Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

giao an ngu van 8 tuan 7 chi tiet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.74 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Bù Gia Mập. Tổ xã hội. Tuần 7 Tiết :25. Giáo án Ngữ Văn 8 Ngày soạn : Ngày dạy :. Văn bản. ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ = =  =  = = = Xéc-van-tét I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Cảm nhận đúng về các hình tượng và cách xây dựng các nhân vật này trong đoạn trích. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1/ Kiến thức: - Đặc điểm thể loại truyện với nhân vật, sự kiện, diễn biến truyện qua một đoạn trích trong tác phẩm Đôn Ki-hô-tê. - Ý nghĩa của cặp nhân vật bất hủ mà Xéc-van-tét đã góp vào văn học nhân loại: Đôn Ki-hô-tê va Xan-chô Pan-xa. 2/ Kĩ năng: - Nắm bắt diễn biến các sự kiện trong đoạn trích. - Chỉ ra những chi tiết tiêu biểu cho tính cách mỗi nhân vật (Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa) được miêu tả trong đoạn trích. 3/Thái độ : - Đồng tình với thái độ trọng nhân nghĩa , biết phân biệt tốt , xấu . III.CHUẨN BỊ 1.GV: Sách giáo khoa, sấch giáo viên, sách thiết kế bài giảng. 2.HS : Đọc văn bản, tìm hiểu nội dung trước ở nhà. IV .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP * Hoạt động 1 : Khởi động 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em bé bán diêm đã quẹt diêm mấy lần? Qua những lần quẹt diêm em bé đã mộng tưởng những gì? - Em bé quẹt diêm 5 lần , qua những lần quẹt diêm em đã mộng tưởng đến lò sưởi, bàn ăn và ngỗng quay, cây thông Nô-en, hình ảnh người bà, em cùng bà bay về với thượng đế. ? Ý nghĩa câu chuyện “ Cô bé bán diêm” là gì? ->Truyện thể hiện niềm thương cảm sâu sắc của nhà văn đối vời những số phận bất hạnh. 3.Bài mới : Ở tiết học trước các em đã làm quen với một nhà văn của đất nước Đan Mạch , tiết học này các em sẽ đến nước Tây Ban Nha là đất nước phía tây Châu Âu , trong thời đại Phục hưng( TK 14, 16 ) đất nước này đã sản sinh ra một nvăn vĩ đại Xéc - van - tét với Tp bất hủ - bộ tiểu thuyết Đôn Ki - hô- tê . Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Hoạt động 2 : HD h/s tìm hiểu chung ? Hãy nêu vài nét về tác giả HS đọc phần chú thích Xéc-van-tét và tác phẩm và nêu vài nét về tác giả. Nội dung A. Tìm hiểu chung: I. Tác giả:Mi – ghen Xéc van tét là nhàvăn Tây Ban Nha.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? Xác định vị trí của đoạn trích? -Hs : xác định ? Dựa vào phần chú thích em -Hs tóm tắt :- Tieåu thuyeát naøy coù hãy tóm tắt ngắn gọn tiểu coát truyeän mang maøu saéc giaû thuyết “ Đôn Ki-hô-tê” ? tưởng kể về chàng quý tộc nghèo Kihada vì quaù say meâ caùc truyeän hieäp só neân hoùa ra muï maãm, luùc nào cũng tưởng mình là người huøng trong thieân haï vaø muoán ra *Hoạt động 3 : HD h/s tiếp tay cứu vớt mọi người. Cho đến xúc vb lúc cuối đời mới tỉnh ngộ và nhận ra sự tai hại do những truyện kiếm * Yêu cầu đọc chú ý các câu hiệp hoang đường mang đến đối thoại, cần đọc với giọng thích hợp, vừa ngây thơ vừa tự tin. -Hs : đọc vb - GV nhận xét cách đọc. ? Hd HS giải thích một số từ khó GV : TT Đôn Ki- hô- tê là câu chuyện về chàng hiệp sĩ Đôn Ki- hô- tê và giám mã Xan- trô Pan- xa phiêu lưu trong thiên hạ để tìm kiếm chiến công . VBản Đánh nhau ... kể về một trong những cuộc chiến đấu kì lạ của Đôn... ? Hãy kể tóm tắt đoạn truyện này theo chuỗi các sự việc chính ? Xác định bố cục của đtrích ? Nêu ndung chính mỗi đoạn? Chuyển ý :Ở đây t/g đã xây dựng được phép Tương phản giữa hai con người, hai tính cách trái ngược nhau đó là Đôn... và Xan...và Ấn tượng không bình thường-> có nhiều biểu hiện đáng buồn cười . *Hoạt động 4: HD h/s phân tích -Gv gợi ý: dựa vào chú thích (*) SGK Tr 78 để hình dung sơ. -Tác phẩm tiêu biểu của ông là tiểu thuyết Đôn Ki-hô-tê II.Tác phẩm -Gồm 126 chương viết từ năm 1605 đến 1615 mới hoàn chỉnh(p1: 52 chương viết 1605 ,p2 : 74 chương viết 1615) .-Vị trí đoạn trích: chương VIII của bộ tiểu thuyết Đôn Ki-hô-tê. II.Tiếp xúc văn bản 1.Đọc vb 2.Từ khó : -Truyện kiếm hiệp : truyện về cuộc đời sự nghiệp của những hiệp sĩ - Cối xay gió : Cối xay hoạt động bằng sức gió thổi quay cánh quạt -> phổ biến ở Châu Âu 3.Thể loại : truyện kiếm hiệp hiện. -Hs làm theo hướng dẫn. -hs tóm tắt -Hs xác định bố cục vb -Hs theo dõi. đại 4.Tóm tắt Đt : - Lần này Đôn ... gặp những chiếc cối xay gió giữa đồng và chàng liền nghĩ ngay đó là những tên khổng lồ xấu xa. - Mặc cho Xan.... can ngăn, Đôn... đơn thương đọc mã xông tới, cánh quạt khiến cả người lẫn ngựa bị trọng thương .- Trên đường đi tiếp Đôn... vì danh dự của hiệp sĩ và vì nhớ Đuyn- xi-nê -a-tình nương của chàng nên đã không rên rỉ , không ăn, không ngủ trong khi Xan... cứ việc ăn no ngủ kĩ . 5.Bố cục :3 phần + Từ đầu -> không cân sức : giới thiệu thầy trò Đôn... trước trận đấu . + Tiếp -> văng ra xa : hiệp sĩ tấn công bọn khổng lồ và thảm bại . + Còn lại : Hai thầy trò tiếp tục lên đường.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> bộ về nhân vật Đônki -GV giới thiệu ngắn gọn về nguồn gốc, xuất xứ của nhân vật. +Tuổi trạc: 50 ,da dẻ săt seo + Chưa lấy vợ ,tự cho mình có 1 người yêu dấu để tôn thờ -> gọi là tình nương (chọn người con gái béo phì trong làng thành nàng Đuyn-xê-nê-a xinh đẹp ,kiều diễm ) GV : Đôn…chuẩn bị xong xuôi ,lão quyết ra đi chu du thiên hạ để thành hiệp sĩ giang hồ .L1 thất bại k làm Đon…nhụt chí .L2 tìm thuê 1 bác nông dân béo lùn ,khỏe mạnh (bác Xanchopan-xa làm giám mã phục vụ ? L2 trên đường phiêu lưu ,chợt hai thầy trò phát hiện có ba ,bốn chục chiếc cối xay gió giữa đồng thì Đôn… đã có lời nói ,cử chỉ và hành động ntn ?. ? Em có nhận xét gì về mục đích của hành động đánh nhau với cối xay gió của Đôn… ? ? Mục đích thì tốt đẹp nhưng k phải lão tấn công vào lũ người gian ác mà tấn công vào những cối xay .Ví sao ntn ? ? Với động cơ trong sáng ,hồn nhiên là tiêu diệt lũ tàn ác ,trừ hại cho dân ,Đ..có những hành động ntn ? ? Nguyên nhân do đâu mà lão. .-H/s xem tranh và hình dung nhân vật Đôn... +Xuất thân : nhà quý tộc nghèo xứ mantra TBN +sở thích : mê đọc truyện kiếm hiệp + Mơ ước trở thành hiệp sĩ ,thích đi chu du thiên hạ để trở thành hiệp sĩ giang hồ . + Hình dáng gầy gò ,cao lênh khênh +trang phục : mặc áo giáp sắt gỉ ,đội mũ sắt gỉ +vũ khí : cầm giáo dài gỉ + ptien : cưỡi 1 con ngựa còm có tên mĩ miều Rô-xi-nan-tê. - Ngỡ những chiếc cối xay là kẻ thù khổng lồ và dũng cảm lao vào cuộc chiến không cân sức. -Hs : “vận may run rủi ...vì..có đến ba,bốn chục tên khổng lồ ghê gớm ,...bọn chúng ...” -“đó chính à những tên khổng lồ ,nể anh....ta sẽ đương ...cân sức” -Đôn...thúc con ngựa ...khổng lồ” -Trong bụng vốn ...mi đây” -dù cho bọn nó ...văng ra xa " -chính lão pháp sư ...lợi haih của ta” -Hs : -> đó là mục đích tốt dẹp là tiêu trừ quân ác ,giúp đỡ người lương thiện -Vì đầu óc lão đầy hoang tưởng ,mê muội cho nên nhìn những chiếc cối xay gió lão nghĩ là bọn khổng lồ gian ác ,sau đó nghĩ rằng đó là phép thuật của phù thủy Phơ-rẽtôn -Hs phát hiện Lão lấy khiên che thân ,tay ...,thúc ngựa phi thẳng ...văng ra xa. III.Phân tích 1. Hình tượng Đôn Ki-hô-tê a.Giới thiệu về nhân vật - Một lão quí tộc nghèo tuổi trạc 50. - Gầy gò, cao lênh khênh - Cưỡi con ngựa còm - Mình mặc áo giáp đầu đội mũ sắt, vai vác giáo dài (đã han gỉ) - Muốn làm hiệp sĩ cứu nguy trừ gian - Đầu óc mê muội, không tỉnh táo khi nhìn thấy những chiếc cối xay gió..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> lại thất bại thảm hại như vậy ? -do sự mê muội ,lão k còn chút tỉnh Đt này tập trung thể hiện sự mê muội đó là Đôn.. chẳng còn chút tỉnh táo táo nào khi nhìn thấy những chiếc cối xay gió ,lão lại tưởng là bọn khổng lồ gian ác ,khi bị những cánh quạt hất tung cả người lẫn ngựa văng ra xa thì lão lại nghĩ rằng pháp sư Phơ-rẽton đã dùng phép thuật biến những tên khổng lồ thành cối xay để hại mình .Lão chẳng biết sợ. ? Tóm lại em nhận xét ntn về con người tính cách của Đônki-hô-tê ? GV: Có thể nói dưới ngòi bút sinh động vừa nghiêm chỉnh vừa bỡn cợt tác giả ,h/a Đ..hiện lên là 1 conng đầy mộng mơ (lão mang những k/vong đệp ,hanh động dũng cảm ,bản lĩnh kiên cường …nhug lại có những nhầm lẫn trog suy nghĩ ,gàn dở trog việc làm chỉ vì lão bị a/huog của những trag sách cũ kĩ lỗi thời ? Thế còn Xan-chô Pan-xa là người như thế nào? Có hành động và ngôn ngữ gì khi thấy chủ giao đấu với cối xay gió ? ? Tại sao Xan- chô Pan -xa không vào can chủ mà để đến khi cuộc đấu kết thúc mới vào cứu chủ? ? Đi theo chủ Xan –chô Pan-xa chỉ nghĩ đến những chuyện gì?. ? Em có nhận xét gì về tính cách của Xan-chô Pan-xa?. -Hs phát hiện :-Đôn-ki-hô-tê là 1 con người giàu những ước muốn và khát vọng tốt đẹp nhưng do ảnh hưởng quá nhiều bởi hững tiểu thuyết hiệp sĩ lỗi thời nên chẳng những k thực hiện dc khát vọng mà còn trở thành 1 kẻ nực cười có phần đáng trách và cũng có phần đáng thương ..  Khát vọng tốt đẹp nhưng đầu óc hoang tưởng. Phẩm chất tốt đẹp nhưng hành động điên rồ (dũng cảm) . - Vừa đáng khâm phục vừa đáng chê cười. 2. Nhân vật Xan-chô Pan- xa - Nông dân béo, lùn làm giám mã  Là bác nông dân béo lùn , nhận ra cho Đônkihôtê, rất thực thà. những chiếc cối xay và giải thích - Cưỡi con lừa cho Đôn Ki-hô-tê - Thích ăn, uống rượu và ngủ, đau thì kêu rên - Nhút nhát nên khi cuộc chiến kết - Khi nhìn thấy cối xay đầu óc tỉnh thúc mới vào cứu chủ táo, can ngăn chủ. - Xanchôpanxa nhút nhát - Theo Đôn Ki-hô-tê vì lợi ích trước - Suy nghĩ thực tế đến thành thực dụng. mắt là được ăn ngủ ngon lành. - Thích danh vọng hão huyền. => Xanchôpanxa là người thực dụng.  Tỉnh táo nhưng thực dụng  Hình tượng Đôn Ki-hô-tê và Xanchô Pan-xa đối lập và bổ sung cho nhau tạo nên cặp nhân vật bất hủ  Hai nhân vật có mối quan hệ đối trong nền văn học thế giới. lập và bổ sung cho nhau..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ? So sánh hai nhân vật này em rút ra được điều gì? HS sẽ tự nêu lên những bài học mà GV : Cho HS xem tranh của 2 mình rút ra được qua hai nhân vật. nhân vật. ? Em học tập được gì ở mỗi nhân vật? GV: liên hệ việc chơi game oline bạo lực rất có hại. * Hoạt động 5: HD tổng kết ? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật  Nghệ thuật tương phản tiêu biểu nào để xây dựng hình tượng nhân vật? ? Giọng điệu kể chuyện như thế  Giọng điệu hài hước, phê phán. nào?. III/ Tổng kết 1. Nghệ thuật - Nghệ thuật kể chuyện tô đậm sự tương phản giữa hai hình tượng nhân vật. - Giọng điệu phê phán, hài hước. 2. Ý nghĩa : kể câu truyện về sự thất bại của Đôn-ki-hô-tê đánh nhau với cối xay gió, nhà văn chế giễu lí tưởng hiệp sĩ phiêu lưu, hão huyền, phê phán thói thực dụng thiển cận của con người trong đời sống xã hội ..  Chế giễu lí tưởng hiệp sĩ phiêu lưu ? Tác giả kể chuyện về sự thất và phê phán thói thực dụng , thiển bại của Đôn Ki-hô-tê khi đánh cận. nhau với cối xay gió nhằm mục đích gì? 4. Củng cố: (3’) Lập bảng so sánh hai nhân vật Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan –xa? 5. Dặn dò: (2’) - Về nhà đọc lại văn. Trước khi đọc văn bản cần đọc kĩ lại phần chú thích để tiếp cận và hiểu đúng đoạn trích. - Nhớ lại một số chi tiết nghệ thuật đọc đáo trọng văn bản. - Xem và chuẩn bị trước phần tiếng việt: Tình thài từ. + Đọc kĩ trước các mục I, II trang 80 -81 và trả lời câu hỏi sau các đề mục. + Chuẩn bị trước phần luyện tập 1, 2, 3, 4 SGK trang 81,82,83. * Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….. .................................................................................................................................................. ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ===============* *=============== Tuần 7 Tiết :27. Ngày soạn : Ngày dạy :. Tiếng Việt TÌNH THÁI TỪ =  =  = = =.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu thế nào là tình thái từ. - Nhận biết và hiểu tác dụng của tình thái từ trong văn bản. - Biết sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp cụ thể. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1/ Kiến thức: - Khái niệm và các loại tình thái từ. - Cách sử dụng tình thái từ. 2/ Kĩ năng: Dùng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp. 3.Thái độ : - Có ý thức học và vận dụng kiến thức đã học vào nói, viết. III.CHUẨN BỊ 1- GV : Tham khảo tài liệu, bảng phụ . 2- HS: Đọc bài, chuẩn bị bài theo yc của gv. IV .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP * Hoạt động 1 : Khởi động 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trợ từ là gì? Nêu ví dụ. - Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó. ->Học sinh nêu ví dụ. ? Thán từ là gì? Nêu ví dụ - Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm , cảm xúc của người nói hoặc để gọi đáp. ->Học sinh nêu ví dụ 3.Bài mới : Trong giao tiếp người ta thường dùng một số từ ngữ không có khả năng tạo lập thành câu nhưng có ý nghĩa trong giao tiếp . Vậy những từ ngữ đó gọi là gì? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung * Hoạt động 2 : HD h/s tìm hiểu I. Chức năng của tình thái từ: chung 1/ Tìm hiểu ví dụ: ? Ở các ví dụ a,b,c , các câu này HS đọc ví dụ SGK Ví dụ a: thuộc kiểu câu gì? a: Câu nghi vấn a. Câu hỏi. b: Câu cầu khiến b. Câu cầu khiến. c: Câu cảm thán c. Câu cảm thán. ? Nếu lược bớt các từ in đậm, nghĩa - Bỏ các từ in đậm thì các câu không các câu có gì thay đổi? - Các từ in đậm được thêm còn mang ý nghĩa nghi vấn, cầu ? Vậy các từ in đậm có tác dụng gì vào câu để cấu tạo câu nghi khiến, cảm thán nữa. trong mỗi câu ? vấn, cầu khiến, cảm thán Ví dụ d: ( Câu chia theo mục đích nói - Em chào cô ạ? Đọc câu d sgk ) -> Biểu thị sự kính trong, lễ phép ? Từ ạ trong câu này thể hiện sắc thái tình cảm gì của người nói ? -Từ ạ biểu thị thái độ tình GV: Tình thái từ có chức năng tạo cảm tôn trọng của người nói câu nghi vấn nhưng không phải câu với người nghe. nghi vấn nào cũng có tình thái từ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV: treo bảng phụ: Nối cột A và cột B sao cho phù hợp: A B 1. Chính tôi a. Câu chứa làm việc đó. trợ từ. 2. Nhớ viết thư b. Câu chứa cho mình nhé! thán từ 3. Hỡi ôi, súng c. Câu chứa giặc đất rền tình thái từ Lòng dân trời tỏ. 4. Mình cám ơn cậu. ? Em có nhận xét gì về vị trí của thán từ và tình thái từ trong câu? ? Thế nào là tình thái từ? ? Để tạo dạng câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán ta thường dùng các tình thái từ nào ? Tình thái từ biểu cảm thường thể hiện qua từ ngữ nào ?. ? Dựa vào chức năng của tình thái từ ta có những loại tình thái từ nào?. 2/ Kết luận. Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để tạo câu nghi vấn, câu cầu HS lên bảng làm: khiến, câu cảm thán và để biểu thị sắc thái tình cảm của người nói. * Các loại tình thái từ: - Tình thái từ nghi vấn: à, ư, hử, chứ,chăng… 1+a - Tình thái từ cầu khiến : đi , nào, 2+c với… 3+b - Tình thái từ cảm thán: thay, sao… - Tình thái từ biểu thị sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà… *Bài tập nhanh - Thán từ thường đứng đầu ? Xác định tình thái từ trong các câu câu còn tình thái từ thường sau : đứng cuối câu a.Anh đi đi (câu NV ) - HS dựa vào phần vừa tìm b.Chị đã nói thế ư ?(câu NV ) hiểu để trả lời c.Bạn chưa hiểu bài à ?câu NV) dThương thay cho kiếp đời lão Hạc (câu CT) + Tạo câu nghi vấn thường dùng tình thái từ: à, ư, chứ, II. Sử dụng tình thái từ: hả, phỏng chăng... *Ví dụ: + Tạo câu nghi vấn thường - Bạn chưa về à ? (hỏi,thân mật) dùng TTT: đi, nào, thôi,với... - Thầy mệt ạ ? (hỏi, kính trọng của + Tạo câu cảm thán thường người ít tuổi ) dùng: thay , thật... - Bạn giúp tôi một tay nhé! (cầu khiến, thân mật) -Có 4 loại tình thái từ thường - Bác giúp cháu một tay ạ'! (cầu gặp (nêu cụ thể) khiến, kính trọng). GV: Vậy cần sử dụng tình thái từ khi nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua phần II ? Các tình thái từ in đậm dưới đây dùng trong những hoàn cảnh giao - HS đọc ví dụ tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, Quan hệ bạn bè, quan hệ thầy trò, người lớn- kẻ nhỏ tình cảm,...)khác nhau như thế nào? GV: Trog các ví dụ trên tình thái từ dc sử dụng rất phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp : với bạn bè thì thân mật ,với người trên thì kính trog ,lễ phép ..;sử dụng tình thái từ ngư vậy là rất phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,...). - Khi nói, khi viết, cần chú ý sử dụng tình thái từ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp (quan hệ tuổi tác, thứ bậc xã hội, tình cảm,...) II. Luyện tập. Bài 1:c) , e) , b) , i) - Lí giải : Các câu không có tình thái từ vì nó không tạo câu theo mục đích nói và không biểu thị sắc thái ý nghĩa..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ?Vậy sử dụng tình thái từ như thế nào cho phù hợp? Hoạt động 3: Luyện tập. (20’) Bài 1 ? Xác định tình thái từ trong những câu dưới đây? ( câu có tình thái từ đánh dấu +, không có tình thái từ đánh dấu - ) Bài 2 ? Giải thích nghĩa của các tình thái từ in đậm? GV: nhận xét Bài 3 GV nhắc nhở HS nên phân biệt tình thái từ mà với quan hệ từ mà, tình thái từ đấy với chỉ từ đấy, tình thái từ thôi với động từ thôi, tình thái từ vậy với đại từ vậy -Vì trời mưa mà nó nghỉ học. Nó là học sinh giỏi mà! -Trêu nữa nó sẽ khóc đấy! Điều đấy thì ai cũng biết. -Em chỉ nói vậy để anh biết thôi! Nó đã thôi học. -Đành ăn cho xong vậy! Như vậy là phải. Bài 4 ? Yêu cầu của bài tập 4 là gì?. Bài 2: a) chứ: nghi vấn, dùng trong trường hợp điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định b) chứ: nhấn mạnh điều vừa khẳng định, cho là không thể khác được. c) ư: hỏi, với thái độ. phân vân. d) nhỉ: thái độ thân mật. e) nhé: dặn đò, thái độ thân mật. g) vậy: thái độ miễn cưỡng h) cơ mà : thái độ thuyết phục, Bài tập 3: -Đừng sợ ! Tôi đây mà ! -Tớ đã làm xog bài tập rồi đấy ! HS đọc bài tập 3 + Vậy mình làm cũng được. -Quyển truyện này hay hơn chứ lị ! + Quyển sách này của mình -Em thích cái áo màu đỏ cơ ! -Thôi tôi đành đi 1 mình vậy . cơ!  Sử dụng tình thái từ phải phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp -HS đọc bài tập 1 a (-) ,b(+), c(+), d(-), e(+), g( -), h(-), i(+). -HS đọc bài tập 4 Đặt câu có dùng tình thái từ nghi vấn HS đặt 1 hoặc 2 câu Bài 5: Dùng phương pháp đối chiếu + Hôm nay cô trả bài nào ạ? tình thái từ toàn dân với tình thái từ + Mẹ có mua sách cho con địa phương để tìm không ạ? 4. Củng cố: (3’) GV: treo bảng phụ: Xác định tình thái từ trong những câu sau đây: a. Đi đi con! b. Bay lên nào, em bay lên nào Ngày vui toàn thắng tưng bừng pháo hoa c. Thương thay con cuốc giữa trời Dù kêu ra máu có người nào nghe GV: nhấn mạnh hiện tượng đồng âm : đi (1) động từ; đi (2) là tình thái từ. ? Khi sử dụng tình thái từ cần lưu ý điều gì? 5. Dặn dò: (2’).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Về nhà học bài. Làm bài tập 4,5 trang 83 SGK. - Giải thích ý nghĩa của tình thái từ trong một số văn bản đã học. - Soạn bài: Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. + Đọc mục I và trả lời các câu hỏi được nêu trong mục I trang 83,84 SGK. + Đọc và chuẩn bị trước phần luyện tập 1,2 trang 84 SGK. * Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….. .................................................................................................................................................. ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ===============* *=============== Tuần 7 Tiết :28. Ngày soạn : Ngày dạy :. Tập làm văn. LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM = =  =  = = =. I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Vận dụng kiến thức về các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự, thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1/ Kiến thức: Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự. 2/ Kĩ năng: - Thực hành sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong làm văn kể chuyện. - Viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm có độ dài khoảng 90 chữ 3.Thái độ : -Gd h/s có ý thức vận dụng các kiến thức đã học trog quá trình viết đoạn văn III.CHUẨN BỊ 1- GV : Tham khảo tài liệu, bảng phụ . 2- HS: Đọc bài, chuẩn bị bài theo yc của gv. IV .TIẾN TRÌNH LÊN LỚP * Hoạt động 1 : Khởi động 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Vai trò của yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự? - Các yếu tố miêu tả và biểu cảm đan xen nhau làm cho việc kể chuyện thêm sinh động hấp dẫn , sâu sắc. 3.Bài mới : Kể tên một số văn bản tự sự có kết hợp yếu tố , miêu tả, biểu cảm ? - Trong lòng mẹ, Tôi đi học, Tức nước vỡ bờ ,Lão Hạc Một đoạn văn hay cần kết hợp tự sự với miêu tả và biểu cảm. Tiết học hôm nay các em sẽ tiến hành luyện tập . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung *Hoạt động 2: HD h/s củng cố A. Củng cố kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> kiến thức ? Những yếu tố cần thiết để xây - Những yếu tố cần thiết để xây dựng đoạn văn tự sự là gì? dựng đoạn văn tự sự là: - Sự việc: gồm nhiều hay một được kể lại một cách rõ ràng, mạch lạc. - Nhân vật: là chủ thể của hành động hoạc là mọt trong những người chứng kiến sự việc đã xảy ra. ? Vai trò các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự? - Vai trò các yếu tố miêu tả, GV: Sự việc và nhân vật chính . biểu cảm trong văn tự sự làm Ngoài ra còn có yếu tố miêu tả cho sự việc trở nên hấp dẫn, và biểu cảm . Vì nó làm cho sự sinh động. Các yếu tố miêu tả, việc trở nên dễ hiểu , hấp dẫn biểu cảm có thể nhiều hay ít và nhân vật trở nên gần gũi, nhưng nó chỉ có vai trò bổ trợ sinh động. cho sự việc và nhân vật chính. ? Quy trình xây dựng đoạn văn tự sự có mấy bước? Kể ra? GV HƯỚNG DẪN H/S THỰC HIỆN CÁC BƯỚC Bước 1: Lựa chọn sự việc chính (1 trog 3 sự việc trên ) ? Theo em sự việc chính ở trường hợp a ,b,c,là gì ? GV : các em có thể lựa chọn 1 trog 3 sự việc trên hoặc a ,b,c. Bước 2; lựa chọn ngôi kể (người kể ở ngôi thứ mấy ,xưng là gì ) Bước 3 : Xác định thứ tự kể ( câu chuyện bắt đầu từ đâu ,diễn ra ntn ,kết thúc ra sao ?) -Khởi đầu : lời mở đầu có thể là cảm tưởng ,nhận xét ,hành động -Diễn biến : Bước 4 : Xác định các yếu tơ mta ,biểu cảm dùng trog đoạn văn tự sự sẽ viết (lọ hoa đpẹ ntn ,máu sắc ,chất liệu hoa văn – miêu tả ;khi vỡ thái độ tình cảm của em ra sao –bcam ) Bước 5 : xác định dvan sẽ dc. HS đọc các sự việc và nhân vật. à 5 bước: lựa chọn sự việc, lựa chọn ngôi kể, xác định thứ tự kể, chọn yếu tố miêu tả, biểu cảm , viết thành đoạn văn. - Hs : a-sự việc có dtuong là đồ vật ,b- sự việc có dtuong là con người ,c-sự việc mà con người là chủ thể tiếp nhận - Với 3 sự việc và nahan vật đã cho trog sgk thì ta lựa chọn ngôi kể thuộc ngôi thứ nhất ,số ít xưng em. I. Các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm: - Các yếu tố tự sự: sự việc , nhân vật, ngôi kể, trình tự kể… - Các yếu tố miêu tả: hình dáng , kích thước, màu sắc, âm thanh…được sử dụng làm cho việc tự sự sinh động hơn. - Các yếu tố biểu cảm (trực tiếp và gián tiếp)làm cho lời văn tự sự trở nên gợi cảm hơn.. II. Các bước xây dựng đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm: Bước l : Lựa chọn sự việc chính sẽ được kể; Bước 2: Lựa chọn ngôi kể. Bước 3 : Xác định thứ tự kể. Bước 4 : Xác định các yếu tố miêu tả và biểu cảm dùng trong đoạn văn tự sự sẽ viết. Bước 5 : Viết thành đoạn văn kể chuyện, kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm sao cho hợp lí. Vd a ) - Khởi đầu : +Em thẫn thờ ngồi trước cái lọ hoa đẹp vừa bị vỡ tan .Chỉ vì một chút sơ ý, vội vàng mà em phải trả giá bằng sự ân hận, tiếc nuối (cảm tưởng) +Thế là cái lọ hoa xinh đẹp mà mẹ mình rất thích đã vỡ tan, chắc là mẹ sẽ buồn lắm(nhận xét) +Hụych một cái em bị vấp ngã sau đó là một tiếng xoảng nghe như từng mảnh vỡ rơi. Cái lọ hoa quý mà mẹ thích vỡ tan tành. -Diễn biến : Vỡ thành mảnh lớn có thể gắn lại bằng keo hoặc vỡ vụn.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> viết theo cách quy nạp hay diễn dịch ,song hành ?. Hoạt động 3: Luyện tập. - Nêu yêu cầu và nhiệm vụ cho HS theo tình huống sự việc và nhân vật đã cho trong SGK (có thể nhấn mạnh yêu cầu miêu tả và biểu cảm của bài tập thể hiện ở chỗ nào –vd : vẻ mặt và tâm trạng rất đau khổ). GV hướnh dẫn HS viết. +- Ngắm nghía mân mê những. - Sự việc trong đoạn văn của Nam Cao rất đơn giản, chỉ là việc lão Hạc báo tin đã bán cậu Vàng cho ông giáo biết, nhưng Nam Cao đã lồng vào đó các yếu tố miêu tả và biểu cảm rất đậm nét : Đó là việc ông tập trung tả lại chân dung đau khổ của lão Hạc với những chi tiết rất độc đáo : nu cười như mêú, mắt lão ầng ậng nước, mặt lão đột nhiên co rúm lại, những vết nhăn xô lại, cái đầu lão ngoẹo về một bên, cái miệng móm mém mêú như con nít. Lão hu hu khóc. - Viết.. mảnh vỡ có hoa văn đẹp + thu dọn nhug mảnh vỡ + các sự việc có liên quan : bố mẹ ,anh ,chị ,em về chứng kiến -Kết thúc : Suy nghĩ hoặc thái độ ,tình cảm của người thân hoặc bạn bè sau khi sự việc xatr ra (bài học kinh nghiệm về tính cẩn thận) B.Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm:. 4. Củng cố: (3’) ? Nêu các bước viết đoạn văn tự sự? 5. Dặn dò: (2’) - Về nhà xem lại các nội dung vừa tìm hiểu trong tiết học hôm nay. Rút ra được bài học trong việc viết đoạn văn tự sự có sử dụng kết hợp được các yếu tố kể, tả, biểu cảm: Đoạn văn được sắp xếp nhằm mục đích tự sự, các yếu tố miêu tả và biểu cảm được đưa vào bài chỉ khi cần thiết và không làm ảnh hưởng đến việc kể chuyện. - Về viết một đoạn văn tự sự kể lại một sự việc trong một câu chuyện đã học, trong đoạn văn có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Soạn bài: văn bản: Chiếc lá cuối cùng. + Đọc kĩ văn bản ít nhất 2 lần, sau đó tóm tắt lại văn bản. + Tìm hiểu kĩ các chú thích trong SGK. + Đọc và soạn trước các câu hỏi đọc – hiểu văn bản SGK trang 90. * Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….. .................................................................................................................................................. ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ===============* *===============.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

×