Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Lop 4 CKTKN Tuan 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.56 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 11:. Thứ hai, ngày 24 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: Giáo dục tập thể Chào cờ Tiết 2: Tập đọc Tiết 21: CHUYỆN MỘT KHU VƯỜN NHỎ. I. MỤC TIÊU:. 1- Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu) ; giọng hiền từ (người ông). 2- Hiểu nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài. Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh. * Quyền được ông, bà, cha, mẹ quan tâm, chăm sóc. * Quyền được chia sẻ ý kiến. * Bổn phận phải biết quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Tranh minh học bài đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc “Đất Cà Mau” và trả lời các câu hỏi về bài đã đọc. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: - GV giới thiệu tranh minh hoạ và chủ điểm * Luyện đọc: - Mời 1 HS khá đọc. - Chia đoạn. - Đoạn 1: Câu đầu. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết - Đoạn 2: Tiếp cho đến không phải là hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ vườn! khó. - Đoạn 3: Đoạn còn lại. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1. + Bé Thu thích ra ban công để làm gì? - Để được ngắm nhìn cây cối ; nghe ông kể. + Ở nhà các em có được ông bà, bố mẹ - HS nêu ý kiến. thường xuyên kể chuyện cho nghe không? + Hàng ngày các em đã quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ như thế nào? +) ý1: ý thích của bé Thu. - Cho HS đọc đoạn 2: + Mỗi loài cây trên ban công nhà bé - Cây quỳnh lá dày, Cây hoa ti gôn Thu có đặc điểm gì nổi bật? thích leo trèo, cứ thò những cái râu ra ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> +) ý2: Đặc điểm nổi bật của các loại cây trong khu vườn. - Cho HS đọc đoạn 3: + Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban - Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng công của nhà mình cũng là vườn. biết? + Em hiểu Đất lành chim đậu là thế - Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về nào? đậu, sẽ có người tìm đến để tìm ăn. - Nội dung chính của bài là gì? - HS nêu. - GV chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. - HS đọc. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 trong nhóm 3. - HS luyện đọc diễn cảm. - Thi đọc diễn cảm. - HS thi đọc. 4. Củng cố, dặn dò - Chốt lại nội dung bài học, nhận xét giờ học. Tiết 3: Toán Tiết 51: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. Giúp HS củng cố về: - Kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. - So sánh các số thập phân, giải toán với các số thập phân. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách cộng nhiều số thập phân? -Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Luyện tập: + Bài tập 1: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu - Cho HS nêu cách làm. - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở nháp. - Cho HS làm vào nháp. a) 65,45 - GV nhận xét. b) 48,66 + Bài tập 2: Tính bằng cách thuận tiện - 1 HS nêu yêu cầu nhất. ? Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Tính bằng cách thuận tiện nhất. - Hoạt động nhóm - Các nhóm thảo luận và làm vào phiếu - GV nhận xét, bổ sung. bằng cách thuận tiện nhất..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Đại diện các nhóm lên trình bày và giải thích. a) 4,68 + 6,03 + 3,97 = 4,68 + (6,03 + 3,97) = 4,68 + 10 =14,68 (Các phần b, c, d làm tương tự) + Bài tập 3: (Giảm tải) + Bài tập 4: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải, sau đó yêu cầu HS tự tóm tắt ra nháp. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét.. - 1 HS lên bảng giải, dưới lớp giải vào vở. Bài giải: Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ hai là: 28,4 + 2,2 = 30,6 (m) Số mét vải người đó dệt trong ngày thứ ba là: 30,6 + 1,5 = 32,1 (m) Số mét vải người đo dệt trong cả ba ngày là: 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m) Đáp số: 91,1m. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về học kĩ lại cách cộng nhiều số thập phân. Thứ ba, ngày 25 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: Tập đọc Tiết 22: LUYỆN ĐỌC CÁC BÀI TẬP ĐỌC ĐÃ HỌC I. MỤC TIÊU:. - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa của bài thơ, bài văn. - Ôn lại các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong các chủ điểm nhằm trau dồi kĩ năng cảm thụ văn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Gọi HS đọc 1 bài tập đọc và trả lời câu hỏi. 3. Bài mới * Giới thiệu bài * Luyện đọc - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài. - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.. - Từ tuần 1 đến giờ các em đã được học những bài tập đọc nào là văn miêu tả?. - HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV ghi lên bảng tên 4 bài văn: + Quang cảnh làng mạc ngày mùa. + Một chuyên gia máy xúc. + Kì diệu rừng xanh. + Đất Cà Mau. - Yêu cầu HS chọn và đọc ít nhất một bài văn. + Ghi lại những chi tiết em thích nhất trong bài, giải thích tại sao em thích. - Cho HS nối tiếp nhau nói chi tiết mình thích trong mỗi bài văn, giải thích lý do tại sao mình thích - Cả lớp và GV nhận xét, khen ngợi những HS tìm được chi tiết hay , giải thích được lý do mình thích. 4. Củng cố, dặn dò Nhận xét giờ học.. - HS suy nghĩ và trả lời.. - HS làm việc cá nhân theo hướng dẫn của GV. - HS nối tiếp nhau trình bày. - HS khác nhận xét.. Tiết 2: Toán Tiết 52: TRỪ HAI SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết thực hiện phép trừ hai số thập phân. - Bước đầu có kĩ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kĩ năng đó trong giải bài toán có nội dung thực tế. (Làm được bài tập 1 (a,b) ; bài 2 (a,b) ; bài 3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ HS lên bảng chữa bài tập 4 3. Bài mới * Giới thiệu bài * Hướng dẫn a) Ví dụ 1: - GV nêu ví dụ: 4,29 - 1,84 = ? (m) - Cho HS đổi các đơn vị ra cm sau đó thực hiện phép trừ. - GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ hai số thập phân: Đặt tính rồi tính. _ 4,29 1,84 2,45 (m) - Cho HS nêu lại cách trừ hai số thập phân : 4,29 trừ 1,84.. - HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện phép trừ ra nháp.. - HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> b) Ví dụ 2: - GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào bảng - HS thực hiện đặt tính rồi tính: con. - GV nhận xét, ghi bảng. - HS nêu. - Cho 2-3 HS nêu lại cách làm. c) Nhận xét: - Muốn trừ hai số thập phân ta làm thế nào? - HS đọc phần nhận xét: SGK-Tr.53 - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét. * Luyện tập: + Bài tập 1: Tính - 2HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm - Mời 1 HS nêu yêu cầu. vào bảng con. - Cho HS nêu cách làm. *Kết quả: - Cho HS làm vào bảng con. a) 42,7 - GV nhận xét. b) 37,46 + Bài tập 2: Đặt tính rồi tính. Các nhóm làm vào phiếu sau đó lên - Mời 1 HS nêu yêu cầu. trình bày trên bảng. - Cho HS nêu cách làm. *Kết quả: HS hoạt động nhóm a) 41,7 - Chữa bài. b) 4,34 + Bài tập 3: - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - Cho HS làm vào vở. - Cả lớp và giáo viên nhận xét.. - 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. Bài giải: Số kg đường lấy ra tất cả là: 10,5 + 8 = 18,25 (kg) Số kg đường còn lại trong thùng là: 28,75 – 18,5 = 10,25 (kg) Đáp số: 10,25kg. 4. Củng cố, dặn dò HS nêu lại cách trừ 2 số thập phân, nhận xét giờ học Tiết 3: Chính tả (Nghe-viết) Tiết 11: LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU:. - Viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức văn bản luật. - Làm được bài tập 3. * N©ng cao nhËn thøc vµ tr¸ch nhiÖm cña HS vÒ BVMT II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. -Bảng phụ, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ GV đọc cho HS viết bảng con một số từ có âm đầu l / n, âm cuối n / ng. 3. Bài mới * Giới thiệu bài.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Hướng dẫn học sinh nghe viết - GV Đọc bài. - Mời một HS đọc lại bài. - Nội dung điều 3, khoản 3, Luật bảo vệ môi trường nói gì? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: phòng ngừa, ứng phó, suy thoái, khắc phục,… - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu (ý) cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. * Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. + Bài tập 3 (104): - Mời 1 HS đọc đề bài. - Cho HS thi làm theo nhóm 6 vào bảng nhóm, trong thời gian 5 phút, nhóm nào tìm được nhiều từ thì nhóm đó thắng - Mời đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét. - GV KL nhóm thắng cuộc.. - HS theo dõi SGK. - HS đọc. - Điều 3 khoản 3 giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ môi trường.. - HS viết bảng con. - HS viết bài. - HS soát bài.. * VD về lời giải: -Từ láy có âm đầu n: Na ná, nai nịt, nài nỉ, năn nỉ, nao nao, nũng nịu, núng nính,… -Từ gợi tả âm thanh có âm cuối là ng: leng keng, sang sảng, ông ổng, lúng liếng, oang oang, loảng xoảng, lúng túng, …. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. Chiều thứ 3/25/10/2011 Tiết 2: Luyện toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. - Củng cố về cách cộng các số thập phân. - So sánh số thập phân - Rèn kĩ năng tính toán thành thạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Luyện tập + Bài tập 1: Tính a) 32,45 + 21,6 + 5,376. - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở luyện..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> b) 42,5 + 15,78 + 26 c) 41,354 + 8,43 + 12 - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở luyện. - GV nhận xét. + Bài tập 2: > < = - 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS tìm cách làm. - Cho HS làm ra nháp. - Chữa bài.. * Kết quả: a) 59,426 b) 84,28 c) 81,784 - 1 HS nêu yêu cầu - Các nhóm làm vào phiếu sau đó lên bảng trình bày. *Kết quả: 4,5 + 5,3 > 5,9 + 17 7,56 < 2,5 + 6,4 15,7 + 8,8 = 24,5 0,8 > 0,08 + 0,7. + Bài tập 4: - 1 HS lên bảng giải, dưới lớp giải vào Bài toán: Bốn bạn: Hiền, Mi, Hưng, vở luyện. Thịnh cân nặng lần lượt là: 33,2kg ; Bài giải 34kg ; 31,55kg ; 33,45kg. Hỏi cả bốn Cả bốn bạn cân nặng là: bạn cân nặng bao nhiêu kg? 33,2 + 34 + 31,55 + 33,45= 132,2 (kg) - Cho HS làm vào vở. Đáp số: 132,2 kg - Cả lớp và GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò - Chốt lại nội dung bài học, nhận xét giờ học Thứ tư, ngày 26 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: Luyện từ và câu Tiết 21: ĐẠI TỪ XƯNG HÔ I. MỤC TIÊU:. - Nắm được khái niệm đại từ xưng hô (ND ghi nhớ) - Nhận biết đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III) . Bước đầu biết sử dụng đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống (BT2). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là đại từ? (Cho 1 vài HS nêu) 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Phần nhận xét: + Bài tập 1(104): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hỏi: + Đoạn văn có những nhân vật nào? - Hơ Bia, cơm và thóc gạo. + Các nhân vật làm gì? - Cơm và Hơ Bia đối đáp nhau. Thóc.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> gạo giận Hơ Bia bỏ vào rừng. *Lời giải: -Những từ chỉ người nói: Chúng tôi, ta. - Những từ chỉ người nghe: chị các ngươi. - Từ chỉ người hay vật mà câu truyện hướng tới: Chúng. *Lời giải: - Cách xưng hô của cơm: tự trọng, lịch sự với người đối thoại. - Cách xưng hô của Hơ Bia: kiêu căng, thô lỗ, coi thường người đối thoại.. - Cho HS trao đổi nhóm 2theo yêu cầu của bài. - Mời một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV nhấn mạnh: Những từ nói trên được gọi là đại từ xưng hô *Bài tập 2: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. - Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. * Ghi nhớ: - Đại từ xưng hô là những từ như thế nào? - Cho HS nối tiếp - Mời 1 HS nêu yêu cầu. *Lời giải: - Cho HS trao đổi nhóm 2. - Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em: - Mời một số học sinh trình bày. kiêu căng, coi thường rùa. - Cả lớp và GV nhận xét. - Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh: tự *Bài tập 2(106): trọng, lịch sự với thỏ. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS đọc thầm đoạn văn. - HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. *Lời giải: - Mời 6 HS nối tiếp chữa bài. Thứ tự điền vào các ô trống: - Cả lớp và GV nhận xét , bổ sung. 1 – Tôi, 2 – Tôi, 3 – Nó, 4 – Tôi, 5 – - Cho 1-2 HS đọc đoạn văn trên. Nó, 6 – Chúng ta 4. Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét giờ học Tiết 2: Toán Tiết 53: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:. Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng trừ hai số thập phân. - Tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân. - Cách trừ một số cho một tổng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ HS nêu cách trừ hai số thập phân? 3. Bài mới * Giới thiệu bài.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> * Hướng dẫn + Bài tập 1: Đặt tính rồi tính - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở nháp. - GV nhận xét. + Bài tập 2: Tìm x - Hướng dẫn HS tìm x. ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét.. - 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở nháp. *Kết quả: a) 38,81 b) 43,73 c) 45,24 d) 47,55 - 1 HS đọc đề bài - … tìm thành phần chưa biết của phép tính. - HS làm bài theo nhóm các nhóm lên bảng trình bày *Kết quả: a) x = 4,35 b) x = 3,34 c) x = 9,5 d) x = 5,4. + Bài tập 3: (Giảm tải) + Bài tập 4( Phần a) - 1 HS lên bảng, dưới lớp làm bài vào - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS tìm giá trị của biểu vở nháp. thức trong từng hàng. - Cho HS làm ra nháp. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Các HS khác nhận xét. - GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học - Nhắc HS về học kĩ lại cách cộng, trừ hai phân số. Tiết 4: Kể chuyện Tiết 11: Người đi săn và con nai I. MỤC TIÊU.. 1- Rèn kỹ năng nói: - Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ và lời gợi ý (BT1), tưởng tượng và nêu được kết thúc của câu chuyện một cách hợp lí (BT2). Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, không giết hại thú rừng. 2- Rèn kỹ năng nghe: - Nghe cô kể chuyện, ghi nhớ truỵên. - Nghe bạn kể chuyện , nhận xét đúng lời bạn kể, kể tiếp được lời bạn..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Quyền được sống trong môi trường hoà thuận giữa thiên nhiên và muông thú. * Giáo dục ý thức BVMT, không săn bắt các loài động vật trong rừng, góp phần giữ gìn vẻ đẹp của môi trờng thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. -Tranh minh hoạ trong SGK( phóng to). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ HS kể lại câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. 3. Bài mới * Giới thiệu bài * Hướng dẫn kể chuyện + GV kể chuyện 2 lần ( kể 4 đoạn tương ứng với 4 tranh) - Mời 3 HS nối tiếp đọc 3 yêu cầu trong SGK. - Cho HS nêu nội dung chính của từng Nội dung chính của từng tranh: tranh. +Tranh1: Người đi săn chuẩn bị súng để đi săn. +Tranh 2: Dòng suối khuyên người đi săn đừng bắn con nai. +Tranh 3: Cây trám tức giận. +Tranh 4: Con nai lặng yên trắng muốt. - Cho HS kể chuyện trong nhóm ( HS thay đổi nhau mỗi em kể một tranh, sau - HS kể theo nhóm mỗi em kể 1 đoạn đó đổi lại ) - Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo - HS thi kể từng đoạn theo tranh trước tranh trước lớp. lớp. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá. - Các HS khác NX bổ sung. - Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và - HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện: về ý nghĩa câu chuyện. + Vì sao người đi săn không bắn con - Vì người đi săn thấy con nai đẹp…. nai? + Câu chuyện muốn nói với chúng ta - Câu chuyện muốn nói với chúng ta: điều gì ? Hãy yêu quý và bảo vệ thiên nhiên… - Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ - Chúng ta cần phải ngăn chặn việc săn thiên nhiên? bắn, bảo vệ và không giết hại thú rừng. - Cả lớp và GV nhận xét đánh giá, GV cho điểm những HS kể tốt. 4. Củng cố, dặn dò - Nhắc nhở HS phải biết yêu quí thiên nhiên, bảo vệ các loài vật quý - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Chiều thứ 4/26/10/2011.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 3: Luyện tiếng Việt LUYỆN TẬP ĐẠI TỪ I. MỤC TIÊU:. - Sử dụng đại từ xưng hô thích hợp trong đoạn văn hay, trong lời nói hàng ngày. - Giáo dục học sinh biết cách xưng hô trong giao tiếp hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ HS nêu phần ghi nhớ của bài trước. 3. Bài mới * Giới thiệu bài * Hướng dẫn + Bài 1:Tìm những từ em vẫn dùng để xưng hô. - Với thầy, cô: - Với bố, mẹ: - Với cô, dì, chú, bác: - Với anh, chị, em: - Với bạn bè: GV nhận xét, bổ sung. + Bài 2: Hoạt động nhóm GV phát phiếu có nội dung đoạn văn “ Rừng của ………….. có rất nhiều cây xanh. …………………….đều tươi tốt và có nhiều tán rộng. Mai đây, …. …xẽ cho ………… Nhiều cây gỗ quý.” - GV cùng HS nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò ? Thế nào là đại từ xưng hô? - Nhận xét giờ học. - HS tìm từ và phát biểu ý kiến.. - Các nhóm đọc thầm đoạn văn trong phiếu, chọn các đại từ xưng hô thích hợp để điền vào chỗ chấm. - “ chúng ta, cây cối trong rừng, rừng, chúng ta.”. Thứ năm, ngày 27 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: Tập làm văn Tiết 21: TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU:. - Biết rút kinh nghiệm bài văn (bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, cách, dùng từ) ; nhận biết và sửa lỗi trong bài. - Viết được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Bảng lớp ghi đầu bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu… cần chữa chung trước lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới * Giới thiệu bài * Nhận xét về kết quả làm bài của HS. - GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài: - Những ưu điểm chính: + Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. + Diễn đạt tốt điển hình : + Chữ viết, cách trình bày đẹp: - Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế. b) Thông báo điểm. * Hướng dẫn HS chữa lỗi chung: a) Hướng dẫn chữa lỗi chung: - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viét sẵn trên bảng - Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài: - HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi. - Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. - GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: - GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay. - Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - Viết lại một đoạn văn trong bài làm: - Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. - Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại 4. Củng cố, dặn dò - Chốt lại nội dung bài học. - HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân.. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. - HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. - HS đổi bài soát lỗi.. - HS nghe. - HS trao đổi, thảo luận. - HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. - Một số HS trình bày..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Nhận xét giờ học Tiết 3: Toán Tiết 54: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:. Giúp HS củng cố về: - Kĩ năng cộng, trừ số thập phân. - Tính giá trị của biểu thức số, tìm một thành phần chưa biết của phép tính. - Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận nhất. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ HS nêu cách cộng trừ hai số thập phân? 3. Bài mới * Giới thiệu bài * Luyện tập + Bài tập 1: Tính - Gọi 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - GV nhận xét. + Bài tập 2: Tìm x - Mời 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS tìm x. - Cho HS làm vào nháp. - HS nêu cách tìm thành phần chưa biết. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. + Bài tập 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất. - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. - Cho HS HĐN - Cả lớp và GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò - Chốt lại nội dung bài học - Nhận xét giờ học. - 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào bảng con. a) 822,56 b) 416,08 c) 11,34 - 2 HS lên bảng , dưới lớp làm vào vở nháp. *Kết quả: a) x = 10,9 b) x = 10,9 Các nhóm làm vào phiếu *Ví dụ về lời giải: b)42,37 – 28,73 – 11, 27 = 42,37 – ( 28,73 + 11, 27) = 42,37 – 40 = 2,37. Tiết 4: Luyện từ và câu.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 22: QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU:. - Bước đầu nắm được khái niệm quan hệ từ (ND ghi nhớ). - Nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn (BT1, mục III) ; xác định được cặp quan hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2) ; biết đặt câu với quan hệ từ (BT3). * GV hớng dẫn học sinh làm bài tập 2 với ngữ liệu nói về BVMT, từ đó liên hệ về ý thøc BVMT cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Thế nào là đại từ xưng hô? 3. Bài mới * Giới thiệu bài * Phần nhận xét + Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Mời một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. GV ghi nhanh ý đúng của HS vào bảng, chốt lại lời giải đúng. - GV nhấn mạnh: những từ in đậm được gọi là quan hệ từ. + Bài tập 2: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. - GV: Nhiều khi, các từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ… * Ghi nhớ: - Quan hệ từ là những từ như thế nào? * Luyện tâp: + Bài tập 1: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS thảo luận nhóm 4. - Mời một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. + Bài tập 2: - Cho HS đọc thầm lai bài. - HS hoạt động theo nhóm.. - HS đọc các câu văn, làm bài , phát biểu ý kiến. a) Và nối say ngây với ấm nóng. b) Của nối tiếng hót dìu dặt với Hoạ Mi. c) Như nối không đơm đặc với hoa đào. Nhưng nối hai câu trong đoạn văn. *Lời giải: a) Nếu … thì ( Biểu thị quan hệ điều kiện, giả thiết – kết quả ) b) Tuy… nhưng (Biểu thị quan hệ tương phản) - HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - HS tìm các quan hệ từ trong mỗi câu văn, nêu tác dụng của chúng. - HS phát biểu ý kiến. - Các nhóm tìm các quan hệ từ và nêu tác dụng..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Cả lớp và GV nhận xét , bổ sung. + Bài tập 3: - Cho HS làm vào vở sau đó chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học.. - Đại diện các nhóm lên trình bày.. Chiều thứ 5/27/10/2011 Tiết 1: Luyện toán LUYỆN TẬP VỀ CỘNG, TRỪ SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU:. Củng cố về: - Kĩ năng cộng, trừ số thập phân. - Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính một cách thành thạo. - Giáo dục HS sính cẩn thận trong tính toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ HS nêu cách cộng trừ hai số thập phân? 3. Bài mới * Giới thiệu bài * Luyện tập + Bài 1: Đặt tính rồi tính a) 34,76 + 57,19 104 + 27,67 b) 34,9 – 23,79 15,67 – 8,72 Bài 4 (Tr 55) - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - Cho HS tóm tắt và làm vào vở. - Chữa bài.. + Bài tập 5: ( Tr 55) - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - Cho HS tóm tắt và làm vào vở. - Chữa bài.. - 2 HS yếu lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở nháp. Kết quả: a) 91,95 ; 131,67 b) 11,11 ; 7,4 Bài giải: Quãng đường đi trong giờ thứ hai là: 13,25 – 1,5 = 11,75 (km) Quãng đường đi trong hai giờ đầu là: 13,25 + 11,75 = 25 (km) Quãng đường đi trong giờ thứ ba là: 36 – 25 = 11 (km) đáp số: 11 km Bài giải Số thứ nhất là: 8 – 5,5 = 2,5 Số thứ hai là: 4,7 – 2,5 = 2,2 Số thứ ba là: 8 – 4,7 = 3,3.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 4. Củng cố, dặn dò - Cho HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét giờ học. Tiết 2: Luyện tiếng Việt LUYỆN VIẾT VĂN I. MỤC TIÊU:. - HS viết được một bài văn có đủ 3 phần. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. Vở luyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới * Giới thiệu bài * Luyện tập - GV viết đề bài lên bảng - Đề bài: Hãy tả một cảnh đẹp ở địa phương em. ? Một bài văn gồm có mấy phần? Đó là những phần nào? ? Để viết được một bài văn hay, sinh động ta cần tả như thế nào? ? ở địa phương em có những cảnh đẹp nào? - GV gợi ý cách miêu tả để học sinh tham khảo: Ví dụ: Mùa xuân tươi đẹp lại về. Từ những cành cây khẳng khiu, xám xịt, những mầm non mơn mởn đã nhú lên. (thêm tính từ miêu tả và những từ láy giàu sức gợi cảm). Hoặc: Đẹp biết bao cánh đồng lúa chín trên quê hương tôi, vào những buổi sáng sớm!... Hay sử dụng biện pháp nhân hoá: VD: Mặt trời thức dậy từ phía đằng đông, vung tay gieo những tia nắng xuống cánh đồng lúa xanh rờn. Với cách dùng biện pháp nhân hoá, sẽ tạo được những câu văn sống động, có hồn và những sự vật, sự việc được đề cập đến trong câu văn, đoạn văn cũng trở nên gần gũi, hấp dẫn, đáng yêu hơn. * Thực hành - Yêu cầu học sinh viết bài. - Gv cùng học sinh nhận xét chữa bài. - 1,2 học sinh đọc - HS trả lời - ... ta cần sử dụng biện pháp so sánh và biện pháp nhân hoá ... - HS nêu một số cảnh đẹp ở địa phương.. - HS luyện viết bài văn vào vở luyện. - Một số học sinh đọc bài viết của.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Chấm điểm một số bài văn viết đạt yêu cầu. 4. Củng cố, dặn dò Nhắc lại nội dung bài học GV nhận xét giờ học. mình. Thứ sáu, ngày 28 tháng 10 năm 2011 Tiết 1:Toán Tiết 55: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Biết giải toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. - Phiếu bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới * Giới thiệu bài * Luyện tập a) Ví dụ 1: - GV nêu ví dụ: 1,2 3 = ? (m) - Cho HS đổi các đơn vị ra dm sau đó thực hiện phép nhân. - GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân số thập phân với một số tự nhiên: Đặt tính rồi tính. 1,2 3 3,6 (m) - Cho HS nêu lại cách nhân số thập phân : 1,2 với số tự nhiên 3. b) Ví dụ 2: - GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào bảng con. - GV nhận xét, ghi bảng. - Cho 2-3 HS nêu lại cách làm. c) Nhận xét: - Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm thế nào? - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét. * Luyện tập: + Bài tập1: Đặt tính rồi tính - Mời 1 HS nêu yêu cầu.. - HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện phép nhân ra nháp.. - HS nêu. - HS thực hiện đặt tính rồi tính: 0,46 12 092 046 05,52 - HS nêu. - HS đọc phần nhận xét SGK - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phép tính, lớp làm vào nháp..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở nháp. - GV nhận xét. + Bài tập 2: ( Giảm tải) + Bài tập 3: - Mời 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán, làm vào vở. - Cả lớp và giáo viên nhận xét.. a) b) c) d). 17,5 20,9 2,048 102. -1 HS lên bảng giải , cả lớp làm vào vở. Bài giải: Trong 4 giờ ô tô đi được quãng đường là: 42,6 4 = 170,4 ( km ) Đáp số: 170,4 km. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh thường xuyên xem lại bài. Tiết 2: Tập làm văn Tiết 22: LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. MỤC TIÊU:. - Viết được một lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến nghị, thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết. * Quyền được tham gia bày tỏ ý kiến. * Bổn phận có ý thức trách nhiệm chung với lợi ích cộng đồng. * Đề hai bài làm đơn để hs lựa chọn đều có tác dụng trực tiếp về giáo dục bảo vệ môi trường II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.. - Ra quyết định (làm đơn kiến nghị ngăn chặn hành vi phá hoại môi trường). - Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. Bảng phụ viết mẫu đơn. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ HS đọc lại đoạn văn, bài văn về nhà các em đã viết lại. 3. Bài mới * Giới thiệu bài * Hướng dẫn HS viết đơn. - Mời một HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - GV treo bảng phụ đã viết sẵn mẫu đơn. - Mời 2 HS đọc mẫu đơn. - GV Cùng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn: - Quốc hiệu, tiêu ngữ. + Đầu tiên ghi gì trên lá đơn? - Đơn kiến nghị..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Tên của đơn là gì? + Nơi nhận đơn viết như thế nào? + Nội dung đơn bao gồm nhưng mục nào?. - Kính gửi: UBND Thị trấn Phố Ràng… - Nội dung đơn bao gồm: + Giới tiệu bản thân. + Trình bày tình hình thực tế. + Nêu những tác động xấu đã xảy ra hoặc có thể xảy ra. + GV nhắc HS: + Kiến nghị cách giải quyết. +)Trình bày lý do viết đơn sao cho gọn, + Lời cảm ơn. rõ, có sức thuyết phục để các cấp thấy rõ tác động nguy hiểm của tình hình đã nêu, tìm ngay biện pháp khắc phục hoặc ngăn chặn. - Mời một số HS nói đề bài đã chọn. * Thực hành viết đơn. - HS nêu. - Cho HS viết đơn vào vở. - HS nối tiếp nhau đọc lá đơn. - HS viết vào vở. - Cả lớp và GV nhận xét về nội dung - HS đọc. và cách trình bày lá đơn. 4. Củng cố, dặn dò: - Liên hệ thực tế để HS hiểu mình có: * Quyền được tham gia bày tỏ ý kiến. * Bổn phận có ý thức trách nhiệm chung với lợi ích cộng đồng. - GV nhận xét giờ học. Tiết 3:Đạo đức THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ I I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. II. Đồ dùng dạy học: -Phiếu học tập cho hoạt động 1 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ HS nêu phần ghi nhớ ở bài 5. 3. Bài mới * Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm + Bài tập 1: Hãy ghi những việc làm của HS lớp 5 nên làm và những việc không nên làm theo hai cột dưới đây:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Nên làm …….. Không nên làm ………. - HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.. - GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4. - HS trình bày. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - HS khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân + Bài tập 2: Hãy ghi lại một việc làm có trách nhiệm của em? - HS làm bài ra nháp. - HS làm bài ra nháp. - HS trình bày. - Mời một số HS trình bày. - HS khác nhận xét. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. * Hoạt động 3: Làm việc theo cặp + Bài tập 3: Hãy ghi lại một thành công trong học tập, lao động do sự cố gắng, quyết tâm của bản thân? - GV cho HS ghi lại rồi trao đổi với bạn. - HS làm rồi trao đổi với bạn. - HS trình bày trước lớp. - Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã học..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×