Chơng I
TổNG QUAN Về ĐộNG CƠ
KHÔNG ĐồNG Bộ BA PHA
3
Trang
I.GIớI THIệU Về ĐộNG CƠ KHÔNG ĐộNG
Bộ
BA PHA .
So với tất cả các động cơ điện dùng trong công nghiệp thì
động cơ không đồng bộ đợc dùng nhiều hơn cả và chúng đang
thay thế ngày một nhiều cho các động cơ điện một chiều. Đến
nay phần lớn các cần trục đợc trang bị động cơ không đồng bộ,
nhiều cơ cấu của máy cắt kim loại, truyền động phụ của máy cán
và nhiều cơ cấu khác trong các lĩnh vực công nghiệp cũng đang
sử dụng động cơ không đồng bộ. Tuy nhiên khi điều chỉnh tốc
độ và khống chế các quá trình quá độ của động cơ rất khó
khăn, riêng đối với động cơ Rôto lồng sóc có các chỉ tiêu khởi
động xấu hơn so với động cơ điện một chiều nhng động cơ
điện một chiều thì lại sử dụng phức tạp đòi hỏi phải có hệ thống
cung cấp điện riêng, khi hoạt động sẽ gây ra tia lửa điện...
Chính vì những điểm yếu đê của động cơ điện một chiều mà
hiện nay xu hớng nghiên cứu dùng động cơ không đồng bộ để
thay thế động cơ điện một chiều ngày càng đợc quan tâm hơn.
Ngày nay với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, trong đê có
sự phát triển của ngành công nghệ chế tạo bán dẫn công suất và
công nghệ điện tử đà làm cho các hệ truyền động của động cơ
không đồng bộ có thể khai thác hết các u điểm để cạnh tranh với
động cơ điện mĩt chiều.
Phơng trình đặt tính cơ:
Dòng điện stato:
1
1
I =Uf
+
Rµ + JX µ R + R' 2 + JX
1
nm
S
Trong đó:
Uf: Trị hiệu dụng của điện áp pha stato.
X: Điện kháng mạch từ hóa.
R,R1,R2: Điện trị tác dụng của mạch từ hóa, của cuộn
stato, của
rôto quy
đổi về stato.
Xnm = X1 + X'2: Điện kháng ngắn mạch.
X1 : Điện kháng tản stato.
X'2: Điện kháng tản rôto đà quy đổi về stato.
S: Hệ số trợt của động cơ.
S=
Trang
( 1 )
ω1
4
: Tốc độ gốc của động cơ.
1: Tốc độ đồng bộ.
Phơng trình đặc tính cơ của động cơ không đồng bộ:
M=
3U ,f21.
R'2
S
' 2
R
2
2
1 R1 +
+Xnm
S
Từ các phơng trình trên ta vẽ đợc đờng đặc tính của động
Mth =
cơ không đồng bộ
3.U 2f
2
2. 1(R1 R12 + Xnm
)
với các giá trị tới hạn:
sth =
R'2
2
R12 + Xnm
,S
1
st
TN(Rf =
0)
NT(Rf
0) M
h
Mõm
Mth
Hỗnh 1.1. ỷc tờnh cồ cuớa õọỹng cồ
khọng õọửng bäü
ω = f(M) trong chãú âäü âäüng
cå.
5
Trang
II. KhởI Động Động cơ
Vấn đề cơ bản khi mở máy động cơ không đồng bộ là độ
lớn của dòng điện mở máy. Đối với động cơ mômen mở máy phải
lớn hơn mômen cản trên trục động cơ, mômen mở máy càng lớn
thì thời gian mở máy càng ngắn. Ngoài ra đối với lới điện thì
dòng mở máy càng nhỏ càng tốt. Khi mở máy tốc độ của động cơ
tăng dần nên phơng trình chuyển động của động cơ là:
Từ đê ta thấy để mở máy nhanh thì J phải nhỏ và M-Mc phải
lớn, dòng mở máy đợc xác định nh sau:
M − Mc = J
Im =
dω
dt
U1
( r1 + r2) 2 + ( x1 + x2) 2
1. Më m¸y trùc tiếp:
Phơng pháp này đợc thực hiện bằng cách nối động cơ trực
tiếp vào lới điện, nó có u điểm là đơn giản, mômen mở máy lớn,
thời gian mở máy nhỏ nhng dòng mở máy lớn, nếu tải tăng thì thời
gian mở máy kéo dài và động cơ bị nóng lên. Phơng pháp này
chỉ áp dụng cho các động cơ có công suất nhỏ.
2. Mở máy bằng cách giảm điện áp đa vào động cơ:
a. Dùng cuộn kháng:(Sơ đơ mở máy nh hình vẽ 1.2a)
Để mở máy trớc hết ta đóng cầu dao D1. Lúc này động cơ đợc
nối nối tiếp với cuộn kháng và điện áp trên stato giảm đi, trên
dây quấn stato có điện áp:
Umin=K.Uđm
(K<1)
Do vậy dòng mở máy giảm đi, khi tốc độ tăng lên đến một
giá trị nào đó ta đóng cầu dao D2 động cơ đợc nối trực tiếp vào
lới điện với U = Uđm.
Ta gọi dòng điện và mômen mở máy khi mở máy trực tiếp là
Imm, Mmm và khi mở máy qua cuộn kháng lµ: I’mm vµ M’mm
Nh vËy: I’mm = K.Imm ; Mmm= K2.Mmm
Phơng pháp này có nhợc điểm là mômen mở máy giảm đi
nhiều, thừơng mở máy cho động cơ có Mc < Mđm.
b. Dùng biến áp tự ngẫu: (Sơ đồ mở máy nh hình vẽ 1.2b)
Khi mở máy trớc hết ta đóng cầu dao D1 và D3 lúc này động
6
Trang
cơ đợc cung cấp điện áp Umm=Kt.Uđm
giảm đi, khi tốc độ quay đạt đến giá trị nào đó ta cắt cầu dao
D3 và đóng cầu dao D2 khi này động cơ đợc nối trực tiếp vào lới
điện và làm việc với U=Uđm
Ta có: Mmm=Kt2 .Mmm ; Imm = Kt.Imm
Dòng điện mở máy mà máy biến áp lấy từ lới điện là:
I1= Kt.Imm = Kt2. Imm
Nh vậy dòng mở máy qua máy biến áp tự ngẫu giảm đi K t2
lần so với khi mở máy trực tiếp. Ta thấy dòng điện khi mở máy
dùng biến áp tự ngẫu nhỏ hơn dùng cuộn kháng.
3.Đổi nối sang Y: (Sơ đồ mở máy nh hình vẽ 1.2c)
D1
D1
D2
D2
D3
K
(a
)
(b
)
D1
K
Y
D2
K
(c
)
Hỗnh 1.2. Cạc så âäư måí mạy âäüng cå
khäng âäưng bäü
Trang
7
Phơng pháp này dùng cho động cơ khi bình thờng nối . Khi
mở máy ta đóng cầu dao D2 phía Y. Khi mở máy xong cầu dao D2
đợc đóng sang phía . Đổi nối sang Y nên điện áp trên mỗi pha
của động cơ giảm đi
lần, do đó dòng điện mở máy giảm,
điện áp pha khi mở máy là:
Mômen mị máy:
Dòng mở máy khi
M'mm=
M mm
( 3)2
I'mm= I'mmf.
=
M mm
3
I mmf
3
nối Y là:
Nếu mở máy trực tiếp nối thì:
Do đó:
I mmf I mm
I mm= 3.I mmf
I'mm= I 'mmf. 1
=
3
3
Kt =
3
NghÜa lµ khi đổi nối sang thì dòng mở máy giảm đi 3 lần
và mômen mở máy cũng giảm đi 3 lần gièng nh ta dïng m¸y biÕn
¸p tù ngÉu víi
4. Më máy bằng cách thêm điện trở phụ vào mạch
Rôtor:
Phơng pháp này dùng cho các động cơ rôtor dây quấn vì ta
có thể đa thêm điện trở phụ rf vào mạch rôtor thông qua hệ
thống chổi than và vành trợt.
Khi ta thêm điện trở phụ vào mạch rôtor đặc tínhcơ dịch
dần qua phải. Mômen mở máy (tơng ứng với hệ số trợt S = 1) tăng
lên. Với giá trị xác định của r f ta có đợc Mmm = Mmax. Tốc độ của
M
động cơ tăng dần theo đờng 3. Khi
S = Sa ta chuyển vị trí
3
con trợt sang vị trí 2. Động cơ
chuyển làm việc đến
điểm D và tốc độ
1
D
động cơ tăng theo đ- U'mmf=1 U dm
D
3
ờng 2. Khi S = S b ta
2
dịch con trợt đến vị trí 1 tốc3độ tăng theo đờng 1. Cuối cùng
động cơ làm việc tại điểm C với rf = 0. Phơng pháp này có u
điểm là dòng mở máy nhỏ, mômen mở máy lớn.
1
2
C
A
B
3
8
Trang
S
S
S
Hỗnh 1.3. Så âäư v âàûc tênh måí mạyBâäüng A
S0
III.HÃM ĐộNG CƠ
1. HÃm tái sinh:
HÃm tái sinh của động cơ không đồng bộ xảy ra khi tốc độ
của rôto lớn hơn tốc độ đồng bộ 1.
Khi đang làm việc ở trạng thái động cơ thì từ trờng quay
cắt qua các thanh dẫn của dây quấn stato và rôto theo chiều nh
nhau nên sức điện động stato E1 và sức điện động rôto E2 trùng
pha nhau, còn khi hÃm tái sinh E1 vẫn chiều nh cũ, còn sức điện
động E2 có chiều ngợc lại vì khi đó > 1 các thanh dẫn Rôto
cắt từ trờng quay theo chiều ngợc lại. Dòng điện trong rôto đợc
tính:
Ta thấy rằng khi chuyển sang hÃm tái sinh S < 0 nên chỉ cã
I2 =
E2s
S.E2
E .R .S
E2.X2.S2
=
= '2 2 2
−
j
R2 + j.X2.S
R2 + j.X2.S
R2 +( X2.S) 2
R'22 +( X2.S) 2
thành phần tác dụng của dòng điện rôto đổi chiều, do đó
mômen đổi chiều, còn thành phần phản kháng vẫn giữ chiều nh
cũ, ở trạng thái hÃm tái sinh động cơ làm việc nh một máy phát
điện song song với lới, trả công suất tác dụng về lới còn vẫn tiêu
thụ công suất phản kháng. Những động cơ không đồng bộ điều
chỉnh tốc độ bằng phơng pháp tần số hoặc số đôi cực khi giảm
tốc độ thì ta có thể thực hiện hÃm tái sinh.
2. HÃm ngợc:
HÃm ngợc của động cơ không đồng bộ cã hai trêng hỵp:
9
Trang
a. HÃm ngợc xảy ra khi động cơ đang làm việc ta đóng vào
mạch rôto điện trở đủ lớn, với
tải thế năng động cơ sẽ làm
việc ổn định tại điểm d
0
a
(hình 1.4) đoạn cd là đoạn
b
đặc tínhhÃm ngợc.
b. HÃm ngợc xảy ra khi
động cơ đang làm việc, ta
0
c
MC
đổi hai trong ba pha điện áp
M
đặt vào stato, động cơ sang
làm việc trên đặt tính hÃm ngd
ợc bc hoặc bc.
Nếu tải có tính phản
Hỗnh 1.4. ỷc tờnh cồ cuớa
kháng hệ thống sẽ làm việc ổn
õọỹng cồ KB khi haợm
định tại d hoặc d’. Ta cÇn chó
ngỉåüc våïi ti thãú nàng
ý r»ng trong cả hai trờng hợp
S=
1 +
>1
1
hÃm ngợc :
Nên dòng điện Rôto có giá trị lớn. Mặt khác vì tần số dòng
điện Rôto f2 = S.f1 lớn, nên điện kháng X2 lớn, do đó mômen
nhỏ, vì vậy để tăng cờng mome hÃm và hạn chế dòng điện Rôto
ta cần đa thêm điện trở phụ đủ lớn vào mạch Rôto (đối với động
cơ có Rôto dây quấn), điện trở này có thể xác định ứng với dòng
điện hÃm ban đầu tại b.
3.
HÃm
động
năng:
Phơng pháp hÃm
b'
b 0
a
động năng động cơ
không đồng bộ đợc ứng
dụng rộng rÃi, nó đợc
dùng để dừng nhanh,
chính xác một số máy
c
MC
công tác.
M
HÃm động năng
c' d'
động cơ không đồng
bộ có thể xảy ra nếu
Rôto đang quay, cuộn
d
dây Stato đợc cắt khỏi
Hỗnh 1.5 Âàûc tênh cå ca âäüng líi ®iƯn xoay chiỊu ba
cồ KB khi haợm ngổồỹc bũng pha và nối vào ngn
cạch âo chiãưu quay
ω
10
Trang
điện một chiều. Nh vậy trong Stato hình thành một từ tríng
đứng yên, từ tríng này sẽ gây ra trong Rôto đang quay một sức
điện động cảm ứng và tạo nên dòng điện. Tác dụng tơng hỗ
giữa từ thông đứng yên của stato với dòng điện rôto sinh ra
mômen hÃm. Động cơ giảm tốc độ dần và đến khi dừng hẳn thì
sức điện động, dòng điện và mômen của nó sẽ giảm về không.
Rõ ràng là khi hÃm động năng, động cơ không đồng bộ làm
việc ở trạng thái máy phát đồng bộ.
Nguọửn mọỹt
chióửu
rKT
ISt
L
HN
FHD
Maùy phaùt
haợm õọỹng
nng
Starto
Roto
Vaỡnh trổồỹt
Hỗnh 1.6. Sồ õọử haợm õọỹng nng õọỹng
cồ khọng õọửng bọỹ
IV. ĐIềU CHỉNH TốC Độ
1. Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi số đôi cực từ:
Tốc độ động cơ không đồng bộ đợc xác định bởi biểu thức:
n=
60 f1
(1 s )
p
Do đó ®Ĩ ®iỊu chØnh tèc ®é cđa ®éng c¬ ta cã thể dùng
phơng pháp thay đổi số đôi cực của động cơ thì tốc độ đồng
bộ sẽ thay đổi, do đó tốc độ của rôto sẽ thay đổi theo. Khi này
tốc độ của động cơ sản xuất thay đổi nhảy cấp, thông thờng
động cơ đợc chế tạo với hai cấp tốc độ.
Để thay đổi số đôi cực của dây quấn stato ngời ta hoặc là
đặt một dây quấn lên stato và thay đổi cách nối dây để có số
11
Trang
đôi cực khác nhau.
Cần chú ý là số đôi cực của dây quấn rôto phải phù hợp với số
đôi cực của dây quấn stato. Nh vậy khi đổi nối dây quấn stato
để thay đổi số đôi cực đồng thời phải thay đổi cả dây quấn
rôto nên kết cấu động cơ phức tạp. Chính vì lí do này mà hầu
hết các động cơ có nhiều cấp tốc độ thờng là các động cơ có
rôto lồng sóc.
2. Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện áp:
Khi biến đổi điện áp động cơ không đồng bộ thì mômen
tới hạn của nó biến đổi theo, còn độ trợt tới hạn không đổi. Nếu
mạch từ máy điện không bÃo hòa thì mômen tới hạn tØ lƯ víi b×nh
S
ω1
ω
S
ω1
x1f
R1f
St
U2
U1
m
M
M
b.Âàûc tênhcå khi
a.Âàûc tênh cå khi
âiãưu
chènh âiãûn
âiãưu
chènh
cå khaùng
trồớ, õióỷn
õióỷnHỗnh
aùp 1.7. ỷc tờnh cồ cuớa õọỹng
khọng õọửng bọỹ
starto
phơng điện áp.
Khi giảm điện áp, modun độ cứng đặc tính cơ giảm xuống.
Ngoài ra, mômen cho phép cũng giảm khi giảm tốc độ (đờng nét
đứt). Mômen cho phép đó đợc xác định theo nh điều chỉnh tốc
độ bằng cách biến đổi điện trở trong mạch stato hoặc biến
đổi điện cảm trong mạch rôto.
Để tăng mômen cho phép ở các tốc độ nhỏ, ngời ta nối thêm
điện trở phụ vào mạch rôto động cơ. Các đặc tínhcơ trong trờng hợp này đợc vẽ ở hình 1.7b.
Các chỉ tiêu năng lợng khi điều chỉnh tốc độ động cơ không
đồng bộ bằng cách biến đổi điện áp cũng gần giống nh khi
điều chỉnh bằng cách biến đổi điện trở trong mạch stato,
nghĩa là hiệu suất và hệ số công suất của thiết bị sẽ giảm xuống
khi giảm tốc độ. Ta có thể dùng nhiều thiết bị khác nhau để biến
đổi điện áp stato nh là: Biến áp tự ngẫu, điện kháng bÃo hòa, bộ
điều chỉnh điện áp bằng Tirstor Đat.
12
Trang
Khi dùng biến áp tự ngẫu, điện áp đợc điều chỉnh do thay
đổi hệ số biến áp. Khi có điện áp và điện trở đẳng trị của máy
biến áp tự ngẫu đều thay đổi: Điện áp càng giảm điện trở
DAT
KC
(a)
(b)
Hỗnh 1.8. Så âäư âiãưu chènh âiãûn ạp starto; a)
Bàịng mạy bióỳn aùp tổỷ
ngỏựu; b) Bũng bọỹ õióửu chốnh Thyristor.
đẳng trị càng tăng. Khi giảm điện áp của stato nhờ biến áp tự
ngẫu biến, mômen tới hạn và độ trợt tới hạn đợc giảm đồng thời.
Các đặc tínhcơ trong trờng hợp này đợc trình bày nh hình vẽ:
Từ các đặc tínhđó ta thấy,
khi
điện áp giảm, đoạn đặc
1
tínhcó độ cứng âm bị rút ngắn
lại. Ngoài ra, việc đa các mạch hồi
tiếp vào hệ thống để nâng cao
độ cứng đặc tínhcơ trong trờng
hợp này tơng đối khó khăn. Do đó,
phơng pháp điều chỉnh tốc độ
động cơ không đồng bộ nhờ biến
áp tự ngẫu chỉ đợc thực hiện cho
các cơ cấu có phụ tải quạt gió và
M
phạm vi điều chỉnh tốc độ không
Hỗnh 1.9. ỷc tờnh
lớn.
cồ khi
Khi dùng các van điều chỉnh,
duỡng bióỳn aùp
điện áp động cơ đợc điều chỉnh
tổỷ ngỏựu
bằng cách biến đổi góc thông
chậm của các van so với thời điểm đầu của nữa sóng dơng
điện áp pha của lới điện. Khi biÕn ®ỉi gãc α tõ 0 ®Õn 1500
13
Trang
điện áp động cơ đợc điều chỉnh từ trị số điện áp lới điện đến
0.
3. Điều chỉnh công suất trợt:
Trong các trờng hợp điều chỉnh tốc độ động cơ không đồng
bộ bằng cách làm mềm đặc tínhvà để nguyên tốc độ không tải
lí tởng thì công suất trợt:
PS = S.Pđt = MC .1.S
đợc tiêu tán trên điện trở mạch rôto. ở các hệ thống truyền động
công suất lớn, tổn hao này là đáng kể. Nếu để tiêu tán năng lợng
này trên điện trở một cách vô ích thì các chỉ tiêu năng lợng của
truyền động điện sẽ giảm thấp. Việc sử dụng trực tiếp năng lợng
trợt của động cơ không đồng bộ là rất khó vì tần số dòng điện
rôto khác với tần số lới. Vì thế, để vừa điều chỉnh đợc tốc độ
truyền động, vừa tận dụng đợc công suất trợt, gọi tắt là các sơ
đồ nối tầng. Hình vẽ dới đây là một trong các sơ đồ nguyên lí
của thiết bị nối tầng và đặc tính cơ điều chỉnh của nó.
1
Bọỹ bióỳn
õọứi
Mth
B
M
Hỗnh 1.10. Sồ õọử vaỡ õỷc tờnh cå âäüng cå khäng âäưng
bäü khi âiãưu chènh cäng
sút trỉåüt õọỹng cồ khọng õọửng bọỹ .
ở đây, năng lợng trợt có tần số f2 = S.f1 lấy từ vành trợt của
động cơ không đồng bộ đợc đa đến đầu vào của bộ biến đổi
BĐ. Đầu ra của BĐ có
điện áp và tần số bằng
trị số của lới điện do
đợc nối với lới.
Tốc độ của động
BA
K
cơ không đồng bộ rôto
dây quấn đợc điều
L
14
Trang
CL
NL
Hỗnh 1.11. Sồ õọử õióửu chốnh õióỷn aùp
chỉnh bằng cách: thay đổi sức điện động của bộ BĐ nối với mạch
rôto, ta sẽ biến đổi đợc dòng điện trong các dây quấn động cơ
và do đó biến đổi đợc mômen và tốc độ động cơ không đồng
bộ.
Để cụ thể hơn, ta xem sơ đồ nối tầng dùng Thyristor ở hình
vẽ sau:
Sức điện động rôto ur đợc chỉnh lu thành điện áp qua
kháng lọc L cấp cho nghịch lu phụ
thuộc NL. Điện áp AC của NL có biên độ và tần số không đổi
do đợc xác định bởi điện áp và tần số của lới điện.
4. Điều chỉnh tần số nguồn cấp cho ĐKB:
Khi điều chỉnh tần số ĐKB, thờng kéo theo điều chỉnh cả
điện áp, dòng điện hoặc từ thông mạch stato. Do tính chất phức
tạp của các quá trình điện từ trong động cơ không đồng bộ nên
các phơng trình, biểu thức đà phân tích không sử dụng trực tiếp
đợc cho trờng hợp điều chỉnh tần số.
a. Luật điều chỉnh tần số điện áp theo khả năng quá
tải:
Khi điều chỉnh tần số
thì trở kháng, từ thông, dòng
điện... của động cơ thay
đổi. Để đảm bảo một số
chỉ tiêu điều chỉnh mà
không làm động cơ bị quá
dòng thì cần phải điều
chỉnh cả điện áp. Đối với hệ
thống biến tần nguồn áp thM
ờng có yêu cầu giữ cho khả
năng quá tải về mômen là
M Mõm Mth Mthõm
không đổi trong suốt dải
Hỗnh 1.12. ỷc tờnh cồ điều chỉnh tốc độ. Mômen
õióửu chốnh tọỳc õọỹ õọỹng cực đại mà động cơ sinh ra
cồ khọng õọửng bọỹ theo đợc chính là mômen tới hạn
khaớ nng quaù taới vóử Mth, khả năng quá tải về
mômen đợc quy định bằng
mọmen
hệ số quá tải mômen λm (λm = Mth/M =const).
ω 0â ω Uâm; fâm
Mc(ω)
m
U;f
ω âm
ω0
NÕu bỏ qua điện trở dây quấn stato thì có thể tính đợc
L2
m
Trang
2
US
2
US
Mth =
.
=
K
.
m
2
2
2.LS.LR 0
0
15
mômen tới hạn:
Điều kiện giữ khả năng quá tải về mômen không đổi là:
M =
Mth Mthõm
=
M
Mõm
Từ trên ta suy ra:
US USõm M
=
0 0õm Mõm
Dạng đặc tínhcơ thống kê của các máy sản xuất có thể viết
gần đúng:
X
0
MC =MCõm
0õm
Khi truyền động ổn định, M = Mc nên từ trªn ta cã:
X
1+
2
ω
US
0
=
ω
Uâm
0âm
X
1+
2
fs
=
f
sâm
b. LuËt điều chỉnh từ thông:
Từ các quan hệ tính mômen có thể kết luận rằng nếu giữ từ
thông của máy hoặc từ thông S của stato không đổi thì
mômen sẽ không phụ thuộc vào tần số, và mômen tới hạn sẽ không
đổi trong toàn bộ dải điều chỉnh .
Nếu coi R3 = 0 thì s = Us/ 0 = Uđm/ đm = const.
Khi ở vùng tần số làm việc thấp mà sụt áp trên R s có thể so
sánh đợc sụt áp trên điện cảm tản mạch stato thì đồng thời từ
thông cũng giảm đi và do đó Mth cũng giảm đi.
Biểu thức quan hệ giữa dòng điện stato và từ thông rôto là:
IS =
rdm
1+( Tr.s )2
Lõm
Trong đó: Tr r = Lr r /Rr.
Vậy khi giữ biên độ từ thông không đổi thì vectơ từ thông
rôto luôn vuông pha với vectơ dòng điện rôto và do đó mômen
điện từ của từ thông hoàn toàn tỉ lệ với biên độ dòng ®iƯn r«to .
16
Trang
IS/ISõm
I
S/Sõm
0
0,05
Hỗnh 1.13. ỷc tờnh
õióửu chốnh
tổỡ thọng õọỹng
cồ KB
c. Luật điều chỉnh tần số trợt không đổi:
Nếu ta giữ tần số trợt không đổi 5 = const thì Mômen chỉ
3 L2
sI s2
m
M=
2 Rr 1+ (s.Tr ) 2
còn phụ thuộc vào Is mà không phụ thuộc vào tần số nguồn. Đặc
tínhM(s) nh h×nh 1.14.
M=
2
3 Lm 2
Is
4 L rω
ωSth = Rr / Lr
Nh vËy nÕu cø ωs = ωsth = 1/Tr th× M=Mth. Trong trờng hợp này
gọi là luật điều chỉnh sao cho động cơ sinh ra mômen tối đa
ứng với giá trị cho trớc của dòng điện trong stato.
0
Sth=con
st
Trang
ISn ...
M
IS3
IS2
IS1
Hình 1.14. Đặc tính cơ khi điều
chỉnh tốc độ
động cơ không
đồng bộ với tần số trợt không đổi
17