Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.54 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 15 - Tiết:15 Ngày soạn: /11/2010 Ngày dạy: /11/2010 Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT I/ Mục tiêu bài dạy: Sau bài học H/S cần 1. Kiến thức: - Khái niệm của núi - Phân biệt được sự khác nhau giữa độ cao tuyệt đối và độ cao tương đối của địa hình núi già và núi trẻ - Trình bày sự phân loại núi theo độ cao, một số đặc điểm của địa hình núi đá vôi 2. Kỹ năng, thái dộ - Xác định được một số núi già và núi trẻ 3. Thái độ: - Ý thức bảo vệ thắng cảnh do địa hình núi tạo nên - Tìm hiểu thêm vẻ đẹp thiên nhiên của đất nước ta II/ Phương tiện dạy học cần thiết: - Hình 34, 35 phóng to - Bản đồ địa lí TNVN III/ Tiến trình tổ chức bài mới: 1 Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là nội lực, ngoại lực? Ví dụ? - Núi lửa là gì? Động đất là gì? Nêu tác hại của núi lửa và động đất 2 Giới thiệu bài mới: Các bước lên lớp GM1: Núi và độ cao của núi - Treo hình 34 lên bảng - Hãy quan sát hình và mô tả núi (Núi là địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất. Độ cao 500m so với mực nước biển. Chỗ giáp giữa núi và mặt đất bằng phẳng được gọi là chân núi. Sườn núi càng dốc chân núi càng ro)õ - Cách tính độ cao tuyệt đối và cách tính độ cao tương đối khác nhau như thế nào? Độ cao tuyệt đối được tính bằng khoảng cách chênh lệch từ đỉnh núi tới mực nước biển. Độ cao tương đối được tính bằng khoảng cách chênh lệch từ đỉnh núi tới chân núi - Cho biết đỉnh núi A có độ cao tương đối là bao nhiêu, độ cao tuyệt đối là bao nhiêu? (Tuyệt đối: 1500m Tương đối: 1000m, 500m) - Mở rộng: trên bản đồ người ta sử dụng độ cao tuyệt đối - Dựa vào độ cao tuyệt đối, người ta chia núi thành mấy loại? Đó là những loại nào? Độ cao là bao nhiêu? (Người ta chia núi thành 3 loại: núi thấp dưới. Nội dung cần ghi bảng 1. Núi và độ cao của núi - Núi: địa hình nhô cao khoảng 500m, có đỉnh, sườn và chân núi - Có 2 cách tính độ cao của núi + Độ cao tuyệt đối: được tính bằng khoảng cách chênh lệch từ đỉnh núi tới mực nước biển. + Độ cao tương đối: được tính bằng khoảng cách chênh lệch từ đỉnh núi tới chân núi.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1000m. Trung bình từ 1000m đến 2000m. Cao từ 2000m trở lên) - Cho học sinh lên bảng xác định các vùng núi thấp, trung bình cao trên bản đồ tự nhiên Việt Nam GM2: Núi già, núi trẻ - Treo hình 35 cho học sinh quan sát - Dựa vào hình 35 và thông tin trong sách giáo khoa các em thảo luận phiếu bài tập Hình thái Đỉnh Sườn Thung lũng Nguyên nhân Ví dụ. Núi già Tròn Thoải Rộng. Núi trẻ Nhọn Dốc Hẹp. Ngoại lực. Nội lực. 2. Núi già, núi trẻ Căn cứ và thời gian thì người ta chia núi ra làm 2 loại: núi già, núi trẻ Hình thái Đỉnh Sườn Thung lũng Nguyên nhân Ví dụ. Núi già Tròn Thoải Rộng. Núi trẻ Nhọn Dốc Hẹp. Ngoại Nội lực lực Xcang Himalaya đinavi. Xcang Himalaya đinavi - Gọi đại diện nhóm trả lời - Giáo viên chốt lại, chỉ cho học sinh thấy 2 ngọn núi Xcangđinavi và Himalaya (Á) GM3: Địa hình Cacxtơ và các hang động 3. Địa hình Cacxtơ và các hang động - Gọi học sinh đọc mục 3/44 sách giáo khoa - Địa hình Cacxtơ là địa hình gì? (Địa hình Cacxtơ là - Địa hình núi đá vôi được gọi là địa hình loại địa hình đặc biệt của vùng vúi đá vôi. Các ngọn Cacxtơ núi ngày thường có hang động rất đẹp) - Ví dụ? (Động Phong Nha (Quảng Bình), động Tam Thanh (Lạng Sơn), Tam Cốc-Bích động (Ninh Bình), Hương Tích (hà Tây) - Mở rộng: Động Phong Nha là một trong những hang động đẹp nhất thế giới IV/ Củng cố bài học: - Nêu cấu tạo của núi - Sắp xếp các ngọn núi sau theo 3 loại núi thấp, cao và trung bình Bà Đen (986m) Tam Đảo (1591m) Nưa (538m) Phanxipăng (3143m) Tản Viên (1287m) Tây Côn Lĩnh (2419m) V/Dặn dò: - Học thuộc bài - Xem trước bài 14 - Ôn tập từ bài 1-13. Viết những câu hỏi khó hiểu ra giấy để chuẩn bị ôn thi học kì I.
<span class='text_page_counter'>(3)</span>