Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

GA Phu dao Hoa 8 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.84 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 05/10/2012 Ngày giảng:01/10/2012 Tiết 1:. CHẤT-NGUYÊN TỬ. I. Mục tiêu: - HS phân biệt được vật thể (tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất. - Nắm vững khái niệm về nguyên tử, cấu tạo của nguyên tử, NTK Phân biệt được chất và hỗn hợp. II.Nội dung và tiến trình lên lớp: A.Ổn định tổ chức: B.Nội dung bài học Hoạt động 1: Chất Bằng hệ thống câu hỏi và bài tập giúp HS nắm được tính chất của chất, phân biệt được chất với vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp. Bài tập: Bài 1: Phân biệt sự khác nhau giữa các khái niệm sau, mỗi loại cho 1 ví dụ minh hoạ 1 Phân biệt chát với vật thể. 2. Chất tinh khiét và hỗn hợp Bài 2: Hãy chỉ ra đâu là chất , đâu là vật thể trong các câu sau: Cái bàn được làm bằng gỗ Xe đạp được làm từ sắt, nhôm và cao su. Không khí gồm: oxi, nitơ và khí cacbonic. Cơ thể người có chứa 75% là nước. Bài 3: Những biểu hiện tính chất nào được xem là tính chất vật lý, tính chất hoá học của chất? Hoạt động 2: Nguyên tử Nguyên tử là gì ? Hãy nói rõ về câu tạo của nguyên tử. Trong nguyên tử elẻcton chuyển động và sắp xếp như thế nào? cho ví dụ. Vì sao nói khối lượng của hạt nhân được xem là khối lượng của nguyên tử. 3. Dặn dò: 1. Làm các bài tập 1,2 và 3 ở sách giáo khoa.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ngày soạn: 20/10/2012 Ngày giảng:25/10/2012 Tiết 2:. NTHH, ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT-PHÂN TỬ I. Mục tiêu: - Giúp HS nắm chắc các khái niệm: NTHH, NTK, đơn chất, hợp chất và phân tử. - Phân biệt được đơn chất với hợp chất, phân tử. - Biết cách tính phân tử khối của một phân tử. II.Nội dung và tiến trình lên lớp: A.ổn định tổ chức: B.Nội dung bài học Hoạt động 1: Nguyên tố hoá học. 1. Nguyên tố hoá học là gì? Cách biểu diễn nguyên tố? Cho ví dụ. 2. Nguyên tử khối là gì? 3. Các cách viết sau đây lần lượt chỉ ý gì: 2C, 5Ca, H, 3O Hãy dùng chữ số và KHHH để diễn đạt các ý sau: Bảy ngtử canxi, một ngtử oxi, năm ngtử sắt. Hoạt động 2: Đơn chất, hợp chất và phân tử. 1. Thế nào là đơn chất, hợp chất, phân tử? Cho ví dụ. 2. Phân tử khối là gì? Cách tính PTK 3. Hãy cho biết đâu là đơn chất, hợp chát trong các câu sau: a. Khí hiđro tạo nên từ H b. Muối ăn tạo nên từ Na và Cl c. Kim loại sắt tạo nên từ Fe d. Canxicacbonat tạo nên từ Ca, C và O. 4. Hãy tính PTK của: a. Khí mêtan, biết phân tử gồm 1C và 4H. b. Nước, biết phân tử gồm 2H và 1. c. Khí clo, biết phân tử gồm 2Cl . 5. Hãy so sánh phân tử khí oxi nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với phân tử nước..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn: 08/10/2012 Ngày giảng:14/10/2012. Tiết 3. CÔNG THỨC HOÁ HỌC- HOÁ TRỊ. I. Mục tiêu: - Giúp HS nắm CTHH của đơn chất, hợp chất. Biết được kháI niệm về hoá trị, quy tắc hoá trị. - Rèn kỷ năng lập CTHH của hợp chất, cách tính hoá trị của một nguyên tố, II. Nội dung và tiến trình lên lớp: A.ổn định tổ chức: B.Nội dung bài học Hoạt động 1: Công thức hoá học. 1. CTHH của đơn chất, hợp chất. ý nghĩa của CTHH. 2. Viết CTHH và tính PTK của các hợp chất sau: a.Canxioxit, biết phân tử có 1Ca và 1O b. Amoniac, biết phân tử có 1N và 3 c. Đồng sunfat, biết phân tử có 1Cu, 1S và 4O 3. Các cách viết sau đây lần lượt chỉ ý gì: 2C, 5Ca, H2, 3CuO Hãy dùng chữ số và KHHH để diễn đạt các ý sau: Bảy ptử canxicacbonat, một ngtử oxi, năm ngtử sắt, hai phân tử oxi Hoạt động 2: Hoá trị. 1. Hoá trị là gì? Cách xác định hoá trị. 2. Nêu quy tắc về hoá trị. 3. Hãy xác định hoá trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau: KH, CH4, K2O, Ag2O, H2S. 4. Tính hoá trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau, biết Cl hoá trị I: ZnCl2, AlCl3, NaCl. 5. Lập CTHH của những hợp chất sau: Fe(III) và O; Na(I) và (OH) I; Al(III) và (SO4)(II).. Tiết 5: ÔN TẬP PHẢN ỨNG HÓA HỌC Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. Lớp: Lớp: Lớp:. Sĩ số: Sĩ số: Sĩ số:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I- MỤC TIÊU: - Củng cố lại kiến thức về phản ứng hóa học cho học sinh. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo án, SGK III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung các HS trả lời lý thuyết câu hỏi: + Định nghĩa phản ứng hóa học? + Diễn biến(bản chất) phản ứng hóa học? + Khi chất phản ứng thì hạt vi mô nào thay đổi? + Khi nào phản ứng hóa học xảy ra? + Làm thế nào nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra? Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 1: Hãy cho biết trong các quá trình biến đổi sau, hiện tượng nào là vật lí? Hiện tượng nào hóa học? Viết phương trình chữ các phản ứng hóa học. a) Đốt cồn (rượu etylic) trong không khí tạo ra khí cacbonnic và nước. b) Chế biến gỗ thành giấy, bàn ghế… c) Đốt bột nhôm trong không khí, tạo ra nhôm oxit. d) Điện phân nước, ta thu được khí hiđro và oxi. Bài tập 2: Nhỏ một vài giọt axit clohiđric vào cục đá vôi (có thành phần chính là canxi cacbonat) ta thấy có bọt khí sủi lên. a) Cho thấy dấu hiệu nào có phản ứng hóa học xảy ra?. Hiện tượng vật lý: b Hiện tượng hóa học: a, c, d. HS lên bảng viết phương trình chữ.. a) Dấu hiệu: Có bọt khí sủi lên (chứng tỏ có chất mới được tạo thành ở trạng thái khí) b)canxi cacbonat + axit clohiđric canxi clorua + nước + cacbon đioxit..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> b) Viết phương trình chữ của phản ứng, biết rằng sản phẩm là các chất: canxi clorua, nước và cacbon đioxit. IV- LUYỆN TẬP CỦNG CỐ: Cho HS làm lại các bài tập 1, 2, 4 trong SGK. V- DẶN DÒ: Về nhà học bài và làm hết bài tập trong SGK. ******************************************************* Tháng 12 năm 2011 Tiết 6: ÔN TẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC Ngày dạy: Ngày dạy: Ngày dạy:. Lớp: Lớp: Lớp:. Sĩ số: Sĩ số: Sĩ số:. I- MỤC TIÊU: - Củng cố cho HS kiến thức về cách lập phương trình khi biết chất phản ứng và sản phẩm. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo án, SGK. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết GV yêu cầu học sinh nhắc laị các nội dung cơ bản sau: + Em hãy nêu các bước lập phương trình hóa học? + Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học?. +Các bước lập phương trình: - B1: Viết sơ đồ phản ứng. - B2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố. - B3: Viết phương trình hóa học. + HS nêu ý nghĩa phương trình hóa học.. Hoạt động 2: Luyện tập GV hướng dẫn HS làm các bài tập.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> sau: Bài tập 1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: t0 2Al + 3Cl2 ⃗ ? Al + ? → Al2O3 o 2Al(OH)3 t⃗ ? + H2O Bài tập 2: Biết photpho khi bị đốt cháy trong oxi, thu được hợp chất điphotpho pentaoxit. Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng? GV hướng dẫn học sinh làm: B1: viết sơ đồ phản ứng B2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố. - Thêm hệ số 2 trước P2O5 - Thêm hệ số 5 trước oxi - Thêm hệ số 4 trước P B3: viết phương trình phản ứng. Bài tập 3: Cho sơ đồ các phản ứng sau: a) Na + O2 → Na2O b) P2O5 + H2O → H3PO4 Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng.. 2Al + 3Cl2 4Al + 3O2. →. 2Al(OH)3. t o ⃗. 2AlCl3 2Al2O3. t o ⃗. Al2O3 + H2O. P + O2. t o ⃗ P2O5 o P + O2 t⃗ 2P2O5 to P + 5O2 ⃗ 2P2O5 to 4P + 5O2 ⃗ 2 P2O5. a) 4Na + O2 → 2Na2O Số nguyên tử Na: số nguyên tử O2: số phân tử Na2O = 4: 1: 2 b) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 Số phân tử P2O5 : số phân tử H2O : số phân tử H3PO4 = 1 : 3 : 2. III- CỦNG CỐ : Cho HS nhắc lại lý thuyết và làm bài tập 6 trang 58 SGK IV- DẶN DÒ : Học bài và làm tiếp các bài tập trong SGK. Tháng 12 năm 2011 Tiết 7+8. ÔN TẬP MOL Ngày dạy: Ngày dạy:. Lớp: Lớp:. Sĩ số: Sĩ số:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I- MỤC TIÊU: - Củng cố lại cho HS khái niệm về mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất. - Vận dụng các khái niệm vào làm bài tập. - Rèn cho HS kỹ năng tính toán. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo án, SGK III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1 : Ôn tập lý thuyết GV cho HS nhắc lại các khái niệm: + Mol là gì? + khối lượng mol là gì? + thể tích mol của chất khí là gì? Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 1: Tính khối lượng mol của các chất : H2SO4, Al2O3, C6H12O6, CO2. Bài tập 2: Em hãy tìm thể tích (đktc) của : a) 1 mol phân tử CO2, 2mol phân tử H2, 1,5 mol phân tử O2. b) 0,25 mol phân tử O2 và 1,25 mol phân tử N2. Bài tập 3: Hãy tìm khối lượng của: a) 1 mol nguyên tử clo và 1 mol phân tử clo? b) 1 mol nguyên tử Cu và 1 mol phân tử CuO c) 1 mol phân tử NaCl, 1 mol phân tử C12H22O11?. M. H2SO4 = 98 g Al2O3 = 102 g M C6H12O6 = 180 g M CO2 = 44 g M. a)VCO2 = 22.4 lít , VH2 =44.8 lít , V O2 = 33,6 lít b) ( 0,25+1,25)*22.4= 33.6 lít. a)MCl = 35.5g, MCl2 = 35.5*2 = 71 g b)MCu = 64 g , MCuO = (64 + 16) = 80g c) MNaCl = (23+35.5)=58.5g M C12H22O11=(12*12)+(1*22)+(16*11) =342g Tháng 12 năm. 2011 Tiết 9+10+11 ÔN TẬP CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG,.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày dạy: Ngày dạy:. THỂ TÍCH VÀ CHẤT LƯỢNG Lớp: Sĩ số: Lớp: Sĩ số:. I. MỤC TIÊU: - Củng cố lại cho học sinh các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và chất lượng. Và vận dụng công thức vào làm bài tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo án và SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết Gv cho HS lên bảng viết các công thức: chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng? Chuyển đổi giữa thể tích và lượng chất và nêu ý nghĩa của từng đại lượng?. n = m/M → m = n ¿ M n = V/ 22.4 → V = n ¿ 22.4 n: số mol, m: khối lượng chất, M: khối lượng mol V: thể tích. Hoạt động 2: Bài tập áp dụng Bài tập 1: Tính số mol của : 28g sắt, 64g đồng, 5,4g nhôm? Bài tập 2: Tính khối lượng của : a) 0.35 mol K2SO4 b) 0.015 mol AgNO3 Gv hướng dẫn HS cách làm: B1: Tìm khối lượng mol của hợp chất. B2: áp dụng công thức: m=n ¿ M B3: Tính kết quả. Bài tập 3: Tính thể tích (đktc) của: a) 0,75 mol H2 b) 0,05 mol CO2 c) 1,8g H2O. BT1: nFe = mFe/ MFe =28/ 56 = 0.5 mol nCu = 64/ 64 = 1 mol n Al = 5.4/ 27 = 0.2 mol BT2: a)MK2SO4 = (39 ¿ 2)+32+(16 ¿ 4) = 174g → m = 0.35 ¿ 174 = 60.9g b) MAgNO3 = 108 + 14+ (16 ¿ 3) = 170g → m = 0.015 ¿ 170 = 2.55g. HS: Áp dụng công thức : V =n . 22,4 a) VH2 = 0,75 . 22,4 = 16,8 lít.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> b) VCO2 = 0,05 . 22,4 = 1,12 lít c) nH2O = 1,8 : 18 = 0,1 mol => VH2O = 0,1 . 22,4 = 2,24 lít Bài tập 4: Điền vào ô trống ở bảng: n m Vkhí(lit) Số (mol (gam (đktc) Phâ ) ) n tử CO2 0,01 N2 5,6 SO3 1,12 CH4 1,5 . 1023 Bài tập 5: Hợp chất B ở thể khí có công thức là RO2. Biết rằng khối lượng của 5,6 lít khí B( ở đktc ) là 16 gam. Hãy xác định công thức của B GV hướng dẫn HS cách giải: Từ V n MB  MR. HS:Yêu cầu làm được: n m Vkhí(lit) Số (mol (gam (đktc) Phân tử ) ) CO2 0,01 0,44 0,224 0,06.1023 N2 0,2 5,6 4,48 1,2.1023 SO3 0,05 4 1,12 0,3.1023 CH4 0,25 4 5,6 1,5.1023. HS: B1:nB = V : 22,4 = 5,6 : 22,4 = 0,25 mol B2:MB = m : n = 16 : 0,25 = 64 (gam) B3:MR = 64 – ( 16 . 2 ) = 32 (gam ) Vậy R là S  công thức của hợp chất B là SO2. ************************************************* Tháng 12 năm 2011 Tiết 12+13+14+15 ÔN TẬP TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC Ngày dạy: Lớp: Sĩ số: Ngày dạy: Lớp: Sĩ số: I- MỤC TIÊU: - Củng cố lại cho HS + Cách xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố . + Cách xác định công thức hóa học từ thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố. - Tiếp tục rèn kỹ năng tính toán các bài tập hóa học có liên quan đến tỷ khối của chất khí và củng cố lại kỹ năng tính khối lượng mol. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo án và SGK. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động 1 Xác định thành phần phần trăm của các nguyên tố khi biết công thức hóa học của hợp chất GV yêu cầu học sinh nhắc lại các bước giải của dạng bài tập này.. B1: Tìm khối lượng mol của hợp chất. B2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất. B3: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố trong hợp chất.. Bài tập 1: Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong MHCl= 1 + 35,5 = 36,5 (g) HCl Trong 1 mol HCl có: - 1 mol nguyên tử H - 1 mol nguyên tử Cl 1 %H =. . 100% = 2,7%. 36,5 35,5. % Cl = 97,3%. GV yêu cầu HS làm bài tập 2 Bài tập 2: Xác định thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất KNO3. . 100% =. 36,5 Hoặc % Cl = 100% - 2,7% = 97,3%. Tổng quát: Công thức tổng quát AxBy x . MA %A = . 100% M AxBy y . MB %B= . 100% M AxBy (Hoăc % B = 100% - %A). HS: MKNO3= 39 + 14 + 16 . 3= 101 (g).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trong 1mol KNO3 có: - 1 mol nguyên tử K - 1 mol nguyên tử N - 3 mol nguyên tử O %K =. 39 101 . 100% = 36,8 %. 14 %N = 101 . 100% = 13,8% 48 %O = 101 . 100% = 47,6%. Hoặc % O =100% - 36,8% - 47,6% = 47,6% Hoạt động 2 Xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố GV cho HS nhắc lại các bước giải bài tập.. Các bước giải: + Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol chất. + Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất + Suy ra công thức hóa học của hợp chất.. Bài tập 3: Hợp chất A có thành phần các HS: nguyên tố là: 28,57% Mg; 14,2% C; - Khối lượng của mỗi nguyên tố còn lại là oxi.Biết khối lượng mol trong 1 mol chất MgxCyOz là: của hợp chất là 84. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất A. 28,57 . 84 m Mg = = 24 (gam) 100 14,2 . 84 mC =. = 12 (gam). 100 % O = 100% - (28,57% + 14,2).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> = 57,14% 57,14 . 84 % mO = = 48 (gam) 100 Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất là: - nMg = 24 : 24 = 1( mol) - nC = 12: 12 = 1(mol) - nO = 48 : 16 = 3 (mol) Vậy công thức của hợp chất là MgCO3 Bài tập 4: Một hợp chất khí A có thành phần theo khối lượng là:82,35%N, 17,65%H. Em hãycho biết: a)Công thức hoá học của hợp chất, biết tỉ khối của A so với hiđro là 8,5. b)Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1,12 lít khí A (đktc) HS: GV gợi ý cho HS cách làm bài tập. MA = dA/H2. MH2 = 8,5 .2 = 17 gam Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là: mN = (82,35 .17) :100 = 14 (gam) mH = (17,65 . 17 ) :100 = 3 (gam) Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất là: nN = 14 : 14 = 1 (mol) nH = 3 : 1 = 3 (mol) công thức hoá học là:NH3 GV yêu cầu HS: + Nhắc lại số Anvogađro: N = 6.1023 phân tử ( hoặc nguyên tử) + Công thức tính thể tích ở đktc (V = n . 22,4  n = V : 22,4). Số mol phân tử NH3 trong 1,12 lít khí ở đktc là: nNH3=V :22,4 = 1,12 : 22,4 = 0,05 (mol) Số mol nguyên tử N trong 0,05 mol NH3 là 0,05 mol  số nguyên tử N trong 0,05 mol NH3.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Là: 0,05 . 6.1023 = 0,3. 1023 Số mol nguyên tử H trong 0,05 mol NH3 là: 0,05 . 3 = 0,15 mol  số hạt nguyên tử H trong 0,05 Bài tập 5: Tính khối lượng của mỗi mol NH3 là: 0,15. 6.1023 = 0,9 . 1023 nguyên tố có trong 30,6 gam Al2O3 ng tử HS: 1)MAl2O3 = 102 gam 2)nAl2O3 = 30,6: 102 = 0,3 mol 3)nAl = 2.0,3 = 0,6 mol nO = 3 . 0,3 = 0,9 mol 4)Khối lương của mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam hợp chấtAl2O3 là: mAl = 0,6. 27 = 16,2 gam mO = 0,9 . 16 = 14,4 gam. ************************************************** Tháng 12 năm 2011 Tiết 16 + 17 + 18 +19 ÔN TẬP TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC Ngày dạy: Ngày dạy:. Lớp: Lớp:. Sĩ số: Sĩ số:. I- MỤC TIÊU: - Củng cố lại cho HS cách xác định khối lượng ( thể tích, lượng chất) của những chất tham gia hoặc các sản phẩm. - Tiếp tục rèn kỹ năng lập phương trình phản ứng hóa học và kỹ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa m, n, V. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo án và SGK III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết - GV yêu cầu HS nhắc lại các bước của bài toán tính theo phương trình hóa học.. HS: B1: Đổi số liệu đầu bài ( tính số mol của chất mà đầu bài đã cho) B2: Lập phương trình hóa học.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> B3: Dựa vào phương trình hóa học tính số mol của chất (mà đầu bài yêu cầu) B4: Chuyển số mol của chất thành khối lượng, hoặc thể tích ( theo yêu cầu của bài toán) - HS: Vkhí = n. 22,4 (đktc). - GV yêu cầu HS nhắc lại công thức chuyển đổi giữa n, V (đktc)? - GV giới thiệu thêm công thức tính V = n . 24 (đk thường) o thể tích chất khí ở đk thường (20 C và 1 atm) Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 1: Trong PTN người ta có thể điều chế khí oxi bằng cách nhiệt phân KClO3, theo sơ đồ phản ứng: to KClO3 ⃗ KCl + O2 a) Tính khối lượng KClO3 cần thiết để điều chế được 9,6g O2? b) Tính khối lượng KCl được tạo thành ? GV: có thể hướng dẫn HS phân tích HS: Đầu bài cho biết khối lượng của và tóm tắt đề bài như sau: O2.Hỏi khối lượng của KClO3 và - Đề bài cho dữ kiện nào? KCl. HS: Tóm tắt đầu bài: - Em hãy tóm tắt đầu bài. mO2 = 9,6g; mKClO3 = ? mKCl = ? Giải: nO2 = m : M = 9,6 : 32 = 0,3 mol GV: Gọi 1 HS tính số mol của O2? GV: Từ số mol của O2, muốn biết số mol của KClO3 và KCl, ta phải dựa vào phản ứng: GV: Gọi 1 HS cân bằng phương trình và tính số mol của KClO3 và KCl. GV gọi 1 HS tính khối lượng của. 2KClO3 2mol. t o ⃗. 2KCl + 3O2 2mol 3mol. nKClO3 = 0,2 mol nKCl = 0,2 mol a) mKClO3 = n.m = 0,2 . 122,5 = 24,5 g b) mKCl = 0,2 . 74,5 = 14,9 g.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> KClO3 và KCl. Bài tập 2: (Bài 3 Tr 75 SGK) Có phương trình hóa học sau: o CaCO3 t⃗ CaO + CO2 a) Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2 g CaO? b) Muốn điều chế được 7 g CaO cần dùng bao nhiêu g CaCO3? c) Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng thì sẽ sinh ra bao nhiêu lít khí CO2 (đktc)? d) Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 thì có bao nhiêu g chất rắn tham gia và tạo thành sau phản HS: Giải theo từng bước. Yêu cầu: ứng ? a) nCaCO3 = 0,2 mol GV hướng dẫn HS giải theo từng b) mCaCO3 = 12,5 g bước. c) VCO2 = 78,4 lít d) mCaCO3 = 60 g m CaO = 33,6 g. Bài tập 3: Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hết 3,1 g P. Biết sơ đồ phản ứng như sau: P + O2  P2O5 Tính khối lượng hợp chất tạo thành sau phản ứng. GV yêu câu HS nhắc lại các bước giải bài toán tính theo phương trình hóa học. GV gọi một tóm tắt đầu bài. Gv hướng dẫn HS giải theo từng bước.. HS: Tóm tắt đầu bài: mP = 3,1 g VO2(đktc) = ? mP2O5 = ? Giải: nP = 3,1: 31 = 0,1 mol to 4P + 5O2 ⃗ 2P2O5 4mol 5mol 2mol 0,1mol xmol ymol Theo PT: nO2 = 0,125 mol nP2O5 = 0,05 mol  VO2 = n . 22,4 = 0,125 . 22,4 = 2,8 lít  MP2O5 = n.M = 0,05 . 142 = 7,1 g.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Yêu cầu làm được: Giải nCl2 . V 0, 05 22, 4 (mol). Bài tập 4: Biết rằng 2,3g 1 kim loại R PTPƯ: (có hoá trị I) tác dụng với 1,12lít khí 2R + Cl2  2RCl Cl (đktc). Theo sơ đồ phản ứng: R + 2mol 1mol 2mol Cl2 ---  RCl. x=0,1 0,05mol y=0,1 m 2,3 a) Xác định tên kim loại? mR   23 nR 0,1 mol: n 0,1 b) Tính khối lượng chất tạo thành? (g) Vậy R là kim loại natri (Na)  m chất tạo thành là NaCl. mNaCl = 0,1  58,5 = 5,85 (g). Tuần 8-Tiết 16: KIỂM TRA MỘT TIẾT I. MA TRẬN Tên-Chủ đề. Chất-vật thể. Đơn chất- hợp chất. Nhận biết. Thụng hiểu. Số cõu: 1 Điểm: 2 Tỉ lệ %: 20% Số cõu: 1 Điểm: 2 Tỉ lệ %: 20%. Cụng thức hoỏ học. Số cõu: 1 Điểm: 2 Tỉ lệ %: 20% 1. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao. Cộng. Số cõu : 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ %: 20 Số cõu : 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ %: 20 Số cõu: 1 Số cõu: 1 Số cõu : 3 Điểm: 2 Điểm: 2 Số điểm: 6 Tỉ lệ %: 20% Tỉ lệ %: 20% Tỉ lệ %: 60 1 1 5. Tổng.số cõu:. 2. Tổng số điểm:. 4. 2. 2. 2. 10. 40%. 20%. 20%. 20%. 100%. Tỷ lệ %:. II. CÂU HỎI. Đề chẵn.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Câu 1: (2 điểm) Hãy chỉ ra đâu là vật thể, đâu là chất (những từ in nghiêng)trong các câu sau. a. Dây điện đợc làm bằng đồng hoặc nhôm. b. Lỡi dao làm bằng sắt, cán dao làm bằng nhựa. c. Không khí gồm: Oxi, Nitơ và khí cacbonic. d. Xe đạp đợc chế tạo từ sắt, nhôm và cao su. Câu 2: (2 điểm) hãy cho biết đâu là đơn chất, đâu là hợp chất trong các câu sau. a. Muối ăn tạo nên từ Na và Cl. b. Kim loại nhôm đợc tạo nên từ Al. c. Khí hiđrô tạo nên từ H. d. Đờng Saccarôzơ tạo nên từ C, H và O. Câu 3: (2 điểm) Hãy dùng chữ số và kí hiệu hoá học để diễn đạt các ý sau. a. Bốn nguyên tử đồng b. Ba phân tử nớc c. Một phân tử clo d. Năm nguyên tử cacbon Câu 4: (2 điểm) Lập công thức hoá học của những hợp chất sau. a. Al (III) và Cl (I) b. Fe (II) và O (II) c. Zn (II) và NO3 (I) d. K (I) và SO4 (II) Câu 5: (2 điểm) Một oxit có công thức Mn2Ox có phân tử khối là 222 . Hãy tìm hoá trị của Mn Đề lẻ Câu 1: (2 điểm) Hãy chỉ ra đâu là vật thể, đâu là chất (những từ in nghiêng) trong các câu sau. a. Viên gạch làm bằng đất sét. b. Cái mâm đợc làm bằng đồng hoặc nhôm. c. Tủ đợc làm bằng sắt, xenlulôzơ và thuỷ tinh. d. Phích đợc làm từ chất dẻo và thuỷ tinh. Câu 2: (2 điểm) Hãy cho biết đâu là đơn chất, đâu là hợp chất trong các câu sau. a. Khí Oxi đợc tạo nên từ O. b. Rợu etilic tạo nên từ C, H và O. c. Vàng đợc tạo nên từ Au. d. Muối đồng sunfat tạo nên từ Cu, S và O..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Câu 3: (2điểm) Hãy cho biết ý nghĩa của các kí hiệu sau. a. 3Mg b. 2H c. 5H2O d. 4N2 Câu 4: (2 điểm) Lập công thức hoá học của những hợp chất sau. a. K(I) và O(II) b. Mg(II) và Cl (I) c. Al(III) và SO4(II) d. Cu(II) và OH (I) Câu 5: (2 điểm) Một oxit có công thức Mn2Ox có phân tử khối là 222 . Hãy tìm hoá trị của Mn III.ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM Đề chẳn: Cõu 1: (2,0 điểm) Hs làm đúng mỗi câu được 0.5 điểm. Cõu Vật thể Chất a. Dây điện Đồng, nhụm b. Lưỡi dao, cỏn dao Sắt, nhựa c. Khụng khớ Oxi, nitơ, cacbonic d. Xe đạp Sắt, nhụm, cao su Cõu 2: (2,0 điểm) Hs làm đúng mỗi câu được 0.5 điểm. - Đơn chất: b, c. - Hợp chất: a, d. Cõu 3: (2,0 điểm) Hs làm đúng mỗi câu được 0.5 điểm. a. 4 Cu ; b. 3H2O ; c. Cl2 ; d. 5C. Cõu 4: (2,0 điểm) Hs làm đúng mỗi câu được 0.5 điểm. a. AlCl3 ; b. FeO ; c. Zn(NO3)2 ; d. K2SO4 Cõu 5: (2,0 điểm) Mn: cú hoỏ trị VII. Điểm 0.5 0.5 0.5 0.5. Đề Lẻ : Cõu 1: (2,0 điểm) Hs làm đúng mỗi câu được 0.5 điểm. Cõu Vật thể Chất Điểm a. Viờn gạch Đất sột 0.5 b. Cỏi mõm Đồng, nhụm 0.5 c. Tủ Sắt, xenlulozơ, thuỷ tinh 0.5 d. Phớch Chất dẻo, thuỷ tinh 0.5 Cõu 2: (2,0 điểm) Hs làm đúng mỗi câu được 0.5 điểm. - Đơn chất: a, c. - Hợp chất: b, d. Cõu 3: (2,0 điểm) Hs làm đúng mỗi câu được 0.5 điểm. a. Ba nguyờn tử magiờ b. Hai nguyờn tử Hiđrô c. Năm phân tử nước d. Bốn phõn tử Nitơ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Cõu 4: (2,0 điểm) Hs làm đúng mỗi câu được 0.5 điểm. a. K2O ; b. MgC2 ; c. Al2(SO4)3 ; d. Cu(OH)2 Cõu 5: (2,0 điểm) Mn: cú hoỏ trị VII. Duyệt của tổ chuyên môn.. Ngày soạn:16/10 Ngày giảng:19/10 CHƯƠNG II: PHẢN ỨNG HÓA HỌC Tuần 9-Tiết 17 SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS: Phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học. - Biết phân biệt các hiện tượng xung quanh ta là hiện tượng vật lý hay hiện tượng hóa học. 2.Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm và quan sát thí nghiệm. 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. II. Chuẩn bị - GV: Chuẩn bị để HS làm thí nghiệm: Đun nước muối, đốt cháy đường - HS: làm thí nghiệm: Bột sắt tác dụng với lưu huỳnh - Hóa chất: Bột sắt, S, đường, nước, NaCl - Dụng cụ: Đèn cồn, nam châm, kẹp gỗ, kiềng đun, ống nghiệm, cốc thủy tinh. III. nội dung và tiến trình lên lớp: A. ổn định tổ chức: B.Kiểm tra bài cũ: 1. Học sinh làm BT 1a, 1b C. Bài mới: Hoạt động 1: Hiện tượng vật lý Hoạt động của GV-HS HS: Quan sát H2.1 ? Hình vẽ nói lên điều gì?. Nội dung ghi bảng Quá trình biến đổi: Nước Nước nước.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ? Cách biến đổi từng giai đoạn cụ thể? GV: Trong quá trình trên có sự thay đổi về trạng thái nhưng không thay đổi về chất. HS: Làm thí nghiệm: Hòa tan muối ăn vào nước rồi đun. HS quan sát hiện tượng rồi ghi lại kết quả , nội dung của quá trình biến đổi. ? Sau 2 thí nghiệm em có nhận xét gì về trạng thái và chất. Quá trình đó là hiện tượng vật lý.Vậy hiện tượng vật lý là gì?. Rắn. Muối ăn t. Lỏng. hòa tan vào nước. hơi. dd nước muối (l). Muối ăn(r). Hiện tượng vật lý là quá trình biến đổi trạng thái nhưng không có sự thay đổi về chất.. GV: Chuyển ý: Trong tự nhiên có nhiều quá trình làm biến đổi từ chất này thành chất khác. Đó là hiện tượng gì? Hoạt động 2: Hiện tượng hóa học GV: làm thí nghiệm biểu diễn: - Trộn bột sắt với bột lưu huỳnh tỷ lệ 4:7 - Đưa nam châm lại gần một phần: nam châm hút sắt - Đổ phần 2 vào ống nghiệm: Đun nóng HS: Quan sát sự thay đổi màu sắc của hỗn hợp. ? Hãy nhận xét hiện tượng xảy ra và nêu nhận xét của mình về hiện tượmg quan sát được? HS làm việc theo nhóm: - Cho một ít đường vào ống nghiệm - Đun ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn? ? Quan sát hiện tượng và rút ra nhận xêt? ? Các quá trình trên có phải là hiện tượng vật lý không? Tại sao?. Bột sắt và bột lưu huỳnh mới Có sự thay đổi về chất. Đường. đun. đun. Chất. Nước + Than. - Hiện tượng hóa học là quá trình biến.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> GV: Các hiện tượng đó là hiện tượng đổi có sự thay đổi về chất tạo ra chất hóa học vậy hiện tượng hóa học là gì? khác. ? Muốn phân biệt hiện tượng hóa học và hiện tượng vật lý dựa vào dấu hiệu nào? D. Củng cố – luyện tập: 1. Trong quá trình sau quá trình nào là hiện tượng vật lý , quá trình nào là hiện tượng hóa học. Giải thích? a. Dây sắt được cắt nhỏ thành đoạn và tán thành đinh. b. Hòa tan axit axetic vào nước được dd axit axetic loãng dùng làm dấm ăn. c. Cuốc, xẻng để lâu ngày trong không khí bị gỉ. d. Đốt cháy gỗ, củi 2. Thế nào hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học 3. Dấu hiệu để nhân biết hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học. Đ. Dặn dò: 1. Học thuộc phần ghi nhớ. 2. Làm các bài tập ở SGH 3. Đọc trước nội dung bài mới.. Ngày soạn:16/10 Ngày giảng:21/10 Tuần 9-Tiết 18: PHẢN ỨNG HÓA HỌC(T1) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh biết được phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. - Biết được bản chất của phản úng hóa học là sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết phương trình chữ. Qua việc viết được phương trình chữ HS phân biệt được chất tham gia và tạo thành trong các phản ứng hóa học. 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. II. Chuẩn bị: - Hình vẽ: Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học giữa khí hidro và oxi tạo ra nước III. nội dung và Tiến trình lên lớp:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> A. ổn định tổ chức: B.Kiểm tra bài cũ: 1. Hiện tượng vật lý là gì? hiện tượng hóa học là gì? 2. Học sinh làm bài tập 2, 3 C. Bài mới: Hoạt động 1: Định nghĩa Hoạt động của GV-HS GV: Thế nào là phản ứng hoá học ? GV: Quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọi là phản ứng hóa học Chất ban đầu còn gọi là chất tham gia Chất mới sinh ra còn gọi là chất tạo thành hay sản phẩm GV: Giới thiệu PT chữ ở bài tập số 2 ? Hãy chỉ ra đâu là chất tham gia đâu là sản phẩm ? Hãy viết PT chữ ở bài tập số 3? GV: Giới thiệu quá trình cháy của một số chất trong không khí thường là tác dụng với oxi GV: Giới thiệu cách đọc PT chữ GV: Đưa bài tập: Hãy cho biết các quá trình biến đổi sau quá trình nào là hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học. Viết các PT chữ: a.Đốt cồn( rượu etylíc) trong không khí tạo ra khí cacbonic và nước. b. Chế biến gỗ thành bàn ghế. c. Đốt bột mhôm trong không khí tạo ra nhôm oxit. d. Điện phân nước ta thu được khí hidro và khí oxi HS làm việc cá nhân: nháp bài GV: gọi HS lên chữa bài GV: Hướng dẫn ghi điều kiện của PT chữ. Cho ví dụ?. Nội dung ghi bảng. Lưu huỳnh + oxi lưu huỳnh đioxit Canxi cacbonat Vôi sống + cacbonic Farafin + oxi cacbonic + nước Chất tham gia: chất ban đầu Sản phẩm : chất mới sinh ra.. Bài tập 1: 1. Hiện tượng vật lý : b 2. Hiện tượng hóa học: a, c, d Phương trình chữ: a. Rượu etylic + oxi t cacbonic + nước b. Nhôm + oxi t Nhôm oxit d. Nước điện phân Hidro + oxi Chất tham gia sản phẩm. Hoạt động 2: Diễn biến của phản ứng hóa học: GV: Yêu cầu HS quan sát H2.5 1. Trước phản ứng có các phân tử ,.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> nguyên tử nào liên kết với nhau? 2. Trong phản ứng các nguyên tử nào liên kết với nhau? So sánh số nguyên tử hidro và oxi trong phản ứng, trước và sau PƯ. 3. Sau phản ứng có những phân tử nào? các nguyên tử nào liên két với nhau: 4. hãy so sánh chất tham gia và sản phẩm về: + Số nguyên tử mỗi loại + Liên kết trong phân tử. ? Em hãy nêu kết luận về bản chất của phản ứng hóa học? D. Củng cố – luyện tập: 1. Nhắc lại nội dung chính của bài. 2. Định nghĩa phản ứng hóa học 3. Diễn biến của phản ứng hóa học. 3. Làm bài tập số 2. Đ. Dặn dò: 1. Học thuộc phần ghi nhớ. 2. Làm các bài tập ở Sgk 3. Đọc trước nội dung bài mới.. - Trong các phản ứng hóa học có sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. các nguyên tử được bảo toàn.. Ngày soạn:24/10 Ngày giảng:26/10 Tuần 10-Tiết 19: PHẢN ỨNG HÓA HỌC(T2) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh biết được các điều kiện để có phản ứng hóa học - HS biết các dấu hiệu để nhận biết một phản ứng hóa gọc có xảy ra hay không. 2.Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PT chữ. Khả năng phân biệt được hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học, cách dùng các khái niệm hóa học. 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. II. Chuẩn bị: - GV: chuẩn bị thí nghiệm cho 4 nhóm HS mỗi nhóm bao gồm: - Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn ccồn, môi sắt..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hóa chất: Zn hoặc Al, dd HCl, P đỏ, dd Na2SO4, dd BaCl2, dd CuSO4 - Bảng phụ ghi đề bài luyện tập 1, 2 IV. Nội dung và tiến trình lên lớp: A. Ổn định tổ chức: B.Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu định nghĩa phản ứng hóa học, giải thích các khái niệm chất tham gia, chất tạo thành ( sản phẩm). 2. Làm bài tập số 4 SGK C. Bài mới: Hoạt động 1:Khi nào phản ứng hoá học xảy ra? -. Hoạt động của GV-HS Nội dung ghi bảng HS: tự làm thí nghiệm theo nhóm: Kẽm tác dụng với dd HCl ? Quan sát hiện tượng xảy ra. GV: Thuyết trình bề mặt tiếp xúc càng - Các chất phản ứng phải tiếp xúc lớn thí phản ứng xảy ra càng dễ dàng với nhau. GV: Đặt vấn đề: Nếu bột sắt, bột than trong không khí thì các chất có tự bốc cháy không? HS làm thí nghiệm để đốt than hoặc P trong không khí. ? hãy quan sát hiện tượng, rút ra nhận - Một số phản ứng phải đạt đến nhiệt xét? độ thích hợp GV: Yêu cầu học sinh liên hệ quá ttrình chuyển hóa tinh bột thành rượu HS: rút ra kết luận GV: giải thích chất xúc tác là gì? GV: Yêu cầu HS nhắc lại “ khi nào có - Cần có mặt của chất xúc tác hiện tượng hóa học xảy ra” Hoạt động 2:Làm thế nào nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra ? GV: Giới thiệu các loại hóa chất trước phản ứng. Hướng dẫn học sinh các bước tiến hành thí nghiệm HS làm thí nghiệm theo nhóm: 1. Cho vài giọt BaCl2 vào dd Na2SO4 2. Cho dây sắt vào dd CuSO4 GV: Yêu cầu HS quan sát và ghi lại các hiện tượng và rút ra nhận xét ? Qua các thí nghiệm vừa làm cùng.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> các thí nghiệm đã làm ở bài trước hãy cho biết làm thế nào để có phản ứng Dấu hiệu: có chất mới tạo thành có hóa học xảy ra tính chất khác với chất ban đầu, được GV: Tổng kết và chốt kiến thức biểu hiện ở: - Màu sắc - Tính tan GV: làm thí nghiệm cho CaO vào - Trạng thái( tạo ra chất kết tủa nước hoặc bay hơi) ? Vậy dấu hiệu nào để nhận biết có - Sự tỏa nhiệt phản ứng hóa học xảy ra? - Sự phát sáng. D. Củng cố – luyện tập: Nhỏ vài giọt axit clohidric vào một cục đá vôi ( Thành phần chính là canxicacbonat) thấy sủi bọt khí. a. Dấu hiệu nào cho thấy phản ứng hóa học xảy ra b. Viết PT chữ của phản ứng biết sản phẩm là canxi cacbonat, nước và cacbonđioxit Đ. Dặn dò: 1. Học thuộc phần ghi nhớ. 2. Làm các bài tập ở Sgk 3. Đọc trước nội dung bài mới.. Ngày soạn:24/10 Ngày giảng:28/10 Tuần 10-Tiết 20: BÀI THỰC HÀNH SỐ 3 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học. - Nhận biết được dấu hiệu của phản ứng hóa học xảy ra. 2.Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng sử dụng dụng cụ hóa chất trong phòng thí nghiệm 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , tỷ mỹ trong thực hành thí nghiệm. II. Chuẩn bị: GV chuẩn bị cho 4 nhóm mỗi nhóm một bộ thí nghiệm sau:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Dụng cụ: Giá thí nghiệm, ống thủy tinh, ống hút, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn. - Hóa chất: dd Na2CO3, dd Ca(OH)2, KMnO4 III. Nội dung và Tiến trình lên lớp: A. Ổn định tổ chức: B.Kiểm tra bài cũ: 1. Hãy phân biệt các hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học? 2. Dấu hiệu để biết có phản ứng hóa học xảy ra. C. Bài mới: Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm: - GV: Kiểm tra dụng cụ hóa chất thực hành thí nghiệm. - GV: Nêu mục tiêu của bài thực hành - Tiến hành thí nghiệm Thí nghiệm 1: Hòa tan và đun nóng KMnO4 - Mỗi nhóm có sẵn một lượng thuốc tím chia làm 2 phần: - Phần1: Cho vào ống nghiệm đựng nước lắc cho tan - Phần 2: Bỏ vào ống nghiệm 2 Dùng kẹp gỗ kẹp 2/3 ống nghiệm và đun nóng Đưa que đóm tàn đỏ vào. Que đóm bùng cháy tiếp tục đun đến khi que đóm ngừng cháy thì ngừng lại ? Tại sao que đóm lại bùng cháy ? Tại sao thấy tàn đóm đẻ bùng cháy thí tiếp tục đun ? Hiện tượng que đóm không bùng cháy nữa nói lên điều gì? HS: Đổ nước vaòp ống nghiệm 2 lắc kỹ Qua sát rút ra kết luận: Ghi nhanh vào bản tường trình. ? Quá trình trên có mấy biến đổi xảy ra? Những biến đổi đó là hiện tượng vât lý hay hiện tượng hóa học? Giải thích? Thí nghiệm 2: Dùng ống hút thổi lần lượt vào ống nghiệm 3 đựng nước cất và ống 4 đựng nước vôi trong. ? Trong ống nghiệm 3 và 4 trường hợp nào có phản ứng hóa học xảy ra? Giải thích? GV: Hướng dẫn HS làm tiếp thí nghiệm: Cho Na2CO3 vào dd nước vôi trong (5) quan sát hiện tượng và ghi kết luận GV: Giới thiệu sản phẩm để Hs viết PT chữ: ống 2: sản phẩm là: kalimanganat , mangandioxxit, oxi ống 4: sản phẩm là: canxi cacbonat, nước ống 4: sản phẩm là: canxi cacbonat, natrihidroxit ? Qua thí nghiệm trên các em củng cố những kiến thức nào? Hoạt động 2: Viết bản tường trình -. STT. Tên thí. Hiện tượng quan sát. Kết luận. PT chữ.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> nghiệm. được. 1 2 D, Công việc cuối buổi thực hành: Thu dọn lau chùi phòng thực hành và dụng cụ thí nghiệm. Đ. Dặn dò: Đọc trước nội dung bài mới. Duyệt của tổ chuyên môn.. Ngày soạn: 31/10/2010 Ngày giảng: 04/11//2010 Tuần 11-Tiết 21 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh hiểu được nội dung của định luật, giải thích được định luật bảo toàn về khối lượng của nguyên tử trong phản ứng hóa học - Biết vận dụng định luật để làm các bài tập hóa học. 2.Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PT chữ cho học sinh. 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. II. Chuẩn bị: - Dụng cụ: Cân, 2 cốc thủy tinh. - Hóa chất: dd BaCl2, dd Na2SO4 - Tranh vẽ: sơ đồ tượng trưng cho PTHH giữa khí oxi và hidro - Bảng phụ III. Nội dung và Tiến trình lên lớp: A. Ổn định tổ chức: B.Kiểm tra bài cũ: 1. trong phản ứng hóa học hạt nào được bảo toàn hạt nào biến đổi. C. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Hoạt động 1: Thí nghiệm: Hoạt động của GV-HS Nội dung ghi bảng GV: Làm thí nghiệm biểu diễn Cốc 1: đựng Na2SO4 Cho lên đĩa cân Bariclorua + natrisunfat Cốc 2: đựng BaCl2 đọc kết quả Bari sunfat + natriclorua Đổ cốc 1 vào cốc 2 m Bariclorua + m natrisunfat = HS: Quan sát và đọc kết quả m Bari sunfat + m natriclorua ? Hãy nêu nhận xét GV: chốt kiến thức ? Hãy viết PT chữ Hoạt động 2: Định luật: Qua thí nghiệm em hãy nêu định luật bảo toàn khối lượng. Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng các sản phẩm bằng khối lượng các chất tham gia phản ứng.. ? Em hãy giải thích tại sao? Hoạt động 3: Áp dụng GV: Giả sử có PT chữ: A+B C+D Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có điều gì? GV: nếu biết khối lượng 3 chất có tính được khối lượng chất thứ 4 Làm bài tập 3 HS đọc đề bài ? hãy viết PT chữ ? áp dụng định luật bảo toàn khối lượng chúng ta biết điều gì? ? Em hãy thay số vào công thức vừa ghi. A+B C+D mA + m B = m C + m D. Bài tập 3: MMg = 9 MMgO= 15 a. Viết công thức khối lượng b. Tính khối lượng oxi đã phản ứng Giải: t Magie + oxi Magie oxit m magie + m oxi = m magie oxit m oxi = m magie oxit - m magie m oxi = 15 - 9 = 6g. D. Củng cố – luyện tập: 1. Nêu định luật bảo toàn khối lượng : Viết công thức biễu diễn? Đ. Dặn dò: 1. Học thuộc phần ghi nhớ 2.BTVN: 1, 2 SGK 3. Đọc trước nội dung bài mới..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Ngày soạn:07/11/2010 Ngày giảng:09/11/2010 Tuần 12-Tiết 22: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh biết được phương trình dùng để biểu diễn , gồm CTHH của các chất tham gia phản ứng với hệ số thích hợp. 2.Kỹ năng: - Viết PTHH 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. II. Chuẩn bị: Tranh vẽ trang 55 III. Nội dung và tiến trình lên lớp: A. Ổn định tổ chức: B.Kiểm tra bài cũ: 1. Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng ? giải thích? 2. Chữa bài tập 2. C. Bài mới: Hoạt động 1: Phương trình hóa học: Hoạt động của GV-HS Nội dung ghi bảng ? Em hãy viết PT chữ khi cho khí Khí hidro + khí oxi Nước hidro tác dụng oxi tạo thành nước? H2 + O2 H2O ? Em hãy thay bằng các CTHH? 2H2 + O2 2H2O ? Nhận xét số nguyên tử của mỗi 2H2 + O2 2H2O nguyên tố ở 2 vế? Có đúng với định 2H2 + O2 2H2O luật bảo toàn khối lượng không? ? Làm thế nào để số nhuyên tử oxi ở 2 vế bằng nhau? GV: kết hợp dùng hình vẽ để giải thích? GV: Khi thêm hệ số 2 ở nước thì số nguyên tử 2 vế không bằng nhau ? Vậy làm thế nào để dảm bảo địng luật bảo toàn khối lượng ? Đã đảm bảo định luật bảo toàn khối lượng chưa? - Phương trình hóa học biểu diền ngắn.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> ? Vậy PTHH biểu diễn gì? gọn phản ứng hóa học. HS làm việc theo nhóm - Gồm 3 bước: - Có mấy bước lập PTHH đó là những 1. Viết sơ đồ phản ứng bước nào? 2. Cân bằng số nguyên tử ng / tố ở 2 Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. vế Các nhóm khác bổ sung 3. Viết thành PTHH GV: chốt kiến thức lưu ý: ? Hãy lập PTHH sau: - Không được thay đổi chỉ số. Al + O2 Al2O3 - Hệ số viết cao bằng KHHH NaCl + AgNO3 NaNO3 + AgCl D. Củng cố - luyện tập: 1. Phương trình hóa học biểu diễn gì? 2. Sơ đồ phản ứng khác với PTHH ở điểm nào? 3. Lập PTHH sau: K + O2 K2O Mg + HCl MgCl2 + H2 t Cu(OH)2 CuO + H2O Đ. Dặn dò: 1. Học thuộc phần ghi nhớ 2.BTVN: 1, 2 SGK 3. Đọc trước nội dung bài mới. Ngày soạn:07/11/2010 Ngày giảng:11/11/2010 Tuần 12-Tiết 23 PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (T2) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh biết được ý nghĩa của PTHH là cho biết tỷ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng lập PTHH. - Tỷ lệ các cặp chất trong phản ứng. 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.ý thức bảo vệ kim loại II. Chuẩn bị: Kiến thức về PTHH III. Nội dung và tiến trình lên lớp: A. Ổn định tổ chức:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> B.Kiểm tra bài cũ: 1. Sơ đồ phản ứng khác với PTHH ở điểm nào? 2. Lập PTHH sau: P2O5 + H2O H3PO4 Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O HS2: CaO + HCl CaCl2 + H2O Zn + O2 ZnO C. Bài mới: Hoạt động 1: Ý nghĩa của PTHH Hoạt động của GV-HS ? Hãy lập PTHH sau Al + O2 Al2O3 GV: Trong phản ứng trên Cứ 4 nguyên tử Al t/d với 3 phân tử oxi tạo ra 2 phân tử Al2O3 ? Vậy PTHH cho biết điều gì? ? Hãy cho biét tỷ lệ các cặp chất Làm bài tập số 2b, 3b HS viết PTHH, từ PTHH rút ra tỷ lệ số nguyên tử , phân tử trong phản ứng hóa học Bài tập số 5: ? Hãy viết PTHH của phản ứng? ? Hãy cho biết tỷ lệ số nguyên tử magie lần lượt với số phân tử 3 chất khác? Bài tập 6: làm tương tự như bài 5. D. Củng cố - luyện tập: 1. Nêu ý nghĩa của PTHH 2. Hãy lập PTHH H2 + PbO Fe + CuSO4 NaOH + BaCl2 Đ. Dặn dò: 1. Học thuộc phần ghi nhớ. Nội dung ghi bảng 4Al + 3O2 2 Al2O3 - PTHH cho biết tỷ lệ số nguyên tử , phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.. Bài tập 5: Mg + H2SO4 MgSO4 + H2 Mg + H2SO4 MgSO4 + H2 Số PT Mg : số PT H2SO4 = 1: 1 Số PT Mg : số PT MgSO4 = 1: 1 Số PT Mg : số PT H2 = 1: 1 Bài tập 6: 4P + 5O2 2P2O5 Số PT P: số PT O2: số PT P2O5 = 4: 5: 2. H2O + Pb FeSO4 + Cu Ba(OH)2 + NaCl.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 2.BTVN: 3,4,5,6 và 7 SGK 3. Đọc trước nội dung bài mới. Ngày soạn: 08/11/2009 Ngày giảng: 14/11/2009 Tuần 12-Tiết 24 BÀI LUYỆN TẬP 3 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Củng cố các kiến thức sau: - Phản ứng hóa học (định nghĩa, bản chất, điều kiện xảy ra và điều kiện nhận biết) - Định luật bảo toàn khối lượng. - Phương trình hóa học. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân biệt hiện tượng hóa học. - Lập PTHH khi biết các chất tham gia và sản phẩm. II. Chuẩn bị: Nội dung kiến thứuc chương II III. Nội dung và tiến trình lên lớp: A. Ổn định tổ chức: B.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình luyện tập C. Bài mới: Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ Hoạt động của GV-HS GV: Chia lớp thành 4 nhóm GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận làm BT sau: Hãy điền đúng sai vào Hiện tượng hóa học là sự biến đổi chất này thành chất khác. Trong phản ứng hóa học tính chất của các chất giữ nguyên. Trong phản ứng hóa học số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên. Trong phản ứng hóa học tổng khối lượng chất tham gia bằng tổng khối lượng sản phẩm. ? PTHH biểu diễn gì?. Nội dung ghi bảng -. Hiện tượng vật lý Hiện tượng hóa học Phản ứng hóa học Phương trình hóa học.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> ? PTHH khác sơ đồ p/ư như thế nào? ? Nêu ý nghĩa của PTHH? ? Nêu các bước lập PTHH GV: Tổ chức trò chơi tiếp sức: Chia lớp thành 2 nhóm. GV chuẩn bị các mảnh bìa ghi các CTHH và các hệ số. GV: Treo bảng phụ các PTHH còn khuyết. HS lần lượt lên dán vào chỗ khuyết. Cụ thể: ?Al + 3O2 2Al2O3 2Cu + ? 2CuO Mg + ?HCl MgCl2 + H2 CaO + ? HNO3 Ca(NO3)2 + ? Al + ? HCl 2AlCl3 + ?H2 ? + 5O2 2P2O5 O2 + ? 2H2O P2O5 + 3H2O ?H3PO4 t Cu(OH)2 CuO + H2O Các miếng bìa là: 4, 2, H 2O, 2, O2, 6, 4P, 2H2, 2, H2O, 3 - Mỗi miếng bìa 1đ, các nhóm chấm công khai lẫn nhau? Hoạt động 2: Bài tập : HS đọc dề bài số 3, tóm tắt đề. Bài tập 3: Cho sơ đồ: ? Hãy lập sơ đồ phản ứng? Canxi cacbonat Canxi oxit + ? Theo định luật bảo toàn khối lượng cacbonđioxit hãy viết công thức khối lượng? m đá vôi = 280 kg m CaO = 140 kg ? Theo PT hãy tính khối lượng của m CO2 = 110 kg CaCO3 đã phản ứng a. Viết công thức khối lượng GV: Trong 280 kg đá vôi chứa 250 kg b. tính tỷ lệ % về khối lượng CaCO 3 CaCO3 chứa trong đá vôi. mCaCO3 Giải: t % CaCO3 = .100% CaCO3 CaO + CO2 m đá vôi mCaCO3 = m CaO + m CO2 mCaCO3 = 140 + 110 mCaCO3 = 250 kg HS đọc bài tập 4 và tóm tắt đề. 250.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> GV: Gọi 1 HS lên bảng làm % CaCO3 = .100% = 89,3% Câu hỏi gợi ý cho HS dưới lớp. 280 ? Hãy lập PTHH Bài tập 4: ? Rút ra hệ số PT các chất cần làm C2H4 cháy tạo thành CO2 và H2O GV: Xem xét kết quả làm việc của a. lập PTHH HS dưới lớp, Xem kết quả của HS b. Cho biết tỷ lệ số PT C2H4 làn làm trên bảng, sửa sai nếu có. lượt với PT O2, PT CO2 Giải: t C2H4 + 3CO2 2CO2 + 2H2O Số PT C2H4 : số PT O2 : số PT CO2 = 1: 3: 2 D. Luyện tập - củng cố: 1. Làm bài tập 1, 2, 5. Đ. Dặn dò: Về nhà ôn tập chuẩn bị tiết sau kiểm tra một tiết.. Ngày soạn: 15/11/2009 Ngày giảng: 19/11/2009 Tuần 13-Tiết 25 KIỂM TRA MỘT TIẾT I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Đánh giá việc tiếp thu kiến thức của học sinh ở chương II : Phản ứng hóa học. 2.Kỹ năng: - rèn luyện khả năng làm bài cẩn thận, khoa học. 3.Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học II. Chuẩn bị: -GV: Nội dung kiểm tra - HS: Ôn tập nội dung đã học. III. Nội dung kiểm tra: Đã có ở sổ lưu đề..

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×