Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.81 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 4 – 10 – 2012. Ngày dạy:. §9. HÌNH CHỮ NHẬT. Tiết 15 I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: HS hiểu định nghĩa hìng chữ nhật, các tính chất của hình chữ nhật,các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật. 2. Kĩ năng: - HS biết vẽ một hình chữ nhật, biết cách cm một hình tứ giác là hchữ nhật. Biết vận dụng các tính chất về hình chữ nhật vào tam giác. - Bước đầu phải biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật để tính toán chứng minh và áp dụng vào thực tế. 3. Thái độ: Tích cực trong học tập.. II. CHUAÅN BÒ CUÛA GIAÙO VIEÂN VAØ HOÏC SINH:. 1. Giáo viên: Bảng phụ.Thước kẻ , compa, êke, phấn màu. 2. Học sinh: Ôn tập định nghĩa, dấu hiệu nhận biết, tính chất của hình bình hành, hình thang cân. Ôn phép đối xứng trục, đối xứng tâm. Bảng nhóm, phiếu học tập.. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: ( Gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời miệng). Cho hbhành ABCD, Â=90o. Tính các góc còn lại của hình bình hành đó? 3. Bài mới: GV giới thiệu hình chữ nhật.. Hoạt động của giáo viên HÑ1: Ñònh nghóa: - Vậy hình chữ nhật là hình như thế nào? - GV nhận xét giới thiệu định nghĩa - GV hướng dẫn HS vẽ hình chữ nhật vào vở - Tứ giác ABCD là hình chữ nhật khi nào? - Hình chữ nhật ABCD có phải là hình bình hành; một hình thang cân? cho HS làm ?1 GV nhấn mạnh: Hình chữ nhật là một hình bình hành đặc biệt ,một hình thang cân đặc biệt. HÑ2: Tính chaát: Hình chữ nhật có những tính. Hoạt động của học sinh. Kiến thức 1/Định nghĩa: (SGK/97). -HS trả lời…. A. B. D. C. -HS nhắc lại định nghĩa và ghi Tứ giác ABCD là hình chữ nhật <=> ^ ^ ^ ^ =C= vẽ hình vào vở. A= B D =900 .Hình chữ nhật là một hình bình hành đặc biệt, một hình thang cân đặc biệt HS: Thực hiện ?1 2. Tính chất A B Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình -HS: Neâu tính chaát cuûa hình hành, của hình thang cân. chất gì? chữ nhật. O Ngoài ra: Trong hình chữ nhật D C GV: Từ đó có kết luận gì về đoạn thẳng: OA, OB, - HS: + Hai đường chéo bằng nhau và cắt tại trung điểm của OC, OD? OA = OB = OC = OD mỗi đường. - GV: để nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật, ta - HS…Tứ giác đã có 3 góc chỉ cần ch minh tứ giác có mấy góc vuông? Vì sao? vuông, Nếu tứ giác đã cho là hình thang cân thì cần thêm - HS…. Htcân nếu thêm một góc vuông sẽ trở thành hcnhật. điều kiện gì sẽ là hình chữ nhật? Vì sao?.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Kiến thức. - Nếu tứ giác là hình bình hành thì cần thêm điều - HS….Có thêm một góc kiện gì để trở thành hình chữ nhật? Vì sao? vuông hoặc có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật. 1 HS đọc “dấu hiệu nhận biết” 3. Dấu hiệu nhận biết: SGK) HÑ3: Daáu hieäu nhaän bieát: GV Yc HS đọc lại “Dấu hiệu nhận biết” (SGK/97). SGK A B GV đưa hình vẽ và giả thiết, kết luận bằng bảng phụ yêu cầu HS chứng minh dấu hiệu nhận biết 4. - GV đưa ra một tứ giác ABCD trên bảng vẽ sẵn (được vẽ đúng là hình chữ nhật). yêu cầu HS làm ? 2 HÑ4: AÙp duïng vaøo tam giaùc: GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm Nửa lớp làm ?3. Nửa lớp làm ?4. A. HS lên bảng kiểm tra: HS dùng compa để kiểm tra.. C. b) Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông. B B M D C. O. HS trình bày bài làm trên bảng 4. Áp dụng vào tam giác vuông: a) Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với nhoùm. HS: Đại diện nhóm trình bày. cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.. A. M. D. D. C. GV: Yêu cầu 2 đại diện lên bảng trình bày.. - Hai đại diện HS lên bảng. - HS các nhóm khác nhận xét. GV: Yêu cầu HS đọc lại định lý SGK/99 - 1 HS đọc định lý. Củng cố: GV: Yêu cầu HS phát biểu định nghĩa, HS lần lượt trả lời các câu hỏi. dấu hiệu nhận biết và tính chất hh chữ nhật. 4. Hướng dẫn về nhà: a. Bài vừa học: - Nắm vững định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật. - Các định lý áp dụng vào tam giác vuông. - Làm các bài tập: 58, 59, 60, 61, 62 SGK/99. - Hướng dẫn bài tập 61/ 99 SGK: Ta có: AHCE là hình bình hành vì: …………………………….. Hình bình hành AHCE là hình chữ nhật vì ……………………... A. E. I. B. H. C.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> b. Bài sắp học: Tiết sau: Luyện tập - Nắm lại định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết các hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật. - Làm bài tập sgk và sbt.. IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: Bài tập: Cho tam giác ABC, các đường cao AD, BE, CF cắt nhau tại H. Gọi I, K, R theo thứ tự là trung điểm của HA, HB, HC. Gọi M, N, P theo thứ tự là trung điểm của BC, AC, AB. Chứng minh rằng: a. MNIK, PNRK là các hình chữ nhật. b. Sáu điểm P, N, R, K, M, I thuộc cùng một đường tròn. c. Ba điểm D, E, F cũng thuộc đường tròn nói trên. Giải: a. MN // IK, MN = IK (vì cùng song song với AB và bằng AB/2) Nên: MNIK là hình bình hành. Ta có: IN // HC, MN // AB A Mà: HC AB nên IN MN. Vậy: hình bình hành MNIK là hình chữ nhật. E Tương tự: PNRK là hình chữ nhật. I b. Gọi O là giao điểm của MI và NK. F Ta có: OM = OI = ON = OK. H N Do: PNRK là hình chữ nhật nên O cũng là trung điểm của PR P Và: OP = OR = OM = ON. Vậy: sáu điểm P, N, R, K, M, I thuộc một đường tròn (O), đường kính IM. R K c. Tam giác IDM vuông, DO là đường trung tuyến. Nên: DO = OI = OM. Do đó: D (O). B D M C Tương tự: E (O); F (O). Chú ý: Bài toán cho ta thấy: Trong tam giác, các trung điểm của ba cạnh, chân của ba đường cao, các trung điểm của các đoạn thẳng nối trực tâm với đỉnh của tam giác là chín điểm thuộc cùng một đường tròn. Đường tròn này gọi là đường tròn Ơ-le..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn: 6 – 10 – 2012. Ngày dạy:. Tiết 16:. LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố định nghĩa, tính chất dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật. Bổ sung tính chất đối xứng của hình chữ nhật thông qua bài tập. 2. Kĩ năng: Luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích đề bài vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật trong tính toán, chứng minh và các bài toán thực tế. 3. Thái độ: Tích cực trong học tập.. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bảng phụ, Thước thẳng, compa, êke, phấn màu. 2. Hoạc sinh: Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật và làm các bài tập. Bảng nhóm.. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: êu cầu: HS - Vẽ một hình chữ nhật ABCD. Giải bài tập 58/99 SGK (phần thực hiện trên bảng phụ đã kẻ sẵn) 3. Bài mới. Hoạt động của giáo viên. Kiến thức. Hoạt động của học sinh. HÑ1: Luyeän taäp: GV:Yeâêu cầu HS thực hiện bài tập 62/99. GV cho HS quan sát đề bài, hình vẽ trên bảng phụ HS trả lời: GV: Gọi HS trả lời, giải thích C HS: Nhaän xeùt. 1. Bài 62/99 (SGK) a) Đúng b) Đúng. B. A. M. C. A. GV:Yêu cầu HS giải bài 63/SGK. O. B. 2. Bài 63/100 (SGK). A. D. 10. 15. B. H. C. GV: Cho HS quan sát đề bài và hình vẽ trên bảng HS quan sát đề bài và hình vẽ vào Chứng minh: phụ vở. Kẻ BH DC, tứ giác ABHD là hình chữ nhật. Do đó BH = AD = x DH = AB = 10 =>HC =DC -DH =15–10 = 5 GV: Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm HS trình bày trên bảng nhóm. GV: Có thể gợi ý (nếu HS không thực hiện được) Áp dụng Pitago vào BHC ( ^ H =1v) ta có:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của giáo viên. Kiến thức. Hoạt động của học sinh. 132 52 144 12. BH=√ BC2 + HC2. GV: Yêu cầu HS thực hiện bài 65/100 SGK. HS đọc đề GV: Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS vẽ hình, ghi gthiết, kết luận. GV: Gọi HS vẽ hình ghi giả thiết, kết luận.HS đọc ABCD, ACBD đề GT AE=EB, BF=FC, AH=HD, DG=GC KL EEFFGH là hình gì? Vì sao?. Vậy x = 12 3. Bài 65/100 (SGK) B. A. E. I. H. G. D. C. GV: Theo em, tứ giác EFGH là hình gì? Vì sao? - HS:…. Là hình chữ nhật Xét ABC có: AE = EB (gt) GV: Hướng dẫn HS cm EFGH là hình chữ nhật. BF = FC (gt)=> EF là đường trung bình AC GV: Để chứng minh EFGH là hình chữ nhật cần - HS: trả lời dựa vào dấu hiệu nhận => EF//AC, EF = (1) 2 chứng minh điều gì? biết. - HS:……chứng minh EFGH là Chứng minh tương tự ta có HG là đường trung bình của ADC hình bình hành có 1 góc vuông. GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày, cả lớp làm vào - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở HG//AC, HG=AC (2) 2 vở. GV: Gọi HS nhận xét Từ (1) và (2) suy ra: EF//HG; EF = HG => EFGH là hình bình hành GV: Nhận xét, sửa sai (nếu có ) - HS nhận xét bài giải của bạn. Ö5EH là đường trung bình của ABD => EH//BD Ta có: EF//AC, EH//BD H; Còn cách chứng minh nào khác không? ACBD => EFEH=> ^E=900 - HS…… Vậy hình bình hành EFGH là hình chữ nhật. GV: Ta có thể chứng minh EFGH là tứ giác có 3 góc vuông GV: Để giải một bài toán ta nêu phân tích và tìm cách giải hợp lý nhất. 4. Hướng dẫn về nhà: a. Bài vừa học: - Ôn lại định nghĩa đường tròn, định lý thuận và đảo của tính chất tia phân giác của một góc, tính chất đừng trung trực của một đoạn thẳng. - Giải các bài tập 64, 66/100 SGK/114 116; 121, 122, 123 SBT/72 – 73..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hướng dẫn bài tập 64/ 100 SGK: áp dụng tia phân giác. b. Bài sắp học: Soạn bài đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước. - Thế nào là đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước. - Hiểu các điểm cách đều một đường thẳng. - Không soạn mục 3: Đường thẳng song song và cách đều. - Làm bài tập sgk và sbt.. IV. RUÙT KINH NGHIEÄM, BOÅ SUNG: Bài tập: Chứng minh rằng các tia phân giác các góc của hình bình hành cắt nhau tạo thành một hình chữ nhật và đường chéo của hình chữ nhật này song song với các cạnh của hình bình hành. Giải: C 1 D C 900 D 1 1 2 Ta có: 0 Nên: E 90 900 ; G 900 H. . . A. Tương tự: . Vậy: EFGH là hình chữ nhật. DE cắt AB ở N, BG cắt CD ở N. Dể thấy H, F theo thứ tự là trung điểm của DM, BN nên là đường trung bình của hình thang (còn là hình bình hành) DMBN. Do đó: HF // DN hay HF // CD Tương tự: EG // AD.. M. B. E. F. H. G. 1 D. N. 1 C.
<span class='text_page_counter'>(7)</span>