Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.04 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 4 Tiết 13 ND:. Bài 4 Hướng dẫn đọc thêm:. SỰ TÍCH HỒ GƯƠM (Truyeàn thuyeát). A/ Mục tiêu cần đạt: 1/Kiến thức: -Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết “Sự tích Hồ Gươm” -Truyền thuyết địa danh. -Cốt lõi lịch sử trong một tác phẩm thuộc chuỗi truyền thuyết về người anh hùng Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn 2/Kĩ năng: -Đọc-hiểu văn bản truyền thuyết. -Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sắc của một số chi tiết tưởng tượng trong truyện. -Kể lại được truyện. 3/Thái độ: B/ Chuẩn bị của GV và HS: Giáo viên : SGK , giáo án , đồ dùng dạy học. Học sinh : SGK , bài soạn . C/ Tổ chúc hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp . 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể diễn cảm truyện Sơn Tinh–Thuỷ Tinh? - Nêu ý nghĩa truyện . 3.Bài mới: Đặt vấn đề: hỏi HS về những danh lam thắng cảnh ở Hà Nội HS: Nêu hiểu biết về danh lam thắng cảnh ở HN .GV nhấn mạnh ở Hồ Gươm và giới thiệu vào bài học .Ghi tựa bài lên bảng Hoạt động của giáo viên và học sinh HĐ1: Đọc văn bản và giải thích từ khó Hướng dẫn HS đọc và đọc mẫu một đoạn Gọi HS đọc đến hết bài Chọn một số từ khó để giải thích - Hãy xác định nguồn gốc một số từ mựơn trong bài? HS: giải thích từ khó từ mựơn tiếng Hán HĐ2: Tìm hiểu nội dung VB: Yêu cầu HS chia đoạn và cho biết nội dung các đoạn - Cho biết phương thức biểu đạt của truyện? HS: Chia đoạn PTBĐ: tự sự. Nội dung bài học I.Tìm hiểu chung`: (SGK/42) Chú thích: 1,3,4,6,12. II. Đọc –Hiểu văn bản: A/Nội dung; 1) Đức Long quân cho nghĩa quân Lam Sơn mượn gươm để đánh giặc vì: - Giặc Minh đô hộ nước ta.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Truyện ra đời trong hoàn cảnh nào? - Vì sao Đức Long Quân cho mượn gươm thần? Chi tiết này gọi là gì? HS: Suy nghĩ, trả lời (chi tiết tưởng tượng kì ảo) Gọi HS đọc lại đoạn “Hồi ấy… tổ quốc” - Em hãy kể lại quá trình Long Quân cho Lê Lợi và nghĩa quân mượn gươm? HS: Đọc,tìm chi tiết trong đoạn vừa đọc →GV chốt ý, ghi bảng Treo tranh và yêu cầu HS quan sát để rút ra nhận xét về cách cho mượn gươm (Liên hệ với bài “Con Rồng Cháu Tiên”) HS: Xem tranh và nhận xét GV cho kết hợp thực hiện BT1 HS: Thực hiện BT1 GV: →Kết luận : cả hai giống nhau ở chỗ chọn người tài trao trách nhiệm Gọi HS đọc đoạn “Từ đó…đất nước” - Nghĩa quân Lam Sơn đã sử dụng gươm thần như thế nào? HS: Quan sát và trả lời Trao đổi tìm ra lời giải đáp → GV chốt ý, ghi bảng - Khi nào Long Quân đòi gươm? Hãy quan sát tranh 2 và kể lại cách đòi gươm? - Vì sao Long Quân đòi gươm? Chi tiết này có ý nghĩa gì? →GV chốt ý, cho ghi bài HĐ3: Tổng kết: - Tìm những chi tiết tưởng tượng, kì ảo. - Truyền thuyết nào của Việt Nam cũng có nhân vật Rùa Vàng? HĐ4: Luyện tập: Gọi HS đọc BT2 –cá nhân suy nghĩ, trả lời Gọi đọc BT3 - cho hoạt động nhóm BT3/43: Trả gươm ở Hà Nội (Thăng Long xưa) để đánh dấu toàn thắng cả nước. Gọi HS đọc BT4, và trả lời BT4/43: HS tự làm. - Nghĩa quân Lam Sơn nổi dậy, nhưng thế lực còn yếu nên thất bại. →Đức Long Quân cho mượn gươm thần. Cuộc khởi nghĩa mang tính chất chính nghĩa nên được tổ tiên góp sức, nhân dân ủng hộ. Kì aûo. * Hoàn cảnh nhận được gươm: - Lê Thận - người đánh cá:vớt được lưỡigươm dưới nước - Lê Lợi - chủ tướng: bắt được chuôi gươm trên rừng tra vào thì vừa như in. - Thanh gươm thường lóe sáng. →Toàn dân đồng lòng đánh giặc, chọn người tài trao trách nhiệm. 2)Nguồn gốc lịch sử của địa danh Hồ Hòan Kiếm: - Hòan cảnh đất nước thanh bình trở lại, nhà vua ngự trên thuyền rồng ở hồ Hòan Kiếm. _ Rùa Vàng đòi lại gươm báu.-> Đánh dấu hoà bình. Chuyên tâm xây dựng đất nước. B/Nghệ thuật; -Xây dựng các tính tiết thể hiện ý nguyện , tinh thần của nhân dân ta đoàn kết một lòng đánh giặc xâm lược. -Sử dụng một số hình ảnh, chi tiết kì ảo giàu ý nghĩa như:gươm thần, Rùa Vàng C/ Ý nghĩa văn bản: -Truyện giải thích tên gọi hồ Hòan Kiếm, ca ngợi cuộc kháng chiến chính nghĩa chống giặc Minh do Lê Lợi lãnh đạo đã chiến thắng vẻ vang và ý nguyện đoàn kết , khát vọng hóa bình của dân tộc ta. IV. Luyện tập: BT1 /43: (thực hiện trong bài học) BT2/43: Nếu Lê Lợi nhận được cả thanh gươm thì câu chuyện sẽ không còn tính đoàn kết toàn dân.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> nữa. D/ Củng cố - Hướng dẫn HS học ở nhà: 1/Củng cố:- Cho biết ý nghĩa tên gọi của truyện? -Nêu ý nghĩa của truyện? 2/ Hướng dẫn H S tự học ở nhà: - Đọc kĩ truyện, nhớ các sự việc chính, tập đọc diễn cảm và kể lại truyện bằng lời văn của mình.- Phân tích ý nghĩa của một vài chi tiết tưởng tượng trong truyện.- Sưu tầm các bài viết về Hồ Gươm.- Ôn tập về các tác phẩm thuộc thể lọai truyền thuyết .- Đọc trước và chuẩn bị bài “Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuaàn:4 Tieát:14 ND:. Taäp laøm vaên:. CHỦ ĐỀ VAØ DAØN BAØI CỦA BAØI VĂN TỰ SỰ. A/ Mục tiêu cần đạt: 1/Kiến thức: -Yêu cầu về sự thống nhất chủ đề trong một văn bản tự sự. -Những biểu hiện của mối quan hệ giữa chủ đề, sự việc trong bài văn tự sự. -Bố cục của bài văn tự sự. 2/Kĩ năng: Tìm hiểu đề, làm dàn bài và viết được phần mở bài cho bài văn tự sự 3/Thái độ: B/ Chuẩn bị của GV và HS: Giáo viên : SGK , giáo án , đồ dùng dạy học. Học sinh : SGK , bài soạn . C/ Tổ chúc hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là sự việc trong văn tự sự? - Nhân vật trong văn tự sự ? 3. Bài mới: Bên cạnh việc hiểu biết đặc điểm của văn tự sự, ta còn phải nắm vững chủ đề và bố cục trong bài văn tự sự thì mới làm bài có hiệu quả được. Giới thiệu tên bài và ghi bảng Hoạt động của gíáo viên và họcsinh Nội dung bài học HĐ1: Tìm hiểu chủ đề I. Tìm hiểu chủ đề và dàn bài Gọi HS đọc bài văn về Tuệ Tĩnh và trả lời trong bài văn tự sự: câu hỏi: Tuệ Tĩnh là ai? “Danh y” là gì? 1) Chủ đề: HS: Giải thích từ “danh y” Đọc và trả lời: - Em thường nghe người ta ca ngợi người a) Đó là : y đức chữa bệnh cứu thầy thuốc thế nào? người, không phân biệt giàu HS: “Lương y như từ mẫu” … nghèo ; phẩm chất hết lòng vì - Tuệ Tĩnh có những phẩm chất ấy không? Vì người bệnh. sao em biết? b) Chủ đề: Ca ngợi y đức của Tuệ - Việc làm nào của ông đã nói lên điều đó? Tĩnh - Cả câu chuyện đề cập đến vấn đề chính - Câu văn biểu hiện trực tiếp chủ nào? đề này là:ông Là người hết lòng HS: Dựa vào SGK và trả lời ( lòng thương thương yêu cứu giúp người bệnh. người của Tuệ Tĩnh ) c) Cả ba nhan đề đều phù hợp Gạch chân câu văn mang chủ đề nhưng nhan đề 2, 3 thể hiện sát chủ →GV giới thiệu với HS đó là Chủ đề đề của bài văn hơn. Gạch chân câu văn nói lên điều đó GV cần nhắc HS lưu ý: chủ đề có thể thể hiện qua lời phát biểu, hoặc qua việc làm..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi c. HS: Thực hiện câu hỏi c, phát biểu, Có nhận xét bổ sung (GV : đó là 3 khía cạnh khác nhau trong con người Tuệ Tĩnh, nhưng đều đáng quý) - Em hiểu thế nào là chủ đề? →GV chốt ý, ghi bảng HĐ2: Tìm hiểu dàn bài: - Bài văn trên gồm mấy phần? - Tên gọi mỗi phần là gì? - Theo em, mỗi phần sẽ có nhiệm vụ gì? - Nhận xét về vai trò của các phần này? HS: VB thường có 3 phần: MB, TB, KB GV hướng HS đến ghi nhớ , cho ghi bài HĐ3: Thực hiện các BT: Gọi HS đọc BT 1 Hướng dẫn HS làm BT qua hệ thống câu hỏi : - Ca ngợi ai? Về điều gì? - Chế giễu ai? Vì sao? - Chủ đề truyện tập trung ở sự việc nào? - Câu nêu lên chủ đề? - Tìm bố cục của bài? So sánh về chủ đề và bố cục của hai truyện - Việc người nông dân xin phần thưởng như thế nào? HS: Đọc.Thực hiện theo các câu hỏi sgk Câu a, b:cá nhân. Câu c: nhóm 4HS Câu d: nhóm 2HS Trả lời, có nhận xét , bổ sung. Hướng dẫn về nhà làm BT2. => Chủ đề là vấn đề chủ yếu mà người viết muốn đặt ra trong văn bản 2) Dàn bài bài văn tự sự gồm có ba phần: - MB: Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc. - TB: Kể diễn biến của sự việc. - KB: Kể kết cục của sự việc. *Ghi nhớ:SGK/45 II. Luyện tập: BT1/45: a/. Chủ đề truyện : ca ngợi sự thông minh tài trí của anh nông dân, chế giễu sự tham lam của tên quan cận thần Chủ đề tập trung ở việc người nông dân xin được thưởng 50 roi Câu : “Xin bệ hạ…hai mươi nhăm roi” b/. Ba phần là: P1: Câu đầu P2: Ông ta tìm…nhăm roi P3: Câu cuối c/. So sánh với truyện Tuệ Tĩnh: Giống :bố cục 3 phần Khác : chủ đề d/. Sự việc thú vị: người nông dân xin được thưởng 50 roi. Đó là việc làm phi lí nhưng rất thông minh để trừng trị tên quan.. D/ Củng cố - Hướng dẫn HS học ở nhà: 1/ Củng cố: Chủ đề ? Dàn bài? 2/Hướng dẫn H S tự học ở nhà: - Học bài, làm BT2 - Nắm được bài văn tự sự cần có chủ đề thống nhất và bố cục rõ ràng. - Xác định chủ đề và dàn ý của một truyện dân gian đã học. - Xem và chuẩn bị bài “Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tuaàn:4 Tieát: 15,16 ND:. Taäp laøm vaên :. TÌM HIỂU ĐỀ VAØ CÁCH LAØM BAØI VĂN TỰ SỰ. A/ Mục tiêu cần đạt: 1/Kiến thức: -Cấu trúc, yêu cầu của đề văn tự sự (qua những từ ngữ được diễn đạt trong đề). -Tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý khi làm bài văn tự sự. -Những căn cứ để lập ý và lập dàn ý. 2/Kĩ năng: -Tìm hiểu đề:đọc kĩ đề, nhận ra những yêu cầu của đề và cách làm một bài văn tự sự. -Bước đầu biết dùng lời văn của mình để viết bài văn tự sự. 3/Thái độ: B/ Chuẩn bị của GV v HS: Giáo viên : SGK , giáo án , đồ dùng dạy học . Học sinh : SGK , bài soạn . C/ Tổ chúc hoạt động dạy và học : 1. Ổn định lớp . 2. Kiểm tra bài cũ: - Chủ đề là gì? - Dàn bài văn tự sự gồm mấy phần? Nhiệm vụ từng phần? 3. Bài mới: Nắm được những đặc điểm của bài văn tự sự, các em sẽ dễ dàng làm được bài. Bên cạnh đó ta còn phải nắm vững cách làm bài thì càng thuận lợi hơn trong việc làm bài. →GV giới thiệu tên bài học, ghi tựa bài Hoạt động của giáo viên và học sinh HĐ1:Tiết 15 Tìm hiểu đề văn tự sự: Treo bảng phụ ghi 6 đề (sgk) lên bảng Yêu cầu đọc kĩ đề (1) trả lời câu hỏi sgk HS: Nhìn bảng, trả lời câu 1 - Những đề không có từ kể có phải là tự sự? (Lưu ý: cách diễn đạt giống như 1 nhan đề ) - Tìm từ trọng tâm trong mỗi đề? Gạch chân các từ ấy . HS: Quan sát đề, tìm từ trọng tâm và gạch chân chỉ ra các đề - Xác định đề kể người, kể việc, tường thuật - Vậy khi tìm hiểu đề, ta cần phải làm gì?. Nội dung bài học I. Đề, tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự 1) Đề văn tự sự: SGK/ 47 *Trả lời câu hỏi: - Đề 1, 3 là đề kể việc - Đề 2, 6 là đề kể người. - Đề4, 5 tường thuật sự việc - Tìm hiểu đề bằng cách đọc kỹ đề - Tìm hiểu kĩ lời văn để nắm yêu cầu đề -Xác định nhân vật, sự việc, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của câu chuyện..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> HS: Trả lời độc lập HĐ2: Hướng dẫn cách làm bài văn tự sự : Ghi đề lên bảng “Kể lại câu chuyện Thánh Gióng bằng lời văn của em” - Muốn làm một bài văn thì ta cần phải nắm điều gì trước? (→đề) bằng cách nào? - Bài làm phải có nội dung, bước xác định nộidung gọi là lập ý, tìm ý. - Hãy liệt kê một số ý em sẽ viết? * Tiết 16 - Với các ý như thế, muốn làm thành một bài văn bố cục 3 phần, em sẽ làm sao? - Có dàn ý, làm thế nào để có bài văn hoàn chỉnh? HS: Thực hiện bài tập theo hướng dẫn HS: và trả lời các câu hỏi của GV để nắm 4 bước làm bàiGV chốt lại ý . HĐ3: Tổng kết kiến thức:Gọi HS đọc ghi nhớ HĐ4: Cho HS tiến hành làm BT theo đề văn trên Gợi ý: - Dàn bài mấy phần? - MB sẽ làm gì? - TB: thời gian, địa điểm, nhân vật, diễn biến các sự việc (việc mở đầu, việc tiến triển, việc kết thúc) - KB: nhiệm vụ? (câu chuyện có ý nghĩa gì? Hoặc nêu lên bài học gì?) * Áp dụng: Viết Mở bài cho đề văn trên HS tập viết MB, đọc HS khác nhận xét GV giúp HS điều chỉnh chỗ sai, phát huy mặt tốt. 2) Cách làm bài văn tự sự: Cho đề bài: “ Kể câu chuyện em thích bằng lời văn của em”. - Tìm hiểu đề - Lập ý. - Lập dàn ý - Cuối cùng phải viết thành văn theo bố cục 3phần: MB, TB, KB.. * Ghi nhớ: sgk / 48 II. Luyện tập: Đề: Kể lại truyện “Sơn Tinh Thuỷ Tinh” bằng lời văn của em. Dàn ý I. MB:Giới thiệu truyện ST TT Khái quát ý nghĩa truyện. II. TB: Kể diễn biến của truyện: - Vua Hùng kén rể - STTT cùng đến cầu hôn - Vua ra điều kiện chọn rể - ST đến trước được cưới MN - TT đến sau, tức giận đem quân đuổi đánh ST - Hai bên giao chiến ác liệt hàng tháng trời, TT thua,rút về - Hàng năn TT đều dâng nước đánh ST nhưng đều thua III. KB: Ý nghĩa truyện ST-TT * HS viết MB, .. D/ Củng cố - Hướng dẫn HS học ở nhà 1/Củng cố: - Nhắc lại cách làm bài văn tự sự? 2/Hướng dẫn H S tự học ở nhà: - Học bài, tìm hiểu đề, lập dàn ý và viết thành văn một đề văn tự sự..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Chuẩn bị:”Viết bài Tập làm văn số 1”. Rút kinh nghiệm tuần 4:......................................................................................... ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ .................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(9)</span>
<span class='text_page_counter'>(10)</span>