Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.85 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 30.9.12 Ngày giảng: 04.10.12 Ngữ văn-Bài 7- Tiết 26:. ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ (Trích "Đôn-ki-hô-tê") - Xéc-van-tétA. Mục tiêu : - Cảm nhận đúng về hình tượng và cách xây dựng các nhân vật này trong đoạn trích. - Rèn luyện trở thành người toàn diện * Trọng tâm kiến thức, kĩ năng : 1. Kiến thức: - Đặc điểm thể loại với nhân vật, sự kiện, diễn biến truyện qua đoạn trích truyện trong tác phẩm " Đôn Ki-hô- tê". - Ý nghĩa của cặp nhân vật bất hủ mà Xéc-van-tét đã góp vào văn học nhân loại: Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-Xa. 2. Kĩ năng: - Nắm bắt diễn biến của các sự kiện trong đọan trích. - Chỉ ra được những chi tiết tiêu biểu cho tính cách mỗi nhân vật( Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa) được miêu tả trong đoạn trích. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Giao tiếp, giải quyết vấn đề, ra quyết định, tư duy sáng tạo, hợp tác, tự nhận thức. III. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Bảng phụ; Văn bản Đôn-ki-hô-tê 2. Học sinh : đọc, tóm tắt, TLCH trong phần đọc-hiểu VB. IV. Phương pháp: - Phân tích vấn đáp-gợi tìm, giảng bình, thuyết giảng tích cực. - Kĩ thuật dạy học: động não, thảo luận nhóm, trình bày một phút, viết sáng tạo. V. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức: 1' 2. Kiểm tra: (5’) ? Cái chết của cô bé bán diêm gợi cho em suy nghĩ gì về con người, xã hội, và tình cảm của nhà văn? - Cái chết tội nghiệp của cô bé bán diêm phần nào cho thấy một xã hội thiếu tình thương, mọi người lạnh lùng, thờ ơ với những con người bất hạnh. Đồng thời thấy được lòng thương cảm của tác giả đối với em bé bất hạnh. 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học: 36' TG Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Khởi động: 1’ TBN là một đất nước nằm ở phía tây Châu Âu. Trong thời đại Phục Hưng (TK XIV-XVI) đất nước này đã sinh ra 1 nhà văn vĩ đại Xéc-van-tet (1547-1616) với tác phẩm bất hủ- Bộ tiểu thuyết Đôn-kihô-tê (1606-1615). Đoạn trích thuộc chương 8/126. Nội dung chính.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động 2: HDHS đọc và thảo luận 7’ chú thích. - Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm, vài nét vè tác giả-tác phẩm. - Giáo viên hướng dẫn cách đọc - đọc mẫu 1 đoạn, yêu cầu 1, 2 học sinh đọc tiếp nhận xét . - Yêu cầu Hs tóm tắt VB( dựa vào phần chú thích *) - Cho học sinh tìm hiểu tác giả, tác phẩm trong SGK - Đôn-ki-hô-tê gồm 2 phần: P1: 52 chương xuất bản năm 1605; P2 : 74 chương , xuất bản năm 1615. - Giáo viên giải thích từ khó Hoạt động 3: HDHS tìm bố cục 3’ - Mục tiêu: Biết phân đoạn hợp lí. ? Theo em văn bản chia làm mấy phần? Nội dung mỗi phần như thế nào? - P1: Từ đầu-> không cân sức: diễn biến trước khi Đôn-ki-hô-tê đánh nhau với cối xay gió. - P2: Tiếp -> như thế bao giờ: diễn biến trong khi đánh nhau với cối xay gió. P3: Còn lại: Diễn biến sau khi đánh nhau với cối xay gió. 18’ Hoạt động 4: HDHS tìm hiểu văn bản. - Mục tiêu: + Đặc điểm thể loại với nhân vật, sự kiện, diễn biến truyện qua đoạn trích truyện trong tác phẩm " Đôn Ki-hô- tê". + Thấy rõ tài nghệ của Xéc-van-tét trong việc xây dựng cặp nhân vật bất hủ Đôn Ki-hô-tê; Xan-chô Pan-xa tương phản về mọi mặt; đánh giá đúng đắn các mặt tốt, xấu của 2 nhân vật ấy, từ đó rút ra bài học thực tiễn ? Theo dõi đoạn trích, Em hãy miêu tả sơ bộ về nhân vật Đôn-ki-hô-tê? - Học sinh thảo luận nhóm (3') - Đại diện nhóm thảo luận - nhận xét - Giáo viên kết luận (dùng bảng phụ) - Cho học sinh quan sát tranh Đôn-ki-hôtê ? Khi Đôn-ki-hô-tê giao đấu với cối xay. I. Đọc, thảo luân chú thích. 1. Đọc, tóm tắt. 2. Tìm hiểu chú thích a. Tác giả - Xec-van-tét (1547-1616) là nhà văn Tây Ban Nha. b. Tác phẩm - Trích trong tiểu thuyết " Đôn-kihô-tê" . c. Từ khó; SGK II. Bố cục: 3 phần.. III. Tìm hiểu văn bản 1. Hiệp sỹ Đôn-ki-hô-tê. - Xuất thân là quý tộc. - Tuổi trạc 50 - Gầy gò, cao lênh khênh, cưỡi ngựa còm, mặc áo giáp, đội mũ sắt, vác giáo dài Muốn làm hiệp sỹ lang thang - Đầu óc mê muội không còn tỉnh táo (lầm tưởng những cối xay gió là.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> gió chứng tỏ đầu óc của anh ta ra sao? ? Mục đích chiến đấu của Đôn.. là gì/ Qua đó cho thấy điểm tốt nào ở nhân vật này? * Đôn-ki-hô-tê có nhiều điểm tốt song còn nhiều nhược điểm. ? Dựa vào phần chú thích em hãy hình dung về nhân vật Xan-chô Pan-xa ? ? Đôn Ki-hô-tê đánh nhau với cối xay gió, bác có cách nhìn nhận và thái độ như thế nào? ? Bác là người ntn? ? Khi Đôn Ki-hô-tê thua trận? -Tôi đã chẳng bảo ngài rằng phải cẩn thận.. trừ kẻ nào đầu óc cũng quay cuồng như cối xay gió ? Em nhận thấy bác là người như thế nào khi Đôn Ki-hô-tê dũng cảm giao tranh? ? Chứng tỏ bác là người ntn? ? Khi chủ bị đau, bác nói gì? Ta hiểu gì về bác. ? Khi Đôn Ki-hô-tê không ăn không ngủ, thức cả đêm... thì Xan-chô Pan-xa như thế nào ?Bác là người ntn? - Ngồi thật thoải mái trên lưng lừa vừa đi vừa ung dung đánh chén, ngủ một mạch... không đủ để đánh thức bác. ? Bác đi theo Đôn Ki-hô-tê nhằm mục đích gì? Điều đó chứng tỏ bác là người ntn? - Bình: Con người cần tỉnh táo nhưng không vì thế mà quá thực dụng, tầm thường - Học sinh nghe, rút kinh nghiệm. ? Trong đoạn trích tác giả đã khắc họa. những tên khổng lồ) -> Dũng cảm, ước mơ cao cả muốn loại trừ cái ác nhưng lại hão huyền, mơ màng. 2, Nhân vật Xan-chô Pan-xa - Một bác nông dân béo lùn, nhận làm giám mã cho Đôn Ki-hô-tê vì hi vọng sau này bác sẽ được làm thống đốc cai trị vài hòn đảo. - Bác cưỡi lừa mang theo bầu rượu và túi đựng thức ăn. - Bác biết không phải các tên khổng lồ đâu mà chỉ là các cối xay gió. - Chủ muốn tấn công, bác can ngăn đầu óc bác hoàn toàn tỉnh táo. Bác đã không theo chủ khi chủ. giao tranh - Hơi đau là rên ngay thực thà. - Thích ăn uống, ngủ thoải mái. - Bùi tai trước lời hứa của Đôn Kihô-tê -> Bác chân thành và thực dụng - Bác thích danh vọng hão huyền, mục đích vừa thực dụng vừa hoang tưởng - Chuyện ăn ngủ là bình thường nhưng quá chú trọng tầm thường 3. Nghệ thuật -Nghệ thuật tương phản đối lập Đôn Ki-hô-tê Xan-chô Pan-xa.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> nhân vật Đônkihôte và Xan-chô pan-xa là hai nhân vật đối lập, tương phản nhau.Em hãy chứng minh điều đó? - Học sinh thảo luận nhóm(5’) - HS báo cáo kết quả - GVKL:dùng bảng phụ. ? Ngoài nghệ thuật đối lập,VB còn SDNT gì khác? 3’ Hoạt động 4: HDHS Tổng kết rút ra ghi nhớ - Mục tiêu: Khái quát nội dung và nghệ thuật chính của toàn văn bản. ? ND và NT khái quát của VB? - Học sinh đọc ghi nhớ trong SGK 4’ Hoạt động 5: HD Luyện tập - Mục tiêu: Vận vụng và làm bài tập. Học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh làm bài bập. - GVKL:. -Dòng dõi quí -Nguồn gốc nd tộc -Chỉ nghĩ đến -Mong giúp cho cá nhân mình đời -Tỉnh táo -Mê muội - Thiết thực - Hão huyền - Hèn nhát -Dũng cảm -Béo lùn lại -Gầy gò, cao ngồi trên lưng lênh khênh cưỡi lừa càng lùn tịt trên lưng con lừa còm + Nghệ thuật hài ước, phóng đại IV.Ghi nhớ -SGK tr80. IV. Luyện tập - Con người muốn tốt đẹp không được hoang tưởng và thực dụng mà cần tỉnh táo và cao thượng - Sử dụng tiếng cười khôi hài để giễu cợt cái hoang tưởng và tầm thường đề cao cái thực tế và cao thượng. 4. Củng cố: 2’ ? Nêu nhận xét của em về 2 nhân vật Đôn-ki-hô-tê và Xan-chô-pan-xa? - Học sinh TL - Giáo viên giảng cố bài 5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới: (1’) - Học bài nắm được nội dung nghệ thuật tiêu biểu của VB. - Soạn: "Tình thái từ''.Đọc và hoàn thành các yêu cầu trong phần I,II **************************************************** Ngày soạn: 02/10/12 Ngày giảng: 05/10/12 Ngữ văn - Bài 7 - Tiết 27: TÌNH THÁI TỪ I. Mục tiêu: - Hiểu khái niệm thế nào là tình thái từ và các loại tình thái từ. - Nhận biết và hiểu tác dụng của tình thái từ trong văn ban. - Biết sử dụng tình thái từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp. *Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1. Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Hiểu khái niệm thế nào là tình thái từ và các loại tình thái từ. - Biết cách sử dụng tình thái từ 2. Kĩ năng: - Có ý thức sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Giao tiếp, giải quyết vấn đề, ra quyết định, tư duy sáng tạo. III. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập nhanh phần I, tìm thêm một số ví dụ. 2. Học sinh : đọc và hoàn thành các BT trong phần I,II. IV. Phương pháp: - Phân tích ngôn ngữ, rèn luyện theo mẫu, quy nạp. - Kĩ thuật dạy học: động não, thực hành có hướng dẫn. V. Tiến trình lên lớp 1 .Tổ chức lớp: (1’) 2. Kiểm tra: (4') ? Thế nào là trợ từ, thán từ? Cho 2 ví dụ ''có, những'' để phân biệt trợ từ với từ loại khác ? Có mấy loại thán từ? đặc tính ngữ pháp của chúng. 3. Tiến trình các tổ chức dạy học (36’). Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Khởi động: 3’ - Cho 2 câu sau: a, Mẹ đi làm về rồi. b, Mẹ đi làm về rồi à? ? So sánh 2 câu trên xét về mục đích nói từ ngữ nào tạo ra sự khác biệt đó? Hoạt động 2: HDHS hình thành 7’ I. Chức năng của tình thái từ kiến thức mới: - Mục tiêu: + Biết khái niệm thế nào là tình thái từ và các loại tình thái từ. + Biết cách sử dụng tình thái từ - Cho học sinh đọc Ngữ liệu sgk P.I ? Nếu bỏ từ in đậm trong các câu a, b, c thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi không? ? Vì sao?. ? Vậy vai trò của các từ in đậm này là gì? * Các từ in đậm dùng để tạo câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán.. 1. Bài tập: Quan sát những từ in đạm trong VD và TLCH: * Phân tích ngữ liệu: - Ví dụ a: Nếu lược bỏ ''à'' thì câu này không còn là câu nghi vấn nữa. - Ví dụ b: Nếu không có từ ''đi'' thì câu này không còn là câu cầu khiến nữa. - Ví dụ c: Nếu không có từ ''thay'' thì câu cảm thán không tạo lập được. - ''à'' là từ tạo lập câu nghi vấn - ''đi'' là từ tạo lập câu cầu khiến - ''thay'' là từ tạo lập câu cảm thán.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> ? ở ví dụ d, từ ''ạ'' biểu thị sắc thái tình cảm gì của người nói. * Từ ''ạ'' biểu thị sắc thái tình cảm : lễ phép, kính trọng của người nói. ? Hãy tìm các từ tương tự với các từ in đậm. ? Vậy vai trò của các từ in đậm này là gì?. - ''Em chào cô'' và ''Em chào cô ạ'' đều là câu chào nhưng câu sau thể hiện mức độ lễ phép cao hơn. * Nhận xét: - Các từ in đậm dùng để tạo câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán,biểu thị sắc thái tình cảm. 2. Ghi nhớ (tr 81- SGK). ? Những từ in đậm kể trên là tình thái từ, vậy thế nào là tình thái từ. - Cho học sinh đọc ghi nhớ sgk - Giáo viên treo bảng phụ ghi bài tập nhanh: ? Xác định tình thái từ trong các câu sau: 1). Anh đi đi! (2). Sao mà lắm nhỉ nhé thế cơ chứ ? (3). Chị đã nói thế ư - Gợi ý: đi1 - ĐT, đi2 - TTT; cơ chứ, ư 7' - HS đọc ngữ liệu tr SGK-tr81 ? Các TTT in đậm đc dùng tr hoàn cảnh giao tiếp khác nhau ntn?. ? Khi sử dụng tình thái từ cần chú ý điều gì? - Bài tập: Cho một thông tin sự kiện: ''Nam học bài'' dùng tình thái từ để thay đổi sắc thái ý nghĩa của câu trên. - Nam học bài à ? - Nam học bài nhé ! - Nam học bài đi ! - Nam học bài hả ? - Nam học bài ư? ? Qua tìm hiểu trên em rút ra kết luận cách sử dụng tình thái từ .. II. Sử dụng tình thái từ 1. Bài tập: Tìm hiểu cách sử dụng các tình thái từ. * Phân tích ngữ liêu: - Bạn chưa về à? (hỏi thân mật, bằng vai nhau) - Thầy mệt ạ ? (hỏi kính trọng, người dưới đối với người trên) - Bạn giúp tôi một tay nhé ! (cầu khiến, thân mật, bằng vai) - Bác giúp cháu một tay ạ ! (cầu khiến, kính trọng, lễ phép, người dưới đối với người trên) * Nhận xét: - Chú ý hoàn cảnh giao tiếp mà sử dụng các tình thái từ cho phù hợp.. 3. Ghi nhớ.(SGK-tr81).
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Học sinh đọc ghi nhớ (tr81-SGK) - Giáo viên nhấn mạnh ghi nhớ. * Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập. 19' - Mục tiêu:Vận dụng kiến thức vào làm bài tập - HS đọc yc bt1 - Gọi 3HS liên bảng làm từng cặp - Lớp chữa bài - GVKL. - Đọc bài tập 2, nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài, gọi 2 học sinh lên bảng. HS nhận xét, Gv sửa chữa. - Đọc bài 3, xác định yêu cầu, làm bài. - Gọi một số em lên đặt câu. - HS nhận xét. GV sửa chữa, có thể lấy điểm. - Đọc bài 4, nêu yêu cầu, làm bài. - Gọi Hs lên bảng làm bài. - HS và Gv nhận xét.. III. Luyện tập 1. Bài 1: Xác định TTT a. Em thích trường nào thì thi vào... ĐT b. Nhanh lên nào, anh em ơi ! (CK) TTT c. Làm như thế mới đúng chứ ! (CT) TTT d. Tôi đã khuyên... chứ có phả không đâu. TTT e. Cứu tôi với. (CK) TTT g. Nó đi chơi với bạn từ sáng. QHT h. Con cò ở đằng kia. CT i. Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia. TTT 2. Bài 2: Giải thích ý nghĩa của TTT. a. chứ: nghi vấn, dùng trong trường hợp điều muốn hỏi đã ít nhiều khẳng định. b. chứ: nhấn mạnh điều vừa khẳng định cho là không thể khác được. c. ư: hỏi, với thái độ phân vân. d. nhỉ: thái độ thân mật g. vậy: thái độ miễn cưỡng. h. cơ mà: thái độ thuyết phục. 3. Bài 3: đặt câu + Chú ý: Cần phân biệt tình thái từ ''mà'' với quan hệ từ''mà'', tình thái từ ''đấy'' với chỉ từ ''đấy'', tình thái từ ''thôi'' với ĐT ''thôi'', tình thái từ ''vậy'' với đại từ ''vậy'' 4. Bài 4: Đặt câu hỏi dùng các tình thái từ nghi vấn phù hợp. - Thầy đỡ mệt chưa ạ? - Bạn làm bài tập rồi à? - Chiều nay bố mẹ về quê phải không ạ?. 4. Củng cố : 3’ ? Thế nào là tình thái từ ? Cách sử dụng tình thái từ?.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 5. Hướng dẫn học bài bài và chuẩn bị bài mới: (1’) - Học thuộc 2 ghi nhớ - Làm bt4,5 SGK-tr83 - Soạn bài: “Luyện tâp viết đoạn văn tự sự kêt hơp với miêu tả và biểu cảm”.Hoàn thành các BT trong P.I,II *************************************************** Ngày soạn: 05/10/12 Ngày giảng: ..../10/12 Ngữ văn- Bài 7- Tiết 28: LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM I. Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức về các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong VB tự sự, thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả, biểu cảm. - Có ý thức luyện tập cách viết văn tự sự cho hay có hiệu quả. * Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1. Kiến thức: - Thông qua thực hành biết cách vận dụng sự kết hợp các yếu tố kể, miêu tả và biểu cảm khi viết một đoạn văn tự sự . 2. Kĩ năng: - Thực hành sử dụng kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm trong làm văn kể chuyện. - Biết viết văn tự sự kết hợp với miêu tả và tự sự. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Giao tiếp, giải quyết vấn đề, ra quyết định, tư duy sáng tạo, hợp tác tự nhận thức. III. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 phần luyện tập. - Học sinh: làm bài tập 1 (ở nhà) IV. Phương pháp: - Phân tích ngôn ngữ, thực hành. - Kĩ thuật dạy học: động não, thực hành viết tích cực, thảo luận nhóm. V. Tiến trình lên lớp 1. Tổ chức lớp: (1’) 2. Kiểm tra: (4') ? Khi viết bài văn tự sự, người ta làm thế nào để bài văn sinh động ? Làm bài tập 2 SGK tr74. - Giáo viên cho học sinh nhận xét bài của bạn làm. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: 36' Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Khởi động: - GV: Giới thiệu nội dung yêu cầu bài học. Hoạt động 2: HD HS hình thành kiến thức:. TG 1’. Nội dung. 17’. I. Từ sự việc và nhân vật đến đoạn văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Mục tiêu: Thông qua thực hành biết cách vận dụng sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm khi viết một đoạn văn tự sự . - Học sinh đọc các ví dụ trong SGK tr83 ? Nêu các sự việc chính trong 3 ví dụ trên. ? Như vậy để xây dựng đoạn văn tự sự thì việc đầu tiên là gì. * Lựa chọn sự việc chính: là 1 hay nhiều các hành vi, hành động...đã xảy ra cần được kể lại một cách rõ ràng, mạch lạc để những người khác cùng được biết ? Khi kể lại các sự việc trên, ta cần xác định ngôi kể như thế nào. - Người kể ở ngôi thứ nhất, số ít: tôi, mình, tớ, em, anh, chị, xưng tên. - Ngôi thứ nhất số nhiều: Chúng tôi, chúng ta, chúng mình,... - Ngôi thứ nhất gián tiếp: tác giả giấu mình để cho nhân vật chính kể chuyện (Cái bàn tự truyện) ? Vậy yếu tố thứ 2 là gì. ? Em hiểu thế nào là nhân vật chính + Nhân vật chính là chủ thể của hành động hoặc là 1 trong những người chứng kiến sự việc đã xảy ra ? Khi kể ví dụ a, em sẽ bắt đầu từ đâu. * Xác định thứ tự kể: * + Khởi đầu có thể là cảm tưởng, nhận xét, hành động. + Em ngồi thẫn thờ trước cái lọ hoa đẹp vừa bị vỡ tan...Chỉ vì 1 chút vội vàng mà em đã phải trả giá bằng sự tiếc nuối. Hoặc: Huỵch một cái, em bị vấp ngã không sao gượng lại được, cái lọ hoa đẹp trên tay em văng ra và vỡ tan ? Diễn biến như thế nào. * Diễn biến: Kể lại sự việc một cách chi tiết, có xen kẽ miêu tả và biểu cảm. + Vỡ thành từng mảnh lớn có thể gắn lại bằng keo hoặc vỡ vụn. + Ngắm nghiá, mân mê những mảnh vỡ có hoa văn đẹp.. cảm. 1. Bài tập: Cho các sự việc và viết đoạn văn tự sự. * Phân tích ngữ liệu: - Sự việc: đánh vỡ lọ hoa đẹp, giúp bà cụ qua đường, nhận món quà bất ngờ - Lựa chọn sự việc chính: + Sự việc có đối tượng là đồ vật + Sự việc có đối tượng là con người. + Sự việc mà con người là chủ thể tiếp nhận.. - Lựa chọn ngôi kể: ngôi thứ nhất số ít.. - Thứ tự kể: + Khởi đầu: có thể là cảm tưởng, nhận xét, hành động.... + Diễn biến: Kể lại sự việc một cách chi tiết, có xen kẽ miêu tả và biểu cảm..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Thu dọn, nhặt nhạnh các mảnh vỡ. + Các sự việc có liên quan: bố, mẹ, anh, chị em... về và chứng kiến. ? Sự việc kết thúc ra sao? * Kết thúc: Cảm xúc của bản thân, bài học kinh nghiệm.. ? Vậy yếu tố thứ 3 là gì (yêu cầu học sinh nhắc lại.) - Học sinh khái quát. - Xác định các yếu tố miêu tả và biểu cảm dùng trong đoạn văn Ví dụ tả: lọ hoa đẹp như thế nào, hình dáng màu sắc, chất liệu, vẻ đẹp của lọ hoa. + Suy nghĩ, tình cảm, sự ngưỡng mộ, sự nuối tiếc và ân hận ? Bước thứ tư là gì. Ví dụ tả lọ hoa đẹp như thế nào ? ? Biểu cảm: Khi làm vỡ, thái độ, tình cảm của em ra sao. ? Vậy yếu tố miêu tả, biểu cảm có vai trò gì. - Yếu tố miêu tả, biểu cảm làm cho sự việc trở nên gần gũi, sinh động. ? Khi đưa vào văn tự sự ta cần chú ý điểm gì. - Các yếu tố miêu tả, biểu cảm có thể nhiều hay ít nhưng nó chỉ có vai trò bổ trợ cho sự việc và nhân vật chính * Xác định yếu tố miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn tự sự, có vai trò bổ trợ cho sự việc và nhân vật chính. ? Sau khi xác định được các bước trên thì bước cuối cùng là gì. + Xác định cấu trúc đoạn văn: diễn dịch, qui nạp, song hành. + Viết câu mở đoạn và các câu khai triển theo cấu trúc đã chọn. + Lắp ráp câu mở đoạn với các câu khai triển. + Kiểm tra tính liên kết, mạch lạc của đoạn văn. + Kết thúc: * Suy nghĩ, cảm xúc của bản thân hoặc thái độ, tình cảm của người thân, bạn bè sau khi sự việc xảy ra. * Bài học kinh nghiệm về tính cẩn thận. - Xác định các yếu tố miêu tả và biểu cảm dùng trong đoạn văn. .. - Viết thành đoạn văn.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> ? Khái quát lại qui trình xây dựng đoạn văn tự sự gồm mấy bước, nhiệm vụ của mỗi bước Hoạt động 3: HD HS luyện tập: 18’ - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm bài tập. ? Nhập vai ông giáo để kể lại sự việc: Lão Hạc báo tin bán chó với vẻ mặt và tâm trạng đau khổ. - Gọi học sinh trình bày đoạn văn đã chuẩn bị. - Gọi học sinh nhận xét. - Giáo viên đánh giá, đọc đoạn văn tham khảo. * Nhận xét: có 5 bước để xây dựng một đoạn văn tự sự II. Luyện tập: 1. Bài 1: VD: Tôi đang ngồi nghĩ ngợi vẩn vơ về những người hàng xóm đang sống quanh tôi, trong đó có lão Hạc. Lão sống âm thầm trong cảnh túng quẫn và trong cả sự chờ đợi vô vọng đứa con trai duy nhất đã đi xa. Bỗng lão Hạc dặng hắng bước vào. Tôi mỉm cười: - Thiêng thật ! Tôi đang nghĩ đến lão đấy ? Lão Hạc lặng lẽ ngồi xuống cái ghế gỗ ọp ẹp của nhà tôi, buồn bã nói: - Cậu Vàng đi đời rồi ông giáo ạ ! Tôi ngạc nhiên hỏi lại: - Lão yêu quý con Vàng lắm cơ mà? - Thì vẫn yêu, nhưng vẫn phải bán! Cái số kiếp nó và cả tôi nữa thì có gì khác nhau đâu, hả ông giáo. Tôi lẩm bẩm: - Không thể nào tin được! - Tôi bán thật rồi. Họ vừa bắt nó và mang đi... Lão Hạc bỏ lửng câu nói, cười mà miệng cứ méo xệch đi, nước mắt lưng tròng ... Tôi cũng cảm thấy nghẹn ngào và chỉ muốn ôm chầm lấy lão để khóc oà lên cho vơi bớt những day dứt, bức bối trong lòng. Tôi chợt nghĩ cái việc tôi phải bán đi 5 quyển sách thật là vô nghĩa nếu so sánh nó với nỗi đau của lão Hạc. Tôi chỉ mất 5 đồ vật, còn lão Hạc thì mất đi một người bạn tình nghĩa biết chừng nào! Lão sẽ sống ra sao trong những ngày tháng cô đơn còn lại trong tâm trạng đầy những mặc cảm ân hận dằn vặt? Tôi bỗng thấy thương lão quá, nhưng chẳng biết nên động viên an ủi lão như thế nào.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> nên chỉ nói một câu vu vơ cho có chuyện: - Thế nó cho bắt à ? Nghe tôi hỏi, lão Hạc bỗng giật thót, đôi mắt lão dường như thất thần gương mặt tái nhợt co rúm lại đầy vẻ đau đớn, nhẫn nhục. Lão rũ đầu xuống và ôm mặt bật khóc hu hu. 4. Củng cố : 2’ ? Em hãy nêu các bước xây dựng đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm 5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới: 1’ - Nắm được các bước xây dựng đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm - Làm bài tập 2 trong SGK tr84 - Đọc thêm đoạn văn 1, 2 trong SGK tr84; 85; xem trước bài''Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. - Soạn: Chiếc lá cuối cùng. Đọc, tóm tắt, TLCH trong phần đọc hiểu VB. ************************************************.
<span class='text_page_counter'>(13)</span>