Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

GA 8 chuan tuan 10 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.24 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 10 Tiết 37 : NÓI QUÁ Ngày soạn :15/ 10/ 10 Ngày dạy : 18/ 10/10 A-MỤC TIÊU : 1- Kiến thức : -Khái niệm nói quá. -Phạm vi sử dụng của biện pháp tu từ nói quá -Tác dụng của biện pháp tu từ nói quá. 2- Kỹ năng :Vận dụng hiểu biết về biện pháp tu từ nói quá trong đọc- hiểu văn bản. 3- Thái độ :Phê phán những lời nói khoác, nói sai sự thật. B- CHUẨN BỊ VỀ PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - GV :phương pháp: thuyết trình, vấn đáp,gợi tìm, qui nạp, nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập - HS :Sưu tầm những câu thành ngữ, thơ, ca dao, lời nói thường ngày có sử dụng biện pháp nói quá C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : I. Kiểm tra : - Kt bài cũ : + Thế nào là từ địa phương Phú Yên ? Cho một số ví dụ cụ thể. +Tìm một số từ địa phương Phú Yên chỉ màu sắc? - Kt sự chuẩn bị bài của học sinh : HS kiểm tra chéo vở soạn. II. Tổ chức dạy bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Mục tiêu : tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh Phương pháp : thuyết trình Thời gian : (1 đến 2 phút.) -Trong tục ngữ, ca dao,thơ văn châm Trong tục ngữ, ca dao, thơ văn châm biếm, hài hước và cả trong biếm, hài hước và cả trong văn trữ văn trữ tình người ta thường sử dụng biện pháp tu từ phóng đại tình người ta thường sử dụng biện mức độ, qui mô, tính chất của sự vật, hiện tượng để nhấn mạnh pháp tu từ nào ? gây ấn tượng nhằm tăng sức biểu cảm. Đó là biện pháp tu từ nói quá ,bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu. Hoạt động 2 : Tìm hiểu nói quá và tác dụng của nói quá Mục tiêu :Giúp học sinh hình thành khái niệm nói quá, tác dụng của nói quá. Phương pháp :vấn đáp, qui nạp, nêu và giải quyết vấn đề Thời gian : 10 phút HS đọc các câu tục ngữ, ca dao mục I Sgk/101. I- Nói quá và tác dụng của nói quá: GV: lưu ý đối chiếu nội dung những câu tục ngữ, ca dao này để trả Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại lời câu hỏi. mức độ, quy mô, tính chất của sự ? Nói “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng”; “Ngày thàng mười vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn chưa cười đã tối”; “Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày” có mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu quá sự thật không? Thực chất các câu nói này nhằm nêu lên cảm. điều gì? Ví dụ: ( Quá sự thật, không đúng sự thật, các câu này có hàm ý như sau: - Đen như cột nhà cháy. - Đêm tháng năm…sáng: Ngụ ý hiện tượng thời gian đêm tháng “Con Rận bằng con baba, năm rất ngắn. Đêm nằm nó gáy cả nhà thất kinh.” - Ngày tháng mười….đã tối: Ngụ ý thời gian ngày tháng mười rất dài. - Mồ hôi…ruộng cày: Mồ hôi chảy nhiều ướt đẫm. Thực chất các câu này là nhằm nói lên sự trôi nhanh của thời gian và sự vất vả cuả người lao động.) ? Hãy diễn đạt lại nội dung của những câu ca dao trên theo đúng thực tế? ( Đêm tháng năm rất ngắn; Ngày thàng mười rất dài; Mồ hôi ướt đẫm.) ? So sánh các câu ca dao tục ngữ với các câu tương ứng vừa diễn đạt. Hãy nhận xét cách nói nào sinh động hơn, ấn tượng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> hơn? ? Vậy nói quá có tác dụng gì trong diễn đạt? ( Nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm.) ? Vậy theo em hiểu thế nào là nói quá? Cho ví dụ? GV: Nói quá còn được gọi là ngoa dụ, phóng đại, thậm xưng. Khoa trương. Nói quá không phải là nói sai sự thật, nói dối mà đây là một biện pháp tu từ nhằm gây ấn tượng…) ? Trong văn chương nói quá thường thường được sử dụng cho các loại văn nào? ( - Châm biếm, trữ tình, anh hùng ca. - “Áo em trắng qua nhìn không ra, Ở đây sương khói mờ nhân ảnh.”) Hoạt động 3 : Hướng dẫn làm bài tập Mục tiêu :Giúp học sinh biết vận dụng lý thuyết vào việc giải bài tập để củng cố kiến thức. Phương pháp : gợi tìm, luyện tập Thời gian : 20 phút HS đọc BT1/102, xác định yêu cầu của BT? HS giải BT GV: nhận xét, bổ sung HS đọc BT2/102, xác định yêu cầu của BT? HS giải BT GV: nhận xét, bổ sung HS đọc BT3/102, xác định yêu cầu của BT? HS giải BT GV: nhận xét, bổ sung. HS đọc BT4/103, xác định yêu cầu của BT? HS giải BT: Khóc như mưa, Nắng như đổ lửa, Vững như bàn thạch, Lừ đừ như ông từ vào đền. GV: nhận xét, bổ sung HS đọc BT5/103, xác định yêu cầu của BT? HS giải BT GV: bổ sung hướng dẫn về nhà làm hoàn chỉnh.. HS đọc BT6/103, xác định yêu cầu của BT? HS giải BT: -Giống:Nói quá và nói khoác đều là biện pháp phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng . -Khác nhau : +Nói quá là biện pháp tu từ nhằm nhấn mạnh, gây ấn tượng và tạo ra giá trị biểu cảm. +Nói khoác: nói không đúng sự thật nhằm làm cho người nghe tin vào những điều không có thực mang tính tiêu cực GV: Nhận xét, bổ sung Hoạt động 4 : Hệ thống hoá kiến thức đã tìm hiểu.. II- Luyện tập : 1. Bàt tập 1/102: - Các câu a, b, c đều sử dụng biện pháp tu từ nói quá. Các câu đó là: a. Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. b. Em có thể đi đến tận chân trời. c. Thét ra lửa. - Ý nghĩa của các cách nói trên: a. Khẳng định sức mạnh và khả năng của con người trong lao động sản xuất. b. Cường điệu hoá hành động nhằm tạo sự yên tâm cho người nghe. c. Khẳng định cái uy của Bá Kiến.( quát to, mạnh khủng khiếp, nạt người ta quá mức) 2. Bài tập 2:Điền vào chỗ trống các thành ngữ có sử dụng biện pháp nói quá: a. Chó ăn đá gà ăn sỏi. b. bầm gan tím ruột. c. ruột để ngoài da. d. nở từng khúc ruột. e. vắt chân lên cổ 3. Bài tập 3:Đặt câu - Cô ấy đẹp nghiêng nước nghiêng thành. - Bài toán này nghĩ nát óc mà chưa giải được. 4. Bài tập 4:Tìm 5 thành ngữ so sánh có sử dụng nói quá: - Kêu như trời đánh; dữ như cọp; ngàn cân treo sợi tóc; lệ rơi thấm đá; đen như củ tam thất. 5. Bài tập 5: Viết đoạn văn hoặc một bài thơ có dùng biện pháp tu từ nói quá: (Có thể lấy một hoặc một số thành ngữ trong bài 4 để thiết lập đoạn văn theo chủ đề tự chọn. 6. Bài tập 6:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Mục tiêu :Học sinh khái quát kiến thức đã học. Phương pháp :Khái quát hoá Thời gian : 5 phút -Thế nào là nói quá? Tác dụng ? Cho ví dụ minh hoạ. -Nói quá khác nói khoác như thế nào? Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh học ở nhà: Thời gian: 3- 4 phút a. Bài vừa học: - Nội dung bài học, Ghi nhớ Sgk. - Hoàn chỉnh các BT. b.Bài sắp học: ÔN TẬP TRUYỆN KÍ VIỆT NAM - Đọc lại các vb đã học từ đầu năm, ôn lại những kiến thức đã học về tác giả, thể loại, phương thức diễn đạt, nội dung chủ yếu, đặc sắc nghệ thuật. Soạn các câu hỏi 1 và 2 (sgk). KIỂM TRA:. Tuần 10 Tiết 38. ÔN TẬP TRUYỆN KÍ VIỆT NAM.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn :15/10/ 10 Ngày dạy : 18/ 10/ 10 A-MỤC TIÊU : 1- Kiến thức : -Sự giống và khác nhau cơ bản của các truyện kí đã học về các phương diện: thể loại, phương thức biểu đạt, nội dung, nghệ thuật. -Những nét độc đáo về nội dung và nghệ thuật của từng văn bản. -Đặc điểm của nhân vật trong các tác phẩm truyện. 2- Kỹ năng : -Khái quát, hệ thống hoá và nhận xét về tác phẩm văn học trong một số phương diện cụ thể. -Cảm thụ nét riêng, độc đáo của tác phẩm đã học. 3- Thái độ :Giáo dục HS có thái độ tích cực trong tiết ôn tập. B- CHUẨN BỊ VỀ PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - GV :Phương pháp: vấn đáp, phân tích, tổng hợp, nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập - HS :Lập bảng hệ thống hoá các tác phẩm truyện kí đã học. C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : I.Kiểm tra : - Kt bài cũ : a. Trong vb “Hai cây phong”, tác giả sử dụng hai mạch kể lồng ghép vào nhau. Theo em mạch kể nào quan trọng hơn? Vì sao? b. Trong mạch kể xưng “tôi”, nguyên nhân nào khiến “Hai cây phong” chiếm vị trí trung tâm và gây xúc động sâu sắc cho người kể chuyện. - Kt sự chuẩn bị bài của học sinh :Kiểm tra vở soạn của HS. II.- Tổ chức dạy bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1 : gt bài : Mục tiêu : tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh Phương pháp : thuyết trình Thời gian : 1 đến 2 phút. -Ở chương trình ngữ văn 8 chúng ta đã học những tác phẩm truyện kí nào ?. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em ôn lại kiến thức đã học đồng thời qua đó giúp các em thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa bốn vb này. Từ đó các em cỏ thể rút ra những đặc điểm cơ bản của thể loại truyện kí hiện đại VN. Hoạt động 2 : Lập bảng thống kê các văn bản truyện kí Việt Nam đã học ở lớp 8 Mục tiêu :Khái quát, hệ thống hoá kiến thức đã học Phương pháp : vấn đáp, gợi tìm Thời gian : 15 phút. HS đọc mục 1/104, 1.Bảng thống kê những văn bản truyện kí Việt Nam đã học: xác định yêu cầu Tên văn bản, Thể loại Phương Nội dung chủ yếu Đặc sắc nghệ của BT? tác giả thức thuật HS tiến hành giải BT biểu đạt bằng cách lập bảng “Tôi đi Truyện Tự sự xen Kỉ niệm trong sáng Kể chuyện thống kê theo mẫu học”(1941) ngắn miêu tả và của tuổi học trò và xen lẫn sẵn Sgk/104. - Thanh Tịnh biểu cảm buổi tựu trường đầu những dòng (1911-1988) tiên miêu tả đầy tinh tế, gợi ra những rung động sâu xa “Trong lòng Hồi kí Tự sự xen Nỗi đau của chú bé Những dòng mẹ”(Những trữ tình Hồng mồ côi và tình văn hồi kí trữ ngày thơ ấuyêu thương của chú tình, chân 1938) đối với mẹ. thực thiết tha. Nguyên.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hồng(19181982) “Tức nước vỡ Tiểu bờ” thuyết (Tắt đèn-) Ngô Tất Tố. “Lão Hạc” Nam Cao (1915-1951). Truyện ngắn. Tự sự. Phê phán sự tàn ác của chế độ PK thực dân và ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn và sức sống của người phụ nữ nông thôn.. Tự sự xen trữ tình. Số phận bi thảm của người nông dân cùng khổ và nét đẹp nhân phẩm của họ.. Nhân vật cũng như hiện thực được khắc họa một cách sinh động, chân thực Nhân vật được khắc hoạ sắc nét, lời kể chân thực, sinh động, đậm chất trữ tình và triết lí.. Hoạt động 3 : Khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm truyện kí đã học: Mục tiêu :Nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm truyện kí đã học. Phương pháp : vấn đáp, gợi tìm Thời gian : 10 phút Dựa vào các văn bản 2.Giá trị nội dung và nghệ thuật: truyện ký Việt Nam em -Phản ánh hiện thực xã hội Việt Nam trước 1945( bộ mặt xấu xa của tầng lớp hãy khái quát giá trị nội thống trị, đời sống cực khổ của người dân…) dung và nghệ thuật của -Thể hiện sự đồng cảm, thương yêu, sự trân trọng, ngợi ca phẩm chất tốt đẹp các tác phẩm truyện kí của các tác giả đối với những người nghèo khổ, bất hạnh. đã học ? -Những sáng tạo độc đáo trong nghệ thuật tự sự( kết hợp giữa tự sự với miêu tả, biểu cảm, lựa chọn ngôi kể, xây dựng nhân vật…) Hoạt động 4 : Luyện tập Mục tiêu : Phát hiện các chi tiết tiêu biểu của thể loại truyện kí trong một tác phẩm đã học. Phương pháp :luyện tập, gợi tìm, tổng hợp. Thời gian : 10 phút HS đọc mục 3/104, xác định yêu cầu của BT? 3. Nhân vật và đoạn văn GV gợi ý HS giải BT: thích nhẩt: - Đoạn văn? Nhân vật nào? Trong tác phẩm nào? - Giải thích: + Lí do yêu thích: Về nội dung tư tưởng, về hình thức nghệ thuật…. HS đọc BT đã chuẩn bị ở nhà. GV: Nhận xét, bổ sung. Hoạt động 5 : Củng cố Mục tiêu : Học sinh khái quát hoá kiến thức. Phương pháp :khái quát hoá Thời gian : 5 phút Trong các văn bản truyện kí trên em hãy rút ra những điểm giống và khác nhau ? Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh học ở nhà. Thời gian:3 phút a. Bài vừa học: - Ôn lại những câu hỏi đã học (Sgk/104? - Viết đoạn văn về nhân vật mà em yêu thích nhất. b. Bài sắp học: Văn bản thông tin về ngày trái đất năm 2000 - Tìm hiểu bố cục vb. - Soạn phần đọc hiểu vb. KIỂM TRA Tuần 10 Tiết 39 Văn bản: THÔNG TIN VỀ NGÀY TRÁI ĐẤT NĂM 2000.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn :15/10/10 Ngày dạy : 21/10/10 A-MỤC TIÊU : 1- Kiến thức : -Mối nguy hại đến môi trường sống và sức khoẻ con người của thói quen dùng túi ni lông. -Tính khả thi trong những đề xuất được tác giả trình bày. -Việc sử dụng từ ngữ dễ hiểu, sự giải thích đơn giản mà sáng tỏ và bố cục chặt chẽ, hợp lí đã tạo nên tính thuyết phục của văn bản. 2- Kỹ năng : -Tích hợp với phần tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh. -Đọc- hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết. 3- Thái độ :Giáo dục HS nhìn nhận, suy nghĩ tích cực về các việc tương tự trong vấn đề xử lí rác thải sinh hoạt, một vấn đề vào loại khó giải quyết nhất trong nhiệm vụ bảo vệ môi trường. B- CHUẨN BỊ VỀ PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - GV :Phương pháp: Đọc, phân tích, tổng hợp, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình. - HS :Sưu tầm các tranh ảnh, bài viết về môi trường. C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : I.Kiểm tra : - Kt bài cũ : Những điểm giống và khác nhau giữa ba văn bản: “Trong lòng mẹ”; “Tức nước vỡ bờ”; “Lão Hạc”. - Kt sự chuẩn bị bài của học sinh :Kiểm tra vở soạn. II.- Tổ chức dạy bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1 : gt bài : Mục tiêu : tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh Phương pháp : thuyết trình Thời gian : 1 đến 2 phút. Mối nguy hại đến môi Trong cuộc sống đời thường khi cần mua bất kì vật phẩm nào người bán cần trường sống và sức khoẻ thận trọng bọc nó bằng bao bì ni lông, người mua thầm cảm ơn về sự tiện lợi con người của thói quen của nó khi chuyên chở nhưng thực tế đó là con dao hai lưỡi. Vì sao ta lại nói dùng túi ni lông như thế như vậy? Bài học hôm nay cô và các em cùng tìm hiểu sẽ làm rõ được điều nào ? đó. Hoạt động 2 : Tìm hiểu chung về văn bản Mục tiêu :Nắm được hoàn cảnh ra đời , những thuật ngữ khoa học của văn bản. Phương pháp :Vấn đáp, gợi tìm Thời gian : 5 phút -Nêu hoàn cảnh ra đời I. Đọc- Tìm hiểu chung : của văn bản ? -Hoàn cảnh ra đời văn bản: Ngày 22/4/2000 nhân lần đầu tiên Việt Nam tham -Giải thích các thuật ngữ gia Ngày Trái Đất. khoa học ở phần chú -Những thuật ngữ khoa học(ở phần chú thích) thích ? -Xác định được thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000 thuộc kiểu văn bản nhật -Tìm bố cục văn bản? dụng -Bố cục: Văn bản gồm ba phần hợp lí, chặt chẽ( đi từ nguyên nhân ra đời bức thông điệp đến phân tích tác hại, từ đó nêu ra giải pháp và cuối cùng là lời kêu gọi.) Hoạt động 3 : Tìm hiểu chi tiết văn bản Mục tiêu :Nắm được nội dung, hình thức và ý nghĩa của văn bản. Phương pháp :Đọc, phân tích, tổng hợp, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình Thời gian : 25 phút ? Nguyên nhân cơ bản khiến cho việc dùng bao ni lông có thể gây nguy hại đối với môi trường và sức khoẻ con người? ( Tính không phân huỷ của Plactix) ? Chính tính chất không phân huỷ của Plactix đã tạo nên hàng loạt tác. II- Đọc hiểu văn bản : 1. Nội dung: -Tính không phân huỷ của pla-xtíc chính là nguyên.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> hại. Đó là những tác hại nào? nhân cơ bản khiến cho việc ( - Lẫn vào đất cản trở quá trình sinh trưởng của các loại thực vật. dùng bao bì ni lông gây - Làm tắt các đường dẫn nước thải. nguy hại đến môi trường và - Làm chết các sinh vật khi chúng nuốt phải. sức khoẻ của con người. - Làm mất mĩ quan của khu vực. -Hạn chế dùng bao bì ni - Rác trong túi ni lông buộc kín sẽ khó phân huỷ và sinh ra các chất NH2, lông để giảm bớt chất thải CH4; H2S độc hại…) ni lông là giải pháp hợp lí GV giảng: Khi chế tạo ni lông, đặc biệt là ni lông màu, người ta còn đưa vào và có tính khả thi nhằm bảo những chất liệu phụ gia khác, trong số đó có những chất gây độc hại. Bao bì vệ môi trường và sức khoẻ ni lông màu đựng thực phẩm làm ô nhiễm thực phẩm có thể gây ra những của con người bệnh hết sức hiểm nghèo.) ? Việc xử lí bao bì ni lông hiện nay ở Việt Nam và trên thế giới có những biện pháp nào? Nhận xét mặt hạn chế của những biện pháp đó? ( Chôn lấp: cũng gây tác hại; đốt: làm phát sinh các hiện tượng cực kì nguy hiểm: thủng tầng ÔZôn, gây ngạt, khó thở, nôn ra máu, gây rối loạn chức năng ung thư…; tác chế.) GV: Xử lí bao bì ni lông quả là một vấn đề nan giải. Trong khi chưa loại bỏ hoàn toàn được bao bì ni lông, chưa cóp giải pháp thay thế có tính khá thi cao thì chỉ có thể đề ra những biện pháp hạn chế việc sử dụng bao bì ni lông.) ? Nêu những biện pháp hạn chế sử dụng bao ni lông mà vb đề xuất? ? Những biện pháp đó có thể thựuc hiện được không? Chúng có triệt để 2. Hình thức: không? Đã giải quyết tận gốc vấn đề chưa? Vì sao? -Văn bản giải thích rất đơn ( Những biện pháp này chỉ có khả năng thực thi vì nó chủ yếu tác động vào ý giản, ngắn gọn mà sáng tỏ thức của người sử dụng. Tuy nhiên bản thân mỗi người không tự giác, không về tác hại của việc dùng ý thức đầy đủ tính nghiêm trọng và lâu dài…thì đó cũng chỉ là những lời kêu bao bì ni lông, về lợi ích gọi trên giấy mà thôi. Xét cho cùng, những biện pháp đó vẫn chưa triệt để.) của việc giảm bớt chất thải GV: NHững kiến nghị đó chủ yếu tác động vào ý thức của con người sử ni lông. dụng và tính khả thi. Nó dựa trên cơ sở phân tích tác hại của veịec sử dụng -Ngôn ngữ diễn đạt sáng bao bì ni lông và việc đảo bảo sức khoẻ củ con người, sự trong sạch môi rõ, chính xác, thuyết phục. trường. ? Tại sao nhiệm vụ chung nêu trước, hành động cụ thể nêu sau? Các câu 3. Ý nghĩa văn bản: cầu khiến dùng cuối đoạn văn có ý nghĩa gì? Hãy nhận xét về tình chặt Nhận thức về tác dụng của chẽ của bố cục vb? một hành động nhỏ, có tính ? Ý nghĩa của vb? Em làm gì để thông tin này đi vào đời sống và trở khả thi trong việc bảo vệ thành hành động cụ thể? môi trường Trái Đất. ? Bản thân em làm gì để bảo vệ môi trường? Hoạt động 4 : Hệ thống hoá kiến thức đã tìm hiểu Mục tiêu : Học sinh khái quát hoá kiến thức. Phương pháp :khái quát hoá Thời gian : 5 phút -Thông điệp mà Việt Nam tham gia Ngày Trái Đất III- Tổng kết: năm 2000 là gì ? Hạn chế sử dụng bao bì ni lông là giải pháp để cải -Nêu ý nghĩa của thông điệp ấy ? thiện môi trường sống, bảo vệ Trái Đất, ngôi nhà -Cần phải làm gì để bảo vệ môi trường sống của chung của chúng ta. chúng ta ? Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh học ở nhà. Thời gian:3 phút a. Bài vừa học: - Nắm nội dung bài học, học thuộc Ghi nhớ. - Viết một đoạn văn ngắn về bảo vệ môi trường của toàn xã hội và bản thân em. b. Bài sắp học: NÓI GIẢM, NÓI TRÁNH - Thế nào là nói giảm, nói tránh? Tác dụng? Làm trước các BT. KIỂM TRA:. Tuần 10, Tiết 40 : Ngày soạn :15/ 10/ 10. NÓI GIẢM NÓI TRÁNH.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày dạy : 21/ 10/ 10 A-MỤC TIÊU : 1- Kiến thức : -Khái niệm nói giảm nói tránh -Tác dụng của biện pháp nói giảm nói tránh. 2- Kỹ năng : -Phân biệt nói giảm nói tránh với nói không đúng sự thật. -Sử dụng nói giảm nói tránh đúng lúc, đúng chỗ để tạo lời nói trang nhã, lịch sự. 3- Thái độ : -Giáo dục HS có ý thức vận dụng biện pháp nói giảm nói tránh trong giao tiếp khi cần thiết. B- CHUẨN BỊ VỀ PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - GV :phương pháp: thuyết trình, vấn đáp,gợi tìm, qui nạp, nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập - HS :Sưu tầm những câu thành ngữ, thơ, ca dao, lời nói thường ngày có sử dụng nói giảm nói tránh C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : I.Kiểm tra : 1. Kt bài cũ :- Thế nào là nói quá? Tác dụng của nói quá? Cho ví dụ? 2. Kt sự chuẩn bị bài của học sinh :Kiểm tra vở soạn của HS. II.- Tổ chức dạy bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1 : gt bài : Mục tiêu : tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh Phương pháp : thuyết trình Thời gian : 1 đến 2 phút. Câu nói của lão Hạc - Cậu Vàng đi Trong tác phẩm văn học và trong ngôn ngữ đời thường sử dụng đời rồi ông giáo ạ! Có sử dụng biện cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau pháp tu từ nào ? buồn… đó là biện pháp tu từ nói giảm nói tránh. Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm nói giảm nói tránh và tác dụng của biện pháp tu từ này: Mục tiêu :Nắm được khái niệm nói giảm nói tránh và tác dụng của biện pháp tu từ này Phương pháp :vấn đáp,gợi tìm, qui nạp, nêu và giải quyết vấn đề Thời gian : 10 phút. HS quan sát ví dụ mục I1 và giải thích ý nghĩa của những từ in đậm. I. Nói giảm nói tránh và ? Những từ in đậm trong ví dụ có ý nghĩa gì? tác dụng của nói giảm ( chết) nói tránh: ? Theo em vì sao các tác giả lại chọn cách diễn đạt đó mà không dùng Nói giảm nói tránh là biện từ khác đồng nghĩ, gần nghĩa? pháp tu từ dùng cách diễn ( Tránh từ “chết” để giảm bớt đau buồn) đạt tế nhị, uyển chuyển ? Để diễn tả cái chết còn cách diễn đạt nào khác nữa không? nhằm tránh gây cảm giác (đi, về, qua đời, hi sinh, bỏ mạng, khuất núi, không còn nữa, mất) quá đau buồn, ghê sợ, ? Cách diễn đạt đó người ta gọi là nói giảm nói tránh? Vậy em hiểu thế nặng nề; hoặc thô tục, nào là nói giảm nói tránh? thiếu lịch sự. HS đọc đoạn văn (Sgk/108? ? Vì sao trng vb này, tác giả dùng từ “bầu sữa” mà không dùng từ ngữ khác cùng nghĩa? (để tránh thô tục, thiếu lịch sự) HS đọc ví dụ (Sgk/108) ? Trong hai cách nói ở ví dụ này, cách nói nào nhẹ nhàng, tế nhị hơn đối với người nghe? (Con dạo này….lắm) GV: Qua phân tích, em hiểu thế nào là nói giảm nói tránh và tác dụng của biện pháp này trong diễn đạt? Hoạt động 3 : Hướng dẫn làm bài tập Mục tiêu :Giúp học sinh biết vận dụng lý thuyết vào việc giải bài tập để củng cố kiến thức. Phương pháp : gợi tìm, luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thời gian : 20 phút HS đọc BT 1, xác định yêu cầu của BT? HS giải BT: GV: Nhận xét, bổ sung HS đọc BT 2, xác định yêu cầu của BT? HS giải BT GV: Nhận xét, bổ sung HS đọc BT 3, xác định yêu cầu của BT? HS giải BT GV: Nhận xét, bổ sung HS đọc BT 4, xác định yêu cầu của BT? HS giải BT: -Việc sử dụng cách nói giảm nói tránh là tuỳ thuộc vào tình huống giao tiếp. Người ta thường không nên dùng cách nói giảm nói tránh trong những trường hợp cần thiết phải nói thẳng hay nói đúng mức độ sự thật.. II- Luyện tập : 1. Bài tập 1: a. Đi nghỉ b. Chia tay nhau c. Khiếm thị d. Có tuổi e. Đi bước nữa 2. Bài tập 2: Nhận xét mỗi cặp câu - Các câu có sử dụng cách nói giảm nói tránh: (a2), (b2), (c1), (d1), (e2). - Các câu còn lại không dùng cách nói giảm nói tránh. 3. Bài tập 3: * Làm theo mẫu: - Màu sơn của chiếc xe này không được đẹp mắt cho lắm. - Bài giải của bạn chưa thật ngắn gọn. 4. Bài tập 4: Cho ví dụ về những trường hợp không nên sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh.. GV: Nhận xét, bổ sung Hoạt động 4 : Hệ thống hoá kiến thức đã tìm hiểu Mục tiêu : Học sinh khái quát hoá kiến thức. Phương pháp :khái quát hoá Thời gian : 3 phút Thế nào là nói giảm nói tránh? Cho ví dụ? Trường hợp nào không nên nói giảm nói tránh ? Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh học ở nhà. Thời gian:5 phút a. Bài vừa học: - Nắm nội dung bài học, hoàn chỉnh các bài tập. b. Bài sắp học: KIỂM TRA VĂN - Ôn lại các văn bản truyện kí Việt Nam, các văn bản văn học nước ngoài đã học. KIỂM TRA. Tuần 11. Tiết 42. Ngày soạn :22/ 10/ 10 Ngày dạy : 25/ 10/ 10. LUYỆN NÓI: KỂ CHUYỆN THEO NGÔI KỂ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> A-MỤC TIÊU : 1- Kiến thức : -Ngôi kể và tác dụng của việc thay ngôi kể trong văn tự sự. -Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự. -Những yêu cầu khi trình bày văn nói kể chuyện. 2- Kỹ năng : -Kể được một câu chuyện theo nhiều ngôi kể khác nhau; biết chọn ngôi kể phù hợp với câu chuyện được kể. -Lập dàn ý một văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm. -Diễn đạt trôi chảy, gãy gọn, biểu cảm, sinh động câu chuyện kể kết hợp sử dụng các yếu tố phi ngôn ngữ. 3- Thái độ :Giáo dục HS thái độ tự tin, mạnh dạn trước tập thể. B- CHUẨN BỊ VỀ PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - GV :Phương pháp: gợi tìm, vấn đáp, luyện tập. - HS : Dàn ý theo các đề bài ở SGK C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : I.Kiểm tra : - Kt bài cũ : - Kt sự chuẩn bị bài của học sinh : kiểm tra vở soạn. II.- Tổ chức dạy bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1 : gt bài : Mục tiêu : tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh Phương pháp : thuyết trình Thời gian : 1 đến 2 phút. Nói là một kỹ năng rất quan trọng trong giao tiếp. Muốn nói cho đúng và hay, các em phải luyện, chịu khó luyện. Ở tiết học hôm nay, các em sẽ cùng nhau luyện nói, cụ thể là kể chuyện theo ngôi kể chuyện theo ngôi kể có kết hợp với miêu tả và biểu cảm để thấy vai trò của hai yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự. Hoạt động 2 : Ôn tập về ngôi kể Mục tiêu :Giúp học sinh ôn lại kiến thức về ngôi kể và chuyển đổi ngôi kể. Phương pháp :Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. Thời gian : 10 phút. GV: Hướng dẫn HS ôn tập về ngôi kể. 1.Củng cố kiến thức: ? Kể theo ngôi thứ nhất, ngôi thứ ba là kể như thế nào? Nêu tác -Ngôi kể: dụng của mỗi loại kể? +Kể theo ngôi thứ nhất: ( - Ngôi thứ nhất là kể mà người kể xưng “tôi” để dẫn dắt câu chuyện người kể xưng tôi, trực tiếp giúp cho người nghe hiểu được sự việc chính của câu chuyện. Với ngôi kể những gì mình trải qua, kể này, người kể có tư cách là người trong cuộc, tham gia vào các sự chứng kiến và nói được suy việc và kể lại do đó có độ tin cậy cao làm tăng tính chân thực, thuyết nghĩ, tình cảm của bản phục. thân; kể theo ngôi thứ ba: - Kể ngôi thứ ba là kể mà người kể giấu mình đi, gọi tên các nhân vật người kể giấu mình, kể câu một cách khách quan. Với ngôi kể này, người kể có tư cách là người chuyện xảy ra một cách chứng kiến các sự vật và kể lại, do đó có thể kể linh hoạt thông qua khách quan. nhiều mối quan hệ của các nhân vật.) +Việc thay đổi ngôi kể là ? Lấy ví dụ về cách kể chuyện theo ngôi kể thứ nhất và ba ở một vài do mục đích, ý đồ nghệ tác phẩm hay đoạn trích văn tự sự đã học? thuật của người viết, giúp ( - Ngôi thứ nhất: “Tôi đi học”; “Trong lòng mẹ”… cách kể chuyện phù hợp - “Tắt đèn”; “”Chiếc lá cuối cùng”; “Cô bé bán diêm”…) với cốt truyện, nhân vật và ? Tại sao người ta phải thay đổi ngôi kể? hấp dẫn người đọc. ( Thay đổi điểm nhìn đối với sự việc và nhân vật: -Vai trò của yếu tố miêu tả + Người trong cuộc khác người ngoài cuộc. và biểu cảm trong văn tự + Sự việc có liên quan đến người kể khác sự việc có liên quan đến sự: sự kết hợp các yếu tố.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> người kể. Thay đổi thái độ miêu tả và biểu cảm: + Người trong cuộc có thể buồn vui theo cảm tính chủ quan. + Người ngoài cuộc có thể dùng miêu tả và biểu cảm để góp phần khắc họa tính cách nhân vật.) GV: Tuỳ theo tình huống, cốt truyện mà người viết lựa chọn ngôi kể phù hợp; có khi trong một truyện người viết dùng các ngôi kể phù hợp để kể về sự việc ở nhiều điểm nhìn khác làm truyện kể sinh động, phong phú. ? Theo em để kể một câu chuyện hay, hấp dẫn, sinh động người kể cần đảm bảo được điều gì? ( - Nội dung kể: kết hợp miêu tả và biểu cảm. - Nghệ thuật kể: Sử dụng ngôi kể rõ ràng, diễn đạt tốt thái độ, tình cảm ngữ điệu nhân vật và lời người kể. Tác phong kể đĩnh đạc, bình tĩnh.). này tạo nên cách kể sinh động, có cảm xúc. -Yêu cầu của việc kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm: rõ ràng, tự nhiên, lưu loát, hấp dẫn.. Hoạt động 3 : Luyện nói Mục tiêu :HS diễn đạt trôi chảy, gãy gọn, biểu cảm, sinh động câu chuyện kể kết hợp sử dụng các yếu tố phi ngôn ngữ. Phương pháp :Luyện nói Thời gian : 25 phút HS đọc đoạn văn kể lại việc chị Dậu đã đánh lại người nhà lí trưởng trong tác phẩm “Tất đèn”: Chi Dậu xám mặt….ngã nhào ra thềm”. ? Sự việc, nhân vật chính và ngôi kể trong đoạn văn? ( - Sự việc: Cuộc đối đầu giữa những kẻ đi thúc sưu với người xin khất sưu. - Nhân vật chính: chị Dậu, cai lệ, người nhà lí trưởng. - Ngôi kể: Thứ ba.) ? Các yếu tố biểu cảm nổi bật nhất trong đoạn trích? ( - Van xin, nín nhịn: Cháu van ông. - Bị ức hiếp, phẫn nộ: Chồng tôi đau ốm… - Căm thù vùng lên: “Mày trói ngay chồng bà đi bà cho mày xem!”) ? Xác định yếu tố miêu tả và nêu tác dụng của chúng? ( - Yếu tố miêu tả: chị Dậu xám mặt, sức lẻo khoẻo của anh chàng nghiện… Người đàn bà lực điền…ngã chỏng quèo…nham nhảm thét…Anh chàng hầu cận ông lí, chị chàng con mọn…ngã nhào ra thềm. - Tác dụng: Nêu bật sức mạnh của lòng căm thù đã khiến: NGười đàn bà lực điền đã chiến thắng anh chàng nghiện. Chị chàng con mọn đã đánh thắng tên hầu cận ông lí.) ? Muốn kể lại đoạn văn trên theo ngôi kể thứ nhất, phải thay đổi ntn? ( Thay đổi yếu tố kể sao cho phù hợp: từ xưng hô phải chuyển thành ngôi thứ nhất, tức xưng “tôi”; phải chuyển lời thoại trực tiếp thành lời kể gián tiếp, lựa chọn chi tiết miêu tả và biểu cảm cho sát hợp với ngôi thứ nhất.) GV: Hướng dẫn HS tập nói HS kể lại câu chuyện theo ngôi thứ nhất; trong khi kể có kết hợp với các động tác, cử chỉ, nét mặt…để miêu tả và thể hiện tình cảm. GV lưu ý HS: Người kể đóng vai chị Dậu xưng “tôi’, sự việc, hành động, ngôn ngữ bám sát theo đoạn văn kể lại nhưng tất cả đều dưới cái nhìn của nhân vật xưng “tôi’( chị Dậu) HS kể HS nhận xét, GV: Nhận xét, bổ sung. Hoạt động 4 : Củng cố Mục tiêu : Học sinh khái quát hoá kiến thức. Phương pháp :khái quát hoá. 2.Luyện nói: Kể lại câu chuyện (mục 2 SGK/ 110) theo ngôi thứ nhất..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thời gian : 3 phút Yếu tố miêu tả và biểu cảm có tác dụng gì trong văn tự sự ? Cần chú ý điều gì khi luyện nói trước lớp? Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh học ở nhà. Thời gian:5 phút a. Bài vừa học: - Tập kể lại câu chuyện trên. - Tập kể thêm một đoạn trong vb “Cô bé bán diêm” b. Bài sắp học: CÂU GHÉP - Đặc điểm của câu ghép. - Cách nối các vế câu ghép. Xem và giải trước các BT phần luyện tập. KIỂM TRA:. Tuần 11 Tiết 43 Ngày soạn :22/ 10/ 10 Ngày dạy : 28/ 10/ 10. CÂU GHÉP. A-MỤC TIÊU : 1- Kiến thức : -Đặc điểm của câu ghép -Cách nối các vế câu ghép 2- Kỹ năng : -Phân biệt câu ghép với câu đơn và câu mở rộng thành phần. -Sử dụng câu ghép phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Nối được các vế của câu ghép theo yêu cầu. 3- Thái độ :Giáo dục HS yêu tiếng Việt, có tính sáng tạo và chủ động trong học tập. B- CHUẨN BỊ VỀ PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - GV :Phương pháp:thuyết trình, vấn đáp,gợi tìm, qui nạp, nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập - HS : Vở soạn bài, các ví dụ về câu ghép. C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : I.Kiểm tra : 1. Kt bài cũ : - Thế nào là nói giảm nói tránh? Nói giảm nói tránh có những cách nào? Cho ví dụ? - Câu văn nào dưới đây không dùng phép nói giảm nói tránh? a. Anh ăn nói như dùi đục chấm mắm cáy. b. Nói năng như thế là có phần không thiện chí lắm. c. Có lẽ anh nên thu xếp để rời nơi này sớm thì hơn. d. Bài thơ anh viết về ý tứ, hình ảnh thì được nhưng tình cảm thì chưa đủ sâu. 2. Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS:HS kiểm tra chéo vở soạn II.- Tổ chức dạy bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1 : gt bài : Mục tiêu : tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh Phương pháp : thuyết trình Thời gian : 1 đến 2 phút. Ở Tiểu học các em đã làm quen với các kiểu câu, Bài học hôm nay giúp các em nắm được đặc điểm của câu ghép và cách nối các vế trong câu ghép. Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm của câu ghép Mục tiêu :Nắm được đặc điểm của câu ghép Phương pháp :vấn đáp, qui nạp, nêu và giải quyết vấn đề Thời gian : 8 phút HS đọc đoạn trích. I.Đặc điểm của GV: Treo bảng phụ các câu in đậm trong đoạn trích. câu ghép: ? Xác định các cụm C-V trong những câu in đậm? Câu ghép là ( Câu 2: những câu do 2 - Tôi ∕quên thế nào được những cảm giác ∕ trong sáng ấy hoặc nhiều cụm CN đt CN VN C- V không bao chứa nhau tạo nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi ∕ mỉm cười thành. Mỗi cụm đt CN VN C- V này được gọi giữa bầu trời quang đãng. là một vế câu. Câu 5: - Buổi mai …và gió lạnh, mẹ tôi∕ âu yếm ….dài và hẹp. TN CN VN Câu 7: - Cảnh vật chung quanh tôi đều thay đổi, vì chính lòng tôi CN VN CN đang có sự thay đổi lớn: Hôm nay tôi đi học. VN CN VN GV: Câu 2 là câu có cấu tạo 1 cụm C-V, câu này là câu đơn. Em có nhận xét gì về cấu tạo của câu 2, câu 7? ( - Câu 2: Câu có 2 cụm C-V, cụm C-V nòng cốt bao chứa các cụm C-V làm thành phần phụ; các cụm C-V thành phần phụ bị bao chứa trong nòng cốt C-V. Cụm CV 1 làm bổ ngữ cho động từ quên; cụm C-V 2 làm bổ ngữ so sánh cho động từ nảy nở. - Câu 7: Câu có 3 cum C-V không bao chứa nhau, cụm C-V 3 giải thích nghĩa cụm C-V 2.) GV: Câu có kiểu cấu tạo như câu 2, gọi là câu phức; câu 7 gọi là câu ghép..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GV: Trình bày kết quả vừa phân tích lên bảng Kiểu cấu tạo câu Câu cụ thể Câu có 1 cụm C-V Câu đơn Câu có 2 hay Cụm C-V nhỏ nằm trong cụm C- Câu phức nhiều cụm V lớn C-V Các cụm C-V không bao chứa Câu ghép nhau. GV: Dựa vào kết quả vừa phân tích, tìm hiểu hãy phân biệt sự khác nhau giữa ba kiểu câu: Câu đơn, câu phức và câu ghép? ( - Dựa vào số lượng kết cấu C-V, chúng ta thấy rõ sự khác nhau giữa câu đơn với câu phức, câu ghép. - Câu ghép phân biệt câu phức không phải ở kết cấu C-V mà là ở hình thức quan hệ của các kết cấu C-V với nhau: Câu phức cũng có 2 kết cấu C-V trở lên, trong số đó co 1 kết cấu C-V nằm ngoài cùng làm nòng cốt câu, bao các kết cấu C-V còn lại; Còn ở câu ghép, các kết cấu C-V nằm ngoài nhau, không có mqh nào bao mqh nào.. C-V bao hàm. C- V bị bao hàm. C-V ngoài nhau. C-V ngoài nhau. GV: Chính vì đặc trưng này có chủ trương coi câu phức là câu đơn vì chỉ có 1 kết cấu C-V nằm ngoài cùng. Ở đây số lượng kết cấu C-V làm cơ sở ban đầu. Cách làm này thuận tiện hơn xét từ phương diện sư phạm vì đỡ gây khó khăn không cần thiểt cho HS ở những lớp dưới. Lên lớp trên sẽ đặt ra vấn đề phân biệt quan hệ giữa các kết cấu C-V. ? Hãy tìm kết cấu C-V trong những câu sau? ( Câu 1: Một người đang nói và một người đang nghe. C V C V Câu 2: Nam đi dọc bờ sông một lát rồi anh rẽ vào xóm. C V C V ? Kiểu kết cấu cấu tạo ở hai câu này giồng kiểu kết cấu cấu tạo ở các câu trên chúng ta vừa tìm hiểu?( Câu 7) ? Kiểu kết cấu cấu tạo của hai câu này và câu 7 người ta gọi là câu ghép, vậy thế nào là câu ghép? Hoạt động 3 : Tìm hiểu cách nối các vế của câu ghép. Mục tiêu :Nắm được cách nối các vế trong câu ghép. Phương pháp :vấn đáp, qui nạp, nêu và giải quyết vấn đề Thời gian : 7 phút. ? Xem lại đoạn trích (Sgk/111), tìm thêm các câu ghép còn lại trong đoạn II.Cách nối các trích? vế câu:Các vế ( Câu 1: Hằng năm cứ vào cuối thu lá ngoài…… không có trong câu ghép TN nối với nhau những đám mây bàng bạc, lòng tôi lại nao nức …trường. bằng hai cách: C V C V + Dùng từ nối Câu 3: ﴾Những ý tưởng ấy ﴿tôi chưa lần nào ghi lên giấy, (quan hệ từ, cặp C V quan hệ từ, cặp.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ﴾Vì hồi ấy﴿ tôi không biết ghi ﴾và ngày nay﴿ tôi không nhớ hết. Câu 6: Con đường này tôi đã …lại lắm ﴾nhưng﴿ lần này tự nhiên…..lạ C V C V ? Trong từng câu ghép các vế câu được nối với nhau bằng cách nào? ( Các vế câu của câu 1, vế 2 và vế 3 trong câu 7 không có từ nối. Dùng dấu phẩy và dấu hai chấm nối các vế câu. - Các vế câu của câu 3 nối với nhau bằng quan hệ từ: vì, và - ……………………6………………………………: nhưng - Vế 1 và vế 2 của câu 7 nối với nhau bằng qht: vì.) HS cho ví dụ: Câu 1: Do Thỏ kiêu ngạo nên nó đã thua Rùa. Câu 2: Càng yêu người bao nhiêu, càng yêu nghề bấy nhiêu. ? Hai câu này nối với nhau bằng cách nào? ( Câu 1 nối với nhau bằng cặp qht: Do…nên. Câu 2…………………..cặp phó từ: càng,,,càng) ? Qua đó, em hãy cho biết có mấy cách nối các vế câu trong câu ghép? ( Hai cách: Dùng từ nối và không dùng từ nối.) ? Trong dùng từ nối có mấy cách? ( Nối bằng qht và nối bằng cặp qht) ? Ngoài qht: vì, nhưng…cặp qht: do…nên, cặp phó từ: càng…càng, chúng ta còn học những qht và phó từ nào khác? ( và, rồi, còn, song, chưa, chứ, hay, hoặc, vì…nên, tại…nên, nếu…thì, ai…nấy, bao nhiêu…bấy nhiêu…). phó từ, đại từ hay chỉ từ thường đi đôi với nhau) + Không dùng từ nối: theo cách này, giữa các vế câu cần có dấu phẩy, dấu chấm phẩy hoặc dấu hai chấm.. Hoạt động 4 : Luyện tập: Mục tiêu :Giúp học sinh biết vận dụng lý thuyết vào việc giải bài tập để củng cố kiến thức. Phương pháp : gợi tìm, luyện tập Thời gian : 17 phút HS đọc Ghi nhớ (Sgk/113) III. Luyện tập: HS đọc BT1/113, xác định yêu 1.Tìm câu ghép, nhận xét về cách nối các vế câu: cầu của BT? a.- U van Dần, U lạy Dần.→Không dùng từ nối, dùng (,) HS giải BT: - Chị con … thằng Dần mới được về chứ.→Không dùng từ nối, GV: Nhận xét, bổ sung nối bằng dấu (,). - Sáng ngày …, Dần có thương không?→Không dùng từ nối, nối bằng dấu ),) - Nếu Dần … nữa đấy.→Dùng từ nối qht (Nếu) b. Cả hai câu đều là câu ghép; Câu 1 không dùng từ nối, dùng HS đọc BT2/113, xác định yêu dấu phẩy; Câu 2 dùng từ nối qht (giá) cầu của BT? c. Câu 2 là câu ghép, không dùng từ nối, dùng dấu(:) HS đặt câu ghép với các từ nối cho d. Câu 3 là câu ghép, dùng từ nối qht(bởi vì. trước. 2.Đặt câu ghép với các từ nối cho trước: GV: Nhận xét, bổ sung a. Vì anh mách ba nó nên nó bị mắng. HS đọc BT3/113, xác định yêu b. Nếu mai trời nắng, mình sẽ đến cậu chơi. cầu của BT? c. Tuy tôi đã nói nhiêu lần nhưng nó vẫn không nghe lời. HS giải BT: d. Không những bạn Lan giỏi môn Anh mà còn giỏi cả môn GV: Nhận xét, bổ sung Toán. HS đọc BT4/113, xác định yêu 3.Chuyển đổi câu ghép theo yêu cầu: cầu của BT? a. - Anh mách ba nên nó bị mắng. HS giải BT: - Mai trời nắng mình sẽ đến cậu chơi. . - Tôi đã nói nhiều lần nhưng nó vẫn không nghe. GV: Nhận xét, bổ sung - Không những bạn Lan giỏi Anh còn giỏi cả Toán. HS đọc BT5/114, xác định yêu b. -Nó bị mắng vì anh mách ba nó. cầu của BT? - Mình sẽ đến cậu chơi nếu mai trời nắng..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GV hướng dẫn HS về nhà viết đoạn văn. ? Em hãy nhắc lại thế nào là câu ghép? Các vế câu trong câu ghép được nối với nhau bằng những cách nào?. - Nó vẫn không nghe lời tuy tôi đã mách nhiều lần. 4. Đặt câu ghép: a. Cái bút vừa mới mua thế mà nó đã hỏng rồi. b. Bạn đi đâu tôi đi đấy. c. Mưa càng to đường càng trơn 5.Viết đoạn văn theo yêu cầu. Hoạt động 5: Củng cố Hệ thống hoá kiến thức đã tìm hiểu Mục tiêu : Học sinh khái quát hoá kiến thức. Phương pháp :khái quát hoá Thời gian : 5 phút 1. Nêu đặc điểm câu ghép, cách nối các vế câu trong câu ghép? 2. Dùng các câu đơn sau để tạo thành câu ghép. a. Bố mẹ thương con nhiều lắm. b. Trời hôm nay mưa to. c. Hằng ngày con thường giúp đỡ mọi người. d. Con cần cố gắng hơn. Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh học ở nhà. Thời gian:3 phút a. Bài vừa học: CÂU GHÉP - Học nội dung bài học và Ghi nhớ (Sgk) - Hoàn thành BT 5/114 b. Bài sắp học: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH - Vai trò, đặc điểm chung của vb thuyết minh. - Chuẩn bị trước phần giải đáp các BT phần luyện tập (Sgk/117,upload.123doc.net KIỂM TRA:. Tuần 11 Tiết 44: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH Ngày soạn :22/ 10/ 10 Ngày dạy : 28/ 10/ 10 A-MỤC TIÊU : 1- Kiến thức : -Đặc điểm của văn bản thuyết minh. -Ý nghĩa, phạm vi sử dụng của văn bản thuyết minh. -Yêu cầu của bài văn thuyết minh ( về nội dung, ngôn ngữ …) 2- Kỹ năng : - Nhận biết văn bản thuyết minh; phân biệt văn bản thuyết minh với các kiểu văn bản đã học trước đó. -Trình bày các tri thức có tính chất khách quan, khoa học thông qua những tri thức của môn Ngữ văn và các môn học khác. 3- Thái độ :Giáo dục HS nhận thức rõ tác dụng, sự cần thiết của vb thuyết minh trong giao tiếp B- CHUẨN BỊ VỀ PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - GV :Phương pháp:thuyết trình, vấn đáp,gợi tìm, qui nạp, nêu và giải quyết vấn đề, luyện tập - HS :Sưu tầm các bài văn thuyết minh trên sách báo. C- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : I.Kiểm tra : 1. Kt bài cũ : - Như thế nào là kể theo ngôi thứ nhất? Nêu tác dụng của việc kể chuyện theo ngôi thứ nhất? - Kể chuyện kết hợp với miêu tả và biểu cảm đem lại tác dụng gì?.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Đóng vai chị Dậu kể chuyện theo ngôi thứ nhất? 2. Kt sự chuẩn bị bài của học sinh :Kiểm tra vở soạn bài mới của HS. II.- Tổ chức dạy bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1 : gt bài : Mục tiêu : tạo tâm thế và định hướng chú ý cho học sinh Phương pháp : thuyết trình Thời gian : 1 đến 2 phút. Ở các lớp trước, các em đã được học về văn tự sự, văn miêu tả, văn biểu cảm và văn nghị luận. Tiết học này cô sẽ giới thiệu với các em về một kiểu loại vb khác: Văn thuyết minh. Vậy văn thuyết minh có đặc điểm, vai trò ra sao? Cô và các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. Ghi lại lời giới thiệu Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh Mục tiêu: HS làm quen với văn bản thuyết minh Phương pháp :thuyết trình, vấn đáp,gợi tìm, qui nạp Thời gian : 15 phút HS đọc từng vb Sgk/114, 115, 116 I. Vai trò và đặc ? 3 vb “Cây dừa Bình Định”; “Tại sao lá cây có màu xanh lục”; “Huế” trình điểm chung của bày vấn đề gì? văn bản thuyết ( - “Cây dừa Bình Định”: Trình bày lợi ích của cây dừa. Lợi ích này gắn với đặc minh: điểm của cây dừa mà cây khác không có. Ở đây tác giả giới thiệu về cây dừa Bình -Văn bản thuyết Định gắn với người dân Bình Định. minh cung cấp tri - “Tại sao….màu xanh lục”: Giải thích về tác dụng của chất diệp lục làm cho thức khách quan người ta thấy lá cây có màu xanh. về mọi lĩnh vực - “Huế”: Giới thiệu Huế như một trung tâm văn hoá nghệ thuật lớn của Việt Nam của đời sống. với những đặc điểm tiêu biểu riêng của Huế.→3 vb nhằm mục đích trình bày một -Tác dụng: Giúp vấn đề( Huế, cây dừa Bình Định) hoặc giẳ thích một vấn đề (tại sao)) người đọc hiểu về ? Em thường gặp các loại vb đó ở đâu? các sự vật, hiện ( Trong nhiều lĩnh vực: Báo chỉ, sách vở) tượng trong đời ? Hãy kể thêm một số vb cùng loại mà em biết? sống. ( “Cầu Long Biên-một chứng nhân lịch sử; “Thôn tin về ngày trái đất năm 2000”; -Phạm vi sử dụng: “Bức thư của thủ lĩnh da đỏ”; “Động Phong Nha”; “Ca Huế trên Sông Hương”.) thông dụng, phổ GV: Hướng dẫn HS phân biệt với các kiểu vb đã học để hiểu tính chất chung của biến trong đời vb thuyết minh. sống. ? Nội dung của vb tự sự là gì? Ở đây có nội dung đó không? -Tính chất: khách ( Vb tự sự trình bày sự việc, diễn biến, nhân vật. Ở đây không có nội dung đó.) quan, chân thực, hữu ích ? Vb miêu tả có nội dung gì? Ở đây có như thế không? Ngôn ngữ: trong ( Vb miêu tả trình bày chi tiết cụ thể cho ta cảm nhận được sự vật, con người. Ở sáng, rõ ràng. đây chủ yếu là làm cho người ta hiểu.) ? Vb nghị luận có nội dung gì? Ở đây có như vậy không? ( trình bày ý kiến, luận điểm; ở đây chỉ có kiến thức.) ? Vb hành chính công vụ có nội dung gì? giống vb thuyết minh không? ( Trình bày quan điểm, nguyện vọng thông báo còn vb thuyết minh không có.) ? Các vb trên có thuộc một trong nhiều kiểu vb trên không? ( Không phải) GV: Chúng thuộc vb thuyết minh. Vậy thế nào là vb thuyết minh? Nó có đặc điểm gì? ( VB thuyết minh là kiểu vb riêng biệt mà các kiểu vb khác không thể thay thế được.) ? Vậy vb thuyết minh có vai trò ntn trong cuộc sống? ( Được sử dụng rộng rãi trong đời sống con người, ngành nghề nào cũng cần đến.) ? Đặc điểm chung của vb thuyết minh là gì? ( - Trình bày đặc điểm tiêu biểu của sự vật hiện tượng - Cung cấp tri thức khách quan về sự vật hiện tượng giúp người đọc hiểu biết.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> đúng đắn, chính xác đầy đủ về Svht đó. - VB thuyết minh ngôn ngữ phải được trình bày chính xác, rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn. - Vb thuyết minh có tính chất thực dụng, cung cấp tri thức là chính, không đòi hỏi bặc buộc phải làm cho người đọc thưởng thức cái hay cái đẹp như Tpvh) ? Trong đó đặc điểm nào quan trọng nhất để phân biệt vb thuyết minh với các kiểu vb khác? ( Tính khách quan của tri thức; không thể bịa đặt, tưởng tượng mà có được.) Hoạt động 3 : Luyện tập Mục tiêu :Giúp học sinh biết vận dụng lý thuyết vào việc giải bài tập để củng cố kiến thức. Phương pháp : gợi tìm, luyện tập Thời gian : 20 phút HS đọc BT 1, xác định yêu cầu của II. Luyện tập: BT? 1. Xác định kiểu văn bản: HS giải BT: Các vb a, b cung cấp những thông tin khách quan, xác thực - GV: Nhận xét, bổ sung. và hữu ích về các lĩnh vực lịch sử và khoa học sinh học. Đồng thời xét về mặt ngôn ngữ cũng như phương pháp trình bày, chúng ta có thể khẳng định những vb đã cho là Vb thuyết minh. Bài tập 2: Vb “Thông tin về ngày trái đất năm 2000” là một vb nghị luận, đề xuất một hành động tích cực bảo vệ môi HS đọc BT 2, xác định yêu cầu của trường, nhưng trong vb tác giả sử dụng phương thức thuyết BT? minh để nói rõ tác hại của bao bì ni lông đối với đời sống và HS giải BT: sức khoẻ con người. Phần thuyết minh có tác dụng làm cho - GV: Nhận xét, bổ sung. đề nghị nêu ra có sức thuyết phục cao. Bài tập 3: Với ý nghĩa như một thao tác, thuyết minh cần HS đọc BT 3, xác định yêu cầu của thiết cho tất cả các loại vb. Chỉ có điểu tuỳ theo từng đối BT? tượng, với mục đích khác nhau mà người viết sử dụng thao HS giải BT: tác thuyết minh theo những cách khác nhau. Ở các loại vb GV: Nhận xét, bổ sung. không thuộc kiểu thuyết minh, thao tác thuyết minh giúp cho người viết làm sáng rõ nội dung, khắc sâu những điều cần thiết, giúp người đọc tiếp nhận tích cực hơn. Hoạt động 4 : Củng cố: Mục tiêu : Học sinh khái quát hoá kiến thức. Phương pháp :khái quát hoá Thời gian : 5 phút - Thử phân biệt giữa vb tự sự, vb biểu cảm, nghị luận, miêu tả với vb thuyết minh? Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh học ở nhà. Thời gian: 3 phút a. Bài vừa học: - Nội dung bài học, học thuộc lòng ghi nhớ. - Hoàn thành BT b. Bài sắp học: ÔN DỊCH THUỐC LÁ - Đọc kĩ văn bản, tìm hiểu ý nghĩa nhan đề của văn bản, kiểu loại văn bản. - Tác hại của việc hút thuốc lá. - Chuẩn bị giải đáp các câu phần đọc-hiểu văn bản. KIỂM TRA:. Tiết 41 Ngày soạn: 22/ 10/ 10 Ngày dạy: 25/ 10/ 10. KIỂM TRA VĂN.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra củng cố kiến thức của HS sau bài ôn tập truyện kí hiên đại Việt Nam. 2 .Kỹ năng: Rèn luyện cho HS các kỹ năng khái quát, tổng hợp, phân tích và so sánh. 3 .Thái độ: Giáo dục HS thái độ nghiêm túc khi làm bài. B. Kiểm tra sự chuẩn bị bài kiểm tra của HS: .-Kiểm tra giấy bút. C. Bài mới: 1.Ma trận đề kiểm tra: Ma trận đề kiểm tra văn 8 đề 1: Lĩnh vực kiến thức Nội dung Tôi đi học Trong lòng mẹ Tức nước vỡ bờ Tổng số điểm:. Nhận biết TN. TL. Thông hiểu TN. Vận dụng. TL C2. TN. Thấp TL. Cao TN. TL. C1. C4. 2. 3. C3 2. 3. 2.Đề kiểm tra: 1.Trình bày hiểu biết của em về nhà văn Nguyên Hồng ? 2.Nhân vật “ tôi” có những hồi tưởng gì về ngày đầu tiên đi học của mình ? 3..Phân tích diễn biến tâm lí của nhân vật chị Dậu qua đoạn trích Tức nước vỡ bờ của Ngô Tất Tố 4.Chứng minh rằng văn Nguyên Hồng trong đoạn trích Trong lòng mẹ giàu yếu tố biểu cảm 3. Đáp án: 1.Nguyên Hồng ( 1918- 1982) tên khai sinh là Nguyễn Nguyên Hồng, quê ở thành phố Nam Định. Sáng tác nhiều thể loại: tiểu thuyết, kí, thơ với chủ đề chính là những người lao động nghèo khổ đặc biệt là phụ nữ và nhi đồng. Ông được nhà nước truy tặng Giải thưởng Hồ chí Minh về văn học nghệ thuật. Những ngày thơ aúu là tập hôì kí về tuổi thơ cay đắng của tác giả. 2.Nhân vật “ tôi” có những hồi tưởng gì về ngày đầu tiên đi học của mình: -Không khí của ngày hội tựu trường : náo nức, vui vẻ nhưng cũng rất trang trọng. -Tâm trạng, cảm xúc, ấn tượng của nhân vật tôi về thầy giáo, trường lớp, bạn bè và những người xung quanh trong buổi tựu trường đầu tiên. 3.Diễn biến tâm lí của nhân vật chị Dậu qua đoạn trích Tức nước vỡ bờ: -Khi nói với nhân vật cai lệ chị Dậu ba lần thay đổi cách xưng hô: ông – cháu; ông- tôi; mày- bà -Cách xưng hô ấy đã phản ánh diễn biến tâm lí của nhân vật chị Dậu: +Lúc đầu mềm mỏng, nhún nhường trước nhà chức trách. +Tiếp theo chị rất tức giận nhưng cố kiềm chế không muốn làm cho tình hình căng thẳng thêm +Cai lệ không tha vẫn sấn đến trói anh Dậu, cuối cùng chị đã liều mạng cự lại. -Tâm lí của chị Dậu diễn biến theo trình tự hợp lí, từ nhún nhường sang bực bội, kiềm nén, cuối cùng không cần kiềm giữ muốn ra sao thì ra. => Diễn biến tâm lí chuyển từ đấu trí sang đâu lực. 4.Đoạn văn Trong lòng mẹ giàu yếu tố biểu cảm vì: -Đây là văn tự sự nhưng chỉ kể hai việc: cuộc nói chuyện của bé Hồng với người cô và việc Hồng gặp mẹ. -Những nội dung được trình bày chủ yếu thể hiện tình cảm cháy bỏng của chú bé khao khát tình mẹ, niềm sung sướng vô bờ khi gặp lại mẹ. -Đoạn trích nói nhiều đến những tình cảm mạnh mẽ của một chú bé thương yêu mẹ, căm thù những cổ tục đã đày đọa mẹ. Ma trận đề kiểm tra văn 8, đề 2 Lĩnh vực kiến thức Nội dung Tôi đi học. Nhận biết TN. TL. Thông hiểu TN. TL C2. Vận dụng Thấp TN TL. Cao TN. TL.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Lão Hạc Trong lòng mẹ Tổng số điểm:. C1 2. C4 3. 2. C3 3. Đề 2: 1.Trình bày hiểu biết của em về nhà văn Nam Cao ? 2.Những kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên được nhân vật tôi kể lại theo trình tự như thế nào ? 3. Phân tích niềm sung sướng hạnh phúc của bé Hồng khi gặp lại mẹ ? Qua đó em có nhận xé gì về vẻ đẹp của tình mẫu tử ? 4. Chứng minh rằng lão Hạc là người có nhiều phẩm chất tốt đẹp ? Đáp án: 1. Nam Cao ( 1915- 1951) tên khai sinh là Trần Hữu Tri, quê làng Đại Hoàng, phủ Lí Nhân, tỉnh Hà Nam. Ông là nhà văn hiện thực xuất sắc về đề tài người nông dân và người trí thức nghèo. Ông được nhà nước truy tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật. Lão Hạc là một trong những truyện ngắn xuất sắc viết về người nông dân được đăng báo năm 1943. 2. Những kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên được nhân vật tôi kể lại theo trình tự thời gian theo diễn biến tự nhiên của sự việc: -Buổi mai hôm ấy, mẹ âu yếm dẫn đi trên con đường làng. - Trước sân trường làng Mĩ Lí dày đặc cả người và sau hồi trống thúc, học trò sắp hàng đi vào lớp. -Khi nghe gọi tên và rời khỏi mẹ, đi cùng các bạn vào lớp. -Vào lớp học và bắt đầu giờ học đầu tiên. 3.Phân tích niềm sung sướng hạnh phúc của bé Hồng khi gặp lại mẹ : - Chạy theo mẹ vội vàng, lập cập -> khát khao được gặp mẹ. -Cậu bé khóc nhưng đây là những giọt nước mắt bị dồn nén, những giọt nước mắt vừa hờn tủi vừa hạnh phúc. -Niềm hạnh phúc lớn lao khi được ở trong lòng mẹ. Đây là đoạn văn được viết trong niềm say mê. => Cảm nhận về tình mẫu tử thiêng liêng, cao đẹp không có điều gì có thể chia cắt. 4. Chứng minh rằng lão Hạc là người có nhiều phẩm chất tốt đẹp : -Thương con vô bờ bến -Có tấm lòng nhân hậu thật đáng quí. -Có lòng tự trọng , nhân cách trong sạch và ý thức cao về sự sống. D. Củng cố, hướng dẫn tự học: 1. Củng cố: -Thu bài kiểm tra -Giải đáp thắc mắc của HS qua bài làm. 2. Hướng dân tự học: a. Bài vừa học: -Tuyên dương tinh thần tự giác, trung thực khi làm bài của học sinh. -Phê bình những HS chưa tốt khi làm bài b. Bài sắp học: Luyện nói: “Kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm”. - Ôn tập về ngôi kể. - Tập luyện nói ở nhà: Kể chuyện theo ngôi kể thứ nhất câu chuyện từ đoạn trích “Anh Dậu sợ quá…tôi không chịu được” (Chú ý cử chỉ, điệu bộ).

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×