hướng dẫn chuyển phân số thập phân thành số thập phân để tính, chẳng hạn : 8 = 100 +7 +0,08 = 107,08 100 5 3 + =35+0,5+0 ,03=35 , 53 d) 35+ 10 100. c) 100 +7 +. Bài 2 : GV cần hướng dẫn HS chuyển các hỗn số thành phân số thập phân rồi thực hiện so sánh hai phân số thập phân , chẳng hạn : Ta có. 3 4 =4,6 và 4,6 >4,35 vậy 5. 3 4 >4 .35 5. Bài 3 : làm như bài tập bài tập 4 của tiết 71. Gv lưu ý H không nên cộng một số tự nhiên với một phân số . Bài 4 : cho H làm bài rồi chữa bài, chẳng hạn : a) 0,8 x X = 1,2 x10 b) 210: X=14,92– 6,52 0,8 x X = 12 210: X = 8,4 X = 12 : 0,8 X = 210 : 8,4 X = 15 X = 25 c) 25 : X = 16 : 10 d) 6,2 x X = 43,18 +18,82 25 : X = 1,6 6,2 x X = 62 X = 25 : 1,6 X = 62: 6,2 X = 15,625 X= 10 .. 3. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... 105.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Môn toán tiết 73 Tuần :. Tiết 73 : Luyện Tập Chung Ngày dạy :. mục TIÊU : Rèn luyện cho HS kĩ năng thực hành các phép chia có liên quan đến số thập phân . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Kiểm tra bài cũ : 2.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Bài 1 : G viết các phép tính lên bảng, gọi 4 HS lên bảng đặt tính rồi tính. Cả lớp làm vào vở. G nhận xét rồi chữa bài. Bài 2 :GV hỏi HS về thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức số : ( 128,4 -73,2 ) : 2,4 – 18,32 H làm vào vở nháp . GV nhận xét và sửa bài Kết quả : ( 128,4 -73,2 ) : 2,4 -18.32 = 4,68 b) Cách làm tương tự như phần a) Bài 4 : cho H làm bài rồi chữa bài, chẳng hạn: a) X- 1,27 = 13,5:4,5 b) X+18,7=50,5:2.5 X-1,27 = 3 X+ 18,7= 20,2 X = 3 + 1,27 X = 20,218,7 X = 4,27 X = 1,5. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Kết quả là : a) 266,22 : 34 = 7,83 b) 483 : 35 = 13,8 c) 91,08 : 36 = 25,3 d) 3 : 6,25 = 0,48 Bài 3 : GV đọc bài toán, yêu cầu 1 HS đọc lại.G tóm tắt bài toán lên bảng, HS làm bài vào vở. Bài giải: Số giờ mà động cơ đó chạy được là: 120 : 0,5 = 240 ( giờ ) Đáp số : 240 giờ.. C) X x 12,5 = 6 x 2,5 X x 12,5 =15 X = 15: 12,5 X = 1,2 8. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... 106.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. 107.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Môn toán tiết 74 : Bài 74 : TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. MỤC TIÊU : HS bước đầu hiểu về tỉ số phần trăm (xuất phát từ khái niệm tỉ số và ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Hình vẽ trên bảng : 25m2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới :. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1 : Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm (xuất phát từ tỉ số) GV giới thiệu hình vẽ trên bảng, hỏi : Tỉ số giữa diện tích trồng hoa và diện tích vườn hoa bằng bao nhiêu ? (25 : 100) GV viết lên bảng : 25 : 100 = 25 % là tỉ số phần trăm. Hoạt động 2 : Ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm GV ghi vắn tắt lên bảng : Trường có 400 HS, trong đó có 80 HS giỏi.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. HS tập viết kí hiệu %. Yêu cầu HS : Viết tỉ số giữa số HS giỏi và số HS toàn trường (80 : 400). Đổi thành phân số thập phân. (80 :400=80400 =20100 ) . 20 =20 :100) . Viết thành tỉ số ( 100 GV : Tỉ số phần trăm 20% cho ta biết cứ 100 HS trong trường thì có 20 HS giỏi. GV có thể vẽ thêm hình minh hoạ : 20 20 20 20. 108. Viết tiếp vào chỗ chấm : 20 : 100 = … % (Viết số 20). Viết tiếp vào chỗ chấm : Số HS giỏi chiếm … số HS toàn trường (20%)..

<span class='text_page_counter'>(109)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. 100 100 100 100 Hoạt động 3 : Thực hành Bài 1 : HS trao đổi với nhau ( theo từng cặp hoặc từng nhóm nhỏ.. GV yêu cầu một vài HS trả lời miệng theo yêu cầu của đề toán theo 2 bước:  Rút gọn phân số  Viết. Bài 2 : Hướng dẫn HS : - lập tỉ số của 95 và 100 - viết thành tỉ số phần trăm,. 75 300. thành. 25 . 100. 25 =25 % 100. bài giải : ( bài 2) tỉ số phần trăm của số sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm là : 95 : 100 =. 95 100. = 95 %. ĐÁP SỐ : 95 % bài 3 : bài giải a) tỉ số phần trăm của số cây lấy gỗ và số cây trong vườn là : 540 : 1000 =. 540 54 = =54 % 1000 100. b) số cây ăn quả trong vườn là : 1000 -540 = 460 (cây) tỉ số phần trăm của số cây ăn quả và số cây trong vườn là : 460 : 1000 =. 460 46 = =46 % 1000 100. đáp số : a) 54%. b) 46%. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... 109.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Môn toán tiết 75 : Tiết 75 : GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM Tuần : I. MỤC TIÊU :  Biết cách tính tỉ số phần trăm của hai số.  Vận dụng giải các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới :. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách tính tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600 GV đọc bài toán ví dụ, ghi tóm tắt lên bảng : Số HS toàn trường : 600 Số HS nữ : 315. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. HS làm theo yêu cầu của GV : Viết tỉ số HS nữ và số HS toàn trường (315 : 600) thực hiện phép chia : (315 : 600 = 0,525) Nhân với 100 và chia cho 100 (0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100=52,5%) Đổi kí hiệu (50,5%) GV : Những bước tính nào có thể nhẩm mà không cần viết ra ? (nhân với 100 và chia cho 100) GV : Vậy ta có thể viết gọn cách tính như sau Hai HS nêu quy tắc gồm hai bước : : Chia 315 cho 600. 315 : 600 = 0,525 = 52,5% Nhân với 100 và viết kí hiệu % vào sau thương. Hoạt động 2 : áp dụng vào giải toán có nội dung tính tỉ số phần trăm GV đọc bài toán trong SGK và giải thích HS tính theo nhóm (gồm các em ngồi gần Khi 80g nước biển bốc hơi thì thu được 2,8kg nhau). Sau đó một vài HS nêu miệng lời giải. muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối Tỉ số phần trăm lượng muối trong nước biển trong nước biển ? là: Hoạt động 3 : Thực hành 2,8 : 80 = 0,035 Bài 1 : 0,035 = 3,5% HS viết lời giải vào vở , sau đó thống nhất kết quả : HS viết lời giải vào Vở bài tập, sau đó so 0,3 = 30% , 0,234 = 23,4% , 1,35 = 135% sánh kết quả với nhau. . Một vài HS nêu kết quả. Bài 2: GV giới thiệu mẫu (bằng cách cho HS tính 19 : 30, dừng lại ở 4 chữ số sau dấu Mỗi HS trong lớp chọn một trong ba phần phẩy, viết 0,6333 … = 63,33%). a,b,c và tính. Một vài HS nêu kết quả. Bài 3 : HS tự làm theo bài toán mẫu. GV chú ý giúp đỡ HS yếu. Cũng có thể chia nhóm để Bài giải : 110.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. HS trao đổi và cùng giải. Tỉ số phần trăm giữa số HS nữ và số HS cả Chú ý : lớp là : Ở tiết này khái niệm tỉ số phần trăm đã mở 13:25 = 0,52 = 52% rộng hơn ở tiết trước. Chúng ta có thêm tỉ số Đáp số : 52%. a% với a là số thập phân. Lần đầu tiên HS làm quen với cách viết gần đúng 0,6333… là 63,33%. Hầu hết tính toán về tỉ số phần trăm trong cuộc sống hàng ngày đều rời vào trường hợp gần đúng. Nói chung, khi đó người ta qui ước lấy 4 chữ số sau dấu phẩy khi chia để số phần trăm có 2 chữa số sau dấu phẩy. 3. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... 111.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Môn toán tiết 76 Tiết 76: LUYỆN TẬP Tuần : I. MỤC TIÊU : Luyện tập về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời làm quen với các khái niệm :  Thực hiện một số phần trăm kế hoạch, vượt mức một số phần trăm kế hoạch.  Tiền vốn, tiền bán, tiền lãi, số phần trăm lãi. Làm quen với các phép tính trên tỉ số phần trăm (cộng và trừ hai tỉ số phần trăm, nhân và chia tỉ số phần trăm với một số tự nhiên ). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới :. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Bài 1 : GV kiểm tra xem hS đã hiểu mẫu chưa (hiểu mẫu 6% + 15% = 21% như sau : để tính 6% +15% = 21, rồi viết thêm kí hiệu % sau số 21). Lưu ý cho HS, khi làm phép tính với các tỉ số %, phải hiểu đây là làm tính với tỉ số % của cùng một đại lượng, ví dụ 6% HS lớp 5A cộng 15% HS lớp 5A bằng 21% HS lớp 5A. Bài 2 : Có 2 khái niệm mới đối với HS : số phần trăm đã thực hiện được và số phần trăm vượt mức so với kế hoạch cả năm. Không nên giải thích dài dòng trước rồi mới tính toán, mà trước tiên cả lớp tính trên giấy nháp theo yêu cầu của GV. Bài 3 : GV hỏi chung cả lớp để tóm tắt lên bảng Tiền vốn : 42 000 đồng Tiền bán : 52500 đồng a) tìm tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là: 52500 : 42000 = 1,25 = 125% b) tỉ số phần trăm giá tiền bán rau và tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%, do đó tỉ số phần trăm tiền lãi là: 125% - 100% = 25% đáp số a) 125% b) 25% 3. Củng cố, dặn dò :. 112. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Cả lớp đọc đề bài, cho các em ngồi gần nhau trao đổi về mẫu.. a) 18:20 = 0.9 = 90%. Tỉ số này cho biết: coi kế hoạch là 100% thì đạt được 90% kế hoạch. b) 23,5:20=1,175=117,5% tỉ số phần trăm này cho biết: coi kế hoạch này là100% thì đã vượt mức 117,5% kế hoạch. 117,5%-100% = 17,5% kế hoạch bài giải : a) Theo kế hoạch cả năm , đến hết tháng 9 thôn Hòa An thực hiện được là: 18 : 20 = 0,9 = 90% b) Đến hết năm , thôn Hòa An đã thực hiện được kế hoạch là : 23,5 : 20 = 1,175=117.5% c) Thôn Hòa An đã vượt mức kế hoạch là : 117,5% - 100 % = 17,5% đáp số a) đạt 90% b) 117,5% ,vượt 17,5%.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Môn toán tiết 77 TIẾT 77: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo) Tuần : 16 I. MỤC TIÊU :  Biết cách tính một số phần trăm của một số.  Vân dụng giải bài toán đơn giản về tìm một số phần trăm của một số. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách tính 52,5% của số 800 GV đọc bài toán VD, ghi tóm tắt đề bài lên Một vài HS phát biểu và đọc laịo quy tắc : bảng : Muốn tìm 52,5% của 800 nhân với 52,5 và Số HS toàn trường : 800 chia cho 100. Số HS nữ chiếm : 52,5% (Quy tắc này phát biểu với các số cụ thể cho Số HS nữ chiếm : ……? dễ hiểu. Khi giải toán, HS áp dụng tương tư Từ đó đi đến cách tính : cho các số khác. 800 : 100 x 52,5 = 420 Mặc dầu 800 x 52,5 : 100 cũng bằng 800 : hoặc : 800 x 52,5 : 100 = 420 100 x 52,5, nhưng ta nêu quy tắc tính là 800 x 52,5 : 100 để dễ giải thích cách tính bằng cách sử dụng máy tính bỏ túi sau này (800 x Chú ý : trong thực hành tính có thể viết 52,5%). 800 ×52 ,5 thay cho 800 x 52,5 : 100 100 hoặc 800 : 100 x 52,5. Hoạt động 2 : Tìm hiểu mẫu bài giải bài toán dạng tìm một số phần trăm của một số. Mục đích nêu bài toán này là giảo thiệu bài Lãi xuất tiết kiệm hàng tháng là 0,5% được giải mẫu. GV đọc đề bài, gợi ý HS giải và ghi hiểu là ta cứ gửi 100 đồng thì một tháng có cẩn thận lên bảng. lãi 0,5 đồng Do đó gửi 1000 000 đồng sau một tháng được lãi bao nhiêu đồng ? Giải : số tiền lãi sau 1 tháng là : Hoạt động 3 : Thực hành 1 000 000 : 100 x 0,5 = 5000 ( đồng ) Bài 1 : hướng dẫn : ĐÁP SỐ 5000 đồng . - tìm 75% của 32 học sinh ( là số học sinh 10 tuổi) Bài 2 : hướng dẫn : - tìm số học sinh 11 tuổi. Tìm 0,5% của 5 000 000 đồng ( số tiền lãi Bài giải sau 1 tháng) Số học sinh 10 tuổi : Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi 32x 75 : 100 = 24 ( học sinh) Bài giải : số học sinh 11 tuổi : Số tiền lãi tiết kiệm sau 1 tháng là : 32 - 24 = 8 ( học sinh) 5 000 000 : 100 x 25 = 25 000 ( đồng ) ĐÁP SỐ : 8 học sinh tổng số tiền gửi và tiền lãi sau 1 tháng : 5 000 000 + 25 000 = 502 5 000 ( đồng ) ĐÁP SỐ : 5 025 500 ( đồng ) 2. Củng cố, dặn dò : Môn toán tiết 78 Tuần 16 113. Tiết 78 : LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh:  Củng cố kĩ năng tính tỉ số phần trăm của 1 số .  Rèn luyện kĩ năng giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài 1 : HS tự giải các bài tập a) 320 X 15 : 100 = 48(kg) Bài 4 : 2 b) 235 X 24 : 100 = 56,4 (m ) GV hướng dẫn học sinh: c) 350 X 0,4 :100 = 1,4 Tính 1% của 1200 cây bài 2 : hướng dẫn : tính 35% của 120kg Chẳng hạn : 1% của 1200 cây là : bài giải 1200 : 100 = 12 ( cây ) Số gạo nếp bán được : rồi tính nhẩm5% của 1200 (cây) 120 x 35 : 100 = 42 (kg) Vậy 5% của 1200 cây là: 12X5 = 60 (cây ) ĐÁP SỐ : 32 (kg) Tương tự phần b) có 20% của 1200 cây là : Bài 3 :hướng dẫn : 120 X 2 = 240 ( cây) Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật . vì 25% = 5% x 5 nên 25% của 1200 cây là: Tính 20% diện tích của mảnh đất đó 60X 50 = 300 ( cây ) Bài giải : hoặc vì 25% = 20% + 5% Diện tích mảnh đất hình chữ nhật : nên 25% của 1200 cây là : 2 18 X 15 = 270 (m ) 240 +60 = 300 ( cây ) Diện tích để làm nhà là : 270 X 20 : 100 = 54(m2) ĐÁP SỐ : 54 m2 9. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... 114.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. TIẾT 79 : Bài 79 : GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo) Tuần : 16 Ngày dạy : I. MỤC TIÊU : Giúp HS:  Biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.  Vận dụng giải các bài toán đơn giản dạng tìm một số khi biết một số phần trăm của nó. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách tính một số biết 52,5% của nó là 420 GV đọc bài toán ví dụ và tóm tắt lên bảng : HS dễ dàng đi đến cách tính : 52,5% số HS toàn trường là 420 HS. 420 : 52,5 x 100 = 800 (HS) 100% số HS toàn trường là ……HS? Một HS phát biểu quy tắc, một HS khác nhắc lại : Muốn tìm một số biết 52,5% của nó là 420, ta lấy 420 chia cho 52,5 và nhân với 100. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài giải mẫu HS đọc bài toán trong SGK, GV cùng HS giải và ghi bài giải lên bảng. Hoạt động 3 : Thực hành Bài 1 : cho HS tự làm rồi chữa bài Bài giải : Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là : 1590 X 100 : 92 = 1325 ( ô tô) ĐÁP SỐ : 600 ( học sinh ) Bài 2 : cho HS làm rồi chữa bài . Bài giải : Tổng số sản phẩm là : 732 X 100 : 91,5 = 800 ( sản phẩm) Bài 3 : 10% =. 1 10. , 25% =. 1 4. Nhẩm: a) 5 x 10 = 50 ( tấn ) b) 5x 4 = 20 ( tấn ) 1. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... 115.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. TIẾT 80 : TIẾT 80 : LUYỆN TẬP Tuần : 16 Ngày dạy : I. MỤC TIÊU : Ôn lại 3 dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm.  Tính tỉ số phần trăm của hai số.  Tính một số phần trăm của một số.  Tính một số biết một số phần trăm của nó. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GV tổ chức cho HS làm bài rồi chữa bài, chẳng hạn Bài 1: a) 37 : 42 = 0,8809 =88,09% b) BÀI GIẢI Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba Bài 3 : và số sản phẩm của nó: a) 72 x 100 : 10,5 = 4000 ( kg ) 126 : 1200 = 0 ,105 b) BÀI GIẢI 0,105 = 10,5% số gạo của cửa hàng trước khi bán : ĐÁP SỐ : 10,5% 420 x 100 : 10,5 = 4000 ( kg ) Bài 2 : 4000 ( kg ) = 4 (tấn ) a) 97 X 30 : 100 = 29,1 ; hoặc ĐÁP SỐ : 4 tấn 100x30=29,1 b) BÀI GIẢI số tiền lãi là: 6000 000 : 100 X 15 = 900 000 ( đồng ) ĐÁP SỐ : 9 000 000 ( đồng ) 2. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... 116.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. TIẾT 81 : TIẾT 81 : LUYỆN TẬP CHUNG Tuần : 17 I. MỤC TIÊU : Giúp HS :  Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân  Rèn luyện kĩ năng giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giải các bài tập trong Vở bài tập a) 216,72 : 42 = 5,16 b) 1 : 12,5 = 0,08 Bài 1 : HS đặt tính rồi tính vào vở nháp, ghi c) 1409,98 : 43,68 kết quả vào vở Bài 2 :HS đặt tính rồi ghi vào vở nháp , ghi a) ( 131,4 – 80,8 ) : 2,3 + 21,84 X 2 các kết quả từng bước vào vở = 50,6 : 2,3 + 43,68 a) (Điểm khó đối với HS ở đây là diễn đạt = 65,68 câu lời giải, GV nên để cho các em diễn đạt c) 8,16 : ( 1,32 + 3,48 ) -0,345 : 2 theo cách của mình, chỉ sửa lại nếu thực sự = 8,16: 4,8 – 0,1725 =1,5275 cần thiết. Bài 3 : cho HS làm bài rồi chữa bài , chẳng bài giải : hạn: a) từ cuối năm 2000 đến cuối năm 20001 số người tăng thêm là: 15875 - 15 625 = 250 ( người ) Bài 4 : Khoanh vào C tỉ số phần trăm dân số tăng thêm là : 250 : 15625 = 0,016 0,016 = 1,6% b) từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là : 15875 X 1,6 : 100 = 254 ( người ) cuối năm 2002 số dân của phường là : 15875 + 254 = 16129 ( người ) ĐÁP SỐ : a) 1,6% b) 16129 ( người ) 2. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... 117.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Môn toán tiết 82 Tuần 17. Bài 82 : LUYỆN TẬP CHUNG. I. MỤC TIÊU : giúp HS :  Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính.  Ôn tập chuyển đổi đơn vị đo thể tích. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1Kiểm tra bài cũ : 2 Bài mới :. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Bài 1 : Hướng dẫn HS thực hiện một trong 2 cách : Cách 1 : Chuyển phần phân số của hỗn số thành phân số thập phân rồi tính số thập phân tương ứng 1 5 4 =4 =4,5 2 10 3 75 2 =2 =2 , 75 4 100. 4 8 3 =3 =3,8 5 10 12 48 1 =1 =1 , 48 25 100. Bài 2 : HS thực hiện theo các qui tắc đã học. Bài 3 : cho H làm rồi chữa bài (bài này có thể làm bằng 2 cách ) Cách 1 : hai ngày đầu máy bơm hút được là : 35% + 40% = 75%( lượng nước trong hồ ) ngày thứ ba máy bơm hút nước là : 100 % - 40 % = 25% ( lượng nước trong hồ ) ĐÁP SỐ 25% lượng nước trong hồ.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Cách 2 : thực hiện chia tử số của phần phân số cho mẫu số 1 =4,5 2 4 Vì 4 : 5 = 0,8 nên 3 = 3,8 5 3 Vì 3: 4 = 0,75 nên 2 = 2,75 4 12 =1, 48 Vì 12: 25 = 0,448 nên 1 25. Vì 1 : 2 = 0,5 nên 4. a) X x 100 = 1,643 +7,345 X x 100 = 9 X = 9 : 100 X = 0, 09 b) 0,16 : x = 2 – 0,4 0,16 : x = 1,6 x = 0,1 Cách 2 :sau ngày đầu tiên lượng nước trong hồ còn lại: 100% - 35% = 65 %(lượng nước trong hồ) ngày thứ ba máy bơm hút được là : 65% - 40% = 25 % (lượng nước trong hồ) ĐÁP SỐ 25% lượng nước trong hồ.. 10. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. Môn toán tiết 83 TIẾT 83 : GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI Tuần : Ngày dạy : 118.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. I. MỤC TIÊU : Làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và tính phần trăm. Ghi nhớ : Ở lớp 5 chỉ sử dụng máy tính bỏ túi khi GV cho phép. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Máy tính bỏ túi cho các nhóm nhỏ nêu mỗi HS không có 1 máy tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Làm quen với máy tính bỏ túi Em thấy có những gì ? (màn hình, các nút). Các nhóm quan sát máy tính, trả lời các câu Em thấy ghi gì trên các nút ?(HS kể tên). hỏi GV nói sẽ tìm hiểu dần về các nút khác. Sau đó HS nhấn nút ON/C và nút OFF và nói Hoạt động 2 : Thực hiện các phép tính kết quả quan sát được. GV ghi một phép cộng lên bảng, ví dụ : 25,3 + 7,09 HS ấn lần lượt các nút cần thiết (chú ý ấn . để ghi dấu phẩy). Đồng thời quan sát kết quả Tương tự với 3 phép tính : trừ, nhân, chia. trên màn hình. Nên để các em HS giải thích cho nhau nếu có HS chưa rõ cách tính. Hoạt động 3 : Thực hành Câu trả lời đúng cảu bài tập 3, phần b là C. Nếu còn thời gian, có thể tổ chức thi tính Các nhóm HS tự làm. Đây là những bài tập nhanh bằng máy tính bỏ túi. dễ. GV lưu ý để tất cả các HS được thay phiên nhau tự tay bấm máy tính, mỗi em trực tiếp làm một bài tập. 2. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... 119.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Môn toán tiết 84 TIẾT 84 : SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM Tuần : 17 I. MỤC TIÊU : Ôn tập các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm, kết hợp rèn luyện kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Máy tính bỏ túi cho các nhóm HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : tính tỉ số phần trăm của 7và 40 Bước thứ nhất có thể thực hiện nhờ máy tính Một HS nêu cách tính theo quy tắc : bỏ túi. Sau đó cho HS tính và suy ra kết quả. Tìm thương của 7 và 40 (lấy 4 chữ số sau dấu phẩy). Nhân với 100 và viết kí hiệu % vào bên phải thương tìm được. Hoạt động 2 : Tính 34% của 56 Cho các nhóm tính, GV ghi kết quả lên bảng. 1 HS nêu cách tính (theo quy tắc đã học) : Sau đó nói : Ta có thể thay 34 : 100 bằng 56 x 34 : 100 34%. Do đó ta nhấn các nút : 56 x 34% HS nhấn các nút trên và thấy kết quả trùng với kết quả ghi trên bảng. Hoạt động 3 : Tìm một số biết 67% của nó bằng 78 Sau khi HS tính, GV gợi ý cách ấn nút để 1 HS nêu cách tính đã biết : 78 : 67 x 100 tính là : 78 : 67% Từ đó HS rút ra cách tính nhờ máy tính bỏ Hoạt động 4 : thực hành túi. Bài 1,2 : Cho từng cặp HS thực hành, 1 em bấm máy tính, 1 em ghi vào bảng. Sau đó đổi lại : em thứ hai bấm máy rồi đọc cho em thứ nhất kiểm tra kết quả đã ghi vào bảng. Bài 3 :. Nếu còn thời gian, có thể tổ chức thi tính 120. HS đọc đề bài, suy nghĩ để nhận thấy đây là bài toán yêu cầu tìm một số biết 0,6% của nó là.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. nhanh bằng máy tính bỏ túi. Cuối tiết học GV đưa ra kết luận : “Nhờ máy tính bỏ túi ta tính được rất nhanh, nhưng ở các bài sau nói chung chúng ta sẽ không sử dụng máy tính bỏ túi, vì chúng ta còn muốn rèn luyện kĩ năng tính toán thông thường không phải bằng máy tính. 2. Củng cố, dặn dò :. 30 000 đồng, 60 000 đồng, 90 000 đồng. Sau đó các nhóm tự tính và nêu kết quả.. Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... 121.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Môn toán tiết 85 TIẾT 85 : HÌNH TAM GIÁC Tuần : I. MỤC TIÊU : Giúp HS : Nhận biết đặc điểm của hình tam giác : có ba đỉnh, ba góc, ba cạnh. Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc). Nhận biết đáy và chiều cao (tương ứng) của hình tam giác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Các dạng hình tam giác. Êke. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác HS chỉ ra 3 đỉnh, 3 góc, 3 cạnh của mỗi hình tam giác. Hoạt động 2 : Giới thiệu 3 dạng hình tam giác (theo góc) GV giới thiệu đặc điểm : HS nhận dạng, tìm ra những hình tam giác theo Tam giác có 3 góc nhọn. từng dạng (góc) trong tập hợp nhiều hình hình học. Tam giác có 1 góc tù và 2 góc nhọn. Tam giác có 1 góc vuông và 2 góc nhọn. Hoạt động 3 : Giới thiệu đáy và chiều cao Giới thiệu hình tam giác trong gấy kẻ ô vuông (như SGK), có cạnh đáy trùng với một dòng kẻ ngang và chiều cao HS tập nhận biết chiều cao của hình tam giác (tương ứng) trùng với một đường kẻ (dùng êke) trong các trường hợp : dọc. Nêu tên đáy (BC) và chiều cao (AH). Độ dài đoạn thẳng từ đỉnh (A) vuông góc với đáy tương ứng (BC) gọi là chiều cao của hình tam giác (ABC). Bài 1 : HS viết tên ba cạnh và ba góc của mỗi hình tam giác. Bài 2 : HS dùng êke vẽ chiều cao tương ứng với 122.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. đáy MN.. Bài 3 : Hướng dẫn H đếm số ô vuông và số nữa ô vuông a) Hình tam giác ADE và hình tam giác EDH có 6 ô vuông và 4 nữa ô vuông. Hai hình tam giác đó có diện tích bằng nhau b) tương tự : hình tam giác EBC và hình tam giác ehc có diện tích bằng nhau c) từ a) và b) suy ra : diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam giác ECD. 2. Củng cố, dặn dò Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... 123.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Môn toán tiết 86 TIẾT 86: DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC Tuần : I. MỤC TIÊU : Giúp HS nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác và biết vận dụng tính diện tích hình tam giác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV chuẩn bị 2 hình tam giác bằng nhau (bằng bìa, cỡ to để có thể đính lên bảng). HS chuẩn bị 2 hình tam giác nhỏ bằng nhau; kéo để cắt hình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Cắt hình tam giác GV hướng dẫn HS lấy 1 hình tam giác (trong 2 hình tam giác bằng nhau). Vẽ 1 chiều cao lên hình tam giác đó. Cắt theo chiều cao, được hai mảnh tam giác được ghi là 1 và 2. Hoạt động 2 : Ghép thành hình chữ nhật A E B HS ghép 3 hình tam giác thành một hình chữ nhật (ABCD). 1 2 Vẽ chiều cao (EH). h D H C Hoạt động 3 : So sánh, đối chiếu các yếu tố hình học. Hương dẫn HS so sánh : Hình chữ nhật (ABCD) có chiều dài (DC) bằng độ dài đáy (DC) của hình tam giác (EBC). Hình chữ nhật (ABCD) có chiều rộng (AD hoặc BC) bằng chiều cao (E H) của hình tam giác (E DC). Diện tích hình chữ nhật (ABCD) gấp đôi diện tích hình tam giác (E BC) theo cách : + Diện tích hình chữ nhật (ABCD) bằng tổng diện tích các hình tam giác (hình 1 + hình 2 + hình EBC). + Diện tích hình tam giác EBC bằng tổng diện tích hình 1 và hình 2. Hoạt động 4 : Hình thành quy tắc, công thức HS nhận xét : tính diện tích hình tam giác. Ghi công thức tính diện tích hình chữ nhật ABCD : S = DC x AD = DC x EH Vì diện tích tam giác EBC bằng nửa diện tích 124.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. hình chữ nhật abcd nên diện tích tam giác EBC được tính : S=. DCxEH 2. nêu qui tắc và ghi công thức( như trong SGK) h a S=. axh 2. hoặc S = a x h :2. Nêu quy tắc và ghi công thức (như SGK) : S=. a×h . 2. Hoạt động 5 : Thực hành HS thực hành trên Vở bài tập. Bài 1 : HS viết đầy đủ quy tắc tính diện tích hình tam giác. a). Bài 2 : a) HS phải đổi đơn vị đo để đáy và độ dài có cùng đơn vị đo , sau đó tính diện tích hình tam giác 5m =50dm hoặc 24dm -2,4 m 50 X 24 : 2 = 600 ( dm2) hoặc 5x2,4:2= 6(m2) b) 42,5 x 5,2 : 2 = 110,5 ( m2). 2. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... 125.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Môn toán tiết 87 TIẾT 87: LUYỆN TẬP Tuần : I. MỤC TIÊU : Giúp HS :  Rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình tam giác (trường hợp chung).  Làm quen với cách tính diện tích hình tam giác vuông (biết độ dài hai cạnh vuông góc của hình tam giác vuông). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS thực hành trên vở bài tập. Bài 1 : HS áp dụng quy tắc tính diện tích Bài 3 : Hướng dẫn HS quan sát hình tam giác hình tam giác. vuông 2 + Coi độ dài AC là đáy thì độ dài AB là chiều a) 30,5 x12 : 2 = 183 ( dm ) cao b) 16 dm =1,6cm , 1,6 x 5,3 :2 = 4,24 + Diện tích hình tam giác bằng đáy nhân với (m2) bài 2 : Hướng dẫn HS quan sát từng tam giác chiều cao rồi chia 2 : AB × AC 2 vuông rồi chỉ ra đáy và đường cao tương + Nhận xét : Muốn tính diện tích hình tam ứng, chẳng hạn : Hình tam giác vuông ABC coi AC là đáy thì AB là chiều cao tương ứng giác vuông, ta lấy tích độ dài hai cạnh vuông góc chia cho 2. và ngược lại AB là đáy thì AC là chiều cao Tính diện tích hình tam giác vuông ABC : tương ứng. 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) Tính diện tích hình tam giác vuông DEG : Bài 4: a) đo độ dài các cạnh của hình chữ 5 x 3 : 2 = 7,5(cm2) nhật ABCD Bài 4 : Tính : AB= DC = 4cm Diện tích hình chữ nhật MNPQ là : AD = BC = 3cm 4 X 3 = 12 (cm2) Diện tích hình tam giác ABC là : Diện tích hình tam giác MQE là : 4 x 3 : 2 = 6 ( cm2) 3 X 1 : 2 = 1,5 ( cm2) Diện tích hình tam giác NEP là : 3x 3 :2 = 4,5 ( cm2) b) đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật Tổng diện tích hình tam giác MQE và diện MNPQ và cạnh ME : tích hình tam giác NEP là : MN=PQ = 4cm 1,5 +4,5 = 6(cm2 ) MQ=NP = 3cm diện tích hình tam giác EQP là : 12 -6 =6 ( cm2) chú ý : có thể tính diện tích hình tam giác EQP như sau : 4 x 3 : 2 = 6 ( cm2) ME = 1cm EN= 3cm 2. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. 126.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. .................................................................................................................................................. Môn toán tiết 88 bài 88 : LUYỆN TẬP CHUNG Tuần 18 ngày dạy : I. MỤC TIÊU : giúp HS ôn tập , củng cố về :  Các hàng về số thập phân , cộng trừ nhân chia số thập phân , viết số đo dưới dạng số thập phân  Tính diện tích hình tam giác. II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Kiểm tra bài cũ : 2.Bài mới :. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN GV cho HS tự đọc , tự làm rồi chữa bài . Phần 1 : GV cho HS tự làm bài ( có thể làm vào vở nháp ) khi HS chữa bài có thể trình bày miệng Phần 2 : Bài 1 : cho H tự đặt tính rồi tính, khi Hs chữa bài, nếu có điều kiện, GV có thể nêu yêu cầu HS nêu cách tính, Bài 2 : cho Hs làm bài, rồi chữa bài. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài 1 : khoanh vào B Bài 2 : khoanh vào C Bài 3 : khoanh vào C. Kết quả là : a) 8m 5dm = 8,5m b) 8m25dm2= 8,05m2. Bài 3 : cho Hs làm bài, rồi chữa bài. BÀI GIẢI : Chiều rộng của hình chữ nhật là : 15 +25 = 40 (cm ) chiều dài của hình chữ nhật là : 2400 : 40 = 60 ( m) diện tích hình tam giác MDC là : 60 x25 : 2 = 750 (m2) ĐÁP SỐ : 750 (cm2) Chuẩn bị để kiểm tra học kì 1.. 3.Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................... 127.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. Môn toán tiết 89 Tuần : 18. KIỂM TRA CUỐI KÌ I ngày dạy :. ( đề và đáp án thống nhất theo chỉ đạo của chuyên môn ). 128.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> SOAN:6/5/2021 DẠY:. 129.

<span class='text_page_counter'>(130)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×