Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.9 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI VÒNG HUYỆN Năm học : 2009 – 2010 Môn : Sinh học 9 Thời gian : 120 phút ( KKGĐ) Câu 1 ( 3điểm ) : Nội dung của định luật đồng tính và định luật phân tính ? Điều kiện nghiệm đúng của 2 định luật này ? Câu 2 ( 2điểm) : Một gen có chiều dài bằng 4080 Ao và có tỉ lệ A + T / G + X = 2 / 3. a. Xác định số vòng xoắn và số nuclêotit của gen. b. Tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen. Câu 3 ( 2 điểm) : Nội dung của định luật phân li độc lập, điều kiện nghiệm đúng của định luật ? Câu 4 ( 5 điểm) : Ở gà, tính trạng chân cao trội hoàn toàn so với tính trạng chân thấp. a. Cho gà có chân cao giao phối với gà chân thấp. Xác định kết quả ở con lai F1 về kiểu gen và kiểu hình. b. Nếu cho gà F1 nói trên mang kiểu chân cao giao phối với nhau. Lập sơ đồ lai. c. Trong số các con gà có chân cao ở F1, làm thế nào để xác định được con thuần chủng ? Giải thích và minh họa. Câu 5 (3 điểm) : Qua một đợt giảm phân của một số noãn bào bậc I của thỏ, toàn bộ số thể cực được tạo ra là 48 đã bị tiêu biến cùng với 1056 NST chứa trong chúng Hãy xác định : a. Số NST lưỡng bội của thỏ b. Số lượng trứng đã được tạo ra c. Số NST có trong các noãn bào bậc I đã tạo ra số lượng thể cực nói trên. Câu 6 ( 5 điểm) Cho giao phấn giữa hai cây thuần chủng thu được F1 đồng loạt có kiểu hình giống nhau. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau thì F2 thu được kết quả như sau : - 360 cây có quả đỏ, chín sớm - 120 cây có quả đỏ, chín muộn - 123 cây có quả vàng, chín sớm - 41 cây có quả vàng, chín muộn Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau a. Hãy xác định tính trạng trội, tính trạng lặn và qui ước gen cho cặt tính trạng nói trên b. Lập sơ đồ lai từ P đến F2 ---- hết----.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Đáp án sinh học 9 Câu 1 : Nội dung của định luật đồng tính ( 1đ) : Khi lai hai cơ thể khác nhau về một cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một tính trạng tương phản, thì con lai ở thế hệ F1 đều đồng tính, tức là đều đồng loạt xuất hiện tính trạng của bố hoặc mẹ Nội dung của định luật phân tính (1đ) : Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, thì con lai ở thế hệ F2 có sự phân li tính trạng theo tỷ lệ 3 trội : 1 lặn * Điều kiện nghiệm đúng của 2 định luật (1đ) : - Bố mẹ đem lai phải thuần chủng về cặp tính trạng - Tính trạng trội phải trội hoàn toàn - Tính trạng do một gen quy định - Số lượng con lai thu được phải đủ lớn ( đối với Đl phân tính ) Câu 2 ( 2đ ) : mỗi câu 1 đ a. Số vòng xxoắn và số lượng nuclêôtit của gen. - Số vòng xoắn : C = L / 34 = 4080 / 34 = 120 (vòng) - số lượng nuclêôtit của gen : N = C x 20 = 120 x 20 = 2400 (Nu) b. Số lượng từng loại cặp nuclêôtít của gen Gen có tỉ lệ A + T / G + X = 2 / 3 . mà A = T , G = X A = 2/3 G (1) . tacó A + G = N/2 = 2400 / 2 = 1200 thay vào (1) ta được 2/3 G + G = 1200 vậy G = 1200 x 3/5 = 720 số lượng từng loại nuclêôtít của gen bằng : G = X = 720 (Nu) ; A = T = 720 x 2/3 = 480 (Nu) Câu 3 : * Nội dung định luật PLĐL ( 1đ) Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về hai hay nhiều cặp tính trang tương phản. thì sự di truyền của các cặp tính trạng phân li độc lập với nhau. F2 có tỷ lệ kiểu hình bằng tích các tỹ lệ của các tính trạng hợp thành nó * Điều kiện nghiệm đúng ( 1đ) : - Bố mẹ đem lai phải thuần chủng về các cặp tính trạng tương phản - Tính trạng trội phải trội hoàn toàn - Tính trạng do một gen quy định - Số lượng con lai thu được phải đủ lớn - Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau Câu 4 : Quy ước gen A : chân cao , gen a : chân thấp a. (1,5đ) Gà chân cao giao phối với gà chân thấp : Gà chân cao có kiểu gen là AA hoặc Aa Trường hợp 1 : P: AA ( chân cao ) x aa ( chân thấp ) GP : A a F1 : Aa ( 100% gà chân cao ).
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường hợp 2 : P: Aa ( chân cao ) x aa ( chân thấp ) GP : A, a a F1 : Aa, aa ( 1 chân cao 1 chân thấp ) b.(1,5 đ ) Cho gà chân cao F1 giao phối với nhau : trong hai trường hợp trên thì gà chân cao có kiểu gen là Aa F1 : Aa ( cân cao ) x Aa ( chân cao ) GF1 : A, a A, a F2 : kiều gen : 1 AA : 2 Aa : 1 aa. Kiểu hình : 3 chân cao , 1 chân thấp c.( 2 đ) Để chọn ga F2 chân cao thuần chủng Gà F2 chân cao có kiểu gen AA ( thuần chủng ) hoặc Aa ( không thuần chủng ). Để xác định ta cho lai phân tích với ga chân thấp ( aa) : - Nếu F3 : đồng tính thì F2 thuần chủng Sơ đồ lai : F2 : AA ( chân cao ) x aa ( chân thấp ) GF2 : A a F3 : Aa ( tòan chân cao ) - Nếu F3 : phân tính thì F2 không thuần chủng Sơ đồ lai : F2 : Aa ( chân cao ) x aa ( chân thấp ) GF2 : A, a a F3 : 1Aa : 1aa ( 1 chân cao, 1 chân thấp ) Câu 5 : a. (1 đ ) Số lượng NST của thỏ : mỗi thể cực có n NST => số NST trong các thể cực là : 48 . n = 1056 => n= 1056/48 = 22 => 2n = 44 b. (1 đ ) Số lượng trứng đã được tạo ra = số noãn bào bậc I : 48 : 3 = 16 ( trứng ) c. (1 đ ) Số NST trong noãn bào bậc I : mỗi noãn bào bậc I chứa 2 NST. Vậy số NST trong các noãn bào bậc I là : 16 . 44 = 704 ( NST ) Câu 6 : a.( 2,5 đ ) Xác định tính trội, tính lặn, qui ước gen : Về màu quả : Quả đỏ 360 + 120 480 Quả vàng 123 + 41 164 F2 co ty lệ xấp xỉ 3 trội : 1 lặn => tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng Qui ước gen A là quả đỏ , a quả vàng Về thơi gian chín của quả Chín sớm 360 + 123 483.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Chín muộn 120 + 41 161 F2 có tỷ lệ của định luật phân li 3 trội : 1 lặn => tính trạng chín là trội hoàn toàn so với chín muộn Qui ước gen B là chín sớm , b chín muộn b. ( 2,5đ ) Sơ đồ lai từ P đến F1 : F2 : có tỷ lệ của Định luật phân li độc lập 360 : 123 : 120 : 41 ~ 9 : 3 : 3 : 1 F1 có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen AaBb. Vây P mang lai phải thuần chủng về một cặp tính trạng tương phản. thì có 2 khả năng xảy ra : + P : AABB ( Đỏ, chín sớm) x aabb ( vàng, chín muộn ) + P : AAbb ( đỏ, chín muộn ) x aaBB ( vàng, chín sớm ) Sơ đồ lai : P: AABB ( Đỏ, chín sớm) x aabb ( vàng, chín muộn ) GP : AB x ab F1 : AaBb ( toàn Đỏ, chín sớm ) P: AAbb ( đỏ, chín muộn ) x aaBB ( vàng, chín sớm ) GP : Ab x aB F1 : AaBb ( toàn Đỏ, chín sớm ) Cho F1 giao phối với nhau : F1 : AaBb ( Đỏ, chín sớm) x AaBb ( Đỏ, chín sớm) GF1 : AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab F2 : Bố. AB. Ab. AABB ( đỏ, chín sớm ) AABb ( Đỏ , chín sớm ). AABb ( Đỏ , chín sớm ) AAbb ( đỏ , chín muộn ) AaBb ( đỏ, chín sớm ) Aabb ( đỏ, chín muộn ). aB. ab. AaBB ( đỏ, chín sớm). AaBb ( đỏ, chín sớm ). Mẹ AB Ab aB. AaBB ( đỏ, chín sớm). AaBb ab ( đỏ, chín sớm ) Tỷ lệ kiểu hình F2 : 9 A - B - : 9 quả đỏ chín sớm 3 A - bb : 3 quả đỏ, chín muộn 3 aaB: 3 quả vàng, chín sớm 1aabb : 1 quả vàng, chín muộn. AaBb ( đỏ, chín sớm ) aaBB ( vàng, chín sớm ) aaBb ( vàng, chín sớm ). Aabb ( đỏ, chín muộn ) aaBb ( vàng, chín sớm ) Aabb ( vàng , chí muộn).
<span class='text_page_counter'>(5)</span>