Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Giao an 5 Tuan 16CKTKN BVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.04 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 16. Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009 TẬP ĐỌC. THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN (trang 152) I/Mục tiêu : - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3). - Kính trọng và biết ơn thầy thuốc Hải Thượng Lãn Ông. II)Chuẩn bị : - Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc. III)Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1,Kiểm tra bài cũ: - Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây ? - 2HS đọc và trả lời câu hỏi - Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta ? 2, Bài mới: a- Giới thiệu bài: - Nêu MĐYC của tiết học b- Luyện đọc: -GV g ọi 1HS đ ọc b ài. - 1 HS giỏi đọc cả bài -GV chia đo ạn:B ài chia l àm 3 đo ạn: +Đ1: T ừ đ ầu…cho th êm g ạo c ủi. + Đ2: Ti ếp….c àng ngh ĩ c àng h ối h ận. + Đ3:c òn l ại. -Luyện đọc các từ ngữ : Lãn Ông, ân cần, khuya. -HS tiếp nối đọc từng đoạn. +HS t ìm t ừ kh ó đ ọc. +HS luy ện đ ọc t ờ kh ó. +HS đs ọc ti ếp n ối l ần 2. +HS đọc phần chú giải -HS giải nghĩa từ.. -GV giảng từ: Lãn Ông,danh lợi , bệnh lậu -1 HS đọc toàn bài -GV đọc diễn cảm toàn bài c-Tìm hiểu bài: Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho con người thuyền chài ?. -HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi *Lãn Ông nghe tin con của người thuyền chài bị bệnh nặng tự tìm đến thăm.Ông tận tuỵ chăm sóc....không lấy tiền mà còn cho thêm gạo củi. - Điều gì thể hiện lòng ái của Lãn Ông trong *Lán Ông tự buộc tội mình về cái việc chữa bệnh cho người phụ nữ? chết của một người bệnh không phải.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> do ông gây ra, chứng tỏ ông là 1 người có trách nhiệm. - Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người *Ông được tiến cử vào chức ngự y không màng danh lợi? nhưng ông đã từ chối. - Em hiểu nội dung 2 câu thơ cuối bài như * Dành cho HSKG : Lãn Ông không thế nào? màng danh lợi, chỉ chăm làm việc nghĩa,... - Ý nghĩa bài văn ? -Ca ngơị tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông ) Đọc diễn cảm: -GV đưa bảng phụ hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2 -HS luyện đọc đoạn -3 HS thi đọc diễn cảm -Lớp nhận xét - GV nhận xét, ghi điểm 3/Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà đọc lại, chuẩn bị bài Thầy cúng đi bệnh viện. Toán Ti ết 76:. Luyện tập. (trang 76). I.Mục tiêu: - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. II. Chuẩn bị : III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1.Bài cũ : 2.Bài mới : a-Giới thiệu bài: Bài 1: GV HDHS cách hiểu theo mẫu: 6% + 15% = 21% như sau: để tính 6% + 15% ta cộng nhẩm 6 + 15 = 21 rồi viết thêm kí hiệu % sau số 21 Bài 2:. - GV giải thích cho HS hiểu : a) 18 : 20 = 0,9 = 90%. Tỉ số này cho biết: Coi kế hoạch là 100% thì đạt được 90% kế hoạch. b) 23,5 : 20 = 1,175 = 117,5%. Tỉ số phần trăm này cho biết: Coi kế hoạch là 100% thì đã thực hiện được 117,5% kế hoạch. 117,5% - 100% = 17,5%. Tỉ số này cho biết: Coi kế hoạch là 100% thì đã vượt 17,5% kế hoạch.. - 1HS lên làm BT3. Bài 1: Ghi vở 6% + 15% = 21% - Tương tự với các phép tính còn lại. Bài 2: Đọc đề, làm bài theo nhóm 2 a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hiện được là: 18 : 20 = 0,9 0,9 = 90% b) Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoạch là: 23,5 : 20 = 1,175 1,175 = 117,5% Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là: 117,5% - 100% = 17,5% Đáp số: a) Đạt 90%; b) Thực hiện 117,5%; vượt 17,5%. Bài 3: Dành cho HSKG Bài 3: Đọc đề, làm bài Tiền vốn: 42.000 đồng Tiền bán: 52.500 đồng a) Tìm tỉ số phần trăm của số tiền bán rau và số tiền vốn. b) Tìm xem người đó lãi bao nhiêu phần trăm? Bài giải: a) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là: 52.500 - 42.000 = 1,25 1,25 = 125%.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3-Củng cố dặn dò : - -Nh ận x ét gi ờ h ọc.. b) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó, số phần trăm tiền lãi là: 125% - 100% = 25% Đáp số: a) 125%; b) 25% - Xem trước bài Giải toán về tỉ số phần trăm.. Khoa học : B ài 31: CH ẤT D ẺO (trang 64) I-Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của chất dẻo. - Nêu được một số công dụng , cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo. -Gi áo d ục t ính Cẩn thận, biết giữ gìn sản phẩm bằng chất dẻo II. Đồ dùng : - HS chuẩn bị một số đồ dùng bằng nhựa. - Giấy khổ to, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Bài cũ: - Hãy nêu tính chất của cao su? - 2 HS trả lời. - Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su - Lớp bổ sung. chúng ta cần lưu ý điều gì? 2. Bài mới: H Đ1: Gi ới thiệu bài HĐ 2: Quan sát - HS làm việc theo cặp cùng quan sát.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> hình minh họa trang 64 SGK và đồ dùng bằng nhựa các em mang đến lớp. Dựa vào kinh nghiệm sử dụng để tìm hiểu và nêu đặc điểm của chúng. - 5-7 HS đứng tại chỗ trình bày. - HS lắng nghe và nhận xét. Đồ dùng bằng nhựa có đặc điểm chung - HS trả lời. gì? HĐ 3: Thực hành xử lí thông tin và - HS đọc kĩ bảng thông tin trang 65, trả liên hệ thực tế : lời từng câu hỏi ở trang này. - HS hoạt động cả lớp dưới sự điều khiển của lớp trưởng. 1. Chất dẻo được làm ra từ nguyên liệu - Chất dẻo được làm ra từ dầu mỏ và nào? than đá. 2. Chất dẻo có tính chất gì? - Chất dẻo có tính chất chung là cách điện, cách nhiệt, nhẹ rất bền, khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao. 3. Có mấy loại chất dẻo? Là những loại - Có 2 loại chất dẻo: chất dẻo làm ra từ nào? dầu mỏ và chất dẻo làm ra từ than đá. 4. Khi sử dụng đồ dùng bằng chất dẻo - Dùng xong được rửa sạch hoặc lau cần lưu ý điều gì? chùi như những đồ dùng khác cho hợp vệ sinh. 5. Ngày nay, chất dẻo có thể thay thế - Ngày nay, các sản phẩm bằng chất những vật liệu nào để chế tạo ra các dẻo có thể thay thế cho các sản phẩm sản phẩm thường dùng hàng ngày? Tại làm bằng gỗ, da, thuỷ tinh, vải và kim sao? loại vì chúng bền, nhẹ, sạch, nhiều màu sắc đẹp và rẻ. GV kết luận : SGV HĐ 4: Một số đồ dùng làm bằng chất dẻo - GV tổ chức trò chơi: “Thi kể tên các đồ dùng làm bằng chất dẻo” + Chia nhóm theo tổ. - Các nhóm thảo luận + Phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm. + Yêu cầu HS ghi tất cả các đồ dùng bằng chất dẻo ra giấy. - Tổng kết cuộc thi, khen thưởng nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày. thắng cuộc 3. Củng cố, dặn dò: - Dặn HS về nhà học thuộc bảng thông tin về chất dẻo và mỗi HS chuẩn bị một miếng vải nhỏ. - GV nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Đạo đức : Bài 8 : HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (tiết 1) Tích hợp GDBVMT :Liên hệ I.Mục tiêu : - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. - Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc , tăng niềm vui và hiệu quả gắn bó với người. - GDBVMT:-Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường. Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng. Lấy chứng cứ của:NX6 , CC1 từ STT 1-26 II. Chuẩn bị : - GV: phiếu học tập - HS : thẻ màu III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu :. Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: + Em đã làm gì để thể hiện thái độ tôn trọng người phụ nữ ? 2. Bài mới : HĐ 1 : Khởi động:. Hoạt động của học sinh - 2-3 HS trả lời. - Cả lớp hát bài “Lớp chúng mình” HĐ 2: Tìm hiểu tranh tình huống : - GV treo tranh và nêu tình huống của 2 bức tranh. - GV hỏi: Trong công việc chung để đạt kết quả tốt chúng ta phải làm việc như thế nào ? HĐ 3: Làm việc theo nhóm 2:. - HS quan sát và thảo luận trả lời câu hỏi ở SGK theo nhóm 4 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung + Chúng ta phải làm việc cùng nhau, cùng hợp tác với mọi người xung quanh - 2 HS đọc phần ghi nhớ Làm bài tập 1, SGK.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp thảo luận trả lời bài tập 1.. - GV theo dõi - Kết luận: Để hợp tác tốt với những người xung quanh, các em cần phân công, bàn bạc, hổ trợ, phối hợp nhau trong công việc chung. HĐ 4: Bày tỏ thái độ : - GV treo bảng phụ, lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 2 - GV theo dõi. - Kết luận :  Tán thành: câu a, d  Không tán thành: câu b, c 3. Hoạt động tiếp nối : - Chuẩn bị bài tập 4 - Nhận xét tiết học. - HS làm việc theo nhóm. Điền chữ Đ trước những việc làm thể hiện sự hợp tác ... - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung - HS lắng nghe. - Đọc bài tập 2 - HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ với từng ý kiến. - HS giải thích lý do vì sao tán thành hay không tán thành.. - HS đọc phần ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Đạo đức : Bài 8 : HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (tiết 2) Tích hợp GDBVMT :Liên hệ I.Mục tiêu : - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi. - Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc , tăng niềm vui và hiệu quả gắn bó với người. - GDBVMT:-Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường. Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng. Lấy chứng cứ của:NX6 , CC1 từ STT 1-26. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  Chúng ta cẩn hợp tác với những người - 2 HS trả lời xung quanh như thế nào ? 2. Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài: HĐ 2: Đánh giá việc làm : - Đọc BT 3 - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 làm bài 3. - HS thảo luận theo nhóm 2 - Một số em trình bày trước lớp - GV theo dõi - Các em khác nhận xét và bổ sung - Kết luận :  Tình huống a là đúng - HS lắng nghe  Tình huống b là chưa đúng HĐ 3: Xử lí tình huống: - Đọc yêu cầu bài 4 - GV nêu tình huống và giao nhiệm vụ - Làm việc theo nhóm 4, - GV ghi ý chính - Đại diện các nhóm trình bày cách thực hiện - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung GV kết luận : a.Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau. b.Bạn Hà có thể bàn bạc với bố mẹ về việc.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi. HĐ 4: Trình bày kết quả thực hành :’ - GV yêu cầu HS làm bài tập 5 theo cặp. - GV theo dõi - GV nhận xét về những dự kiến của HS 3. Củng cố, dặn dò : Vì sao chúng ta cần hợp tác với những người xung quanh ?. - Đọc BT 5 - HS trao đổi và ghi vào bảng như ở SGK - HS trình bày những dự kiến sẽ hợp tác với những người xung quanh trong một số việc. - Cả lớp nhận xét và bổ sung Dành cho HSKG * Trong cuộc sống có nhiều công việc nếu làm một mình khó đạt được kết quả tốt. Vì vậy chúng ta vì vậy chúng ta cần hợp tác với mọi người xung quanh.. - Nhận xét tiết học ******************************************************************* *.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009 CHÍNH TẢ. NGHE-VIẾT: VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY Ph ân bi ệt : r/d/gi (trang 154) I)Mục tiêu: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây. - Làm được BT (2)a tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện. - Yêu thích sự phong phú của TV. II) Chuẩn bị : -3,4 tờ giấy khổ to để các nhóm HS thi tiếp sức làm BT 2a, III)Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1,Kiểm tra bài cũ: Tìm những tiếng khác nhau ở âm đầu tr hay ch -HS trả lời Tìm những tiếng chỉ khác nhau dấu ?, dấu ngã ? 2, Bài mới: a-Giới thiệu bài: Nêu MĐYC của tiết học b-Hướng dẫn HS nghe-viết: GV đọc bài viết . -2 HS đọc khổ thơ -Nhắc các em cách trình bày bài thơ tự do - Hướng dẫn HS viết các từ khó -HS luyện viết các từ khó: nhú, huơ huơ, sẫm biếc, vữa -GV đọc từng câu HS viết chính tả -HS tự soát lỗi -GV chấm 5-7 bài -HS đổi vở theo cặp để sữa lỗi c-Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài 2 *HS đọc BT2 GV nêu yêu cầu BT -HS làm việc theo nhóm rồi trình bày dưới hình thức tiếp sức -Cả lớp nhận xét , bổ sung -GV nhận xét chung, chốt lại các từ đúng -*Bài 3: *HS đọc yêu cầu BT3 -Nhắc HS: ô số 1 chứa tiếng bắt đầu bằng r hay gi; ô số 2 chứa tiếng bắt đầu bằng v.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> hay d -Gv theo dõi. 3)Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học -Dặn về làm BT3 vào vở. -HS làm bài dưới hình thức trò chơi “tiếp sức” để điền các từ lần lượt là:  Ô số 1: rồi, rồi,rồi, gì  Ô số 2: vẽ, vẽ, vẽ, dị -1 HS đọc lại mẫu chuyện.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Th ứ t ư ng ày 16 th áng 12 n ăm 2009 TẬP ĐỌC. THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN . (trang 16) I)Mục tiêu : - Biết đọc diễn cảm bài văn . - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện. -Cảnh giác, không tin mê tín, dị đoan. II) Chuẩn bị : -Bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc III)Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV 1,Kiểm tra bài cũ: - Hai mẩu chuyện Lãn Ông chữa bệnh nói lên điều gì? - Vì sao có thể nói Lãn Ông là người không màng danh lợi? 2,Bài mới: a-Giới thiệu bài : Nêu MĐYC của tiết học b- Luyện đọc (10-12’) -GV gọi 1hs đọc toàn bài. -GV chia đoạn: Bài chia làm 4 đoạn. + Đ1:Từ đầu …học nghề cúng bái. +Đ2 tiếp….không thuyên giảm. +Đ3 tiếp….bẹnh vẫn không lui. +Đ4 còn lại. -Hướng dẫn đọc các từ: đau quặn, khẩn khoản, quằn quại -.HS đọc tiếp nối lần 2. - Hướng dẫn đọc chậm rãi, linh hoạt phù hợp với diễn biến chuyện, nhấn giọng ở các từ: tôn cụ, đau quặn, dao cứa, khẩn khoản, quằn quại . - GV đọc mẫu. Hoạt động của HS -HS đọc và trả lời. -4HS tiếp nối đọc từng đoạn - HS tìm từ khó đọc.. -HS luyện đọc từ ngữ và phần chú giải . -4hs đọc tiếp nối lần 2 . -Tìm câu khó đọc -Giải nghĩa từkhó. - học sinh theo dõi ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -GV đọc diễn cảm toàn bài b-Tìm hiểu bài: (10-12’) Cụ Ún làm nghề gì? Khi mắc bệnh, cụ Ún chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao? Vì sao bị sỏi thận mà cụ không chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà? Nhờ đâu mà cu Ún khỏi bệnh? -Nêu ý nghĩa câu chuyện.. c- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: (10’) -Đưa bảng phụ hướng dẫn đọc đoạn 2. *Cụ Ún làm nghề thầy cúng *Khi mắc bệnh, cụ Ún chữa bằng cách cúng bái nhưng không khỏi. *Vì cụ sợ mổ,cụ không tin bác sĩ người kinh có thể bắt được con ma người Thái. *Nhờ bệnh viện mổ lấy sỏi thận cho cụ -HS nê u ý nghĩa câu chuyện:Phphán cách suy nghĩ me tín dị đoan ,giúp mọi người hiểu cúng bái không thê chữa khỏi bệnh,chỉcó khoa học và bệnh viện mới làm được điều đó. -HS đọc đoạn 2. -Thi đọc diễn cảm. GV nhận xét ghi điểm -3/Củng cố, dặn dò: 2’ -Nhận xét tiết học -Dặn HS về chuẩn bị bài Ngu Công xã -HS lắng nghe Trịnh Tường.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Toán : Tiết77: Giải toán về tỉ số phần trăm (Tiếp theo)(trang76) I. Mục tiêu: - Biết tìm một số phần trăm của một số. - Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Bài cũ : - 1HS lên làm BT2 II.Bài mới : 1- Giới thiệu bài: 2-HD HS giải toán về tỉ số phần trăm : a- Giới thiệu cách tính 52,5% của số 800 GV đọc bài toán ví dụ, ghi tóm tắt đề bài lên bảng: Số HS toàn trường: 800 HS Số HS nữ chiếm: 52,5% Số HS nữ: ..... HS? Hướng dẫn HS ghi tóm tắt các bước thực hiện: 100% số HS toàn trường là 800 HS 1% số HS toàn trường là ...... HS? 52,5% số HS toàn trường là ...... HS? - HS tính bài theo nhóm 2 : 800 : 100 x 52,5 = 420 Hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420 - Một vài HS phát biểu và đọc lại quy tắc: Muốn tìm 52,5% của 800 ta lấy 800 nhân với 52,5 và chia cho 100. Chú ý: - Hai cách tính 800 x 52,5 : 100 và 800 : 100 x 52,5 có kết quả như nhau. Vì vậy trong thực hành, tuỳ từng trường hợp HS có thể vận dụng một trong hai cách tính trên. - Trong thực hành tính có thể viết 800 x 52 ,5 100. thay cho 800 x 52,5 : 100 hoặc. 800 : 100 x 52,5. b) Giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> . GV đọc đề bài, giải thích và HD HS: + Lãi suất tiết kiệm 1 tháng là 0,5% được hiểu là cứ gửi 100 đồng thì sau 1 tháng có lãi 0,5 đồng. - HS làm bài theo nhóm 2 : + Do đó gửi 1.000.000 đồng sau 1 tháng Bài giải: được lãi bao nhiêu đồng? Tiền lãi sau một tháng là: 1.000.000 x 0,5 : 100 = 5.000 (đồng) Đáp số: 5.000 đồng 3- Thực hành : Bài 1: Hướng dẫn Bài 1: Đọc đề - Tìm 75% của 32 học sinh (là số học sinh 10 tuổi). - Tìm số học sinh 11 tuổi. - 1HS lên bảng làm bài Bài giải: Số học sinh 10 tuổi là: 32 x 75 : 100 = 24 (học sinh) Số học sinh 11 tuổi là: 32 - 24 = 8 (học sinh) Đáp số: 8 học sinh Bài 2: Hướng dẫn Bài 2: Đọc đề, làm bài rồi chữa bài. - Tìm 0,5% của 5.000.000 đồng (là số tiền lãi sau một tháng) - Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi. Bài giải: Số tiền lãi gửi tiết kiệm một tháng là: 5.000.000 x 0,5 : 100 = 25.000 (đồng) Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau một tháng là: 5.000.000 + 25.000 = 5.025.000 (đồng) Đáp số: 5.025.000 đồng Bài 3: Dành cho HSKG Bài 3: - Tìm số vải may quần (tìm 40% của 345m) - Tìm số vải may áo. Bài giải: Số vải may quần là: 345 x 40 : 100 = 138 (m) Số vải may áo là: 345 - 138 = 207 (m) Đáp số: 207m vải 3. Củng cố dặn dò : - Xem trước bài luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỔNG KẾT VỐN TỪ ((trang 156) I)Mục tiêu: -Tìm được một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ : nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù (BT1). -Tìm những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm (BT2). II) Chuẩn bị : -Một vài tờ phiếu khổ to kẻ sẵn các cột đồng nghĩa và trái nghĩa để các nhóm HS làm BT 1-Từ điển tiếng Việt III)Các hoạt động dạy-học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1,Kiểm tra bài cũ: Tìm một số câu thành ngữ, tục ngữ nói về quan hệ gia đình, thầy cô, bạn bè ? -HS trả lời Tìm các từ ngữ miêu tả mái tóc hay khuôn mặt của con người ? 1,Bài mới: a-Giới thiệu bài: Nêu MĐYC của tiết học b-Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài 1: *HS đọc yêu cầu BT1 -GV phát phiếu cho các nhóm -Các nhóm trao đổi, thảo luận và ghi kết quả vào phiếu Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa Nhân độc ác,bất Nhân hậu nghĩa, nhân nhân… ái… thật thà, Trung dối trá, gian thành thực giảo… thật… Dũng Anh hùng, Hèn nhát, cảm gan dạ… nhút nhát… Chăm chỉ, lười biếng , Cần cù siêng biếng năng… nhác… -GV nhận xét -Đại diện các nhóm trình bày *Bài 2: *HS đọc yêu cầu BT2.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -HS làm bài theo nhóm -Đại diện nhóm trình bày: - Nêu tính cách của cô Chấm thể hiện - Tính cách của cô Chấm: trung thực, trong bài văn thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, giàu tình cảm, dễ xúc động - Tìm những chi tiết và từ ngữ minh hoạ *.Dám nhìn thẳng, dám nói thế, nói cho nhận xét đó ngay,.. Hay làm, không làm chân tay nó bứt rứt,...Không đua đòi, mộc mạc như hòn đá,..Dễ cảm thương, khóc suốt đêm,... -Lớp nhận xét, bổ sung -GV chốt lại ý chính 3)Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học -HS lắng nghe -Dặn HS về làm BT2.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Th ứ n ăm ng ày 17 n ăm 2009. TẬP LÀM VĂN. KIỂM TRA VIẾT(trang 159) (Tả người) I)Mục tiêu - Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy. -Thể hiện tình cảm với người cần tả. II) Chuẩn bị :: -Một số tranh ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra: những em bé ở tuổi tập đi, tập nói; ông, bà, cha, mẹ, anh, em; bạn học. III)Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Giới thiệu bài: Nêu MĐYC của tiết học -.Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: -Giao việc: + Các em chọn 1 trong 4 đề -1 HS đọc 4 đề ở SGK + Dựa vào kết quả đã quan sát ngoại hình hay -HS lắng nghe hoạt động của nhân vật rồi viết thành bài văn hoàn chỉnh -GV giải đáp những thắc mắc của HS ( nếu có) -HS nêu thắc mắc -HS làm bài kiểm tra: -HS làm bài -GV theo dõi -GV thu bài 3.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học -Dặn HS đọc trước đề bài, gợi ý của tiết TLV sau.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Kĩ thuật: MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA I. Mục tiêu: - Kể được tên một số giống gà và nêu được đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. - Biết liên hệ thực tế để kể tên và nêu đặc điểm chủ yếu của một số giống gà được nuôi ở gia đình hoặc địa phương - Biết làm một số công việc đơn giản để chăm sóc và bảo vệ đàn gà ở gia đình. - Lấy chứng cứ : NX :5 , CC :1 . Từ STT: 1-26 . II. Chuẩn bị : - Tranh ảnh minh hoạ đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt. - Phiếu học tập hoặc câu hỏi thảo luận. - Phiếu đánh giá kết quả học tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài: HĐ2: Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta và địa phương : - Hiện nay ở nước ta nuôi rất nhiều giống gà khác nhau. Em nào có thể kể tên những giống gà mà em biết (qua truyền hình, đọc sách, quan sát thực tế).? - GV ghi tên các giống gà lên bảng theo 3 nhóm: gà nội, gà nhập nội, gà lai.. Hoạt động của học sinh - 2 HS - HS chú ý lắng nghe.. - HS TL : + Có nhiều giống gà được nuôi ở nước ta. +Có những giống gà nội như gà ri, gà Đông Cảo, gà mía, gà ác,... +Có những giống gà nhập nội như gà Tam hoàng, gà lơ-go, gà rốt. +Có những giống gà lai như gà rốt- ri,... HĐ 3: Tìm hiểu đặc điểm của một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta : - Nêu nhiệm vụ hoạt động nhóm. - GV phát phiếu cho các nhóm. - Thảo luận nhóm 4 về một số giống gà - GV hướng dẫn cách trình bày. được nuôi nhiều ở nước ta. - Các nhóm thảo luận để hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập. - Các nhóm nhận phiếu. - Các nhóm chú ý theo dõi để trình bày.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> vào phiếu cho đúng. Phiếu học tập 1. Hãy đọc nội dung bài học và tìm các thông tin cần thiết để hoàn thành bảng sau: Tên giống gà Đặc điểm hình dạng Ưu điểm chủ yếu Nhược điểm chủ yếu Gà ri Gà ác Gà lơ-go Gà Tam hoàng - Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác theo dõi và bổ sung. HĐ 4: Nêu đặc điểm của một giống gà đang được nuôi nhiều ở địa phương (hoặc đặc điểm của giống gà mà em biết) - Chia lớp thành các nhóm để thảo luận, 4-5’ mỗi nhóm 4- 6 HS. - Đọc kĩ nội dung, quan sát các hình trong SGK và nhớ lại những giống gà đang được nuôi nhiều ở địa phương. - Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động nhóm. - GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm. - Cho HS xem tranh HĐ 4: Đánh giá kết quả học tập: - GV dựa vào câu hỏi cuối bài kết hợp với sử dụng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của HS. - GV nêu đáp án để HS đối chiếu và tự đánh giá kết quả làm bài tập của mình. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. 3. Nhận xét, dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Toán Luyện tập (trang 77 ) I.Mục tiêu: - Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán. - Làm bài tập :1(a,b) ;bài2,3. II. Chuẩn bị : III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ : 2.Bài mới : - Giới thiệu bài: - Thực hành : Bài 1(a,b):. Bài 2: Hướng dẫn:Tính 35% của 120kg.. Bài 3: Hướng dẫn - Tính thể tích hình chữ nhật. - Tính 20% của diện tích đó.. Hoạt động của trò - 1HS lên làm BT2.. Bài 1(a,b): HS tự giải các bài tập. a) 320 x 15 : 100 = 48 (kg) b) 235 x 24 : 100 = 56,4 (m2) Bài 2: Đọc đề, làm bài Bài giải: Số gạo nếp bán được là: 120 x 35 : 100 = 42 (kg) Đáp số: 42 kg Bài 3:. Bài giải: Diện tích hình chữ nhật là: 18 x 15 = 270 (m2) Diện tích để làm nhà là: 270 x 20 : 100 = 54 (m2) Đáp số: 54m2 Bài 4: GV hướng dẫn HS cách tính nhẩm: Bài 4: Dành cho HSKG Gợi ý: Vì 1200 : 100 = 12, có thể lấy 12 a) 5% của 1200 là: 12 x 5 = 60 nhân với số chỉ số phần trăm là có kết quả. b) Vì 10% = 5% x 2 nên 10% của 120 cây là: 60 x 2 = 120 (cây) c) Tương tự phần b) có 20% của 120 cây là: 120 x 2 = 240 (cây) 3. Củng cố dặn dò : - xem lại cách giải bài 4.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> KỂ CHUYỆN. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA (trang 157) I)Mục tiêu - Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK - Biết quan tâm và thương yêu các thành viên trong gia đình. II) Chuẩn bị : -Một số tranh, ảnh sum họp gia đình -Bảng lớp viết đề bài, tóm tắt nội dung gợi ý 1,2,3,4 III)Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I,Kiểm tra bài cũ: - Hãy kể lại một câu chuyện về những người đã góp sức mình chống lại đói -2 HS lần lượt kể nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân II,Bài mới: 1-Giới thiệu bài : Nêu MĐYC của tiết học 2- Hướng dẫn HS kể chuyện: a)Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu đề bài: -Ghi đề bài: Kể chuỵện về một buổi sum họp đầm ấm của gia đình -Lưu ý HS: Câu chuyện em kể phải là những câu chuyện em tận mắt chứng kiến hay tham gia -HS đọc đề bài và phần gợi ý Kiểm tra phần chuẩn bị nội dung của HS -1 số HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể GV theo dõi và giúp đỡ các em yếu -HS chuẩn bị dàn ý kể chuyện b)Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: -HS kể chuyện theo cặp -HS kể câu chuyện trước lớp -Cả lớp theo dõi, nhận xét và trao đổi về ý nghĩa từng câu chuyện -Cho HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa -Lớp bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể chuyện hay nhất.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -Gv nhận xét chung 3/Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học -Dặn HS chuẩn bị bài KC tuần 17. -HS lắng nghe. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. TỔNG KẾT VỐN TỪ (trang 159) I)Mục tiêu: - Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho. - Đặt được câu theo yêu cầu BT2, BT3. II) Chuẩn bị : -Một số tờ phiếu phôtô trình bày nội dung BT1 để các nhóm HS làm bài -5,7 tờ giấy khổ A4 để HS làm BT3 III) Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1,Kiểm tra bài cũ : Hãy tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với -2 HS trả lời từ: nhân hậu, diễn cảm, cần cù B-Bài mới: 1-Giới thiệu bài:Nêu MĐYC của tiết học 2-Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài 1: *HS đọc yêu cầu BT1 -GV phát phiếu cho các nhóm -HS trao đổi nhóm và ghi vào phiếu: a)Nhóm đồng nghĩa: -đỏ-điều-son -xanh-biếc-lục -hồng-đào b)Các từ điền lần lượt là: đen. huyền, ô, mun, mực, thâm -Đại diện nhóm trình bày -HS đọc bài văn ở SGK -GV chốt lại ý đúng *Bài 2: *1 HS đọc yêu cầu BT2 -GV: Khi viết văn miêu tả, các em cần lưu ý:  Không viết rập khuôn, so sánh -HS lắng nghe ththường kèm theo nhân hoá.  Phải biết quan sát để tìm ra cái riêng, cái mới - HS tìm hình ảnh nhân hoá, so sánh. *Bài 3: *1 HS đọc yêu cầu BT3 -GV lưu ý: 1 HS đặt 1 câu miêu tả theo lối so sánh hay nhân hoá.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> -HS tự làm bài và đọc trước lớp -GV nhận xét 3/Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học -Dặn HS ôn lại các bài TLV . Toán : Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo).trang79 I.Mục tiêu: Biết : - Biết cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. - Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. II. Chuẩn bị : III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1.Bài cũ : 2.Bài mới : - Giới thiệu bài: : - HD HS giải toán về tỉ số phần trăm : a) Giới thiệu cách tính một số biết 52,5% của nó là 420 GV đọc bài toán ví dụ và tóm tắt lên bảng: 52,5% số HS toàn trường là 420 HS. 100% số HS toàn trường là ....... HS?. Hoạt động của trò - 2HS lên làm BT 2. - HS thực hiện cách tính: 420 : 52,5 x 100 = 800 (HS); hoặc 420 x 100 : 52,5 = 800 (HS) - Một vài HS phát biểu quy tắc: Muốn tìm một số biết 52,5% của nó là 420, ta có thể lấy 420 nhân với 100 rồi chia cho 52,5. b) Giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm - HS đọc bài toán trong SGK, GV cùng HS giải và ghi bài giải lên bảng. Bài giải: Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là: 1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô) Đáp số: 1325 ô tô HĐ 3 : Thực hành : Bài 1:. Bài 1: HS làm bài rồi chữa bài. Bài giải:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Số học sinh trong trường Vạn Thịnh là: 552 x 100 : 92 = 600 (học sinh) Đáp số: 600 học sinh Bài 2: G ọi 1HS l ên b ảng l àm -L ớp l àm v ào v ở Bài 3: Cho HS làm bài theo nhóm 2. Bài 2: HS t óm t ắt r ồi gi ải Bài giải: Tổng số sản phẩm là: 732 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm) Đáp số: 800 sản phẩm Bài 3: Dành cho HSKG 1. Nhẩm: 3. Củng cố dặn dò :. 1. 10% = 10 ; 25% = 4 a) 5 x 10 = 50 (tấn) b) 5 x 4 = 20 (tấn) - Nhắc lại cách tìm 1 số khi biết….

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Khoa học Bài 32: TƠ SỢI (trang 66) Tích hợp GDBVMT:Liên hệ. I. Mục tiêu: -Nhận biết một số tính chất của tơ sợi. - Nêu một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi. - Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. - Giữ gìn và biết bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi. II.Chuẩn bị : - HS chuẩn bị các mẫu vải. - GV chuẩn bị bát đựng nước, diêm (đủ dùng theo nhóm). - Phiếu học tập (đủ dùng theo nhóm), 1 bút dạ, phiếu to. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Bài cũ: - Chất dẻo được làm ra từ vật liệu nào? - 2 HS trả lời. Nó có tính chất gì? - Lớp nhận xét. 2. Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài : HĐ 2: Quan sát và thảo luận: - HS quan sát hình minh họa trang 66 trong SGK và cho biết những hình nào liên quan đến việc làm ra sợi đay. Những hình nào liên quan đến làm ra tơ tằm, sợi bông. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận theo nhóm. - HS quan sát và trả lời câu hỏi. H1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay. H2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông. H3: Liên quan đến việc làm ra tơ tằm. Sợi bông, sợi đay, tơ tằm, sợi lanh, - Sợi bông, sợi đay, sợi lanh có nguồn gốc loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại từ thực vật. Tơ tằm có nguồn gốc từ động nào có nguồn gốc từ động vật? vật GV giảng:- Tơ sợi có nguồn gốc từ thực vật hoặc từ động vật được gọi là tơ sợi tự nhiên..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Tơ sợi được làm ra từ chất dẻo như các loại sợi ni lông được gọi là tơ sợi nhân tạo. HĐ 3: Thực hành: - Phát cho mỗi nhóm một bộ đồ dùng - HS hoạt động nhóm, nhận đồ dùng học học tập bao gồm: tập, làm việc theo sự điều khiển của GV . + Phiếu học tập. + Hai miếng vải nhỏ các loại: sợi bông (sợi đay, sợi len, tơ tằm); sợi ni lông. + Diêm + Bát nước - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm - TN1: Nhúng từng miếng vải vào bát nước. Quan sát hiện tượng, ghi lại kết - 2 HS trực tiếp làm thí nghiệm, các HS quả khi nhấc miếng vải ra khỏi bát khác quan sát hiện tượng, nêu lên hiện nước. tượng để thư kí ghi vào phiếu học tập. - TN2: Lần lượt đốt từng loại vải trên. Quan sát hiện tượng và ghi lại kết quả. - Dán phiếu thảo luận lên bảng, 2 HS lên trình bày kết quả TN. - Lớp theo dõi bổ sung, đi đến thống nhất ý kiến. - Nhận xét, khen ngợi HS biết tổng hợp kiến thức. - HS đọc lại bảng thông tin trang 67 SGK GV kết luận: - Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo thành tàn tro. - Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vón cục lại. 3. Củng cố, dặn dò: - Dặn HS về đọc kĩ phần thông tin về tơ sợi và chuẩn bị bài sau. - Đọc nội dung chính - GV nhận xét tiết học. ******************************************************************* *.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Thứ sáu ngày 18 tháng 12 năm 2009 TẬP LÀM VĂN. LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC(trang 161) I)Mục tiêu: -Nhận biết được sự giống nhau , khác nhau giữa biên bản cuộc họp với biên bản vụ việc -Biết làm một biên bản về việc cụ Ún trốn viện. II) Chuẩn bị : -Một vài tờ giấy khổ to và bút dạ phát cho HS viết biên bản III)Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I,Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc đoạn văn tả hoạt động của -HS đọc một em bé đã được viết lại II,Bài mới: 1-Giới thiệu bài:Nêu MĐYC của tiết học 2-Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài 1: *Bài 1: -GV lưu ý HS cách trình bày biên bản và trả lời câu hỏi -HS nối tiếp nhau đọc -HS thảo luận nhóm để tìm điểm giống và khác nhau giữa 2 biên bản rồi trình bày: -GV theo dõi + Giống nhau: Phần mở đầu: Có quốc hiệu. tiêu ngữ,tên biên bản. Phần chính: thời gian, địa điểm,thành phần,diễn biến. Phần kết: ghi tên,chữ kí của người có trách nhiệm + Khác nhau: Nội dung của biên bản cuộc họp có báo cáo, phát biểu. Nội dung của biên bản Mèo Vằn...có lời.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> khai của những người có mặt. *Bài 2: *HS đọc BT2 - GV HD HS : Đóng vai bác sĩ trực phiên - HS làm bài vào vở. trực cụ Ún trốn viện, em lập biên bản về - HS trình bày ,cả lớp nhân xét bổ sung việc cụ Ún trốn viện 3/Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn HS về nhà hoàn chỉnh biên bản trên Toán Tiết 80:. Luyện tập. (trang 79). I.Mục tiêu: - Biết là ba dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm. - Tính tỉ số phần trăm của hai số. - Tìm giá trị một số phần trăm của một số. - Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. II. Chuẩn bị : III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy I.Bài cũ : II.Bài mới : 1-Giới thiệu bài: 2-Thực hành : Bài 1:. Bài 2:. Bài 3:. Bài 3b dành cho HSKG. Hoạt động của trò - 2HS lên làm BT 1. Bài 1: HS tự làm rồi chữa b) Bài giải: Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là: 126 : 1200 = 0,105 0,105 = 10,5% Đáp số: 10,5% Bài 2: HS tự làm rồi chữa b) Bài giải: Số tiền lãi là: 6000000 x 15 : 100 = 900000 (đồng) Đáp số: 900000 đồng Bài 3 a) 72 x 100 : 30 = 240; Hoặc 72 : 30 x 100 = 240 b) Bài giải: Số gạo trước khi bán là: 420 x 100 : 10,5 = 4000 (kg).

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 4000 kg = 4 tấn Đáp số: 4 tấn 3. Củng cố dặn dò :. Bài 16 :. - Xem trước bài Luyện tập chung.. Lịch sử HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI (tr 35). I. Mục tiêu : -Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh: + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi. + Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận. + Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến. + Đại hội chiến sỹ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5-1952 để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước. -Tự hào tinh thần yêu nước của nhân dân ta. II. Chuẩn bị : - Các hình ảnh minh hoạ trong SGK. - Phiếu học tập cho HS. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ + Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu-đông 1950. + Cảm nghĩ về gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu. 2. Bài mới : 3. HĐ 1: Giới thiệu bài mới: HĐ 2: Làm việc cả lớp : GV nêu tầm quan trọng của đại hội: là nơi tập trung trí tụê của toàn Đảng để vạch ra đường lối kháng chiến, nhiệm vụ của dân tộc ta. Nhiệm vụ cơ bản mà đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của Đảng(211951) đã đề ra cho cách mạng; để thực hiện nhiệm vụ đó cần các điều. Hoạt động của HS -2HS lên bảng trả lời. cầu HS quan sát hình 1 trong SGK.. - Đưa kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn. Để thực hiện nhiệm vụ cần: + Phát triển tinh thần yêu nước. + Đẩy mạnh thi đua..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> kiện gì? HĐ 3: Làm việc nhóm.:. + Chia ruộng đất cho nông dân. - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4HS cùng thảo luận, ghi ý kiến vào phiếu học tập. + Sự lớn mạnh của hậu phương những năm - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, sau chiến dịch biên giới trên các mặt: kinh tế, yêu cầu HS thảo luận để tìm hiểu các văn hoá-giáo dục thể hiện như thế nào? vấn đề: + Theo em vì sau hậu phương có thể phát triển vững mạnh như vậy? + Sự lớn mạnh của hậu phương có tác động thế nào đến tiền tuyến? GV nhận xét trình bày của HS, sau đó - Các nhóm trình bày ý kiến. quan sát hình minh hoạ 2,3 và nêu nội dung của từng hình. HĐ 4 : Làm việc cả lớp : + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ + Tổ chức vvào ngày 1-51952. gương mẫu toàn quốc được tổ chức khi nào? .+ Đại hội nhằm mục đích gì? + Nhằm tổng kết, biểu dương những thành tích của phong trào thi đua yêu nước của các tập thể và cá nhân cho thắng lợi của cuộc kháng chiến. + Kể tên các anh hùng được đại hội bầu chọn? + Kể về chiến công của 1 trong những tấm gương trên. - GV nhận xét câu trả lời của HS. 3. Củng cố –dặn dò: - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài, tìm hiểu về chiến thắng Điện Biên Phủ 1954..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Địa lí : Bài 16: ÔN TẬP. (Tr 101). I. Mục tiêu: - Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản. - Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta. - Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. -Có tình yêu quê hương, đất nước và biết làm một số việc đơn giản để bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị : - Các bản đồ: Phân bố dân cư, Kinh tế Việt Nam. - Bản đồ trống Việt Nam. - HS : Bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: 2. Bài ôn tập: HĐ 1: Giới thiệu bài: HĐ 2 : Làm ciệc cá nhân : GV nên treo các bản đồ đã chuẩn bị trước ở trên lớp cho HS đối chiếu. 1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất và sống chue yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? 2. Trong các câu dưới đây, câu nào đúng, câu nào sai: a) Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng núi và cao nguyên.. Hoạt động của học sinh Không kiểm tra - HS đọc bài tập, suy nghĩ để chọn đáp án đúng và trả lời vào bảng con. - Nước ta có 54 dân tộc – Dân tộc kinh có số dân đông nhất và sống chủ yếu ở đồng bằng và ven biển – Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở miền núi và cao nguyên. - Câu a: sai.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> b) Ở nước ta, lúa gạo là cây được trồng nhiều nhất. c) Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi; lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng. d) Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. e) Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hoá và hành khách ở nước ta. g) Thành phố Hồ Chí Minh vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước. HĐ 3 : Làm việc theo nhóm: 3. Kể tên các sân bay quốc tế của nước ta. Những thành phố nào có cảng biển lớn bậc nhất ở nước ta?. - Câu b: đúng. 4. Chỉ trên bản đồ Việt Nam đường sắt Bắc – Nam, quốc lộ 1A: - Phát bản đồ trống. - HS lên chỉ.. - Câu c: đúng - câu d: đúng - Câu e: sai - Câu g: đúng. - Sân bay Nội Bài ( Hà Nội), Tân Sơn Nhất (TP HCM), Đà Nẵng - Những thành phố có cảng biển lớn nhất là: Hải Phòng, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh.. * HS có thể dựa vào các bản đồ công nghiệp, giao thông vận tải, bản đồ trống Việt Nam để chơi các trò chơi đố vui, đối đáp, tiếp sức về vị trí các thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta. - Đại diện 2 nhóm lên trình bày : 1nhóm nêu và 1 nhóm chỉ. - Nhận xét 2 đội chơi 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc lại nội dung tiết ôn tập. - Về nhà học lại bài cũ và chuẩn bị bài học sau. - GV nhận xét tiết học. ******************************************************************* *.

<span class='text_page_counter'>(34)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×