Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

giao an ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.92 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 13 Chiều (3B) Tiết 1. Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010 Toán (T) Ôn tập tổng hợp. I. Mục tiêu: - Củng cố thêm bảng nhân, chia 8 và các bài tập có liên quan. Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần. - Vận dụng vào làm các bài tập có liên quan. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: 2 - 3 HS Đọc bảng nhân, bảng chia 8 - Nhận xét 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài 2.1 Luyện tập BT1: Tính nhẩm 8x2= 8x4= 8x6= 8x8= 24 : 8 = 40 : 8 = 56 : 8 = 72 : 8 = - Chép bài lên bảng - HS làm bài, nêu miệng kết quả - Yêu cầu HS làm bài 8 x 2 = 16 8 x 4 = 32 8 x 6 = 48 8 x 8 = 64 24 : 8 = 3 40 : 8 = 5 56 : 8 = 7 72 : 8 = 9 BT2: Một cửa hàng ngày đầu bán được 8 kg đường, ngày thứ hai bán được 56 kg đường. Hỏi ngày thứ hai bán được gấp bao nhiêu lần ngày thứ nhất? - Chép bài lên bảng - HS đọc YCBT - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - HS trả lời. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, 1 HS lên bảng chữa Ngày thứ hai bán được nhiều gấp 7 (lần). BT3: Lớp 3 A có 32 học sinh được xếp thành các hàng đều nhau. Mỗi hàng có 8 học sinh. Hỏi lớp 3A xếp được bao nhiêu hàng? - Chép bài lên bảng - HS làm bài - Yêu cầu HS làm bài - Chữa, lớp nhận xét Lớp 3A xếp được 4 (hàng). BT4: Lớp trưởng cho HS xếp hàng. Biết mỗi hàng có 8 HS và có tất cả 4 hàng. Hỏi lớp đó có tất cả bao nhiêu HS? a) 31 b) 30 c) 32 d) Đáp án khác - Chép bài lên bảng - HS suy nghĩ tìm ra đáp án đúng nhất. - Yêu cầu HS làm bài - Chữa, lớp nhận xét. - Đáp án: d Đáp án khác. - Lớp 3A coa tất cả 33 HS 3. Củng cố, dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ôn lại các KT đã học. Chuẩn bị bài sau. __________________________________________ Tiết 3 Luyện viết chữ đẹp Bài 11 I. Mục tiêu: - Nắm chắc cấu tạo và quy trình viết chữ hoa R, P - Viết đúng chữ hoa R, P các câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ. - Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp. HSK,G viết được nét thanh nét đậm - Yêu thích môn học, có ý thức rèn luyện kĩ năng. Rèn tính tỉ mỉ, cẩn thận. II. Đồ dùng: - Chữ viết mẫu trên bảng lớp III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: HS chuẩn bị 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Hướng dẫn viết chữ hoa R, P - Yêu cầu HS quan sát và nêu quy trình - HSK,G nêu quy trình viết chữ hoa - GV viết mẫu R: Đặt bút giữa ĐK3 và ĐK4, viết nét - Viết chữ hoa P: Điểm đặt bút giống chữ móc ngược trái (đầu móc cong vào hoa R. viết nét móc ngược trái (giống nét phía trong), lia bút lên trên viết tiếp của chữ R), lia bút lên trên viết tiếp nét nét cong trên, cuối nét kượn vào giữa cong trên (cuối nét lượn vào trong). thân chữ tạo vòng xoắn nhỏ ở gần giữa thân chữ rồi viết tiếp nét móc ngược phải. - Yêu cầu HS viết bảng con, 2 HS lên bảng - HS viết bảng con, 2 HS lên bảng viết viết: R, P - HS đọc - Giới thiệu lần lượt từng câu ứng dụng: - Nêu độ cao của các con chữ trong Rút dây động rừng từng câu ứng dụng: Ráng vàng thì nắng, ráng trắng thì mưa + Chữ R, B, y, h, g, l, cao 2 li Ruộng sâu, trâu nái rưỡi, chữ đ, d cao 2 li, chữ t cao 1 li Rủ nhau đi cấy đi cày rưỡi, chữ r cao 1,25 li, các chữ còn lại Bây giờ khó nhọc, có ngày phong lưu cao 1 li. - Khoảng cách giữa các chữ là một con chữ - Theo dõi o (gần một ô vuông) - Viết mẫu: R, P, Rút, Ráng, Ruộng.. - HS viết vào vở 2.3 Hướng dẫn viết vào vở - GV đọc cho HS viết vào vở, kết hợp giải Rút dây động rừng. thích câu ứng dụng: Ráng vàng thì nắng, ráng ... - Rút dây động rừng: Ruộng sâu, trâu nái. Chỉ một việc làm bại lộ một sự việc muốn Rủ nhau ... dấu kín Bây giờ khó nhọc... - Ráng vàng thì nắng, ráng trắng thì mưa : Kinh nghiệm dân gian về dự báo thời tiết.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Ruộng sâu, trâu nái: Chỉ những điều kiện thuận lợi Rủ nhau đi cấy đi cày Bây giờ khó nhọc, có ngày phong lưu: Làm lụng vất vả sẽ có lúc được nghỉ ngơi - GV theo dõi, chỉnh sửa, uốn nắn HS. - Thu vở chấm một số bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học. ý thức của HS (tuyên dương những HS có tiến bộ trong chữ viết, động viên những HS viết chưa đạt). - Yêu cầu viết tiếp với HS chưa hoàn thành __________________________________________________________________ Chiều (4B) Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010 Tiết 2 Luyện viết chữ đẹp Bài 11: Nhạc rừng I. Mục tiêu: - HS củng cố thêm cách viết các chữ hoa N - Viết đúng, trình bày sạch đẹp đoạn luyện viết. Viết đúng các từ khó: khướu bách thanh, giọng hót, say đắm, trở lại, vượn đen, rành rọt,... - Tham gia học tập tích cực, chủ động rèn kĩ năng. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Ổn định: HS chuẩn bị 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Hướng dẫn luyện viết - GV đọc bài một lần - Một vài HS đọc lại - Tổ chức tìm hiểu nội dung - Những âm thanh diệu kì của khu rừng. - Âm thanh phát ra từ đâu? - Con khướu bách thanh (Bách thanh: là hàng trăm âm thanh) - Giọng hót ấy được tác giả miêu tả như - Giọng hót thánh thót, kiêu kì, nghe say thế nào? đắm - Ngoài âm thanh của chú khướu bách thanh đó ra, trong khu rừng còn có âm - Tiếng hú của bầy vượn đen thanh nào? - Tất cả những âm thanh này tạo nên một bản nhạc cho khu rừng. - Nhận xét, chốt - Yêu cầu HS tìm từ khó viết, dễ sai - khướu bách thanh, giọng hót, say đắm, trở lại, vượn đen, rành rọt,... - Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được - HS viết vào nháp, 2 HS lên bảng viết, dưới lớp quan sát, nhận xét. - Bài viết gồm mấy câu? Những chữ nào - 3 câu. Những chữ đầu câu: Nhạc, Con, được viết hoa? Vì sao? Giọng, Tiếng. - GV chốt lại - Nhận xét về độ cao của các con chữ, 3. Thực hành khoảng cách.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV đọc cho HS viết - HS viết - Theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở Bài 11: Nhạc rừng Con khướu bách thanh ẩn kín đâu đó hót mãi không thôi. Giọng hót thánh thót, kiêu kì nghe say đắm ngỡ tưởng chính nhờ bài hát tuyệt diệu đó mà rừng gọi được ánh nắng từ xa trở lại. Tiếng hú của bầy vượn đen lúc thoáng xa lúc gần gũi rành rọt,... ____________________________________________ Tiết 3 Mĩ thuật (T) Ôn tập: VÏ trang trÝ Trang trí đường diềm I. Môc tiªu: - HS thấy đợc tác dụng của trang trí đờng diềm trong cuộc sống. - HS biết cách trang trí và trang trí đợc đờng diềm. - HS có ý thức làm đẹp trong cuộc sống. II.§å dïng d¹y häc: - Một số đồ vật có trang trí đờng diềm. - Bài vẽ đờng diềm của học sinh nhẵng năm trớc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. KiÓm tra: 2. Bµi míi: a. Giíi thiÖu bµi: b. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét - GV giới thiệu một số đồ vật có trang trí đờng diềm - HS quan sát. vµ c¸c h×nh ë sgk. - Em có nhận xét gì về màu xắc của các đờng diềm ở h×nh 1 SGK trang 32. - HS tr¶ lêi. - Những hoạ tiết nào đợc tranh trí đờng diềm? - Cách sắp xếp hoạ tiến ở đờng diềm nh thế nào? - Hoạ tiết ở các đờng diềm thờng là những hình gì? Các hoạ tiết đợc sắp xếp nh thế nào ? Hoạt động 2: Cách trang trí - Häc sinh quan s¸t SGK MÜ thuËt trang 32. - Quan s¸t h×nh 2 sgk T 46. - Khi trang trÝ cÇn chó ý ®iÒu g× ? - HS nªu. *Cã hai c¸ch s¾p xÕp ho¹ tiÕt theo c¸ch nh¾c l¹i hay xen ke. - T« mµu theo ý thÝch, cã ®Ëm cã nhËt, sö dông tõ 35 mµu Hoạt động 3: Thực hành - Yªu cÇu HS trang trÝ theo hai c¸ch trang trÝ nh¾c - HS vÏ. l¹i vµ trang trÝ xen kÏ. - GV gîi ý mét sè ho¹ tiÕt cho HS lùa chän. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá - GV cùng HS chọn 1 số bài trang trí đẹp và cha đẹp, đính lên bảng. Gợi ý HS nhận xét sếp loại về: - HS nhËn xÐt theo c¶m + Bè côc. + VÏ ho¹ tiÕt. + VÏ mµu. nhËn riªng - GV nhận xét bổ sung và nêu rõ lí do vì sao đẹp và cha đẹp . Nhận xét chung tiết học. 3. D¨n dß: - ChuÈn bÞ cho bµi häc sau. __________________________________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Sáng (4B) Tiết 1. Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2010 Toán Nhân với số có ba chữ số (tiếp theo). I. Mục tiêu: - Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là chữ số 0. - Vận dụng vào làm các BT có liên quan. - Tham gia học tập tích cực, chủ động. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bà cũ: 3 HS lên bảng BT1 SGK trang 73 - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Phát triển các hoạt động HĐ1: Giới thiệu phép nhân 258 x 203 Mục tiêu: HS biết cách đặt tính rồi tính phép nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là chữ số 0. Cách tiến hành: - Giới thiệu phép nhân 258 x 203 258 x 203 - Gọi HS lên bảng làm, lớp làm ra nháp. - HS làm bài, lên bảng trình bày. - Hãy chỉ ra tích riêng thứ nhất, thứ hai - HS nêu và thứ ba - Nêu điểm khác nhau giữa các tích riêng - Tích riêng thứ hai toàn là chữ số 0 thì - HS đặt tính rồi tính lại: trong quá trình tính chúng ta bỏ qua + Lưu ý: Tích riêng thứ ba phải lùi vào bước này 2 chữ số so với tích riêng thứ nhất - Yêu cầu HS thực hiện phép tính tương - HS làm tự HĐ2: Thực hành - luyện tập Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vào làm các bài tập Cách tiến hành: BT1 - HS đọc YCBT - Yêu cầu HS làm BT, gọi HS lên bảng - HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng chữa bài chữa bài - Yêu cầu HS giải thích vì sao trong quá - Giải thích tại sao nhân với số có ba trình tính chỉ có hai tích riêng chữ số mà chỉ có hai tích riêng - Nhận xét, chốt a) x 523 b) x308 c) 309 x 203 563 202 1569 924 2618 1046 . 1689 . 2618 . 106169 173404 264418 BT2 - HS đọc YCBT - Yêu cầu HS tự phát hiện phép nhân - HS làm bài, giải thích vì sao lại chọn nào đúng, phép nhân nào sai như vậy.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> a, Sai cách đặt tính b, Sai cách đặt tính c, Đúng BT3 - HS đọc yêu cầu BT - Muốn biết 375 con gà ăn hết bao nhiêu - Tính số gam thức ăn 1 con gà ăn trong gam thức ăn trong 10 ngày ta làm như 10 ngày, sau đó tính số gam thức ăn 375 thế nào? con gà ăn trong 10 ngày - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm bài, chữa. Lớp nhận xét - Nhận xét, chốt ý 3. Củng cố, dặn dò - Khi nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là chữ số 0 ta cần lưu ý điều gì? (HS trả lời) - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà làm VBT, chuẩn bị bài sau. ______________________________________________ Tiết 2 Tập làm văn Trả bài văn kể chuyện I. Mục tiêu: - Hiểu được nhận xét chung của giáo viên về kết quả viết bài văn kể chuyện của lớp để liên hệ với bài làm của mình. - Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi trong bài viết của mình. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Nhận xét chung bài làm của học sinh - Một HS đọc lại các đề bài, phát biểu yêu cầu của từng đề. - GV nhận xét chung. Ưu điểm + HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề: đã kể lại câu chuyện đã nghe, đọc về người có tấm lòng nhân hậu. + Bố cục đầy đủ: 3 phần của bài văn kể chuyện. + Xưng hô nhất quán. + Diễn đạt đủ ý, trọn vẹn ý. + Lời kể có sáng tạo, hấp dẫn. Nhược điểm + Bố cục chưa đầy đủ: chỉ có hai phần. VD: Bài của Hiền, Đạt, ... (không có kết bài) + Dùng đại từ nhân xưng chưa nhất quán: Huệ,... + Khi trích lời dẫn không sử dụng dấu ngoặc kép: Ngọc,... + Kể nguyên văn chuyện đã nghe, đọc. Không kể bằng lời của mình: Hiền,... + Mắc nhiều lỗi chính tả: Huyền,... + Lời kể chưa sáng tạo, hấp dẫn: Lương, ... + Lặp từ: Đạt,... - GV trả bài cho từng HS. 2. Hướng dẫn HS chữa bài - HS đọc thầm lại bài viết của mình, đọc kĩ lời phê của GV, tự sửa lỗi. - GV giúp HS yếu nhận ra lỗi, biết cách sửa lỗi. - HS đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa lỗi..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV đến từng nhóm, kiểm tra, giúp đỡ HS sửa đúng lỗi trong bài. 3. Học tập những đoạn văn, bài hay - GV đọc một vài đoạn hoặc bài làm tốt của HS. - HS trao đổi để tìm ra cái hay, cái tốt của đoạn hoặc bài văn được GV giới thiệu. 4. HS chọn viết lại một đoạn trong bài làm của mình - HS tự chọn đoạn văn cần viết lại. - Đọc để so sánh giữa hai đoạn. 5. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Yêu cầu viết lại với HSY, K - Dặn HS chuẩn bị bài sau. __________________________________________________________________ Sáng (2A) Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2010 Tiết 1 Toán Luyện tập (tr 64) I. Mục tiêu: - Thuộc bảng trừ 14 trừ đi một số. thực hiện được phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 54 - 18. Tìm số bị trừ và số hạng chưa biết. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 54 - 18. - Vận dụng vào làm các bài tập có liên quan - Tham gia học tập tích cực, chủ động. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: 3 HS lên bảng BT2 SGK trang 63 - Nhận xét, ghi điểm Dưới lớp đọc bảng trừ 14 trừ đi một số 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Luyện tập BT1: Tính nhẩm - HS đọc YCBT - Yêu cầu HS nhẩm tính kết quả - Dựa vào bảng trừ đã học, tìm nhanh kết quả của các phép tính. - Nhận xét, chốt. Yêu cầu HS làm vào - Lần lượt từng HS nêu miệng, làm vở nhanh vào vở 14 - 5 = 9 14 - 7 = 7 14 - 9 = 5 14 - 6 = 8 14 - 8 = 6 13 - 9 = 4 BT2: Đặt tính rồi tính - HS đọc YCBT - Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính - Một vài HS nêu lại - Cho HS làm vào vở, chữa - HS làm vào vở, 6HS lên bảng chữa bài - Nhận xét, chốt ý a) -84 -30 -74 47 6 49 37 24 25 b). -62. -83. -60.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 28 34. 45 38. BT3: Tìm x - x đóng vai trò là thành phần gì trong mỗi phép tính? - Yêu cầu HS làm. - Nhận xét, chốt ý a) x - 24 = 34 b) ... x = 34 + 24 x = 58 BT4 - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải vào vở. - Nhận xét, chốt cách giải đúng.. 12 48 - HS đọc YCBT. - Phần a: x là số bị trừ. - Phần b, c: x là số hạng chưa biết. - HS làm vào vở, 3 HS lên bảng, lớp nhận xét. c) ... - HS đọc YCBT, lớp đọc thầm. - Ở một cửa hàng đồ chơi: Có 84 ô tô và xe máy, trong đó có 45 ô tô. - Có bao nhiêu máy bay. - HS làm, chữa bài, lớp nhận xét.. BT5 - HS đọc YCBT - Nhận xét hình mẫu - HS thực hành nối trong SGK 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS về nàh hoàn thành VBT, chuẩn bị bài sau. _____________________________________________ Tiết 2 Tự nhiên xã hội Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở I. Mục tiêu: - Biết được lợi ích và những công việc cần làm để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở. - Thực hiện giữ gìn vệ sinh xung quanh khu nhà ở (sân, vườn, khu vệ sinh, phòng tắm) - Nói và thực hiện vệ sinh xung quanh nhà ở cùng các thành viên trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình vẽ trong SGK, phiếu BT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: Đồ dùng trong gia đình - Nêu một số đồ dùng trong gia đình và công dụng của chúng. - Chúng ta cần làm gì để đồ dùnẻptong gia đình chúng ta luôn bền đẹp? - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Phát triển các hoạt động HĐ1: Quan sát tranh MT: HS nêu được nội dung các tranh - Yêu cầu HS quan sát từng tranh và trả - Quan sát tranh lời các câu hỏi: - Thảo luận nhóm đôi tìm hiểu nội dung.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Tranh 1: + Tranh vẽ cảnh gì? + Việc làm đó mang lại lợi ích gì? - Tranh 2: + Gọi HS nêu nội dung tranh + Nhận xét, chốt - Tranh 3: + Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu việc làm của người trong tranh và lợi ích của việc làm ấy - Tranh 4: + Gọi HS nêu nội dung - Tranh 5: + Tranh vẽ ai? + Người đó đang làm gì? + Việc làm đó mang lại lợi ích gì? - Nêu nơi sống (vùng) của những người trong tranh - GV chốt: Phải giữ môi trường luôn sạch sẽ ở bất cứ nơi đâu, để đảm bảo sức khỏe, phòng nhiều bệnh tật. từng bức tranh. + Tranh vẽ mọi người trong gia đình đang quét dọn hè phố trước nhà. + Đường phố, vỉa hè luôn sạch sẽ - Mọi ngưoiừ đang chặt bớt cành cây, phát quang bụi rậm. - Để ruồi, muỗi không có nơi ẩn nấp, trú ngụ. - Một người phụ nữ đang quét rọn chuồng lợn. - Giữ môi trường xung quanh sạch sẽ, không có mùi khó chịu, không có chỗ cho ruồi muỗi trú ngụ. - Một người con trai đang rọn, rửa nhà vệ sinh. - Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở - Một người đang dùng cuốc để dọn sạch cỏ xung quanh khu vực giếng. Giúp cho giếng sạch sẽ, không làm ảnh hưởng đến nguồn nước sạch. - Thành phố (1), nông thôn (2), miền núi (3,4), nông thôn (5) - HS nêu lại - Nêu thêm các việc làm để giữ sạch môi trường mà em từng làm hoặc nhìn thấy. HĐ2: Liên hệ thực tế MT: HS nêu được các việc làm để giữ môi trường luôn sạch sẽ - Để môi trường sạch sẽ, em đã làm gì? - HS thảo luận nhóm, đại diện các nhóm - GV chốt trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung - Việc giữ môi trường luôn sạch sẽ có lợi ích gi? HĐ3: Thi ai ứng xử nhanh MT: HS giải quyết các tình huống, xem ai ứng xử nhanh và đúng mực nhất - GV nêu các tình huống - HS thi nhau xử lí, ứng xử - Sắm vai - Đóng vai diễn lại tình huống 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS có ý thức giữ gìn môi trường xung quanh nàh mình cũng như lớp, trương. Chuẩn bị bài sau. __________________________________________ Tiết 3 Luyện từ và câu Từ ngữ về công việc gia đình. Câu kiểu Ai làm gì? I. Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc trong gia đình (BT1). Tìm được các bộ phận trả lời cho từng câu hỏi Ai? Làm gì? (BT2). Biết chọn các từ cho sẵn để tạo thành câu kiểu Ai làm gì? (BT3).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Tham gia học tập tích cực, chủ động II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: HS nói lại bài tập 3 tiết "Từ ngữ về tình cảm gia đình. Dấu phẩy" - Nhận xét, ghi điểm Dưới lớp tìm các từ ngữ về tình cảm gia đình, đặt câu Đặt câu theo kiểu Ai là gì? 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Phát triển các hoạt động HĐ1: Công việc trong gia đình BT1: - HS đọc YCBT, lớp đọc thầm, làm - Yêu cầu HS tìm từ chỉ công việc em đã miệng, nhiều HS nêu từ vừa tìm được. làm ở nhà để giúp cah mẹ - quét nhà, rửa bát, nhặt rau,... - Những từ ngữ vừa nêu là những từ ngữ - Từ chỉ hoạt động chỉ gì? - Yêu cầu HS đặt câu với các từ vừa tìm - Nhiều HS đặt câu: được, gạch chân từ chỉ hoạt động VD: Em quét nhà. - Quét nhà là hoạt động của ai? Em - Câu Em quét nhà. Thuộc kiểu câu Ai - Nêu các bộ phận của câu: Gồm 2 bộ làm gì? phận: Em / quét nhà. - Em là bộ phận trả lời cho câu hỏi nào? - Ai? - quét nhà? - làm gì? HĐ2: Câu kiểu Ai làm gì? BT2: - Câu kiểu Ai làm gì? gồm mấy bộ - HS đọc YCBT phận? Là những bộ phận nào? - HS trả lời - So sánh điểm giống và khác nhau giữa - Giống: cùng có bộ phận thứ nhất trả câu kiểu Ai là gì? voíư câu kiểu Ai làm lời cho câu hỏi Ai? (cái gì?, con gì?) gì? - Khác: Bộ phận thứ hai - Yêu cầu HS tìm các bộ phận của từng - HS tìm, nêu miệng, lớp nhận xét câu trong BT2 a, Chị / đến tìm bông cúc màu xanh. B, Cây / xòa cành ôm cậu bé. C, Em / học thuộc đoạn thơ. D, Em / làm ba bài tập toán. Xếp chúng vào bảng (theo mẫu) Ai? làm gì? Chị đến tìm bông cúc màu xanh. BT3 - Gọi HS đọc yêu cầu của BT - Chọn và xếp từ ở ba nhóm thành câu - Yêu cầu HS chọn từ - HS làm, một số HS đọc bài làm, lớp - Nhận xét, chốt nhận xét - Em giặt quần áo. - Chị em xếp sách vở. - Linh rửa bát đũa / xếp sách vở..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Cậu bé giặt quần áo/ rửa bát đũa. - Em và Linh quét dọn nhà cửa. 3. Củng cố, dặn dò: - Đặt câu theo kiểu Ai làm gì? (HS đặt câu) - Nhận xét tiết học - Dặn dò HS về nàh hoàn thành VBT, đặt thêm một số câu theo kiểu Ai làm gì? Chuẩn bị bài sau. __________________________________________ Tiết 4 Hoạt động ngoài giờ lên lớp Tìm hiểu ngày 22 / 12 I. Mục tiêu: - HS hiểu ý nghĩa ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam. - Có ý thức học tập để chào mừng ngày 22 - 12. - Tham gia học tập tích cực, chủ động. II. Đồ dùng học tập Tài liệu có liên quan đến ngày 22 - 12 (Ý nghĩa) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Giíi thiÖu bµi. 2. Phát triển các hoạt động a. Hát vui b.T×m hiÓu vÒ ngµy 22 - 12 - GV đọc cho HS nghe về ý nghĩa của ngày 22 - 12 Quân đội nhân dân Việt Nam là con đẻ của phong trào cách mạng và nhân dân. Trong cao trào Xô Viết Nghễ Tĩnh (1930-1931), cuộc tổng diễn tập đầu tiên của cách mạng nước ta, đã xuất hiện lực lượng vũ trang nhân dân. Từ những cuộc biểu tình lưu huyết của công nông Vinh-Bến Thủy đã xuất hiện những đội tự vệ, những đội xích vệ đỏ đầu tiên. Chính những xích vệ ấy đã đi đầu trong việc bảo vệ các làng đỏ trong quá trình tồn tại Xô Viết Nghễ Tĩnh. Lực lượng võ trang nhân dân hình thành rõ nét hơn trong thời kỳ vận động trực tiếp cho thắng lợi của các mạng Tháng Tám (1939-1945). Trong thời kỳ khởi nghĩa Bắc Sơn (9-1940) Đảng ta đã xây dựng đội du kích Bắc Sơn. Ngày 14.2.1941, Đội du kích Bắc Sơn được chính thức thành lập ở khu rừng Khuỗi Nọi, xã Vũ Lễ, châu Bắc Sơn (Lạng Sơn). Đồng chí Hoàng Văn Thụ thay mặt Trung ương Đảng công nhận và giao nhiệm vụ cho đội. Đội có 32 người chia ra 3 tiểu đội do đồng chí Lương Văn Chi và Chu Văn Tấn chỉ huy. Vũ khí chỉ co 5 khẩu súng trường, còn toàn súng kíp và dao găm. Sau hội nghị Trung lần thứ 8 (5-1941), đồng chí Phùng Chí Kiên, được cử phụ trách khu căn cứ Bắc Sơn, Võ Nhai. Đội du kích Bắc Sơn được mang tên mới là Cứu quốc quân cho phù hợp với nhiệm vụ cứu nước trước mắt. Cũng lúc ấy, ở Nam Bộ, đội du kích Nam Kỳ đã xuất hiện trong cuộc khởi nghĩa Nam Kỳ (23.11.1940).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Cùng với nhân dân các dân tộc Bắc Sơn-Võ Nhai, Cứu quốc quân đương đầu với cuộc càn quét của 4.000 quân Pháp, khố xanh, khố đỏ và lính dõng. Các đồng chí Phùng Chí Kiên, Lương Văn Chi hy sinh. Hàng chục đội viên khác của đội bị sát hại, bị xử bắn ngay ở chân đồn Mỏ Nhài. Nhưng dưới dự chỉ đạo trực tiếp của đồng chí Hoàng Quốc Việt, ngày 15.9.1941, trung đội Cứu quốc quân 2 được thành lập tại khu rừng Khuôn Mánh, thôn Ngọc Mỹ, xã Tràng Xá (Võ Nhai) với 47 chiến sĩ (có 3 nữ) do đồng chí Chu Văn Tấn chỉ huy. Trong 8 tháng đánh du kích ở Tràng Xá (7-1941 đến 2-1942). Cứu quốc quân bám đất, bám dân chiến đấu, lực lượng ngày càng lớn mạnh, từ 47 chiến sĩ đã tăng lên 70, vũ khí ngày càng tốt hơn do cướp được của địch khiến chúng phải gọi Cứu quốc quân là "hùm xám Bắc Sơn" Cũng lúc đó, ở Pác Bó (Cao Bằng) Hồ Chủ Tịch chỉ thị thành lập đội du kích Cao Bằng-nơi có phong trào Việt Minh khá nhất-gồm 12 chiến sĩ do đồng chí Lê Quảng Ba chỉ huy. Để chuẩn bị về lý luận cho công tác xây dựng lực lượng võ trang, Người đã viết các tác phẩm như: cách đánh du kích, phép dùng binh của Tôn Tử. Lực lượng Cứu quốc quân tiếp tục phát triển. Ngày 25.2.1944, trung đội Cứu quốc quan 3 thành lập ở Khuối Kịch châu Sơn Dương (Tuyên Quang). Tháng 101944. Đội được bổ sung một lực lượng quan trọng sau cuộc vượt ngục của 12 đồng chí cán bộ Đảng ở nhà lao Chợ Chu, trong đó có các đồng chí Song Hào, Lê Hiếu Mại... Sau hơn một năm bị bọn Tưởng Giới Thạch giam giữ trái phép ở Quảng Tây (Trung Quốc), Hồ Chủ Tịch về lại Cao Bằng, kịp thời hoãn lệnh khởi nghĩa của Liên tỉnh ủy Cao Bắc-Lạng, vì đây là thời kỳ "hòa bình phát triển đã qua nhưng thời kỳ toàn dân khởi nghĩa chưa tới" Ngày 22.12.1944, theo chỉ thị của Hồ Chủ tịch, đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập tại một khu rừng nằm giữa hai tổng Hoàng Hoa Thám và Trần Hưng Đạo thuộc châu Nguyên Bình, Cao Bằng. Đồng chí Võ Nguyên Giáp được Hồ Chủ Tịch ủy nhiệm lãnh đạo, đội biên chế thành 3 tiểu đội do đồng chí Hoàng Sâm làm đội trưởng và đồng chí Xích Thắng làm chính trị viên. Đội chỉ có 34 chiến sĩ với 34 cây súng nhưng đều là những chiến sĩ kiên cường của công nông được chọn lọc từ các đội du kích ở Cao-Bắc-Lạng, một số đã học quân sự ở nước ngoài, hầu hết đã qua chiến đấu, và điều quan trọng hơn cả là không có ai không có nợ máu với đế quốc và phong kiến. Việc thành lập đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân có ý nghĩa đặc biệt quan trọng với lịch sử quân đội ta. Chỉ thị thành lập đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân của Hồ Chủ tịch tuy ngắn nhưng rất súc tích bao gồm các vấn đề chủ yếu về đường lối quân sự của Đảng ta: vấn đề kháng chiến toàn dân, động viên và vũ trang toàn dân, nguyên tắc xây dựng lực lượng võ trang cách mạng, phương.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> châm xây dựng 3 thứ quân, phương thức hoạt động kết hợp quân sự với chính trị của lực lượng võ trang, nguyên tắc tác chiến và chiến thuật du kích của lực lượng võ trang, Hồ Chủ tịch nói: "...Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân là đội đàn anh mong cho chóng có những đội đàn em khác. Tuy lúc đầu qui mô của nó còn nhỏ, nhưng tiền đồ của nó rất vẻ vang. Nó là khởi điểm của Giải phóng quân, nó có thể đi suốt từ Nam chí Bắc, khắp đất nước Việt Nam chúng ta". Chính vì ý nghĩa đó, ngày 22.12.1944 được chọn làm ngày kỷ niệm thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam. Dưới lá cờ đỏ sao vàng, đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân đã long trọng đọc lời tuyên thệ. Sau đó, theo yêu cầu của anh em, đội tổ chưc một bữa cơm nhạt không rau, không muối để nêu cao tinh thần chịu đựng gian khổ, hy sinh của các chiến sĩ cách mạng. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân, lực lượng chủ lực đầu tiên của quân đội nhân dân Việt Nam, chấp hành chỉ thị phải đánh thắng trận đầu của Bác đã mưu trí táo bạo hạ đồn Phay Khắt (24.12) và Nà Ngần (25.12.1944) trong hoàn cảnh "ăn mỗi ngày một bữa, đánh mỗi ngày hai trận" Chỉ sau một tuần lễ, Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân đã phát triển thành 3 trung đội làm nòng cốt cho công tác tuyên truyền, diệt địch, biến Cao-BắcLạng thành một căn cứ vững chắc. Tháng 4-1945, theo quyết định của hội nghị quân sự Bắc Kỳ, Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và Cứu quốc Quân đã thống nhất lại vào ngày 15.5.1945 và mang têm Việt Nam Giải phóng quân. Lễ thống nhất được tổ chức tại Chợ Chu (Thái Nguyên) với 13 đại đội. Tại các chiến khu cách mạng trong nước, lực lượng du kích vẫn phát triển trong hình thái 3 thứ quân: tháng 5-1945 thành lập trung đội du kích của chiến khu Quang Trung tháng 6-1945 đội du kích Đông Triều ra đời, đội du kích Ba Tơ thì từ tháng 3.1945.. Trong Tổng khởi nghĩa Tháng Tám, Việt Nam giải phóng quân có vai trò rất quan trọng; 2 giờ chiều ngày 16-8-theo lệnh của ủy Ban khởi nghĩa toàn quốc và lời kêu gọi của Hồ Chủ Tịch ngày 13.8-từ cây đa Tân Trào, đơn vị chủ lực Việt Nam giải phóng quân do đồng chí Võ Nguyên Giáp chỉ huy tiến thị xã Thái Nguyên, mở đầu cho tổng khởi nghĩa toàn quốc. Lực lượng võ trang đã hỗ trợ đắc lực cho lực lượng chính trị, tổng khởi nghĩa giành chính quyền. Chỉ sau 15 ngày, ách đế quốc ngót trăm năm, ngai vàng phong kiến hàng ngàn năm đã bị lật nhào. Ngày khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, quân đội ta mang tên Vệ quốc đoàn, đánh dấu thời kỳ hình thành của quân đội Việt Nam. Trong kháng.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> chiến chống Pháp quân đội ta mang tên quen thuộc nhất cho đến ngày nay là Quân đội nhân dân Việt Nam. Với chiến thắng Điện Biên Phủ vĩ đại, quân đội ta đã bước vào thời kỳ trưởng thành. Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ vĩ đại vừa qua, Quân đội nhân dân Việt Nam cũng như mọi bộ phận khác của nó mang cái tên lịch sử là Giải phóng quân miền Nam đã góp phần quyết định cùng toàn dân đánh bại tên đế quốc đầu sỏ, đánh sập ngụy quyền tay sai, giải phóng hoàn toàn miền Nam vào mùa Xuân 1975. "... Quân đội ta có sức mạnh vô địch vì nó là quân đội nhân dân do Đảng ta xây dựng, Đảng ta lãnh đạo và giáo dục" (Hồ Chủ Tịch Trên cơ sở của một cuộc chiến tranh nhân dân vĩ đại, quân đội ta từ một lực lượng nhỏ bé, vũ khí trang bị thô sơ đã vươn lên thành một đội quân hùng hậu, chính quy hiện đại, gắn bó với nhân dân, tô đậm truyền thống vẻ vang mà Bác Hồ, người cha của các lực lượng võ trang Việt Nam, đã dạy: "... Quân đội ta trung với Đảng, hiếu với dân, sẵn sàng chiến đấu hy sinh vì độc lập tự do của tổ quốc, vì chủ nghĩa xã hội, nhiệm vụ nào cũng hoàn thành, khó khăn nào cũng vượt qua, kẻ thù nào cũng đánh thắng..." c, Phát động thi đua d, Văn nghệ 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học ______________________________________________ Chiều (2C) Tiết 1 Toán (T) Ôn tập: Bảng trừ 14 trừ đi một số I. Mục tiêu: - Củng cố, giúp HS nắm chắc về bảng trừ 14 trừ đi một số và các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34 - 8, 54 - 18. - Vận dụng vào làm các BT có liên quan. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: 3 HS lên bảng BT3 SGK trang 64 - Nhận xét, ghi điểm Dưới lớp đọc bảng trừ 14 trừ đi một số. 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Luyện tập BT1: Tính a) - 14 - 34 -24 -64 -84 9 15 8 54 36 b). - 44. - 54. -94. -74. -14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 32. 29. 85. - Chép bài lên bảng - Yêu cầu HS làm, nhận xét, chốt ý a) - 14 - 34 -24 9 15 8 5 19 16. 56. 8. - HS chép và làm bài, lần lượt từng HS lên bảng làm, lớp nhận xét. -64 -84 54 36 10 48. b). - 44 - 54 -94 -74 -14 32 29 85 56 8 12 25 9 18 6 BT2: Đặt tính rồi tính: a) 74 - 48 34 - 14 94 - 47 b) 82 - 26 53 - 45 61 - 59 - Chép bài lên bảng - HS chép và làm bài, lần lượt từng HS - Yêu cầu HS làm, nhận xét, chốt ý lên bảng làm, lớp nhận xét. BT3: Tháng 9 Lan được 54 điểm mười. Tháng 10 Lan được ít hơn 9 điểm mười. Hỏi tháng 10 Lan được bao nhiêu điểm mười? - Chép bài lên bảng - HS chép và làm bài, HS lên bảng làm, - Yêu cầu HS làm, nhận xét, chốt ý lớp nhận xét. Tóm tắt: 34 điểm mười Tháng 9 : | | | Tháng 10: | | 9 điểm mười ? điểm mười Bài giải Tháng 10 Lan được số điểm mười là: 34 - 9 = 25 (điểm mười) Đáp số: 24 điểm mười 3 4 BT4: Hình bên có .... hình tam giác .... hình tứ giác 2 1 5 - Chép bài và vẽ hình lên bảng - HS vẽ hình và đếm số hình tam giác, - Yêu cầu HS làm, nhận xét, chốt ý tứ giác, HS trả lời miệng, lớp nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. ___________________________________________ Tiết 2 Tiếng Việt (T) Ôn tập tổng hợp I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS các kiến thức về câu kiểu Ai làm gì? Biết đặt câu theo kiểu Ai là gì? Biết tìm các bộ phận trong câu,....

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Tham gia học tập tích cực, chủ động rèn kĩ năng. Yêu quý môn học, có ý thức sử dụng câu kiểu Ai làm gì? trong giao tiếp, học tập. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng. Lớp theo dõi, nhận xét Đặt câu theo kiểu Ai là gì? Xác định các bộ phận trong câu. - Nhận xét, ghi điểm Dưới lớp đặt câu theo kiểu Ai làm gì? 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Luyện tập BT1: Đặt 5 câu theo kiểu Ai làm gì? - Chép bài lên bảng - HS đọc yêu cầu BT - Yêu cầu HS làm bài - HS đặt câu, một số HS đọc bài làm của - Nhận xét, chốt ý mình, lớp nhận xét VD: Mẹ em đi chợ. Em quét nàh giúp mẹ. Bố em đứng ngoài sân. BT2: Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? hai gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì? a) Em giặt quần áo cho mẹ. b) Mẹ xếp bát đũa lên bàn. c) Con mèo rửa mặt. d) Những con cá quẫy tóe nước. - Chép bài lên bảng - HS đọc yêu cầu BT - Yêu cầu HS làm bài - HS đặt câu, một số HS đọc, HS lên - Nhận xét, chốt ý bảng chữa bài, lớp nhận xét. a) Em giặt quần áo cho mẹ. b) Mẹ xếp bát đũa lên bàn. c) Con mèo rửa mặt. d) Những con cá quẫy tóe nước. BT3: Viết một đoạn văn ngắn(4 - 5 câu) kể về gia đình em. (Ch ỉ ra nh ững câu thuộc kiểu câu Ai làm gì có trong bài.) - Chép bài lên bảng - HS đọc yêu cầu BT - Yêu cầu HS làm bài - HS viết, một số HS đọc bài làm của - Nhận xét, chốt ý mình, lớp nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu hS về nhà tìm thêm một số câu theo kiểu Ai làm gì? __________________________________________________________________ Sáng (2A) Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010 Tiết 1 Toán 15;16;17;18 trõ ®i mét sè I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Biết cách thực hiện các phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 15, 16, 17 trừ đi một số. - Vận dụng vào làm các bài tập có liên quan. - Tham gia học tập tích cực, chủ động. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi nội dung BT2 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: 3 HS lên bảng BT3 SGK trang 64 - Nhận xét, ghi điểm Dưới lớp đọc bảng trừ 14 trừ đi một số 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Phát triển các hoạt động HĐ1: Giới thiệu các phép tính 15 - 7 và 16 - 9 Mục tiêu: HS biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 15 - 7 và 16 - 9. Cách tiến hành: - Nêu bài toán dẫn đến phép trừ 15 - 7 - Nêu phép tính 15 - 7 - Yêu cầu HS thực hiện bằng que tính - HS thực hiện tìm kết quả bằng que tính. Rút ra kết luận: Còn 8 que tính. - Vậy 15 - 7 bằng bao nhiêu? 15 - 7 = 8 - Lưu ý cách đặt tính - 1HSK,G lên bảng đặt tính, lớp quan - Hướng dẫn HS tính sát - HS thực hiện phép tính vào vở nháp -15 7 8 - Nhiều HS nêu lại cách tính - Tương tự với phép tính 16 - 9 16 9 7 - GV cùng HS thành lập bảng trừ 15, 16, - HS đọc nhiều lầm bảng trừ tổng hợp 17, 18 trừ đi một số HĐ2: Luyện tập - thực hành Mục tiêu: HS vận dụng bảng trừ vào làm các BT Cách tiến hành: BT1 - HS đọc YCBT - Yêu cầu HS làm vào vở. - HS làm vào vở, lần lượt từng HS lên - Nhận xét, chốt bảng làm bài. Lớp nhận xét a) 15 -15 -15 -15 -15 8 9 7 6 5 7 6 8 9 10 b) 17 -16 -16 -16 -17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 9 7. 7 9. 8 8. 8 9. 9 8. c) -18 -13 -12 9 7 8 9 6 4 BT2: Treo bảng phụ Yêu cầu HS làm theo nhóm 2 15 - 6 15 - 8. 17 - 8 7. 16 - 9. 20 -14 6 8 8 12 - HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm. - HS làm miệng, nêu kết quả.. 9 17 - 9. 18 - 9 8. 15 - 7. 16 - 8. 3. Củng cố, dặn dò - Dặn HS về nàh thuộc bảng trừ. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ____________________________________________ Tiết 2 Chính tả N-V: Quà của bố I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài chính tả (đoạn 1 trong bài Quà của bố), trình bày sạch đẹp, khoa học. HSK,G viết được nét thanh nét đậm. Viết đúng các từ khó, dễ lẫn: lần nào, cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, thơm lừng, cá sộp, thoa láo,... - Củng cố quy tắc chính tả iê/ yê, d/ gi, thanh hỏi / ngã - Có ý thức luyện nét chữ, rèn nết người. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng viết Yếu ớt, kiến đen, khuyên bảo, múa rối, nói dối, mở cửa - Nhận xét, tuyên dương Dưới lớp viết vào vở nháp 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Phát triển các hoạt động HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả a, Ghi nhớ nội dung - GV đọc bài 1 lần - Vài HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Đoạn trích nói về những gì? - Những món quà của bố khi đi câu về. - Quà của bố khi đi câu về có những gì? - Từ chỉ sự vật: Cà cuống, niềng niệng, - Những từ ngữ đó thuộc từ ngữ chỉ gì? hoa sen đỏ, các sộp, cá chuối. b, Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn trích có mấy câu? 4 câu - Chữ đầu câu viết như thế nào? - Viết hoa..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Trong đoạn trích có sử dụng những - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu câu nào? dấu ba chấm. c, Hướng dẫn viết từ khó - Tìm và viết các từ khó, dễ lẫn trong - lần nào, cà cuống, niềng niễng, nhộn bài? nhạo, thơm lừng, cá sộp, thoa láo,... d, Thực hành - GV đọc bài cho HS viết e, Soát lỗi g, Chấm, chữa bài HĐ2: Hướng dẫn làm BT chính tả BT2 - HS đọc yêu cầu BT - Yêu cầu HS tìm từ - Làm vào VBT, vài HS đọc bài làm. - Nhận xét, chốt ý Câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập BT3 (a) - HS đọc YCBT - Yêu cầu HS làm - HS làm vào VBT - Chữa Dung dăng dung dẻ Dắt trẻ đi chơi Đến ngõ nhà giời Lạy cậu, lạy mợ Cho cháu về quê Cho dê đi học 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Yêu cầu viết lại với HS viết chưa đạt, mắc quá nhiều lỗi chính tả. _____________________________________________ Tiết 3 Tập làm văn Kể về gia đình I. Mục tiêu: - Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước (BT1). Viết được đoạn văn ngắn từ 3 - 5 câu theo nội dung BT1. - Tích cực rèn kĩ năng nói trước lớp và kĩ năng viết văn. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: 2HS lên bảng Đọc BT2 tiết TLV trước (Gọi điện) - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Phát triển các hoạt động HĐ1: Kể về gia đình Mục tiêu: HS kể về gia đình của mình một cách tự nhiên. Cách tiến hành: BT1 - HS đọc YCBT, lớp đọc thầm - Yêu cầu HS đọc gợi ý - 1 HS đọc phần gợi ý - Yêu cầu HS thực hành theo cặp đôi hỏi - Hoạt động nhóm đôi.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> và trả lời về gia đình của nhau. - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả - Các nhóm trình bày - Yêu cầu cá nhân kể về gia đình mình - HS kể, lớp nhận xét - Nhận xét HĐ2: Viết về gia đình Mục tiêu: HS viết thành đoạn văn lời kể về gia đình của mình. Cách tiến hành: BT2 - HS đọc YCBT, lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS viết vào VBT - HS viết, vài HS đọc bài viết của mình - Nhận xét trước lớp. Lớp nhận xét VD: Gia đình em có bốn người. Bố em là bộ đội, mẹ em là giáo viên. Anh trai em học lớp 5. Em rất yêu quý gia đình của mình... 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tập kể về gia đình mình. Chuẩn bị bài sau. ___________________________________________ Tiết 4 Sinh hoạt Kiểm điểm các hoạt động trong tuần 13. Công tác mới I. Mục tiêu: - Giúp HS có ý thức rèn luyện các nền nếp trong học tập và HĐNG cũng như vui chơi, đọc truyện. - Biết sửa chữa khi mắc lỗi và cố gắng vươn lên trong học tập. Phát huy những ưu điểm của tuần qua. - Nắm được nhiệm vụ thi đua trong tuần sau. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Ổn định tổ chức - Quản ca cho lớp hát 2. Nội dung: - Các tổ trưởng, lớp phó học tập lần lượt nhận xét các thành viên trong tổ (lớp) về: + Học tập (đi học, ý thức trong giờ học...). + Đạo đức, HĐNG (chào cờ, thể dục giữa giờ). + Việc chuẩn bị đồ dùng học tập trước khi đến lớp. - Ý kiến của các thành viên trong tổ (hứa sửa sai nếu mắc lỗi,...). 3. Giáo viên nhận xét, đánh giá * Ưu điểm - Đi học đều. - Nền nếp học tập đã ổn định, HS có ý thức học bài và làm bài tốt. - Nền nếp giữ vở sạch, viết chữ đẹp có tiến bộ. - Đã có sự chuẩn bị bút, mực, đồ dùng học tập trước khi đến lớp. ... * Một số tồn tại: - Một số HS đi học muộn, nói chuyện riêng trong giờ học, ăn quà vặt, quên đồ dùng học tập, chuẩn bị chưa chu đáo trước khi đến lớp, truy bài chưa tự giác. - Vẫn còn HS không mặc đồng phục trong buổi lễ chào cờ, một số không đội mũ ca nô khi tập thể dục giữa giờ..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Chữ viết của một số em chưa có tiến bộ, giữ vở chưa sạch sẽ, còn dây mực ra sách vở. 4. Bình bầu thi đua giữa các tổ, cá nhân - GV kết hợp với HS bình bầu các thi đua giữa các tổ, bầu cá nhân xuất sắc trong tuần, cá nhân có tiến bộ. 5. Công tác mới - Tiếp tục duy trì và phát huy những mặt mạnh, khắc phục mặt chưa tốt, biết nhận lỗi và sửa sai. + Học tập nghiêm túc, tự giác... + Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, có ý thức giữ vệ sinh lớp học: không vứt rác ra lớp học, nhặt giấy rác bỏ thùng rác (nếu có), giữ gìn trường lớp sạch sẽ. + Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập cũng như bài học trước khi đến lớp. + Tiếp tục luyện chữ, giữ vở sạch đẹp hơn. ... 6. Chương trình văn nghệ __________________________________________________________________.

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×