Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

DE KIEM TRAHKI L9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.66 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ CHÍNH THỨC: Đề số: 01 I/Trắc nghiệm(3 điểm): Chọn ý đúng và khoanh tròn trước ý đã chọn trong các câu dưới đây Câu 1:Trong đoạn mạch mắc nối tiếp công thức nào sau đây đúng a/U=U1=U2=...Un c/I1=I2=I....In b/I1/I2=R2/R1 d/U1/U2=R2/R1 Câu 2:Mỗi dây đồng nhỏ có điện trở 12Ω,nhập 6 dây ống thành một bó dây sẽ có điện trở là a/2 Ω b/4Ω c/6Ω d/24Ω Câu 3: Điều nào sau đây là đúng khi nói về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn a/Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây ,không phụ thuộc vào nhiệt độ b/Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn c/Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây, tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây, phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn d/Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn Câu 4:Một bếp điện có ghi 220V-1000W. Điện năng tiêu thụ của bếp khi sử dụng đúng hiệu điện thế định mức trong 2 giờ là: a/2000W b/2kwh c/2000J d/720KJ Câu 5:Công thức nào trong các công thức sau đây cho phép xác định điện trở của một dây dẫn đồng chất,tiết diện đều? a/R=ρl/S b/R=S.ρ/l c/R.S=ρl d/gồm a và c Câu 6:Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất a/Sắt b/Đồng c /Nhôm d/Vônfram II/Tự luận(7điểm): Bài1(2điểm): Phát biểu và viết biểu thức của định luật Jun-Lenxơ Bài2(5điểm): Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức lần lượt là U 1=6v và U2=3v và khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R 1=5 Ω; R2=3 Ω cần mắc 2 bóng đèn này với một biến trở vào hiệu điện thế U=9v để hai bóng đèn sáng bình thường a/Vẽ sơ đồ mạch điện b/Tính điện trở của biến trở khi đó c/Biến trở này có điện trở lớn nhất là 25Ω được quấn bằng dây Nicrôm có điện trở suất là 1,1.10-6Ω.m, có tiết diện 0,2mm2. Tính chiều dài của dây Nicrôm này ---------------------ĐỀ CHÍNH THỨC: Đề số: 02 I/Trắcnghiệm(3 điểm): Chọn ý đúng nhất trong mỗi câu từ câu 1 đến câu 6 và khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý được chọn Câu 1:Cho hai điện trở R1=4Ω và R2=6Ω được mắc song song với nhau thì điện trở tương đương của đoạn mạch là: a/Rtđ=10Ω b/Rtđ=2,4Ω c/Rtđ=2Ω d/Rtđ=24Ω Câu 2:Trong đoạn mạch nối tiếp công thức nào sau đây là sai: a/U=U1+U2+...+Un b/I=I1=I2=...=In c/R=R1=R2=...=Rn d/R=R1+R2+...+Rn Câu 3:Khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở , đại lượng nào sau đây sẽ thay đổi theo.Chọn phương án trả lời đúng a/Tiết diện dây dẫn của biến trở b/Chiều dài dây dẫn của biến trở c/Điện trở suất của chất làm dây dẫn của biến trở d/Nhiệt độ của biến trở Câu 4:Công thức nào sau đây cho phép xác định điện trở của 1 dây dẫn hình trụ , đồng chất a/R=ρl/S b/R=ρS/l c/R=Sl/ρ d/Một công thức khác Câu 5:Trong các công thức sau hãy chọn công thức sai: a/P=A.t b/P=A/t c/P=U.I d/P=I 2.R Câu 6:Khi dòng điện có cường độ 2A chạy qua một dây dẫn có điện trở 50Ω thì toả ra một nhiệt lượng là 180kJ.Hỏi thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn đó nhận giá trị nào sau đây là đúng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> a/t=90 phút b/t=15 phút c/t=18phút d/Một giá trị khác II/Tự luận (7 điểm) Bài1(1,5điểm): a/Phát biểu định luật Jun-Lenxơ b/Viết hệ thức của định luật Jun-Lenxơ Bài2(1,5điểm):Một sợi dây đồng dài 100m,có tiết diện là 2mm 2.Tính điện trở của sợi dây đồng này,biết điện trở suất của đồng là 1,7.10 -8Ω.m Bài3(4điểm):Cho mạch điện như hình vẽ hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch luôn A C R2 B không đổi và bằng 15 vôn,bóng đèn Đ ghi 12V-14,4w , R1=4Ω, R2=15Ω. Điện trở của đèn Đ không đổi R1 Đ Điện trở của ampekế và dây nối không đáng kể 1/Tính điện trở của bóng đèn Đ và điện trở tương đương của mạch điện 2/Tìm số chỉ của ampekế A và tính công suất tiêu thụ của toàn mạch điện 3/Bóng đèn Đ có sáng bình thường không ?Vì sao? 4/Nếu mắc thêm 1 điện trở Rx song song với bóng đèn Đ thì số chỉ của ampekế A thay đổi thế nào? ----------------------------ĐỀ CHÍNH THỨC: Đề số: 03 Phần 1: (5đ) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu đúng 1. Hệ thức định luật Ôm là : A.. R=. U I. B.. I=. U R. C.. R= ρ. l S. D.. Rtd =. R1 . R2 R1 + R 2. 2. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây B. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện qua dây C. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây D. Cả 3 câu trên đều đúng 3. Công thức nào sau đây không phù hợp với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song? A. R=R1+R2. B. U=U1=U2. C. I=I1+I2. D.. 1 1 1 = + R td R1 R 2. 4. Một đoạn mạch gồm 3 điện trở R 1=6; R2=4; R3=2,4 mắc song song, điện trở tương đương của đoạn maïch laø: A. 12,4 B. 4.6 C. 1,2 D. Moät keát quaû khaùc 5. Một đoạn mạch gồm 3 điện trở R 1=6; R2=4; R3=2,4 mắc nối tiếp, điện trở tương đương của đoạn maïch laø: A. 12,4 B. 4.6 C. 1,2 D. Moät keát quaû khaùc 6. Có 3 điện trở giống nhau, hỏi có mấy cách mắc 3 điện trở đó vào mạch điện? A. 2 caùch B. 3 caùch C. 4 caùch D. 5 caùch 7. Điện trở R1=30 chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2A, điện trở R 2=20 chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5A. Có thể mắc nối tiếp 2 điện trở này vào nguồn điện có hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu để không bị hỏng? A. 125V B. 60V C. 50V D. 100V 8. Một bàn là điện loại 220V-1000W nếu mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 110V thì tiêu thụ một công suaát ñieän laø bao nhieâu? A. 2000W B. 1000W C. 500W D. 250W 9. Điều nào sau đây là đúng khi nói về biến trở? A. Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh hiệu điện thế trong mạch B. Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch C. Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh nhiệt độ của điện trở trong mạch D. Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh chiều dòng điện trong mạch.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> A +. 10. Trong kĩ thuật, các điện trở được chế tạo bằng một lớp than hay lớp kim loại mỏng phủ ngoài một lõi cách điện. Tại sao lớp than hay lớp kim loại mỏng đó lại có điện trở rất lớn? A. Vì lớp than hay lớp kim loại mỏng có tiết diện rất lớn. B. Vì lớp than hay lớp kim loại mỏng có chiều dài rất lớn. C. Vì lớp than hay lớp kim loại mỏng có tiết diện rất nhỏ (điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện) D. Vì than hay kim loại bao giờ cũng có điện trở rất lớn.. A -. Ñ. Phần 2: (5đ) Bài toán Cho maïch ñieän nhö hình veõ: Đèn Đ có ghi 6V-3W, điện trở R1=12, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB là 15V (không đổi), phần điện trở tham gia của biến trở là R2= 24. Ampe kế và dây nối có điện trở không đáng kể. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch . b) Tìm số chỉ của ampe kế và nhiệt lượng toả ra của của toàn mạch trong 5 phút. c) Đèn có sáng bình thường không? Vì sao? d) Để đèn sáng bình thường phải kéo con chạy về phía nào? Tính phần điện trở tham gia của biến trở lúc này. -----------ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ SỐ 4: (Thời gian làm bài 45 phút) R 1. D. N. C R2 B -. M. Phần 1: (5đ) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu đúng 1. Công thức tính công suất điện là : U U l A. P ¿ B. I = C. R= ρ D. P=U.I I R S 2. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây B. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây C. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện qua dây D. Cả 3 câu trên đều đúng 3. Trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp, công thức nào sau đây là sai? A. U=U1+U2 B. I=I1+I2 C. I=I1=I2 D. R=R1+R2 4. Khi đặt hiệu điện thế 6V vào hai đầu dây dẫn thì dòng điện qua dây dẫn có cường độ 0,2A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây đó là 4,5V thì cường độ dòng điện qua dây là bao nhieâu? A. 0,3A B. 0,4A C. 0,5A D. 0,15A 5. Một đoạn mạch gồm 3 điện trở R 1=8; R2=2; R3=1,6 mắc song song, điện trở tương đương của đoạn mạch là: A. 0,8 B. 4.6 C. 1,2 D. Moät keát quaû khaùc 6. Một đoạn mạch gồm 3 điện trở R1=6; R2=4; R3=24 mắc nối tiếp, điện trở tương đương của đoạn mạch là: A. 12,4 B. 4.6 C. 34 D. Moät keát quaû khaùc 7. Điều nào sau đây là đúng khi nói về biến trở? A. Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh chiều dòng điện trong mạch B. Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh hiệu điện thế trong mạch C. Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh nhiệt độ của điện trở trong mạch.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> D. Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch 8. Điện trở R1=30 chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2A, điện trở R2=20 chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 1A. Có thể mắc nối tiếp 2 điện trở này vào nguồn điện có hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu để không bị hỏng? A. 125V B. 60V C. 50V D. 100V 9. Trong kĩ thuật, các điện trở được chế tạo bằng một lớp than hay lớp kim loại mỏng phủ ngoài một lõi cách điện. Tại sao lớp than hay lớp kim loại mỏng đó lại có điện trở rất lớn? A. Vì lớp than hay lớp kim loại mỏng có tiết diện rất nhỏ (điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện) C. Vì lớp than hay lớp kim loại mỏng có tiết diện rất lớn. D. Vì lớp than hay lớp kim loại mỏng có chiều dài rất lớn. D. Vì than hay kim loại bao giờ cũng có điện trở rất lớn. 10. Một bàn là điện loại 220V-1200W nếu mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 110V thì tiêu thụ moät coâng suaát ñieän laø bao nhieâu? A. 1200W B. 300W C. 600W D. 2400W. A +. Phần 2: (5đ) Bài toán Cho maïch ñieän nhö hình veõ: Đèn Đ có ghi 12V-6W, điện trở R2=12, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB là 21V (không đổi), phần điện trở tham gia của biến trở là R1= 4. Ampe kế và dây nối có điện trở không đáng kể. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch . b) Tìm số chỉ của ampe kế và công suất tiêu thụ của toàn mạch. c) Đèn có sáng bình thường không? Vì sao? d) Để đèn sáng bình thường phải kéo con chạy về phía nào? Tính phần điện trở tham gia của biến trở lúc này. ---------------. R1. M. C. N. D. R 2. Ñ. B -A.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×