Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

GIAO AN TUAN 5 LOP3 CKTKNS HUONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.13 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 5:. Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2012. CHÀO CỜ _______________________________ TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM A/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh: *Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi, người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. *Kể chuyện: - Biết kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. - Giáo dục học sinh tính dũng cảm , gan dạ. B/ CHUẨN BỊ:. - Tranh minh họa bài đọc sách giáo khoa. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. Hoạt động của GV 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cu: -Gọi 3 em lên bảng đọc bài "Ông ngoại" - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 3/Bài mới: a.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi đầu bài. b.HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - GVđọc mẫu, tóm tắt nội dung bài. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng câu, GV sửa sai cho các em. + Đọc từng đoạn: Giáo viên chia đoạn - Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp, nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp. -Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm -Gọi 1HS đọc toàn bài. c.Tìm hiểu bài: - Gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1.. Hoạt động của HS. - HS lên bảng đọc bài, mỗi em đọc một đoạn và trả lời câu hỏi.. - HS nhắc lại dầu bài. - Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu - Đọc nối tiếp từng câu, luyện phát âm đúng các từ dễ lẫn. -HS theo dõi. - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp, giải nghĩa từ: Thủ lĩnh, quả quyết (SGK). - Luyện đọc theo nhóm. - Một HS đọc toàn bài. - 1HS đọc cả lớp đọc thầm đoạn 1..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> +Các bạn nhỏ trong truyện chơi gì? Ơ đâu? -Y/cầu HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH: +Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân rào? +Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì? - Yêu cầu học sinh đọc to đoạn 3 + Thầy giáo mong chờ gì ở học sinh trong lớp? +Ai là người lính dũng cảm trong truyện này ? Vì sao? - Hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét, ghi bảng. d.Luyện đọc lại: -Đọc mẫu đoạn 4 trong bài. Treo bảng phụ đã viết sẵn các câu khó trong đoạn để HD - Cho HS thi đọc đoạn văn. - Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 em tự phân vai để đọc lại truyện.. -Chơi trò đánh trận giả trong vườn trường. - Đọc thầm đoạn đoạn 2 của bài -Chú lính sợ làm đổ hàng rào của vườn trường. - Hàng rào đổ. Tướng sĩ đè lên luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên chú lính nhỏ. - 1HS đọc to đoạn 3, lớp đọc thầm. -Thầy mong học sinh dũng cảm nhận khuyết điểm. -Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới hàng rào lại là người dũng cảm.Vì đã dám nhận lỗi và sửa lỗi. - HS trả lời. - HS nhắc lại. - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu và H/dẫn.. - Lần lượt 4 - 5 em thi đọc đoạn 4 - Các nhóm tự phân vai (Người dẫn chuyện, người lính nhỏ, viên tướng và thầy giáo.) - GV và lớp theo dõi bình chọn nhóm - 2 nhóm thi đọc lại truyện theo vai. đọc hay nhất. * KỂ CHUYỆN: - Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ 1.GV nêu nhệm vụ: Dựa vào trí nhớ và của tiết học. các tranh minh họa trong SGK để kể lại câu chuyện Người lính dũng cảm. - Quan sát lần lượt 4 tranh, dựa vào gợi 2. Hướng dẫn học sinh kể theo tranh ý của 4 đoạn truyện, nhẩm kể chuyện không nhìn sách. - 4 em kể nối tiếp theo đoạn của truyện. -2 em xung phong kể lại toàn bộ - Gọi 4 em tiếp nối kể lại 4 đoạn trong chuyện. truyện. - Gọi học sinh xung phong kể lại 4 đoạn - Người dũng cảm là người dám nhận.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> của câu chuyện. - Theo dõi gợi ý nếu có học sinh kể còn lúng túng. -GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố - Dặn do: - Gọi HS nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tập kể lại nhiều lần.. lỗi và sửa lỗi. - 2-3 HS nhắc lại nội dung bài. - HS về nhà tập kể lại truyện và chuẩn bị bài sau.. ______________________________ TOÁN NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (có nhớ ) A/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh . - Biết làm tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số có nhớ.Củng cố về giải toán và tìm số bị chia chưa biết. - Vận dụng vào giải bài toán có một phép nhân. - Giáo dục học sinh tính kiên trì, chịu khó trong học toán. B/ CHUẨN BỊ:. - Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. Hoạt động của GV 1/Ổn định tổ chức: 2/kiểm tra bài cu: - Gọi 2HS lên bảng sửa bài 2 và bài 3. - Nhận xét, ghi điểm. 3/Bài mới: a.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi đầu bài. b.HD thực hiện phép nhân: 26 X 3 =? - Yêu cầu HS tìm kết quả của phép nhân. - Yêu cầu 1HS lên bảng đặt tính.. - Hướng dẫn tính có nhớ như SGK. - Mời vài học sinh nêu lại cách nhân. c.HD thực hiện phép nhân: 54 X 6 = ?. Hoạt động của HS. - 2HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.. -Lớp theo dõi GV giới thiệu bài - HS tự tìm kết quả phép nhân vào nháp. - 1HS thực hiện đặt tính bằng cách dựa vào kiến thức đã học ở bài trước. - Lớp theo dõi. -2HS nêu lại cách thực hiện phép nhân..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Thực hiện tương tự như trên. d.Luyện tập: Bài 1: Tính. - Cho học sinh làm bài vào bảng con. - Gọi 3 em lên tính mỗi em một phép tính vừa tính vừa nêu cách tính như bài học. - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2:- Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi một học sinh lên bảng giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 3: Tìm x. - Gọi 2HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm bài trên bảng con. - Nhận xét sửa chữa từng phép tính. 4/ Củng cố – Dặn do: - Nhận xét đánh giá tiết học. - HS về nhà học bài và làm BT trong VBT.. - 1em nêu yêu cầu. - Cả lớp làm vào bảng con. -3 em lên thực hiện mỗi em một cột - Lớp nhận xét bài bạn.. - 2 em đọc bài toán. - HS trả lời. - Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở. - 1HS lên bảng giải. - 1HS đọc yêu cầu bài. - 2HS làm trên bảng lớp, cả lớp làm bài trên bảng con. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. BUỔI CHIỀU TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI PHÒNG BỆNH TIM MẠCH I. môc tiªu: - Kể được tên một số bệnh về tim mạch. - Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em. - Kể ra một số cách đề phòng bệnh thấp tim. * NX 2 CC 2 Các kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài: - KÜ n¨ng quan s¸t, t×m kiÕm vµ sư lÝ c¸c th«ng tin: Phân tích và sử lí thông tin về bệnh tim mạch thường gặp ở trẻ em. - KÜ n¨ng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân trong việc đề phoøng beän tim maïch. II. Chuẩn bị - H×nh ¶nh trong SGK trang 20-21. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: khởi động và giới thiệu bài.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của GV Hoạt động của HS + Nên và không nên làm gì để bảo vệ tim - 1 sè HS nèi tiÕp tr¶ mạch? - HS kh¸c nhËn xÐt. - GV nhËn xÐt, ghi ®iÓm. Hoạt động 2 : ĐỘNG NÃO - GV yeâu caàu HS keå teân moät soá beänh tim - Moãi HS keå teân moät beänh veà tim maïch maø caùc em bieát. maïch. - GV ghi teân caùc beänh veà tim cuûa HS leân baûng. - GV giảng thêm cho HS kiến thức về moät soá beänh tim maïch. - GV giới thiệu bệnh thấp tim : là bệnh thường gặp ở trẻ em, rất nguy hiểm. Hoạt động 3 : ĐÓNG VAI Bước 1 : - GV yêu cầu HS quan sát hình - HS quan sát hình 1, 2, 3 trong 1, 2, 3 trong SGK trang 20 và đọc các lời SGK trang 20 và đọc các lời hỏi hỏi đáp của từng nhân vật trong các đáp của từng nhân vật trong các hình. hình. Bước 2 : GV yêu cầu HS thảo luận trong - Làm việc theo nhóm. nhoùm caùc caâu hoûi trong SGV trang 40 Bước 3 : - Các nhóm xung phong đóng - Các nhóm đóng vai. vai dựa theo các nhân vật trong các hình 1, 2, 3 trang 20 SGK - Yeâu caàu caùc HS khaùc theo doõi vaø nhaän - HS theo doõi vaø nhaän xeùt. xét xem nhóm nào sáng tạo và qua lời thoại nêu bật được sự nguy hiểm và nguyeân nhaân gaây beänh thaáp tim.  Kết luận : - Thấp tim là một bệnh về tim mạch mà ở lứa tuổi HS thường maéc. - Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim. - Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim là do bị viêm họng, viêm a-mi đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp không được chữa trị kịp thời, dứt điểm. Hoạt động 4 : THẢÙO LUẬN NHÓM Bước 1 : Yêu cầu HS quan sát hình 4, 5, - HS quan sát hình 4, 5, 6 trang 21 6 trang 21 SGK, chỉ vào từng hình và nói SGK, chỉ vào từng hình và nói với với nhau về nội dung và ý nghĩa của các nhau về nội dung và ý nghĩa của việc làm trong từng hình đối với việc đề các việc làm trong từng hình đối với việc đề phòng bệnh thấp tim. phoøng beänh thaáp tim. Bước 2 : - GV gọi một số HS trình bày - Đại diện một số nhóm trình bày.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> keát quaû laøm vieäc theo caëp. keát quaû laøm vieäc cuûa nhoùm mình. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.  Kết luận : Để phòng bệnh thấp tim cần phải : giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt, rèn luyện thân thể hằng ngày để không bò caùc beänh vieâm hoïng, vieâm a-mi-ñan kéo dài hoặc viêm khớp cấp,… 3. VËn dông: - Cho HS nhaéc laïi noäi dung baøi hoïc. - Nhắc HS có ý thức thực hiện các biện pháp đề phòng bệnh tim mạch. - GV nhaän xeùt tieát hoïc vaø daën HS veà nhaø chuaån bò baøi sau. ***************************************************************************. Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2012 TẬP ĐỌC CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT A/ MỤC TIÊU:. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc đúng các kiểu câu; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và dấu câu nói chung. - Giáo dục học sinh khi nói , viết phải hết câu và biết sử dụng dấu câu. B/ CHUẨN BỊ:. - Tranh ảnh minh họa SGK. - 5 hoặc 6 tờ giấy rô ki và bút lông chuẩn bị cho hoạt động nhóm. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. Hoạt động của GV 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cu:- Gọi học sinh đọc bài: Người lính dũng cảm và trả lời câu hỏi - Nhận xét, ghi điểm. 3/Bài mới : a.Giới thiệu bài b.Luyện đọc: - GV đọc mẫu, tóm tắt ND bài. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu. Hoạt động của HS - 3HS lên bảng đọc.. - Lớp theo dõi. - Lớp quan sát tranh minh họa. - Nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp,.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV theo dõi sửa sai. * Đọc từng đoạn: Giáo viên chia đoạn. + Cho HS đọc từng đoạn trước lớp. + Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn. - Cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương, - Cả lớp đọc đồng thanh bài. c.Hướng dẫn tìm hiểu bài: -Yêu cầu lớp đọc thầm bài và trả lời câu hỏi: + Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì ? - Gọi một HS đọc các đoạn còn lại. + Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng ?. - Đọc nối tiếp từng đoạn của bài. - 1em đọc chú giải. - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - Đại diện 4 nhóm thi đọc 4 đoạn. - Nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.. - Lớp đọc thầm bài văn và trả lời câu hỏi. - Bàn cách giúp đỡ bạn Hoàng do bạn không biết dùng dấu câu. - 1HS đọc các đoạn còn lại. -Giao cho anh dấu Chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu. - 1Học sinh đọc câu hỏi 3. - 1HS đọc thành tiếng yêu cầu 3. - Các nhóm đọc thầm và thảo luận rồi - Chia lớp thành các nhóm nhỏ phát cho viết vào tờ giấy câu trả lời. mỗi nhóm một tờ giấy khổ lớn và yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để TLCH 3. - Đại diện các nhóm lên thi báo cáo. - YC đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Yêu cầu lớp quan sát nhận xét. d.Luyện đọc lại: - Một học sinh khá giỏi đọc lại bài. - Học sinh phân nhóm các nhóm chia - Gọi mỗi nhóm 4 em thi đọc phân vai. ra từng vai thi đua đọc bài văn. - Nhận xét, đánh giá, bình chọn. 4/Củng cố - Dặn do: - 2 học sinh nêu nội dung vừa học - Gọi 2 học sinh nêu nội dung bài học. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Dặn HS về nhà đọc lại bài. TOÁN LUYỆN TẬP A/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh.. - Củng cố phép nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số có nhớ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Ôn tập về thời gian (xem đồng hồ và số giờ trong mỗi ngày) chính xác đến 5 phút. - Giáo dục học sinh tính kiên trì ,cẩn thận , chính xác trong học toán. B/ CHUẨN BỊ:. - Đồng hồ để bàn. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. Hoạt động của GV 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cu: - Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà. - Nhận xét, ghi điểm. 3/Bài mới: a.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi đầu bài. b.Luyện tập: Bài 1: Tính - Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con. - Gọi HS lên bảng làm bài. - Giáo viên, cùng HS nhận xét, đánh giá. Bài 2 : Đặt tính rồi tính. - YC cả lớp cùng thực hiện trên bảng con. - Gọi 2 học sinh lên bảng đặt tính rồi tính. - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh Bài 3 : Gọi học sinh đọc bài toán. - HD HS phân tích bài toán rồi cho HS tự giải vào vở.. Hoạt động của HS. - 2 em lên bảng làm bài, Lớp theo dõi.. - HS nhắc lại. - Một em nêu yêu cầu. - Cả lớp làm vào bảng con. - 3HS lên bảng làm bài. - 1 em nêu yêu cầu. - Lớp làm vào bảng con. - 2HS lên bảng đặt tính rồi tính.. - Một học sinh đọc bài toán. - Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở. - 1 học sinh lên bảng thực hiện. Giải: Số giờ của 6 ngày là : 24 x 6 =144 ( giờ ) Đ/S: 144 giờ - Một em nêu đề bài. - Chấm vở 1 số em, nhận xét đánh giá. - Cả lớp thực hiện quay kim đồng Bài 4 : Gọi học sinh đọc đề - Yêu cầu cả lớp quay kim đồng hồ với số hồ. giờ tương ứng. - Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. - 2HS nhắc lại nội dung bài học. 4/Củng cố - Dặn do: - HS về nhà học và làm bài tập. - Nhận xét đánh giá tiết học..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> _________________________________ ĐẠO ĐỨC TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (Tiết 1) A/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Kể được một số việc mà các em tự làm lấy. - Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. - Giáo dục học sinh tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường. NX 2 CC1,2,3 BCHUẨN BỊ:. - Tranh minh họa tình huống. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. Hoạt động của GV 1/Ổn định tổ chức: 2/Bài mới: a.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi đầu bài. b.Dạy bài mới: *Hoạt động 1: Xử lí tình huống - Lần lượt nêu ra từng tình huống của BT1 ở VBT yêu cầu học sinh giải quyết. - Yêu cầu cả lớp thảo luận theo các câu hỏi gợi ý : + Nếu là Đại em sẽ làm gì khi đó? Vì sao? - Gọi hai học sinh nêu cách giải quyết + Em có đồng tình với cách ứng xử của bạn vừa trình bày không ? Vì sao? + Theo em có còn cách giải quyết nào khác không? KL: *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu HS thảo luận nội dung của BT2 - VBT. - Mời lần lượt đại diện từng nhóm trình bày ý kiến trước lớp. - GV cùng học sinh nhận xét bổ sung. *Hoạt động 3: Xử lí tình huống - Lần lượt nêu ra từng tình huống.. Hoạt động của HS. - HS nhắc lại đầu bài.. - Học sinh theo dõi giáo viên và tiến hành trao đổi để giải đáp tình huống do giáo viên đặt ra. - Hai em nêu cách giải quyết của mình - HS theo dõi nhận xét bổ sung. - Lần lượt từng em nêu ý kiến của mình.. - Các nhóm thảo luận theo tình huống. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - 2HS đọc lại ND câu a và b sau khi đã điền đủ. - Lắng nghe GV nêu tìng huống..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Gọi 1 số HS nêu cách giải quyết của - Lần lượt từng HS đứng nêu lên ý mình, lớp nhận xét bổ sung. kiến về cách giải quyết của bản thân. *GV kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình. 4/Củng cố - Dặn do: - Nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học thuộc bài và áp dụng - Về nhà sưu tầm những mẩu chuyện tấm bài học vào cuộc sống hàng ngày. gương về tự làm lấy việc của mình. - Nhận xét đánh giá tiết học . ÂM NHẠC GV bộ môn dạy ................................................................... BUỔI CHIỀU CHÍNH TẢ (Nghe – viết) NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM PHÂN BIỆT L/N, EN/ENG. BẢNG CHỮ. A/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh - Rèn kĩ năng viết chính tả, nghe viết chính xác một đoạn của bài “Người lính dũng cảm“. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần đễ lẫn en / eng. Ôn bảng chữ: Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng và học thuộc 9 chữ đó. - Giáo dục học sinh yêu vở sạch chữ đẹp. B/ CHUẨN BỊ:. - Bảng phụ ghi bài tập 2b C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cu: - Gọi 3 HS lên bảng viết các từ ngữ HS thường hay viết sai. -Yêu cầu đọc thuộc lòng tên 19 chữ cái đã học 3/Bài mới: a.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi đầu bài. b.Hướng dẫn nghe - viết: - GV đọc đoạn viết. - Đoạn văn này kể chuyện gì ?. Hoạt động của HS -3HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con các từ HS hay viết sai. - 2HS đọc tên 19 chữ cái đã học.. - HS theo dõi, nhắc lại. - HS theo dõi - 2HS đọc đoạn chính tả, cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Đoạn văn kể lại lớp học tan chú lính nhỏ và viên tướng ra vườn trường.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> sửa... - Đoạn văn trên có mấy câu? + Đoạn văn có 6 câu. - Những chữ nào trong đoạn văn được +Những chữ đầu câu và tên riêng. viết hoa? - Lời các nhân vật được đánh dấu bằng +Lời các nhân vật viết sau dấu 2 những dấu gì? chấm. - Yêu cầu học sinh lấy bảng con và luyện - Lớp thực hiện viết vào bảng con. viết các tiếng khó. - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. *Đọc cho học sinh viết vào vở: - Đọc lại để HS tự soát lỗi và sửa ra ô lỗi. - Học sinh nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. *Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét. - GV chấm 5 bài, nêu nhận xét. c.Hướng dẫn làm bài tập: *Bài 2b: -Nêu yêu cầu của bài tập 2b. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Làm vào vở bài tập - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. - Hai học sinh lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài. *Bài 3: - Một em nêu yêu cầu bài 3. - Cả lớp tự làm bài vào VBT. - Lớp thực hiện làm vào vở bài tập. - Gọi 9 HS tiếp nhau lên bảng điền cho - Lần lượt 9 em lên bảng làm bài. đủ 9 chữ và tên chữ. - Lần lượt từng HS nhìn bảng đọc 9 tên chữ. - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng tại lớp. -Yêu cầu 2HS đọc thuộc lòng theo thứ tự - Đọc thuộc lòng 28 chữ cái đã học 28 tên chữ đã học. theo thứ tự - Giáo viên nhận xét đánh giá. 4/Củng cố - Dặn do: - Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét, đánh giá tiết học. - HS về nhà viết lại cho đúng những chữ đã viết sai. ***************************************************************************. Thứ tư ngày 3 tháng 10 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU SO SÁNH A/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh - Nắm được một kiểu so sánh mới, so sánh hơn kém.Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở bài tập 2. -Biết thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> B/CHUẨN BỊ:. - Bảng phụ viết sẵn nội dung khổ thơ trong bài tập 3, C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cu: Gọi HS làm bài tập 2, 3 - 2HS lên bảng làm bài. - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Tìm các hình ảnh so sánh... - Hai em đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh làm bài tập vào nháp. - HS trao đổi trong nhóm. - Mời 3 học sinh lên bảng làm bài - 3HS lên bảng làm bài. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Giúp học sinh phân biệt hai loại so sánh : so sánh ngang bằng và so sánh hơn kém. - 1 em nêu yêu cầu. Bài 2: Ghi lại các từ so sánh... - Cho HS tự tìm các từ so sánh trong mỗi - Học sinh tự làm bài vào vở. - 3 em lên bảng lên bảng thi làm khổ thơ. bài. -Giáo viên chốt lại lời giải đúng. - Một em đọc yêu cầu đề bài Bài 3 : Tìm những sự vật... - 1 em lên bảng thực hiện làm BT3 - Giáo viên mời một học sinh làm lớp n/xét. - Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. - 1 em đọc yêu cầu bài. Bài 4: Hãy tìm các từ so sánh có thể... - Nhắc học sinh có thể tìm nhiều từ so sánh - Cả lớp đọc thầm bài tập. - Học sinh thực hành làm bài tập cùng nghĩa thay cho dấu gạch nối. - Cả lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - 2HS lên bảng sửa bài - Mời 2HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét. - Giáo viên chốt lại ý đúng. 4. Củng cố - Dặn do: - 2HS nhắc lại các kiểu so sánh - Nhắc lại nội dung bài học. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. TOÁN BẢNG CHIA 6 A/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh:. - Dựa vào bảng nhân 6 để lập bảng chia 6 và học thuộc bảng chia 6..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 6). B/CHUẨN BỊ:. - Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:. Hoạt động của GV 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cu : - Gọi lên bảng sửa bài tập về nhà. - Nhận xét, ghi điểm. 3/Bài mới : a.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi đầu bài. b.Hướng dẫn học sinh lập bảng chia 6: - Giáo viên đưa tấm bìa lên và nêu để lập lại công thức của bảng nhân, Rồi cũng dùng tấm bìa đó để chuyển công thức nhân thành công thức chia. * Hướng dẫn học sinh lập công thức bảng chia 6 như sách giáo viên. - Yêu cầu học sinh HTL bảng chia 6.. Hoạt động của HS. - Hai học sinh lên bảng làm bài. - HS1:làm bài 2 , HS2: làm bài 3. - Theo dõi, nhắc lại đầu bài. - Lớp lần lượt từng học sinh quan sát và nhận xét về số chấm tròn trong tấm bìa.. - Hai học sinh nhắc lại. - HTL bảng chia 6. - Hai đến ba em nhắc lại về bảng chia 6. - 1 em nêu yêu cầu c.Luyện tập: - Cả lớp thực hiện làm mẫu ý 1 Bài 1: Tính nhẩm. - Cả lớp tự làm bài dựa vào bảng chia 6. - GV hướng dẫn phép tính: 42 : 6 = 7 - Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết -Yêu cầu học sinh tương tự: đọc rồi quả. điền ngay kết quả ở các ý còn lại. - Yêu cầu học sinh nêu miệng - Một học sinh đọc yêu cầu. - Tự đọc từng phép tính trong mỗi cột, - Giáo viên nhận xét đánh giá tính nhẩm rồi điền kết quả. Bài 2 : Tính nhẩm. - HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét chữa - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. bài. - Gọi HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét - 1HS đọc đề bài sách giáo khoa. chữa bài. -Cả lớp làm vào vào vở bài tập. - GV nhận xét chung về bài làm của -Một học sinh lên bảng giải bài HS. Giải :.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 3:- YC HS đọc thầm và tìm cách Độ dài mỗi đoạn dây đồng là : giải 48 : 6 = 8 (cm) - Mời học sinh lên bảng giải. Đ/ S : 8 cm - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Đọc bảng chia 6. 4/Củng cố - Dặn do: - 2HS đọc lại bảng chia 6 -Về nhà học bài và làm BT. - Nhận xét đánh giá tiết học. - HS về nhà học và làm BT trong VBT. ***************************************************************************. Thứ năm ngày 4 tháng 10năm 2012 TIN HỌC (GV bộ môn dạy) _________________ MĨ THUẬT GV bộ môn dạy _________________ TOÁN LUYỆN TẬP A/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh - Củng cố việc thực hiện phép nhân, chia trong phạm vi 6. 1. - Vận dụng trong giải toán có lời văn. Biết xác định 6 của một hình đơn giản. - Giáo dục học sinh tính kiên trì, chịu khó trong học toán. B/CHUẨN BỊ:. - Bộ đồ dùng học toán. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV 1/Ổn định tổ chức: 2/Kểm tra bài cu : Gọi học sinh lên bảng làm BT3. Gọi 3 HS đọc bảng chia 6. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3/Bài mới: a.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi đầu bài. b.Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm. - Yêu cầu tự nêu kết quả tính nhẩm.. Hoạt động của HS - 1 học sinh lên bảng làm bài. - 3 học sinh đọc bảng chia 6.. - HS nhắc lại. - Một HS nêu yêu cầu. - HS nhẩm và nêu miệng kết quả..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét, đánh giá Bài 2 : Tính nhẩm. -Yêu cầu lớp thực hiện tính nhẩm - Gọi ba em nêu miệng kết quả nhẩm.. - HS khác nhận xét bài bạn. - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp cùng thực hiện tính nhẩm - 3HS nêu miệng mỗi em nêu một cột. - HS khác nhận xét.. - Gọi học sinh khác nhận xét - Nhận xét bài làm của học sinh Bài 3: - Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài. - Một em đọc bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - HS làm vào vở. - Gọi một học sinh lên bảng giải. - 1HS lên bảng giải. - Chấm vở 1 số em nhận xét chữa bài. Bài 4: - 1 em nêu yêu cầu. Cho HS quan sát hình vẽ và trả lời miệng - 3 em nêu miệng kết quả, lớp câu hỏi: nhận xét. - GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung. 4/Củng cố - Dặn do: - Nhắc lại nội dung bài. -Nhận xét tiết học, tuyên dương. _________________________________ TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA C A/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh: -Viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng . - Rèn kĩ năng viết đúng mẫu, giữ vở sạch đẹp. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận trong khi viết bài. B/ CHUẨN BỊ:. - Mẫu chữ viết hoa Ch, mẫu tên riêng Chu Văn An trên dòng kẻ. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cu: - 2HS lên bảng viết các tiếng: Cửu - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh. Long, Công … - Lớp viết vào bảng con - Giáo viên nhận xét, đánh giá 3/Bài mới: a.Giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV giới thiệu và ghi đầu bài b.Hướng dẫn viết trên bảng con *Luyện viết chữ hoa: - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. -Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu. *Luyện viết từ ứng dụng: - Giới thiệu về thầy giáo Chu Văn An. - HS nhắc lại đầu bài.. - Học sinh theo dõi giáo viên. - Cả lớp tập viết trên bảng con: Ch, V, A. - Một học sinh đọc từ ứng dụng. - Lắng nghe để hiểu thêm về nhà giáo ưu tú Chu Văn An thời Trần. - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. - 2 em đọc câu ứng dụng.. *Luyện viết câu ứng dụng: - HD học sinh hiểu nội dung câu tục ngữ. - Lớp thực hành viết trên bảng con -Yêu cầu học sinh luyện viết những tiếng có chữ: Chim, Người trong câu ứng chữ hoa (Chim, Người ) dụng. c.Hướng dẫn viết vào vở: - GV nêu yêu cầu viết. -Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên.. *Chấm chữa bài: - HS nộp vở để GV chấm điểm. - Giáo viên chấm từ 5- 7 bài. - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm 4/Củng cố - Dặn do: - Hệ thống lại nội dung bài. - HS về nhà viết phần bài ở nhà. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. ______________________ Buổi chiều Thñ c«ng GÊp, CẮT, DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG. A. Mục tiêu: - Biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh. - Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dán tương đối phẳng, cân đối..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - (Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh của ngôi sao đều nhau. Hình dán phẳng, cân đối.) * NX 2 CC 1,2,3. B. Chuẩn bị: - Mẫu lá cờ đỏ sao vàng bằng giấy thủ công, tranh quy trình. - Giấy thủ công, kéo, bút chì, thước… C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của tro 1. Khởi động: - HS hát 2. Kiểm tra bài cu: - Tổ chức thi đua gấp con ếch. - 4 HS - Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét bạn 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta cùng nhau gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. b) Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét - Giới thiệu mẫu lá cờ đỏ sao vàng. - HS quan sát – nhận xét. + Hình dạng, màu sắc lá cờ? - Trả lời. + Ngôi sao được dán như thế nào? Cánh ra sao? - Ý nghĩa của lá cờ đỏ sao vàng? + Ta thường treo cờ vào dịp nào? Ở đâu? - Kết luận: Lá cờ đỏ sao vàng là Quốc kì của nước Việt Nam. Mọi người dân Việt Nam đều tự hào, trân trọng lá cờ đỏ sao vàng. c) Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu. - Treo quy trình - yêu cầu HS nhận xét - HS quan sát. các bước. - Vừa thao tác vừa hướng dẫn từng bước: * Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng 5 cánh. - Cắt một hình vuông có cánh 8 ô (màu vàng). Gấp làm 4 phần bằng nhau lấy điểm giữa O. Mở một đường gấp đôi ra, để lại đường gấp AOB. Đánh dấu điểm D cách điểm C một ô (H.2). Gấp ra phía sau theo đường dấu gấp OD (H.3). - Gấp cạnh OA vào theo đường dấu gấp sao cho mép gấp OA trùng với mép OD (H.4). - Gấp đôi H.4 sao cho các góc được gấp vào bằng nhau (H.5). * Bước 2: Cắt ngôi sao vàng 5 cánh - Đánh dấu 2 điểm trên 2 cạnh dài của hình tam giác ngoài cùng: điểm 1 cách điểm O 1 ô rưỡi, điểm K nằm bên cạnh đối diện cách điểm O 4 ô. - Kẻ nối 2 điểm thành đường chéo (H.6). - Dùng kéo cắt theo đường kẻ đó, mở ra được ngôi sao 5 cánh..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> * Bước 3: Dán ngôi sao vàng 5 cánh vào tờ giấy màu đó để được lá cờ đỏ sao vàng. - Làm lá cờ: Vẽ rồi cắt một hình chữ nhật dài 12 ô, rộng 14 ô (màu đỏ). - Gấp hình chữ nhật làm 4, đánh dấu giữa hình. - Dán ngôi sao vàng vào điểm giữa trên tờ màu đỏ cho phẳng. (H.8). d) Hoạt động 3: Thực hành. - Gọi 1 HS thao tác gấp, cắt ngôi sao 5 - 1 HS cánh. - Quan sát, sửa chữa. - Yêu cầu HS gấp, cắt ngôi sao 5 cánh bằng giấy. - Sửa sai. 4. Củng cố, dặn do: - Dặn dò: HS về nhà tập gấp, cắt ngôi sao 5 cánh;. - Cả lớp gấp, cắt. ***************************************************************************. Thứ sáu ngày 5 tháng 10 năm 2012 CHÍNH TẢ (Tập chép) MÙA THU CỦA EM A/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh - Chép và trình bày đúng bài chính tả. -Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần khó ( oam) và en / eng. - Giáo dục học sinh viết đúng đẹp, biết giữ vở sạch. B/ CHUẨN BỊ:. - Chép lên bảng bài thơ: Mùa thu của em. - Bảng phụ viết bài tập 2. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cu: - Mời 3 học sinh lên bảng viết các từ - 3 em lên bảng viết các từ : bông sen, ngữ học sinh thường hay viết sai. cái xẻng, chen chúc, đèn sáng. - Gọi học sinh đọc 28 chữ và tên chữ đã - Học sinh đọc thuộc lòng thứ tự 28 học. chữ cái đã học. - Nhận xét, ghi điểm. 3/Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn học sinh tập chép: - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - Đọc mẫu bài lần 1 bài thơ trên bảng..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Yêu cầu hai học sinh đọc lại + Bài thơ viết theo thể thơ nào? + Những chữ nào trong bài phải viết hoa + Các chữ đầu câu viết như thế nào ? -Yêu cầu học sinh viết các tiếng khó. - Giáo viên nhận xét đánh giá. -Yêu cầu HS nhìn bảng chép bài vào vở. - Theo dõi uốn nắn cho học sinh. * Thu vở HS chấm điểm và nhận xét. c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Tìm tiếng có vần oam thích hợp với... - Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2. - Giúp học sinh hiểu yêu cầu - Yêu cầu 1 học làm bài trên bảng. - Cả lớp cùng thực hiện vào vở - GV cùng cả lớp nhận xét và chốt ý đúng. Bài 3b: Tìm các từ: - Yêu cầu thực hiện vào vở. - Gọi vài em nêu kết quả. - Lớp cùng giáo viên nhận xét chốt ý đúng. 4/Củng cố - Dặn do: - Nhắc lại nội dung bài. - Về nhà viết lại các từ viết sai. - Nhận xét tiết học.. - 2 học sinh đọc lại bài. + Thể thơ 4 chữ. + Viết các chữ đầu dòng, tên riêng. + Ta phải viết hoa chữ cái đầu. - Lớp thực hiện viết vào bảng con. - Cả lớp chép bài vào vở.. - 1 em nêu yêu cầu. - Một em làm mẫu trên bảng a, Sóng vỗ oàm oạp. … b, Mèo ngoạm miếng thịt. - 1 em nêu yêu cầu. - Cả lớp làm vào vở. - Hai học sinh nêu kết quả - Các từ cần điền: Kèn – kẻng – chén.. TIẾNG ANH Gv bộ môn dạy _________________________ TẬP LÀM VĂN TẬP TỔ CHỨC CUỘC HỌP A/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh - Biết tổ chức một cuộc họp tổ. -Bước đầu biết xác định nội dung cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự . B/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Viết gợi ý về nội dung cuộc họp, trình tự 5 bước của cuộc họp. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cu: - Yêu cầu 2HS kể lại câu chuyện ”Dại gì - Hai em kể chuyện: Dại gì mà đổi mà đổi” - Nhận xét, ghi điểm. 3/Bài mới: a.Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học và ghi tựa bài - Lắng nghe để nắm bắt về yêu cầu của b.Hướng dẫn làm bài tập: tiết tập làm văn này. - Gọi 1HS đọc bài tập (nêu yêu cầu và - 2HS đọc lại đề bài tập làm văn. đọc câu hỏi gợi ý ) - Giúp HS nắm được yêu cầu của bài. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm theo. - Đọc thầm câu hỏi gợi ý. + Qua bài …Cho em biết để tổ chức tốt + Phải xác định nội dung họp bàn về một cuộc họp em cần chú ý điều gì ? việc gì. Phải nắm được trình tự tổ chức cuộc họp - Yêu cầu một học sinh nhắc lại trình tự -Hai học sinh nhắc lại trình tự (Nêu của một cuộc họp. mục đích cuộc họp; Nêu tình hình của lớp...) - Yêu cầu từng tổ làm việc. - Các tổ bàn bạc để xác định nội dung cuộc họp. - Các tổ thi tổ chức cuộc họp. - Lần lượt từng tổ thi tổ chức cuộc họp, cả lớp theo dõi bình chọn tổ họp có - Giáo viên cùng cả lớp lắng nghe và hiệu quả nhất. nhận xét, bình chọn tổ có cuộc họp hiệu quả nhất. 4/Củng cố - Dặn do: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung các - 2HS nhắc lại nội dung bài học và nêu bước của một cuộc họp. lại ghi nhớ về Tập làm văn. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.. TOÁN TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ/26 A/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Vận dụng để giải các bài toán có lời văn. B/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cu: Gọi HS lên bảng làm bài 2,3. - Nhận xét đánh giá. 3/Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn HS tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - GV nêu bài toán như sách giáo khoa. - Yêu cầu học sinh nêu lại yêu cầu bài tập. + Làm thế nào để tìm. 1 3. Hoạt động của HS - HS1 : Lên bảng làm bài tập 2 - HS2: Làm bài 3. - HS theo dõi -1HS đọc, cả lớp đọc thầm bài toán.. của 12 cái + Ta lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần chính là. kẹo?. 1 3. số. kẹo... - Giáo viên vẽ sơ đồ để minh họa. - Gọi 1 HS lên bảng giải.. + Giáo viên hỏi thêm: Muốn tìm. 1 4. của 12 cái kẹo ta làm như thế nào ?. - 1 em lên bảng trình bày bài giải. Giải Chị cho em số kẹo là: 12 : 3 = 4(cái) Đ/S: 4 cái kẹo + Ta chia 12 cái kẹo thành 4 phần bằng nhau, mỗi phần chính là. c.Thực hành: Bài 1: Viết số thích hợp nào vào chỗ chấm. -Cho HS làm vào vở, 4 em lên bảng làm. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : -Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi 1HS lên bảng làm bài. + Giáo viên chấm vở 1 số em, nhận. 1 4. số kẹo cần. tìm. - Một em nêu đề bài. - Cả lớp làm vào vở, 4HS lên bảng làm. - Một học sinh đọc bài toán. Giải Số mét vải xanh cửa hàng bán là : 40 : 5 = 8 ( m ) Đ/S: 8 m.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> xét chữa bài. 4/Củng cố - Dặn do: - Muốn tìm 1 trong các phần bằng -Vài học sinh nhắc cách tìm. nhau của một số ta làm như thế nào? - Về nhà học và làm BT trong VBT. - Giáo viên nhận xét tiết học. ___________________________________ Sinh hoạt tập thể Tuần 5.

<span class='text_page_counter'>(23)</span>

×