Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Giao an T7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.09 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 7 Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2012 TẬP ĐỌC Tiết 13: Những người bạn tốt I Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng những từ phiên âm nước ngoài. Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu các từ ngữ: boong tàu, dong buồm, hành trình, sửng sốt. - Hiểu ý nghĩa: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người. II Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép đoạn 2. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài Tác phẩm của Si-le và tên Phát xít và trả lời câu hỏi. B. Bài mới: a) Luyện đọc. - Học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn - đọc - Hướng dẫn học sinh cách ngồi khi hoc. theo cặp - đọc toàn bài. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng, giải nghĩa - Giải nghĩa những từ khó từ khó - Giáo viên đọc mẫu. b) Hướng dẫn tìm hiểu nội dung. - A-ri-ôn phải nhảy xuống biển vì thuỷ thủ - Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật biển? của ông, đòi giết ông. - Cá heo đáng yêu đáng quý vì biết thưởng - Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng thức tiếng hát của nghệ sĩ, biết cứu giúp yêu, đáng quý ở điểm nào? nghệ sĩ khi ông nhảy xuống biển. Cá heo là bạn tốt của người. - Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của - HS nêu ý kiến. đám thuỷ thủ và của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A-ri-ôn? - 2 HS nêu nội dung bài. - Cho hs nêu nội dung bài. - HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm c) HDHS đọc diễn cảm đoạn 2. - HD hs đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 2 - NX, khen ngợi hs đọc tốt. C. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung. Học bài và chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------------TOÁN Tiết 31: Luyện tập chung.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: 1. 1. 1. 1. 1. + Quan hệ giữa 1 và 10 ; 10 và 100 ; 100 và 1000 ; + Tìm một thành phần chưa hết của phép tính với phân số. + Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: - HD học sinh làm và chữa bài tập. Bài 1: - Yêu cầu học sinh làm bài. - Học sinh tự làm, chữa. 1 - Gọi học sinh chữa bài, nêu cách làm. 1 gấp 10 lần ; 1:. 1 10. =1x. 10 1. = 10 ( lần). - Tương tự các phần còn lại. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Củng cố kiến thức: tìm thành phần chưa biết trong phép tính. - Giáo viên nhận xét, đánh giá.. 10. 1 ; 100 1 gấp 10 lần 100 2 1 x+ = 5 2 1 2 x= 2 5 1 x 10. 1 10. gấp 10 lần. 1 1000 3 9 x = 4 20 9 3 x= : 20 4 36 6 3 x = = 60 10 5. Bài 3: - HDHS tóm tắt và làm bài. HS có thể làm - Học sinh tóm tắt đề – làmbài. theo 2 cách: 2 bước giải với 2 phép tính Trung bình 1 giờ vòi đó chảy được: 2 1 5 1 hoặc 1 phép tính. + : 2 = = (bÓ) 5 5 30 6 - Giáo viên chấm, biểu dương. 1 Bài 4: §¸p sè: ( bÓ) 6 - Muốn biết 60000 đồng mua được bao - Học sinh đọc đề bài, tóm tắt bài toán. nhiêu mét vải ta phải biết gì? - Biết giá tiền 1m vải. - Lấy giá tiền 1m vải trước đây trừ đi số - Làm thế nào để tìm được giá tiền 1m vải? tiền giảm của 1m vải hiện nay. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. nhận xét và - Học sinh làm bài, chữa bài.. (. ). chốt lời giải. C. Củng cố, dặn dò:- Giáo viên nhận xét, hệ thống bài học và nhận xét tiết học. KHOA HỌC Tiết 13: Phòng bệnh sốt xuất huyết I. Mục tiêu: - Học sinh biết nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết. - Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh sốt xuất huyết..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Thực hiện các cách diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt. II. Đồ dùng dạy học: - Thông tin và hình trang 28, 29 (sgk). III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Cho 2 hs nêu một số dấu hiệu của bệnh sốt rét? B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Thực hành làm bài tập. - Học sinh đọc các thông tin sau đó làm - Giáo viên chỉ định 1 số học sinh nêu kết các bài tập (sgk) quả làm bài tập cá nhân . 1.Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết là gì? (Vi rút) 2. Muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết có - Thảo luận cả lớp. tên là gì? (Muỗi vằn) + Bệnh sốt xuất huyết có nguy hiểm 3. Muỗi vằn sống ở đâu?(Trong nhà) không ? Tại sao? - HS nêu ý kiến trả lời. 2. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận. - Giáo viên hướng dẫn học sinh chỉ và nói về nội dung của từng hình. - Học sinh quan sát hình 2, 3, 4 (trang 29- Nêu những việc làm để phòng bệnh sốt sgk) và trả lời các câu hỏi. xuất huyết? - Gia đình bạn thường sử dụng cách nào để - Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung diệt muỗi và bọ gậy? quanh. - Diệt muỗi, diệt bọ gậy để tránh muỗi đốt. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. kết luận, - Học sinh trả lời. rút ra bài học. - Học sinh đọc lại. C. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. -------------------------------------------------------------ĐẠO ĐỨC Tiết 7: Nhớ ơn tổ tiên (Tiết 1) I. Mục tiêu: Học xong bài học sinh biết: - Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ. - Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng. - Biết ơn tổ tiên: Tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. II. Tài liệu, phương tiện: III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Tìm hiểu nội dung truyện Thăm mộ - Nhân ngày tết cổ truyền, bố của Việt đã - 1 đến 2 học sinh đọc truyện Thăm làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên? mộ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Theo em. Bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về tổ tiên? - Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ? 2. HD học sinh làm bài tập. Bài 1: Làm cá nhân. - GV nhận xét, chốt lời giải. 3. Tự liên hệ. - Kể những việc đã làm được để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và những việc chưa làm được? - GV nhận xét, rút ra bài học. - HS trao đổi và trả lời câu hỏi. - Bổ sung ý kiến cho bạn.. - HS suy nghĩ làm bài vào vở. - Học sinh đọc đề. - 1 đến 2 học sinh trình bày ý kiến và lớp nhận xét. - Học sinh làm cá nhân  trình bày trước lớp. - Học sinh đọc.. C. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. Dặn hs về chuẩn bị cho bài sau -------------------------------------------------------------TOÁN- LT. Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số. - Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng. II/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ. 2- HD học sinh làm bài tập. * Bài tập 1: *Lời giải: -Cho HS Ra nháp. 1 10 -Cho HS nối tiếp nhau hỏi và trả lời, HS a) 1 : =1x = 10 (lần) trả lời phải giải thích tại sao lại ra kết quả 10 1 như vậy. Vì vậy 1 gấp 10 lần 1/10 1 1 1 100 b) : = x = 10 (lần) 10 100 10 1 *Bài tập 2: Vì vậy 1/10 gấp 10 lần 1/100. -Cho HS làm vào bảng con. - HS làm vở, chữa bài. -Chữa bài. 1 24 12 a) x= ; b) x= ; c) x= ; d) x= 2 10 35 20 * Bài tập 4: Bài giải - Mời HS nêu yêu cầu. Giá tiền mỗi mét vải trước khi giảm giá là:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Cho HS làm vào vở. - Chữa bài.. 60 000 : 5 = 12 000 ( đồng) Giá tiền mỗi mét vải sau khi giảm giá là: 12 000 – 2000 = 10 000 (đồng) Số mét vải có thể mua theo giá mới là: 60 000 : 10 000 = 6 (mét) Đáp số: 6 m 3.Củng cố- dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về hoàn thiện bài vào VBT ----------------------------------------------------------TỰ HỌC TV Luyện đọc: Những người bạn tốt I Mục tiêu:- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc đúng những từ phiên âm nước ngoài. Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu các từ ngữ: boong tàu, dong buồm, hành trình, sửng sốt. II Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép phần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc lại bài Những người bạn tốt và trả lời câu hỏi. - GVnhận xét, cho điểm. B. Luyện đọc và cảm thụ nội dung bài.: a) Luyện đọc. - Học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn - Giáo viên nhận xét, cho điểm. đọc mẫu - HS đọc toàn bài. bài 1 lượt. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng, giải nghĩa - HS đọc diễn cảm và giải nghĩa từ khó. từ khó . Giải nghĩa những từ khó - Giáo treo bảng phụ hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm. - Luyện đọc, thi đọc bài trước lớp. b) Hướng dẫn tìm hiểu nội dung. - Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - HD học sinh ôn lại nội dung bài qua các - HS nêu ý kiến. câu hỏi tìm hiểu bài. - 2 HS nêu nội dung bài. - Cho hs nêu nội dung bài. - HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm C. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung. Dặn hs về chuẩn bị bài sau. ___________________________________________________________________. Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2012 TẬP ĐỌC. Tiết 14: Tiếng đàn Ba- la- lai- ca trên sông Đà I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Đọc trôi chảy lưu loát bài thơ, đúng nhịp của thể thơ lục bát. Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả khi nghe tiếng đàn trong đêm trăng. - Hiểu nội dung bài thơ và HTL bài thơ II. Đồ dùng dạy học: - Ảnh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc truyện: Những người bạn tốt và trả lời câu hỏi của bài. B. Dạy bài mới: a) Luyện đọc. - Giáo viên đọc bài thơ 1 lượt - Một, hai học sinh khác đọc nối tiếp. - Cho hs quan sát tranh và giới thiệu về - Học sinh quan sát tranh sgk. thuỷ điện HB. - Học sinh đọc nối tiếp nhau đọc bài. - Giáo viên giải nghĩa thêm 1 số từ chưa có trong phần chú thích: cao nguyên, - Học sinh luyện đọc theo cặp. trăng chơi với. b) Tìm hiểu bài. - Những chi tiết nào trong bài thơ gợi - Cả công trường say ngủ cạnh dòng lên hình ảnh 1 đêm trăng vừa tĩnh mịch, sông. Những tháp khoan …nằm nghỉ. vừa sinh động trên sông Đà? - Tìm 1 hình ảnh đẹp trong bài thơ thể - Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh hiện sự gắn bó giữa con người với thiên động vì có tiếng đàn cô gái Nga có dòng nhiên trong đêm trăng bên sông Đà. sông lấp loáng dưới ánh trăng. - Những câu thơ nào trong bài sử dụng - HS nối tiếp nêu ý kiến trả lời. phép nhân hoá? - Giáo viên tóm tắt nội dung bài. - HS nêu lại nội dung bài thơ. c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng - GV HD học sinh đọc diễn cảm khổ thơ - Học sinh đọc diễn cảm khổ thơ cuối. cuối. - Thi đọc thuộc lòng. - NX, khen ngợi hs đọc hay. C. Củng cố- dặn dò: Nhắc lại ý nghĩa bài thơ. Nhận xét giờ học. TOÁN Tiết 33: Khái niệm về số thập phân I. Mục tiêu: - Giúp học sinh nhận biết ban đầu về khái niệm số thập phân và cấu tạo của số thập phân. - Biết đọc, viết các số thập phân ở dạng đơn giản thường gặp. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - 2 HS làm lại BT 2, 3 tiết trước.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> B. Bài mới: 1. Giới thiệu khái niệm về số thập phân. - GVHD học sinh tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng để nhận xét. - Tương tự với 8,56m và 0,195m - Giáo viên giới thiệu: Các số 2,7; 8,56; 0,195 cũng là số thập phân. - Giáo viên giới thiệu hoặc hướng dẫn học sinh tự nhận xét về cấu tạo của STP. - Giáo viên viết từng ví dụ lên bảng. 4,65 12, 9 106, 106 2. Thực hành. Bài 1: Cho hs đọc bài miệng Bài 2: Cho học sinh làm bài rồi chữa bài.. 7. 2m 7dm hay 2 10 m viết thành 2,7m. 2,7m: đọc hai phảy bảy mét. - Học sinh nhắc lại. - Mỗi số thập phân gồm 2 phần: phần nguyên và phần thập phân, những chữ số ở bên trái dấu phảy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phảy thuộc về phần thập phân. - Học sinh chỉ vào phần nguyên, phần thập phân của số thập phân rồi đọc số đó. - Học sinh đọc từng số thập phân. - Học sinh khác nhận xét. - Làm bài vở, chữa bài. 9. 5 10 = 5,9. 45. 82 100 = 82,45. 225. Bài 3: Giáo viên cho học sinh tự làm rồi 810 1000 = 810,225 chữa bài. - Học sinh chữa bài. 1 - Giáo viên nhận xét chữa bài. 0,1 = ; 0,02 = 10. 2 ; 100. 4 ; 1000 95. 0,095 = 1000 C. Củng cố- dặn dò: - NX tiết học, dặn hs về hoàn thiện các bài tập. KHOA HỌC Tiết 14: Phòng bệnh viêm não I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết: - Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não. - Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh viêm não. - Thực hiện các cách tiêu diệt muội và không để muỗi đốt. - Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh trang 30, 31 sgk. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ:. 0,004 =.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nêu cách phòng bệnh sốt rét. - Học sinh trả lời, nhận xét bạn. - Nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”. - Giáo viên phổ biến luật chơi. - HS chơi và thi đua giữa các nhóm. - Chia lớp làm 4 nhóm. - Nhận xét kết quả các nhóm bạn - Đại diện nhóm cử lên viết nhanh vào Đáp án: bảng. 1- c; 2 - d; 3 - d; 4 – a - Nhận xét cho điểm. 2. Quan sát thảo luận. - Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi. - Học sinh quan sát hình 1, 2, 3, 4 sgk + Chỉ và nói về nội dung của từng hình. trang 30,31. + Hình 1: Em bé ngủ có màn, kể cả ban ngày. + Hãy giải thích tác dụng của việc làm - Là giữ vệ sinh ở nhà, dọn sạch chuồng trong từng hình đối với việc phòng tránh trại gia súc và môi trường rừng xung bệnh viêm não? quanh. + Chúng ta có thể làm gì để phòng bệnh - Trẻ em dưới 15 tuổi nên tiêm phòng viêm não? bệnh viêm não theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. C. Củng cố- dặn dò: - Nhắc lại nội dung bài, nhận xét giờ. Dặn hs chuẩn bị bài sau. -----------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN. Tiết 13: Luyện tập tả cảnh I. Mục tiêu: Giúp học sinh - Hiểu quan hệ về nội dung giữa các câu trong một đoạn, biết cách viết câu mở đoạn. II. Đồ dùng dạy học: - Ảnh minh hoạ vịnh Hạ Long sgk. - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: A -.Kiểm tra bài cũ: -Trình bày dàn ý bài văn miêu tả cảnh sông nước? B . Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài 1: - Học sinh đọc bài “Vịnh Hạ Long”. a) Xác định phần mở bài, thân bài, kết bài, - HS trả lời: kết bài của bài văn. + MB: Câu đầu. - GGV nêu yêu cầu + TB: Gồm 3 đoạn tiếp theo..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + KB: Câu văn cuối. b) Phần thân bài gồm mấy đoạn? Mỗi đoạn miêu tả gì? - Đoạn 1:Tả sự kì vĩ của Vịnh Hạ Long. - Đoạn 2:Tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long. - Đoạn 3: Tả những nét riêng biệt, hấp dẫn của vịnh Hạ Long. - Mở đầu mỗi đoạn, có vai trò chuyển đoạn, nối kết các đoạn với nhau. c) Những câu văn in đậm có vai trò gì - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. trong mỗi đoạn và trong cả bài? Bài 2: - Điền câu b. - Giáo viên HD hs cách tìm câu mở bài - Điền câu c. Đoạn 1: Đoạn 2 - Học sinh nêu yêu cầu bài tập. Bài 3: - Học sinh viết theo ý của mình. - HDHS viết câu mở đoạn cho 1 trong 2 đoạn văn ở bài tập 2 - Giáo viên nhận xét, cho điểm. C. Củng cố- dặn dò:- Nhận xét giờ học. Chuẩn bị tiết sau. -----------------------------------------------------------TOÁN- LT. Luyện tập I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Tiếp tục cho HS nắm được tên, ký hiệu, mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng. - Thực hiện được các bài đổi đơn vị đo độ dài, khối lượng. - Giúp HS chăm chỉ học tập. II.Đồ dùng: - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Củng cố kiến thức. a)Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài, khối - HS nêu: lượng Đơn vị đo độ dài : H : Nêu lần lượt 7 đơn vị đo kề nhau ? Km, hm, dam, m, dm, cm, mm. Đơn vị đo khối lượng : Tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g b)Ôn cách đổi đơn vị đo độ dài, khối - HS nêu các dạng đổi: lượng + Đổi từ đơn vị lớn đến đơn vị bé.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV lấy VD ngay trong bài để HS thực hành và nhớ lại các dạng đổi. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm a) 27yến = ….kg b) 380 tạ = …kg c) 24 000kg = …tấn d) 47350 kg = …tấn……kg Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a) 3kg 6 g= … g b) 40 tạ 5 yến = …kg c) 15hg 6dag = …g d) 62yến 48hg = … hg Bài 3: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm: a) 6 tấn 3 tạ ….. 63tạ b) 4060 kg ……..4 tấn 6 kg 1. c) 2 tạ ……70 kg Bài 4: (HSKG) Người ta thu ba thửa ruộng được 2 tấn lúa. Thửa ruộng A thu được 1000 kg, thửa ruộng B thu được. 3 5. thửa ruộng A. Hỏi. thửa ruộng C thu được bao nhiêu kg lúa?. + Đổi từ đơnvị bé đến đơn vị lớn + Đổi từ nhiêu đơn vị lớn đến 1 đơn vị + Viết một đơn vị thành tổng các đơn vị đo. Lời giải : a) 270 kg b) 38000 kg. c) 24 tấn d)47 tấn 350 kg Lời giải: a) 3006 g b) 4050 kg. c) 1560 g d) 6248 hg. Bài giải: a) 6 tấn 3 tạ = b) 4060 kg < c). 1 tạ 2. <. 63tạ 4 tấn 6 kg 70 kg. Bài giải: Đổi : 2 tấn = 2000 kg. Thửa ruộng B thu được số kg lúa là : 3. 1000 5 = 600 (kg) Thửa ruộng A và B thu được số kg lúa là : 1000 + 600 = 1600 (kg) 4.Củng cố dặn dò. Thửa ruộng C thu được số kg lúa là : - Nhận xét giờ học. 2 000 – 1600 = 400 (kg) - Về nhà ôn lại 4 dạng đổi đơn vị đo độ dài Đáp số : 400 kg -------------------------------------------------------TỰ HỌC TOÁN. Luyện tập các bài toán về TBC I.Mục tiêu : Giúp học sinh : - Giải thành thạo 2 dạng toán liên quan đến tỷ lệ (có mở rộng) - Nhớ lại dạng toán trung bình cộng, biết tính trung bình cộng của nhiều số, giải toán có liên quan đến trung bình cộng. II.Đồ dùng: - Hệ thống bài tập.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> III.Các hoạt động dạy học 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Củng cố kiến thức. - Cho HS nhắc lại 2 dạng toán liên quan đến tỷ lệ, dạng toán trung bình cộng đã học. - GV nhận xét Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Tìm trung bình cộng của các số sau a) 14, 21, 37, 43, 55 1 2 5 , , b) 3 7 4. - HS nêu Lời giải : a) Trung bình cộng của 5 số trên là : (14 + 21 + 37 + 43 + 55) : 5 = 34 b) Trung bình cộng của 3 phân số trên là : 1 2 5. 19. ( 2 + 7 + 4 ) : 3 = 28 19. Bài 2: Trung bình cộng tuổi của chị và em Đáp số : 34 ; 28 là 8 tuổi. Tuổi em là 6 tuổi. Tính tuổi chị . Lời giải : Tổng số tuổi của hai chị em là : 8 2 = 16 (tuổi) Chị có số tuổi là : 16 – 6 = 10 (tuổi) Đáp số : 10 tuổi. Bài 3: Một đội có 6 chiếc xe, mỗi xe đi 50 Lời giải : km thì chi phí hết 1 200 000 đồng. Nếu đội 6 xe đi được số km là : đó có 10 cái xe, mỗi xe đi 100 km thì chi 50 6 = 300 (km) phí hết bao nhiêu tiền ? 10 xe đi được số km là : 100 10 = 1000 (km) 1km dùng hết số tiền là : 1 200 000 : 300 = 4 000 (đồng) 1000km dùng hết số tiền là : 4000 1000 = 4 000 000 (đồng) Bài 4: (HSKG) Đáp số : 4 000 000 (đồng) Hai người thợ nhận được 213000 đồng Lời giải : tiền công. Người thứ nhất làm trong 4 ngày Người thứ nhất làm được số giờ là : mỗi ngày làm 9 giờ, người thứ 2 làm trong 9 4 = 36 (giờ) 5 ngày, mỗi ngày làm 7 giờ. Hỏi mỗi Người thứ hai làm được số giờ là : người nhận được bao nhiêu tiền công ? 7 5 = 35 (giờ) Tổng số giờ hai người làm là : 36 + 35 = 71 (giờ) 4.Củng cố dặn dò. Người thứ nhất nhận được số tiền - Nhận xét giờ học. công là :.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.. 213 000 : 71 36 = 108 000 (đồng) Người thứ hai nhận được số tiền công là : 123 000 – 108 000 = 105 000 (đồng) Đáp số : 108 000 (đồng) 105 000 (đồng) - HS lắng nghe và thực hiện.. ___________________________________________________________________. Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2012 THỂ DỤC Tiết 14: Đội hình đội ngũ. Trò chơi: “Trao tín gậy” II. Mục tiêu: - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số,đi đều vòng phải,vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp.Yêu cầu tập hợp hàng nhanh trật tự đúng kỹ thuật - Trò chơi: “Trao tín gậy” yêu cầu nhanh nhẹn , bình tĩnh, nhanh nhẹn trao tín gậy cho bạn. II Địa điểm, phương tiện: - Sân trường vệ sinh nơi tập - Chuẩn bị một còi, 4 tín gậy, kẻ sân chơi chò chơi. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: 1/ Phần mở đầu: -GVnhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu - HS tập hợp, khởi động. bài học,chấn chỉnh đội ngũ,trang phuc tâp GV * * * * * * * * luyện ******* * -Xoay các khớp cổ chân cổ tay,khớp gối hông, vai. *Chạy nhẹn hàng thành một hàng trên địa hình tự nhiên ở sân trường -Đi thường thành 4 hàng ngang *Chơi chò chơi: Chimbay cò bay” 2/Phần cơ bản: a/ Đội hình đội ngũ -Lần1: GV điều khiển -Ôn tập hàng ngang, dóng hàng điểm số, đi -Lần2-3: cán sự điều khiển đều vòng phải vòng trái-đứng lại đổi chân khi sai nhịp - Tập hợp, chơi trò chơi theo nhóm tổ. b/ Trò chơi vận động: - NX kết quả chơi các nhóm bạn. - Trò chơi: Trao tín gậy”.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - GV nêu tên chò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chưc cho hoc sinh chơi - Tập hợp, thả lỏng tại chỗ. 3/Phần kết thúc: -Thực hiện một số động tác thả lỏng -Tại chỗ hát một bài theo nhip vỗ tay -GV cùng học sinh hệ thống bài -GV nhận xét ,đánh giá giờ học, giao bài về nhà. -------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết 14: Luyện tập về từ nhiều nghĩa I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Phân biệt được nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong một số câu văn có dùng từ nhiều nghĩa. - Biết đặt câu phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ. II. Chuẩn bị: -Vở bài tập Tiếng việt. III. Các hoạt động lên lớp: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới 1.Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài. - 2 học sinh lên bảng làm. - Yêu cầu 2 HS làm trên bảng, học sinh 1- d; 2- c; dưới lớp làm vào nháp. 3- a; 4- b. .2.Bài 2: Nhóm đôi. -Đọc yêu cầu bài 2 - Giáo viên nhận xét, cho điểm.. - HS thảo luận nhóm đôi. - Nhận xét, đánh giá. 3.Bài 3: Làm nhóm. - Phát phiếu cho các nhóm. - Nhận xét, cho điểm. .4.Bài 4: - Giáo viên nêu yêu cầu. - Đáp án b: - Đọc yêu cầu bài 3. - Đại diên nhóm lên trình bày. Lời giải: Nghĩa gốc từ ăn là ở câu c. (ăn cơm) - Học sinh đọc yêu cầu bài 4. - HS làm bài vào vở BT a) Đi. - Bé đang tập đi. - Mẹ nhắc em đi tất. b) Đứng: - Chú bộ đội đứng gác. - Trời đứng gió.. - NX chấm điểm C. Củng cố- dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Nhắc lại nội dung bài, nhận xét giờ. Chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------TOÁN Tiết 34: Hàng của số thập phân- đọc, viết số thập phân I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết tên của các hàng của số thập phân quan hệ giữa các đơn vị của 2 hàng liền nhau. - Nắm được cách đọc, cách viết số thập phân. II. Chuẩn bị: Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học:: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Hướng dẫn đọc hàng của số thập phân. - GV treo bảng phụ kẻ hàng của số thập phân. - HS trả lời: - Giới thiệu tên của các hàng. + Mỗi đơn vị của 1 hàng = 10 đơn vị của - Nêu mối quan hệ của các hàng liền nhau. hàng thấp hơn liền sau. 1. a) Số thập phân 375,406. - Phần nguyên gồm: 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị. + Phần thập phân gồm có: 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn. Đọc là: Ba trăm bày mươi lăm phẩy bốn trăm linh sáu. b) Số thập phân 0,1985: - Giáo viên kết luận: 2. Luyện tập Bài 1: - Gọi lần lượt từng học sinh lên đọc. Bài 2: Lên bảng. - Gọi 3 học sinh lên bảng làm.. + Mỗi đơn vị của 1 hàng = 10 đơn vị của hàng cao liền trước. - HS lấy VD. (hay 0,1). - HS nêu phần nguyên, phần thập phân vf cách đọc của STP 0,1985. - Đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, sau đó đọc phần thập phân … - HS nêu cách đọc - 2,3 HS đọc a) 5,9 b) 24,18 c) 15,555 d) 2002,08 e) 0,01. 5 3,5 = 3 10. Bài3: Làm vở 33 6,33 = 6 100 - Giáo viên nhận xét, cho điểm. C Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. -------------------------------------------------KỂ CHUYỆN Tiết 7: Cây cỏ nước nam. 5. 18,05 = 18 100 908. 217,908 = 217 1000.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> I. Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên. Nghe, nhận xét đúng lời bạn kể. - Hiểu được ý nghĩa truyện: khuyên người ta yêu quý thiên nhiên; hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ lá cây. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện in sgk. III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giáo viên kể chuyện - Giáo viên kể lần 1. - Lắng nghe. - Giáo viên kể lần 2: kết hợp tranh - Nghe và quan sát tranh. minh hoạ và viết bảng (cây thuốc quý) 2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện và - 3 học sinh đọc yêu cầu bài 1, 2, 3 sgk trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Học sinh kể theo nhóm. - Giáo viên treo tranh và ghi nội dung - Thi kể chuyện trước lớp theo tranh. tranh. - Thi kể toàn bộ câu chuyện. - Tranh 1: Tuệ tĩnh giảng giải cho học trò về cây cỏ nước Nam. - Tranh 2: Quân dân nhà Trần tập luyện chuẩn bị chống quân Nguyên. - Tranh 3: Nhà nguyên cấm bán thuốc men cho nước ta. - Tranh 4: Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men cho cuộc chiến đấu. - Tranh 5: Cây cỏ nước Nam góp phần làm cho binh sĩ thêm khoẻ mạnh. - Tranh 6: Tuệ tĩnh và học trò phát triển cây thuốc nam. - Giáo viên nhận xét, khen ngợi hs kể hay và đũng nội dung truyện. C. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. Dặn hs về luyện kể lại câu chuyện cho người thân nghe.. Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012 TOÁN Tiết 35: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách chuyển một số thập phân thành hỗn số thành số thập phân. - Củng cố về chuyển số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số thập phân, thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên với đơn vị đo thích hợp. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - 2 hs làm lại bài tập 1,2 tiết trước. B. Bài mới: Bài 1: a) HD học sinh thực hiện - Học sinh đọc đề bài. chuyển phân số thập phân - Lấy tử số chia cho mẫu số. - Thương tìm được là phần nguyên (của hỗn số): viết phần nguyên theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia. b) Giáo viên hướng dẫn. 16. 2 =16,2 ; 10. 73. 4 =73,4 ; 10. 56. Bài 2: Giáo viên hướng dẫn. 45 =14,5 ; 10. 8 =56,08 ; 100. 6. 5 =6,05 100. - Học sinh đọc đề, làm và chữa bài.. 834 =83,4 ; 10. 1954 =19,54 ; 100. 2020 =0,20 10000. Bài 3: Giáo viên hướng dẫn và làm mẫu. 2,1m = 21dm.. 1. Cách làm: 2,1m = 2 10 m = 2m 1dm = 21dm. - Học sinh lên bảng. 5,27m = 527cm ; 8,3m = 830cm; 3,15m = 315cm. Bài 4: Hướng dẫn. học sinh làm bài. 3. 6. a) 5 = 10 6. ;. 3 60 = 100 5 60 = 0,60. 100. b) 10 = 0,6 ; C. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học, dặn hs về nhà xem lại bài. -----------------------------------------------TẬP LÀM VĂN Tiết 14: Luyện tập tả cảnh I. Mục tiêu: - Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước, dàn ý đã lập và hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cảnh sông nước. - Biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn, thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nhận xét nổi bật của cảnh, cảm xúc của người tả. II. Đồ dùng dạy học: - Dàn ý tả cảnh sông nước của học sinh. - Một số bài văn, đoạn văn hay tả cảnh sông nước..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học sinh luyện tập. Đề bài: Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong tuần trước, hãy viết một đoạn văn - Học sinh đọc đề. miêu tả cảnh sông nước. - Nêu phần em chọn để viết đoạn văn. - Nói phần chọn để chuyển thành đoan - Lưu ý: văn hoàn chỉnh. + Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ - Học sinh đọc gợi ý. phận của cảnh. Nêu chọn một phần, thuộc thân bài- để viết một đoạn văn. + Trong một đoạn thường có một đoạn văn nêu ý bao trùm toàn đoạn. + Các câu in đoạn phải cùng làm nổi bật - Học sinh viết đoạn. đặc điểm của cảnh và thể hiện được cảm - Nối tiếp đọc bài trước lớp. xúc của người viết. - NX bài viết của các bạn - Tổ chức cho học sinh viết. - GV nhận xét, chấm điểm. C. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. ------------------------------------------------------------ĐỊA LÍ Tiết 7: Ôn tập I. Mục tiêu: - Học sinh xác định và mô tả được vị trí địa lí nước ta trên bản đồ. - Nêu các đặc điểm về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của nước ta trên bản đồ. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Phiếu học tập. III. Các hoạt động lên lớp: A. Bài cũ: B. Bài mới: 1. Làm việc cá nhân. - Giáo viên phát phiếu học tập cho từng học - Học sinh tô màu vào lược đồ. sinh. - Học sinh điền tên: Trung quốc, Campuchia, Biển Đông, Hoàng Sa, - Giáo viên sửa chữa và giúp đỡ học sinh Trường sa. hoàn thiện phần này..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2. Trò chơi: Đối đáp nhanh - Giáo viên hướng dẫn luật chơi. - Thực hành chơi theo 2 đội. - Giáo viên tổ chức cho học sinh nhận xét, đánh giá. 3. Làm việc nhóm. - Chia học sinh thành 2 nhóm. - Giáo viên kẻ sẵn bảng như sgk và giúp học - Từng nhóm trình bày. sinh điền các kiến thức đúng vào bảng. - Giáo viên kết luận: 3 1. Địa hình: 4 diện tích phần đất liền là - Học sinh thảo luận nhóm câu 2. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. 1 3. Sông ngòi: dày đặc, nhưng ít sông lớn, đồi núi. 4 là đồng bằng. có lượng nước thay đổi theo mùa và có 2. Khí hậu: khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt nhiều phù xa. độ cao; gió mùa thay đổi theo mùa. 4. Đất: đất Phe-ra-lít và đất Phù sa. C. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. Dặn hs ôn tập bài và chuẩn bị bài sau. --------------------------------------------------------------HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ. Nhận xét hoạt động tuần 7 I. Mục tiêu: - Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua. - Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau. - Giáo dục học sinh thi đua học tập. II. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: - HS hát đầu giờ, ổn định lớp. 2. Sinh hoạt. a) GV nhận xét chung 2 mặt: - Đạo đức - Văn hoá. - Lớp trưởng nhận xét. - Tổ thảo luận  rút ra kết luận. - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ưu điểm, nhược điểm trong tuần. - Biểu dương những học sinh có thành tích,phê bình những bạn có khuyết điểm. b) Phương hướng tuần sau: - Khắc phục nhược điểm. - Thi đua học tập giành nhiều điểm 9, 10 để kỉ niệm ngày phụ nữ Việt Nam 20/10. - Tiếp tục rèn chữ, giữ vở và chuẩn bị bài tuần sau..

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×