Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.91 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 6/11/2010 Tuần 12. Ngày dạy: 9/11/2010 TIẾT 45: PHẦN VĂN. BÀI 12: CẢNH KHUYA- RẰM THÁNG GIÊNG. I.MỤC TIÊU CẨN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Hồ Chí Minh - Tình yêu thiên nhiên gắn liền với tình cảm cách mạng của Chủ tịch Hồ Chí Minh - Tâm hồn chiến sĩ – nghệ sĩ vừa tài hoa tinh tế vừa ung dung, bình tĩnh, lạc quan. - Nghệ thuật tả cảnh, tả tình; ngôn ngữ và hình ảnh đặc sắc trong bài thơ. 2. Kỹ năng: - Đọc- hiểu tác phẩm thơ hiện đại viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. - Phân tích để thấy được chiều sâu nội tâm của người chiến sĩ cách mạng và vẻ đẹp mới mẻ của những chất liệu cổ thi trong sáng tác của lãnh tụ Hồ Chí Minh. - So sánh sự khác nhau giữa nguyên tác và văn bản dịch bài thơ Rằm tháng giêng 3. Thái độ: - Giáo dục tình yêu thiên nhiên, kính yêu lãnh tụ. - Tích hợp TT HCM: toàn phần II/PHƯƠNG PHÁP: phân tích, bình giảng… III/CHUẨN BỊ: -Gv:Giáo án, SGK ,tranh ảnh ………. - HS:soạn bài theo yêu cầu của GV IV/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.Ổn định lớp:: 2.Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu nội dung của bài thơ “ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”? 3. Bài mới: TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động 1: Tìm hiểu chung -Nêu những nét cơ bản về tác giả Hồ Chí Minh? + Hs trình bày như sgk/141 GV: cho học sinh xem ảnh Bác Hồ làm việc và ngắm trăng ở chiến khu Việt Bắc". NỘI DUNG GHI BẢNG I.Đọc- tìm hiểu chung 1. Tác giả: - Hồ Chí Minh (1890-1969), quê ở Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An. - Là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc và cách mạng Việt Nam - Là danh nhân văn hóa thế giới - Là nhà thơ lớn. - Bài thơ được sáng tác vào thời gian nào? + Hướng dẫn đọc: Giọng chậm, thanh thản và sâu lắng, nhấn 2. Tác phẩm: - Sáng tác: trong thời kì đầu mạnh điệp ngữ chưa ngủ; nhịp 3/4 - 4/3 - 2/5. của cuộc kháng chiến chống + Gọi 2 HS đọc 2 bài thơ pháp tại chiến khu Việt Bắc ( 1947, 1948). Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt -Hai bài thơ được viết theo thể loại nào? -Bài thơ rằm tháng giêng ở phần phiên âm và dịch thơ có gì khác nhau?.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nguyên tác: thất ngôn tứ tuyệt, bản dịch: lục bát Bản dich thêm vào những từ: lồng lộng, bát ngát, ngân.. khá hay nhưng lại thiếu một từ xuân ở câu thứ 2. -Hai bài thơ có gì giống và khác nhau? -Cùng tác giả, cùng thời gian, nơi sáng tác, cùng viết về trăng đẹp, cùng thể thơ tứ tuyệt. -Một bài viết bằng tiếng việt, một bài viết bằng tiếng Hán. Hoạt động 2 : Đọc - hiểu văn bản + HS Đọc bài thơ “Cảnh khuya”. “Tiếng suối trong như tiếng hát xa Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa” Hai câu đầu tả cảnh gì? ở đâu? Vào thời gian nào? ?Cảnh rừng Việt Bắc vào lúc đêm khuya được miêu tả thông qua những sự vật nào? -Suối, trăng, cổ thụ, hoa ? Suối được miêu tả với âm thanh gì? -Suối trong như tiếng hát xa ? Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ở câu đầu? - So sánh: tiếng suối như tiếng hát. ?Qua đó em hiểu gì về tâm hồn của bác? -Đồng cảm, dễ hòa nhập vào thiên nhiên. ?Câu thơ này đã nói đến vẻ đẹp ở khía cạnh nào? -Vẻ đệp âm thanh ?Câu thơ thứ hai nói về vẻ đẹp nào trong bức tranh? -Vẻ đẹp về hình ảnh, vẻ đẹp của ánh trăng rừng. ?Giải thích ý nghĩa của từ “lồng” -Kết hợp, hòa quyện giữa các sự vật trong thiên nhiên ? Câu thơ thứ hai, chú ý vào từ ngữ em thấy biện pháp nghệ thuật nào đã đượcsử dụng? -Điệp từ: lồng ?Điệp từ lông tạo nên bức tranh trăng rừng có vẻ đep gì? -> Cảnh trăng đẹp, nên thơ ở chiến khu Việt Bắc ?Hai câu thơ cuối tập trung miêu tả điều gì? ?Để thể hiện tâm trạng đó, nhà thơ đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?tác dụng? -Điệp ngữ chưa ngủ: thể hiện lòng say mê thiên nhiên và nỗi lo việc nước. ? Chúng ta hiểu được tâm trạng gì ở Bác qua hai câu thơ cuối? + HS Đọc bài thơ Rằm tháng giêng”. ? Hai câu thơ đầu vẽ ra khung cảnh gì? -Cảnh đêm rằm tháng giêng với'' Rằm xuân lồng lộng....'' ?Từ “lồng lộng” thuộc từ nào đã học? Nó có ý nghĩa gì? Từ láy, chỉ bầu trời cao rộng, trong trẻo. ?Biện pháp nghệ thuật tiêu biểu của hai câu thơ? ?Điệp từ Xuân biểu thị ý nghĩa gì?. II.Đọc - hiểu văn bản 1.Bài “Cảnh khuya”: a) Cảnh khuya trên rừng Việt Bắc -Nghệ thuật: + so sánh: tiếng suối- tiếng hát + điệp từ: lồng => Cảnh trăng đẹp, nên thơ ở chiến khu Việt Bắc.. b) Tâm trạng nhà thơ - Điệp ngữ: “ chưa ngủ”: - Lo lắng cho vận mệnh của đất nước, niềm say mê với vẻ đẹp thiên nhiên. 2. Bài “Rằm tháng giêng” a) Hai câu thơ đầu: Cảnh đêm rằm trên sông - Từ láy: Lồng lộng - Điệp từ: xuân.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> -> Nhấn mạnh vẻ đẹp, gần gũi, nên thơ, và sức sống của mùa => Không gian:Cao rộng, xuân đang tràn ngập cả không gian. bát ngát tràn đầy ánh trăng trong đêm rằm tháng giêng. ?Trong hai câu cuối xuất hiện hình ảnh nào? - Hình ảnh con người giữa đêm rằm tháng giêng. ?Con người làm việc gì? - Bàn việc quân ? Đặt trong đề tài thơ kháng chiến của Bác em hiểu như thế nào về chi tiết bàn việc quân? -Bàn công việc kháng chiến. ? Hai câu thơ cuối cho ta thấy tình cảm và phong thái của Bác như thế nào? Hoạt động 3: Tổng kết - HS đọc phần ghi nhớ SGK/143.. b) Hai câu thơ cuối:Hình ảnh con người. =>Tình yêu cách mạng, yêu nước, Phong thái ung dung tự tin, lạc quan của Bác. III. Tổng kết: - Ghi nhớ(sgk/143). 4. . Củng cố: Hai bài thơ thể hiện tâm hồn và phong thái của Bác Hồ như thế nào? Tình yêu thiên nhiên và yêu đất nước sâu nặng. Phong thái ung dung, lạc quan, giàu chất nghệ sĩ Tâm hồn yêu nước luôn rộng mở với thiên nhiên, mặc dù phải ngày đêm lo cho đất nước nhưng tâm hồn vẫn rungcảm trước vẻ đẹp của đêm trăng ở rừng. 5. Dặn dò: - Học thuộc lòng hai bài thơ. - Học nội dung bài. -Tìm đọc và chép lại một số câu thơ, bài thơ của Bác Hồ viết về trăng hoặc cảnh thiên nhiên. - Chuẩn bị kiểm tra Tiếng Việt 1 tiết.(Học từ tuần 1-> 11, phần Tiếng Việt) RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn:6/11/2010 Tuần 12.. Ngày dạy: 9/11/2010 Tiết 46: Phần tiếng việt KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nắm lại nhũng kiến thức cơ bản về tiếng việt. - Qua bài kiểm tra đánh giá được trình độ của mình về các mặt kiến thức và năng lực diễn đạt. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tái hiện, sử dụng kiến thức, kỹ năng cảm thụ văn học. 3. Thái độ: - Có ý thức tự giác, nghiêm túc khi làm bài II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Kiểm tra bằng trắc nghiệm và tự luận. III. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: ma trận đề kiểm tra, đề kiểm tra, biểu điểm và đáp án. - Học sinh: học bài. IV. Tiến trình lên lớp: 1.Ồn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: Hoạt động 1: - Kiểm tra giấy làm bài kiểm tra. - Hướng dẫn học sinh cách làm bài. - Phát đề kiểm tra. Hoạt động 2: - Giáo viên theo dõi học sinh làm bài. 4. Củng cố: - Giáo viên thu bài. 5. Dặn dò: - Bài mới: Trả bài tập làm văn số 2. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn:6/11/2010 Tuần 12 Tiết 47. Ngày dạy: 11/11/2010. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 – VĂN BIỂU CẢM. I/MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về văn biểu cảm 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết bài của học sinh 3. Thái độ: - Giáo dục HS cách cảm thụ văn học II/PHƯƠNG PHÁP: Phân tích , thuyết trình. III/CHUẨN BỊ: - Gv: soạn giáo án, đọc tư liệu, tài liệu… - Hs: Lập lại dàn bài tập làm văn viết số 2. IV/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Yếu tố tự sự và miêu tả có tác dụng biểu cảm như thế nào? 3. Bài mới: Tiến trình tổ chức các hoạt động Phần ghi bảng *Hoạt động 1: Xác định yêu cầu của đề: *.Đề bài:Loài cây em yêu ? Hãy nhắc lại đề bài tập làm văn đã kiểm tra I/Phân tích đề : ? Thể loại chính của bài viết này.(văn biểu cảm 1.Thể loại:văn biểu cảm kết hợp với miêu tả). 2.Nội dung: ? Bài văn bài biểu cảm này phải làm rõ những -Đối tượng biểu cảm:loài cây(miêu tả chi tiết về cây vấn đề gì? người đối với cây) ( phải nói lên được laoij cây mà em yêu mến, -Tình cảm biểu hiện phải chân thành ,trong sáng. những kỷ niệm, tình cảm của mình đối với cây) II/Lập dàn ý:Bố cục bài viết phải có 3 phần - Đề bài biểu cảm có tính thuyết phục, người viết 1.Mở bài:(1,5 điểm) cần phải có thêm yêu tố nào nữa?( miêu tả, tự sự) Nêu loài cây, lí do mà em yêu thích cây đó - Em lồng yếu tố miêu tả ở chổ nào? Yếu tố tự sự 2.Thân bài:(7 điểm) ở chổ nào? -Các phẩm chất của cây(miêu tả Nêu phẩm chất ) ( Gv gọi một vài HS trả lời câu hỏi này) -Loài cây trong cuộc sống của con người - Bài viết của em đã hoàn thành bố cục của một -Loài cây trong cuộc sống của riêng em bài văn biểu cảm chưa? 3.Kết bài:(1,5 điểm) - Phần thân bài em đã sắp xếp các ý như thế nào, Tình cảm của em đối với cây theo trình tự nào? - Các đoạn văn trong phần thân bài đã được em chú ý đến việc liên kết đoạn chưa - Em kết thúc bài viết của mình bằng chi tiết gì? Em có ý định ngầm nói với người đọc điều gì không khi kết thúc bằng chi tiết ấy? - Ngoài ra, trong toàn bài, em có chú ý đến cách dùng từ sao cho hình ảnh, gợi cảm và có chú ý đến việc chấm câu cho đúng ngữ phấp chưa?.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> *Hoạt động 2:G nhận xét chung bài làm của H -Ưu điểm : +Xác định đúng đối tượng biểu cảm ,cảm xúc chân thành ,tự nhiên +Biết lập ý qua quan sát ,miêu tả +Thể hiện được bố cục 3 phần -Khuyết điểm: +Một số H còn nặng về tự sự,miêu tả,chưa thể hiện rõ cảm xúc +Bài viết nội dung sơ sài ,hạn chế trong liên kết câu,liên kết đoạn +Diễn đạt vụng về ,lủng củng,mắc nhiều lỗi dùng từ,chính tả…. *Hoạt động 3: Sửa lỗi và giải đáp thắc mắc - Gv trong quá trình chấm bài chú ý những lỗi sai chính tả, diễn đạt lỗi dùng từ mà hs vấp phải nhiều nhất. - Nhận xét và định hướng cho HS rõ cách sửa chữa những lỗi sai đó - Những HS mắc lỗi sai ở lớp 7A là: An, Nhượng, Đao, Tuyền…lớp 7B là: Diêu, Đậu, Mỹ, Trẻ, Va, Vương… Bài khá tốt: 7A: Duân, Huyền, Khoa, Nương… 7B: Hoài, Thành, Thạnh, Phương Thảo, Tú… * Hoạt động 4: Trả bài -GV trả bài cho Hs. Cho một vài Hs có bài đạt điểm cao đọc bài viết trước lớp. Kết quả thống kê điểm bài tập làm văn số 2: Yếu TB Khá Giỏi 7A 7B. III. Nhận xét ưu, nhược điểm: 1. Ưu điểm: -Các em đã xác định được yêu câu của đề bài. -Vận dụng các yếu tố miêu tả và tự sự vào bài khá li hoạt. -Bài viết sinh động, nhiều cảm xúc. -Diễn đạt lưu loát, bố cục bài viết khá chặt chẽ - Trình bày sạch đẹp. 2. Khuyết điểm: - Bố cục bài làm của một số em chưa mạch lạc, cần c ý tách ý, tách đoạn. - Sử dụng yếu tố miêu tả chưa linh hoạt. - Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu. - Còn sai lỗi chính tả - Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học. - Một số bài làm còn sơ sài, kết quả chưa cao. IV. Sửa lỗi và giải đáp thắc mắc -Lỗi chính tả: + sum suê -> xum xuê + cây bằng -> cây bàng + trò truyện -> trò truyện -Lỗi dùng từ: + cây đa ở phía làng-> cây đa ở làng em + bâng khuân-> bâng khuâng + loài cây em biểu cảm là-> loài cây em yêu mến .. 4.Củng cố: Cách làm bài văn biểu cảm? 5.Dặn dò: -Ôn tập văn biểu cảm -Chuẩn bị bài :Thành ngữ + Thế nào là thành ngữ? + Nghĩa của thành ngữ như thế nào? + Tác dụng của việc sử dụng thành ngữ trong văn viết và trong giao tiếp như thế nào? RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ......
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ngày soạn: 6/11/2010 Ngày dạy: 12/11/2010 Tuần 12: Tieát 48 PHẦN TIẾNG VIỆT. THAØNH NGỮ .. I/MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 1. Kiến thức: - Khái niệm thành ngữ. - Nghĩa của thành ngữ - Chức năng của thành ngữ trong câu. - Đặc điểm diễn đạt và tác dụng của thành ngữ. 2. Kỹ năng: - Nhận biết thành ngữ - Giải thích ý nghĩa của một số thành ngữ thông dụng 3. Thái độ: - Giúp HS cách sử dụng các thành ngữ phù hợp với thực tiễn giao tiếp bản thân - Trình bày suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những ý kiến cá nhân về cách sử dụng thành ngữ II/PHƯƠNG PHÁP: qui nạp ,thực hành III/CHUẨN BỊ: -Gv:giáo án ,SGK,… -Hs:soạn bài theo yêu cầu của Gv IV/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. OÅn ñònh lớp : 2. Kieåm tra bài cũ : Từ đồng âm là gì? Khi sử dụng từ đồng âm cần chú ý điều gì? Cho VD và đặt câu với từ đồng âm? 3. Bài mới : TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GHI BAÛNG *Hoạt động 1 : Tìm hiểu thế nào là thành ngữ? I. Thế nào là thành ngữ ? (VD:/143) Ví duï :/143 1. Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo của thành ngữ . ? Có thể thay một vài từ trong cụm từ này bằng những từ khác được không ? ( ví dụ lên cao xuống thấp , lên nuùi xuoáng soâng ) - Không được . Vì ý nghĩa khác . ? Có thể chêm xen một vài từ khác vào cụm từ không ? ( lên thác nước , xuống ghềnh sâu ) - Không . Vì phá vỡ thơ lục bát và ý nghĩa không cô đọng . - Cụm từ “lên thác xuống ghềnh” có cấu tạo ? Có thể thay đổi vị trí của các từ trong cụm từ được định. khoâng ? - Khoâng . Vì yù nghóa giaûm ( ví duï : leân xuoáng thaùc gheành ) . ? Từ những nhận xét trên , em rút ra được kết luận gì “Lên thác xuống ghềnh” gian truân , v về đặc điểm cấu tạo của cụm từ “lên thác xuống vả ( Nghĩa hàm ẩn ).
<span class='text_page_counter'>(8)</span> gheành” ? - Caáu taïo coá ñònh . G giảng cho H phần chú ý / 144 . Ở một số trường hợp , cấu tạo của thành ngữ có thể biến đổi nhất định ; “đứng núi này trông núi nọ” “đứng núi này trông núi khác” , “đứng núi nọ trông núi kia” . 2. Tìm hiểu nghĩa của thành ngữ . ? Cụm từ “lên thác xuống ghềnh” có ý nghĩa gì ? - Ví caûnh gian truaân vaát vả.. -Cụm từ “nhanh như chớp”tốc độ trên mức b thường(hiểu trực tiếp từ nghĩa đen nhưng thô qua phép chuyển nghĩa so sánh). * Ghi nhớ 1/144.. ? Taïi sao laïi noùi “leân thaùc xuoáng gheành” ?. - Xuất phát từ nghĩa của các từ thác , ghềnh : chỉ nơi hiểm trở , lên xuống chịu nhiều vất vả , gian truân ( nghóa haøm aån – aån duï ) . ? Thành ngữ “nhanh như chớp” có ý nghĩa gì ? 2. Sử dụng thành ngữ . - Tốc độ , nhịp độ trên mưc bình thường . VD/144. ? Tại sao lại nói “nhanh như chớp” ? -“Bảy nổi ba chìm” Vị ngữ - Chớp : hiện tượng ánh sáng loé mạnh rồi tắt ngay do - “Tắt lửa tối đèn” phụ ngữ của danh từ “k sự phóng điện giữa hai đám mây hoặc giữa mây và - So sánh :“Bảy nổi ba chìm” /“long đong ph mặt đất . ( so sánh ) bạt” ,”tắt lửa tối đèn” /“khó khăn hoạn nạn ? Từ đó , em hãy nhận xét ý nghĩa của thành ngữ ? Diễn đạt bằng thành ngữ giàu hình tượng , tính - Bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên biểu cảm cao. nó . Nhưng thường thông qua một số phép chuyển *Ghi nhớ 2/144. nghóa nhö aån duï , so saùnh . II. Luyeän taäp ? Qua tìm hiểu trên em hiểu thành ngữ là gì? Nhận Baøi 1,3,4/145.. xét gì về nghĩa của thành ngữ?. G kết luận , H đọc ghi nhớ (1)/144. ? Cho H tìm một số ví dụ về thành ngữ . Đặt câu ? G caàn naém : + Thành ngữ có nghĩa hàm ẩn như “Lá lành đùm lá rách” : giúp đỡ nhau khi hoạn nạn . “Đi guốc trong bụng” : hiểu rành rẽ ý định , tâm can người khác Muoán hieåu thì phaûi hieåu theo nghóa boùng . + Thành ngữ trực tiếp suy ra từ nghĩa đen : “Tham sống sợ chết” : hèn nhát “Bùn lầy nước đọng” : lầy loäi , aåm thaáp , baån thæu ; “Naêm chaâu boán beå” : roäng lớn . + Trong vốn thành ngữ Việt Nam có nhiều thành ngữ Haùn Vieät . Muoán hieåu nghóa thì phaûi hieåu nghóa cuûa các yếu tố Hán Việt tạo ra thành ngữ đo.ù Quan trọng.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> laø nghóa haøm aån . Ví duï : “Khaåu phaät taâm xaø” khaåu : miệng ; phật : bụt , ý nói hiền từ ; tẫm : lòng ; xà : rắn ) miệng nói hiền từ mà lòng độc ác . * Hoạt động 2: Tìm hiểu việc sử dụng thành ngữ . ? Xác định vai trò ngữ pháp trong các câu : + Thân em vừa trắng lại vừa tròn – Bảy nổi ba chìm với nước non Vị ngữ . + … tắt lửa tối đèn phụ ngữ của danh từ “khi” . ? Em hãy thay “bảy nổi ba chìm” , “Tắt lửa tối đèn” bằng một cụm từ đồng nghĩa “long đong phiêu bạt” , “khó khăn hoạn nạn” Nhận xét ? - Dùng thành ngữ ngắn gọn , hàm súc , có tính hình tượng , biểu cảm .. H đọc ghi nhớ . * Hoạt động 3: luyện tập . - Bài 1/145: Tìm và giải nghĩa thành ngữ trong các câu sau: a) Sơn hào hải vị : Món ăn quí , hiếm ; Nem công chả phượng : Món ăn giàu sang. b) Khỏe như voi : Rất khỏe ; Tứ cố vô thân : Không anh em , họ hàng. c) Da mồi tóc sương : Đã cao tuổi (già). - Bài 3/145: Điền thêm yếu tố để thành ngữ trọn vẹn : + Lời ăn tiếng nói. + No cơm ấm áo. + Một nắng hai sương. + Bách chiến bách thắng + Ngày lành tháng tốt. + Sinh cơ lập nghiệp. -Bài tập 4 : Sưu tầm 10 thành ngữ chưa giới thiệu trong sgk – giaûi nghóa . + Xôi hỏng bỏng không : sự mất mát lớn không thu được gì , cái này không có cái kia cũng không có . + Đứng núi này trông núi nọ : không yên lòng , bằng lòng ở vị trí hiện tại mà hướng về nơi khác cho rằng nơi đó tốt hơn . + AÊn khoâng ngoài roài : roãi , khoâng coù vieäc laøm . +Ăn xổi ở thì : lối sống tạm bợ chỉ tính chuyện trước maét khoâng tính chuyeän laâu daøi . + Vung tay quá trán : phung phí quá mức . + Nồi da nấu thịt : những người trong cùng một nhà , một nước sát hại lẫn nhau . + Được voi đòi tiên : tham lam quá mức , được cái naøy muoán caùi khaùc quyù hôn ..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Nhất bên trọng , nhất bên khinh : đối xử thiên vị , khoâng coâng baèng . + Lòng lang dạ thú : độc ác , tàn bạo . + Đè đầu cưỡi cổ : ỷ sức mạnh ức hiếp kẻ khác yếu hôn .. 4. Củng cố :* Thế nào là thành ngữ ? Cách sử dụng thành ngữ ? * Thành ngữ và tục ngữ khác nhau ntn ? - Thành ngữ : phản ánh một hiện tượng trong đời sống . - Tục ngữ : khuyên răn và đúc kết kinh nghiệm trong cuộc sống . 5. Dặn dị:-Học ghi nhớ . - Laøm baøi taäp 4 /145 . - Chuẩn bị bài mới: +Bài viết số 3 văn biểu cảm . +Trả bài kiểm tra văn,kiểm tra Tiếng Việt RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(11)</span>