BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
----------
ĐỖ THỊ KIỀU NHI
ĐỀ TÀI:
ỨNG DỤNG HỆ THỐNG KẾ TỐN
CHI PHÍ DỰA TRÊN CƠ SỞ HOẠT
ĐỘNG (ABC - ACTIVITY BASED
COSTING) TẠI CÔNG TY TNHH
MÁY SAO VIỆT
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP.HỒ CHÍ MINH- NĂM 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
----------
ĐỖ THỊ KIỀU NHI
ĐỀ TÀI:
ỨNG DỤNG HỆ THỐNG KẾ TỐN
CHI PHÍ DỰA TRÊN CƠ SỞ HOẠT
ĐỘNG (ABC - ACTIVITY BASED
COSTING) TẠI CÔNG TY TNHH
MÁY SAO VIỆT
Chuyên ngành : Kế toán
Mã số: 60340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: TS. HUỲNH LỢI
TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này là cơng trình ngun cứu của cá nhân, được
thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của Tiến sĩ Huỳnh Lợi.
Các thơng tin , tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc tuân
thủ theo đúng nguyên tắc và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn
trung thực, chưa từng được ai sử dụng cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tơi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2014
Tác giả luận văn
ĐỖ THỊ KIỀU NHI
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục ký hiệu, chữ viết tắt
Danh mục bảng biểu
Danh mục sơ đồ
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết đề tài .................................................................................................. 1
2. Các cơng trình nghiên cứu có liên quan ................................................................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 3
4. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................... 3
5. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................. 4
6. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 4
7. Kết cấu luận văn ....................................................................................................... 4
8. Những mong muốn đóng góp của luận văn ............................................................. 5
CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ ỨNG DỤNG
ABC VÀO DOANH NGHIỆP ...................................................................................... 6
1.1. Tổng quan về môi trường sản xuất kinh doanh - Nhu cầu thơng tin chi phí
của doanh nghiệp ....................................................................................................................6
1.1.1 Tổng quan về môi trường hoạt động sản xuất kinh doanh và những ảnh
hưởng đến nhu cầu thông tin chi phí ........................................................................ 6
1.1.2. Nhu cầu thơng tin chi phí và những tác động đến sự thay đổi hệ thống kế
toán chi phí doanh nghiệp ......................................................................................... 8
1.2. Tổng quan về hệ thống ABC ............................................................................... 10
1.2.1. Khái quát về hệ thống ABC .......................................................................... 10
1.2.2. Những đặc trưng của hệ thống ABC ............................................................. 11
1.2.3. Điều kiện và các hình thức triển khai hệ thống ABC ................................... 15
1.2.3.1. Điều kiện và hình thức triển khai hệ thống ABC giản đơn ................. 15
1.2.3.2. Điều kiện và hình thức triển khai hệ thống ABC toàn diện ................. 17
1.3. Đối tượng doanh nghiệp ứng dụng hệ thống ABC............................................ 18
1.4. Ý nghĩa của ứng dụng hệ thống ABC ................................................................. 19
1.5. Hạn chế của hệ thống kế tốn chi phí dựa trên cơ sở hoạt động ABC ........... 20
1.6. Bài học kinh nghiệm về ứng dụng hệ thống ABC vào doanh nghiệp .............. 21
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KẾ TỐN CHI PHÍ TẠI CƠNG
TY TNHH MÁY SAO VIỆT ...................................................................................... 26
2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Máy Sao Việt ..................................................... 26
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ............................................... 26
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và phương hướng phát triển của Công ty .................. 27
2.1.3. Đặc điểm sản phẩm – Kỹ thuật công nghệ - Tổ chức quản lý - Tài chính
cơng ty. ................................................................................................................... 28
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty ............................................................. 33
2.2. Thực trạng hệ thống kế tốn chi phí tại Cơng ty TNHH Máy Sao Việt ......... 34
2.2.1. Thực trạng hệ thống kế tốn chi phí và tính giá thành tại Công ty. .............. 34
2.2.2. Đánh giá thực trạng hệ thống kế tốn chi phí và tính giá thành tại Cơng ty 48
2.3. Những vấn đề cần đổi mới về hệ thống kế tốn chi phí tại cơng ty ................. 51
2.3.1. Thay đổi về quan điểm chi phí ...................................................................... 51
2.3.2. Thay đổi về mơ hình kế tốn mới – Hệ thống kế tốn chi phí dựa trên cơ
sở hoạt động ABC (Activity Based Costing) ................................................... 52
2.4. Sự cần thiết ứng dụng hệ thống ABC tại công ty .............................................. 52
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
CHƯƠNG 3: ỨNG DỤNG HỆ THỐNG ABC TẠI CÔNG TY TNHH MÁY
SAO VIỆT .................................................................................................................. 55
3.1. Quan điểm ứng dụng hệ thống ABC tại Công ty .............................................. 55
3.2. Các giải pháp ứng dụng hệ thống ABC vào công ty. ........................................ 57
3.2.1. Giải pháp về lựa chọn hình thức và mơ hình ABC ...................................... 57
3.2.2. Các giải pháp kỹ thuật tính giá thành theo hệ thống ABC ........................... 57
3.2.3. Giải pháp về tài khoản và phương pháp hạch toán ....................................... 69
3.2.4. Giải pháp về chứng từ kế toán ...................................................................... 70
3.3. Các giải pháp hỗ trợ ứng dụng hệ thống ABC tại công ty ............................... 72
3.3.1. Các giải pháp hỗ trợ về quan điểm của các nhà quản trị trong ứng dụng
hệ thống ABC. ........................................................................................................ 72
3.3.2. Các giải pháp hỗ trợ xây dựng cơ sở kết nối giữa ABC và ABM ............... 73
3.3.3. Các giải pháp hỗ trợ kỹ thuật của kế toán trong ứng dụng hệ thống ABC .. 73
3.3.4. Các giải pháp hỗ trợ về tổ chức, tài chính ứng dụng hệ thống ABC ........... 74
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
KẾT LUẬN CHUNG .................................................................................................. 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
STT
Chữ viết tắt
Diễn giải
Trách nhiệm hữu hạn
1
TNHH
2
ABC
Activity Based Costing
3
ABM
Activity- based Management
4
OEM
Original Equipment Manufacturer
5
CNC
Computer(ized) Numerical(ly) Control(led)
6
KCS
Kiểm tra chất lượng sản phẩm
7
PNK
Phiếu nhập kho
8
Phiếu xuất kho
9
PXK
ĐĐH
10
HĐ
Hóa đơn
11
SCT
Sổ chi tiết
12
NVL
Nguyên vật liệu
13
BTHXNT
14
BHXH
Bảo hiểm xã hội
15
BHYT
Bảo hiểm y tế
16
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
17
TK
18
NKC
19
NV
Nhân viên
20
LĐ
Lao động
21
SX
Sản xuất
22
NVLTT
23
NCTT
25
26
SXC
DD
27
PO
Purchase order- Đơn đặt hàng
28
CP
Chi phí
Đơn đặt hàng
Bảng tổng hợp xuất nhập tồn
Tài khoản
Nhật ký chung
Nguyên vật liệu trực tiếp
Nhân công trực tiếp
Sản xuất chung
Dở dang
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Bảng xác định hệ số (đơn giá) phân bổ chi phí sản xuất chung ................. 16
Bảng 1.2. Bảng tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm .................................... 16
Bảng 1.3. Bảng xác định hệ số (đơn giá ) phân bổ chi phí gián tiếp .......................... 17
Bảng 1.4. Bảng tổng hợp chi phí ................................................................................ 18
Bảng 2.1. Bảng tổng hợp chi phí của cơng ty qua các năm ........................................ 36
Bảng 2.2. Báo cáo chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty .................................... 47
Bảng 3.1. Những hoạt động gây ra chi phí ................................................................. 59
Bảng 3.2. Bảng tổng hợp chi phí hoạt động ............................................................... 62
Bảng 3.3. Bảng xác định hệ số (đơn giá) phân bổ chi phí sản xuất chung ................. 63
Bảng 3.4. Bảng xác định số lượng hoạt động sử dụng cho từng sản phẩm ................ 66
Bảng 3.5. Báo cáo chi phí và tính giá thành sản phẩm ............................................... 68
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1.
So sánh giữa kế toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động với các phương
pháp kế tốn chi phí cổ điển.................................................................. 12
Sơ đồ 1.2.
Nội dung và quy trình tiến hành kế tốn chi phí dựa trên cơ sở hoạt
động
................................................................................................... 13
Sơ đồ 2.1.
Quy trình sản xuất giai đoạn 1 ............................................................... 30
Sơ đồ 2.2.
Quy trình sản xuất giai đoạn 2 ............................................................... 31
Sơ đồ 2.3.
Quy trình sản xuất giai đoạn 2 chi tiết tại mỗi Phân xưởng ........... Phụ lục
Sơ đồ 2.4.
Tổ chức bộ máy quản lý ......................................................................... 32
Sơ đồ 2.5.
Tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................... 33
Sơ đồ 2.6.
Trình tự ghi sổ ........................................................................................ 34
Sơ đồ 2.7.
Mơ hình kế tốn chi phí truyền thống tại cơng ty ................................. 35
Sơ đồ 2.8.
Lưu đồ mơ tả q trình xử lý của chu trình mua hàng .......................... 40
Sơ đồ 2.9.
Lưu đồ quy trình xuất kho nguyên vật liệu sản xuất ............................. 41
Sơ đồ 2.10.
Dòng dữ liệu hệ thống xử lý tiền lương ................................................ 44
Sơ đồ 2.11.
Dòng dữ liệu cấp 0/1 hệ thống xử lý tiền lương.................................... 44
Sơ đồ 2.12.
Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất tính giá thành .................................... 47
Sơ đồ 2.13. Trình tự chuyển sổ được sử dụng để hạch tốn chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm ................................................................................ 48
Sơ đồ 3.1.
Sơ đồ tài khoản và phương pháp ghi chép ............................................ 70
-1-
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết đề tài
Ngày nay với sự thay đổi nhanh chóng của mơi trường hoạt động sản xuất kinh
doanh cùng với những tiến bộ không ngừng của khoa học kỹ thuật, công nghệ, quản
lý đã làm xuất hiện, thay đổi nhanh chóng sản phẩm, chủng loại sản phẩm, thị
trường sản phẩm của các doanh nghiệp tạo sức ép cạnh tranh mãnh liệt về chi phí,
giá cả. Từ đó, ln đặt doanh nghiệp phải ln chủ động và nắm bắt chính xác
thơng tin chi phí, giá cả để kịp thời điều chỉnh hoạt động, điều chỉnh sản phẩm đáp
ứng nhu cầu khách hàng, thị trường cũng như chủ động trong định hướng đầu tư,
liên kết hoạt động doanh nghiệp phù hợp với thương trường.
Công ty TNHH Máy Sao Việt - là một doanh nghiệp hoạt động trong ngành sản
xuất - cơ khí, vốn là một trong những ngành có sự cạnh tranh rất cao trong tiến trình
hội nhập, không những đối với các doanh nghiệp trong nước mà cả những doanh
nghiệp nước ngoài, các tập đoàn đa quốc gia mạnh cả về vốn, thương hiệu và trình
độ quản lý. Vì vậy, Ban Giám Đốc Cơng ty đặt ra những yêu cầu rất cao đối với
thông tin kế tốn quản trị, đặc biệt là những thơng tin lãi (lỗ) thực của từng sản
phẩm, từng khách hàng, để nhằm đưa ra những quyết định phù hợp với tình hình
kinh doanh thực tế của công ty.
Tuy nhiên, thực tế cho thấy Cơng ty đang áp dụng hệ thống kế tốn chi
phí truyền thống trong điều kiện cơ cấu sản phẩm rất đa dạng và phức tạp, điều
này tiềm ẩn nguy cơ sai lệch về thơng tin chi phí vốn, sai lệch thông tin nguồn lực
kinh tế sử dụng trong hoạt động, trong sản phẩm dẫn đến những quyết định sai lầm,
đã được Ban Giám Đốc nhiều lần đề cập và tỏ ra nghi ngờ về thơng tin chi phí mà
bộ phận kế tốn đã cung cấp.
Bên cạnh đó, cùng với sự phát triển và thay đổi nhanh chóng của khoa học
công nghệ vào sản xuất kinh doanh cũng làm cho kết cấu chi phí thay đổi đáng kể,
đặc biệt là chi phí sản xuất chung, chi phí gián tiếp trong chi phí sản phẩm ngày
càng có xu hướng gia tăng về giá trị, tỷ trọng nên làm cho hệ thống kế tốn chi phí
truyền thống khơng cịn phù hợp, đánh mất niềm tin đối với các nhà quản trị.
-2-
Qua tìm hiểu cho thấy, hệ thống chi phí dựa trên cơ sở hoạt động (ABC –
Activity based costing) có thể được xem là một trong những giải pháp cho vấn đề
trên, với ABC chi phí sẽ được theo dõi một cách cụ thể cho từng hoạt động gắn
liền với từng loại sản phẩm, vì thế thơng tin chi phí cung cấp bởi hệ thống ABC
có mức độ chính xác cao hơn, có khả năng đáp ứng được nhu cầu thực tiển của
Công ty.
Từ những vấn đề thực tiễn trên, tác giả đã chọn đề tài “Ứng dụng hệ thống kế
tốn chi phí dựa trên cơ sở hoạt động (ABC - Activity Based Costing) tại Công
ty TNHH Máy Sao Việt” làm luận văn cao học.
2. Các cơng trình nghiên cứu có liên quan
Nghiên cứu ứng dụng hệ thống ABC đã được nhiều tác giả trong và ngoài nước
nghiên cứu. Dưới đây là những cơng trình nghiên cứu ứng dụng hệ thống ABC mà
tác giả đã tiếp cận, kế thừa và tiếp tục nghiên cứu phát triển những vấn đề mới .
Trên thế giới
- Dr Lana Yan Jun Liu, 2011. Activity based costing in China: a case study of Xu Ji
Electric Co.Ltd. UK: Newcastle University. Cơng trình nghiên cứu này giới thiệu lý
thuyết và cách thức triển khai hệ thống ABC tại công ty Xu Ji Electric, một công ty
sản xuất lớn tại Trung Quốc. Với kết quả này giúp cho tác giả nhận thức nội dung
cần nghiên cứu ứng dụng hệ thống ABC vào doanh nghiệp và từ đó tác giả tiếp tục
phát triển cụ thể hơn cho Công ty TNHH Máy Sao Việt.
- Amizawati Mohd Amir*, Ruhanita Maelah, Azlina Ahmad and Sofiah Md.
Auzair, 2010. The implementation of ABC- The case of a pulic university - MOHE
Malaysia and University Kebangsaan Malaysia. Nhóm tác giả này cũng nghiên cứu
ứng dụng hệ thống ABC nhưng chủ yếu bàn về học thuật, lý thuyết chung về ứng
dụng hệ thống ABC vào một tổ chức. Với cơng trình này giúp tác giả hiểu biết sâu
hơn về những vấn đề lý thuyết hệ thống ABC để từ đó lựa chọn thích hợp hơn
những lý thuyết ứng dụng hệ thống ABC vào Công ty TNHH Máy Sao Việt.
Tại Việt Nam
- Nguyễn Hoàng Như Thảo, 2013.Vận dụng phương pháp tính giá ABC tại Cơng ty
CP in và bao bì Bình Định. Luận văn Thạc sĩ kinh tế. Đại học Đà Nẵng.
-3-
- Trần Minh Hiền, 2008. Vận dụng lý thuyết ABC để hồn thiện hệ thống kế tốn
chi phí tại Cơng ty điện tử Samsung Vina. Luận văn Thạc sĩ kinh tế. Đại học Kinh
Tế Thành phố Hồ Chí Minh.
- Phan Lê Thành Long. Vận dụng phương pháp ABC trong phân bổ chi phí tại Cơng
ty CP kem Kido [PDF] <> [18/04/2003].
Điểm chung của các cơng trình nghiên cứu này là tiếp cận lý thuyết hệ thống
ABC và sau đó xác lập các giải pháp áp dụng cụ thể vào đơn vị nghiên cứu. Trên cơ
sở này giúp tác giả nhận thức cách tiếp cận lý thuyết, thực tiễn một doanh nghiệp cụ
thể ở Việt Nam và từ đó tác giả tiếp tục mở rộng nghiên cứu các điều kiện để lựa
chọn hình thức ứng dụng hệ thống ABC vào một doanh nghiệp, cụ thể là Công ty
TNHH Máy Sao Việt mà các tác giả trên chưa đề cập.
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hệ thống ABC và cách thức tiếp cận để ứng dụng
hệ thống ABC vào một doanh nghiệp cụ thể với một điều kiện cụ thể.
- Phân tích thực trạng của cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty TNHH Máy Sao Việt để tìm hiểu thực trạng và sự cần thiết, tính
khả thi về ứng dụng hệ thống ABC.
- Xây dựng quan điểm, mơ hình, phương pháp kỹ thuật và giải pháp ứng dụng hệ
thống ABC vào Công ty TNHH Máy Sao Việt.
- Đánh giá được lợi ích của việc áp dụng hệ thống ABC trong xác định nguồn lực
tiêu hao tính cho mỗi sản phẩm, trên cơ sở đó giúp các nhà quản trị đánh giá hiệu
quả đóng góp của từng sản phẩm trong tổng lợi nhuận của công ty và đề ra các
quyết định đúng đắn.
4. Đối tượng nghiên cứu
- Lý thuyết về hệ thống ABC.
- Hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức quản lý, những vấn đề về kinh tế, kỹ
thuật và thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty
TNHH Máy Sao Việt.
- Điều kiện, khả năng ứng dụng hệ thống ABC tại Công ty TNHH Máy Sao Việt.
-4-
5. Phạm vi nghiên cứu
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, để đáp ứng được mục tiêu nghiên cứu và
dung lượng của đề tài . Vì vậy:
- Đề tài chỉ sử dụng các lý thuyết hệ thống ABC đã công bố và cách thức ứng dụng
hệ thống ABC tại Công ty TNHH Máy Sao Việt.
- Chỉ tập trung đi vào nghiên cứu việc ứng dụng hệ thống ABC nhằm cung cấp
thơng tin giá thành sản phẩm thích hợp và đáng tin cậy., tính tốn giá thành đơn vị
sản phẩm tại cơng ty ,và trình bày cách thức tập hợp chi phí và các tiêu thức phân
bổ chi phí sản xuất theo ABC.
- Đề xuất các giải pháp mang tính định hướng nhằm phát triển hệ thống kế tốn chi
phí và nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty.
- Đề tài được thực hiện tại Công ty TNHH Máy Sao Việt từ đầu năm 2014.
6. Phương pháp nghiên cứu
-
Đề tài được thực hiện chủ yếu qua phương pháp định tính.
-
Cụ thể việc sử dụng phương pháp này như sau :
+ Tiếp cận, phân tích để chọn lọc lý thuyết hệ thống ABC để xác lập cơ sở lý luận
cho việc ứng dụng hệ thống ABC trong chương 1.
+
Tiếp cận, khảo sát, mô tả về hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức quản lý,
những vấn đề về kinh tế, kỹ thuật và hệ thống kế tốn chi phí của Cơng ty TNHH
Máy Sao Việt trong chương 2.
+ Phân tích, chọn lọc, quy nạp những luận điểm trong xác lập quan điểm, mơ hình
và giải pháp ứng dụng hệ thống ABC vào công ty TNHH Máy Sao Việt trong
chương 3.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn gồm có các chương
chính như sau :
-
Chương 1 : Lý thuyết và bài học kinh nghiệm về ứng dụng hệ thống ABC vào
doanh nghiệp.
-
Chương 2: Thực trạng hệ thống kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm tại
Cơng ty TNHH Máy Sao Việt.
-5-
-
Chương 3: Ứng dụng hệ thống ABC vào Công ty TNHH Máy Sao Việt.
8. Những mong muốn đóng góp của luận văn
-
Hệ thống hóa cơ sở luận về ứng dụng hệ thống ABC vào một doanh nghiệp.
-
Xác lập quan điểm, mơ hình, phương pháp kỹ thuật và giải pháp hỗ trợ ứng dụng
hệ thống ABC vào Công ty TNHH Máy Sao Việt.
-6-
CHƯƠNG 1
LÝ THUYẾT VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ ỨNG DỤNG
HỆ THỐNG ABC VÀO DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về môi trường hoạt động sản xuất kinh doanh và nhu cầu
thông tin chi phí của doanh nghiệp.
1.1.1. Tổng quan về mơi trường hoạt động sản xuất kinh doanh và những ảnh
hưởng đến nhu cầu thơng tin chi phí.
- Tổng quan về môi trường hoạt động sản xuất kinh doanh: Môi trường hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là tập hợp những điều kiện, những yếu
tố bên ngoài và bên trong có ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Những yếu tố cơ bản của môi trường hoạt động sản xuất kinh doanh
+ Mơi trường bên ngồi
Mơi trường vĩ mơ
Tự nhiên (Natural) : tác động rất lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Về cơ bản thường tác động bất lợi đối với các hoạt động của doanh nghiệp
như vấn đề tiếng ồn, ô nhiễm môi trường. Để chủ động đối phó với các tác động của
yếu tố tự nhiên, các doanh nghiệp phải tính đến các yếu tố tự nhiên có liên quan
thơng qua các hoạt động phân tích, dự báo của bản thân doanh nghiệp và đánh giá
của các cơ quan chuyên môn.
Kinh tế (Economical): Bao gồm các yếu tố như tốc độ tăng trưởng và sự ổn định
của nền kinh tế, sức mua, sự ổn định của giá cả, tiền tệ, lạm phát, tỷ giá hối
đoái...tất cả các yếu tố này đều ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Những biến động của các yếu tố kinh tế có thể tạo ra cơ hội và cả
những thách thức với doanh nghiệp. Để đảm bảo thành công của hoạt động doanh
nghiệp trước biến động về kinh tế, các doanh nghiệp phải theo dõi, phân tích, dự
báo biến động của từng yếu tố để đưa ra các giải pháp, các chính sách tương ứng
trong từng thời điểm cụ thể nhằm tận dụng, khai thác những cơ hội, né tránh, giảm
thiểu nguy cơ và đe dọa. Khi phân tích, dự báo sự biến động của các yếu tố kinh tế,
-7-
để đưa ra kết luận đúng, các doanh nghiệp cần dựa vào 1 số căn cứ quan trọng: các
số liệu tổng hợp của kì trước, các diễn biến thực tế của kì nghiên cứu,các dự báo
của nhà kinh tế lớn...
Kỹ thuật - Công nghệ (Technological): đây là nhân tố ảnh hưởng mạnh, trực tiếp
đến doanh nghiệp. Các yếu tố công nghệ thường biểu hiện như phương pháp sản
xuất mới, kĩ thuật mới, vật liệu mới, thiết bị sản xuất, các bí quyết, các phát minh,
phần mềm ứng dụng...Khi cơng nghệ phát triển, các doanh nghiệp có điều kiện ứng
dụng các thành tựu của công nghệ để tạo ra sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao
hơn nhằm phát triển kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh. Tuy vậy, nó cũng
mang lại cho doanh nghiệp nguy cơ tụt hậu, giảm năng lực cạnh tranh nếu doanh
nghiệp không đổi mới công nghệ kịp thời.
Văn hóa - Xã hội (Sociocal - Cultural): ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động quản trị
và kinh doanh của một doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần phải phân tích các yếu tố
văn hóa, xã hội nhằm nhận biết các cơ hội và nguy cơ có thể xảy ra. Mỗi một sự
thay đổi của các lực lượng văn hóa có thể tạo ra một ngành kinh doanh mới nhưng
cũng có thể xóa đi một ngành kinh doanh.
Mơi trường vi mô
Nhà cung cấp, Khách hàng
Đối thủ cạnh tranh
Đối thủ tiềm ẩn: chỉ một đối thủ có khả năng gia nhập và cạnh tranh trong một
thị trường cụ thể song hiện tại chưa gia nhập.
Sản phẩm thay thế: là sản phẩm có thể thay thế các loại sản phẩm khác tương
đương về cơng dụng (hoặc tiêu thụ) khi có các điều kiện thay đổi. Sản phẩm thay
thế có thể có chất lượng tốt hơn hoặc thấp hơn mặt hàng nó thay thế và đa số có
mức giá rẻ hơn.
Thị trường lao động
+ Môi trường bên trong
Môi trường bên trong bao gồm các nguồn lực về con người, tài chính, cơng
nghệ, sản phẩm, giá, kênh phân phối, xúc tiến quảng cáo... của doanh nghiệp. Ngồi
ra cịn có văn hóa doanh nghiệp
-8-
- Những ảnh hưởng của môi trường hoạt động sản xuất kinh doanh đến nhu
cầu thơng tin chi phí.
Hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp luôn gắn liền với môi
trường hoạt động sản xuất kinh doanh và chính sự thay đổi mơi trường hoạt động
sản xuất kinh doanh đã tác động trực tiếp và gián tiếp đến hoạt động sản xuất kinh
doanh và từ đó tác động đến sự hình thành, thay đổi nhu cầu thơng tin chi phí.
Những ảnh hưởng của mơi trường hoạt động sản xuất kinh doanh ngày nay đến hoạt
động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp được thể hiện rõ nét qua các khía
cạnh sau :
+ Khoa học - kỹ thuật - công nghệ – quản lý thay đổi rất nhanh, nhất là sự phát
triển và thâm nhập nhanh chóng của công nghệ thông tin vào nhiều lĩnh vực hoạt
động sản xuất kinh doanh, xã hội;
+ Công nghệ sản xuất chế biến tự động hóa ngày càng cao và thay đổi rất nhanh;
+ Chủng loại sản phẩm chế tạo đa dạng, chu kỳ sống sản phẩm rút ngắn đáng kể;
+ Quy mô sản xuất thu hẹp theo từng ngành hàng, mã hàng, ít ổn định và khó được
tái lập lại, thị trường cạnh tranh hẹp theo từng ngành hàng nhưng mở rộng phạm vi
tồn cầu;
+ Quản lý chi phí trên tư duy chuỗi giá trị – thế giới phẳng – thế giới của liên kết,
hợp tác để khai thác, tận dụng lợi thế thương mại – chi phí được xem xét cả quy
trình sản xuất kinh doanh thống nhất và mối liên hệ của nó với xã hội;
+ Doanh nghiệp thường rơi vào tình trạng thụ động, phải chạy theo nhu cầu, thị
hiếu của khách hàng, của thị trường, thị trường dẫn dắt, định hướng doanh nghiệp.
Đây chính là nền tảng chi phối đến nhu cầu, thay đổi nhu cầu thong tin chi phí
và hệ thống kế tốn chi phí doanh nghiệp.
1.1.2. Nhu cầu thơng tin chi phí và những tác động đến sự thay đổi hệ thống kế
tốn chi phí doanh nghiệp
- Sự thay đổi môi trường kinh doanh đã đặt ra nhu cầu về thơng tin chi phí như :
+ Nguyên nhân, nguồn gốc phát sinh chi phí để từ đó kịp thời, chủ động định
hướng ứng phó với chi phí, định hướng đầu tư, liên kết đổi mới công nghệ, cải tiến
tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh;
-9-
+ Tính hữu ích, hiệu quả chi phí hoạt động trong thị trường để từ đó kịp thời, chủ
động điều chỉnh chi phí thích hợp với nhu cầu khách hàng, thị trường, định hướng
đầu tư, liên kết hoạt động doanh nghiệp theo sự thay đổi của khách hàng, thị trường.
-
Sự thay đổi về môi trường sản xuất kinh doanh dẫn đến sự thay đổi của hệ thống
kế tốn chi phí:
+
Cơ cấu chi phí thay đổi, tỷ trọng chi phí gián tiếp ngày cảng lớn, việc khơng
phân bổ các chi phí này vào giá thành sản phẩm theo hệ thống kế tốn chi phí
truyền thống có thể dẫn tới những ngộ nhận về mức lợi tức của sản phẩm .
+
Công nghệ sản xuất chế biến tự động hóa ngày càng cao, phải có sự kết hợp
nhiều gíai đoạn cơng nghệ, nhiều hoạt động.; Chu kỳ sống của sản phẩm trở nên
ngắn hơn do tốc độ phát triển cuả công nghệ , Doanh nghiệp phải chạy theo nhu
cầu, thị hiếu của khách hàng, của thị trường, vì vậy hệ thống kế tốn chi phí truyền
thống khơng thể cung cấp thơng tin kịp thời và công ty không đủ thời gian điều
chỉnh giá cả và chi phí.
+ Quản lý chi phí trên tư duy chuỗi giá trị– chi phí được xem xét cả quy trình sản
xuất kinh doanh thống nhất và mối liên hệ của nó với xã hội; nhưng hiện nay hệ
thống kế tốn chi phí truyền thống lại vẫn được tiếp cận theo quan điểm chun
mơn hóa- theo phạm vi hẹp ở từng bộ phận nên không đáp ứng nhu cầu quản lý chi
phí hiện tại.
- Sự thay đổi nhu cầu thơng tin chi phí đã dẫn đến sự thay đổi hệ thống kế tốn chi
phí, sự chuyển đổi từ hệ thống cổ điển đến hệ thống ABC do :
+ Các hệ thống kế tốn chi phí cổ điển đã bộc lộ nhiều hạn chế, mâu thuẫn với nhu
cầu thông tin cho quản trị chi phí trong thời đại mới.
+ Hệ thống kế tốn chi phí dựa trên cơ sở hoạt động không phải là một phát minh
mới về phân bổ chi phí mà chính là nhận thức mới, tái lập lại phương pháp ghi
nhận, phân bổ chi phí để nâng cao hơn nữa tính hữu ích thơng tin chi phí cho quản
trị – nhận thức, đo lường, tập hợp, phân bổ chi phí cho hoạt động, cho sản phẩm
theo nguyên nhân gây nên chi phí để giúp nhà quản trị nhận biết tốt hơn nguồn gốc
phát sinh chi phí, tính hữu ích và hiệu quả chi phí của hoạt động doanh nghiệp
- 10 -
trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh hẹp ở từng ngành nhưng mở rộng toàn cầu
và biến động nhanh chóng.
+ Phân bổ chi phí khơng là vấn đề mới trong kế toán quản trị nhưng phân bổ chi
phí ln cần được đổi mới để nâng cao tính hữu ích của thơng tin chi phí.
1.2.
Tổng quan về hệ thống ABC
1.2.1. Khái quát về hệ thống ABC
Hệ thống ABC được tiếp cận và nhận định dưới nhiều góc độ khác nhau. Ở
góc độ quản trị, hệ thống ABC được xem như là một phương pháp kỹ thuật ước tính
chi phí hoạt động, chi phí sản phẩm của doanh nghiệp theo từng hoạt động, ở góc
độ kế tốn, hệ thống ABC được xem như là một phương pháp kỹ thuật tập hợp,
phân bổ, tính tốn chi phí hoạt động, chi phí sản phẩm của doanh nghiệp dựa trên
cơ sở hoạt động. Dưới đây là một số tiếp cận và nhận định hệ thống ABC nhìn từ
góc độ kế tốn.
- Theo Krumwiede và Roth (1997) hệ thống ABC là một hệ thống kế tốn quản
trị tập trung đo lường chi phí, các hoạt động, sản phẩm, khách hàng và các đối
tượng chi phí. Hệ thống này phân bổ chi phí cho các đối tượng chi phí dựa trên số
lượng hoạt động sử dụng bởi đối tượng chi phí đó.
-
Theo Maher (2001) cho rằng hệ thống ABC là một công cụ quản trị dựa trên
hoạt động, trước hết, hệ thống ABC ghi nhận và phân bổ chi phí cho các hoạt động,
sau đó, sẽ phân bổ cho từng sản phẩm, dịch vụ dựa trên các hoạt động mà sản phẩm
hay dịch vụ đã tiêu dùng.
- Robert S.Kaplan và Robin Cooper (1992)
ABC được sử dụng như là cách để đo lường những hoạt động của doanh nghiệp,
nguồn lực tiêu hao bởi những hoạt động, sản phẩm và dịch vụ được sinh ra từ
những hoạt động đó.
Từ những khái niệm trên, có thể khái quát về hệ thống ABC như sau: “Hệ
thống ABC hay hệ thống kế tốn chi phí dựa trên cơ sở hoạt động là một hệ thống
kế toán thực hiện việc tập hợp và phân bổ các nguồn lực vào hoạt động dựa trên
mức độ sử dụng các nguồn lực này của các hoạt động, sau đó, chi phí các hoạt động
- 11 -
được phân bổ đến các đối tượng chịu phí dựa trên mức độ sử dụng của các đối
tượng đó.”
1.2.2. Những đặc trưng của hệ thống ABC
Hệ thống ABC gắn liền với đối tượng cung cấp thơng tin, tính chất thơng tin,
phạm vi thơng tin và quy trình tiến hành nhất định.
- Đối tượng cung cấp thông tin chi phí của hệ thống ABC
Chủ yếu là nhà quản trị trong nội bộ doanh nghiệp, tổ chức; là những người có
trách nhiệm điều hành và thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp.
- Tính chất thơng tin chi phí được cung cấp của hệ thống ABC
Thơng tin chi phí mang tính chất thơng tin quản trị , quản trị chi phí hơn là để lập
và trình bày báo cáo tài chính. Vì vậy, thơng tin chi phí của hệ thống ABC thường
hướng đến đáp ứng nhu cầu thông tin của từng mơ hình, phương pháp quản trị chi
phí ở mỗi doanh nghiệp.
- Phạm vi thơng tin chi phí được cung cấp của hệ thống ABC
Tất cả các phạm vi chi phí kể cả chi phí ước tính, thực tế
- Quy trình tiến hành hệ thống ABC
Với các phương pháp kế tốn chi phí truyền thống để tiến hành kế tốn chi
phí thường bắt đầu từ nguồn lực đầu vào, tập hợp nguồn lực đầu vào cho từng công
đoạn, bộ phận, phịng ban chức năng. Sau đó, chọn tiêu thức phân bổ chi phí này
cho từng đối tượng chịu chi phí như sản phẩm, dịch vụ. Ngược lại, với phương pháp
kế tốn chi phí dựa trên cơ sở hoạt động, bắt đầu từ sản phẩm, dịch vụ xác định
những hoạt động, yếu tố (drivers) gây nên chi phí và từng hoạt động yếu tố gây nên
chi phí sẽ xác định nguồn lực kinh tế được sử dụng cho những hoạt động, yếu tố
gây chi phí này. (Sơ đồ 1.1)
- 12 -
ABC
Truyền thống
Nguồn lực
Nguồn lực
Tiêu thụ
Yếu tố quyết định nguồn lực
Hoạt động
Cái gì đang
thật sự diễn ra
Phân bổ
Phân bổ dựa trên
số lượng sản
phẩm, dịch vụ
Yếu tố quyết định hoạt động
Tiêu thụ
- Sản phẩm, dịch vụ
Sản phẩm
dịch vụ
- Khách hàng
Sản phẩm
dịch vụ
Sơ đồ 1.1. So sánh giữa kế toán chi phí dựa trên cơ sở hoạt động với các
phương pháp kế tốn chi phí cổ điển
(Nguồn: Bài giảng Hệ thống chi phí dựa trên cơ sở hoạt động. Huỳnh Lợi.2013)
- 13 -
Trên cơ sở tiếp cận này, nội dung và quy trình kế tốn chi phí dựa trên cơ sở
hoạt động được thể hiện theo Sơ đồ 1.2
Hệ thống kế tốn chi phí dựa trên cơ sở hoạt động thực hiện việc tập hợp và
phân bổ các nguồn lực vào hoạt động dựa trên mức độ sử dụng các nguồn lực này
(tiêu thức phân bổ nguồn lực) của các hoạt động, sau đó, chi phí các hoạt động được
phân bổ đến các đối tượng chịu phí dựa trên mức độ sử dụng của các đối tượng đó
theo tiêu thức phân bổ hoạt động.
Nguồn lực
Phân bổ chi phí nguồn lực
HOẠT ĐỘNG
Tiêu thức phân bổ
hoạt động
Tập hợp trực tiếp
Tiêu thức phân bổ
nguồn lực
Phân bổ chi phí hoạt động
Đối tượng chịu phí
Sơ đồ 1.2: Nội dung và quy trình tiến hành kế tốn chi phí dựa trên cơ sở hoạt động
(Nguồn: Bài giảng Hệ thống chi phí dựa trên cơ sở hoạt động. Huỳnh Lợi.2013)
+ Các thuật ngữ sử dụng
Nguồn lực: Chính là một yếu tố kinh tế được sử dụng để thực hiện các hoạt
động. Ví dụ như tiền vốn, vật tư, máy móc thiết bị, lao động, thơng tin,….
Hoạt động: Chính là một tác nhân có thể là hoạt động tiến hành hay một
nghiệp vụ gây nên sự phát sinh chi phí .
Đối tượng chịu phí: Theo lý thuyết ABC, chi phí hoạt động sẽ được phân bổ
tới các đối tượng chịu phí. Đối tượng chịu phí thường rất đa dạng và phụ thuộc vào
- 14 -
nhu cầu thông tin của nhà quản trị mà người thiết kế hệ thống sẽ thiết lập nên các
đối tượng chịu phí khác nhau như: sản phẩm, dịch vụ, lơ sản phẩm, khách hàng,
nhóm khách hàng, kênh phân phối, khu vực bán hàng…
Tiêu thức phân bổ chi phí nguồn lực: là một yếu tố đo lường sự tiêu hao nguồn
lực cho hoạt động. Tiêu thức phân bổ chi phí nguồn lực là cầu nối giữa hoạt động
và các đối tượng chịu phí. Theo quan điểm của các nhà nghiên cứu như Colin
Drury, Robert S.Kaplan… có ba loại tiêu thức phân bổ chi phí hoạt động phổ biến :
Tiêu thức phân bổ dựa trên số lần thực hiện
Tiêu thức phân bổ dựa trên số thời gian thực hiện
Tiêu thức phân bổ dựa trên mức độ thực hiện
+ Quy trình tiến hành
Thứ nhất - Xác định phạm vi chi phí : Đây là nội dung thứ nhất và cũng là
bước đầu tiên của quy trình. Tùy theo mục đích của kế tốn chi phí, chi phí ở đây có
thể chỉ là chi phí sản xuất hoặc tồn bộ chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh.
Thứ hai – Phân tích, xác định hoạt động gây ra chi phí : Đây là nội dung
thứ hai và cũng là bước thứ hai của quy trình. Trong phần này, cấn phải xác định rõ
những hoạt động, yếu tố nào gây ra chi phí, những hoạt động, yếu tố nào liên quan
trực tiếp và gián tiếp đến đối tượng chịu chi phí (sản phẩm, dịch vụ) và nguồn lực
kinh tế được sử dụng cho từng hoạt động, yếu tố. Một trong các cách hữu dụng nhất
khi người ta nghĩ đến việc xác định các hoạt động và cách kết hợp chúng với nhau
thông qua các cấp độ hoạt động như cấp đơn vị sản phẩm, cấp lơ (nhóm) sản phẩm,
cấp sản phẩm, cấp tiện ích..
Thứ ba – Tập hợp chi phí cho từng hoạt động, yếu tố gây nên chi phí –
Đây là nội dung thứ ba cũng là bước thứ ba của quy trình. Trong phần này, kế tốn
tiến hành tập hợp chi phí cho từng hoạt động, yếu tố. Việc tập hợp chi phí ở đây
cũng cần chú ý phạm vi chi phí được lựa chọn ban đầu theo những mục đích khác
nhau của kế tốn chi phí. Như vậy, chi phí có thể được tập hợp cho từng hoạt động,
yếu tố là chi phí sản xuất hoặc cả chi phí sản xuất và chi phí ngồi sản xuất.
Thứ tư – Phân bổ chi phí cho từng đối tượng chịu chi phí – Đây là nội
dung thứ tư và cũng là bước thứ tư của quy trình. Trong phần này, kế tốn lựa chọn
- 15 -
tiêu thức phân bổ, xác định mức phí cho một đơn vị tiêu thức phân bổ và phân bổ
chi phí cho từng đối tượng chịu chi phí. Việc phân bổ chi phí có thể gắn liền với hai
phương pháp khác nhau. Đó là phương pháp phân bổ chi phí trực tiếp (chi phí liên
quan trực tiếp đến từng đối tượng) và chi phí gián tiếp (chi phí khơng thể xác định
được mối liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chịu chi phí).
Với chi phí trực tiếp, mức phân bổ chi phí được tiến hành qua một bước.
Mức phân bổ chi phí = Đơn giá chi phí phân bổ X Tổng tiêu thức phân bổ.
Với chi phí gián tiếp cần tiến hành qua nhiều bước, chi phí từ hoạt động một
phân bổ cho hoạt động hai, chi phí từ hoạt động hai được phân bổ cho hoạt
động kế tiếp cho đến khi đến đối tượng chịu chi phí (sản phẩm, dịch vụ).
Thứ năm : Tổng hợp chi phí và lập báo cáo chi phí, giá thành - Đây là nội
dung, bước cuối cùng của quy trình, Trong phần này, kế tốn tiến hành chuyển và
thể hiện chi phí trên các báo cáo chi phí cho từng đối tượng sử dụng. Một điểm chú
ý là báo cáo chi phí trên cơ sở hoạt động thể hiện chi phí theo từng hoạt động, yếu
tố phát sinh chi phí và cũng tùy mục tiêu kế tốn chi phí báo cáo chi phí, giá thành
của từng đối tượng chịu chi phí chỉ có chi phí sản xuất hay cả chi phí sản xuất và
ngồi sản xuất.
1.2.3. Điều kiện và các hình thức triển khai hệ thống ABC
1.2.3.1. Điều kiện và hình thức triển khai hệ thống ABCgiản đơn (simple ABC)
Hình thức giản đơn của hệ thống ABC thường được áp dụng trong điều kiện
những hoạt động sản xuất kinh doanh có chi phí sản xuất và đặc biệt là chi phí sản
xuất chung chiếm một giá trị , tỷ trọng lớn, cũng như xu hướng gia tăng giá, trị tỷ
trọng của chi phí này trong tổng chi phí.
Về cơ bản hình thức này cũng có những đặc điểm đặc trưng của hệ thống ABC,
tuy nhiên, hình thức này có những đặc thù riêng sau :
+ Phạm vi chi phí : chỉ có chi phí sản xuất.
+ Quy trình thực hiện :
Bước 1: Xác định chi phí sản xuất
Bước 2 : Xác định các hoạt động gây nên chi phí sản xuất (cost driver).
- 16 -
Bước 3: Tập hợp chi phí sản xuất theo từng hoạt động phát sinh chi phí hay từng
trung tâm phát sinh chi phí sản xuất
Bước 4: Phân bổ chi phí sản xuất cho các đối tượng chịu chi phí.
Bước 5: Tổng hợp chi phí sản xuất và lập báo cáo chi phí, giá thành sản phẩm
Bảng 1.1. Bảng xác định hệ số (đơn giá ) phân bổ chi phí sản xuất chung
(Nguồn Exhibit 8.7 –Charpter8, Kim Langfield-Smith. 2011)
Chi phí Mức độ
Hoạt động
Tiêu
Chi phí mỗi
hoạt
hoạt
thức
đơn vị mức
động
động
phân bổ
độ hoạt động
……
Tổng chi phí sản xuất chung
Bảng 1.2. Bảng tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
(Nguồn Exhibit 8.7 –Charpter8, Kim Langfield-Smith. 2011)
Phần I : Bảng kê hoạt động và chi phí sản xuất chung
Hoạt động
….
Tổng chi phí sản xuất chung
Sản lượng sản xuất
Chi phí sản xuất chung mỗi sản phẩm
Phần II : Phần tính giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất chung mỗi sản phẩm
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp mỗi sản phẩm
Chi phí nhân công trực tiếp mỗi sản phẩm
Giá thành đơn vị
Chi phí
Mức
Chi phí
mỗi đơn
hoạt
liên quan
vị hoạt
động sử
đến sản
động
dụng
phẩm