Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (378.22 KB, 68 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỊA LÍ DÂN CƯ TUẦN 1 Ngày soạn: 15/08/2012 TIẾT 1 - BÀI 1 CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM. A-Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: 1)Kiến thức: - Nêu được một số đặc điểm về dân tộc. - Biết được các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. - Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta. 2)Kĩ năng: - Phân tích bảng số liệu, biểu đồ về số dân theo thành phần dân tộc để thấy được các dân tộc có số dân rất khác nhau, dân tộc Kinh chiếm khoảng 4/5 dân số cả nước. - Thu thập thông tin về một vài dân tộc( số dân, đặc điểm phong tục tập quán, trang phục, nhà ở, kinh nghiệm sản xuất, địa bàn phân bố chủ yếu…) 3)Thái độ: - Có tinh thần tôn trọng và đoàn kết các dân tộc. B-Đồ dùng dạy học: - Bản đồ dân cư Việt Nam. - Bộ tranh ảnh về đại gia đình các dân tộc Việt Nam. - Tranh ảnh về các hoạt động kinh tế của một số dân tộc Việt Nam. C-Lên lớp: I/ Ổn định lớp: GV nêu một số yêu cầu đối với bộ môn Địa lí 9. II/ Bài mới: GV giới thiệu bài:Việt Nam là quốc gia nhiều dân tộc.Với truyền thống yêu nước, đoàn kết, các dân tộc đã sát cánh bên nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng * HĐ1: HS thảo luận cá nhân 1-Các dân tộc ở Việt nam: - Bước 1: HS quan sát tranh về đại gia đình các dân tộc - Nước ta có 54 dân tộc. Mỗi Việt Nam và H 1.1 – Trả lời các câu hỏi sau: dân tộc có đặc trưng về văn hóa, ? Dựa vào những hiểu biết của cá nhân cho biết nước ta thể hiện trong ngôn ngữ, trang có bao nhiêu dân tộc? phục, phong tục, tập quán… ? Các dân tộc Việt Nam có những đặc điểm nào giống và khác nhau? - (GV gợi ý cho HS thảo luận một số nét khác nhauv ề - Dân tộc Việt (Kinh) chiếm đa văn hoá giữa các dân tộc thể hiện qua ngôn ngữ, trang số, có nhiều kinh nghiệm trong phục, quần cư, phong tục tập quán…) thâm canh lúa nước, có nhiều ? Dân tộc nào có số dân đông nhất? Chiếm tỉ lệ bao nghề thủ công đạt mức độ tinh nhiêu? xảo; là lực lượng đông đảo trong ? Thử nêu đặc điểm của dân tộc Việt (Kinh)? các ngành kinh tế và khoa học- Bước 2: HS xem tranh ảnh về các hoạt động kinh tế kĩ thuật. của một số dân tộc Việt Nam – Kết hợp nội dung SGK - Các dân tộc ít người có trình để TLCH: độ phát triển kinh tế khác nhau, ? Các dân tộc ít người có phong tục, tập quán canh tác mỗi dân tộc có kinh nghiệm khác nhau như thế nào? riêng trong sản xuất, đời sống. ? Hãy kể tên 1số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các - Người Việt định cư ở nước.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> dân tộc ít người mà em biết? - GV nhấn mạnh về vai trò của 1 bộ phận người Việt sống ở nước ngoài. CC mục 1: GV cho HS làm bài tập số 1(a,b) và bài tập số 3 tập bản đồ. * HĐ2: HS hoạt động theo nhóm - GV phân lớp thành 8 nhóm - Bước 1:HS đọc nội dung có ở mục II để trả lời các câu hỏi: ▪ N1-N2: Tìm hiểu sự phân bố của người Việt. ▪ N3-N4: Tìm hiểu xem vùng núi & trung du Bắc Bộ là địa bàn cư trú của dân tộc nào? ▪ N5-N6: Tìm hiểu các dân tộc nào cư trú ở vùng Trường Sơn-Tây Nguyên ? ▪ N7-N8: Tìm hiểu xem các dân tộc nào cư trú ở vùng Cực Nam Trung Bộ & Nam Bộ? - Bước 2: HS thảo luận - GV cho đại diện các nhóm trả lời - Bước 3: GV nhấn mạnh hiện nay sự phân bố các dân tộc đã có sự thay đổi.GV phân tích việc phân bố lại các dân tộc theo định hướng hiện nay đã có nhiều tác dụng lớn.- GV chốt ý và ghi bảng.. ngoài cũng là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.. 2-Phân bố các dân tộc: - Người Việt phân bố rộng khắp trong cả nước tập trung nhiều ở các vùng đồng bằng, trung du và ven biển. - Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du.. III/Củng cố: 1- GV cho HS làm BT số1(c,d) & BT số 2 tập bản đồ. 2- GV cho HS quan sát bảng 1.1 nêu tên các dân tộc có số dân >1 triệu người, từ 500.000 – 1triệu người? <500.000 người? 3- Cho HS tham gia trò chơi: Ai nhanh hơn? GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 3-5 em tham gia trò chơi: Viết nhanh tên các dân tộc do GV yêu cầu VD; Viết tên các dân tộc có chữ cái bắt đầu bằng chữ: K : Khơ-me, Khơ-mú, Kháng,Kinh… M : Mường, Mông, Mnông, Mạ, Mảng… T : Tày, Thái, Thổ, Tà-ôi…. C : Cơ-ho, Chăm, Cơ-tu, Co, Cống… H : Hoa, Hrê, Hà-nhì… Mỗi chữ cái là 1 HS viết. Đội nào viết được tên nhiều dân tộc hơn sẽ là đội thắng cuộc. IV/Dặn dò: - HS trả lời các câu hỏi 1,2,3 trang 6 SGK. - Làm lại các BT 1,2,3 tập bản đồ.. TUẦN 1. Ngày soạn: 17/08/2012.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> TIẾT 2 - BÀI 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ. A-Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: 1)Kiến thức: - Trình bày được một số đặc điểm của dân số nước ta, tình hình gia tăng dân số - Nguyên nhân, hậu quả. - Biết được đặc điểm cơ cấu dân số nước ta theo độ tuổi và theo giới tính, xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta, nguyên nhân của sự thay đổi đó. 2)Kĩ năng: - Vẽ và phân tích biểu đồ dân số, phân tích bảng số liệu về cơ cấu dân số VN. - Phân tích bảng thống kê về dân số, biểu đồ dân số. 3)Thái độ: - Ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lí. B-Đồ dùng dạy học: - Biểu đồ H2.1(SGK phóng to) – Bảng số liệu 2.1 và 2.2 SGK - Tranh ảnh về hậu quả của dân số tăng nhanh, ảnh hưởng tới môi trường và chất lượng cuộc sống. C-Lên lớp: I/Bài cũ: 1.Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hoá riêng của mỗi dân tộc thể hiện ở những mặt nào? Cho ví dụ. 2. Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nước ta? II/Bài mới: - GV giới thiệu: Việt Nam là nước đông dân, có cơ cấu dân số trẻ. Nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hoá gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có xu hướng giảm và cơ cấu dân số đang có sự thay đổi… Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng * HĐ 1: HS HĐ cá nhân 1)Số dân: - Bước 1: Quan sát H2.1 và đọc nội dung có trong - Năm 2002: 79.7 triêụ người. SGK để trả lời câu hỏi: - Năm 2003: 80.9 triệu người. ? Dựa vào số liệu ở SGK cho biết số dân của nước ta ở - Năm 2010: 86, 9 triệu người năm 2002, 2003 ? ? So sánh diện tích, dân số của nước ta với các nước → Việt Nam là nước có số dân trên thế giới, em có nhận xét gì? đông đứng thứ 14 trên thế giới , ? So với khu vực Đông Nam Á, số dân VN xếp hạng thứ 3 ở Đông Nam Á. thứ mấy?(Thứ 3 sau Indonexia và Philipin) - Bước 2: GV thông báo cho HS biết về thứ hạng diện tích ,dân số của nước ta so với thế giới: Đứng thứ 58 về diện tích, 14 về dân số. - Bước 3: GV kết luận về số dân nước ta. - Vì sao dân số nước ta lại đông như vậy? GV chuyển mục 2 * HĐ 2: HS thảo luận theo nhóm - GV chia lớp 2)Gia tăng dân số: thành 6 nhóm. - Dân số tăng khác nhau qua các - Bước 1: HS quan sát H 2.1 và bảng 2.1 để trả lời các giai đoạn:. câu hỏi sau: - 1954 - 1960: là giai đoạn dân số.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> ? HS nhắc lại thế nào là “bùng nổ dân số”? tăng rất nhanh. ? Nêu nhận xét về tình hình tăng dân số của nước ta? - 1970 - 2003: Tỉ lệ gia tăng tự (N1-N2). Bùng nổ dân số ở nước ta diễn ra trong giai nhiên có xu hướng giảm đoạn nào? Nhận xét về tỉ lệ tăng tự nhiên trong những - Hiện nay dân số VN đang năm gần đây?Vì sao tỉ lệ tăng tự nhiên đã giảm nhưng chuyển sang giai đoạn có tỉ suất dân số vẫn tăng nhanh? sinh tương đối thấp (1,43%) . Tuy ? Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả nhiên mỗi năm dân số nước ta gì? Nêu những lợi ích của việc giảm tỉ lệ tăng tự nhiên vẫn của dân số?( N3-N4) tăng thêm khoảng một triệu ? Quan sát bảng 2.1 hãy xác định các vùng có tỉ lệ tăng người. tự nhiên của dân số cao nhất, thấp nhất, các vùng có tỉ * Hậu quả: Dân số đông & tăng lệ tăng cao hơn mức trung bình của cả nước?(N5-N6) nhanh gây sức ép lớn đối với sự - Bước 2: Các nhóm thảo luận phát triển kinh tế, ảnh hưởng - Bước 3: GV chốt ý và ghi bảng: xấu đến chất lượng cuộc sống, * HĐ 3: HS hoạt động theo nhóm đôi . tài nguyên, môi trường. - Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát bảng số liệu 2.2 3)Cơ cấu dân số: (Cho HS cộng tỉ lệ nam & nữ của từng độ tuổi, ở từng năm) và nêu câu hỏi: ? Độ tuổi nào chiếm tỉ lệ cao trong dân số? (trong và - Nước ta có cơ cấu dân số trẻ. trên tuổi lao động) → nước ta có cơ cấu dân số trẻ . - Cơ cấu dân số theo độ tuổi ở ? Quan sát bảng số liệu 2.2 em hãy cho biết cơ cấu dân nước ta đang có sự thay đổi: Tỉ lệ số theo nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979-1999 có sự trẻ em giảm, tỉ lệ người trong và thay đổi như thế nào?( Độ tuổi 0-14 chiếm tỉ lệ cao trên tuổi lao động tăng lên. nhưng đang giảm dần, độ tuổi trong và trên tuổi LĐ đang tăng dần ). ? Cho HS nhận xét về tỉ lệ nam, nữ trong thời kì 19791999 (tỉ lệ nam tăng dần, tỉ lệ nam<tỉ lệ nữ) - Bước 2: GV gth về cách tính tỉ số giới tính (TSGT) vd: TSGT năm 1979 = Tỉ Lệ nam : Tỉ Lệ nữ . % = 48,5 : 51,5 .% = 94,2 % - Tỉ số giới tính đang có sự thay - GV giải thích cho HS rõ: vì sao trước kia TSGT lại đổi tỉ lệ nam đang tăng và tỉ lệ nữ thấp (do chiến tranh, do xuất cư…) đang giảm dần. - Bước 3: GV tóm tắt ý chính và cho HS ghi bài: III/Củng cố: - Cho HS làm các bài tập 1,2,3,4,5 trang 4 tập bản đồ. IV/Dặn dò: - GV hướng dẫn HS làm bài tập 3 trang 10 SGK: tính tỉ lệ tăng tự nhiên bằng cách lấy (TS sinh - TS tử)10 và vẽ biểu đồ. - HS chuẩn bị bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư.. TUẦN 2. Ngày soạn: 19/08/2012.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> TIẾT 3 BÀI 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ & CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ. A- Mục tiêu bài học : 1-Kiến thức: HS cần: - Trình bày được đặc điểm mật độ dân số và sự phân bố dân cư của nước ta. - Biết đặc điểm của các loại hình quần cư nông thôn, quần cư thành thị theo chức năng và hình thái quần cư; nhận biết được quá trình đô thị hóa ở nước ta. 2-Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ, lược đồ “Phân bố dân cư và đô thị Việt Nam” để nhận biết phân bố dân cư và đô thị ở nước ta. - Phân tích bảng số liệu 3.1 và 3.2 , số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta, về mật độ dân số giữa các vùng. 3-Thái độ: Giáo dục cho HS: - Ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo vệ môi trường đang sống. - Chấp hành các chính sách của nhà nước về phân bố dân cư. B- Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Tìm kiếm thông tin và xử lí thông tin - Đảm nhận trách nhiệm - Giải quyết vấn đề - Thể hiện sự tự tin - Giao tiếp, trình bày suy nghĩ/ý tưởng; lắng nghe/phản hồi tích cực, hợp tác và làm việc theo nhóm. C- Các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực: - Động não, suy nghĩ - cặp đôi - chia sẻ, thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề... B/Phương tiện dạy học: 1-Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam, bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam. - Tư liệu, tranh ảnh về nhà ở, một số hình thức quần cư ở Việt Nam. - Bảng thống kê mật độ dân số của một số các quốc gia trên thế giới và dân đô thị ở Việt Nam. 2-Học sinh: - Tập bản đồ Địa Lí Lớp 9 C/Lên lớp: I-Kiểm tra bài cũ: - Trình bày về tình hình gia tăng dân số ở nước ta? Giải thích vì sao tỉ lệ tăng dân số của nước ta đã giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh? - Cho biết ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ tăng dân số tự nhiên và sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta? II- Bài mới: GV giới thiệu bài: Cũng như các nước trên thế giới, sự phân bố dân cư ở nước ta phụ thuộc vào các nhân tố tự nhiên, kinh tế xã hội, lịch sử…Tuỳ theo thời gian và lãnh thổ cụ thể, các nhân tố ấy tác động với nhau tạo nên một bức tranh phân bố dân cư như hiện nay. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bức tranh đó và biết được nó đã tạo nên sự đa dạng về hình thức quần cư ở nước ta như thế nào. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng *HĐ 1: HS hoạt động theo nhóm /cặp – Tìm hiểu về mật I/Mật độ dân số và sự phân độ dân số và phân bố dân cư bố dân cư: PP : Suy nghĩ - cặp đôi - chia sẻ.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát bảng số liệu ở BTsố1/Bài 3 tập BĐ (Bảng số liệu về mật độ dân số của một số quốc gia trên thế giới năm 2003) và TLCH: ? Em có nhận xét gì về mđds của nước ta? ? GV cho HS dựa vào số liệu trong SGK và so sánh mật độ dân số của nước ta ở năm 1989 và 2003 để thấy được mđds nước ta ngày càng tăng. - Bước 2: GV hướng dẫn HS quan sát lược đồ H 3.1& TLCH: ? Hãy cho biết dân cư nước ta tập trung đông đúc ở những vùng nào? Thưa thớt ở những vùng nào? vì sao? (GV dẫn chứng bằng số liệu: Mđds ở đb sông Hồng là 1192 ng/km2, TP Hồ Chí Minh là 2664 ng/km2, Hà Nội là 2830 ng/km2) ? Sự phân bố dân cư còn chênh lệch như thế nào giữa thành thị và nông thôn? (nông thôn: chiếm 74% dân số, thành thị chiếm 26% dân số). ? Nguyên nhân của sự phân bố dân cư không đều? ? Nhà nước ta đã có những biện pháp gì để phân bố lại dân cư? - Bước 3: GV phân tích thêm về chính sách di dân đi kinh tế mới của Đảng ta và chốt ý ghi bài: Củng cố mục1: HS làm BT số 1 và 2 ở tập BĐ. - GV giới thiệu chuyển ý: Nước ta là nước nông nghiệp đại đa số dân cư sống ở các vùng nông thôn. Bên cạnh đó có một bộ phận dân cư sinh sống ở các thành phố, nên có các tập quán sản xuất, sinh hoạt riêng hình thành các kiểu quần cư khác nhau. Đó là những loại hình quần cư nào, chúng ta hãy tìm hiểu qua mục II. * HĐ 2: HS tìm hiểu về các loại hình quần cư. PP: Thảo luận nhóm – kĩ thuật khăn trải bàn - Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm cho HS xem tranh về làng quê VN và tập ảnh về các đô thị ở VN, sau đó trả lời câu hỏi: ? Bức tranh đó thuộc loại hình quần cư nào? Mô tả đặc điểm của quần cư nông thôn?(GV gợi ý cho HS mô tả về điều kiện tự nhiên, nhà ở, quy mô dân số, hoạt động kinh tế ). ? Các bức ảnh đó thuộc loại hình quần cư nào? Mô tả đặc điểm của quần cư đô thị? - Bước 2: HS thảo luận, các em cử đại diện nhóm trả lời, nhóm kia nhận xét bổ sung. GV chốt ý và ghi bảng. - Bước 3: Bằng thực tế, hãy nêu những thay đổi hiện nay của quần cư nông thôn mà em biết? (Về đường sá, trường học, điện, nhà cửa, lối sống, số người không tham gia sản xuất nông nghiệp…). - Nước ta có mật độ dân số cao (246 người/km2: năm 2003) và tăng nhanh. - Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển & các đô thị; miền núi dân cư thưa thớt. - Phần lớn dân cư nước ta sinh sống ở nông thôn.. II/ Các loại hình quần cư: 1-Quần cư nông thôn: - Có các điểm dân cư phân bố trải rộng theo lãnh thổ. - Chức năng kinh tế chủ yếu là nông nghiệp. - Kiến trúc nhà ở: phần lớn là nhà trệt, hiện nay đã bắt đầu xuất hiện nhà cao tầng. - Cùng với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, diện mạo làng quê đang có nhiều thay đổi 2-Quần cư đô thị: - Dân cư phân bố tập trung. - Chức năng kinh tế chủ yếu: công nghiệp, thương nghiệp, dịch vụ. - “Kiểu nhà ống” là khá phổ biến. - Là trung tâm kinh tế chính trị, văn hoá khoa học kĩ thuật. - Các đô thị thường tập trung ở vùng đồng bằng,.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Bước 4: HS so sánh điểm khác nhau giữa quần cư nông ven biển. thôn và quần cư đô thị. - Bước 5: GV cho HS quan sát lược đồ H3.1 và nêu nhận xét về sự sự phân bố các đô thị ở nước ta .Giải thích? III/ Đô thị hoá: Củng cố mục 2: HS làm bài tập 3 – trang 5- tập BĐ * HĐ 3: HS tìm hiểu về đô thị hóa - Quá trình đô thị hoá ở PP: Suy nghĩ-cặp đôi-chia sẻ nước ta đang diễn ra với tốc - Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát bảng số liệu 3.1 và trả độ ngày càng cao, gắn liền lời câu hỏi: với công nghiệp hóa. Tuy ? Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ đân thành thị ở nước nhiên trình độ đô thị hoá ta ? ( tăng liên tục, tuy nhiên tỉ lệ dân thành thị còn thấp ) còn thấp. ? Cho biểt sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá - Qui mô đô thị thuộc loại trình đô thị hoá ở nước ta như thế nào? vừa và nhỏ. ? Nguyên nhân của quá trình đô thị hóa? - Bước 2: GV lấy một số ví dụ về việc mở rộng qui mô của các thành phố như: Đà Nẵng, Hà Nội… III/ Củng cố: PP - Trình bày một phút - GV yêu cầu HS dựa vào bản đồ phân bố dân cư và đô thị VN trình bày về sự phân bố dân cư, đặc điểm của quần cư nông thôn và quần cư đô thị, sự phân bố các đô thị ở nước ta - Dựa vào lược đồ H3.1 và bảng 3.2 em hãy cho biết những vùng có mật độ dân số > 500 ng/ km2, từ 100 < 500 ng/ km2, < 100 ng/km2. IV/ Dặn dò: - HS làm các bài tập 1,2,3 tập BĐ - Trả lời câu hỏi 1,2,3 trang 14 SGK. - HS chuẩn bị bài “ Lao động và việc làm, chất lượng cuộc sống.”. TUẦN 2 TIẾT 4 - BÀI 4:. Ngày soạn: 21/08/2012 LAO ĐỘNG & VIỆC LÀM - CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> A-Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: 1-Về kiến thức: - Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động & việc sử dụng lao động ở nước ta. - Biết được sức ép của dân số đối với vấn đề giải quyết việc làm - Trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc sống của nhân dân ta. 2-Về kĩ năng: - Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về cơ cấu lao động theo thành thị, nông thôn, theo đào tạo; cơ cấu sử dụng lao động theo ngành, theo thành phần kinh tế. B- Đồ dùng dạy học: - Các biểu đồ về cơ cấu lao động trong SGK (phóng to). - Các bảng thống kê về sử dụng lao động. - Tập bản đồ Địa Lí 9. C-Lên lớp: I/Bài cũ: - Trình bày đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta? Giải thích? - Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư ở nước ta. II/Bài mới: - GV giới thiệu: Việt Nam là nước đông dân nên có lực lượng lao động đông đảo.Trong thời gian qua, nước ta đã có nhiều cố gắng giải quyết việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.Bài học hôm nay sẽ giúp các em thấy rõ hơn vấn đề này. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng * HĐ1: HS HĐ theo nhóm - GV phân lớp thành 8 I- Nguồn lao động & sử dụng lao nhóm – Cho HS quan sát H 4.1 và nội dung có trong động: mục 1 SGK để TLCH: 1)Nguồn lao động: - Bước 1: GV cho HS xem lại bảng số liệu 2.2 SGK - Dồi dào và tăng nhanh. (chú ý tỉ lệ người trong độ tuổi 15 – 59 ) và cho biết - Tập trung chủ yếu ở nông thôn. nước ta có nguồn lao động như thế nào? - Có nhiều kinh nghiệm trong sản ? Dựa vào H4.1(trái) hãy nhận xét về cơ cấu lao xuất nông - lâm - ngư - thủ công động giữa nông thôn và thành giải thích nguyên nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa nhân của sự phân bố này.(N1-N2) học kĩ thuật. Chất lượng nguồn lao ? Dựa vào H4.1(phải) hãy nhận xét về chất lượng động đang được nâng cao. của lực lượng lao động ở nước ta. Để nâng cao chất - Tuy nhiên nguồn lao động nước ta lượng của nguồn lao động cần có những giải pháp còn hạn chế về thể lực và trình độ gì?(N3-N4) chuyên môn. Số lao động chưa qua ? Nêu những mặt mạnh của nguồn lao động Việt đào tạo còn lớn. Nam? (N5-N6) * Để nâng cao chất lượng nguồn lao ? Phân tích những hạn chế của nguồn lao động ở động cần đầu tư cho GD-ĐT, đẩy nước ta? Biện pháp khắc phục?(N7-N8) mạnh công tác hướng nghiệp, dạy - Bước 2: HS cử đại diện nhóm trả lời - Nhóm kia nghề. nhận xét, bổ sung. - Bước 3: GV chốt ý ghi bảng. * CC mục 1: GV cho HS làm bài tập1,2 tập bản đồ. *HĐ 2: HS HĐcá nhân: Tìm hiểu việc sử dụng lao động của nước ta qua quan sát biểu đồ H 4.2. - Bước 1: HS quan sát H4.2 và nêu nhận xét:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> ? Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành ở nước ta? ? Sự thay đổi của cơ cấu LĐ theo ngành? - Bước 2: GV HD HS quan sát bảng số liệu 4.1 & cho biết sự thay đổi của cơ cấu LĐ phân theo thành phần kinh tế. CCmục 2: HS làm bài tập 3 tập bản đồ. *HĐ 3: HS HĐ cá nhân: Dựa vào phần kênh chữ ở mục II để tìm hiểu về vấn đề việc làm ở nước ta. ? Tại sao nói vấn đề việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta? - GV gtḥ về tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn và thất nghiệp ở thành thị (GV phân tích các số liệu SGK: TL thời gian làm việc được sử dụng ở nông thôn là 77,7% ;TL thất nghiệp ở khu vực thành thị là 6%). ? Để giải quyết vấn đề việc làm theo em cần có những giải pháp nào? - GV phân tích thêm như trong SGV để HS nắm được các hướng giải quyết việc làm ở nước ta và cho HS ghi:. 2)Sử dụng lao động: - Cơ cấu sử dụng LĐ ở nước ta đang có sự thay đổi: LĐ trong khu vực Nông-Lâm-Ngư đang giảm, LĐ trong khu vực CN- DV đang tăng.. II-Vấn đề việc làm: - Ở nước ta tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn và thất nghiệp ở thành thị khá phổ biến. * Hướng g’q′ việc làm: - Phân bố lại dân cư & lao động giữa các vùng. - Đa dạng hoá các hoạt động kinh tế ở nông thôn. - Phát triển HĐ công nghiệp, dịch vụ ở các đô thị. - Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, đẩy mạnh công tác hướng nghiệp, dạy nghề & gtḥ việc làm. III-Chất lượng cuộc sống - Chất lượng cuộc sống của nhân dân ta còn thấp và đang được cải thiện, nâng cao dần. -Chất lượng cuộc sống của người dân còn chênh lệch giữa nông thôn, thành thị; giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội.. * HĐ 4: Cho HS đọc mục 2 SGK để tìm hiểu về chất lượng cuộc sống hiện nay của người dân VN và TLCH: ? Qua nội dung SGK và qua thực tế cuộc sống hiện nay, em có nhận xét gì về chất lượng cuộc sống của người dân VN? ? Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân?-GV phân tích thêm. ? Qua việc nắm bắt thông tin từ sách báo, đài… em có nhận xét gì về chất lượng cuộc sống của người dân ở nông thôn và thành thị; ở miền núi, đồng bằng; giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội? III/Củng cố: - Ngoài những thành tựu đã nêu trên, em hãy tìm thêm những ví dụ trong thực tế chứng tỏ chất lượng cuộc sống của người dân ngày càng được nâng cao dần. - Để nâng cao chất lượng cuộc sống theo em cần làm những công việc gì? IV/Dặn dò: - GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài thực hành - HS hoàn thành các bài tập trong tập bản đồ. TUẦN 3 TIẾT 5 – BÀI 5. Ngày soạn: 25/08/2012 THỰC HÀNH : Phân tích & so sánh tháp dân số năm 1989 & 1999..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> A-Mục tiêu bài học: Sau bài học thực hành HS biết: 1) Kiến thức: - Hiểu được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta. - Hiểu được mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, giữa dân số và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. 2) Kĩ năng: - Phân tích và so sánh tháp dân số. B-Đồ dùng dạy học: - Hình 5.1 : Tháp dân số Việt Nam năm 1989 & 1999 (phóng to) - Tập bản đồ Địa Lí 9. C-Lên lớp: I/Bài cũ: Chúng ta đã được thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân? II/Bài mới: GV giới thiệu bài thực hành và nội dung bài tập trong bài thực hành. * Bài tập 1: GV hướng dẫn HS quan sát tháp dân số năm 1989 và 1999 : - Mỗi thanh nằm ngang biểu thị cho một độ tuổi, thanh nằm ngang bên trái biểu thị cho tỉ lệ nam, bên phải là tỉ lệ nữ. - Cho HS nhận biết: + Độ tuổi 0 → 14 : Kí hiệu màu vàng. + Độ tuổi 15→59 : Kí hiệu màu xanh nhạt. + Độ tuổi > 60 : Kí hiệu màu xanh đậm. - GV cho HS làm bài tập 1 bằng cách trả lời câu hỏi theo gợi ý trong SGK: + Hình dạng tháp tuổi: Năm1989 có đáy rộng, đỉnh nhọn ; Năm1999 có đáy thu hẹp hơn vì nhóm tuổi 0 → 14 ít hơn so với năm 1989. + Cơ cấu đân số theo độ tuổi : Thân tháp tuổi 1999 phình to hơn do độ tuổi trong tuổi lao động tăng lên. + Tỉ lệ dân số phụ thuộc năm 1989 là 85,9% và năm 1999 là 71,2 %. GV hướng dẫn HS cách tính Tỉ lệ dân số phụ thuộc = TL người dưới và trên tuổi LĐ: TL người trong tuổi LĐ - GV cho HS làm bài tập 1 ở tập bản đồ, chấm một số vở - Nhận xét. * Bài tập 2: - Từ những phân tích và so sánh trên GV cho HS nhận xét về sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta: + Tỉ lệ trẻ em 0 –14 tuổi giảm xuống. + Tỉ lệ người trong và trên tuổi LĐ tăng lên. - HS giải thích nguyên nhân & GV bổ sung: + TL người 0 –14 tuổi giảm là do thành công của chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình. + TL người trong độ tuổi LĐ tăng lên do những năm trước TL người dưới tuổi LĐ đông. + TL người trên tuổi LĐ tăng lên do chất lượng cuộc sống ngày càng được cải thiện và nâng cao dần. - GV cho HS tiếp tục làm phần còn lại BT1 tập BĐ. *Bài tập 3: - GV cho HS đọc BT3 trong SGK và cho HS trả lời - GV nhận xét bổ sung. - HS làm bài tập 2 tập BĐ. III/Củng cố: - Nếu còn thời gian GV cho HS làm các bài tập còn lại trong tập BĐ..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> IV/Dặn dò: GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài 6: Sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam.. ĐỊA LÍ KINH TẾ TUẦN 3. Ngày soạn 26/08/2012.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> TIẾT 6 – BÀI 6: SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM A- Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: 1/Về kiến thức: - Hiểu được xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế là nét đặc trưng của quá trình đổi mới - Những thành tựu và khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế. 2/Về kĩ năng: - Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê để nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta - Rèn kĩ năng đọc bản đồ, lược đồ Các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm để nhận biết vị trí các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm của nước ta B- Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Biểu đồ về sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ năm 1991 → 2002. - Tranh ảnh tài liệu phản ánh những thành tựu về phát triển kinh tế của nước ta trong thời kì đổi mới. - Tập bản đồ Địa Lí 9. C-Lên lớp: I/ Bài cũ: GV kiểm tra vở BT thực hành trong tiết trước. II/Bài mới: - GV gth bài: Nền kinh tế nước ta đã trải qua quá trình phát triển lâu dài và nhiều khó khăn. Từ năm 1986 nước ta bắt đầu công cuộc đổi mới. Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch ngày càng rõ nét theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Nền kinh tế đạt được nhiều thành tưụ nhưng cũng đứng trước nhiều thách thức; Chúng ta cùng nghiên cứu kĩ những vấn đề này qua bài học hôm nay: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng - Do nội dung chương trình đã bỏ mục I nên GV chỉ * Nền kinh tế nước ta trong thời giới thiệu sơ lược về tình hình kinh tế của nước ta kì đổi mới: trước 1986 - ĐH Đảng lầnVI (tháng 12-1986) là mốc 1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế: lịch sử quan trọng trên con đường đổi mới toàn diện thể hiện ở 3 mặt: sâu sắc ở nước ta, trong đó có sự đổi mới về kinh tế. Vậy nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới có sự thay đổi như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu mục II *HĐ 1: HS HĐ theo nhóm. a-Chuyển dịch cơ cấu ngành: - Bước 1: GV cho HS đọc thuật ngữ “chuyển dịch cơ Giảm tỉ trọng của khu vực Nôngcấu kinh tế ”trang 152 SGK Lâm-Ngư, tăng tỉ trọng của khu vực - Bước 2: HS đọc mục II.1& cho biết: Chuyển dịch cơ CN-XD và dịch vụ. cấu kinh tế thể hiện ở những mặt chủ yếu nào? (cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ, cơ cấu thành phần kinh tế.) - Bước 3: GV chia lớp thành 6 nhóm – TLCH sau: b- Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: ? N1-N2: Dựa vào H6.1 hãy phân tích xu hướng Hình thành các vùng chuyên canh chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. trong nông nghiệp, các lãnh thổ tập ? N3-N4: Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ - trung công nghiệp và dịch vụ. Dựa vào lược đồ H6.2 đọc tên các vùng kinh tế của - Nước ta phân thành 7 vùng kinh tế nước ta? trong đó có 3 vùng kinh tế trọng ? N5-N6: Dựa vào bảng 4.1& 6.1cho biết về sự điểm..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> chuyển dịch về thành phần kinh tế. - Bước 4: HS cử đại diện nhóm trả lời - nhóm khác nhận xét - bổ sung - GV ghi bảng - Bước 5: GV cho HS đọc thuật ngữ “vùng kinh tế trọng điểm”. ? Dựa vào H6.2 cho biết nước ta có mấy vùng kinh tế? Đọc tên? Xác định phạm vi lãnh thổ của các vùng kinh tế trọng điểm? Kể tên các vùng kinh tế giáp biển? không giáp biển? - GV nhấn mạnh: các vùng kinh tế ở nước ta đều có sự kết hợp giữa kinh tế trên đất liền và kinh tế biển (trừ Tây Nguyên) ? Qua bảng 6.1 hãy cho biết nền kinh tế nước ta gồm những thành phần nào? Thành phần nào chiểm tỉ trọng lớn nhất? ? Những đổi mới trong sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế?. c- Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: - Từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực nhà nước sang nền kinh tế nhiều thành phần.. 2.Những thành tựu và thách thức: a-Thành tựu: - Tốc độ tăng trưởng kinh tế tương đối vững chắc. *HĐ 2: HS HĐ cá nhân – Đọc nội dung mục 2 - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo trang 22 hướng CN hoá. ? Nền kinh tế nước ta đã đạt được những thành tựu - Nền kinh tế nước ta đang hội nhập lớn nào? vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu. b-Khó khăn: - Có sự phân hoá giàu, nghèo;còn nhiều xã nghèo ở vùng sâu, vùng xa. - Môi trường ô nhiễm, tài nguyên cạn kiệt. - Vấn đề việc làm, phát triển văn hoá, giáo dục, y tế… chưa đáp ứng ? Những khó khăn mà nước ta cần phải vượt qua để các yêu cầu của xã hội. phát triển kinh tế hiện nay là gì? III/Củng cố: - GV HD HS làm BT 2/23 SGK trên vở bài tập (HDHS cách vẽ biểu đồ tròn) IV/Dặn dò: - HS làm các BT1,2,3 trang 9-10 tập BĐ. - Yêu cầu HS về ôn lại kiến thức Địa 8: Đặc điểm: khí hậu - đất - Đặc điểm chung của tự nhiên VN. - Chuẩn bị bài: “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp”.. TUẦN 4 TIẾT 7 - BÀI 7 :. Ngày soạn: 03/09/2012 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP A-Mục tiêu bài học: HS cần: 1-Về kiến thức: - Phân tích được vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế-xã hội đối với sự phát triên và phân bố nông nghiệp ở nước ta. Biết được các nhân tố kinh tế xã hội là điều kiện quyết định đến sự phát triển nông nghiệp - Thấy được các nhân tố trên đã ảnh hưởng đến sự hình thành nền nông nghiệp nước ta là nền nông nghiệp nhiệt đới, đang phát triển theo hướng thâm canh và chuyên môn hoá. 2-Về kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng đánh giá giá trị kinh tế của các tài nguyên thiên nhiên. - Biết sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố NN. 3-Về thái độ: - Biết liên hệ được với thực tế ở địa phương. B-Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam & Khí Hậu Việt Nam. - Các lược đồ H28.1, H3.1, H35.1 SGK. - Tập bản đồ Địa Lí 9. C-Lên lớp: I/Bài cũ: - Nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi mới có đặc điểm gì? Cho biết xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế thể hiện ở những mặt nào? - Hãy nêu những thành tựu và thách thức của sự phát triển nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới. II/Bài mới: - GV gth bài: Nền nông nghiệp nước ta là nền NN nhiệt đới, chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các điều kiên tự nhiên(đất, khí hậu, nguồn nước, sinh vật…); ngoài ra các điều kiện kinh tếxã hội ngày càng được cải thiện, đặc biệt là sự mở rộng thị trường trong và ngoài nướcđã thúc đẩy quá trình chuyên môn hoá và thâm canh nông nghiệp.Bài học hôm nay giúp các em nghiên cứu kĩ hơn về các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố NN. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng *HĐ 1: Tìm hiểu cấc nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến I) Các nhân tố tự nhiên: sự phát triển ngành nông nghiệp 1- Tài nguyên đất: - Bước 1: HS hoạt động nhóm /cặp theo các câu hỏi gợi ý - Là tài nguyên quí giá và là của GV. tư liệu sản xuất không thể ? Hãy cho biết sự phát triển và phân bố NN phụ thuộc vào thay thế được của ngành NN. những điều kiện tự nhiên nào? - GV phân tích vai trò của tài nguyên Đất và cho HS thảo luận theo nhóm 2 em: ? Nước ta có mấy nhóm đất? Tên? Diện tích của mỗi nhóm? Phân bố ở đâu? Loại cây trồng thích hợp đối với mỗi nhóm? - HS trả lời - GV cho 1HS khác hoàn thành bảng tóm tắt: Tên đất Đất Feralit Đất phù sa Diện tích 16 triệu ha 3 triệu ha Phân bố chính -Núi & trung du -ĐB châu thổ (T.Nguyên&ĐNBộ) S.Hồng&SCửu.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Long Cây trồng - Cây công nghiệp : - Lúa nước và các thích hợp nhất cao su, cà phê… cây hoa màu khác. - GV HD HS quan sát các lược đồ H20.1, H28.1, H 31.1, H35.1 để nhấn mạnh thêm về sự phân bố các loại đất ở nước ta. - GV nhấn mạnh: tài nguyên đất ở nước ta rất hạn chế, diện tích đất bình quân đầu người giảm dần, cần sử dụng đất hợp lí, duy trì và nâng cao độ phì cho đất. - Bước 2: HS tiếp tục thảo luận theo nhóm /cặp ? Trình bày những đặc điểm của khí hậu nước ta? ? Các đặc điểm của KH đã mang lại những thuận lợi, khó khăn gì cho SX NN của nước ta? - HS trả lời và hoàn thành bảng tóm tắt sau: Đặc điểm khí hậu Thuận lợi Khó khăn 1- Nhiệt đới gió - Cây trồng phát - Sâu bệnh, nấm mùa ẩm triển quanh năm mốc phát triển, cho năng suất mùa khô thiếu cao,sản xuất nước. được nhiều vụ trong năm. 2- Phân hoá:Theo - Nuôi trồng các - Mùa đông rét chiều Bắc-Nam, giống loài ôn đậm ảnh hưởng theo độ cao,theo đới, nhiệt đới. đến cây trồng vật mùa. nuôi. - Mùa hạ có gió Lào 3- Diễn biến thất - Bão lũ, hạn hán thường. gây tổn thất mùa màng. - GV gth chuyển ý: Nước đối với NN cũng rất cần thiết vì thế mà ông bà ta có câu: “nhất nước, nhì phân….” Vậy tài nguyên này của nước ta có đặc điểm gì? Chuyển mục 3 ? Tài nguyên nước ở nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất NN? ( HS phân tích như SGK) ? Tại sao thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh NN ở nước ta(vì giúp chống úng lụt trong mùa mưa, cung cấp nước tưới cho mùa khô, cải tạo đất mở rộng diện tích canh tác, làm thay đổi mùa vụ và cơ cấu cây trồng.) ? Trong môi trường nhiệt đới gió mùa, tài nguyên sinh vật nước ta có đặc điểm gì? (giàu có về thành phần loài SV, đa dạng về hệ sinh thái) ? Những đặc điểm đó tạo những thuận lợi gì cho sự phát triển NN? * CC mục I: GV cho HS làm BT 1,2,3 Tập BĐ.. 2- Tài nguyên khí hậu: - GV cho HS chép bảng tóm tắt vào vở 3- Tài nguyên nước: - Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc và nguồn nước ngầm phong phú. 4- Tài nguyên sinh vật: - Là cơ sở để thuần dưỡng, lai tạo nên những cây trồng và vật nuôi có chất lượng tốt, thích nghi cao với điều kiện sinh thái ở từng địa phương.. II)Các nhân tố kinh tế- xã hội: 1- Dân cư và lao động nông thôn: -76% dân số sống ở nông thôn và 60 % LĐ hoạt động trong NN. 2- Cơ sở vật chất kĩ thuật:.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV gth chuyển ý: Bên cạnh những nhân tố tự nhiên…,thì các nhân tố kinh tế -xã hội cũng đã góp phần tạo nên những thành tựu to lớn trong NN, đó là những nhân tố nào?chuyển mục II * HĐ 2:HS HĐ cá nhân ? Phân bố dân cư và lao động ở nước ta có thuận lợi gì cho sản xuất NN? ? Quan sát sơ đồ 7.2và H7.1 hãy kể tên một số cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ trong NN? ? Hãy cho biết một số chính sách của Đảng trong việc phát triển NN?. phục vụ cho NN ngày càng hoàn thiện. 3- Chính sách phát triển NN: Như phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế trang trại, nông nghiệp hướng ra xuất khẩu… đã thúc đẩy sự phát triển của NN . 4- Thị trường trong và ngoài nước: Góp phần làm đa dạng các sản phẩm của NN,chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi.. ? Thị trường trong và ngoài nước có ảnh hưởng gì tới sự phát triển của sản xuất NN? III/Củng cố: IV/Dặn dò:. TUẦN 4. - GV cho HS làm một số bài tập trắc nghiệm như sách thiết kế. - HS tiếp tục hoàn thành các bài tập trong tập BĐ - Chuẩn bị bài mới : Sự phát triển và phân bố NN.. Ngày soạn: 10/09/2012.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> TIẾT 8 - BÀI 8: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP A-MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Sau bài học, HS cần: - Nắm được đặc điểm phát triển của một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu và một số xu hướng trong phát triển sản xuất nông nghiệp của nước ta hiện nay. - Nắm vững sự phân bố các vùng trọng điểm lúa, các vùng phân bố cây công nghiệp chủ yếu, vùng phân bố chủ yếu của trâu, bò, lợn, gia cầm. - Biết được ảnh hưởng của việc phát triển nông nghiệp tới môi trường: trồng cây công nghiệp, phá thế độc canh là một trong những biện pháp bảo vệ môi trường, 2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS một số kĩ năng như: - Phân tích các bảng số liệu, lược đồ Nông Nghiệp Việt Nam , sơ đồ ma trận (Bảng 8.3) để thấy được những thành tựu, sự phân bố của một số cây trồng vật nuôi chủ yếu ở nước ta. - Phân tích mối quan hệ giữa sản xuất nông nghiệp và môi trường; mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội với sự phân bố của một số cây trồng và vật nuôi. - Vẽ và phân tích biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất của ngành chăn nuôi. - Sử dụng máy tính để làm một số bài tập dạng kéo thả chữ… 3. Thái độ: - Giáo dục HS càng tin tưởng vào các chính sách phát triển nông nghiệp của Đảng và nhà nước. - Giáo dục cho HS KNS như: Tư duy, giao tiếp; trình bày suy nghĩ, lắng nghe, phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc theo nhóm cặp. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ nông nghiệp Việt Nam, lược đồ nông nghiệp Việt Nam SGK phóng to. Một số hình ảnh, phim video về các thành tựu trong sản xuất nông nghiệp. - Máy tính, projector, màn chiếu; Các phần mềm như: Microsoft PowerPoint, ConceptDraw MINDMAP 5 Professional, Photostory 3 for window, Violet 1.7 V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I) Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Trình bày các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp? Cho biết những nhân tố nào thuận lợi cho sự phát triển ngành trồng cây lương thực(Lúa) II) Bài mới : Những nhân tố tự nhiên và xã hội các em vừa học trong bài 7 đã ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của ngành nông nghiệp nước ta, để tìm hiểu vấn đề này, hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu nội dung bài học: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp.. Hoạt động của thầy và trò HOẠT ĐỘNG 1: HS hoạt động theo nhóm đôi Tìm hiểu về ngành trồng trọt (17 phút) Phương pháp sử dụng trong hoạt động: Phương pháp trực quan, thảo luận nhóm. Thông qua hoạt động trồng cây công nghiệp tại địa phương, GV tích hợp nội dung giáo dục môi trường. * Bước 1:- GV giới thiệu bảng số liệu 8.1: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt (%) ? Hãy nhận xét sự thay đổi tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành trồng trọt. Sự thay đổi này nói lên điều gì?. Nội dung ghi bảng I) Ngành trồng trọt: Có cơ cấu đa dạng: 1- Cây lương thực: - Bao gồm lúa và hoa màu .. - Thành tựu : diện tích, năng suất, sản.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> * Bước 2: GV giới thiệu bảng số liệu 8.2: Một số chỉ tiêu về sản xuất lúa. ? Dựa vào bảng 8.2, hãy trình bày các thành tựu chủ yếu trong sản xuất lúa thời kì 1980 – 2002? * Bước 3: GV giới thiệu một số hình ảnh về những thành tựu của ngành nông nghiệp nước ta. - GV phân tích thêm về việc xuất khẩu lúa gạo và đảm bảo được vấn đề an ninh lương thực ở nước ta. ? Nguyên nhân nào giúp ngành trồng lúa ở nước ta đạt được những thành tựu như vậy? GV nhấn mạnh vai trò của nhân tố xã hội chú ý đến các chính sách phát triển NN hợp lí của Đảng. * Bước 4: GV hướng dẫn HS quan sát Bản đồ Nông Nghiệp VN hoặc H8.2 SGK ? Trình bày vùng trồng lúa chính ở nước ta và tìm hiểu nguyên nhân tại sao lúa lại được trồng chủ yếu ở đây. * Bước 5: : GV cho học sinh xem Bảng 8.3: Các cây công nghiệp chủ yếu và các vùng phân bố chính. ? Dựa vào bảng 8.3, hãy trình bày cơ cấu của ngành trồng cây công nghiệp ở nước ta? ? Việc trồng cây công nghiệp mang lại những lợi ích gì?. lượng lúa, sản lượng lúa bình quân đầu người không ngừng tăng.. - Hai vùng trọng điểm lúa: ĐB Sông Hồng và ĐB Sông Cửu Long.. 2- Cây công nghiệp: - Bao gồm: Cây công nghiệp hằng năm và cây công nghiệp lâu năm. - Ý nghĩa của cây công nghiệp: tạo ra sản phẩm có giá trị xuất khẩu, cung cấp nguyên liệu cho CN chế biến, tận dụng tài nguyên, phá thế độc canh trong NN, góp phần bảo vệ môi trường. - Vùng trọng điểm trồng cây công nghiệp: Đông Nam Bộ và Tây ? Địa phương em ở có trồng những cây công nghiệp Nguyên gì? Thử nêu giá trị của các cây đó đối với kinh tế và đối với môi trường? ? Xem lược đồ H8.2 SGK, nêu vùng phân bố của 3- Cây ăn quả: các cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp - Gồm nhiều loại đặc sản, có giá trị, lâu năm? được ưa chuộng ở thị trường trong và ? Tại sao cây công nghiệp lại được trồng nhiều ở ngoài nước. những nơi đó? GV nhấn mạnh những nhân tố ảnh - Vùng phân bố chính: Đông Nam Bộ hưởng: đất Feralit, khí hậu cận xích đạo, địa hình và ĐB Sông Cửu Long. đồi núi, ... * Bước 6: GV sử dụng phần mềm Photostory 3 for II) Ngành chăn nuôi: windows giới thiệu về các loại trái cây có ở nước ta. Cơ Trâu, bò Lợn Gia ? Kể tên một số loại cây ăn quả đặc trưng ở Nam cấu cầm Bộ? Tại sao Nam Bộ lại trồng được nhiều loại cây -Trâu: 3 -Tăng - 230 Số ăn quả có giá trị? triệu con nhanh 23 triệu HOẠT ĐỘNG 2: HS hoạt động theo nhóm lớn – lượng - Bò: 4 triệu con con Tìm hiểu về ngành chăn nuôi (15 phút) triệu con ( 2002) Phương pháp sử dụng trong hoạt động: Phương Mục - Lấy -Lấy thịt. - Lấy.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> pháp trực quan, thảo luận, thuyết trình nêu vấn đề. sức kéo, thịt, đích * Bước 1: GV sử dụng phần mềm Photostory 3 for lấy thịt, lấy windows và lược đồ H8.2 giới thiệu đến HS cơ cấu lấy sữa. trứng của ngành chăn nuôi ở nước ta. -Trâu: - ĐB - Các ? Em hãy kể tên các con vật nuôi ở nước ta? TDMN Sông đồng ? Quan sát những hình ảnh vừa xem, hãy trình bày Vùng Bắc Bộ Hồng và bằng những hiểu biết của các em về cơ cấu ngành chăn phân - Bò: DH Đb Sông nuôi, mục đích và vùng phân bố của một số con vật bố Nam Cửu nuôi chủ yếu ở nước ta ? Trung Long * Bước 2: GV cho HS điền những nội dung chính Bộ vào bảng bên. * Bước 3: GV trình chiếu bảng đã được điền đầy đủ thông tin về ngành chăn nuôi. ? Cho biết tại sao Trâu được nuôi nhiều ở Trung du miền núi Bắc Bộ, Lợn được nuôi nhiều ở Đồng bằng sông Hồng? III) Củng cố: HS tự tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy (HS tự vẽ theo hướng dẫn của GV) GV cho HS làm một số bài tập củng cố do GV thiết kế trên phần mềm Violet. GV hướng dẫn HSlên máy vi tính dùng chuột kéo những từ, cụm từ đúng thả vào chỗ có dấu…. trong đoạn văn của BT 3. IV)Dặn dò: GV hướng dẫn HS làm các bài tập ở nhà Làm bài tập số 2 trang 33 – GV hướng dẫn HS cách vẽ biểu đồ cột chồng. Làm các bài tập trên tập bản đồ Tìm hiểu về sự phát triển và phân bố của ngành lâm nghiệp, thủy sản ở nước ta.. TUẦN 5. Ngày soạn: 12/09/2012.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> TIẾT 9 - BÀI 9 : SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP THỦY SẢN A- Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: 1) Kiến thức: - Trình bày được thực trạng và phân bố ngành lâm nghiệp của nước ta; vai trò của các loại rừng. Tác dụng của rừng trong sản xuất và đời sống. - Biết được nguồn lợi thủy sản của nước ta vô cùng phong phú, trình bày được sự phát triển và phân bố của ngành thủy sản. - Biết được tài nguyên rừng của nước ta bị khai thác quá mức, tỉ lệ đất có rừng che phủ thấp, nhưng gần đây tỉ lệ đất có rừng đã tăng lên nhờ đầu tư trồng và bảo vệ rừng. 2) Kĩ năng: - Có kĩ năng đọc bản đồ, lược đồ, vẽ biểu đồ đường. 3) Thái độ: - Có ý thức bảo vệ tài nguyên trên cạn và dưới nước. - Không đồng tình với những hành vi phá hoại môi trường như: chặt phá cây, săn bắt chim thú, đánh bắt thủy sản bằng thuốc nổ... B- Đồ dùng dạy học: - Bản đồ kinh tế Việt Nam – Bản đồ tự nhiên Việt Nam - Bản đồ Lâm nghiệp - thủy sản. Tranh ảnh minh họa về các hoạt động đánh bắt thủy sản, khai thác lâm sản. C- Lên lớp: I) Bài cũ: - Nhận xét về sự phát triển và phân bố của ngành trồng cây lương thực ở nướcta? - Xác định vùng phân bố của cây công nghiệp lâu năm và hằng năm trên bản đồ. II) Bài mới: GV yêu cầu HS nêu tầm quan trọng của tài nguyên rừng và tài nguyên thủy sản sau đó dẫn dắt vào nội dung chính của bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng *HĐ 1: Tìm hiểu vầ ngành lâm nghiệp I) Lâm nghiệp: PP: HS hoạt động nhóm - đôi 1- Tài nguyên rừng: ? Hãy nêu nhận xét về hiện trạng tài nguyên rừng - Độ che phủ rừng thấp: 35 % (2000) ở nước ta? - Cơ cấu rừng: rừng sản xuất, rừng ? Dựa vào bảng 9.1, hãy cho biết cơ cấu các loại phòng hộ, rừng đặc dụng. rừng ở nước ta? ? Hãy nêu ý nghĩa của tài nguyên rừng ở nước ta? - GV nhấn mạnh vai trò của rừng phòng hộ đối với việc bảo vệ môi trường, song thực tế hiện nay loại rừng này đang bị chặt phá dẫn đến nhiều 2- Sự phát triển và phân bố lâm hậu quả nghiêm trọng như: sạt lở. xói mòn, lũ nghiệp: quét...GV liên hệ với thực tế tại địa phương. - Hằng năm khai thác được 2,5 triệu - HS quan sát bản đồ Kinh tế VN hoặc lược đồ m3 gỗ ở khu vực rừng sản xuất. H9.2 SGK và TLCH: ? Cho biết ngành khai thác và chế biến lâm sản - CN chế biến lâm sản gắn với vùng tập trung ở đâu. Tên các trung tâm chế biến lâm nguyên liệu. sản?Vì sao có sự phân bố đó? ? Việc đầu tư trồng rừng đem lại lợi ích gì cho - Phải khai thác hợp lí, có kế hoạch.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> con người? Tại sao trong quá trình khai thác rừng phải đi đôi với trồng và bảo vệ rừng? Gv nhấn mạnh đến vấn đề môi trường cần phải quan tâm. ? Tại sai phải chú trọng bảo vệ rừng phòng hộ, rừng đặc dụng? ?Cần phải làm gì để tăng độ che phủ rừng? GV nhấn mạnh đế những CS của Đảng và nhà nước ta hiện nay. * HĐ 2 – HS tìm hiểu về ngành thủy sản. PP: HS hoạt động nhóm / tổ - Bằng cách quan sát H9.2 và dựa vào những hiểu biết của cá nhân để TLCH: ? Nước ta có những điều kiện tự nhiên nào thuận lợi để phát triển ngành nuôi trồng, đánh bắt thủy sản?(khí hậu, đường bờ biến dài, diện tích mặt nước....) ? Xác định trên lược đồ các ngư trường chính của VN? ? Bên cạnh những thuận lợi, hiện nay ngành thủy sản của nước ta còn gặp những khó khăn gì? - GV nhấn mạnh đến sự suy giảm của nguồn lợi thủy sản và những nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm đó.. trồng và bảo vệ rừng. Phấn đấu đến năm 2010 trồng mới 5 triệu ha đất rừng. Độ che phủ sẽ là: 45 % II) Ngành thủy sản: 1- Nguồn lợi thủy sản: Thuận lợi: - Nước ta có điều kiện tự nhiên, tài nguyên thuận lợi để phát triển ngành thủy sản. - Có 4 ngư trường trọng điểm. - Có diện tích mặt nước rộng để phát triển nuôi trồng thủy sản. Khó khăn: - Thời tiết diễn biến thất thường. - Vốn đầu tư ít - Môi trường suy thoái làm giảm đi nguồn lợi thủy sản. 2- Sự phát triển và phân bố của ngành: - Ngành thủy sản phát triển nhanh do thị trường mở rộng. - Khai thác có sản lượng tăng nhanh. Các tỉnh dẫn đầu là: Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa vũng Tàu và Bình Thuận. - Nuôi trồng thủy sản đang được chú trọng, có tốc độ tăng khá nhanh. Nổi bật là các tỉnh Cà Mau, An Giang, Bến Tre. - Xuất khẩu thủy sản có bước phát triển vượt bậc.. - HS tiếp tục quan sát bảng 9.2 và đọc nội dung SGK để TLCH: ? So sánh số liệu ở năm 1990 và 2002 đê rút ra nhận xét về sự phát triển của 2 ngành khai thác và nuôi trồng thủy sản. - GV nhấn mạnh vị trí của ngành thủy sản trong cơ cấu xuất khẩu và cho HS nêu những biện pháp để bảo vệ nguồn lợi thủy sản (khai thác đi đôi với bảo vệ MT, tăng cường đánh bắt xa bờ, hạn chế đánh bắt bằng thuốc nổ, hoặc đánh bắt cá trong mùa sinh sản... III) Củng cố: A- Khoanh tròn ý trả lời đúng cho các câu sau: 1. Độ che phủ rừng của nước ta năm 2000 là: a. 35 % c. 45 % b. 40 % d. 50 % 2. Rừng phòng hộ có vai trò chủ yếu là: a. Nguồn dự trữ tài nguyên c. Tham quan du lịch b. Ngăn chặn các tác động xấu của thiên nhiên d. Cung cấp gỗ cho con người 3. Số ngư trường trọng điểm của nước ta là:.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> a. 2 b.3 c.4 d.5 B- Nêu các biện pháp để bảo vệ tài nguyên rừng, tài nguyên biển ở nước ta. IV) Dặn dò: - GV hướng dẫn HS làm bài tập 1,2,3 trang 37 SGK – HD HS vẽ biểu đồ 3 đường thể hiện sản lượng thủy sản thời kì 1990 – 2002. - Chuẩn bị nội dung bài thực hành Bài 10.. TUẦN 5 Ngày soạn: 15/09/2012 TIẾT 10 - BÀI 10: THỰC HÀNH : VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ: - VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO CÁC.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> NHÓM CÂY - SỰ TĂNG TRƯỞNG CỦA DÀN GIA SÚC, GIA CẦM A) Mục tiêu bài học: Sau bài thực hành, HS cần: - Hiểu về cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây và tốc độ tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm nước ta qua các năm. - Vẽ và phân tích biểu đồ về cơ cấu ngành chăn nuôi. - Kĩ năng xử lí bảng số liệu theo các yêu cầu riêng của vẽ biểu đồ, cụ thể là tính cơ cấu % ở bài tập 1. - Kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu (hình tròn) & kĩ năng vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng. - Kĩ năng đọc biểu đồ, rút ra các nhận xét & giải thích một số hiện tượng địa lý xã hội. - Củng cố và bổ sung một số kiến thức lí thuyết về ngành trồng trọt và chăn nuôi. B) Đồ dùng dạy học: - Bảng số liệu 10.1và 10.2 ghi trên bảng phụ. - Compa, thước đo độ, thước kẻ, máy tính bỏ túi. - Tập bản đồ Địa Lí 9. C-Lên lớp: I/Bài cũ: GV kiểm tra dụng cụ thực hành của HS như: máy tính, compa, thước………. II/Bài thực hành: GV giới thiệu nội dung bài thực hành:BT1 làm ở trên lớp, BT2 về nhà làm BÀI TẬP 1:GV treo bảng số liệu 10.1.Cho HS đọc nội dung bài tập 1 và hướng dẫn HS thực hành theo các bước: * Bước 1 :Cho HS lập bảng số liệu từ bảng 10.1 theo mẫu sau: Loại cây Cơ cấu DT gieo trồng (%) Góc ở tâm trên BĐ tròn(˚) 1990 2002 1990 2002 ● Tổng số 100 100 360 360 - Cây lương thực. 71.6 64.8 258 233 - Cây công nghiệp. 13.3 18.2 48 66 - Cây ăn quả & các cây ≠ 15.1 17.0 54 61 * Bước 2: GV hướng dẫn HS vẽ: - Gọi 2 HS lên bảng : 1em vẽ BĐ năm 1990 có bán kính bằng 20 mm; 1em vẽ BĐ năm 2002 có bán kính bằng 24 mm. - Các HS khác vẽ vào trong vở: Cây lương thực 13. Cây công nghiệp Cây khác. Năm 1990 Năm 2002 Biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây. * Bước 3: Cho HS nhận xét về sự thay đổi quy mô diện tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng các nhóm cây: - Cây lương thực: DT gieo trồng tăng 1845.7 nghìn ha nhưng tỉ trọng DT gieo trồng giảm từ 71.6% (1990) → 64.8% (2002).
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Cây công nghiệp : DT gieo trồng tăng 1138 nghìn ha và tỉ trọng DT gieo trồng cũng tăng từ 13.3% (1990) →18.2% (2002). - Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác DT gieo trồng tăng và tỉ trọng cũng tăng. BÀI TẬP 2: GV hướng dẫn HS về nhà vẽ. - Vẽ hệ trục toạ độ vuông góc: gốc là năm 1990 và là 80%. - Trên trục tung mỗi đơn vị tương ứng với 10 % và cách nhau 1cm. - Trên trục hoành khoảng cách giữa các năm (5năm) cách nhau 2.5cm, chú ý khoảng cách giữa năm 2000 và năm 2002 (2 năm ). IV/Dặn dò: - HS làm bài tập 2 trên tập bản đồ. - Chuẩn bị bài 11. TUẦN 6 Ngày soạn : 22/09/2012 Ngày giảng: TIẾT 11 – BÀI 11 : CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP. A-Mục tiêu bài học : HS cần:.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> 1.Về kiến thức: - Nắm được vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp ở nước ta . - Hiểu được việc lựa chọn cơ cấu ngành & cơ cấu lãnh thổ CN phù hợp phải xuất phát từ việc đánh giá đúng tác động của các nhân tố này. 2.Về kĩ năng: - Có kĩ năng đánh giá đúng ý nghĩa kinh tế của các tài nguyên thiên nhiên. - Có kĩ năng sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp. 3.Về thái độ: - Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng địa lí kinh tế -xã hội. B-Đồ dùng dạy học: - Bản đồ khoáng sản Việt Nam. - Bản đồ phân bố dân cư(hoặc lược đồ phân bố dân cư trong SGK). - Bảng phụ vẽ sơ đồ H11.1 SGK (để trống một số ô). C-Lên lớp: I) Bài cũ: GV kiểm tra vở bài tập - KT phần vẽ biểu đồ của HS ở nhà II)Bài mới: GV giới thiệu bài như SGK. Hoạt động của thầy và trò: Nội dung ghi bảng: * HĐ 1: HS hoạt động theo nhóm /2em. I- Các nhân tố tự nhiên: - GV dùng sơ đồ H11.1(vẽ sẵn trên bảng phụ) để trống các ô bên phải và bên trái. ? Qua các kiến thức đã học em hãy cho biết nước ta - Tài nguyên thiên nhiên đa dạng có những nguồn tài nguyên chủ yếu nào? của nước ta là cơ sở nguyên liệu , (KS,LS,TS, đất,nước, khí hậu…) nhiên liệu , năng lượng để phát - GV yêu cầu HS trả lời và điền vào các ô trống ở triển cơ cấu CN đa ngành. bên trái sơ đồ. ? Hãy điền tiếp vào các ô bên phải để thấy được mối quan hệ giữa các thế mạnh về tự nhiên và kĩ năng phát triển các ngành CN trọng điểm. -Các nguồn tài nguyên có trữ lượng ? Dựa vào bản đồ KSVN (trong Atlat ĐLVN) nhận lớn là cơ sở để phát triển các ngành xét về ảnh hưởng của việc phân bố tài nguyên KS CN trọng điểm. tới sự phân bố 1 số ngành CN trọng điểm. - GV chỉ trên bản đồ KSVN 1 số vùng mỏ có trữ - Sự phân bố các nguồn tài nguyên lượng lớn của nước ta như: than (Q.Ninh), sắt (Thái khác nhau tạo ra các thế mạnh khác Nguyên), dầu mỏ (Vũng Tàu)…. nhau của từng vùng. - Ở những nơi đó có điều kiện phát triển những ngành CN nào? GV nhấn mạnh giá trị trữ lượng của tài nguyên là rất quan trọng nhưng đây không phải là nhân tố quyết định sự p.triển & p.bố CN. Vậy sự phát triển &phân bố CN còn phụ thuộc vào những nhân tố nào?GV ch.mục 2 II- Các nhân tố kinh tế - xã hội: * HĐ2: HS thảo luận theo nhóm : 8 nhóm. 1. Dân cư & lao động: - Dân đông tạo nên TT tiêu thụ rộng lớn..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - N1&N2: Tìm hiểu về dân cư và nguồn lao - Nguồn LĐ dồi dào TL cho sự phát động.Dân cư đông và nguồn lao động dồi dào tạo triển những ngành CN cần LĐ rẻ và thuận lợi gì cho sự phát triển của ngành CN? thu hút đầu tư nước ngoài. 2. Cơ sở vật chất kĩ thuật trong - N3&N4: Tìm hiểu về cơ sở VCKT và cơ sở hạ CN và cơ sở hạ tầng: tầng trong CN.(cơ sở VCKT có thuận lợI gì cho sự - Trình độ công nghệ còn phát triển CN?) thấp,chưa đồng bộ.Chỉ phân bố tập ? Em có nhận xét gì về cơ sở hạ tầng của một số trung ở một số vùng. vùng KT trọng điểm?(GTVT,BCVT, điện,nước…) - Cơ sở hạ tầng được cải thiện(nhất ? Việc cải thiện hệ thống đường giao thông có ý là các vùng trọng điểm) nghĩa ntn đ/v sự phát triển CN? 3. Chính sách phát triển CN: - N5&N6: Tìm hiểu về các C′S′ phát triển CN.(gđ - CS CN hoá và đầu tư. hiện nay C′S′ phát triển CN ở nước ta có những định - CS phát triển nền KT nhiều thành hướng lớn ntn) phần & đổi mới các CS khác. 4. Thị trường: - N7&N8: Tìm hiểu về vai trò của thị trường trong - TT trong nướckhá rộng lớn, nhưng và ngoài nước?TT có ý/n ntn đ/v sự phát triển CN? bị cạnh tranh bởi hàng ngoại nhập. (Quản lí giữa cung-cầu giúp CN điều tiết sản xuất - TT ngoài nước đang mở rộng. thúc đẩy CN hoá sản xuất theo chiều sâu;Tạo môi - TT đã tạo ra sức ép là cho cơ cấu trường cạnh tranh giúp các ngành sản xuất cải tiến công nghiệp trở nên đa dạng hơn. mẫu mã, nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản * Sự phát triển và phân bố CN phụ phẩm) thuộc mạnh mẽ vào các nhân tố kinh ? Sản phẩm CN nước ta đang đối đầu với những tế -xã hội. thách thức gì khi chiếm lĩnh thị trường? ? Các nhân tố KT-XH có vai trò gì đ/v sự phát triển và phân bố CN? III/Củng cố: - Hãy sắp xếp các yếu tố tự nhiên, KT-XH tương ứng với các yếu tố đầu vào & đầu ra ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố CN. Các yếu tố đầu vào. Sự phát triển và phân bố công nghiệp. Các yếu tố đầu ra. - Tìm hiểu về mối quan hệ giữa các ngành nông-lâm-ngư nghiệp và công nghiệp. IV/Dặn dò: - HS làm các bài tập 1,2,3 bài 11 tập bản đồ. - Chuẩn bị bài 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệp.. TUẦN 6 Ngày soạn: 23/09/2012 Ngày giảng: TIẾT 12 - BÀI 12 SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP. A-Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: 1-Về kiến thức: - Trình bày được tình hình phá triển và một số thành tựu của sản xuất công nghiệp..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Biết được sự phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm. - Nắm được tên của một số ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta và một số trung tâm CN chính của các ngành này. - Nắm được 2 khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất của nước ta là ĐB S.Hồng và các vùng phụ cận (ở phía Bắc),Vùng Đông Nam Bộ (ở phía Nam). - Thấy được 2 trung tâm công nghiệp lớn nhất của cả nước là TP HCM và Hà Nội; các ngành công nghiệp chủ yếu tập trung ở 2 trung tâm này. 2-Về kĩ năng: - HS đọc và phân tích biểu đồ cơ cấu công nghiệp, lược đồ các nhà máy điện, mỏ than, dầu khí, các trung tâm công nghiệp VN. 3-Về thái độ: - Bồi dưỡng cho HS lòng tự hào, lòng tin về những thành tựu trong công nghiệp hoá ở nước ta. B-Đồ dùng dạy học: - Bản đồ kinh tế chung VN-Bản đồ công nghiệp VN-Lược đồ các nhà máy điện, mỏ than,dầu khí. -Tập bản đồ địa lí 9. C-Lên lớp: I/Bài cũ: - Cho biết vai trò của các nguồn tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm? - Trình bày ảnh hưởng của các nhân tố kinh tế - xã hội đến sự phát triển và phân bố CN. II/Bài mới: - GV gth vào bài : Trong sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước. CN có vai trò to lớn đối với mọi lĩnh vực hoạt động kinh tế quốc phòng và đời sống toàn xã hội. Vậy hệ thống CN nước ta có cơ cấu giá trị sản xuất như thế nào? Những ngành CN nào là trọng điểm? Các trung tâm CN lớn tiêu biểu cho các vùng kinh tế được phân bố ở đâu? Đó là những vấn đề được đề cập đến trong nội dung bài học hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng: *HĐ1: HS HĐ theo nhóm - đôi I)Cơ cấu ngành CN: ? Qua những kiến thức đã học cho biết cơ cấu CN phân theo - Đa dạng về thành phần thành phần kinh tế, gồm có những thành phần nào? (nhà nước , kinh tế gồm: các cơ sở ngoài nhà nước, các cơ sở kinh tế có vốn đầu tư của nước nhà nước, ngoài nhà ngoài..) nước các cơ sở có vốn - GV phân tích: đầu tư nước ngoài. + cơ sở nhà nước trước đây chiếm ưu thế. + cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài: + Cơ sở ngoài nhà nước gồm những thành phần kinh tế nào? - Đa dạng về ngành có ( cá nhân, tập thể, tư nhân…) đầy đủ các ngành công - GV nhấn mạnh: ngoài đa dạng về thành phần kinh tế ngành nghiệp thuộc mọi lĩnh CN nước ta còn đa dạng về ngành: Dựa vào H12.1 em hãy nêu vực. Một số ngành công tên các ngành CN trọng điểm ở nước ta? nghiệp trọng điểm đã ? Em hiểu như thế nào là ngành CN trọng điểm? được hình thành. ? Dựa vào H12.1 sắp xếp các ngành CN trọng điểm theo tỉ trọng từ lớn đến nhỏ?.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> ? Ba ngành CN có tỉ trọng > 10% phát triển dựa trên thế mạnh gì của nước ta? - Cho HS dựa vào SGK nêu vai trò của ngành CN. - GV dùng bảng phụ khái quát lại cơ cấu 1 số ngành CN trọng điểm bằng sơ đồ:. Cơ cấu CN CN năng lượng biến LT-TP. CN vật liệu. CN sản xuất. CN chế. VLXD SX hàng tiêu dùng *HĐ2: HS HĐ cá nhân theo các câu hỏi gợi ý của GV: ? CN khai thác nhiên liệu ở nước ta bao gồm khai thác những nhiên liệu nào? Ở đâu? - GV HD HS quan sát H 12.2 xác định các mỏ than, mỏ dầu khí đang được khai thác hiện nay ở nước ta. - GV dẫn chứng số liệu: + Than: Có trữ lượng 6.6 tỉ tấn, khai thác hằng năm 3.5 tỉ tấn. + Dầu: Có trữ lượng xếp thứ 31/85 nước có dầu; năm 2003 xuất khẩu1 7,2 triệu tấn dầu. ? Dựa vào H12.2 kể tên các nhà máy nhiệt điện và thuỷ điện ở nước ta? - GV gth nguồn năng lượng, nhiên liệu của các nhà máy thuỷ điện, nhiệt điện. ? Sự phân bố các nhà máy nhiệt điện, thuỷ điện có đặc điểm gì chung? (Gần nguồn nhiên liệu, năng lượng) - GV nhấn mạnh về sản lượng điện bình quân của VN: 510 kwh - TG: 2156kwh; các nước phát triển: 7336kwh; các nước đang phát triển: 810kw. - Dựa vào H12.1và 12.3 em có nhận xét gì về sự phát triển và phân bố của ngành CN CBLTTP? TT chế biến lớn nhất? ? CN chế biến LTTP phát triển dựa trên ưu thế gì?(nguyên liệu, thị trường, lao động…)→ Giá trị hàng xuất khẩu của ngành tăng nhanh. ? Ngành dệt may ở nước ta phát triển dựa trên ưu thế gì?(LĐ đông, rẻ.) ? TT dệt may lớn nhất ở nước ta?. II)Các ngành CN trọng điểm: 1) CN năng lượng: a- CN khai thác nhiên liệu: - Khai thác than: chủ yếu ở Q.Ninh, sản lượng 1520 triệu Tấn/năm (chiếm 90% trữ lượng cả nước) - Khai thác dầu khí: chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía Nam. Sản lượng khai thác hằng năm: hàng trăm triệu tấn dầu và hàng tỉ mét khối khí. b- CN điện lực: - Sản lượng : 40 tỉ kWh/năm. - Thủy điện: Hòa Bình, y-a-ly, Trị An, Sơn La( đang xây dựng) - Nhiệt điện: Phú Mĩ(chạy bằng khí), Phả Lại( chạy bằng than) 2) CN chế biến LTTP: - Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu CN. - Các phân ngành chính: chế biến sản phẩm trồng trọt, chế biến sản phẩm chăn nuôi, chế biến thủy sản - Là ngành có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển, đạt kim ngạch xuất khẩu cao. - Phân bố rộng khắp trong cả nước. 3) CN dệt may: - Là ngành truyền thống, dựa trên ưu thế nguồn lao động rẻ - Sản phẩm được xuất.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> khẩu đi nhiều nước trên thế giới. Hiện nay là mặt ? Các ngành công nghiệp trọng điểm nào của nước ta phát triển hàng xuất khẩu chủ lực dựa vào thế mạnh là có nguồn tài nguyên thiên nhiên, có nguồn - TT dệt may lớn nhất: lao động dồi dào? Ngành nào đòi hỏi trình độ công nghệ cao? Hà Nội, Tp HCM, Nam ? Dựa vào H12.3 và bản đồ Công Nghiệp VN hãy xác định 2 Định, Đà Nẵng… khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất của cả nước? (Đông Nam Bộ và vùng ĐB S. Hồng) III)Các trung tâm CN lớn: ? Kể tên một số trung tâm CN tiêu biểu ở 2 khu vực trên? - Hà Nội & tp HCM. - Hai vùng tập trung công nghiệp: ĐB Sông Hồng và Đông Nam Bộ. III-Củng cố: - GV cho HS làm các bài tập trắc nghiệm theo phiếu học tập. IV-Dặn dò: - Làm bài tập 1,2 bài 12 tập bản đồ. - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài 13.. TUẦN 7 Ngày soạn: 30/09/2012 Ngày giảng: 01/10/2012 TIẾT 13 - BÀI 13: VAI TRÒ ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA DỊCH VỤ A)Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: 1-Về kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Nắm được ngành dịch vụ ở nước ta có cơ cấu rất phức tạp và ngày càng đa dạng. - Hiểu được vai trò của ngành dịch vụ, sự phân bố của ngành dịch vụ ở nước ta phụ thuộc vào sự phân bố dân cư và sự phân bố của các ngành kinh tế khác. - Biết được các trung tâm dịch vụ lớn nhất ở nước ta. 2-Về kĩ năng: - Phân tích số liệu, lược đồ hoặc Atlat Địalí Việt Nam để nhận biết cơ cấu và sự phát triển của ngành dịch vụ ở nước ta. - HS có kĩ năng làm việc, phân tích các sơ đồ; kĩ năng vận dụng kiến thức để giải thích sự phân bố ngành dịch vụ. 3-Về thái độ: - Thấy được ngành dịch vụ có ý nghĩa ngày càng lớn trong việc đảm bảo sự phát triển của các ngành kinh tế khác, trong hoạt động của đời sống xã hội và tạo việc làm cho người dân, đóng góp vào thu nhập quốc dân. B)Đồ dùng dạy học: - Sơ đồ về cơ cấu các ngành dịch vụ ở nước ta. - Một số hình ảnh về các hoạt động dịch vụ hiện nay ở nước ta. - Tập bản đồ Địa Lí 9. C)Lên lớp: I/Bài cũ: - Hãy chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp của nước ta khá đa dạng. II/Bài mới: - GV gth vào bài: Nếu như CN và NN là hai ngành kinh tế quan trọng trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất cho xã hội, thì dịch vụ là một ngành có vai trò đặc biệt làm tăng thêm giá trị của hàng hoá sản xuất ra. Ở nước ta cơ cấu và vai trò của dịch vụ trong nền kinh tế, cũng như đặc điểm phát triển và phân bố của ngành dịch vụ như thế nào? Đó chính là những nội dung mà chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng - Vào bài GV cho HS đọc thuật ngữ “Dịch vụ” ở cuối I) Cơ cấu và vai trò của dịch SGK. vụ trong nền kinh tế: ? Theo em, dịch vụ có vai trò gì trong sản xuất và đời 1-Cơ cấu ngành dịch vụ: sống? - Đa dạng gồm 3 nhóm ngành: ? Dựa vào H13.1 nêu cơ cấu của ngành dịch vụ? DV tiêu dùng, DV sản xuất, DV *HĐ1:HS thảo luận cá nhân bằng cách trả lời các câu công cộng. hỏi: - Kinh tế càng phát triển thì các ? Cho vd chứng tỏ rằng nền kinh tế càng phát triển thì hoạt động DV càng đa dạng. các HĐ DV càng trở nên đa dạng? 2- Vai trò của dịch vụ trong sản - GV dẫn chứng thêm về mô hình : Đường-Trường- xuất & đời sống: Trạm, đó là dịch vụ gì? (DVcông cọng) - C/c nguyên liệu, vật tư sản xuất ? Địa phương em ở có những dịch vụ gì đang phát cho các ngành kinh tế và tiêu thụ triển? sản phẩm cho các ngành kinh tế. - GV dẫn chứng về sự đầu tư của nước ngoài vào các - Tạo ra mối quan hệ giữa các dịch vụ: nhà hàng, khách sạn, khu vui chơi, giải trí… ngành sản xuất, giữa các vùng - GV cho HS đọc mục I-2 và cho biết vai trò của ngành trong nước và giữa nước ta với dịch vụ? nước ngoài..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> ? Dựa vào những kiến thức đã học và những hiểu biết của bản thân, hãy phân tích vai trò của ngành bưu chính viễn thông. - GV phân tích: + Trong sản xuất: phục vụ những thông tin kinh tế giữa các nhà kinh doanh, các cơ sở sản xuất… + Trong đời sống: chuyển thư từ, thông tin liên lạc, bưu phẩm, điện báo, cứu hộ… - CC mục I:GV cho HS lập sơ đồ về cơ cấu các ngành dịch vụ ở nước ta. * HĐ 2:HS HĐ theo nhóm /cặp: - GVHDHS qs H6.1 và cho biết tỉ trọng của ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP (năm 2002). - Cho HS qs H4.2 và cho biết tỉ lệ lao động phân bố trong ngành dịch vụ ở nước ta? ? Em có nhận xét gì về sự phát triển của ngành dịch vụ? - GV cho HS dựa vào H13.1 tính tỉ trọng của các nhóm dịch vụ tiêu dùng(51%), dịch vụ công cọng (22.2%), dịch vụ sản xuất (26.8 %). - Cho HS dựa vào H13.1 nêu tên từng hoạt động dịch vụ trong cơ cấu ngành dịch vụ?. - Tạo ra việc làm, tăng thu nhập góp phần quan trọng nâng cao đời sống của nhân dân, đem lại nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế.. II) Đặc điểm phát triển và phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta: 1- Đặc điểm phát triển: - Ngành dịch vụ thu hút 25% lao động nhưng chiểm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP (38,5% : năm 2002). - Ngành dịch vụ phát triển khá nhanh & ngày càng có cơ hội để vươn lên ngang tầm khu vực và thế giới. - Nhiều công ty nước ngoài đã mở các hoạt động dịch vụ ở VN, tập trung nhất trong các lĩnh vực: *HĐ3: HS HĐ cả lớp. tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, y - GV cho HS đọc đoạn “Sự phân bố…….nghèo nàn” tế, du lịch, giáo dục đại học…. và cho biết tại sao HĐ dịch vụ ở nước ta lại phân bố không đều? (Do dân cư phân bố không đều) 2- Đặc điểm phân bố: ? Tại sao Hà Nội và tp HCM là 2 trung tâm dịch vụ lớn - Sự phân bố dịch vụ phụ thuộc & đa dạng nhất nước? chặt chẽ và phân bố dân cư, sự + Hà Nội: là thủ đô, là TT kinh tế, chính trị, KHKT. phát triển của sản xuất. + Tp HCM : là TT kinh tế lớn ở phía Nam. - Hoạt động dịch vụ ở nước ta phân bố không đều. - Hai trung tâm dịch vụ lớn và đa dạng nhất ở nước ta là: Hà Nội và TP Hồ Chí Minh. III/Củng cố: - HS làm bài tập số 2 tập bản đồ. IV/ Dặn dò: - HS làm BT1, 3 trên tập bản đồ & chuẩn bị bài 14 : GTVT & BCVT. TUẦN 7 Ngày soạn: 01/10/2012 Ngày giảng: 03/10/2012 TIẾT 14 - BÀI 14: GIAO THÔNG VẬN TẢI & BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG. A-Mục tiêu bài học: Sau bài học HS cần: 1-Về kiến thức: - Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của ngành GTVT và BCVT..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Nắm được đặc điểm phân bố các mạng lưới và các đầu mối giao thông vận tải chính của nước ta, cũng như những bước tiến mới trong hoạt động GTVT. - Nắm được các thành tựu to lớn của ngành bưu chính viễn thông và tác động của những bước tiến này đến đời sống xã hội của đất nước. 2-Về kĩ năng: - Biết đọc và phân tích lược đồ GTVT vủa nước ta. - Biết phân tích mối quan hệ giữa sự phân bố mạng lưới GTVT với sự phân bố các ngành kinh tế khác. - Biết đọc và phân tích các sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ để hiểu được sự phát triển và phân bố của 2 ngành GTVT và BCVT B- Đồ dùng dạy học: - Bản đồ giao thông vận tải VN. - Lược đồ mạng lưới GTVT (SGK) phóng to. - Tập bản đồ Địa Lí 9 – Các bảng số liệu 14.1, Hình 14.3 SGK C-Lên lớp: I/Bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ của ngành dịch vụ. - Tại sao Hà Nội và tp HCM là 2 trung tâm dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta? II/Bài mới: - GV gth bài: Giao thông vận tải và bưu chúnh viễn thông là 2 loại hình dịch vụ đang phát triển rất nhanh .Cả 2 loại dịch vụ này ngày càng đa dạng và hoạt động có hiệu quả. Bài học hôm nay giúp các em hiểu kĩ hơn về các loại dịch vụ này. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng: *HĐ 1 HS HĐ cá nhân. I)Giao thông vận tải - GV phân tích cho HS rõ: Khi chuyển sang nền kinh 1) Ý nghĩa: tế thị trường GTVT được chú trọng đi trước một - GTVT thực hiện các mối liên hệ bước, để hiểu rõ ý nghĩa của ngành này, các em hãy kinh tế trong và ngoài nước. đọc mục I-1 SGK. - Sự phát triển của GTVT giúp cho ? Ngành GTVT có ý nghĩa như thế nào trong sự phát nhiều vùng khó khăn có cơ hội triển kinh tế của nước ta? phát triển. *HĐ 2: HS HĐ theo nhóm/cặp: Tìm hiểu về mỗi 2 )Các loại hình giao thông vận loại đường theo gợi ý sau: tải: ? Quan sát sơ đồ cơ cấu ngành GTVT và bảng 14.1 - Nước ta có đủ các loại hình vận cho biết ngành GTVT gồm những loại đường nào? tải, phân bố rộng khắp cả nước, Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong chất lượng đang được nâng cao. vận chuyển hàng hoá? Tại sao? (Đường bộ, vì chiếm - Các loại hình GTVT: tỉ trọng lớn về khối lượng hàng hoá vận chuyển: • Đường bộ: chuyên chở được 67,68%) nhiều hàng hóa và hành khách ? Loại hình vận tải nào có tỉ trọng tăng nhanh nhất? nhất, được đầu tư nhiều nhất. Các Tại sao? (Đường hàng không: tăng gấp 3) tuyến đường quan trọng : quốc lộ - GV treo bản đồ GTVT, gth kí hiệu của các loại 1A, đường Hồ Chí Minh, số 5,6, đường. Gọi 1HS lên bảng xác định, đọc tên các tuyến 22... đường bộ có hướng Bắc-Nam, Tây-Đông, các tuyến • Đường sắt: Luôn được cải tiến kĩ đường xuất phát từ Hà Nội và tp HCM. thuật Đường sắt thống nhất Bắc- HS trình bày về các loại đường còn lại: đ.sắt, đ.biển, Nam.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> đ.hàng không, đ. ống . - GV nhấn mạnh về đ.hàng không: có tỉ trọng tăng nhanh nhất(vì đáp ứng nhu cầu vận chuyển nhanh). ? Dựa vào H14.1, kể tên những sân bay quốc tế và nội địa? ? GVcho HS kể tên các tuyến đ.sắt chính?Xác định các cảng biển lớn của nước ta? - GV gth thêm về tuyến đường ống và vai trò của loại hình vận tải này. Ở nước ta loại hình vận tải này gồm có những loại đường nào? - GV gth chuyển mục: BCVT là chìa khoá của sự phát triển và tiến bộ, đưa nước ta nhanh chóng hoà nhập với thế giới…. *HĐ3: HS HĐ nhóm :6 nhóm + N1-N2: Cho biết những dịch vụ cơ bản và vai trò của BCVT? Những tiến bộ của BCVT hiện đại thể hiện ở những mặt gì? + N3-N4: Chỉ tiêu đặc trưng cho sự phát triển của BCVT ở nước ta là gì?(Mật độ điện thoại cố định)? Cho biết tình hình phát triển mạng điện thoại đã tác động như thế nào đến đời sống và kinh tế-xã hội ở nước ta? + N5-N6: Việc phát triển mạng Internet đã tác động như thế nào đến đời sống và kinh tế-xã hội ở nước ta? - GV cho HS quan sát H14.3 và nhận xét ( Mật độ điện thoại tăng nhảy vọt). • Đường sông: mới khai thác ở mức độ thấp, tập trung ở lưu vực vận tải sông Hồng và sông Cửu Long • Đường biển: Gồm vận tải ven biển và vận tải quốc tế. Ba cảng biển lớn nhất nước ta: Hải Phòng, Sài Gòn, Đà Nẵng • Đường hàng không: đã và đang phát triển theo hướng hiện đại hóa. Ba sân bay quốc tế quan trọng là: Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất • Đường ống: vận tải đường ống ngày càng phát triển, chủ yếu để chuyên chở dầu mỏ và khí đốt. II) Bưu chính viễn thông: - Gồm những dịch vụ cơ bản như: điện thoại, điện báo, truyền dẫn số liệu, Internet, phát hành báo chí, chuyển bưu kiện.... - Có những bước phát triển mạnh mẽ. - Số người dùng điện thoại tăng vọt. - Ngành viễn thông ngày càng phát triển hiện đại. - Số thuê bao Internet cũng đang tăng khá nhanh.. III/Củng cố: - HS làm bài tập 1,2,3 bài 14 tập bản đồ. - HS chỉ trên bản đồ GTVT các cảng lớn, các sân bay lớn của nước ta. IV/Dặn dò: - HS về nhà làm bài tập 4 tập bản đồ. - Chuẩn bị bài “Thương mại và du lịch”.. TUẦN 8 Ngày soạn: 05/10/2012 Ngày giảng: 08/10/2012 TIẾT 15 - BÀI 15: THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH. A-Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: 1-Về kiến thức: - Nắm được đặc điểm phát triển và phân bố của ngành thương mại và du lịch ở nước ta..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Chứng minh và giải thích tại sao Hà Nội & tp HCM là 2 trung tâm thương mại và du lịch lớn nhất cả nước. - Nắm được những tiềm năng du lịch ở nước ta và sự phát triển của ngành du lịch đang trở thành ngành kinh tế quan trọng. 2-Về kĩ năng: - Xác định trên bản đồ ( hoắc lược đồ) một số trung tâm thương mại lớn và trung tâm du lịch nổi tiếng. - Rèn kĩ năng đọc và phân tích các biểu đồ, kĩ năng phân tích bảng số liệu. 3- Về thái độ: - Giáo dục cho HS ý thức gìn giữ và phát huy giá trị của những tài nguyên du lịch có ở địa phương. B-Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính thế giới, bản đồ giao thông và du lịch Việt Nam. - Các hình ảnh về hoạt động thương mại và du lịch ở nước ta. C-Lên lớp: I/Bài cũ: - Trong các loại hình giao thông ở nước ta, loại hình nào có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hoá? Tại sao? - Việc phát triển các dịch vụ điện thoại và Internet đã tác động như thế nào đến đời sống kinh tế-xã hội của nước ta? II/Bài mới: - GV gth vào bài:Trong điều kiện kinh tế càng phát triển và mở cửa,các hoạt động thương mại và du lịch có tác dụng thúc đẩy sản xuất, cải thiện đời sống và tăng cường hợp tác kinh tế với các nước trong khu vực và trên thế giới. Bài học hôm nay sẽ giup các em tìm hiểu rõ hơn về 2 hoạt động thương mại và du lịch. Hoạt động của thầy và trò: Nội dung ghi bảng: - GV có thể trích dẫn câu “Phi thương bất phú” để giúp I)Thương mại: HS thấy rõ lợi ích của hoạt động thương mại. 1- Nội thương: * HĐ 1:HS hoạt động theo nhóm/cặp để trả lời các câu hỏi sau đây: ? Hiện nay các hoạt động nội thương có sự chuyển biến - Nội thương rất phát triển với như thế nào?(Thị trường thống nhất, hàng hoá đồi dào, hàng hoá phong phú, đa dạng. đa dạng…) - Mạng lưới lưu thông hàng ? Thành phần kinh tế nào giúp nội thương phát triển hoá có ở khắp các địa phương. mạnh nhất? Biểu hiện? (Kinh tế tư nhân: chiếm 81% - Hoạt động nội thương phát trong cơ cấu mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ triển không đều giữa các vùng: năm 2002) Đông Nam Bộ, ĐB sông Hồng, ? Yếu tố nào đã tạo nên sự phát triển của HĐ nội thương và ĐB sông Cửu Long là ? (Dân số đông→ sức mua tăng) những vùng có nội thương phá ? Quan sát H 15.1 em có nhận xét gì về sự phát triển của triển nhất. hoạt động nội thương?(Không đều); phát triển mạnh ở - Hà Nội và tp HCM là 2 trung vùng nào, kém phát triển ở vùng nào? Tại sao hoạt động tâm thương mại dịch vụ lớn, đa nội thương ở Tây Nguyên lại kém phát triển? dạng nhất nước ta. ? Hà Nội và tpHCM có những điều kiện nào để trở thành 2- Ngoại thương: trung tâm thương mại và dịch vụ lớn nhất của cả nước? - Là hoạt động kinh tế đối.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> - GV phân tích những hạn chế của ngành này ở nước ta ngoại quan trọng nhất nước ta. và gth chuyển mục 2. - Những mặt hàng xuất khẩu : hàng nông-lâm-thuỷ sản, hàng *HĐ 2: HS HĐ cá nhân: công nghiệp nhẹ, tiểu thủ công - Cho biết vai trò của ngoại thương? Ngoại thương bao nghiệp và khoáng sản. gồm những hoạt động nào? - Hàng nhập khẩu: Máy móc - HS quan sát H15.6, kết hợp với những hiểu biết thực tế thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu hãy nhận xét biểu đồ và kể tên những mặt hàng xuất khẩu chủ lực ở nước ta? - Hiện nay nước ta đang quan - GV mở rộng hiện nay nước ta đang có dịch vụ xuất hệ buôn bán chủ yếu với thị khẩu lao động, nhấn mạnh lợi ích của việc xuất khẩu lao trường khu vực Châu Á-TBD động đối với sự phát triển kinh tế? như: Nhật Bản, các nước ? Theo em những mặt hàng nhập khẩu của nước ta là gì? ASEAN, Trung Quốc, Hàn ? Dựa vào những hiểu biết của cá nhân, em hãy cho biết Quôc, Ô-xtrây-li-a, một số hiện nay nước ta đang buôn bán nhiều nhất với những vùng lãnh thổ như Đài Loan, nước nào? Hồng Kông, thị trường châu ? Tại sao VN lại buôn bán nhiều nhất với thị trường châu Âu và Bắc Mĩ Á-Thái Bình Dương? *HĐ 3:HS HĐ theo nhóm: 4 nhóm II/Du lịch: + N1-N2: Tìm hiểu về tài nguyên du lịch tự nhiên - Bao - Tiềm năng du lịch phong phú, gồm những tài nguyên nào ? Cho ví dụ? gồm: tài nguyên du lịch tự + N3-N4: Tìm hiểu về tài nguyên du lịch nhân văn - nhiên ( Phong cảnh, bãi tắm Bao gồm những tài nguyên nào ? Cho ví dụ? đẹp, khí hậu tốt,...) và tài - Địa phương em ở có những tài nguyên du lịch nào? nguyên du lịch nhân văn (Các Thuộc nhóm tài nguyên nào? công trình kiến trúc, di tích lịch - HS trả lời GV chốt ý và ghi bảng: sử, lễ hội truyền thống...). Trong đó có nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng được công nhận là di sản thế giới. III/Củng cố: - Hãy xác định trên bản đồ giao thông và du lịch Việt Nam một số trung tâm du lịch nổi tiếng. IV/Dặn dò: - Làm các bài tập trong tập bản đồ. - Chuẩn bị dụng cụ : Bút chì, thước kẻ, máy tính… để giờ sau học tiết thực hành.. TUẦN 8 Ngày soạn: 06/10/2012 Ngày giảng: 10/10/2012 TIẾT 16 - BÀI 16 Thực hành: VẼ BIỂU ĐỒ VỀ SỰ THAY ĐỔI CƠ CẤU KINH TẾ. A-Mục tiêu bài học: - Học sinh cần củng cố lại kiến thức đã học về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành sản xuất của cả nước..
<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế bằng biểu đồ miền và nhận xét biểu đồ. B-Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ: + Biểu đồ BT số 2 trang 33 SGK(vẽ trên bảng phụ) + Biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây BT số 1 trang 36 SGK (vẽ trên bảng phụ) - Thước kẻ và phấn màu. C- Lên lớp: I/Bài cũ: - Hãy xác định trên lược đồ Việt Nam một số trung tâm du lịch nổi tiếng. - Vì sao nước ta lại buôn bán nhiều nhất với thị trường kv Châu Á –Thái Bình Dương? II/Bài mới: - GV gth bài thực hành. - Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ thực hành của HS. *Phần A: GV hướng dẫn HS cách vẽ biểu đồ miền . + Bước 1: GV hướng dẫn HS nhận biết trong trường hợp nào thì có thể vẽ BĐ cơ cấu bằng BĐ miền. - Thường thì vẽ BĐ miền khi chuỗi số liệu được cho ở nhiều năm, trong trường hợp ít năm (1 hay 2năm) thì dùng biểu đồ hình tròn hoặc cột chồng( 2 hay 3 năm) - Không vẽ biểu đồ miền khi chuỗi số liệu không cho ở nhiều năm vì trục hoành trong biểu đồ miền để biểu diễn năm. + Bước 2:Vẽ biểu đồ- GV treo bảng phụ có hình vẽ bài tập thực hành H 6.1 trang 20 SGK. - GV cho HS biết rằng BĐ miền chính là một biến thể từ BĐ cột chồng; toàn BĐ là hình chữ nhật. Trục tung có chỉ số 100% (tổng số), trục hoành biểu thị cho các năm. - GV hướng dẫn HS vẽ theo từng chỉ tiêu chứ không phải vẽ lần lượt theo các năm. Cách xác định điểm vẽ giống như khi vẽ BĐ cột chồng .Vẽ đến đâu thì dùng kí hiệu ngay và lập bảng chú giải. - GV cho 2 HS lên bảng vẽ - Cả lớp cùng vẽ vào vở .GV theo dõi & nhắc nhở những HS vẽ chậm và vẽ chưa đúng. *Phần B: GV cho HS nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu GDP trong thời kì 1991-2002. - HS nhận xét chung bằng cách TLCH như: Các đối tượng trên biểu đồ có xu hướng biến đổi như thế nào? Nguyên nhân dẫn đến sự biến đổi đó? - HS nhận xét biểu đồ: • Sự giảm mạnh tỉ trọng nông-lâm-ngư từ 40.5% (1991) xuống còn 23% (2002) đã thể hiện được xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành trong sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta: Chuyển dần từ nước nông nghiệp sang nước công nghiệp, sự thay đổi này phù hợp với xu hướng chung của thế giới • Tỉ trọng của khu vực kinh tế công nghiệp xây dựng tăng lên nhanh nhất, thực tế này phản ánh quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đang tiến triển. III/Củng cố: - GV kiểm tra phần thực hành vẽ và nhận xét biểu đồ của 2 HS trên bảng. - GV tiếp tục kiểm tra phần vẽ biểu đồ của một số HS khác.(nếu còn thời gian) - GV nhận xét chung ưu điểm ,tồn tại của HS qua tiết thực hành..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> IV/Dặn dò: - Nhắc HS về nhà hoàn chỉnh bài thực hành trong tập bản đồ. - Dặn HS ôn tập từ bài 1 → 16 để giờ sau học tiết ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra 1 tiết.. TUẦN 9 Ngày soạn: 11/10/2011 TIẾT 17: ÔN TẬP TỪ BÀI 1 → 16 A-Mục tiêu bài học: - Hệ thống hoá, củng cố cho HS những kiến thức cơ bản về địa lí dân cư và các ngành kinh tế của Việt Nam,về sự chuyển dịch và thay đổi cơ cấu kinh tế. - Củng cố cho HS kĩ năng quan sát bảng số liệu để vẽ biểu đồ đường,hình cột chồng,hình tròn, biểu đồ miền. - Chuẩn bị cho tốt cho bài kiểm tra giữa HKII. B-Đồ dùng dạy học: - Bản đồ kinh tế chung Việt Nam. C-Lên lớp: I-Bài cũ: GV kiểm tra bài tập ở nhà của HS.(Phần bài tập trong tập bản đồ) II-Bài mới: GV gth và hướng dẫn nội dung tiết ôn tập. Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Vi ệt Nam. - Nước ta có 54 dân tộc: + Việt: chiếm 86,2% dân số. + Các dân tộc ít người: chiếm 13,8% dân số. - Địa bàn phân bố các dân tộc. Bài 2: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư. - Mật độ dân số và sự phân bố dân cư: Vùng đông dân? Thưa dân? - Nguyên nhân của sự phân bố dân cư không đều. - Các loại hình quần cư. Bài 4: Lao động việc làm và chất lượng cuộc sống. - Nguồn lao động: + Dồi dào và tăng nhanh + Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật. + Có kinh nghiệm trong sản xuất nông-lâm-ngư. + Còn hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn - Việc sử dụng lao động trong các khu vực nông-lâm-ngư, công nghiệp-xây dựng, dịch vụ Bài 6: Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam. - Đặc điểm nền kinh tế Việt Nam trong thời kì đổi mới: đó là có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành, vùng lãnh thổ, thành phần kinh tế. Bài 7&8: Nông nghiệp. - Các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp: Đất-Khí hậuNước-Sinh vật. - Các nhân tố xã hội: Dân cư-Lao động nông thôn-Cơ sở vật chất kĩ thuật-Chính sách phát triển nông nghiệp-Thị trường trong và ngoài nước..
<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Cơ cấu nông nghiệp bao gồm: Trồng trọt (cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả) Chăn nuôi( trâu bò, lợn, gia cầm.) - Những thành tựu trong nông nghiệp trồng trọt và chăn nuôi. - Vùng phân bố của một số cây trồng vật nuôi chính. Bài 9: Sự phát tri ển và phân bố Lâm nghi ệp-Thuỷ sản. - Lâm nghiệp: Những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố lâm nghiệp; tình hình phát triển và phân bố của ngành. - Thuỷ sản: Nguồn lợi thuỷ sản - Sự phát triển và phân bố của ngành. Bài 11&12: Công nghiệp. - Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp. - Chú ý các ngành công nghiệp trọng điểm - Vùng phân bố và thế mạnh để phát triển từng ngành. - Yêu cầu HS xem lại H 12.3 trang 45 SGK. Bài 13: Dịch vụ. - Vẽ biểu đồ cơ cấu ngành dịch vụ-Vai trò của dịch vụ. - Đặc điểm phân bố của dịch vụ. Bài 14: Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông. - Phân tích bảng số liệu 14.1-Các dịch vụ của bưu chính viễn thông. Bài 15:Thương mại và du lịch.. Nội thương : chú ý H15.1 - Thương mại: Ngoại thương: xuất khẩu, nhập khẩu. Nhân văn: - Tài nguyên du lịch:. Lấy 2 ví dụ cho mỗi loại. Tự nhiên:. * Xem lại cách vẽ biểu đồ miền, biểu đồ cột, biểu đồ hình tròn, biểu đồ đường, biểu đồ hình cột chồng. III-Dặn dò : HS ôn kĩ từ bài 1đến bài 16 để giờ sau kiểm tra 1 tiết.. TUẦN 9 – TIẾT 18:. KIỂM TRA 1 TIẾT.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> TUÀN 10 SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ. Ngày soạn: 22/10/2011 TIẾT 19 - BÀI 17: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ. A-Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: 1-Về kiến thức: - Nhận biết về vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi khó khăn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. - Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi khó khăn đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng. - Hiểu sâu hơn sự khác biệt giữa 2 tiểu vùng:T ây Bắc và Đông Bắc, đánh giá trình độ phát triển giữa hai tiểu vùng Tây Bắc, Đông Bắc; tầm quan trọng của các giải pháp bảo vệ môi trường, phát triển kinh tế xã hội. 2-Về kĩ năng:.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Phân tích bản đồ hoặc lược đồ Vùng Trung du miền núi Bắc Bộ để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên, sự phân bố một số khoáng sản của vùng. - Phân tích bảng số liệu để hiểu, trình bày và giải thích được một số đặc điểm dân cư- xã hội của vùng. B-Đồ dùng dạy học: - Lược đồ tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Bản đồ tự nhiên và hành chính Việt Nam. C-Lên lớp: I/Bài cũ: GV trả và sửa bài kiểm tra 1 tiết. II/Bài mới: GV gth vào bài: Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng lãnh thổ rộng lớn nằm ở phía bắc với nhiều thế mạnh về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên để phát triển kinh tế. Giữa hai tiểu vùng Tây Bắc và Đông Bắc có sự chênh lệch đáng kể về một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội. Hoạt động của thầy và trò: Nội dung ghi bảng: - GV yêu cầu HS xem lại lược đồ H 6.2 và cho biết I- Vị trí địa lí và giới hạn lãnh lãnh thổ nước ta được phân thành mấy vùng kinh tế? thổ: - GV HD HS quan sát H17.1 SGK 1- Vị trí: *HĐ1: HS HĐ cá nhân - Dựa vào lược đồ H17.1 xác - Nằm ở phía Bắc. định vị trí địa lí và giới hạn của vùng . - Giáp với: - GV gth vị trí của vùng trên bản đồ treo tường. Bắc: Trung Quốc; Tây: Lào; Nam: - Gọi 1HS lên bản đồ xác định vị trí của vùng. BTB và ĐB sông Hồng; Đông ? Nằm về phía nào của nước ta? Cho biết vùng nằm Nam: Vịnh Bắc Bộ. về phía nào của nước ta? Trình bày vị trí tiếp giáp của 2- Giới hạn: vùng? - Bao gồm 15 tỉnh, phân thành 2 - Cho HS nêu số liệu diện tích,số dân của vùng.So tiểu vùng:Tây Bắc, Đông Bắc; có sánh với diện tích,số dân cả nước?Rút ra nhận đường bờ biển kéo dài từ Móng xét:Vùng có diện tích rộng nhưng dân số ít và mật độ cái→Quảng Yên.(Tỉnh Quảng dân số thấp. Ninh) ? Với vị trí của vùng em hãy đánh giá ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế (Giáp với 2 nước - DT: 100965 km2 chiếm 30,7 % láng giềng, giáp với vùng kinh tế trọng điểm phía diện tích cả nước. Bắc, giáp với vùng ĐB S.Hồng, giáp biển).GV gth → Tạo thuận lợi cho giao lưu phát chuyển mục 2 triển kinh tế trong nước và với nước ngoài bằng cả đường bộ và *HĐ 2:HS thảo luận theo nhóm: 4 nhóm. đường biển. + N1-N2:Tìm hiểu về đặc điểm địa hình và thế mạnh II- Điều kiện tự nhiên và tài kinh tế của 2 tiểu vùng Tây Bắc&Đông Bắc thuộc nguyên thiên nhiên: miền núi BB. * Địa hình: + N3-N4:Tìm hiểu về đặc điểm địa hình và thế mạnh + Miền núi Bắc Bộ: kinh tế của vùng Trung Du. - Núi cao và chia cắt sâu(Tây Bắc), - HS thảo luận và cử đại diện nhóm trả lời. HS khác núi trung bình (Đông Bắc) nhận xét GV chốt ý và ghi vào sơ đồ sau: - Là nơi khai thác khoáng sản và có tiềm năng thuỷ điện lớn nhất nước ta. + Trung du Bắc Bộ:.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Vùng núi Bắc Bộ TÂY BẮC - Núi cao, địa hình hiểm trở. - Khí hậu có mùa đông ít lạnh - Phát triển thuỷ điện. - Chăn nuôi gia súc lớn.. - Là vùng đồi chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng. - Thuận lợi cho trồng cây công nghiệp, xây dựng các khu CN và đô thị. * Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp và rau quả cận nhiệt dới, ôn đới. * Khó khăn: địa hình chia cắt, thời tiết diễn biến thất thường, khoáng sản nhiều nhưng trữ lượng nhỏ, điều kiện khai thác phức tạp, xói mòn, sạt lở đất, lũ quét…. ĐÔNG BẮC Đặc - Núi trung bình và điểm núi thấp. tự - Khí hậu có mùa nhiên đông lạnh. Thế - Khai thác khoáng mạnh sản kinh - CN nhiệt địên. tế - Trồng rừng, rau quả ôn đới và khai thác kinh tế biển. ? HS dựa vào SGK nêu những khó khăn mà vùng gặp phải trong quá trình phát triển kinh tế. + CC mục 2:Căn cứ vào bảng 17.1 hãy nêu sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên giữa 2 tiểu vùng Tây Bắc và Đông Bắc. *HĐ3: HS HĐ theo nhóm /cặp: Phân tích bảng số liệu 17.2 để nhận xét sự chênh lệch về dân cư xã hộỉ ở III- Đặc điểm dân cư và xã hội: 2 tiểu vùng TB và ĐB * Đặc điểm: ? Cho HS tính mật độ dân số của vùng? - Số dân: 11,5 triệu người (2002) - Mdds: 114 ng/km² (cả nước: 232 - Cho HS quan sát các chỉ tiêu về mật độ dân số, tỉ lệ ng/km²) gia tăng dân số tự nhiên, tỉ lệ người lớn biết chữ, tuổi - Đây là địa bàn cư trú của nhiều thọ trung bình, tỉ lệ dân thành thị ở 2 tiểu vùng so với dân tộc ít người như: Tày, Nùng, Mường, Thái, Dao, Mông… cả nước. ? Tại sao có sự chênh lệch về các chỉ tiêu của hai tiểu - Trình độ dân cư, xã hội có sự chênh lệch giữa hai tiểu vùng Tây vùng Tây Bắc và Đông Bắc? Bắc và Đông Bắc. - Đời sống của đồng bào dân tộc đang được cải thiện nhờ công cuộc Kể tên các dân tộc sống ở vùng trung du và miền núi đổi mới. Bắc Bộ? GV HD HS quan sát H17.2 để thấy rõ kinh * Thuận lợi: nghiệm sản xuất trên đất dốc của đồng bào dân tộc ít - Có sự đa dạng về văn hóa. - Đồng bào dân tộc có kinh nghiệm người ở vùng này. ? Qua những tiêu chí nào ta thấy đời sống của người sản xuất riêng. * Khó khăn: dân ở đây còn gặp khó khăn? - Trình độ văn hóa, kĩ thuật của người lao động còn hạn chế. - Đời sống của người dân cư còn gặp khó khăn..
<span class='text_page_counter'>(42)</span> III/Củng cố: - Cho HS tóm tắt nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy. - HS làm bài tập 1, 2 trang 23 tập bản đồ. - GV cho HS khác làm bài tập 3 (GV kẻ sẵn trên bảng phụ) IV/Dặn dò: - HS làm bài tập 3 tập bản đồ. - Trả lời câu hỏi 1,2,3 trang 65 SGK. - Chuẩn bị bài 18.. TUẦN 10 Ngày soạn: 25/10/2011 TIẾT 20 - BÀI 18: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (tiếp theo) A-Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: 1-Về kiến thức: - Trình bày thế mạnh kinh tế của vùng, thể hiện ở một số ngành công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ; Sự phân bố của các ngành đó. - Nêu được tên các trung tâm kinh tế và các ngành kinh tế của từng trung tâm: Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long 2-Về kĩ năng: - Phân tích bản đồ ( hoặc lược đồ) kinh tế cùng Trung du và miền núi Bắc Bộ để hiểu và trình bày được đặc điểm phân bố của ngành kinh tế công nghiệp, nông nghiệp của vùng - Phân tích bảng số liệu để hiểu và trình bày tình hình phát triển kinh tế của Trung du và miền núi Bắc Bộ. B-Đồ dùng dạy học: - Lược đồ kinh tế vùng trung du và miền núi Bắc Bộ. - Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế của vùng . C-Lên lớp: I/Bài cũ: - Hãy nêu những thế mạnh về kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? - Tại sao vùng trung du Bắc Bộ là địa bàn đông dân và có kinh tế phát triển hơn miền núi Bắc bộ. II/Bài mới: GV gth bài:Trung du và miền núi Bắc Bộ là địa bàn phát triển nhiều ngành công nghiệp quan trọng như khai khoáng và thuỷ điện.Cơ cấu sản xuất nông nghiệp đa dạng, đặc biệt là trồng cây công nghiệp,cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn dới.Các thành phố công nghiệp đang phát huy vai trò trung tâm kinh tế vùng.. Hoạt động của thầy và trò: Nội dung ghi bảng *HĐ1 HS hoạt động cá nhân - Quan sát H18.1 để tìm IV-Tình hình phát triển kinh hiểu về sự phát triển của ngành công nghiệp - HS tế: TLCH: 1) Công nghiệp: Gồm có: ? Trung du và miền núi Bắc Bộ có những điều kiện tự - CN năng lượng: Có các nhà nhiên nào thuận lợi cho sự phát triển ngành công nghiệp? máy thuỷ điện Hoà Bình, ? Dựa vào lược đồ H18.1 kể tên các trung tâm CN kuyện Thác Bà; trong tương lai sẽ xây.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> kim,cơ khí,các ngành công nghiệp chính của vùng? Nơi phân bố ? ? Cho biết các ngành công nghiệp này phát triển dựa trên ưu thế nào? + Thuỷ điện: nguồn thuỷ năng dồi dào .của các dòng sông + Luyện kim và cơ khí: nguồn tài nguyên khoáng sản. - GV cho HS nêu ý nghĩa của nhà máy TĐ Hoà Bình? *HĐ 2:HS HĐ theo nhóm/cặp – Tìm hiểu về ngành nông nghiệp - GV cho HS dựa vào phần kênh chữ trong SGK để nhận ra các cây trồng và vật nuôi chính trong vùng. ? Trồng trọt được những loại cây gì? Trồng ở đâu? ? Cây CN được trồng nhiều nhất trong vùng là loại cây gì? (chè, hồi).Xác định trên bản đồ những nơi trồng chè, hồi? ? Nhờ những điều kiện nào thuận lợi mà cây chè chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và sản lượng so với cả nước? (Địa hình-Đất-Khí hậu) ? Nhờ những biện pháp gì mà nghề rừng ở đây lại rất phát triển? - GV cho HS dựa vào lược đồ H18.1 nêu tên những vật nuôi chính trong vùng? Địa bàn chăn nuôi chính?Tìm hiểu xem tại sao chăn nuôi trâu,bò lại rất phát triển? *CC mục 2:Theo em thế mạnh trong nông nghiệp của vùng thuộc về ngành nhỏ nào? Hãy nêu những điều kiện của vùng để phát triển ngành đó? *HĐ3:HS HĐ theo nhóm:6 nhóm - Dựa vào phần kênh chữ SGK cho biết vùng có những hoạt động dịch vụ nào? (Giao thông vận tải, thương mại và du lịch.) +N1-N2: Xác định các tuyến đường sắt, đường ô tô xuất phát từ thủ đô Hà Nội đi đến các tỉnh, thành phố của biên giới Việt-Trung, Việt-Lào. +N3-N4: Vùng có quan hệ thương mại với những tỉnh nào của Trung Quốc, Lào? Xác định các cửa khẩu quan trọng ở biên giới Việt-Trung, Việt-Lào? +N5-N6: Xác định những tài nguyên du lịch thiên nhiên, nhân văn của vùng? Em có nhận xét gì về các hoạt động dịch vụ của vùng? *HĐ 4:HS HĐ cá nhân: ? Quan sát H18.1 xác định vị trí các trung tâm kinh tế? Nêu tên các ngành công nghiệp đặc trưng ở mỗi trung tâm kinh tế? - Cho HS lên bản đồ chỉ và đọc tên các cửa khẩu có của vùng.. dựng nhà máy thuỷ điện Sơn La, Tuyên Quang. - CN khai thác khoáng sản, luyện kim cơ khí phát triển mạnh ở Thái Nguyên. - Các ngành CN nhẹ, chế biến LTTP, SX hàng tiêu dùng… phát triển dựa trên nguồn nguyên liệu dồi dào. 2) Nông nghiệp: * Trồng trọt: + Cây lương thực: - Lúa trồng nhiều ở các cánh đồng giữa núi - Ngô: Trên các nương rẫy. +Cây CN, ăn quả: - Chè & hồi là những sản phẩm có giá trị trên thị trường, được nhiều nước ưa chuộng. *Chăn nuôi: - Đàn trâu chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cả nước (57,3%). - Đàn lợn chiếm 22% tổng đàn lợn cả nước. 3)Dịch vụ:. - Các hoạt động dịch vụ như: giao thông vận tải, thương mại và đặc biệt là du lịch rất phát triển. V-Các trung tâm kinh tế: - Các tp có vị trí quan trọng là: TháiNguyên (LK&CK), Việt Trì (HC), Hạ Long (khai thác KS & du lịch), Lạng Sơn (SX hàng tiêu dùng) - Các cửa khẩu quốc tế quan trọng: Móng Cái , Hữu Nghị, Lào Cai..
<span class='text_page_counter'>(44)</span> III/Củng cố: - Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiẻu vùng Đông Bắc, còn phát triển thuỷ điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc? - HS làm bài tập 1,2 tập bản đồ. IV/Dặn dò: - HS về nhà làm bài tập 3,4 tập bản đồ; bài tập 3 trang 69 SGK. - Chuẩn bị bài 19: Xem kĩ nội dung bài thực hành của giờ sau.. TUẦN 11 29/10/2011 TIẾT 21 - BÀI 19:. Ngày soạn: THỰC HÀNH:. Đọc bản đồ, phân tích đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên thiên nhiên khoáng sản đối với sự phát triển của ngành công nghiệp ở vùng Trung du & miền núi Bắc Bộ. A-Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: - Nắm được kĩ năng đọc bản đồ..
<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Phân tích, đánh giá được tiềm năng và ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với sự phát triển của ngành công nghiệp ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Vẽ sơ đồ thể hiện mối qun hệ giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm than. B-Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên, kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Tập bản đồ Địa Lí 9. C-Lên lớp: I/Bài cũ: - Hãy nêu những thế mạnh để phát triển công nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? Từ đó cho biết vùng có thể phát triển những ngành công nghiệp nào? II/Bài mới: GV gth nội dung bài thực hành Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng: *HĐ1:HS HĐ cá nhân bằng cách dựa vào H17.1 để xác BT 1:Xác định trên bản đồ vị định vị trí của các mỏ khoáng sản. trí các mỏ : than, sắt , mangan, - GV treo bản đồ tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc bôxit, apatit, đồng, chì, kẽm. Bộ. Gọi 1HS lên bảng dựa vào bảng chú giải để đọc tên - Than: Hòn Gai, Cẩm Phả các tài nguyên khoáng sản có ở vùng TDMN Bắc Bộ. (Quảng Ninh); Khánh Hòa, - Gọi 1HS khác xác định vị trí của các mỏ khoáng sản. Phấn Mễ ( Thái Nguyên) vd: Than : Quảng Ninh, Thái Nguyên - Sắt: Trại Cau (Thái Nguyên), Sắt : Hà Giang, Thái Nguyên… Yên Bái, Hà Giang. *CCBT1: Cho HS cả lớp làm BT 1- bài 19 tập bản đồ. HS - Mangan, thiếc: Cao Bằng khác làm BT này trên bảng phụ (do GV kẻ sẵn mẫu)- Cho - Boxit: Lạng Sơn, Cao Bằng các em nhận xét - GV chấm 1số vở. - Apatit: Lào Cai. *HĐ 2:HS thảo luận theo nhóm - 8 nhóm.Mỗi nhóm trả lời - Đồng: Lào Cai, Sơn La. một nội dung như sau: - Chì, kẽm: Bắc Kạn +N1-N2: Cho biết những ngành công nghiệp khai thác nào BT 2: Phân tích ảnh hưởng của có điều kiện phát triển mạnh?Vì sao? tài nguyên khoáng sản tới sự +N3-N4: Chứng minh rằng công nghiệp luyện kim đen ở phát triển công nghiệp ở vùng Thái Nguyên chủ yếu sử dụng nguồn nguyên liệu khoáng TDMN Bắc Bộ: sản tại chỗ. a- Những ngành công nghiệp +N5-N6: Trên bản đồ vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có điều kiện để phát triển mạnh xác định vị trí của mỏ than Quảng Ninh, nhà máy nhiệt là : CN khai thác than, sắt, điện Uông Bí, cảng xuất khẩu than Cửa Ông. apatit; khai thác kim loại màu: +N7-N8: Dựa vào H18.1và những hiểu biết của cá nhân, đồng, chì, kẽm…và CN năng hãy vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa sản xuất và tiêu thụ lượng .Vì những mỏ khoáng than. sản này có trữ lượng lớn, điều - HS cử đại diện nhóm trả lời - Nhóm khác nhận xét , bổ kiện khai thác tương đối thuận sung - GV chốt ý và ghi bảng - Phần trả lời của nhóm 7& lợi và là để đáp ứng nhu cầu nhóm 8 ,GV cho đại diện 2 nhóm lên bảng lập sơ đồ. GV của nền kinh tế. chỉnh lại cho đúng như sau: b- CN luyện kim đen phát triển ở T.Nguyên đã sử dụng những Nhà máy nhiệt khoáng sản được phân bố rất Mỏ than Q.Ninh điện gần nhau như: mỏ sắt Trại Cau (cách TTCN: 7km) mỏ Nhu cầu tiêu thụ than Khánh Hoà (10 km), mỏ than.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> than Phấn Mễ (17 km), mỏ Mn Cao Bằng (200km)... c- Trên hình 18.1, HS xác định vị trí của: - Vùng mỏ than Quảng Ninh - Nhà máy nhiệt điện Uông Bí - Cảng xuất khấu than Cửa Ông. d- HS vẽ lại sơ đồ vào vở( như hình bên) III/Củng cố: - Cho HS làm bài tập 1,2 trong tập bản đồ (nếu còn thời gian) IV/Dặn dò: - HS làm BT1,2 trong tập bản đồ (nếu chưa làm xong ở lớp) - Chuẩn bị bài 20: Vùng Đồng Bằng sông Hồng..
<span class='text_page_counter'>(47)</span> TUẦN 11 TIẾT 22 – BÀI 20 VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG A/ Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: 1-Về kiến thức: - Nhận biết được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế xã hội. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm dân cư của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế xã hội. 2- Về kĩ năng: - Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí giới hạn của vùng ĐB Sông Hồng. - Phân tích biểu đồ, bảng số liệu để hiểu và trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội của vùng. - Sử dụng bản đồ địa lí tự nhiên vùng ĐB Sông Hồng để thấy rõ sự phân bố của các nguồn tài nguyên B/Đồ dùng dạy học: - Lược đồ tự nhiên vùng Đồng bằng sông Hồng. - Tập bản đồ Địa Lí 9. C/Lên lớp: I-Bài cũ: - Hãy cho biết những ngành công nghiệp nào có điều kiện phát triển mạnh nhất của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?Vì sao? II-Bài mới: GV gth vào bài: Đồng Bằng Sông Hồng là vùng có tầm quan trọng đặc biệt trong phân công lao động của cả nước. Đây là vùng có vị trí thuận lợi, điều kiện tự nhiên tài nguyên thiên nhiên phong phú đa dạng,dân cư đông đúc,nguồn lao động dồi dào,mặt bằng dân trí cao.. Hoạt động của thầy và trò - GV treo bản đồ vùng Đồng bằng sông Hồng và giới thiệu vị trí,giới hạn của vùng. *HĐ 1:HS HĐ cá nhân. - Một HS lên bản đồ xác định ranh giới của vùng với các vùng tiếp giáp xung quanh, xác định vị trí đảo Cát Bà, đảo Bạch Long Vĩ. - Một HS khác chỉ và đọc trên bản đồ vị trí, tên của 11 đơn vị hành chính tỉnh, thành phố của vùng? Thành. Nội dung ghi bảng: I- Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ: - Giáp với vùng Bắc Trung Bộ và TDMN Bắc Bộ; giáp Vịnh Bắc Bộ về phía đông..
<span class='text_page_counter'>(48)</span> phố nào trực thuộc trung ương? - Gọi 1 HS nêu số liệu về diện tích, số dân của vùng So sánh với vùng trung du và miền núi Bắc Bộ. - GV phân tích về ý nghĩa vị trí địa lí của vùng. ·CC mục 1:GV cho HS làm bài tập1 - bài 20 tập bản đồ. *HĐ 2: HS thảo luận theo nhóm - 6 nhóm. +N1-N2: Tìm hiểu xem vùng có những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên nào thuận lợi cho sự phát triển của kinh tế nông nghiệp. +N3-N4: Tìm hiểu những điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của kinh tế công nghiệp +N5-N6: Tìm hiểu tương tự………..đối với kinh tế biển. - HS thảo luận và GV cho đại diện các nhóm trả lời.Nhóm kia nhận xét, bổ sung. - Sau phần trả lời của nhóm1-2, GV sử dụng câu hỏi chữ in nghiêng ở cuối mục II SGK để làm rõ hơn giá trị của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư. ? Quan sát trên lược đồ H20.1, kể tên và nêu sự phân bố của các loại đất ở đb sông Hồng? - Sau phần trả lời của nhóm 3-4, GV cho 1 HS lên bản đồ chỉ vị trí phân bố của một số tài nguyên khoáng sản có giá trị của vùng? GV chốt ý và ghi bảng: - GV cho HS phân tích vùng đã khai thác tiềm năng biển để phát triển ngành kinh tế nào? · CC mục 2: Cho HS làm bài tập 2-20 tập bản đồ. *HĐ 3: HS HĐ nhóm /cặp: - HS quan sát H 20.2 và nhận xét về mật độ dân số của vùng ĐB S.Hồng(có Mđds cao nhất) ? Cho HS tính xem Mđds của vùng cao gấp bao nhiêu lần Mđds cả nước, của vùng Td mn Bắc Bộ, của vùng Tây nguyên? ? Dân số đông và mật độ dân số cao của vùng có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế? ? HS quan sát bảng 20.1 nhận xét về một số chỉ tiêu phát triển dân cư xã hội của vùng so với cả nước? - GV dựa vào phần kênh chữ trong SGK phân tích thêm về địa bàn nông thôn trong vùng.. - Vị trí của vùng thuận lợi cho lưu thông trao đổi với các vùng khác và thế giới.. II- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên: - Đặc điểm: Là vùng đb châu thổ do phù sa sông Hồng bồi đắp, khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh, đất phù sa chiếm diện tích lớn; có vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng. - Thuận lợi: + Đất phù sa màu mỡ, khí hậu, thuỷ văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước. + Thời tiết mùa đông phù hợp với những cây trồng ưa lạnh. + Khoáng sản có giá trị của vùng: các mỏ đá, sét cao lanh, than nâu và khí tự nhiên… + Tài nguyên biển thuận lợi cho ngành nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản, du lịch. - Khó khăn: Thiên tai, thời tiết thất thường, ít tài nguyên khoáng sản. III- Đặc điểm dân cư xã hội: - Là vùng đông dân: 17,5 triệu người (2002), mật độ dân số cao nhất nước 1182 người/km². - Thuận lợi: + Vùng có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn. + Lao động có kinh nghiệm trong sản xuất, có trình độ kĩ thuật cao. + Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện, một số đô thị được hoàn thành từ lâu đời. - Khó khăn: Dân đông gây sức ép đối với phát triển kinh tế - xã hội, cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm..
<span class='text_page_counter'>(49)</span> III/Củng cố: - GV cho HS trả lời câu hỏi 1,2-75 SGK - Đối với câu hỏi số 2,GV phân tích thêm nhờ có hệ thống đê điều mà ĐB S.Hồng tránh được nguy cơ bị lũ lụt sông Hồng phá hoại, đời sống nhân dân được bảo vệ,làng mạc trù phú,dân cư đông đúc,những di tích lịch sử,các giá trị văn hoá….được lưu giữ và phát triển;Hệ thống đê điều đã tạo nên nét đặc sắc của văn hoá Sông Hồng,văn hoá Việt Nam.Vì thế mà nhà nước ta đã ban hành “Luật đê điều” để bảo vệ hệ thống đê điều ở ĐB S.Hồng. IV/Dặn dò: - HS làm bài tập 3-75 SGK. - Chuẩn bị bài mới :Sự phát triển kinh tế của vùng ĐB S.Hồng.. TUẦN 12 Ngày soạn: TIẾT 23 - BÀI 21: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG.(tiếp theo) A-Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: 1- Kiến thức: - Trình bày được tình hình phát triển các ngành kinh tế công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ ở ĐB S.Hồng, trong cơ cấu GDP của vùng nông nghiệp tuy chiếm tỉ trọng thấp nhưng giữ vai trò quan trọng, công nghiệp và dịch vụ đang chuyển biến tích cực. - Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn: Hà Nội, Hải Phòng. Biết được vị trí chức năng của tam giác kinh tế: Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh - Nhận biết được vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ: nêu được tên các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> 2- Kĩ năng: - Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí giới hạn của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. - Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê để hiểu và trình bày được sự phát triển kinh tế của vùng. - Sở dụng các bản đồ, lược đồ Kinh tế vùng Đồng bằng sông Hồng hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để thấy rõ sự phân bố các ngành kinh tế của vùng. B-Đồ dùng dạy học: - Lược đồ kinh tế vùng ĐB S.Hồng. - Tập bản đồ Địa Lí 9. C-Lên lớp: I/Bài cũ: - Điều kiện tự nhiên của vùng ĐB S.Hồng có những thuận lợi gì cho sự phát triển kinh tế xã hội? II/Bài mới:GV gth vào bài như SGK: Trong cơ cấu GDP của vùng, công nghiệp và xây dựng đang chuyển biến tích cực;nông-lâm-ngư nghiệp tuy chiếm tỉ trọng thấp nhưng giữ vai trò quan trọng.Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ đang tác động mạnh đến sản xuất và đời sống của những vùng lân cận.Các tp Hà Nội,Hải Phòng là 2 trung tâm kinh tế lớn nhất của vùng.. Hoạt động của thầy và trò HĐ 1: HS HĐ cá nhân Tìm hiểu sự phá triển của ngành công nghiệp ( HS quan sát H21.1và H21.2 để trả lời câu hỏi) ? Hãy nhận xét sự chuyển biến về tỉ trọng khu vực công nghiệp-xây dựng ở ĐB S.Hồng (tăng từ 26.6 % ở năm 1995 → 36% ở năm 2002) - GV phân tích giá trị sản xuất công nghiệp cũng tăng tương ứng từ 18,3 nghìn tỉ đồng (1995)→ 55,2 nghìn tỉ đồng (2002) và chiếm 21% GDP công nghiệp của cả nước (2002). ? Dựa vào H21.2, hãy kể tên các trung tâm công nghiệp của vùng?Trung tâm CN nào lớn nhất ? Các ngành CN trọng điểm ? Địa bàn phân bố ? Cho HS dựa vào SGK nêu tên những sản phẩm CN của vùng - GV hướng dẫn HS quan sát H21.3, cho biết hình vẽ này nói về ngành công nghiệp nào? · CC mục 1: HS làm bài tập 1 tập bản đồ. *HĐ 2: HS HĐ nhóm/cặp – Tìm hiểu về sự phá triển của ngành nông nghiệp - GV HD HS phân tích bảng số liệu 21.1& trả lời câu hỏi ? Dựa vào bảng số liệu hãy so sánh năng suất lúa của ĐB S.Hồng với ĐB S.Cửu Long và cả nước? Nguyên nhân nào làm cho năng suất của vùng cao như vậy? ? Nêu tên một số cây trồng phổ biến của vùng? GV nhấn mạnh đó là những cây trồng ưa lạnh. ? Nêu lợi ích kinh tế của việc đưa vụ đông trở. Nội dung ghi bảng IV/Tình hình phát triển kinh tế: 1- Công nghiệp: - Hình thành sớm và phát triển mạnh trong thời kì công nghiệp hóa hiện đại hóa - Giá trị sản xuất công nghiệp tăng mạnh, chiếm 21% GDP công nghiệp của cả nước.(năm 2002 - Các ngành CN phát triển nhất của vùng: chế biến LTTP, SX hàng tiêu dùng, SX vật liệu xây dựng , cơ khí… - Các sản phẩm công nghiệp quan trọng: Máy công cụ, động cơ điện, phương tiện giao thông, thiết bị điện tử, hàng tiêu dùng..... 2- Nông nghiệp: * Trồng trọt: - Vùng đứng đầu cả nước về năng suất lúa(56,4 tạ/ha: năm 2002); đứng thứ hai cả nước về diện tích và tổng sản lượng lương thực - Vùng còn trồng được một số cây ưa lạnh đem lại hiệu quả kinh tế lớn như: cây ngô đông, su hào, bắp cải, khoai tây, cà chua và trồng hoa xen canh..
<span class='text_page_counter'>(51)</span> thành vụ sản xuất chính ở ĐB S.Hồng? * Chăn nuôi: ? Kể tên những vật nuôi phổ biến ở trong vùng ? - Đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả Vì sao chăn nuôi lợn lại rất phát triển? nước ( 27,2 % năm 2002) - Chăn nuôi bò sữa đang phát triển - Chăn nuôi gia cầm, nuôi trồng thủy sản đang được chú ý phát triển. 3- Dịch vụ: *HĐ 3 :HS thảo luận theo nhóm (6 nhóm) – Tìm - Hoạt động giao thông vận tải diễn ra hiểu về sự phát triển của ngành dịch vụ. rất sôi động: Cảng Hải Phòng và sân bay +N1-N2: Tìm hiểu về hoạt động giao thông vận quốc tế Nội Bài có vai trò đặc biệt quan tải. trọng. +N3-N4: ……………………………………du lịch. - Hoạt động du lịch rất phát triển với +N5-N6: ……………………bưu chính viễn những địa danh nổi tiếng: Chùa thông. Hương,Tam Cốc-Bích Động, Côn Sơn , - HS thảo luận và cử đại diện nhóm trả lời GV có Cúc Phương, Cát Bà, Đồ Sơn… thể nêu thêm câu hỏi:Xác định vị trí và nêu ý - Bưu chính viễn thông, tài chính, nghĩa của cảng Hải Phòng, sân bay quốc tế Nội ngân hàng đều phát triển mạnh. Bài? V/Các trung tâm kinh tế và vùng kinh ? Vùng có những địa điểm du lịch nào nổi tiếng? tế trọng điểm Bắc Bộ: Gọi 1HS chỉ và đọc tên các địa điểm đó trên bản - TTKT lớn nhất:Hà Nội và Hải Phòng. đồ treo tường? ? Kể tên những dịch vụ bưu chính viễn thông - Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ thúc trong vùng? đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở cả 2 vùng Tdmn Bắc Bộ và vùng ĐB S.Hồng. ? Kể tên các trung tâm kinh tế lớn nhất trong vùng? ? Chỉ và đọc tên các thành phố, tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ trên bản đồ. III/Củng cố: - Trình bày đặc điểm phát triển công nghiệp ở vùng ĐB S.Hồng :1995-2002. - Sản xuất lương thực của vùng ĐB S.Hồng có tầm quan trọng như thế nào?Vùng có những điều kiện thuận lợi khó khăn nào ảnh hưởng đến sản xuất lương thực? - Chứng minh rằng ĐB S.Hồng có điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch? IV/Dặn dò: - HS làm bài tập2-21 tập bản đồ. - Chuẩn bị bài 22 Bài thực hành .Giờ sau mang theo thước kẻ, bút chì, bút màu…..
<span class='text_page_counter'>(52)</span> TUẦN 12 TIẾT 24 – BÀI 22 THỰC HÀNH:Vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người. A-Mục tiêu bài hoc: Sau bài học, HS cần: - Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ trên cơ sở xử lí bảng số liệu. - Phân tích được mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người, để củng cố những kiến thức đã học về vùng ĐB S.Hồng - một vùng đất chật người đông, mà giải pháp quan trọng là thâm canh tăng vụ và tăng năng suất. - Giáo dục HS biết suy nghĩ về các giải pháp phát triển bền vững. B-Đồ dùng dạy học; - HS chuẩn bị thước kẻ, bút chì, bút màu, tập bản đồ. - GV chuẩn bị bảng phụ, phấn màu, bảng số liệu 22.1 (ghi trên bảng phụ) C-Lên lớp: I-Bài cũ: - Trình bày đặc điểm phát triển công nghiệp ở vùng ĐB S.Hồng :1995-2002. - Sản xuất lương thực của vùng ĐB S.Hồng có tầm quan trọng như thế nào? Vùng có những điều kiện thuận lợi khó khăn nào ảnh hưởng đến sản xuất lương thực? II-Bài mới GV gth nội dung bài thực hành và những yêu cầu của bài thực hành - GV ghi nội dung bài tập số 1 lên bảng và treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng số liệu - Bảng 22.1. * Bài tập 1:Dựa và bảng 22.1, vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực đầu người. - GV gọi 1HS lên bảng vẽ - Cả lớp cùng vẽ vào tập bản đồ - GV HD và theo dõi đồng thời HS trên bảng và HS cả lớp. - Sau khi HS trên bảng vẽ xong GV cho cả lớp nhận xét - Sữa chữa và bổ sung những chỗ sai sót - GV ghi điểm cho HS trên bảng - KT và chấm một số vở của HS trong lớp. % 130.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> 120. 110. 100 Năm 1995. 1998. 2000. 2002. Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực, bình quân lương thực đầu người ở Đồng Bằng Sông Hồng. - Chú thích: Sản lượng lương thực Bình quân lương thực đầu người Tốc độ tăng dân số * Bài tập 2: Dựa vào biểu đồ đã vẽ & các bài học 20, 21 hãy cho biết: a) Những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực ở ĐB sông Hồng. b) Vai trò của vụ đông trong sản xuất lương thực thực phẩm ở đồng bằng sông Hồng. c) Ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ tăng dân số tới đảm bảo lương thực của vùng. - GV cho học sinh thảo luận theo nhóm : 6 nhóm Nhóm 1+2: tìm hiểu nội dung a) Nhóm 3+4: tìm hiểu nội dung b) Nhóm 5+6: tìm hiểu nội dung c) - GV cho các nhóm nhận xét - bổ sung & GV chốt ý: a) * Thuận lợi: Đất đai màu mỡ tạo điều kiện cho thâm canh Nguồn nhiệt ẩm đồi dào, mùa khô có mưa phùn. Người dân có kinh nghiệm trong việc thâm canh lúa nước. Thị trường tiêu thụ rộng lớn Thời tiết mùa đông thuận lợi cho cây ngô đông phát triển. * Khó khăn: Thiên tai, dịch bệnh ...thường hay xảy ra. Diện tích đất bình quân đầu người thấp. b) Vai trò vụ đông: Cây ngô đông có năng suất cao, ổn định, diện tích gieo trồng ngô đang mở rộng là nguồn lương thực quan trọng của gia súc.Tăng giá trị sản xuất lương thực của đồng bằng sông Hồng c) Việc giảm tỉ lệ tăng dân số làm cho bình quân lương thực đầu người được nâng cao dần: 400 kg/người - tạo nguồn lương thực dư để xuất khẩu..
<span class='text_page_counter'>(54)</span> - HS làm bài tập 2 trong tập bản đồ - GV chấm một số vở. III- Củng cố: GV nhận xét - chấm một số vở bài tập. IV- Dặn dò: - Tiếp tục hoàn thành bài tập trong tập bản đồ. - Chuẩn bị bài Vùng Bắc Trung Bộ.. TUẦN 13 Ngày soạn: 15/11/2011 TIẾT 25 BÀI 23 VÙNG BẮC TRUNG BỘ A) Mục tiêu bài học: Sau bài học học sinh cần: 1- Kiến thức: - Nhận biết được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế xã hội. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm dân cư xã hội của vùng, những thuận lợi, khó khăn đối với phát triển kinh tế xã hội.. - Thấy được những khó khăn do thiên tai, hậu quả chiến tranh, các biện pháp cần khắc phục & ttriển vọng phát triển của vùng trong thời kì công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước. 2- Kĩ năng: - Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí giới hạn của vùng.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Sử dụng bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để phân tích và trình bày vể đặc điểm tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ - Phân tích các bảng thống kê để hiểu và trình bày đặc điểm dân cư xã hội của vùng. B) Đồ dùng dạy học: - Lược đồ tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ. - Tập Bản Đồ Địa Lí 9. C)Lên Lớp: I-Bài cũ: - Trình bày vai trò của vụ đông trong sản xuất lương thực của vùng ĐB S.Hồng ? II-Bài mới: GV gth bài : Bắc Trung Bộ là vùng có tài nguyên đa dạng, nhưng cũng có nhiều thiên tai gây không ít khó khăn trong sản xuất và đời sống của người dân. Nhân dân trong vùng có truyền thống lao động cần cù và có lòng dũng cảm.. Hoạt động của thầy và trò: *HĐ 1: HS HĐ cá nhân – Quan sát bản đồ tự nhiên vùng BắcTrung Bộ hoặc lược đồ H23.1 để mô tả vị trí địa lí của vùng. - GV gọi 1 HS xác định vị trí địa lí của vùng trên bản đồ? Xác định giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa về vị trí địa lí? GV phân tích thêm về hành lang kinh tế Đông – Tây.. Nội dung ghi bảng: I-Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ: - Lãnh thổ hẹp bề ngang, kéo dài từ dãy Tam Điệp đến dãy Bạch Mã. - Tây: Lào, Đông: biển Đông - Ý nghĩa: Là cầu nối giữa 2 miền Nam – Bắc; là vị trí trung chuyển ? GV cho 1 HS lên bản đồ chỉ và đọc tên 6 tỉnh nằm của Lào và Đông Bắc Thái Lan ra trong vùng? Một HS khác nêu diện tích, số dân của biển vùng? *HĐ 2: HS thảo luận theo nhóm – Tìm hiểu về II- Điều kiện tự nhiên và tài điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của nguyên thiên nhiên: vùng. (Bằng cách trả lời câu hỏi chữ in nghiêng trong * Đặc điểm: mục II.(GV chia lớp thành 6 nhóm) - Các tỉnh trong vùng đều có địa N1-N2: Quan sát H 23.1 và qua kiến thức đã hình núi, đồi, gò ở phía Tây; biển, học cho biết ảnh hưởng của dải Trường Sơn hải đảo ở phía Đông và đồng bằng Bắc đối với khí hậu của vùng? ở giữa. N3-N4: Dựa vào H23.1 và H23.2 hãy so sánh - Phía Bắc dãy Hoành Sơn tiềm tài nguyên rừng và khoáng sản ở p.Bắc và năng rừng và khoáng sản lớn hơn p.Nam dãy Hoành Sơn? phía Nam N5-N6:Bằng những hiểu biết của mình, hãy - Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, cho biết các loại thiên tai thường hay xảy ra ở mùa mưa đến chậm vào thu đông, BTB? thường có bão, lũ lụt vào mùa - HS cử đại diện nhóm trả lời và các nhóm khác nhận mưa. xét - bổ sung - GV chốt ý ghi bảng: * Thuận lợi: ? Để khắc phục hậu quả do thiên tai gây ra người dân - Vùng có một số tài nguyên quan trong vùng đã làm gì?(xây dựng các công trình thuỷ trọng để phát triển kinh tế như lợi).GV hướng dẫn HS xem H23.3. khoáng sản (Sắt, crôm, thiếc, đá xây dựng…) rừng, biển, du lịch… * Khó khăn: Chịu nhiều thiên tai *HĐ 3: HS thảo luận theo nhóm/ cặp - Phân tích (gió phơn Tây Nam, hạn hán, báo.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> bảng số liệu 23.1và 23.2. để tìm hiểu vể đặc điểm lũ, cát bay,….) dân cư – xã hội của vùng, ? Cho biết số dân, mật dộ dân số, sự phân bố dân cư III- Đặc điểm dân cư-xã hội: và thành phần dân tộc của vùng? * Đặc điểm: - GV hướng dẫn HS phân tích bảng số liệu 23.1để thấy được sự khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa phần p. Đông và p.Tây của BTB - Em hãy nêu rõ sự khác biệt đó. - GV tiếp tục hướng dẫn HS quan sát bảng 23.2. ? Dựa vào bảng 23.2 hãy nhận xét sự chênh lệch các chỉ tiêu phát triển dân cư - xã hội của vùng so với toàn quốc? Các chỉ tiêu cao hơn mức trung bình của cả nước:TL hộ nghèo, TL tăng dân số, TL người lớn biết chữ. Các chỉ tiêu thấp hơn : mđds, thu nhập bình quân, tuổi thọ trung bình, TL dân thành thị. ? Qua so sánh các chỉ tiêu trên em có nhận xét gì về đời sống của người dân trong vùng? Nhất là đối với các dân tộc ít người ở vùng cao, biên giới hải đảo… - GV cho HS nêu những thuận lợi để phát triển ngành du lịch ở trong vùng.. - Số dân:10,3 triệu người (2002) - Mđds: 200 ng/km²(02) - Là địa bàn cư trú của 25 dân tộc. - Trong cư trú và hoạt động kinh tế của vùng có sự khác biệt giữa p. Đông và p.Tây( xem bảng 23.2) * Thuận lợi: lực lượng lao động dồi dào, có truyền thống lao động cần cù và có kinh nghiệm trong đấu tranh với thiên nhiên. * Khó khăn: Mức sống chưa cao, cơ sở vật chất kĩ thuật còn hạn chế.. III-Củng cố: - Điều kiện tự nhiên của vùng BTB có những thuận lợi khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế-xã hội? - Phân bố dân cư ở BTB có những đặc điểm gì? - GV cho HS làm bài tập1,2 trong tập bản đồ (nếu còn thời gian) IV-Dặn dò: - GV cho HS sưu tầm những tranh ảnh, bài viết và viết tóm tắt giới thiệu về vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng hoặc tp Huế. - Chuẩn bị bài 24: nghiên cứu về các ngành kinh tế của vùng BTB..
<span class='text_page_counter'>(57)</span> TUẦN 13 Ngày soạn: 18/11/2011 TIẾT 26 BÀI 24: VÙNG BẮC TRUNG BỘ (tiếp theo) A-Mục tiêu bài học: Sau bài học HS cần: 1- Kiến thức: - Biết được một số tài nguyên của vùng, quan trọng nhất là rừng, chương trình trồng rừng, xây dựng hồ chứa nước đã góp phần giảm nhẹ thiên tai và BVMT. - Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của một số ngành kinh tế: nông nghiệp, công nghiêp, dịch vụ của vùng Bắc Trung Bộ. - Hiểu được so với các vùng trong cả nước BTB tuy có nhiều khó khăn nhưng đang đứng trước triển vọng lớn. - Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn và chức năng chủ yếu của từng trung tâm. 2- Kĩ năng: - Xác định trên bản đồ, lược đồ các trung tâm kinh tế của vùng. - Sử dụng bản đồ kinh tế vùng Bắc Trung Bộ hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để phân tích và trình bày về phân bố một số ngành sản xuất chủ yếu của vùng Bắc Trung Bộ. - Phân tích các bảng thống kê để hiểu và trình bày tình hình phát triển của một số ngành kinh tế trong vùng. B-Đồ dùng dạy học: - Lược đồ kinh tế vùng Bắc Trung Bộ. - Tập bản đồ Địa Lí 9. C-Lên lớp: I/Bài cũ: - Điều kiện tự nhiên ở vùng Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế xã hội? - Việc phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có những đặc điểm gì? II/Bài mới: - GV gth vào bài mới: So với các vùng kinh tế trong cả nước, BTB tuy còn gặp nhiều khó khăn, nhưng đang đứng trước triển vọng lớn nhờ phát huy các thế mạnh về tự nhiên,dân cư xã hội. Hoạt động của thầy và trò: Nội dung ghi bảng: *HĐ 1: HS HĐ theo nhóm/cặp – Tìm hiểu về IV-Tình hình phát triển kinh tế: sự phát triển ngành nông nghiệp của vùng 1) Nông nghiệp: BTB * Trồng trọt: ? Vùng có những điều kiện tự nhiên nào thuận - Lúa: Năng suất thấp, được trồng.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> lợi cho nông nghiệp phát triển? ? Sản xuất nông nghiệp của vùng gặp những khó khăn gì(bão lũ, gió nóng khô Tây Nam, lấn đất của cát biển, diện tích đất nông nghiệp nhỏ hẹp, đất xấu, dân đông……) - GV HD HS quan sát H24.1,em có nhận xét gì về bình quân lương thực đầu người của vùng BTB?(Thấp hơn mức bình quân cả nước) ? Qua những điều kện tự nhiên đã học cho biết vùng có thể phát triển những ngành kinh tế nào? ? GV cho HS quan sát H24.3 và trả lời câu hỏi cuối mục 1 SGK *HĐ 2:HS thảo luận theo nhóm: Quan sát H24.2 và 24.3 để trả lời câu hỏi.GV chia lớp thành 4 nhóm: + N1-N2: Dựa vào H 24.2 nhận xét về sự gia tăng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng so với vùng ĐB S.Hồng. (ĐB S.Hồng: 55,2 nghìn tỉ đồng; BTB:9883,2 tỉ đồng. + N3-N4: Quan sát H24.3, hãy nêu tên các ngành công nghiệp trọng điểm và vùng phân bố của mỗi ngành? (CN khai thác thiếc: N.An; Crôm: T.Hoá; Titan: Hà tĩnh; Đá vôi: T.Hoá; CN SXVLXD :T.Hoá, Q.Bình). - HS xác định vị trí các điểm khai khoáng trên bản đồ treo tường. *HĐ 3:HS HĐ cá nhân: - Cho HS xác định trên bản đồ vị trí các tuyến đường số 7,8,9 và nêu tầm quan trọng của các tuyến đường này (Xuất phát từ Lào và vùng Đông Bắc Thái Lan→ Việt Nam→biển) - HS chỉ và đọc tên các tuyến đường đi từ Bắc vào Nam nối BTB với các vùng khác của nước ta trên bản đồ.. - HS chỉ trên bản đồ các trung tâm kinh tế lớn của vùng. III/Củng cố:. nhiều ở đồng bằng ven biển các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh. - Cây công nghiệp hằng năm như: lạc, vừng...được trồng với diện tích khá lớn trên vùng cát pha ven biển. * Chăn nuôi: - Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng đồi, gò phía Tây. - Vùng ven biển phía Đông: Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản. * Chương trình trồng rừng, xây dựng hồ chứa nước đang được triển khai tại các vùng nông - lâm kết hợp. 2) Công nghiệp: - Giá trị sản lượng công nghiệp đang tăng dần. - Các ngành CN quan trọng hàng đầu :CN khai khoáng, sản xuất VLXD. - Các ngành CN chế biến nông-lâmthuỷ sản đều phát triển mạnh.. 3) Dịch vụ: - Với vị trí là cầu nối,vùng đã trung chuyển được một khối lượng hàng hoá và hành khách rất lớn. - Hoạt động du lịch cũng rất phát triển. V- Các trung tâm kinh tế: - Thanh Hoá: là trung tâm kinh tế lớn nhất ở phía Bắc. - Vinh: trung tâm công nghiệp và dịch vụ. - Huế: trung tâm du lịch lớn..
<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Hãy nêu những thành tựu khó khăn trong sản xuất nông – công nghiệp của vùng BTB? - Tại sao nói du lịch là thế mạnh của vùng BTB? IV/Dặn dò: - HS sưu tầm tài liệu về khu di tích quê Bác. - Chuẩn bị bài :Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ.. Tuần 14 Ngày soạn: 25/11/2011 Tiết 27: Bài 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ A-Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: 1) Về kiến thức: - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của vùng và nêu ý nghĩa của chúng đối với phát triển kinh tế xã hội - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi khó khăn đối với phát triển kinh tế - xã hội. - Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi khó khăn đối với phát triển kinh tế của vùng..
<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Biết Nam Trung Bộ là vùng có thế mạnh về du lịch và kinh tế biển, vì vậy để phát triển các ngành kinh tế biển cần có những biện pháp BVMT biển khỏi bị ô nhiễm. 2) Kĩ năng: - Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng. - Sử dụng bản đồ tự nhiên để phân tích tiềm năng tự nhiên của vùng. - Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ về dân cư - xã hội của Duyên hải Nam Trung bộ. - Phân tích bản đồ(lược đồ) Địa lí tự nhiên Việt Nam hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để nhận biết và trình bày đặc điểm tự nhiên của vùng. B-Đồ dùng dạy học: - Bản đồ kinh tế vùng BTB. - Bản đồ tự nhiên vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ. - Tranh ảnh về vùng Duyên Hải NTB(các tài nguyên du lịch). - Tập bản đồ Địa Lí 9. C-Lên lớp: I/Bài cũ: - Nêu đặc điểm ngành công nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ và chỉ trên bản đồ các trung tâm công nghiệp của vùng? - Nêu các thế mạnh kinh tế nổi bật của vùng BTB?Chỉ trên bản đồ các địa danh được UNESCO công nhận là di sản thế giới? II/Bài mới: GV gth bài: Duyên Hải Nam Trung Bộ là vùng có vai trò quan trọng trong sự liên kết Bắc Trung Bộ, Đông Nam Bộ với Tây Nguyên, đồng thời kết hợp kinh tế và quốc phòng giữa đất liền với các quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa trên biển Đông.Sự phong phú của các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đã tạo cho vùng nhiều tiềm năng để phát triển một nền kinh tế đa dạng, đặc biệt là kinh tế biển. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng: - GV treo bản đồ vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ và chỉ I)Vị trí địa lí và giới hạn trên bản đồ giới hạn lãnh thổ của vùng. lãnh thổ: * HĐ 1:HS HĐ cá nhân - Tìm hiểu vị trí địa lí và giới 1- Vị trí địa lí: hạn lãnh thổ của vùng qua bản đồ và phần kênh chữ - Là cầu nối giữa vùng BTB trong SGK. với Đông Nam Bộ, giữa Tây ? GV gọi 1HS xác định vị trí, giới hạn của vùng trên bản đồ, Nguyên với biển Đông. giáp với những vùng nào? 2- Giới hạn lãnh thổ: ? HS chỉ và đọc tên các tỉnh, thành phố trong vùng? * Phần đất liền: kéo dài từ ? Giới hạn của vùng ?(kéo dài từ……..đến…..) Đà Nẵng đến Bình Thuận tdmnBB ? So sánh diện tích của vùng với các vùng đã học:S < (S: 44.254 km2). SBTB<SdhNTB<SdbsHồng. - Bao gồm 8 tỉnh và thành - Cho 1HS lên bản đồ chỉ vị trí các đảo, quần đảo lớn của phố. vùng-GV nhấn mạnh vai trò quan trọng của các đảo và quần *Phần biển: Có nhiều đảo, đảo trong vùng. quần đảo; có tầm quan trọng đặc biệt về kinh tế và quốc phòng. * HĐ 2:HS HĐ nhóm/cặp II) Điều kiện tự nhiên và ? HS quan sát lược đồ H25.1 nêu sự phân bố các loại địa tài nguyên thiên nhiên: hình từ Tây sang Đông. * Đặc điểm: ? Em có nhận xét gì về đồng bằng của vùng? (nhỏ hẹp, bị - Vùng có địa hình núi, đồi.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> chia cắt) - GV chỉ địa hình đường bờ biển và cho HS nhận xét đường bờ biển (khúc khuỷu)→ giá trị về mặt kinh tế ? - Cho HS xác định trên bản đồ các vịnh Đà Nẵng, Dung Quất,Vân Phong, Cam Ranh. - GV cho HS đọc đoạn: “Vùng nước mặn…..titan, vàng” ? Trong vùng có những nguồn tài nguyên nào? - GV tóm tắt : Biển: chim Yến, tôm, cá…. NN: Trồng LT và rau quả. Đất: Tài nguyên: Rừng: chân núi (chăn nuôi bò đàn) Rừng: Gỗ và một số loại đặc sản quí hiếm. gò ở phía Tây; dải đồng bằng hẹp ở phía Đông bị chia cắt bởi những dãy núi đâm ngang ra biển. Bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng , vịnh nhiều đảo , quần đảo. * Thuận lợi: - Vùng đã khai thác được các tài nguyên biển, đất, rừng, khoáng sản để phát triển nhiều ngành kinh tế đặc biệt là du lịch và kinh tế biển. Khoáng sản: Cát thuỷ tinh, titan, * Khó khăn:. vàng….. ? Khí hậu của vùng có đặc điểm gì? Nêu những thiên tai thường hay xảy ra trong vùng? Để phòng chống thiên tai cần có những biện pháp gì? - GV mở rộng: Ninh Thuận và Bình Thuận là 2 tỉnh khô hạn nhất nước ta (t0tb: 270C; Lm: 925→1500mm; độ ẩm: 77%; số ngày nắng: 325 ngày/năm) - GV gth về hiện tượng sa mạc hoá : ven tỉnh Ninh Thụân cồn cát trải dài 105km; Ở Bình Thuận cát chiếm 18 % diện tích tự nhiên toàn tỉnh. - GV chốt ý để hạn chế hiện tượng sa mạc hóa có nguy cơ mở rộng ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ thì cần phải đẩy mạnh chương trình trồng và bảo vệ rừng. *HĐ 3:HS HĐ theo nhóm lớn:6 nhóm + N1-N2: Tìm hiểu và so sánh số dân của vùng với các vùng đã học? NTB< BTB< TdmnBB< đb S.Hồng. (8,4 < 10,3 < 11,5 < 17,5) + N3-N4: Quan sát bảng 25.1 và cho biết sự khác biệt trong phân bố dân cư và hoạt động kinh tế ở 2 phần p.Đông & p. Tây của vùng. + N5-N6: Dựa vào bảng 25.2 nhận xét về tình hình dân cưxã hội của vùng so với cả nước? - GV cho các nhóm thảo luận trong 5′ và cử đại diện nhóm trả lời-Nhóm kia nhận xét – GV chốt ý và ghi bảng ? Trong vùng có những di sản văn hoá nào? - GV hướng dẫn HS xem H25.2 và 25.3 trong SGK.. - Khí hậu nhiệt đới gió mùa nhưng thường hay xảy ra thiên tai và gây ra nhiều thiệt hại lớn. - Hiện tượng sa mạc hoá có nguy cơ mở rộng ở 2 tỉnh cực Nam Trung Bộ.. III) Đặc điểm dân cư - xã hội: * Đặc điểm: - Số dân: 8,4 triệu người (2002) - Trong phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa vùng đồi núi p.Tây và ĐB ven biển p. Đông.( Xem bảng 25.1) * Thuận lợi: - Vùng có nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm trong phòng chống thiên tai và khai thác kinh tế biển. - Có nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn. * Khó khăn:.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> - Đời sống các dân tộc cư trú ở vùng núi phía Tây còn gặp nhiều khó khăn. III/Củng cố: - HS làm bài tập 1,2,3 tập bản đồ.(Nếu còn thời gian) IV/Dặn dò: - HS trả lời câu hỏi 3 trang 94 SGK. - Chuẩn bị bài 26:Tìm hiểu về tình hình phát triển kinh tế của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ.. Tuần 14 Ngày soạn: 26/11/2011 Tiết 28 Bài 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ (tiếp theo) A-Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: 1) Kiến thức: - Trình bày được một số ngành kinh tế tiêu biểu của vùng; Biết được vùng dh NTB có tiềm năng lớn về kinh tế biển. Thông qua việc nghiên cứu cơ cấu kinh tế, HS nhận thức được sự chuyển biến mạnh mẽ trong kinh tế cũng như xã hội của vùng. - Nêu tên được các trung tâm kinh tế chính của vùng. - Nhận biết vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đang tác động mạnh đến sự tăng trưởng kinh tế ở duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ và cả Tây Nguyên. 2) Kĩ năng: - Xác định trên bản đồ, lược đồ các trung tâm kinh tế của vùng. - Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ kinh tế của duyên hải Nam Trung Bộ. - -Phân tích bản đồ(lược đồ) Địa lí kinh tế vùng duyên hải Nam Trung bộ hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để nhận biết và trình bày đặc điểm kinh tế của vùng. B-Đồ dùng dạy học: - Lược đồ kinh tế vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ. - Tập bản đồ Địa Lí 9. C-Lên lớp: I/Bài cũ: - Trong phát triển kinh tế xã hội vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ có những điều kiện thuận lợi ,khó khăn gì? - Tại sao du lịch là thế mạnh trong kinh tế của vùng? II/Bài mới: - GV gth bài: Trong công cuộc đổi mới nền kinh tế, Duyên Hải Nam trung Bộ có những bước tiến đáng kể theo hướng khai thác thế mạnh kinh tế biển, phát huy sự năng động của.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> dân cư trong nền kinh tế thị trường. Thành tựu này được thể hiện trong nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ. Các thành phố biển và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có vai trò quan trọng. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng: *HĐ 1:HS HĐ cá nhân - Quan sát bảng số liệu 26.1,kể IV)Tình hình phát triển kinh tên những thế mạnh NN quan trọng của vùng Duyên tế: Hải Nam Trung Bộ(chăn nuôi bò - khai thác, nuôi 1- Nông nghiệp: trồng thuỷ sản.) - Chăn nuôi bò rất phát triển: ? Vì sao chăn nuôi bò và khai thác thuỷ sản là thế mạnh 1008,6 nghìn con (năm 2002). của vùng? (Diện tích đồi gò –Vùng biển rộng) - Ngư nghiệp là thế mạnh của - HS quan sát H26.1 xác định các bãi tôm, bãi cá trong vùng bao gồm cả nuôi trồng và vùng. đánh bắt thuỷ sản (chiếm 27,2 ? Vì sao vùng biển Nam Trung Bộ nổi tiếng nghề làm % SLTS cả nước ở năm 2002) muối, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản. - SXLT còn gặp khó khăn do ? Tìm các vùng sản xuất muối trên bản đồ? đồng bằng nhỏ hẹp, đất xấu lại ? Vùng có những sản phẩm nào nổi tiếng của ngành chế hay gặp thiên tai vì thế bình biến hải sản? quân lương thực đầu người ? Trình bày những khó khăn ảnh hưởng đến sản xuất thấp: 281,5 kg/người. nông nghiệp của vùng? - GV phân tích thêm về các dự án trồng rừng? *HĐ 2:HS HĐ theo nhóm : 4 nhóm 2- Công nghiệp: + N1-N2: Dựa vào bảng số liệu 26.2 nhận xét sự tăng - Tốc độ tăng trưởng công trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng dhNTB so nghiệp khá cao (năm 2002 với cả nước? tăng gấp 2,6 lần so với năm + N3-N4: Dựa vào H26.1 kể tên các trung tâm kinh tế 1995) trong vùng? Các ngành công nghiệp phát triển nhất của - Các ngành CN cơ khí, chế vùng? biến nông sản thực phẩm, - Sau khi các nhóm thảo luận - GV gọi HS lên bản đồ, khai khoáng (cát,titan...)khá xác định vị trí các trung tâm kinh tế, các ngành CN chế phát triển. biến, CN khai khoáng, các nhà máy thuỷ điện đã và đang - Đà Nẵng, Quy Nhơn là trung xây dựng. tâm cơ khí lắp ráp, sửa chữa. 3- Dịch vụ: *HĐ 3:HS HĐ theo nhóm /cặp: - Dịch vụ giao thông vận tải và - GV cho HS đọc mục 3 SGK và trả lời câu hỏi: du lịch tập trung ở các thành ? Cho biết những hoạt động dịch vụ diễn ra mạnh mẽ phố và thị xã ven biển: Đà nhất trong vùng?(Giao thông vận tải và du lịch). Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang. Cho biết những điều kiện để phát triển hoạt động GTVT và tình hình phát triển của hoạt động này? ? Vì sao hoạt động du lịch cũng rất phát triển? Nêu tên những thị xã có hoạt động du lịch phát triển? V) Các trung tâm kinh tế và *HĐ 4: HS HĐ cá nhân: vùng kinh tế trọng điểm miền Trung: ? Xác định trên H26.1 vị trí các thành phố Đà Nẵng, Quy 1 - Các trung tâm kinh tế: Nhơn, Nha Trang? Vì sao các thành phố này được xem - Đều tập trung ở các thành phố là cửa ngõ của Tây Nguyên? ven biển..
<span class='text_page_counter'>(64)</span> 2- Vùng kinh tế trọng điểm - GV cho HS xác định các tỉnh, thành phố thuộc vùng miền Trung: kinh tế trọng điểm miền Trung? - Gồm TT-Huế, Đà Nẵng, Q.Nam, Q.Ngãi, Bình Định. - Đang tác động mạnh đến sự ? Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung sẽ tác động đến phát triển kinh tế của vùng dh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của những vùng nào? NTB, BTB và Tây Nguyên. III/Củng cố: - GV cho HS làm bài tập 1,2,3 trong tập bản đồ. - Vùng dh NTB đã khai thác tiềm năng ở biển như thế nào? IV/Dặn dò: - HS làm bài tập 2 trang 99 SGK. - Chuẩn bị bài thực hành:Bài 27: “Kinh tế biển của BTB và dh NTB”. *******************************. Tuần 15 Tiết 29 Bài 27:. Ngày soạn: 28/11/2011. THỰC HÀNH: Kinh tế biển của Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ A-Mục tiêu bài học : Sau bài học, HS cần:.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> - Củng cố sự hiểu biết về cơ cấu kinh tế ở cả 2 vùng:BắcTrung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ(Gọi chung là vùng Duyên Hải Miền Trung) bao gồm các hoạt động của các hải cảng, nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản, nghề làm muối và chế biến thuỷ sản xuất khẩu, du lịch và dịch vụ biển. - Tiếp tục hoàn thiện phương pháp đọc bản đồ, phân tích số liệu thống kê, liên kết không gian kinh tế Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ. B-Đồ dùng dạy học: - Bản đồ kinh tế chung Việt Nam. - Tập bản đồ Địa Lí 9 và máy tính bỏ túi. C-Lên lớp: I/Bài cũ: - GV cho HS làm bài tập 2 trang 99 SGK - Kiểm tra phần bài tập ở nhà của HS. II/Bài mới: GV gth nội dung bài thực hành *Bài tập 1: GV cho HS thảo luận theo nhóm.Chia lớp thành 8 nhóm: Yêu cầu mỗi nhóm tìm trên lược đồ H24.3và H26.1 – SGK hoặc Át lát Địa Lí Việt Nam để xác định địa danh theo yêu cầu của bài thực hành. BTB: Vinh - Đồng Hới - Thuận An(Huế) + N1-N2: Xác định các cảng biển: NTB: Đà Nẵng - Kì Hà (Q.Nam) - Dung Quất (Q.Ngãi) - Quy Nhơn - Nha Trang. BTB: T.Hoá - N.An - Q.Bình - Q.Trị - TT.Huế + N3-N4: Xđ các bãi tôm, bãi cá: Đà Nẵng - Hội An - Q.Ngãi - B. Định NTB: Phú Yên - K.Hoà - N Thuận - Bình Thuận + N5-N6: Xđ các cơ sở sản xuất muối(Sa Huỳnh-Cà Ná) và các bãi biển có giá trị du lịch: BTB: Cửa Lò (Vinh) - Thiên Cầm (H.Tĩnh) - Nhật Lệ (Q.Bình) - Lăng cô (Huế). NTB: Non Nước - Hội An - Sa Huỳnh (Q.Ngãi) - Quy Nhơn - Đại Lãnh (Phú Yên) - Nha Trang (Khánh Hòa) - Mũi Né (Bình Thuận). + N7-N8: Nhận xét tiềm năng phát triển kinh tế biển ở cả 2 vùng. - Các nhóm thảo luận và trình bày kết quả - Nhóm khác nhận xét - Bổ sung. - GV gọi đại diện từng nhóm chỉ các địa danh trên bản đồ. *Bài tập 2: Phân tích bảng số liệu thông kê về tình hình sản xuất thuỷ sản ở cả 2 vùng (Bảng 27.1). - GV gợi ý cho HS lập bảng số liệu xử lí như sau: Sản lượng thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002(%) Cơ cấu ngành thuỷ Toàn vùng Vùng Bắc Trung Vùng duyên hải sản duyên hải miền Bộ Nam Trung Bộ Trung - Thuỷ sản nuôi trồng. 100 58,4 41,6 - Thuỷ sản khai thác. 100 23,7 76,3 - GV cho HS so sánh sản lượng thuỷ sản nuôi trồng và khai thác ở 2 vùng: ▫ Nuôi trồng: Bắc Trung Bộ > duyên hải Nam Trung Bộ. ▫ Khai thác : Bắc Trung Bộ < duyên hải Nam Trung Bộ..
<span class='text_page_counter'>(66)</span> - GV cho HS giải thích vì sao có sự chênh lệch về thuỷ sản nuôi trồng và khai thác giữa 2 vùng: ▫ Tiềm năng kinh tế biển ở Nam Trung Bộ > Bắc Trung Bộ. ▫ Nam Trung Bộ có truyền thống khai thác thuỷ sản từ lâu đời. ▫ Vùng biển Nam Trung Bộ có nguồn thuỷ sản phong phú hơn. III/Củng cố: Nếu còn thời gian GV cho HS làm bài tập trên tập bản đồ. IV/Dặn dò: - HS làm các bài tập còn lại trên tập bản đồ. - Chuẩn bị bài 28:Vùng Tây Nguyên.. TUẦN 15 Ngày soạn: 03/12/2011 TIẾT 30 - BÀI 28 VÙNG TÂY NGUYÊN A-Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: - Hiểu được Tây Nguyên có vị trí quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế-xã hội, an ninh quốc phòng đồng thời có nhiều tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên và nhân văn đề phát triển kinh tế xã hội. Tây Nguyên là vùng sản xuất nông sản xuất khẩu lớn của cả nước chỉ sau vùng ĐB S.Cửu Long. - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng kết hợp kênh chữ và kênh hình để nhận xét và giải thích một số vấn đề về tự nhiên, dân cư, xã hội của vùng. - Phân tích bảng số liệu để khai thác thông tin theo câu hỏi dẫn dắt của giáo viên. B-Đồ dùng dạy học: - Lược đồ tự nhiên vùng Tây Nguyên. - Tập bản đồ Địa Lí 9. C-Lên lớp: I/Bài cũ: - Trình bày những khả năng khai thác kinh tế biển của vùng duyên hải miền Trung? II/Bài mới: GV gth vào bài:Tây Nguyên là vùng kinh tế có vị trí địa lí quan trọng về an ninh quốc phòng, đồng thời có nhiều tiềm năng tự nhiên để phát triển kinh tế.Các dân tộc ở Tây Nguyên có truyền thống đoàn kết,có bản sắc văn hoá vừa đa dạng,vừa có nhiều nét đặc thù.. Hoạt động của thầy và trò - GV treo bản đồ tự nhiên của vùng duyên hải NTB và Tây Nguyên và gth ranh giới vùng. *HĐ 1: HS hoạt động cá nhân bằng cách quan sát lược đồ để xác định vị trí-giới hạn của vùng Tây Nguyên. - GV gọi 2 HS lên xác định giới hạn lãnh thổ và nêu tên các đợn vị hành chính trong vùng.Cho biết diện tích của vùng và so sánh với diện tích các vùng đã học? - GV phân tích vị trí của Tây Nguyên nằm ở ngã ba biên giới 3 nước:Việt Nam-Lào-Campuchia. *HĐ 2:HS HĐ theo nhóm:4 nhóm. Nội dung ghi bảng I)Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ: - Tây Nguyên là vùng duy nhất của nước ta không giáp biển. - Gồm 5 tỉnh với diện tích: 54.475km2. - Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng đối với cả nước về kinh tế cũng như quốc phòng..
<span class='text_page_counter'>(67)</span> + N1-N2:Tìm hiểu các điều kiện tự nhiên của Tây Nguyên như:khí hậu, địa hình, đất , rừng…. + N3-N4:Tìm hiểu về các nguồn tài nguyên thiên nhiên của Tây Nguyên để phát triển kinh tế. - GV nêu thêm các câu hỏi phụ để cấc nhóm suy nghĩ và trả lời. ? Quan sát H28.1,tìm và nêu tên các con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên → vùng Đông nam Bộ,→duyên hải Nam Trung Bộ,→ đồng bằng Campuchia?Nêu ý nghĩa của việc bảo vệ rừng đầu nguồn đối với những dòng sông này. ? Quan sát H28.1,hãy nhận xét sự phân bố các vùng đất bazan,các mỏ bôxit? ? Dựa vào bảng 28.1 cho biết Tây Nguyên có thể phát triển những ngành kinh tế gì? - GV cho HS xem H28.2 và một số tranh ảnh khác về vùng Tây Nguyên. - GV cho HS nêu những khó khăn của Tây Nguyên trong việc phát triển kinh tế. *HĐ 3:HS thảo luận cá nhân. - GV cho HS dựa vào phần kênh chữ SGK để nêu số dân,mật độ dân số,tỉ lệ tăng dân số, thành phần dân tộc và sự phân bố dân cư ở Tây Nguyên. - GV cho HS dựa vào bảng 28.2 hãy nhận xét về tình hình dân cư,xã hội ở Tây Nguyên(những tiêu chí nào cao hơn mức trung bình của cả nước). - GV cho HS trình bày những thay đổi của Tây Nguyên hiện nay(qua SGK, đài,báo…). II) Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:. - Lợi thế của Tây Nguyên là có địa hình cao nguyên xếp tầng, khí hậu mát mẻ, đất bazan màu mỡ, rừng chiếm diện tích lớn, quặng bôxit có trữ lượng hơn 3 Tỉ Tấn, tiềm năng thuỷ điện dồi dào.. III) Đặc điểm dân cư-xã hội: - Số dân:4 tr.người(2002). - Tây Nguyên là nơi cư trú của nhiều dân tộc ít người và là vùng thưa dân nhất nước ta (mđds:81ng̀ /km2) - Nhiệm vụ đặt ra đối với Tây Nguyên: ngăn chặn nạn phá rừng,bảo vệ đất, bảo vệ rừng và động vật hoang dã, đẩy mạnh xoá - Những vấn đề cấp bách để giải quyết những khó khăn hiện đói giảm nghèo, đầu tư nay của Tây Nguyên là gì? phát triển kinh tế. III/Củng cố: - Trong việc phát triển kinh tế xã hội Tây Nguyên có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì? - Hãy nêu đặc điểm phân bố dân cư của Tây Nguyên. IV/Dặn dò: - GV hướng dẫn Hs vẽ biểu đồ thanh ngang. - HS về nhà làm bài tập 3 trang 105 SGK. - Tìm hiểu bài 29:Sự phát triển kinh tế của Tây Nguyên..
<span class='text_page_counter'>(68)</span>
<span class='text_page_counter'>(69)</span>