Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.26 KB, 22 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 18. Tiết 86:. TOÁN DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC. I. Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình tam giác. - Làm được bài tập 1; HS khá, giỏi làm được hết các bài tập. - GD tính cẩn thận, chính xác, trình bày có khoa học khi thực hành làm bài tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ dạy- học toán. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Bài cũ: (5’) Hình tam giác - HS nêu đặc điểm của hính tam giác - 1 HS trả lời - Nêu đặc điểm của đường cao, vẽ - 1 HS thực hiện đường cao - Nhận xét - GV nhận xét, ghi điểm. 2/ Bài mới: (27’) a/Giới thiệu bài: b/Cắt ghép hình tam giác thành hình chữ nhật - HS quan sát, thực hiện theo. - GV hướng dẫn HS: + Lấy một trong 2 hình tam giác 1 2 bằng nhau. + Kẻ đường cao của hình tam giác 1 2 đó. + Cắt theo đường cao, được hai mảnh hình tam giác là 1 và 2. + Ghép hai mảnh 1 và 2 vào hình - HS nêu nhận xét: tam giác còn lại để thành một hình + Hình chữ nhật ABCD có chiều dài chữ nhật ABCD bằng độ dài đáy DC của hình tam giác c/So sánh, đối chiếu các yếu tố hình EDC. học trong hình vừa ghép: + Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng - Hướng dẫn HS nhận xét. AD bằng chiều cao EH của hình tam giác EDC. + Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam giác EDC. - HS lần lượt trả lời d/Hình thành quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác: - Hướng dẫn HS nhận xét:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Diện tích hình chữ nhật ABCD là: DC AD = DC EH Vậy diện tíc hình tam giác EDC là: DC EH 2. + Muốn tính diện tích tam giác ta làm thế nào? + Nếu kí hiệu độ dài đáy là a, chiều cao là h, em hãy xây dựng công thức tính diện tích tam giác? - HS nhắc lại quy tắt và công thức tính diện tích hình tan giác. e/Luyện tập: (13’) Bài 1: HS đọc yêu cầu và nôi dung bài 1 - Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác - Yêu cầu HS làm bài 1a theo nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét- ghi điểm. Bài 1b: HS tự làm bài - Chấm bài, nhận xét - Nhắc lại cách tính diện tích hính tam giác Bài 2: HS khá, giỏi làm thêm. - Có thể khuyến khích HS cả lớp cùng làm - Yêu cầu HS làm bài - HS khá giỏi trình bày( nếu cón th/gian) 3/ Củng cố - Dặn dò: (3’) - GV hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về làm bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học Tiết 35:. + Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2. S=. a× h 2. - 2 - 3 HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích tam giác. - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài 1 - HS áp dụng quy tắc và làm bài. - 1 nhóm làm bài trình bày bảng, nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày a) S =. 8× 6 2. = 24 (cm2). - 1 HS trình bày bảng, lớp vở b) S =. 2,3 × 1,2 2. = 1,38 (dm2). - HS làm bài vào vở nháp. 50 ×24 = 600 (dm2) 2 42 , 5× 5,2 b) S = = 110,5 (m2) 2. a) S =. - HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác. TẬP ĐỌC ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 1). I. Mục đích yêu cầu: - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của bài tập 2. - Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi tên các bài tập đọc để HS bốc thăm. III. Các hoạt động dạy học: 1/Bài cũ: (5’) Ca dao về LĐ sản xuất - HS đọc thuộc lòng các bài ca dao - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi - GV nhận xét, cho điểm. - Lớp nhận xét 2/Bài mới: a/Giới thiệu bài: (1’) b/Kiểm tra tập đọc: (12’) - Y/C HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - HS lần lượt bốc thăm bài và về chỗ chuẩn bị sau đó tiếp nối nhau lên bảng đọc. - Y/C HS đọc bài đã bốc thăm được - HS đọc và trả lời các câu hỏi có liên quan đến nội và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài. dung bài. - Nhận xét- ghi điểm. - Nhận xét c/ Hướng dẫn làm bài tập: (15’) Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. + Cần lập bảng thống kê các bài tập + Cần lập bảng thống kê các bài tập đọc theo những đọc theo những nội dung nào? nội dung: Tên bài – tác giả - thể loại. + Hãy đọc tên các bài tập đọc thuộc + Các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Giữ lấy màu xanh: chủ điểm: Giữ lấy màu xanh? Chuyện một khu vườn, Tiếng vọng, Mùa thảo quả, Hành trình của bầy ong, Người gác rừng tí hon., Trồng rừng ngập mặn. + Như vậy cần lập bảng thống kê có + Như vậy cần lập bảng thống kê có 3 cột dọc: Tên mấy cột dọc, mấy hàng ngang? bài – tên tác giả - thể loại và 7 hàng ngang. - HS làm việc theo nhóm và báo cáo - HS trao đổi theo nhóm 4 và báo cáo kết quả trước kết quả. lớp. Thứ tự Tên bài Tác giả Thể loại 1 - Chuyện một khu vườn nhỏ. Vân Long Văn 2 - Tiếng vọng. Nguyễn Quang Thiều Thơ 3 - Mùa thảo quả. Ma Văn Kháng Văn 4 - Hành trình của bầy ong. Nguyễn Đức Mậu Thơ 5 - Người gác rừng tí hon. Nguyễn T. Cẩm Châu Văn 6 - Trồng rừng ngập mặn. Phan Nguyên Hồng Văn Bài 3: - 1 HS đọc y/c và nội dung bài tập. - GV nhắc HS: Cần nói về bạn nhỏ - - HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm bài trình bày bảng con người gác rừng - như kể về một - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài của mình. người bạn cùng lớp chứ không phải VD: Bạn em có ba làm nghề gác rừng. Có lẽ vì sống như nhận xét khách quan về một nhân trong rừng từ nhỏ nên bạn ấy rất yêu rừng. Một lần ba vật trong truyện. đi vắng, bạn ấy phát hiện có nhóm người xấu chật - Nhận xét- ghi điểm. trộm gỗ, định mang ra khỏi rừng. Mặc dù trời tối, bọn 3/ Củng cố - Dặn dò: (3’) người xấu đang ở trong rừng, bạn ấy vẫn chạy băng - GV hệ thống nội dung bài. rừng đi gọi điện báo công an. Nhờ có tin báo của bạn.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Dặn HS về học bài, ch/bị bài sau. - Nhận xét tiết học Tiết 87:. mà việc xấu được ngăn chặn, bọn trộm bị bắt. Bạn em không chỉ yêu rừng mà còn rất thông minh và gan dạ.. TOÁN LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: HS biết: - Tính diện tích hình tam giác. - Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông. - Làm được bài tập 1, 2, 3; HS khá, giỏi làm được hết các bài tập. - GD các em yêu thích môn học, tính cẩn thận, chính xác khi thực hành làm bài tập. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Bài cũ: Diện tích hình tam giác + Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình - 1 HS thực hiện theo yêu cầu tam giác? - 1 HS làm bài 2a - GV nhận xét, ghi điểm. 2/ Bài mới: a/Giới thiệu bài: (1’) b/Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy a và chiều cao h: - 1 HS nêu yêu cầu của bài, cách thực hiện. - 1 Hs làm bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở. a. S = - Nhận xét- cho điểm. Bài 2: - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi. - Nhận xét- cho điểm. Bài 3:. - Nhận xét- cho điểm. Bài 4: Hướng dẫn HS khá, giỏi làm thêm.. 30 ,5 × 12 2. = 183 (dm2). b. 16dm = 1,6m S=. 1,6 × 5,3 2. = 4,24 (m2). - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời: + Hình tam giác ABC: coi AC là đáy thì đường cao là BA. Còn nếu coi BA là đáy thì đường cao của tam giác là AC. + Hình tam giác DEG: coi DE là đáy thì đường cao là DG. Con nếu coi DG là đáy thì đường cao của tam giác là DE. - 2 HS nêu yêu cầu của bài. - 1 Hs làm bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải: a. Diện tích hình tam giác vuông ABC là: (4 3) : 2 = 6 (cm2) b. Diện tích hình tam giác vuông DEG là: (5 3) : 2 = 7,5 (cm2) a) Độ dài các cạnh của hình chữ nhật ABCD.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.. là: AB = DC = 4 cm AD = BC = 3 cm Diện tíc hình tam giác ABC là: (4 3) : 2 = 6 (cm 2) b) Độ dài các cạnh của hình chữ nhật: MNPQ và cạnh ME: MN = PQ = 4 cm; MQ = NP = 3 cm ME = 1cm ; EN = 3 cm Diện tích hình tam giác MQE là: (3 1) : 2 = 1,5 (cm2) Diện tích hình tam giác NEP là: (3 3) : 2 = 4,5 (cm2) Tổng diện tích hình tam giác MQE và NEP là: 1,5 + 4,5 = 6 (cm2) Diện tích hình tam giác EQP là: 12 – 6 = 6 (cm2) Đáp số: a, 6cm2 b, 6cm 2; 6cm2 Cách 2: Diện tích hình chữ nhật MNQP là: 4 3 = 12 (cm2) Diện tích hình tam giác EQP là: 4 3 : 2 = 6 (cm2) Tổng diện tích hình tam giác MQE và NEP là: 12 – 6 = 6 (cm2). Luyện từ và câu T35: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 2) I. Mục đích yêu cầu - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người theo yêu cầu của bài tập 2. - Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu BT3. * Mục tiêu riêng: HSHN đọc tương đối lưu loát các bài tập đọc đã học, thuộc 23 đoạn thơ dễ nhớ. II. Chuẩn bị - Phiếu ghi tên các bài tập đọc để HS bốc thăm.. III. Các hoạt động dạy- học 1, Kiểm tra bài cũ.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - 2 HS đọc lại bảng kê đã lập bài tập 3 tiết trước. - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Kiểm tra tập đọc - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.. - HS lần lượt bốc thăm bài và về chỗ chuẩn bị sau đó tiếp nối nhau lên bảng đọc. - Y/c HS đọc bài đã bốc thăm được và trả - HS đọc và trả lời các câu hỏi có liên quan đến lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài. nội dung bài. - Y/c HS nhận xét bài đọc của bạn - Nhận xét- cho điểm. 2.3, Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: - 1 HS đọc y/c bài. + Cần lập bảng thống kê các bài tập đọc + Cần lập bảng thống kê các bài tập đọc theo theo những nội dung nào? những nội dung: Tên bài – tác giả - thể loại. + Các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Vì hạnh + Hãy đọc tên các bài tập đọc thuộc chủ phúc con người: Chuỗi ngọc lam, Hạt gạo làng điểm: Vì hạnh phúc con người? ta, Buôn Chư Lênh đón cô giáo, Về ngôi nhà đang xây, Thầy thuốc như mẹ hiền, Thầy cúng đi viện. + Như vậy cần lập bảng thống kê có 3 cột dọc: + Như vậy cần lập bảng thống kê có mấy Tên bài – tên tác giả - thể loại và 7 hàng ngang. cột dọc, mấy hàng ngang? - HS làm bài theo nhóm 4, 1 số nhóm báo cáo. - Nhận xét- cho điểm. Thứ tự Tên bài 1 - Chuỗi ngọc lam. 2 - Hạt gạo làng ta. 3 - Buôn Chư Lênh đón cô giáo 4 - Về ngôi nhà đang xây 5 - Thầy thuốc như mẹ hiền 6 - Thầy cúng đi bệnh viện. Bài 3: - Y/c HS tự làm.. Tác giả Thể loại Phun- tơn O- xlơ Văn Trần Đăng Khoa Thơ Hà Đình Cẩn Văn Đồng Xuân Lan Thơ Trần Phương Hạnh Văn Nguyễn Lăng Văn - 1 HS đọc y/c và nội dung bài tập. - HS tự làm bài vào vở. - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài của mình.. - Nhận xét- cho điểm. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. Kể chuyện T18: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 3) I. Mục đích yêu cầu.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - HS khá, giỏi nhận biết một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các bài thơ, bài văn. - Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường. * Mục tiêu riêng: HSHN đọc tương đối lưu loát các bài tập đọc đã học, thuộc 23 đoạn thơ dễ nhớ. II. Chuẩn bị - Phiếu ghi tên các bài tập đọc để HS bốc thăm.. III. Các hoạt động dạy- học. 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Kiểm tra tập đọc - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.. - HS lần lượt gắp thăm bài và về chỗ chuẩn bị sau đó tiếp nối nhau lên bảng đọc. - Y/c HS đọc bài đã gắp thăm được và - HS đọc và trả lời các câu hỏi có liên quan đến trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài. nội dung bài. - Y/c HS nhận xét bài đọc của bạn - Nhận xét- cho điểm. 2.3, Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2: - 1 HS đọc y/c bài. - HS làm bài theo nhóm và trình bày kết quả. - GV nhận xét, kết luận. Sinh quyển Thuỷ quyển Khí quyển (Môi trường động vật (Môi trường nước) (Môi trường không khí) thực vật) Rừng; con người, thú Sông, suối, ao hồ, Bầu trời, vũ trụ, mây, (hổ, báo, cáo, chồn,...); biển, đại dương, khe, không kí, âm thanh, ánh chim (cò, vạc, bồ thác, kêng, mương, sáng khí hậu.. Các sự vật nông,...); cây lâu năm ngòi, rạch, lạch…. trong môi (lim, gụ, sến, táu,...); trường cây rau (rau muống, cải bắp,...); cây ăn quả (cam quýt, mận, ổi,...); cỏ;… Trồng cây gây rừng, phủ Giữ sạch nguồn nước; Lọc khói công nghiệp; xử xanh đồi trọc, chống đốt xây dựng nhà máy lí rác thải; chống ô nhiễm nương, trồng rừng ngập nước; lọc nước thải bầu không khí. Những hành mặn, chống đánh bắt cá công nghiệp,… động bảo vệ bằng mìn, bằng điện, môi trường. chống săn bắn thú rừng, chống buôn bán động vật hoang dã 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. Toán T88: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu HS biết: - Giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân. - Tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Làm các phép tính với số thập phân. - Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. - Làm được bài tập Phần 1; Phần 2(bài 1, 2); HS khá, giỏi làm được hết các bài tập. * Mục tiêu riêng: HSHNgiá trị của mỗi chữ số trong số thập phân; làm phép tính cộng, trừ, nhân với số thập phân. II. Các hoạt động dạy- học 1, Kiểm tra bài cũ + Nêu quy tắc và công thức tính diện - 2 HS trả lời. tích hình tam giác? - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Hướng dẫn HS làm bài tập * Phần 1: Bài 1: Chữ số 3 trong số thập phân - Hs làm bảng con. 3 72,364 có giá trị là: - Nhận xét, sửa sai. * Khoanh vào B: 10 Bài 2: - HS làm ra nháp và nêu kết quả: C. 80 % - Nhận xét- sửa sai. Bài 3: - HS viết kết quả vào bảng con: C. 2,8 kg - Nhận xét- sửa sai. * Phần 2: Bài 1: Đặt tính rồi tính.. - Nhận xét- sửa sai. Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Nhận xét- sửa sai.. - HS làm bài vào bảng con, bảng lớp: a. +39,72 b. -95,64 c, 31,05 77,5 46,18 27,35 2,6 25 85,90 78,29 18 63 0 62 1. 80,73. - HS làm nháp và nêu kết quả: a. 8m 5 dm = 8,5 m b. 8 m2 5 dm2 = 8,05 m2. 2,5 31.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 3: HS khá, giỏi làm thêm. - Nhận xét- sửa sai.. Bài 4: HS khá, giỏi làm thêm - Y/c HS làm bài. - Nhận xét- sửa sai. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.. - HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng: Bài giải: Chiều rộng của hình chữ nhật là: 15 + 25 = 40 (cm) Chiều dài của hình chữ nhật là: 2400 : 40 = 60 (cm) Diện tích hình tam giác MDC là: (60 25) : 2 = 750 (cm2) Đáp số: 750 cm2 - HS làm bài và nêu kết quả: 3,9 < x < 4,1 x = 4 ; x = 3,91;.... Tập làm văn T35: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 4) I. Mục đích yêu cầu - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Nghe- viết đúng bài chính tả, viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta- sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ/ 15 phút. * Mục tiêu riêng: HSHN đọc tương đối lưu loát các bài tập đọc đã học. II. Chuẩn bị - Phiếu ghi tên các bài tập đọc để HS bốc thăm.. III. Các hoạt động dạy- học. 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Kiểm tra tập đọc - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.. - HS lần lượt gắp thăm bài và về chỗ chuẩn bị sau đó tiếp nối nhau lên bảng đọc. - HS đọc và trả lời các câu hỏi có liên quan - Y/c HS đọc bài đã gắp thăm được và trả lời đến nội dung bài. 1, 2 câu hỏi về nội dung bài. - Y/c HS nhận xét bài đọc của bạn - Nhận xét- cho điểm. 2.3, Viết chính tả a, Trao đổi về nội dung đoạn viết - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Y/c HS đọc đoạn viết trước lớp. + Hình ảnh nào trong bài gây ấn tượng cho em nhất? b, Hướng dẫn viết từ khó: - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Y/c HS luyện viết các từ đó. c, Viết chính tả: - GV đọc bài cho HS viết. - GV quan sát uốn nắn. d, Soát lỗi chấm bài: - GV đọc lại bài viết. - Thu chấm một số bài. - Nhận xét- cho điểm. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.. - HS tiếp nối nhau nêu. + Ta- sken, trộn lẫn, nẹp, mũi vải thêu, xúng xính, chờn vờn, thõng dài, ve vẩy,… - HS viết bài vảo vở. - HS soát lại bài viết của mình.. Tập đọc T36: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 5) I. Mục đích yêu cầu - Viết được lá thư gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của bản thân trong học kì I, đủ ba phần (phần đầu thư, phần chính và phần cuối thư), đủ nội dung cần thiết. * Mục tiêu riêng: HSHN viết được một số câu kể về tình hình học tập của bản thân.. II. Các hoạt động dạy- học. 1, Kiểm tra bài cũ 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Hướng dẫn HS làm bài tập - Gọi HS đọc y/c và gợi ý bài. - Hướng dẫn HS cách làm bài. + Nhớ lại cách viết thư ở lớp 3. + Đọc kĩ các gợi ý trong sgk. + Em viết thư cho ai? Người ấy đang ở đâu? + Dòng đâu thư viết thế nào? + Em xưng hô với người thân như thế nào? - Y/c HS viết bài. - Gọi HS đọc bài. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.. - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe.. - HS làm bài cá nhân. - HS nhận xét, bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Toán T89: KIỂM TRA CUỐI KÌ I (Thi theo đề của nhà trường) Tiếng Việt KIỂM TRA CUỐI KÌ I (Thi theo đề của nhà trường) Toán T90: HÌNH THANG I. Mục tiêu - HS có biểu tượng về hình thang. - Nhận biết được các đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với các hình đã học. - Nhận biết hình thang vuông. - Làm được bài tập 1, 2, 4; HS khá, giỏi làm được hết các bài tập. * Mục tiêu riêng: HSHN II. Chuẩn bị - Bộ dạy- học toán.. II. Các hoạt động dạy- học 1, Kiểm tra bài cũ. - 2 HS nêu đặc điểm của hình tam giác, đặc điểm của đường cao trong tam giác. - 1 em nêu cách tính diện tích tam giác.. - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Hình thành biểu tượng hình thang - GV giới thiệu hình thang, cho HS quan sát - HS quan sát. hình thang trong bộ đồ dùng học toán. - GV vẽ hình thang ABCD. - 1 HS đọc tên hình thang. A B. D. C. H * Nhận biết một số đặc điểm của hình thang: + Hình thang có mấy cạnh? + Có hai cạnh nào song song với nhau?. - HS quan sát hình thang và trả lời các câu hỏi. + Hình thang có 4 cạnh. + Có hai cạnh AB và CD song song với - GV giới thiệu: Hình thang ABCD có 2 cạnh nhau. đáy AB, CD đối diện và song song với nhau; AD, BC là hai cạnh bên. - Cho HS quan sát đường cao AH..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - HS quan sát và nhận diện đường cao AH: 2.3, Hướng dẫn HS làm bài tập Đường cao AH được kẻ từ đỉnh A và vuông Bài 1: Trong các hình dưới đây, hình nào là góc với đáy DC. hình thang. - Nhận xét – bổ sung. - HS làm bài theo nhóm đôi. Bài 2: + Hình 1, 2, 4, 5, 6 là hình thang. - Y/c HS làm bài. - HS làm bài cá nhân, một số em trả lời trước lớp. + Cả 4 hình đều có 4 cạnh và 4 góc. + Hình 1, 2 có hai cặp cạnh đối diện song - Nhận xét – bổ sung. song. + Hình 3 chỉ có một cặp cạnh đối diện song + Em hãy nêu tên 4 hình? song. + Hình 1 có 4 góc vuông. Bài 3: + Hình 1: hình chữ nhật; hình 2: hình bình - Y/c HS dùng bút chì vẽ thêm 2 đoạn thẳng hành; hình 3: hình thang. vào mỗi hình để được hình thang. - GV theo dõi, giúp đỡ. - HS thực hành vẽ. Bài 4: - Y/c HS trao đổi theo nhóm đôi. + Hình thang ABCD có góc A, D là góc - GV giới thiệu: Hình thang có một cạnh bên vuông. vuông góc với 2 đáy gọi là hình thang vuông. + Cạnh bên AD vuông góc với hai đáy. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. Đạo đức T18: THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ I I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu học tập cho hoạt động 1.. III. Các hoạt động dạy- học 1, Kiểm tra bài cũ. - 2 HS nêu phần ghi nhớ bài 5. - GV nhận xét. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Các hoạt động Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> *Bài tập 1: Hãy ghi những việc làm của HS lớp 5 nên làm và những việc không nên làm theo hai cột dưới đây: Nên làm Không nên làm ……. ……… - GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Hoạt động 2: Làm việc cá nhân *Bài tập 2: Hãy ghi lại một việc làm có trách nhiệm của em? - HS làm bài ra nháp. - Mời một số HS trình bày. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. Hoạt động 3: Làm việc theo cặp *Bài tập 3: Hãy ghi lại một thành công trong học tập, lao động do sự cố gắng, quyết tâm của bản thân? - GV cho HS ghi lại rồi trao đổi với bạn. - Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. Hoạt động tiếp nối - GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã học.. - HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. - HS trình bày. - HS khác nhận xét, bổ sung.. - HS làm bài ra nháp. - HS trình bày. - HS khác nhận xét.. - HS làm rồi trao đổi với bạn. - HS trình bày trước lớp.. Lịch sử. Kiểm tra định kì cuối học kì 1 ( Kiểm tra theo đề chung của nhà trường) Thể dục. Bài 35 Đi vòng phải, vòng trái đổi chân khi đi đều sai nhịp trò chơi: “chạy tiếp sức theo vòng tròn” I. Mục tiêu: - ôn đi vòng phải , vòng trái và đổi chân khi sai nhịp. Y/c thực hiện động tác tương đối chính xác. - Chơi trò chơi “ chạy tiếp sức theo vòng tròn ”. Y/c biết cách chơi và tham gia vào trò chơi ở mức độ tương đối chủ động. II. Địa điểm- Phương tiện: - Địa điểm: sân trường. - Phương tiện: kể sân chơi trò chơi..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung định lượng 1. Phần mở đầu. 6 – 10’ - GV nhận lớp và phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu buổi học. - Cả lớp chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập. - chơi trò chơi: Kết bạn . - thực hiện bài thể dục phát triển chung 1 -2 lần. 2. Phần cơ bản: 18-22 phút a. Ôn đi đều vòng phải, vòng 5-8 phút trái. - Tổ chức cho HS tập luyện theo tổ ở các khu vực được phân công. - GV quan sát, hướng dẫn bổ sung, sửa sai cho HS. 7-9 phút - HS ôn luyện thoe nhóm, các nhóm điều khiển nhóm mình ôn luyện. - Tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - Thi đua thực hiện giữa các nhóm. b. Chơi trò chơi Chạy tiếp sức theo vòng tròn. - HS khởi động lại. - HS chơi trò chơi. - Tổ chức cho HS khởi động lại 4-6 phút các khớp cổ chân, gối. - Tổ chức cho HS chơi. 3. Phần kết thúc: - Đi thành vòng tròn, vừa đi vừa thả lỏng, hít thở sâu. - Hệ thống bài và nhận xét đánh giá kết quả bài học. - Yêu cầu ôn các động tác ĐHĐN.. Phương pháp tổ chức * * * * * * * * *. * * * * * * * * . * * * * * * * *. Khoa học Sự chuyển thể của chất. I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Phân biệt ba thể của chất. - Nêu điều kiện để một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.. .
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Kể tên một số chất ở thể rắn, thể lỏng , thể khí. - Kể tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. II. Đồ dùng: - Hình minh hoạ trong sgk. III. Các hoạt động dạy học cụ thể: A. Giới thiệu bài (10’) 1. ổn định tổ chức (2) - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ(3) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Phát triển bài (25’) a. Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức – Phân biệt ba thể của chất. * Mục tiêu: HS biết phân biệt ba thể của chất. * Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn: - GV chia lớp thành hai đội. Mỗi đội có thể cử 5 hoặc 6 HS tham gia chơi - HS nghe. - HS hai đội xếp thành 2 hàng trước bảng và tiếp nối nhau chơi. - Đội nào gắn xong trước và đúng là thắng cuộc. Bước 2: Tiến hành chơi. - Các đội cử đại diện lên chơi. Bước 3: Cùng kiểm tra. - HS cử đại diện lên chơi. - GV và HS cùng kiểm tra. Thể rắn Thể lỏng Thể khí. Cát Cồn Hơi nước đường Dầu ăn Ô xi Nhôm Nước Ni – tơ Nước đá xăng Muối b. Hoạt động 2: Trò chơi: Ai nhanh- ai đúng: * Mục tiêu: HS biết được đặc điểm của chất rắn, chất lỏng và chất khí. * Cách tiến hành: Bước 1: Phổ biến cách chơi ,luật chơi. - HS nghe. Bước 2: Tiến hành chơi. + Chất rắn có đặc điểm gì? - HS tham gia chơi. + Chất lỏng có đặc điểm gì? + có hìnhdạng nhất định. + Không có hình dạng nhất định, có hình dạng của vật chứa nó, nhìn they được. + Khí các – bô- níc, Ni – tơ có đặc điểm + Không cố hình dạng nhất định, chiếm toàn bộ gì? vật chứa nó, không nhìn thấy được..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> c. Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận. * Mục tiêu: HS nêu được một số ví dụ về sự chuyển thể của chất trong đời sống hằng ngày. * Cách tiến hành: Bước 1: _ Y/c HS quan sát các hình trong sgk và - H 1: Nước ở thể lỏng. nói lên sự chuyển thể của nước? - H 2: nước đá chuyển từ thể rắn sang thể thể lỏng trong điều kiện nhiệt độ bình thường - H 3 : Nước bốc hơi chuyển từ thể lỏng sang thể khí ở nhiệt độ cao. Bước 2: - Y/c HS tìm thêm một số ví dụ khác về sự chuyển thể của nước. - Y/c HS đọc mục bạn cần biết trong sgk? d. Hoạt động 4: Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng ” * Mục tiêu: - Kể tên được một số chất ở thể rắn , thể lỏng, thể khí. - Kể tên được một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. * Cách tiến hành. Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. Bước 2: Thực hiện . Bước 3: Kiểm tra và đánh giá. * Hoạt động 5: Kết luận (5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau.. - HS tìm thêm một số ví dụ về 3 thể của chất. - 3 HS tiếp nối nhau đọc.. - HS tổ chức thi theo tổ, tổ nào tìm được nhiều và đúng thì tổ ấy thắng cuộc.. Mĩ thuật Vẽ trang trí : trang trí hình chữ nhật I. Mục tiêu: - HS hiểu được sự giống và khác nhau giữa trang trí hình chữ nhật và trang trí hình vuông , hình tròn. - HS biết cách trang trí và trang trí được hình chữ nhật . - HS cảm nhận được vể đẹp của các đồ vật hình chữ nhật . II. Chuẩn bị: - Một số bài trang trí hình chữ nhật , hình vuông , hình tròn để so sánh. - Giấy vẽ, bút chì, thước kẻ, tẩy. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Giới thiệu bài (10’) 1. ổn định tổ chức(2) - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ (3).
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Phát triển bài (25’) a. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu một số bài trang trí hình vuông, hình tròn , hìn chữ nhật và gợi ý để - HS quan sát và nghe, nhận xét. HS thấy đước sự giống và khác nhau của ba * Giống nhau: dạng bài. + Hình mảng chính ở giữa , được vẽ to; hoạ tiết, mầu sắc thường được sắp xếp đối xứng qua trục. + Mầu sắc có đậm, có nhạt. * Khác nhau: + Do đặc điểm khác nhau nên được trang trí b. Hoạt động 2: Cách trang trí: khác nhau. - GV cho HS xem hình, hướng dẫn cách vẽ trang trí trong sgk - HS quan sát hình đã trang trí. + Vẽ hình chữ nhật cân đối với khổ giấy. + Kể trục, tìm và sắp xếp các hình mảng. + Dựa vào hình mảng, tìm và sắp xếp hoạ tiết phù hợp. + Vẽ màu theo ý thích. c. Hoạt động 3: Thực hành. - Y/c HS thực hành vẽ bài vào vở - GV quan sát- uấn nắn. d. Hoạt động 4: Nhận xét- đánh giá. - GV cùng HS lựa chọn một số bà và gợi ý để - HS thực hành vẽ trang trí vào vở. HS nhận xét, xếp loại. * Hoạt động 5: Kết luận (5) - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét- đánh giá bài vẽ của bạn. - Chuẩn bị bài sau. Địa lí. Kiểm tra định kì cuối học kì 1 ( Đề do nhà trường ra) Thể dục Sơ kết học kì 1 I. Mục tiêu: - Sơ kết học kì I. Y/c hệ thống được những kiến thức , kĩ năng đã học , những ưu khuyết điểm trong học tập để cố gắng phấn đấu trong học kì II. - Chơi trò chơi “ Chạy tiếp sức theo vòng tròn.” II. Địa điểm- phương tiện: - Địa điểm: sân trường. - Phương tiện: kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung vcà phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp và phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu buổi học. - Cả lớp chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập. - chơi trò chơi: Kết bạn . - thực hiện bài thể dục phát triển chung 1 -2 lần. 2. Phần cơ bản: a. Sơ kết học kì 1. - GV cùng HS hệ thống lại những kiến thức, kĩ năng đã học trong học kì I b. Ôn tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, điểm số, dàn hàng , dồn hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quaysau, đi đều vòng phải, vòng trái…. - Tổ chức cho HS tập luyện theo tổ ở các khu vực được phân công. - GV quan sát, hướng dẫn bổ sung, sửa sai cho HS. - HS ôn luyện theo nhóm, các nhóm điều khiển nhóm mình ôn luyện. - Tổ chức cho HS thi đua giữa các tổ. - Thi đua thực hiện giữa các nhóm. b. Chơi trò chơi Chạy tiếp sức theo vòng tròn. - HS khởi động lại. - HS chơi trò chơi. - Tổ chức cho HS khởi động lại các khớp cổ chân, gối. - Tổ chức cho HS chơi. 3. Phần kết thúc: - Đi thành vòng tròn, vừa đi vừa thả lỏng, hít thở sâu. - Hệ thống bài và nhận xét đánh giá kết quả bài học. - Yêu cầu ôn các động tác ĐHĐN.. 6 – 10 phút 1 phút.. * * * * * * * * *. 18-22 phút 5-8 phút. 7-9 phút * * * * * * * * *. 4-6 phút 1-2 phút. * * * * * * * * *. 2-3 phút Khoa hoc. Hỗn hợp I. Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Sau bài học, HS biết. - Cách tạo ra một hõn hợp. - Kể tên một số hỗn hợp. - Nêu một số cách tách các chất trong hỗn hợp. II. Chuẩn bị: - Nước, một số chất tan và không tan. III. Các hoạt động dạy học cụ thể: A. Giới thiệu bài (10’) 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ (3) - Hãy kể tên một số chất lỏng và nêu tính chất của chúng? 3. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Phát triển bài (25’) a. Hoạt động 1: Thực hành “ Tạo một hỗn hợp gia vị” * Mục tiêu: HS biết cách tạo ra hỗn hợp. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. - GV Y/c HS làm việc theo nhóm, nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm các nhiệm vụ sau: - Tạo ra hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính và hột tiêu. - Thảo luận các câu hỏi: + Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất gì? + Hỗn hợp là gì?. - Hát. - 3 HS tiếp nối nhau trình bày.. - HS làm việc theo nhóm. nhóm trưởng điều khiển nhóm mình - Tạo ra hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính và hột tiêu. - Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất: muối tinh, hạt tiêu, mì chính, - Hai hay nhiều chất trộn lẫn lại với nhau tạo thành hỗn hợp. Trong hỗn hợp, mỗi chất vẫn giữ nguyên tính chất của nó.. * GV kết luận. b. Hoạt động 2: Thảo luận: * Mục tiêu: HS kể được tên một số hỗn hợp. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hành theo các bước trong sgk. Bước 2: - HS làm việc theo nhóm thực hành theo các - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả trước bước trong sgk. lớp. Bài 1: Thực hành tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng. + Đổ hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước qua phễu lọc.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> * Hoạt động 3: Kết luận (5) - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau.. + Kết quả: Các chất rắn không hoà tan bị giữ lại ở giấy lọc, nước chẩy qua phễu xuống trai. Bài 2: Thực hành tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn với nước. + Đổ hỗn hợp dầu ăn và nước vào trong cốc rồi để yên một lúc lâu. nước lắng xuống , dầu ăn nổi lên thành một lớp trên nước. Dùng thìa hớt lớp dầu ăn nổi trên mặt nước. Bài 3: Thực hành tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo với sạn. + Đổ hỗn hợp gạo với sạn vào rá. + Đãi gạo trong chậu nước sao cho các hạt sạn nắng xuống đáy rá, bốc gạo ở phía tren còn lại gạo ở dưới.. Kĩ thuật Thức ăn nuôi gà A: Mục tiêu. - HS cần phải : +Liệt kê được tên một số loại thức ăn thông thường dùng để nuôi gà . + Nêu được tác dụng và sử dụng một số thức ăn thường dùng nuôi gà . + Có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà . B : Đồ dùng dạy học . -Một số mẫu thức ăn nuôi gà và tranh ảnh minh hoạ một số thức ăn , -Phiếu học tập và phiếu đánh giá học tập. C : Các hoạt động dạy học . A. Giới thiệu bài (10’) 1: ổn định tổ chức . - Hát. 2: Kiểm tra bài cũ. 3.Giới thiệu bài . GV nêu nội dung yêu cầu bài học. B. Phát triển bài (25’) * Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của thức ăn nuôi gà. -GV h/d học sinh đọc mục 1 .Trong SGKvà - HS lắng nghe . hỏi . - HS đọc bài và trả lời câu hỏi . + Động vật cần những yếu tố nào để tồn tại ? sinh trưởng và phát triển? + Động vật cần những yếu tố như _ GV hỏi : Nước,không khí, ánh sáng , và các chất dinh dưỡng. + Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể động vật được lấy ở đâu ? + Từ nhiều loại thức ăn khác nhau . * Gv giải thích tác dụng của thức ăn theo nội dung SGK. - HS nghe GV giải thích..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> * Gv kết luận hoạt động 1. + Thức ăn có tác dụng cung cấp năng lượng , duy trì và phát triển cơ thể của gà . Khi nuôi gà cần cung cấp đầy đủ các loại thức ăn thích hợp. * Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại thức ăn nuôi gà . - GV yêu cầu HS kể tên các loại thức ăn nuôi - HS quan sát hình trong SGk và trả lời câu gà mà em biết ? hỏi . - HS trả lời GV ghi tên các loại thức của gà do HS nêu . - Cho HS nhắc lại tên các nhóm thức ăn đó . + thóc ,ngô , tấm,gạo ,khoai ,sắn, rau sanh , cào cào , châu chấu , ốc , tép ,bột đỗ tương ,vừng , bột khoáng. * Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà. - GV cho HS đọc nội dung mục 2 trong SGK - HS đọc bài trong SGK và trả lời câu hỏi . . * Căn cứ vào thành phần dinh dưỡng của GV hỏi : thức ăn người ta chia thức ăn của gà thành + Thức ăn của Gà được chia làm mấy loại? 5 nhóm : + Em hãy kể tên các loại thức ăn ? + Nhóm thức ăn cung cấp chất đường bột - GV chỉ định một số HS trả lời . + Nhóm thức ăn cung cấp chất đạm . - GV nhận xét và tóm tắt. + Nhóm thức ăn cung cấp chất khoáng. + Nhóm thức ăn cung cấp vi – ta min + Nhóm thức ăn tổng hợp . * Trong các nhóm thức ăn nêu trên thì nhóm thức ăn cung cấp chất bột đường là cần và phải cho ăn thường xuyên , ăn nhiều. * Gv phát phiếu học tập và hướng dẫn HS làm việc với phiếu. PHIẾU HỌC TẬP Hãy điền những thông tin thích hợp về thức ăn nuôi gà vào bảng sau. Nhóm thức ăn Tác dụng Sử dụng Nhóm thức ăn cung cấp chất đạm Nhóm thức ăn cung cấp chất bột đường Nhóm thức ăn cung cấp chất khoáng. Nhóm thức ăn cung cấp vi ta min. Nhóm thức ăn tổng hợp. - GV cho HS thảo luận , - Yêu cầu các nhóm trình bày . - GV cho HS khác nhận xét và bổ sung.. - HS thảo luận. - HS trình bày và nhận xét ..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> * GV tóm tắt giải thích minh hoạ tác dụng , cách sử dụng thức ăn cung cấp chất bột đường . - Gv nhận xét giờ học và thu kết quả thảo luận của các nhóm để trình bày trong tiết 2. * Hoạt động 4: Kết luận . - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. - HS nghe và nộp bài .. Luyện từ và câu T36: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 6) I. Mục đích yêu cầu - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học, tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của BT2. * Mục tiêu riêng: HSHN II. Chuẩn bị - Phiếu ghi tên các bài tập đọc để HS bốc thăm. III. Các hoạt động dạy- học 1, Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét, cho điểm. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài. 2.2, Kiểm tra tập đọc - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - HS lần lượt gắp thăm bài và về chỗ chuẩn bị sau đó tiếp nối nhau lên bảng đọc. - Y/c HS đọc bài đã gắp thăm được và trả lời 1, - HS đọc và trả lời các câu hỏi có liên quan 2 câu hỏi về nội dung bài. đến nội dung bài. - Y/c HS nhận xét bài đọc của bạn - Nhận xét- cho điểm. 3, Củng cố, dặn dò - Gv hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau..
<span class='text_page_counter'>(23)</span>