Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

GIAO AN LOP 4 TUAN 4DU CAC MON GIAM TAI TICH HOP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.96 KB, 45 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TIẾT 1:. Thứ hai, ngày 08 tháng 10 năm 2012 TẬP ĐỌC NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ. I. MỤC TIÊU: 1. Đọc trơn cả bài .Đọc đúng nhịp thơ . Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên , vui tươi , thể hiện niềm vui , niềm khao khát của các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt tốt đẹp . 2. Hiểu ý nghĩa của bài : Bài thơ ngộ nghĩnh , đáng yêu , nói về ước mỏ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp . II. ĐỒ DÙNG: Tranh minh họa SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút ) - Tiết trước chúng ta học bài gì ? - Kiểm tra 2 nhóm HS phân vai đọc 2 màn của vở kịch Ở Vương quốc Tương Lai . Nhóm 1 gồm 8 HS đọc màn 1 , trả lời câu hỏi 2 SGK Nhóm 2 gồm 6 HS đọc màn 2 , trả lời câu hỏi 3 SGK . Nhận xét – ghi điểm 2. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Treo tranh cho HS quan sát tranh . HS quan sát tranh Bức tranh vẽ gì ? Bức tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ đang ước mơ một thế giới tươi đẹp Mở SGK trang 76 HS mở SGK a. Luyện đọc -Cho HS luyện đọc nối tiếp và - Bốn HS tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ luyện đọc từ khó Chỉnh sửa phát ( Hs thứ 4 đọc khổ 4 ,5 ) âm cho HS . Đọc 2 -3 lượt . Ghi bảng từ khó HS dễ đọc sai : : Đọc từ khó : nảy mầm nhanh , chớp nảy mầm nhanh , chớp mắt , đầy mắt , đầy quả , tha hồ , trái bom , trái quả , tha hồ , trái bom , trái ngon , toàn kẹo , bi tròn . ngon , toàn kẹo , bi tròn - Luyện đọc nối tiếp và giải nghĩa Luyện đọc từng đoạn . từ trong SGK HS luyện đọc nhóm đôi -Cho HS luyện đọc nhóm đôi . Luyện đọc nối tiếp và giải nghĩa từ trong SGK Gv đọc lại toàn bài . b. Tìm hiểu bài - Câu thơ nào được lặp lại nhiều Câu thơ Nếu chúng mình có phép lạ lần trong bài ? được lặp lại mỗi lần bắt đầu một khổ thư , lập lại 2 lần khi kết thúc bài thơ ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì ? - Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ ,Những điều ước ấy là gì ?. - Ước “không còn mùa đông “ là gì ? - Ước “ hoá trái bom thành trái ngon “ là gì ? Nêu nhận xét về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ :. - Em thích ước mơ nào trong bài thơ ? vì sao ?. Nêu ý nghĩa của bài ? - Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lại để làm cho thế giới tốt đẹp hơn c. Hướng dẫn đọc diễn cảm. - Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết . - Khổ 1 : Các bạn nhỏ ước muốn cây mau lớp để cho quả . - Khổ 2 : Các bạn ước mơ trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc . - Khổ 3 : Các bạn ước mơ trái đất không còn mùa đông . - Khổ 4 : Các bạn ước mơ trấi đát không còn bom đạn , nhẽng trái bom biến thành trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn . - Ước “ không còn mùa đông “ là ước cho thời tiết lúc nào cũng dễ chịu , không còn thiên tai , không còn những tai học đe doạ con người … - Ước “ hoá trái bom thành trái ngon “ là ước thế giới hoà bình , không còn bom đạn , chiến tranh . Đó là những ước mơ lớn , những ước mơ cao đẹp , ước mơ về một cuộc sống no đủ , ước mơ được làm việc , ước không còn thiên tai , thế giới chung trong hoà bình . + Em thích ước mơ hạt vừa gieo chỉ chớp mắt đẫ thành cây ăn quả , ăn được ngay vì em rất thích ăn hoa quả , thích cái gì cùng ăn được ngay . + Em thích ước mơ ngủ dậy thành người lớn ngay để chinh phục đại dương , bầu trời vì em rất thích khám phá thế giới + Em thích ước mơ hái triệu vì sao đúc thành ông mặt trời mới để trái đất không còn mùa đông vì hình ảnh này rất đẹp vì em yêu mùa hè . - Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lại để làm cho thế giới tốt đẹp hơn . Bốn HS tiếp nối nhau đọc lại bài thơ . Luyện đọc diễn cảm . Thi đọc diễn cảm . Nhẩm HTL bài thơ và thi đọc thuộc.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> lòng . 3. Củng cố, dặn dò : ( 5 phút ) - Vừa rồi chúng ta học bài gì ? - Em hãy nêu ý nghĩa của bài ? - Nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài sau và học thuộc lòng bài thơ **************************** TIẾT 2: TOÁN LUYỆ TẬP I. MỤC TIÊU Giúp học sinh củng cố về : - Tính tổng của các số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất . - Tìm thành phần chưa biết của phép cộng , phép trừ , tính chu vi hình chữ nhật , giải bài toán có lời văn . II. ĐỒ DÙNG: Bảng con, phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút ) - Tiết trước chúng ta học bài gì ? Cho 2 học sinh lên bảng làm , lớp làm bảng con . Tính bằng cách thuận tiện nhất : 1 245 +7 897 +8 755 +2 103 . 3 215 +2135 +3 453 + 5 433 . 2. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1 : Đề bài yêu cầu chúng ta 1/Đặt tính rồi tính các tổng . làm gì ? Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng với nhau . - Khi đặt tính để thực hiện 2 814 3 925 tổng của nhiều só hạng + 1 429 + 618 chúng ta phải chú ý điều gì 3 046 535 ? 7 289 5 078. Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn Bài 2 : Cho HS nêu yêu cầu của bài 96 +78 +4 = 96 + 4 +78 = 100 +78. 26 387 54 293 + 14 075 + 61 293 9 210 7 652 49 672 123 897 HS nhận xét bài làm của bạn . 2/a) 67 +21 +79 = 67 +( 21 + 79 ) = 67 +100 = 167 408 +85 +92 = ( 408 + 92 ) + 85.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> = 178. Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn. Bài 3 : Cho học sinh nêu yêu cầu của bài. = 500 + 85 = 585 b, 789 +285 +15 = 789 + ( 285 + 15 ) = 789 + 300 = 1 089 448 + 594 + 52 = ( 448 + 52 ) + 594 = 500 +594 = 1 094 677 + 969 + 123 = ( 677 + 123 ) + 969 = 800 + 969 = 1 769 . HS nhận xét bài làm của bạn 3/ a) x - 306 = 504 x = 504 + 306 x = 810 b) x + 254 = 680 x = 680 – 254 x = 426. Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn. Bài 4 : Cho học sinh đọc đề của bài. Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn. Bài 5 : Cho học sinh đọc đề của bài Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm sao ? P=(a+b)x2 Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn. 3. Củng cố, dặn dò : ( 5 phút ) - Vừa rồi chúng ta học bài gì ?. HS nhận xét bài làm của bạn 4/ 1 HS đọc đề . Bài giải Sau 2 năm số dân của xã đó tăng là 79 + 71 = 150 ( người ) Sau 2 năm số dân xã đó tăng là 5256 + 150 = 5 406 ( người ) Đáp số : 5 406 người HS nhận xét bài làm của bạn. a. P = ( 16 +12) x 2 = 56 ( cm ) b. P = ( 45 + 15 ) x 2 = 120 ( cm ) HS nhận xét bài làm của bạn ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm sao ? - Xem lại bài và hoàn thành các bài tập chưa làm xong . ****************************** TIẾT3: KHOA HỌC BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH I- MỤC TIÊU :  HS có thể nêu được những dấu hiệu để phân biệt lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị các bệnh thông thường.  HS có ý thức theo dõi bệnh của bản thâ và nói ngay với cha mẹ hoặc với người lớn khi thấy mình có dấu hiệu của người bị bệnh. II- CHUẨN BỊ:  Các hình minh họa trang 32, 33 SGK  Phiếu ghi các tình huống. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút ) - Em hãy kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá và nguyên nhân gây ra các bệnh đó? - Em hãy nêu các cách đề phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa? - Em đã làm gì để phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá cho mình và cho mọi người? 2. Bài mới : Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Quan sát hình trong HS quan sát hình. SGK và kể chuyện theo tranh. - GV yêu cầu từng HS thực hiện theo - HS thực hiện theo yêu cầu ở mục yêu cầu ở mục Quan sát và Thực hành Quan sát và Thực hành trang 32 trang 32 SGK. SGK. - GV yêu cầu từng HS sắp xếp xác Đại diện 3 nhóm sẽ trình bày 3 câu hình có liên quan ở trang 32 SGK chuyện, vừa kể vừa chỉ vào hình thành 3 câu chuyện như SGK và kể minh họa. lại với các bạn trong nhóm. Nhóm 1: Câu chuyện thứ nhất gồm + Sắp xếp các hình có liên quan với các tranh 1,4,8. nhau thành 3 câu chuyện gồm tranh Hùng đi học về, thấy có mấy khúc thể hiện Hùng lúc khoẻ, Hùng lúc mía mẹ vừa mua để trên bàn. Cậu bệnh, Hùng lúc chữa được bệnh. ta dùng răng để xước mía vì cậu thấy răng mình rất khoẻ, không bị sâu. Ngày hôm sau , cậu thấy răng đau lợi sưng phồng lên , không ăn GV yêu cầu HS kể lại câu chuyện đó nói được. Hùng bảo mẹ và đưa cậu cho mọi người nghe với nội dung mô đến nha sĩ để chữa. tả những dấu hiệu cho em biết khi Nhóm 2: Câu chuyện gồm các Hùng khoẻ và khi Hùng bị bệnh. tranh 6,7,9 Hùng đang tập nặn ô tô bằng đất ở sân thì Bác Nga đi chợ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> về. Bác cho Hùng quả ổi. Không ngần ngại cậu ta xin và ăn luôn. Tối đến Hùng thấy đau bụng dữ dội va bị tiêu chảy. Cậu ta liền nói với mẹ. Mẹ Hùng đưa thuốc cho Hùng uống. Nhóm 3: Câu chuyện gồm tranh 2,3,5. Chiều mùa hè oi bức, Hùng GV nhận xét, tổng hợp các ý kiến của vừa đá bóng xong liền đi bơi cho HS. khoẻ. Tối đến cậu hắt hơi,sổ mũi. Nhận xét tuyên dương các nhóm trình Mẹ câu cặp nhiệt độ thấy cậu sốt bày tốt. rất cao. Hùng được mẹ đưa đến bác GV đặt câu hỏi cho HS liên hệ: sĩ tiêm thuốc chữa bệnh. + Kể tên 1 số bệnh em đã mắc phải Các nhóm khác nhận xét bổ sung. + Khi bị bệnh đó em cảm thấy như thế nào? HS trả lời. + Khi nhận thấy cơ thể có những dấu Các HS khác bổ sung ý kiến , nhận hiệu không bình thường, em phải làm xét. gì? Tại sao? * Kết luận: Khi khoẻ mạnh thì ta cảm thấy thoải mái, dễ chịu. Khi có các dấu hiệu bị bệnh các em phải báo HS lắng nghe ngay với bố mẹ hoặc người lớn biết. Nếu bệnh được phát hiện sớm thì sẽ dễ chữa và mau khỏi. Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai:” Mẹ ơi, con bị sốt!” GV chia HS thành các nhóm nhỏ và HS tiến hành thảo luận nhóm, sau phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy ghi tình đó đại diện các nhóm trình bày. huống. Các nhóm tập đóng vai trong GV nêu tình huống cho các nhóm nhóm, chia các thành viên góp ý đóng vai các nhân vật trong tình kiến cho nhau. huống. Tình huống 1 (nhóm 1) : Ở trường Lan Nhóm 1: bị đau bụng và đi ngoài nhiều lần. Nếu HS 1: Mẹ ơi con bị ốm! là Lan, em sẽ làm gì? HS 2: Con thấy trong người thế nào? HS1 : Con bị đau bụng , đi ngoài nhiều lần, người mệt lắm. HS 2: Con bị tiêu chảy rồi, để mẹ lấy thuốc uống. Tình huống 2 (nhóm 2): Đi học về, Nhóm 2: Hùng nói: Mẹ ơi con thấy Hùng thấy trong người mệt mỏi và rất mệt, đau đầu, con nuốt nước bọt.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> đau đầu, nuốt nước bọt thấy đau họng, cũng đau mẹ ạ. Con bị đau cổ họng ăn cơm không ngon miệng. Hùng định hay sao đấy mẹ ạ nói với mẹ mấy lần nhưng mẹ mải chăm em không để ý nên Hùng không nói gì. Nếu là Hùng, em sẽ làm gì? GV nhận xét tuyên dương những nhóm có hiểu biết về các bệnh thông thường và diễn đạt tốt. 3. Củng Cố, dặn dò : ( 5 phút) - Vừa rồi chúng ta chúng ta học bài gì ? - Về nhà các em hãy học thuộc mục Bạn cần biết trang 33 SGK. - Dặn các em luôn có ý thức nói với người lớn khi cơ thể có dấu hiệu bị bệnh. - Các em trả lời câu hỏi : khi người thân bị ốm em đã làm gì? ******************************* TIẾT4: CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT ) TRUNG THU ĐỘC LẬP I. MỤC TIÊU: - Nghe viết đúng một đoạn trong bài Trung thu độc lập. - Viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc có vần iên/ yên/iêng để điền vào chỗ trống, hợp với nghĩa đã cho. * GDBVMT : Giáo dục các về tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước. II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ, phấn màu III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHÍNH: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh viết: năng suất, sản xuất, lãi suất, - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên a) Hướng dẫn hs nghe-viết: - GV đọc toàn bài chính tả Trung thu - HS theo dõi trong SGK. độc lập - HS đọc thầm lại đoạn văn. - Nhắc HS chú ý cách trình bày những từ ngữ dễ viết sai.Trong bài chính tả này có một số từ các em cố gắng chú ý cách phát âm của gv thật chính xác và cần viết đúng. - Khi viết chính tả các em nhớ ghi tên bài vào giữa dòng. Khi chấm. - Hs đọc các từ khó: - mười lăm năm - thác nước - phát điện - phấp phới - bát ngát - nông trường.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> xuống dòng, chữ đầu nhớ viết hoa, viết lùi vào 1 ô li và chú ý ngồi viết đúng tư thế. - Bây giờ các em gấp SGK lại, chúng ta bắt đầu viết chính tả. - GV đọc chậm, rõ ràng, chính xác các từ ngữ khó và dễ nhầm lẫn để hs có thể phân biệt được. - GV đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt. - GV chấm chữa 7-10 bài và cho từng cặp hs đổi vở soát lỗi cho nhau. - GV nêu nhận xét chung. b) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài tập 2 - GV nêu yêu cầu của bài tập. - Giáo viên phát riêng cho 3-4 học sinh - Cho học sinh làm bài trên phiếu trình bày kết quả - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét về chính tả/ phát âm, kết luân lời giải đúng. - Giáo viên hỏi 1 số học sinh về nội dung truyện vui hoặc đoạn văn. Bài tập 3: - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: thi tìm từ nhanh. - Mời 3-4 học sinh tham gia, phát cho mỗi em 3 mẫu giấy, tính điểm theo các tiêu chuẩn: lời giải đúng/ sai, viết chính tả đúng/ sai, giải nhanh/ chậm.. 3. Củng cố, dặn dò :( 5 phút). - to lớn - Hs ghi nhớ. - Hs gấp SGK lại và chuẩn bị nghe GV đọc chính tả. - Hs viết chính tả.. - Hs soát lại bài. - Từng cặp hs đổi vở soát lỗi cho nhau.. - Học sinh đọc thầm, làm bài vào vở. - Học sinh đọc truyện vui Đánh dấu mạn thuyền hoặc Chú dế sau lò sưởi đã được điền hoàn chỉnh các tiếng còn thiếu - Từng hs đọc kết quả. - Cùng GV nhận xét về chính tả/ phát âm, kết luân lời giải đúng. + Đánh dấu mạn thuyền: Anh chàng ngốc đánh rơi chiếc kiếm dưới sông tưởng chỉ cần đánh dấu mạn thuyền chỗ kiếm rơi là mò kiếm được, không biết rằng thuyền đi trên sông nên việc đánh dấu mạn thuyền chẳng có ý nghĩa gì. - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập và làm bài vào vở - Học sinh chơi trò chơi: thi tìm từ nhanh. a) Các từ có tiếng mở đầu bằng r, d hoặc gi: rẻ - danh nhân giường. b) Các từ có tiếng chứa vần iên hoặc iêng: điện thoại - nghiền khiêng.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Vừa rối chúng ta học bài gì? - Em hãy nêu nội dung của bài. - Về nhà viết lại những lỗi hay sai trong bài chính tả, chuẩn bị bài tiếp theo. ****************************** TIẾT 5: ÂM NHẠC HỌC HÁT: TRÊN NGỰA TA PHI NHANH Nhạc & lời Phong Nhã I/ Mục tiêu: Hs hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài Trên ngựa ta phi nhanh Hs biết nội dung bài hát , cảm nhận tính chất vui tươi và những hình ảnh đẹp được thể hiện trong lời ca Trình bày bài Trên ngựa ta phi nhanh theo cách hát đối đáp II/ Chuẩn bị: Thanh phách III/ Các bước lên lớp: 1/ Kiểm tra bài cũ: Gọi hs nhắc lại nội dung bài học hôm trước Gọi 1 em lên đọc bài TĐN số 1, một em hát một trong hai bài hát đã ôn Gv nhận xét 2/ Bài mới: Trên đường gập gềnh ngựa phi nhanh nhanh nhanh nhanh Trên đường gập gềnh ngựa phi nhanh nhanh nhanh nhanh Vó câu nhẹ tênh lắc lư nhịp nhàng biển bạc rừng vàng Đồng xanh mở rộng bao la, ta phi khắp chốn , thăm các ban bè yêu mến Tổ Quốc mẹ hiền chắp cánh cho toàn đội ta phi nhanh nhanh nhanh Ta phi nhanh nhanh nhanh nhanh, ta phi nhanh nhanh nhanh nhanh, Ta phi nhanh nhanh nhanh nhanh.. Hoạt động của giáo viên Giới thiệu: Cho hs xem tranh ngựa phi Tranh ảnh này chính là hình ảnh đất nước tươi đẹp hoà quyện với con người tạo thành bức tranh sinh động trong bài hát mà chúng ta sẽ học sau đây đó là bài Trên ngựa ta phi nhanh- nhạc Phong Nhã. Nhạc sĩ Phong Nhã có rất nhiều bài hát viết cho thiếu nhi. Bài hát Trên ngựa ta phi nhanh gợi lên hình ảnh những cậu bé phi ngựa băng qua các miền quê của đất nước. A/ Học hát: - Hát cho hs nghe 2-3 lần - Hướng dẫn hs đọc đồng thanh, đọc theo kiểu móc xích đến hết bài.. Hoạt động của học sinh Lắng nghe. Nghe hát Đọc đồng thanh, đọc nối tiếp.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Chỉ huy cho hs hát ôn luyện theo tổ, bàn, Hs hát ôn luyện nhóm… - Gv nhận xét Chú ý sửa sai B/ Hát kết hợp vận động : - Cho hs dùng thanh phách, trống ,mõ. Hs mạnh dạng , chú ý thực Vừa hát vừa vỗ tay tay, gõ đệm theo phách, hiện nhịp, tiết tấu. - Cho hs thi đua theo tổ, bàn. Tích cực tham gia thi đua - Gv nhận xét hát cho thuần thục 3/ Củng cố: - Hs nhắc lại nội dung bài học hôm nay - Hs hát kết hợp vỗ tay theo phách , nhịp, tiết tấu. - Qua bài hát các em hình dung được những cậu bé phi ngựa băng qua các miền quê của đất nước. Các em cần yêu quê hương đất nước hơn, các em chăm ngoan cố gắng học tập, vâng lời cha mẹ, thầy cô. Tuyên dương những hs có tinh thần học tập, tích cực trong giờ học Về nhà các em học hát cho thuộc lời ca, tập gõ , vỗ tay theo phách, tiết tấu. Tập thêm vài động tác múa đơn giản phụ hoạ cho bài hát. ***************************** Thứ ba, ngày 09 tháng 10 năm 2012 TIẾT1: TOÁN TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I. MỤC TIÊU Giúp học sinh : - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó bằng hai cách . - Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó . - Giáo dục học sinh ham học toán và tính nhanh chính xác . II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút ) - Tiết trước chúng ta học bài gì ? Cho 2 học sinh lên bảng làm , lớp làm bảng con . Tính : ( a + b ) = ( b + a ) với a = 12 , b = 34 a = 23 , b = 64 2. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hướng dẫn học sinh tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> a. Giới thiệu bài toán Cho học sinh đọc bài toán b. Hướng dẫn giải bài toán - Khi bớt đi phần hơn của số lớn so với so bé chính là gì của hai số ?. - Khi bớt đi phần hơn của chúng thay đổi như thế nào ? - Tổng mới là bao nhiêu ? - Tổng mới lại chính là hai lần của số bé , vậy ta có hai lần số bé là bao nhiêu ? + Hãy tìm số bé ? + Hãy tìm số lớn ? Muốn tìm số lớn ta làm sao ? Muốn tìm số bé ta làm sao ? - Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ?. Đọc bài toán - Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì số lớn sẽ bằng số bé . Là hiệu của hai số . Tổng của chúng giảm đi đúng bằng phần hơn của số lớn hơn so với số bé . Tổng mới là 70 - 10 = 60 Số bé là : 60 : 2 = 30 Số lớn là : 30 + 10 = 40 ( hoặc 70 – 30 = 40 ) Số lớn = ( Tổng + Hiệu ) : 2 Số bé = ( Tổng – Hiệu ) : 2 Tìm số bé = ( Tổng – Hiệu ) : 2 Tìm số lớn = ( Tổng + Hiệu ) : 2. 1/- Đọc yêu cầu của đề bài . Thuộc dạng toán về tìm hai số khi biết Bài 1 : Đề bài yêu cầu chúng ta tổng và hiệu của hai só đó . làm gì ? Bài giải - Bài toán thuộc dạng gì ? Cách 1: Hai lần tuổi của bố là : Cách 2 : 58 +38 = 96 ( tuổi ) Hai lần tuổi con là : Tuổi của bố là : 58 – 38 = 20 ( tuổi ) 96 : 2 = 48 ( tuổi ) Tuổi của con là : Tuổi của con là : 20 : 2 = 10 ( tuổi ) 48 – 38 = 10 ( tuổi ) Tuổi của bố là : Đáp số : Bố 48 tuổi 10 + 38 = 48 ( tuổi ) Con 10 tuổi . Đáp số : Bố 48 tuổi HS nhận xét bài làm của bạn Con : 10 tuổi Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn Bài 2 : Cho HS nêu yêu cầu của 2/ Bài giải bài Hai lần số học sinh trai là : 28+ 4 = 32 ( học sinh ) - Bài toán thuộc dạng gì ? Số học sinh trai là Cách 2 32 : 2 = 16 ( học sinh ) Hai lần số học sinh gái là : Số học sinh gái là 28 - 4 = 24 ( học sinh ) 16 – 4 = 12 ( học sinh ) Số học sinh trai là Đáp số : 16 học sinh gái . 24 : 2 = 12 ( học sinh ) 12 học sinh trai . Số học sinh gái là 28 – 12 = 16 ( học sinh ).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Đáp số : 16 học sinh gái . 12 học sinh trai Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. Bài 3 : Cho học sinh nêu yêu cầu của bài Bài toán thuộc dạng gì ? Cách 2 Hai lần số cây của lớp 4 A là : 600 - 50 = 550 ( cây ) Số cây của lớp 4 B là : 550 : 2 = 275 ( cây ) Số cây của lớp 4 A là : 275 + 50 = 325 ( cây ) Đáp số : 352 cây 275 cây Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. Bài 4 : Cho học sinh nêu yêu cầu của bài. HS nhận xét bài làm cu. 3/ Bài giải Cách 1 Hai lần số cây của lớp 4 B là : 600 + 50 = 650 ( cây ) Số cây của lớp 4 B là : 650 : 2 = 325 ( cây ) Số cây của lớp 4 A là : 352 – 50 = 275 ( cây ) Đáp số : 352 cây 275 cây HS nhận xét bài làm của bạn. 4/ - HS tự nhẩm và nêu hai số mình tìm được Số 8 và 0 . Một số khi cộng với 0 cho kết quả Số nào cộng với 0 cũng cho ra kết quả gì ? bằng chính số đó . Số nào trừ với 0 cũng cho ra kết quả Một số khổ trừ với 0 cho kết quả bằng chính số đó . gì Nhận xét bài làm của bạn . Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn 3. Củng cố, dặn dò : ( 5 phút ) - Vừa rồi chúng ta học bài gì ? - Muốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ? - Xem lại bài và hoàn thành các bài tập chưa làm xong . ********************************** TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI I.MỤC TIÊU: - Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài. Biết vận dụng để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài. II. ĐỒ DÙNG: Bản đồ thế giới. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên 2- Phần nhận xét:. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Bài tập 1: - Giáo viên đọc mẫu các tên riêng nước ngoài; hướng dẫn cho học sinh đọc đúng (đồng thanh) theo chữ viết. - Cho học sinh đọc đồng thanh những từ khó - Mô-rít-xơ Mát-téc-lích - Hi-ma-lay-a * Bài tập 2: - Cho một HS đọc yêu cầu bài tập. - Cách viết các tiếng trong cùng bộ phận như thế nào? * Bài tập 3: - Cho một học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Cách viết một số tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt?. 3- Phần ghi nhớ - Cho 3 học sinh đọc nội dung cần Ghi nhớ trong SGK. 4- Phần luyện tập + Bài tập 1 - Cho học sinh đọc nội dung của bài, làm việc cá nhân. - Cho học sinh đọc thầm đoạn văn, phát hiện những tên riêng sai quy tắc viết lại cho đúng. - Phát phiếu cho 3-4 học sinh - Cho những học sinh làm bài trên phiếu dán kết quả làm bài lên bảng lớp, trình bày. - Cùng cả lớp nhận xét và chốt lại kết quả đúng: Ác-boa, Lu-i Pa-xtơ, Ác-boa, Quy-dăng-tơ. + Bài tập 2: - Cho hs đọc cho hs đọc yêu cầu của bài, làm cá nhân. Phát phiếu cho 3-4 học sinh.. - Cả lớp theo dõi. - Cả lớp đọc đồng thanh những từ khó - Mô-rít-xơ Mát-téc-lích - Hi-ma-lay-a - Cả lớp suy nghĩ trả lời câu hỏi sau. - Chữ cái đầu của mỗi bộ phận được viết hoa. - Cách viết giữa các tiếng trong cùng bộ phận có gạch nối 3/- Một học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Cách viết một số tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho giống như tên riêng Việt Nam - tất cả các tiếng đèu viết hoa: Thich Ca Mâu Ni, Hi mã Lạp Sơn. - 3 học sinh đọc nội dung Ghi nhớ trong SGK. 1/- Học sinh đọc nội dung của bài, làm việc cá nhân. - Học sinh đọc thầm đoạn văn, phát hiện những tên riêng sai quy tắc viết lại cho đúng. - Những học sinh làm bài trên phiếu dán kết quả làm bài lên bảng lớp, trình bày. - Cả lớp cùng giáo viên nhận xét và chốt lại kết quả đúng.. 2/- Hs đọc cho hs đọc yêu cầu của bài, làm cá nhân. Nhận phiếu do giáo viên phát. - Cho học sinh viết lại những tên riêng cho - Học sinh viết lại những tên riêng.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> đúng quy tắc. cho đúng quy tắc. - Cho những học sinh làm bài trên phiếu - Những học sinh làm bài trên dán kết quả làm bài lên bảng lớp, trình phiếu dán kết quả làm bài lên bảng bày. lớp, trình bày. - Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải - Học sinh theo dõi và bổ sung. đúng - Giáo viên giải thích thêm về tên người và - Học sinh lắng nghe tên địa danh + Bài tập 3: - Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập 3/- Học sinh đọc cho hs đọc yêu và quan sát kĩ tranh minh họa trong cầu của bài và quan sát kĩ tranh SGK để hiểu yêu cầu của bài. minh họa trong SGK để hiểu yêu - Giáo viên giải thích cách chơi: cầu của bài. - Giáo viên có thể cho học sinh làm bài - Học sinh làm bài theo cách chơi theo cách chơi tiếp sức. tiếp sức như giáo viên hướng dẫn. 3- Củng cố, dặn dò : (5 phút) - Em hãy nêu nội dung phần Ghi nhớ. - Về nhà viết tiếp tên các địa danh trong BT3, chuẩn bị bài tiếp theo ********************************** Tiết 3: Mỹ Thuật Tập nặn tạo dáng NẶN CON VẬT QUEN THUỘC I/ Mục tiêu - Học sinh nhận biết hình dáng đặc điểm con vật. - Học sinh biết cách nặn và nặn được con vật theo ý thích - Học sinh yêu mến các con vật. II/ Chuẩn bị GV: - Đất nặn hoặc giấy màu, hồ dán. HS : - Giấy vẽ, vở tập vẽ 4, bút chì,tẩy, màu sáp. III/ Hoạt động dạy – học HĐ của giáo viên HĐ của Học sinh 1.Quan sát nhận xét: - Giáo viên dùng tranh, ảnh các con vật đã chuẩn bị: + Đây là con vật gì? + H/dáng các bộ phận của con vật ? + Nhận xét đ2 của con vật?, Màu sắc của nó như thế nào? + Hình dáng của con vật khi hoạt động thay đổi như thế nào?. - Ngoài hình ảnh những con vật đã xem, học sinh kể thêm những con vật mà em biết, miêu tả hình dáng, đặc điểm của chúng.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV củng cố: Xung quanh chúng ta có rất nhiều con vật khác, mỗi con vật đều có một đặc điểm riêng, con to, nhỏ khác nhau và màu sắc khác.. 2.Cách nặn con vật: - Giáo viên dùng đất nặn mẫu và yêu cầu học sinh chú ý quan sát cách nặn.. + Nặn từng bộ phận rồi ghép dính lại.. + Nặn các bộ phận chính - Nặn con vật với các bộ phận lớn gồm: con vật: Thân, đầu Thân, đầu, chân ... từ một thỏi đất sau đó thêm + Nặn các bộ phận khác các chi tiết cho sinh động. Chân, tai, đuôi - Giáo viên cho các em xem các sản phẩm để + Ghép dính các bộ phận học sinh học tập cách nặn, cách tạo dáng. +Tạo dáng và sửa chữa cho con vật 3.Thực hành: Yêu cầu:- Chuẩn bị đất nặn, giấy lót để làm bài tập - Chọn con vật quen thuộc và yêu thích để nặn, vẽ - Chú ý giữ vệ sinh cho lớp học. 4.Nhận xét,đánh giá. - GV nhận xét chung giờ học. - Khen ngợi, động viên những học sinh,nhóm học sinh có hiều ý kiến phát biểu xây dựng bài phù hợp với nội dung tranh. Dặn dò HS: - Chuẩn bị đồ dùng cho bài học sau. ******************************* TIẾT:4 KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I- MỤC TIÊU: 1. Rèn luyện kĩ năng nói - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẫu chuyện, đoạn truyện) - Hiểu truyện, trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. (mẫu chuyện, đoạn truyện) 2. Rèn luyện kĩ năng nghe - Học sinh chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. 3- Kể được câu chuyện và ham thích môn học II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ, một số câu chuyện thuộc CĐ III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU: 1- Kiểm tra bài cũ : (4 phút).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Tiết trước chúng ta kể chuyện gì? - Mời 1 hoặc 2 học sinh kể 1 hoặc 2 đọan của câu chuyện Lời ước dưới trăng theo tranh phóng to 2- Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu : Thi kể bạn nào trong lớp kể chuyện hay nhất. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện : - Tìm hiểu đề bài : Gạch chân các từ * 1 HS đọc đề bài. để giúp HS xác định đúng yêu cầu tránh lạc đề, được nghe được đọc * 4 HS tiếp nối nhau lần lượt đọc gợi lòng nhân hậu. ý 1, 2, 3, 4. - Lòng nhân hậu được thể hiện như - Thương yêu, quý trọng, quan tâm thế nào ? Lấy ví dụ một số truyện về đến mọi người : Nàng công chúa lòng nhân hậu mà em biết. nhân hậu, chú Cuội ; cảm thông, chia sẻ với mọi người có hoàn cảnh khó khăn : Bạn Lương, Dế Mèn … - Yêu thiên nhiên, chăm chút từng mầm nhỏ của sự sống : hai cây non, chiếc rễ đa tròn … - Em đọc câu chuyện ở đâu ? - Truyện, báo, ti vi … * khuyến khích những ban ham đọc sách. Câu chuyện ngoài sách sẽ đánh giá cao, được cộng thêm điểm. + Nội dung đúng chủ đề : 4 điểm + Câu chuyện ngoài sách : 1 điểm + Cách kể hay : 3 điểm + Ý nghĩa câu chuyện : 1 điểm + Trả lời được các câu hỏi : 1 điểm 3. Kể chuyện trong nhóm : (giúp đỡ cho HS) - Gợi ý cho HS các câu hỏi : * Đọc kỹ phần 3 : - Kể chuyện trong nhóm. + Bạn thích chi tiết nào trong chuyện? Vì sao? + Chi tiết nào trong truyện làm bạn đồng cảm ? + Bạn thích nhân vật nào trong truyện ? + Qua câu chuyện, bạn muốn nói với mọi người điều gì ? + Bạn sẽ học được gì ở nhân vật.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 4. Thi kể chuyện : chính ? - GV ghi tên HS, tên câu chuyện, ở - Thi kể chuyện. đâu, ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét. - Tuyên dương, phát thưởng (nếu có) - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. 3- Củng cố, dặn dò : ( 5 phút ) - Tập kể lại câu chuyện. - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. ******************************* TIẾT5: THỂ DỤC QUAY SAU , ĐI THƯỜNG THEO NHỊP CHUYỂN HƯỚNG PHẢI TRÁI I. MỤC TIÊU : - Kiểm tra động tác : quay sau , đi đều vòng phải , vòng trái , đổi chân khi đi đều sai nhịp - Thực hiện cơ bản đúng động tác theo khẩu lệnh . - Có ý thức rèn luyện thân thể . II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : 1. Địa điểm : Sân trường . 2. Phương tiện : Còi . III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS Mở đầu : 6 – 10 phút . Hoạt động lớp . - Tập hợp lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu tiết học - Điều khiển lớp ôn tập động tác quay sau , đi thường theo nhịp chuyển hướng phải trái - Đứng tại chỗ hát và vỗ tay : : 1 – 2 phút . 1 phút - Chơi trò chơi Làm theo hiệu lệnh : 1 – 2 phút . Cơ bản : 18 – 22 phút . Ơn đội hình đội ngũ : 14 – 15 phút . - Tập hợp HS theo đội hình hàng ngang , HS tập theo tổ thứ tự từ tổ 1 , 2 , 3, . - Tập theo tổ dưới sự điều khiển của GV . -Đánh giá theo mức độ thực hiện động tác của HS b) Trò chơi “Ném trúng đích” : 4 – 5 phút - Tập hợp HS theo đội hình chơi , nêu tên 1 nhóm chơi thử trò chơi , nhắc lại luật chơi - Cả lớp cùng chơi . - Quan sát , nhận xét , biểu dương thi đua giữa các tổ . Phần kết thúc : 4 – 6 phút . - Nhận xét , đánh giá kết quả kiểm tra và.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> công bố kết quả : 2 – 3 phút . - Giao bài tập về nhà : On các nội dung đội hình đội ngũ đã học .. TIẾT1:. - Vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp : 1 – 2 phút .. ********************************* Thứ tư, ngày 10 tháng 10 năm 2012 TẬP ĐỌC ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH. I. MỤC TIÊU 1. Đọc lưu loát toàn bài .Nghỉ hơi đúng , tự nhiên ở những câu dài để tách ý. Biết đọc biễn cảm bài văn với giọng kể và tả chậm rãi , nhẹ nhàng , hợp với nội dung hồi tưởng lại niềm ao ước ngay nhỏ của chị phụ trách khi nhìn thấy đôi giày ba ta màu xanh ; vui , nhanh hơn khi thể hiện niềm xúc động , vui sướng khôn tả của cậu bé lang thang lúc được tặng đôi giày . 2. Hiểu ý nghĩa của bài : Để vận động cậu bé lang thang đi học , chị phụ trách đã quan tâm tới ước mỏ của cậu , làm cho cậu xúc động , vui sướng vì được thưởng đôi giày trong buổi đến lớp đầu tiên . II. ĐỒ DÙNG: Tranh minh họa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút ) - Tiết trước chúng ta học bài gì ? Gọi 2 HS lên đọc thuộc lòng bài thơ và nêu ý nghĩa của bài ? Nhận xét – ghi điểm 2. Bài mới :. Hoạt động của giáo viên Treo tranh cho HS quan sát tranh . - Bức tranh vẽ gì ? Mở SGK trang - Cho 1 HS đọc toàn bài . Bài này được chia ra làm mấy đoạn ?. Hoạt động của học sinh HS quan sát tranh Bức tranh vẽ cảnh … HS mở SGK 1 HS đọc và cả lớp lắng nghe . Bài này chia ra làm ….. đoạn Đoạn 1 : Đoạn 2. a. Luyện đọc -Cho HS luyện đọc nối tiếp từng Luyện đọc từng đoạn . đoạn và luyện đọc từ khó . Chỉnh sửa phát âm cho HS . Luyện đọc nối tiếp và giải nghĩa từ Ghi bảng từ khó HS dễ đọc sai trong SGK Ba ta ? Vận động ? Cột ? - Đọc đúng câu cảm : Chao ôi ! Đôi giầy ba ta mới đẹp làm sao ! –.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> giọng đọc trầm trồ thán phuc . - Nghỉ hơi đúng ở câu dài : Tôi tưởng tượng nếu mang nó vào /! chắc bước đi sẽ nhẹ và nhanh hơn , tôi sẽ chạy trên nhuèng con đường đất mịn trong làng / trước cái nhìn thèm muốn của các bạn tôi … -Cho HS luyện đọc nhóm đôi . Gv đọc lại toàn bài . b. Tìm hiểu bài Đọc thầm đọc 1 và trả lời câu hỏi SGK - “ Nhân vật “ tôi “ là ai ? - Ngày bé , chị phụ trách Đội từng mơ ước điều gì - Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta ?. Đọc thầm đọc 2 và trả lời câu hỏi SGK - Chị phụ trách Đội được giao việc gì - Chị phát hiện ra Lái thèm muốn cái gì ? - Vì sao chị biết điều đó ? - Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái trong ngày đầu tới lớp ? - Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn cách làn đó ?. -Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày ?. HS luyện đọc nhóm đôi Đọc thầm đọc 1 và trả lời câu hỏi SGK - Là một chị phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong . - Có một đôi giày ba ta màu xanh như đôi giày của anh họ chị . - Cổ giày ôm sát chân .Thân giày làm bằng vải cứng , dáng thon thả , màu vải như màu xanh trời những ngày thu .Phần thân gần sát cổ có hai hàng khuy dập , luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt ngang . Đọc thầm đọc 2 và trả lời câu hỏi SGK - Vận động Lái , một cậu bé nghèo sống lang thang trên đường phố , đi học . - Lái ngẩn ngơ nhìn theo đôi giày ba ta màu xanh của một cậu bé dang dạo chơi . - Vì chị đi theo Lái trên khắp các đường phố . - Chị quyết định sẽ thưởng cho Lái đôi giày ba ta màu xanh trong buổi đầu tiên đến lớp . - Vì ngày nhỏ chị đã từng ước mơ một đôi giày ba ta màu xanh hết như Lái .Chị muốn mang lại niềm vui cho Lái .Chị muốn Lái hiểu chị yêu thương Lái , muốn Lái đi học … - Tay lái run run , môi cậu mấp máy , mắt hết nhìn đôi giày , lại nhìn xuống.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Nêu nội dung ý nghĩa của bài :. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm. đôi bàn tay …ra khỏi lớp , lái cột hai chiếc giày vào nhau , đeo vào cổ , nhảy tưng tưng . * Chị phụ trách Đội có tấm lòng nhân hậu , hiểu trẻ em nên đã vận động được cậu bé lang thang đi học , làm cậu xúc động , vui sướng vì được thưởng đôi giày mơ ước trong buổi đến lớp đầu tiên . Luyện đọc diễn cảm . Đọc theo nhóm Thi đọc diễn cảm .. 3. Củng cố, dặn dò : ( 5 phút ) - Vừa rồi chúng ta học bài gì ? - Em hãy nêu cho biết ý nghĩa của bài ? Nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài sau ******************************* TIẾT2 : TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Giúp học sinh củng cố về giải toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng - Giáo dục học sinh tính nhanh , chính xác . - Rèn luyện tính cẩn thận trong thực hành tính II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút ) Cho 1 học sinh lên bảng làm , lớp làm bảng con . Bài toán : Trong vừơn có 20 cây cam và chanh .Trong đó số cây cam hơn số cây chanh là 5 cây .Tìm số cây cam và cây chanh .? 2. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1 : Cho học sinh yêu yêu cầu 1/ Nêu yêu cầu của bài của bài a. Số lớn là b. Số lớn là ( 24 +6 ) = 15 ( 620 +12 ) : 2 = 36 Số bé là : Số bé là : 15 – 6 = 9 36 – 12 = 24 c. Số bé là ( 325 – 99 ) : 2 = 113.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn. Số lớn là : 163 + 9 = 212 HS nhận xét bài làm của bạn. Bài 2 : Cho học sinh yêu yêu cầu của bài. 2/ Bài giải. Cách 1 Tuổi của chị là ( 36 + 8 ) : 2 = 22 ( tuổi ) Tuổi của em là 22 – 8 = 14 ( tuổi ) Đáp số : Chị 22 tuổi Em 14 tuổi . Cách 2 Tuổi của em là ( 36 - 8 ) : 2 = 14( tuổi ) Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm Tuổi của em là của bạn 14+ 8 = 22 ( tuổi ) Đáp số : Chị 22 tuổi Em 14 tuổi Bài 3 : Cho học sinh yêu yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn của bài 3/ Nêu yêu cầu của bài Bài giải Cách 1 Số sách giáo khoa có là ( 65 +17 ) : 2 = 41 ( quyển ) Số sách đọc thêm là 41 – 17 = 24 ( quyển ) Đáp số 41 quyển 24 quyển Cách 2 : Số sách đọc thêm là ( 65 +17 ) : 2 = 41 ( quyển ) Số sách giáo khoa có là Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm 41 – 17 = 24 ( quyển ) của bạn Đáp số 41 quyển 24 quyển Bài 4 : Cho học sinh yêu yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn của bài 4/ Nêu yêu cầu của bài Cách 2 Cách 1 Số sản phẩm phân xưởng I làm là Số sản phẩm phân xưởng II làm là : : ( 1200 + 120 ) : 2 = 660 ( sản.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ( 1200 - 120 ) : 2 = 540( sản phẩm ) Số sản phẩm phân xưởng II làm là 540+ 12 = 660 ( sản phẩm ) Đáp số : 540 sản phẩm 660 sản phẩm Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn Bài 5 : Cho học sinh yêu cầu của bài Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn. Cho HS nhận xét bài làm của bạn. phẩm ) Số sản phẩm phân xưởng I làm là 660 – 12 = 540 ( sản phẩm ) Đáp số : 540 sản phẩm 660 sản phẩm HS nhận xét bài làm của bạn HS đọc yêu cầu của bài 5/Cách 1 5 tấn 2 tạ = 5200 kg 8 tạ = 800 kg Số ki- lô – gam thóc thửa I thu hoạch là ( 5200 +800 ) = 3000 ( kg ) Số ki-lô-gam thóc thửa II thu hoạch là 3000 – 800 = 2200 ( kg ) Đáp số : 3000 kg 2200 kg HS nhận xét bài làm của bạn .. 3. Củng cố, dặn dò : ( 5 phút ) - Vừa rồi chúng ta học bài gì ? - Xem lại bài và hoàn thành các bài tập chưa làm xong .Chuẩn bị bài sau ******************************** Tập làm văn LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. MỤC TIÊU: 1 - Kiến thức& Kĩ năng : Kể lại được câu chuyện đã học có các sự sắp xếp theo trình tự thời gian (BT3) 2 - Giáo dục : - Yêu thích môn kể chuyện qua bài Tập làm văn . II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: a.Bài cũ: - Kiểm tra 2 , 3 em đọc bài viết – phát triển câu chuyện từ đề bài : Trong giấc mơ, em được một bà tiên cho ba điều ước … b. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Giới thiệu bài Luyện tập phát triển câu chuyện. 2. Các hoạt động: Hoạt động lớp ..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập - Bài 3/82 : + Nhấn mạnh yêu cầu bài : * Các em có thể chọn kể một câu chuyện đã học qua các bài TĐ trong SGK * Khi kể , các em cần chú ý làm nổi rõ trình tự nối tiếp nhau của các sự việc . Tiểu kết : Viết câu mở đoạn để liên kết các đoạn văn theo trình tự thời gian .. - Đọc yêu cầu BT . - Mở SGK xem lại truyện . Hoạt động lớp , cá nhân . - Đọc yêu cầu BT . - HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể . - Suy nghĩ , làm bài cá nhân , viết nhanh ra nháp trình tự của các sự việc . - Thi kể chuyện . - Cả lớp nhận xét , chú ý câu chuyện có kể theo trình tự thời gian .. 3. Nhận xét - Dặn dò : (1’) - Yêu cầu ghi nhớ cách phát triển câu chuyện. - Chuẩn bị: Luyện tập phát triển câu chuyện (tt) . ****************************** TIẾT 4: LỊCH SỬ ÔN TẬP I- MỤC TIÊU: Học xong bài này, hs biết: - Từ bài 1 đến bài 5 học về hai giai đoạn lịch sử: Buổi đầu dựng nước và giữ nước; Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập. - Kể tên những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong hai thời kì này rồi thể hiện nó trên trục và băng thời gian. II. ĐỒ DÙNG: Phiếu bài tập. III- Các hoạt động dạy – học 1. Kiểm tra bài cũ : (4 phút) - Kết quả trận Bạch Đằng ra sao? - Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã làm gì? Điều đó có ý nghĩa như thế nào? 2. Bài mới:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm - Treo băng thời gian (theo SGK) lên bảng hoặc phát cho mỗi nhóm hs và yêu cầu hs ghi nội dung của mỗi giai đoạn.. Hoạt động của học sinh Hs ghi nội dung của mỗi giai đoạn vào băng thời gian mà Gv đã phát. - Giai đoạn thứ nhất là Buổi đầu dựng nước và giữ nước, giai đoạn này bắt đầu từ khoảng 700 năm TCN và kéo dài đến năm 179.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> TCN; giai đoạn thứ hai là Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập, giai đoạn này bắt đầu - Cho hs lên bảng ghi nội dung của nhóm từ năm 179 TCN cho đến năm sau khi thảo luận. 938. - GV sửa chữa, giúp các nhóm hoàn thiện - Hs lên bảng ghi nội dung của phần trình bày. nhóm sau khi thảo luận. * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổng - Treo trục thời gian (theo SGK) lên bảng sung hoặc phát cho hs và yêu cầu hs ghi các sự kiện tương ứng với thời gian có trên trục: - Hs ghi các sự kiện tương ứng khoảng 700 năm TCN, 179 TCN, 938 với thời gian có trên trục: khoảng - GV sửa chữa, giúp các nhóm hoàn thiện 700 năm TCN, 179 TCN, 93 phần trình bày. - Hs lên bảng ghi nội dung của mình sau khi thảo luận. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổng * Hoạt động 3: Làm việc cá nhân sung. - Yêu cầu hs chuẩn bị cá nhân theo yêu cầu của mục 3 trong SGK. Hãy kể lại: 1-2 HS trả lời + Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang? (Sản xuất, ăn, mặc, ở, ca hát, lễ hội) + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra trong + Đầu thế kỷ I, nước ta bị nhà hoàn cảnh nào? Nêu diễn biến và kết Hán đô hộ. Do hận ách đô hộ nhà quả của cuộc khởi nghĩa. Hán, Hai Bà Trưng đã phất cờ khởi nghĩa và được nhân dân khắp nơi hưởng ứng. Việc Thái Thú Tô Định giết chồng của Bà Trung Trắc là Thi Sách càng làm cho Hai Bà Trưng tăng thêm quyết tâm đánh giặc. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra vào mùa xuân năm 40, trên cửa sông Hát Môn, nay là tỉnh Hà Tây. Từ đây đoàn thuyền tiến lên Mê Linh và nhanh chóng làm chủ Mê Linh, nghĩa quân tiến xuống đánh chiếm Cổ Loa rồi từ Cổ Loa tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ, bị đòn bất ngờ, quân Hán thua trận bỏ chạy tán loạn. Trong vòng không đầy một tháng cuộc khởi.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Trình bày diễn biến và nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng?. - Cho một số hs trình bày kết quả làm việc của mình trước lớp.. nghĩa hoàn toàn thắng lợi. Sau hơn 2 thế kỉ bị phong kiến nước ngoài đô hộ, từ năm 179 TCN đến năm 40, lần đầu tiên nhân dân ta đã giành được độc lập. + Ngô Quyền đã dùng kế chôn cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở cửa sông Bạch Đằng để đánh giặc. Quân Nam Hán đến cửa sông voà lúc thuỷ triều lên, nước dâng cao che lấp các cọc gỗ. Ngô Quyền cho thuyền nhẹ ra khiêu chiến, vừa đánh vừa lui nhử cho địch vào bãi cọc. Chờ lúc thuỷ triều xuống, khi hàng ngàn cọc gỗ nhô lên, quân ta mai phục hai bên bờ sông đổ ra đánh quyết liệt. Giặc hốt hoảng quay thuyền bỏ chạy thì va vào cọc nhọn. Thuyền giặc cái thì thủng, cái vướng cọc nên không tiến không lùi được. Chiến thắng Bạch Đằng và việc Ngô Quyền xưng vương đã chấm dứy hoàn toàn thời kì hơn một nghìn năm nhân dân ta sống dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc và mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.. GV nhận xét và hoàn thiện phần trình bày. 3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Vừa rồi chúng ta học bài gì? - Em hãy nêu nội dung của bài. - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK, chuẩn bị bài tiếp theo ******************************* Thứ năm, ngày 11 tháng 10 năm 2012 TIẾT 1: TOÁN GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT I.Mục tiêu: -Giúp HS: Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt. -Biết sử dụng ê ke để kiểm tra góc nhọn, góc tù, góc bẹt. II. Đồ dùng dạy học: -Thước thẳng, ê ke (dùng cho GV và cho HS) III.Hoạt động trên lớp:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Hoạt động của thầy 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 39, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt : * Giới thiệu góc nhọn -GV vẽ lên bảng góc nhọn AOB như phần bài học SGK. -Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc này. -GV giới thiệu: Góc này là góc nhọn. -GV: Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc nhọn AOB và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông. -GV nêu: Góc nhọn bé hơn góc vuông. -GV có thể yêu cầu HS vẽ 1 góc nhọn (Lưu ý HS sử dụng ê ke để vẽ góc nhỏ hơn góc vuông). * Giới thiệu góc tù -GV vẽ lên bảng góc tù MON như SGK. -Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc. -GV giới thiệu: Góc này là góc tù. -GV: Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc tù MON và cho biết góc này lớn hơn hay bé hơn góc vuông. -GV nêu: Góc tù lớn hơn góc vuông.. Hoạt động của trò -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.. -HS nghe GV giới thiệu bài.. -HS quan sát hình. -Góc AOB có đỉnh O, hai cạnh OA và OB. -HS nêu: Góc nhọn AOB. -1 HS lên bảng kiểm tra, cả lớp theo dõi, sau đó kiểm tra góc AOB trong SGK: Góc nhọn AOB bé hơn góc vuông. -1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.. -HS quan sát hình. -HS: Góc MON có đỉnh O và hai cạnh OM và ON. -HS nêu: Góc tù MON. -1HS lên bảng kiểm tra. Góc tù lớn hơn góc vuông. -1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> -GV có thể yêu cầu HS vẽ 1 góc tù (Lưu ý HS sử dụng ê ke để vẽ góc lớn hơn góc vuông) *Giới thiệu góc bẹt -GV vẽ lên bảng góc bẹt COD như SGK. -Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc. -GV vừa vẽ hình vừa nêu: (Thầy) tăng dần độ lớn của góc COD, đến khi hai cạnh OC và OD của góc COD “thẳng hàng” (cùng nằm trên một đường thẳng) với nhau. Lúc đó góc COD được gọi là góc bẹt.. -HS quan sát hình. -Góc COD có đỉnh O, cạnh OC và OD. -HS quan sát, theo dõi thao tác của GV. C. C O. D. GV hỏi: Các điểm C, O, D của góc bẹt COD như thế nào với nhau ? -GV yêu cầu HS sử dụng ê ke để kiểm tra độ lớn của góc bẹt so với góc vuông. -GV yêu cầu HS vẽ và gọi tên 1 góc bẹt. c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 -GV yêu cầu HS quan sát các góc trong SGK và đọc tên các góc, nêu rõ góc đó là góc nhọn, góc vuông, góc tù hay góc bẹt.. -Thẳng hàng với nhau.. -GV nhận xét, có thể vẽ thêm nhiều hình khác trên bảng và yêu cầu HS nhận biết các góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt. Bài 2 -GV hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm tra các góc của từng hình tam giác trong bài. -GV nhận xét, có thể yêu cầu HS nêu tên từng góc trong mỗi hình tam giác và nói rõ đó là góc nhọn,. -HS dùng ê ke kiểm tra góc và báo cáo kết quả:. -Góc bẹt bằng hai góc vuông. -1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.. -HS trả lời trước lớp: +Các góc nhọn là: MAN,UDV. +Các góc vuông là: ICK. +Các góc tù là: PBQ, GOH. +Các góc bẹt là: XEY.. Hình tam giác ABC có ba góc nhọn. Hình tam giác DEG có một góc vuông. Hình tam giác MNP có một góc tù. -HS trả lời theo yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> góc vuông hay góc tù ? 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. ******************************** TIẾT2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU DẤU NGOẶC KÉP I- MỤC TIÊU: 1. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép. 2. Biết vận dụng những hiểu biết trên để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết. 3. Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU : 1. Kiểm tra bài cũ : (4 phút) - Mời 1 học sinh nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết LTVC trước (cách viết tên nước ngoài, tên địa lí nước ngoài), nêu ví dụ làm rõ nội dung ghi nhớ. - Cho 1 học sinh đọc cho 2 bạn viết lên bảng lớp 4-5 tên người, tên địa lí nước ngoài trong BT2,3. 2. Bài mới : Hoạt động của giáo viên 2- Phần nhận xét: * Bài tập 1: - Cho học sinh đọc yêu cầu của bài. - Giáo viên dán lên bảng tờ phiếu đã in nội dung bài tập. - Hướng dẫn cả lớp đọc thầm lại đoạn văn Trường Chinh, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. + Những từ ngữ và câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép? + Những từ ngữ và câu nói đó là lời của ai? * Bài tập 2: - Cho một học sinh đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp suy nghĩ và trả lời câu hỏi. + Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập, khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm?. Hoạt động của học sinh. - Học sinh đọc yêu cầu của bài - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn Trường Chinh, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. + Những từ ngữ và câu nói đó là lời của Bác Hồ - Một học sinh đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp suy nghĩ và trả lời câu hỏi. + Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một từ hay cụm từ..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> * Bài tập 3: - Cho một học sinh đọc yêu cầu bài tập. + Dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn.. - Một học sinh đọc yêu cầu bài tập + Từ lầu chỉ cái gì? + Từ lầu chỉ ngôi nhà tầng cao, to, sang trọng, đẹp đẽ. + Tắc kè xây tổ trên cây-tổ tắc kè + Tắc kè hoa có xây được lầu theo nghĩa nhỏ bé, không phải là cái lầu theo trên không? nghĩa của con người. + Gọi cái tổ nhỏ của tắc kè bằng + Từ lầu trong khổ thơ được dùng với từ lầu để đề cao giá trị của cái tổ nghĩa gì? Dấu ngoặc kép trong trường đó. Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng để làm gì? hợp này được dùng để đánh dấu từ lầu là từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. - 3 Hs đọc nội dung Ghi nhớ 3- Phần ghi nhớ trong SGK. - Cho 3 hs đọc nội dung cần Ghi nhớ trong SGK. - Học sinh học thuộc nội dung - Nhắc học sinh học thuộc nội dung ghi ghi nhớ trong SGK. nhớ trong SGK. 4- Phần luyện tập + Bài tập 1 - Cả lớp theo dõi, suy nghĩ và trả - Cho học sinh đọc yêu cầu của bài, suy lời câu hỏi. nghĩ và trả lời câu hỏi. - 3-4 học sinh lên bảng làm bài- Dán lên bảng 3-4 tờ phiếu, mời 3-4 học tìm và gạch dưới lời nói trực sinh lên bảng làm bài- tìm và gạch dưới tiếp trong đoạn văn. lời nói trực tiếp trong đoạn văn. -“Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?” - “Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. Em quét nhà và rữa bát. Đôi khi - Cùng cả lớp nhận xét và chốt lại kết quả em giặt kăhn mùi soa.” đúng. - Cùng giáo viên nhận xét và chốt lại kết quả đúng. + Bài tập 2: - Cho học sinh đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. + Đề bài của cô giáo và các câu văn của bạn học sinh có phải là lời đối thoại trực tiếp giữa hai người không?. - Học sinh đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. + Đề bài của cô giáo và các câu văn của bạn học sinh không phải là lời đối thoại trực tiếp giữa hai người, do đó không thể viết xuống dòng, đặt sau dấu gạch đầu dòng..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> + Bài tập 3: - Cho HSđọc yêu cầu của bài tập 3. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ về yêu cầu của bài. - Cho học sinh tìm những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt trong đoạn a và b, đặt những từ đó trong dấu ngoặc kép.. 3/- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập 3. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ về yêu cầu của bài. a) .... Con nào con nấy hết sức tiết kiệm “vôi vữa” b) ... gọi là đào “trường thọ”, gọi là “trường thọ”... đổi tên quả ấy là “đoản thọ”. 3. Củng cố, dặn dò: (5 phút) - Vừa rồi chúng ta học bài gì? - Em hãy nêu nội dung phần Ghi nhớ. - Về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ của bài, chuẩn bị trước nội dung bài tiếp theo **************************** TIẾT3: KĨ THUẬT KHÂU ĐỘT THƯA I. MỤC TIÊU: HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận. II ĐỒ DÙNG: Bộ dụng cụ cắt khâu thêu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1- Kiểm tra bài cũ : (4 phút) - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. 2- Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS - Quan sát các mũi khâu đột thưa ở mặt quan sát và nhận xét mẫu. phải, mặt trái đường khâu kết hợp với - Giới thiệu mẫu đường khâu quan sát hình 1 SGK. đột thưa. - Đặc điểm của các mũi khâu đột - Ở mặt phải đường khâu, các mũi khâu cách đều nhau giống như đường khâu thưa. các mũi khâu thường ở mặt trái đường - So sánh mũi khâu ở mặt phải khâu, mũi khâu sau lấn lên 1/3 mũi đường khâu đột thưa với mũi khâu trước liền kề. khâu thường..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Nếu chia chiều dài mũi khâu trước làm 3 phần bằng nhau thì mũi khâu sau lấn lên 1 phần mũi khâu trước. Khi khâu đột thưa phải khâu từng mũi một (sau mỗi mũi khâu phải rút chỉ một lần), - Ghi nhớ : không khâu được nhiều mũi mới rút chỉ một lần như khâu thường. - Rút ra khái niệm về khâu đột - Quan sát các hình 2, 3, 4 SGK để nêu thưa. các bước trong quy trình khâu đột thưa. * Hoạt động 2 : GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật. - Treo tranh quy trình khâu đột - Quan sát hình 2 SGK về cách vạch thưa dấu và cách thực hiện thao tác vạch dấu - Cách vạch dấu đường khâu đột đường khâu. thưa giống như vạch dấu đường - Đọc nội dung của mục 2 với quan sát khâu thường. Vì vậy GV yêu cầu hình 3a, 3b, 3c 3d SGK về cách khâu HS quan sát hình 2 SGK và nhớ các mũi khâu đột thưa. lại cách vạch dấu đường khâu - Quan sát thao tác khâu của GV. thường. - Thực hiện thử thao tác khâu. - Hướng dẫn thao tác bắt đầu - Thực hiện thao tác khâu và rút chỉ khâu, khâu mũi thứ nhất, khâu cuối đường khâu. mũi thứ hai bằng kim. - GV và HS quan sát theo dõi, giúp đỡ. - Nhận xét. * Lưu ý cho HS : - Khâu đột thưa theo chiều từ - Đọc mục 2 phần ghi nhớ. phải sang trái. 3- Củng cố, dặn dò : ( 5 phút ) - Tổ chức cho HS tập khâu đột thưa trên giấy kẻ ô li với các điểm cách đều 1 ô trên đường dấu. - Chuẩn bị đầy đủ tiết sau thực hành.. ******************************* TIẾT 5: ĐỊA LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN I- MỤC TIÊU : Học xong bài này, hs biết: - Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên: trồng cây công nhiệp lâu năm và chăn nuôi gia.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> súc lớn. - Dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh, ảnh để tìm kiến thức khác. - Xác lập mối quan hệ địa lí giữa các thành phần tự nhiên với nhau và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người. *GDBVMT : Do điều kiện thiên nhiên và khí hậu với những hoạt dộng sản xuất của người dân thuận lợi nhưng chúng ta cần phải bảo vệ rừng, nguồn nước, … hợp lí nhằm bảo vệ môi trường thiên nhiên . II ĐỒ DÙNG: Tranh ảnh sgk III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ : (4 phút) - Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên? Những dân tộc nào từ nơi khác chuyển đến? - Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên 2. Bài mới : Hoạt động của giáo viên A-Trồng cây công nhiệp trên đất ba dan. * Hoạt động 1 - Hướng dẫn hs xem bản đồ. - Yêu cầu hs quan sát hình 1 trong SGK, rồi trả lời các câu hỏi.. Hoạt động của học sinh. - Hs xem và quan sát hình 1 trong SGK. - HS đọc mục 1 trong SGK, rồi trả lời các câu hỏi.. + Những loại cây trồng chính ở Tây + Kể tên những loại cây trồng chính Nguyên là cao su, cà phê, hồ tiêu, ở Tây Nguyên và chúng thuộc loại chè,... Chúng thuộc loại cây công cây gì? nhiệp. + Cây công nhiệp lâu năm được + Cây công nhiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên là cây trồng nhiều nhất ở đây? cà phê với diện tích là 494,200ha. + Tây Nguyên thích hợp cho việc trồng cây công nhiệp vì những cây công nhiệp + Tại sao Tây Nguyên lại thích hợp rất phù hợp với vùng đất đỏ ba dan, tơi cho việc trồng cây công nhiệp? xốp, phì nhiêu. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. - Cho đại diện các nhóm trình bày - Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổng kết quả làm việc trước lớp. sung. - GV sửa chữa, giúp các nhóm hoàn - Hs xem và quan sát tranh. , ảnh thiện phần trình bày. vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột * Hoạt động 2 hoặc hình 2 trong SGK, - Hs nhận xét vùng trồng cà phê ở.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Cho hs nhận xét vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột. - Mời 1 học sinh lên bảng chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột trên bảng đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. + Các em biết gì về cà phê Buôn Ma Thuột? + Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây ở Tây Nguyên là gì? + Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để khắc phục khó khăn này? B- Chăn nuôi trên đồng cỏ * Hoạt động 3. Buôn Ma Thuột. - 1 học sinh lên bảng chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột trên bảng đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. + Cà phê Buôn Ma Thuột thơm ngon, nổi tiếng không chỉ ở trong nước mà còn ở nước ngoài. + Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây ở Tây Nguyên là tình trang thiếu nước vào mùa khô. + Người dân ở Tây Nguyên phải dùng máy bơm hút nước ngầm lên để tưới cho cây. - Hs quan sát lược đồ một số cây trồng và vật nuôi, bảng số liệu vật nuôi ở Tây Nguyên - Hs thảo luận theo từng cặp, dựa vào vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi. + Những vật nuôi chính ở Tây Nguyên là bò, trâu, voi.. - Cho hs thảo luận theo từng cặp, dựa vào vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi. + Con vật được nuôi nhiều ở Tây Nguyên là bò với số lượng 476.000 con. + Hãy kể tên những vật nuôi chính ở + Ở Tây Nguyên có những đồng cỏ Tây Nguyên? xanh tốt, thuận lợi để phát triển chăn + Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây nuôi trâu, bò. Nguyên?. + Ở Tây Nguyên voi được nuôi dùng để + Tây Nguyên có những thuận lợi nào chuyên chở hàng hóa và người, phục vụ cho du lịch. để phát triển chăn nuôi trâu, bò? - Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổng + Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm sung. - Một vài hs trình bày tóm tắt lại gì? những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng cây công nhiệp lâu năm - GV nhận xét và hoàn thiện phần trình và chăn nuôi gia súc lớn ở Tây Nguyên. bày. - Tổng kết bài:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> * GDBVMT : Do thuận lợi về việc trồng cây công nghiệp và chăn nuôi chúng ta cần bảo vệ nguồn nước, rừng để môi trường thiên nhiên thêm tốt và không khí trong lành . 3. Củng cố, dặn dò : (5 phút ) - Vừa rồi chúng ta học bài gì? - Em hãy nêu nội dung của bài. - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK, chuẩn bị bài tiếp theo. *************************************** Thứ sáu, ngày 12 tháng10 năm 2012 TIẾT1: TOÁN HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU - Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc .Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh . - Biết dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau hay không . - Giáo dục học sinh tính nhanh , chính xác . - Rèn luyện tính cẩn thận trong thực hành tính II ĐỒ DÙNG: Bảng phụ, Êke, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS -3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm các bài tập đồng thời kiểm tra theo dõi để nhận xét bài làm của VBT về nhà của một số HS khác. bạn. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -HS nghe GV giới thiệu bài. b.Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc -GV vẽ lên bảng hình chữ nhật -Hình ABCD là hình chữ nhật. ABCD và hỏi: Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì ? -Các góc A, B, C, D của hình chữ -Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD đều là góc vuông. nhật ABCD là góc gì ? (góc nhọn,.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> góc vuông, góc tù hay góc bẹt ?) -GV vừa thực hiện thao tác, vừa nêu: (thầy) kéo dài cạnh DC thành đường thẳng DM, kéo dài cạnh BC thành đường thẳng BN. Khi đó ta được hai đường thẳng DM và BN vuông góc với nhau tại điểm C. -GV: Hãy cho biết góc BCD, góc DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì ? -Các góc này có chung đỉnh nào ? -GV: Như vậy hai đường thẳng BN và DM vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh C. -GV yêu cầu HS quan sát các đồ dùng học tập của mình, quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng vuông góc có trong thực tế cuộc sống. -GV hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau (vừa nêu cách vẽ vừa thao tác): Chúng ta có thể dùng ê ke để vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau, chẳng hạn ta muốn vẽ đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng CD, làm như sau: +Vẽ đường thẳng AB. +Đặt một cạnh ê ke trùng với đường thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo cạnh kia của ê ke. Ta được hai đường thẳng AB và CD vuông góc với nhau. -GV yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ đường thẳng NM vuông góc với đường thẳng PQ tại O. c.Luyện tập, thực hành : Bài 1 -GV vẽ lên bảng hai hình a, b như bài tập trong SGK. -GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?. -HS theo dõi thao tác của GV.. -Là góc vuông. -Chung đỉnh C.. -HS nêu ví dụ: hai mép của quyển sách, quyển vở, hai cạnh của cửa sổ, cửa ra vào, hai cạnh của bảng đen, … -HS theo dõi thao tác của GV và làm theo. C A. O D. B. -1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy nháp.. -Dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau không. -HS dùng ê ke để kiểm tra hình vẽ trong SGK, 1 HS lên bảng kiểm tra -GV yêu cầu HS cả lớp cùng kiểm hình vẽ của GV. -Hai đường thẳng HI và KI vuông tra..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> góc với nhau, hai đường thẳng PM và MQ không vuông góc với nhau. -GV yêu cầu HS nêu ý kiến. -Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì thấy hai đường thẳng này cắt nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh I. -Vì sao em nói hai đường thẳng HI -1 HS đọc trước lớp. và KI vuông góc với nhau ? -HS viết tên các cặp cạnh, sau đó 1 đến 2 HS kể tên các cặp cạnh mình Bài 2 tìm được trước lớp: -GV yêu cầu HS đọc đề bài. AB và AD, AD và DC, DC và CB, -GV vẽ lên bảng hình chữ nhật CD và BC, BC và AB. ABCD, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và ghi tên các cặp cạnh vuonga góc với nhau có trong hình chữ nhật ABCD vào VBT. -HS dùng ê ke để kiểm tra các hình -GV nhận xét và kết luận về đáp án trong SGK, sau đó ghi tên các cặp đúng. cạnh vuông góc với nhau vào vở. Bài 3 -1 HS đọc các cặp cạnh mình tìm -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó được trước lớp, HS cả lớp theo dõi tự làm bài. và nhận xét. -2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -GV yêu cầu HS trình bày bài làm -1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài trước lớp. vào VBT. -GV nhận xét và cho điểm HS. a) AB vuông góc với AD, AD vuông góc với DC. Bài 4 b) Các cặp cạnh cắt nhau mà không -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự vuông góc với nhau là: AB và BC, làm bài. BC và CD. -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm -HS nhận xét bài bạn và kiểm tra lại của bạn trên bảng, sau đó nhận xét bài của mình theo nhận xét của GV. và cho điểm HS. 4.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. ********************************** TIẾT 2: KHOA HỌC ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH I- MỤC TIÊU :  HS nêu được chế độ ăn uống khi bị 1 số bệnh thông thường và đặc biệt khi bị tiêu chảy..

<span class='text_page_counter'>(37)</span>  HS biết cách chăm sóc người thân khi bị ốm.  HS biết cách tự chăm sóc mình va người thân khi bị bệnh. * GDBVMT : Ta cần ăn uống hợp vệ sinh có đầy đủ chất để không bị bệnh . II ĐỒ DÙNG: Tránh ảnh sgk, phiếu học tập. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút ) Những dấu hiệu nào cho biết khi cơ thể khoẻ mạnh và khi cơ thể bị bệnh?. Khi cơ thể bị bệnh em cần phải làm gì? Em sẽ làm gì khi người thân bị ốm. 2. Bài mới : Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Chế độ ăn uống khi bị bệnh HS tiến hành thảo luận nhóm GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng. HS đại diện từng nhóm sẽ bốc thăm GV yêu cầu HS quan sát hình minh để trả lời câu hỏi họa tr34,35 SGK và thảo luận. - Khi bị các bệnh thông thường ta + Khi bị các bệnh thông thường ta cần cho người bệnh ăn các thức ăn cần cho người bệnh ăn các loại thức có chứa nhiều chất như thịt, cá, ăn nào? trứng, sữa, uống nhiều chất lỏng có chứa các loại rau xanh, hoa quả, đậu nành… + Đối với người bị ốm nặng nên cho - Đối với người bị ốm nặng cần nên ăn món đặc hay loãng? Tại sao? cho ăn thức ăn loãng như cháo, cá, cháo trứng, nước cam vắt, nước chanh, sinh tố. Vì những loại thức ăn này dễ nuốt trôi, không làm cho người bệnh sợ ăn. + Đối với người ốm không muốn ăn - Đối với người ốm không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào? hoặc quá ít thì ta nên dỗ dành, động viên cho họ ăn nhiều bữa trong ngày. + Đối với người bệnh cần ăn kiêng - Đối với người bệnh cần ăn kiêng thì nên cho ăn thế nào? cần kiêng thì tuyệt đối phải cho ăn theo hướng dẫn của bác sĩ. + Làm thế nào để chống mất nước - Để chống mất nước cho bệnh nhân cho bệnh nhân bị tiêu chảy, đặc biệt tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em vẫn phải là trẻ em? cho ăn bình thường, đủ chất, ngoài ra cho uống dung dịch ô-rê-dôn, GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của uống nước cháo muối. các nhóm HS. HS nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> GV gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết trước lớp. * GDBVMT : Ta cần ăn uống hợp vệ sinh có đầy đủ chất để không bị bệnh . Hoạt động 2: thực hành chăm sóc người bị bệnh tiêu chảy. GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng. GV yêu cầu cả lớp quan sát và đọc lời thoại trong hình 4,5 trang 35 SGK và tiến hành thực hành nấu nước cháo muối và pha dung dịch ô- rêdôn. GV đặt câu hỏi :Bác sĩ đã khuyên người bệnh tiêu chảy cần phải ăn uống như thế nào? GV gọi 1 vài nhóm lên trình bày sản phẩm thực hành và cách làm. Các nhóm khác bổ sung.. 2 HS đọc to trước lớp.. HS tiến hành hoạt động theo nhóm. HS quan sát và 2 HS đọc lời thoại.. HS trả lời.. 3 đến 6 nhóm lên trình bày. Nhóm 1: Cách nấu cháo muối: Ta cho 1 nắm gạo, một ít muối và bốn bát nước vào nồi, đun nhỏ lửa đến khi thấy gạo nở bung thì dùng thìa đánh loãng và múc ra bát để nguội dần rồi cho người bệnh uống. Nhóm 2: Ngoài ra vẫn phải cho GV nhận xét tuyên dương các nhóm người bệnh ăn các loại thức ăn bổ làm đúng các bước và trình bày lưu dưỡng như: cá, thịt, trừng, rau xanh, loát. hoa quả. Kết luận: Người bị tiêu chảy mất rất nhiều nước. Do vậy ngoài việc người Lắng nghe, ghi nhớ. bệnh vẫn ăn uống bình thường, đủ chất dinh dưỡng chúng ta cần cho họ uống thêm nước cháo muối va dung dịch ô-rê-dôn để chống mất nước. Hoạt động 3: Trò chơi “Em tập làm Bác sĩ”: GV tiến hành cho HS đóng vai. Tiến hành trò chơi GV yêu cầu các nhóm đưa ra tình HS các nhóm tham gia giải quyết huống để vận dụng những điều đã tình huống. học vào cuộc sống. GV cho HS hoạt động theo nhóm HS đóng vai thể hiện nội dung. GV gọi các nhóm lên thi diễn. GV nhận xét tuyên dương những HS Các nhóm lên thi diễn. diễn tốt nhất..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 3. Củng Cố, dặn dò : ( 4 phút) - Vừa rồi chúng ta chúng ta học bài gì ? - Nhận xét tuyên dương những HS, nhóm HS tích cực tham gia xây dựng bài, và nhắc nhỡ những HS còn chưa chú ý - Về nhà các em hãy học thuộc mục Bạn cần biết trang 31 SGK. Các em phải luôn có ý thức tự chăm sóc mình và người thân khi bị bệnh. ********************************* TIẾT 3: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I- Mục tiêu: 1. Tiếp tục củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian. 2. Nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian. 3. Kể được câu chuyện II ĐỒ DÙNG: Bảng phụ. III- Các hoạt động dạy – học 1. Kiểm tra bài cũ : (4 phút) - Một học sinh kể lại câu chuyện em đã kể trước lớp hôm trước. - Một học sinh trả lời câu hỏi: Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian? 2. Bài mới : Hoạt động của giáo viên 2- Hướng dẫn học sinh làm bài tập: * Bài tập 1: - Mời 1 học sinh giỏi làm mẫu, chuyển thể thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất (2 dòng đầu trong màn kịch Trong công xưởng xanh) từ ngôn ngữ kịch sang lời kể.. Hoạt động của học sinh. - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - 1 học sinh giỏi làm mẫu, chuyển thể thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất (2 dòng đầu trong màn kịch Trong công xưởng xanh) từ ngôn ngữ kịch sang lời kể. - GV nhận xét - Học sinh theo dõi bổ sung. - Cho từng cặp học sinh đọc trích đoạn Ở - Từng cặp học sinh đọc trích Vương quốc Tương Lai, quan sát tranh minh đoạn Ở Vương quốc Tương Lai, họa vở kịch, suy nghĩ và tập kể lại câu quan sát tranh minh họa vở kịch, chuyện theo trình tự thời gian. suy nghĩ và tập kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian. - Cho 2-3 học sinh thi kể. - 2-3 học sinh thi kể - Cùng cả lớp nhận xét. - Cùng giáo viên nhận xét. * Bài tập 2: - Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Hướng dẫn học sinh hiểu đúng yêu cầu của bài: + Trong bài tập 1 các em đã kể câu chuyện theo đúng trình tự thời gian: hai bạn Tin-tin và Mi-tin cùng nhau đi thăm công xưởng xanh, sau đó đi thăm tiếp khu vườn kì diệu. Việc xảy ra trước được kể trước, việc xảy ra sau kể sau. + Bài tập 2 yêu cầu các em kể câu chuyện theo một cách khác: Tin-tin đến thăm công xưởng xanh, còn Mi-tin tới khu vườn kì diệu (hoặc ngược lại Tin-tin đến thăm khu vườn kì diệu, còn Mi-tin tới công xưởng xanh) - Cho từng cặp học sinh, suy nghĩ, tập kể lại theo trình tự không gian. - Cho 2-3 học sinh thi kể - Cùng cả lớp nhận xét. - Từng cặp học sinh, suy nghĩ, tập kể lại theo trình tự không gian. - 2-3 học sinh thi kể - Cùng giáo viên nhận xét - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.. * Bài tập 3: - Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - Dán tờ phiếu ghi bảng so sánh hai cách mở đầu đoạn 1,2 (kể theo trình tự thời gian/ kể theo trình tự không gian) - Cho học sinh nhìn lên bảng phát biểu ý - Học sinh nhìn lên bảng phát kiến. biểu ý kiến. - Giáo viên nêu nhận xét, chốt lại lời giải - Học sinh theo dõi, bổ sung. đúng. + Về trình tự sắp xếp các sự việc: có thể đoạn Trong công xưởng xanh trước Trong khu vườn kì diệu hoặc ngược lại: kể đoạn Trong khu vườn kì diệu trước Trong công xưởng xanh. + Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay đổi: *Theo cách kể 1 - Mở đầu- đoạn 1: Trước hết, hai bạn rủ nhau đến thăm công xưởng xanh. - Mở đầu- đoạn 2: Rời công xưởng xanh, Tyin-tin và Mi-tin đến thăm khu vườn kì diệu.. *Theo cách kể 2 - Mở đầu- đoạn 1: Mi-tin đến thăm khu.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> vườn kì diệu - Mở đầu- đoạn 2: Trong khi Mi-tin đến thăm khu vườn kì diệu thì Tin-tin tìm đến công xưởng xanh. 3. Củng cố, dặn dò: (5 phút) - Vừa rối chúng ta học bài gì? - Em hãy nêu nội dung của bài. - Về nhà viết lại những bài chưa đạt, chuẩn bị bài tiếp theo **************************** TIẾT 4: ĐẠO ĐỨC TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (TT) I- MỤC TIÊU: Học xong bài này , HS có khả năng - Nhận thức được cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào . Vì sao phải tiết kiệm tiền của - Học sinh biết tiết kiệm , giữ gìn sách vở , đồ dùng , đồ chơi … trong sinh hoạt hằng ngày - Biết đồng tình , ủng hộ những hành vi , việc làm tiết kiệm ; không đồng tình với hàng vi , việc làm làng phí tiền của . * GDBVMT :Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước,… trong cuộc sống hằng ngày là góp phần bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. * SDNLTK&HQ: - Sử dụng tiết kiệm các nguồn năng như : điện, nước, xăng dầu, than đá, gas,…chính là tiết kiệm tiền của cho bản thân, gia đình và đất nước . - Đồng tình với các hành vi, việc làm sử dụng tiết kiệm năng lượng; phản đối, không đồng tình với các hành vi sử dụng lãng phí năng lượng . II ĐỒ DÙNG: Thẻ màu. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. Hoạt động của giáo viên 1-Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút ) -Tiết trước chúng ta học bài gì ? - Thế nào là tiết kiệm tiền của ? - Vì sao cần phải tiết kiệm tiền của ? 2-Bài mới : * Hoạt động 1 : Hs làm việc cá nhân ( bài tập 4 ) Tổ chức cho học sinh làm việc - Trong các câu trên , việc nào thể hiện sự tiết kiệm ?. Hoạt động của học sinh. Hs làm việc cá nhân ( bài tập 4 ) Một số học sinh chữa bài tập và giải thích - Cả lớp trao đổi , nhận xét . Các việc làm a, b, g, h , k là tiết kiệm.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> tiền của - Trong các việc làm đó những Các việc làm a, b, g, h , k là tiết kiệm việc làm nào thể hiện sự không tiết tiền của kiệm ? Hs tự liên hệ . - Gọi một số học sinh chữa bài tập và giải thích . Kết luận : Các việc làm a, b, g, h , k là tiết kiệm tiền của . Các việc làm a, b, g, h , k là tiết kiệm tiền của- Gv nhận xét , khen những Hs đã biết tiết kiệm tiền của và nhắc nhở những Hs khác thực hiện việc tiết kiệm tiền của trong sinh hoạt hằng ngày như; điện nước, ga… . * Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng và đóng vai ( bài tập 5 . SGK ) vai Chia nhóm , giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống trong bài tập 5 a. Bằng rủ Tuấn xé sách vở lấy a. Bằng rủ Tuấn xé sách vở lấy giấy giấy gấp đồ chơi .tuấn sẽ giải gấp đồ chơi .tuấn sẽ giải quyết như quyết như thế nào ? thế nào ? ( Tuần khuyên bạn không nên làm như vậy vì làm thế sẽ tốn tiền của cha mẹ mà con xả rác nữa ….) b. Em của Tâm đòi mẹ mua cho b. Em của Tâm đòi mẹ mua cho đồ đồ chơi mới trong khi đã có quá chơi mới trong khi đã có quá nhiều đồ nhiều đồ chơi .Tâm sẽ nói gì với chơi .Tâm sẽ nói gì với em ? ( Em đòi em ? mẹ mua nhiều như vậy sẽ làm me tốn tiền mà con làng phí vì còn rất nhiều đồ chơi …….) c. Cường nhìn thấy bạn Hà lấy vở c. Cường nhìn thấy bạn Hà lấy vở mới ra dùng trong khi vở đang mới ra dùng trong khi vở đang dùng dùng còn nhiều giấy trắng .Cường còn nhiều giấy trắng .Cường sẽ nòi gì sẽ nói gì với Hà ? với Hà ? ( khuyên ban nên dùng cho hết giấy trắng vì giấy vẫn còn viết được và nếu mua thì sẽ hoang phí và tốn tiền cuả gia đình ……) - Cách ứng xử như vậy là phù hợp chưa? Có cach ứng xử nào Một vài nhóm lên đóng . Thảo luận lớp, nhận xét . khác không ? Vì sao ? Hs trả lời theo tình huống ứng xử - Em thấy thế nào về cách ứng xửcủa bạn. như vậy ?.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> -. - Kết luận về cách ứng xử trong các tình huống : Các em thực hiện như vậy là đúng vì làm như thế sẽ tiết kiệm được tiền của và không hoang phí Kết luận chung: Cho 1 học sinh Ghi Nhớ : Tiền bạc , của cải là mồ đọc to phần ghi nhớ trong SGK hôi , công sức bao người lao động .vì vậy, chúng ta cần phải tiết kiệm ,không được sử dụng tiền của phung phí 3. Củng cố, dặn dò : ( 5 phút ) - Cần phải tiết kiệm như thế nào ? - Tiết kiệm tiền của có lợi gì ? - Thực hành tiết kiệm tiền của , sách vở , đồ chơi , điện nước … trong cuộc sống hằng ngày . ********************************** TIẾT 5: Thể dục ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ VÀ TAY. TRÒ CHƠI “NHANH LÊN , BẠN ƠI” I. MỤC TIÊU : - Học động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung . Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác . - Trò chơi Nhanh lên , bạn ơi ! . Yêu cầu tham gia trò chơi tương đối chủ động , nhiệt tình -Cĩ thĩi quen tập luyện thể thao hng ngy. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : 1. Địa điểm : Sân trường . 2. Phương tiện : Còi , phấn trắng , thước dây , 4 cờ nhỏ , cốc đựng cát . III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Mở đầu : 6 – 10 phút . - Nhận lớp , kiểm tra sĩ số , phổ biến nội dung , yêu cầu của giờ học : 1 – 2 - Lớp trưởng điều khiển lớp xoay phút . khớp: đầu gối, hơng, tay... - Điều khiển HS khởi động : 2 – 3 phút . - Cho HS chơi tại chỗ : 1 – 2 phút . Cơ bản : 18 – 22 phút . a) Bài thể dục phát triển chung : 12 – 14 phút . - Động tác vươn thở : 3 – 4 lần , mỗi -Quan sát và lắng nghe GV thực.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> lần 2 x 8 nhịp + Lần 1 : Nêu tên động tác , làm mẫu , phân tích , giảng giải từng nhịp để HS bắt chước . Tiếp theo , hướng dẫn cách hít vào , thở ra : 2 – 3 lần . + Lần 2 : Vừa hô nhịp chậm , vừa quan sát , nhắc nhở hoặc tập cùng các em . + Lần 3 : Hô nhịp cho HS tập toàn bộ động tác . + Lần 4 : Cho 1 em hô để cả lớp tập , GV sửa chữa sai sót cho HS . - Động tác tay : 4 lần 2 x 8 nhịp . + Nêu tên động tác , vừa làm mẫu , vừa giải thích cho HS bắt chước . + Nhận xét , đánh giá . b) Trò chơi “Nhanh lên , bạn ơi !” : 4 – 6 phút . - Tập họp HS theo đội hình chơi , nhắc lại cách chơi . Phần kết thúc : 4 – 6 phút . - Hệ thống bài : 1 – 2 phút . - Nhận xét , đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà : 1 – 2 phút .. hiện. + Cho vài em tập tốt ra làm mẫu . + Cả lớp cùng tập .. - Chơi thử 1 lần . - Cả lớp cùng chơi có phân thắng thua và đưa ra hình thức thưởng , phạt sao cho vui , ngộ nghĩnh . . - Tập một số động tác thả lỏng : 1 – 2 phút .. ***********************************. Sinh hoạt TUẦN 8 I/ MỤC TIÊU: - Qua tiết sinh hoạt giúp các em thấy được những ưu và khuyết điểm trong tuần. Có tinh thần để phát huy trong tuần tới. Nắm được kế hoạch tuần 9. II.NỘI DUNG SINH HOẠT Nhận xét các hoạt động trong tuần. 1. Đạo đức: Hầu hết các em trong lớp ngoan, lễ phép, biết tôn trọng và giúp đỡ lẫn nhau trong học tập cũng như trong sinh hoạt. 2. Học tập: Các em đi học chuyên cần, đúng giờ. Chuẩn bị đầy đủ sách vở và dụng cụ học tập. Trong lớp học tập sôi nổi, nhiều em tiến bộ về đọc bài và chữ viết. 3. Các hoạt động khác: - Tham gia sinh hoạt đầy đủ. - Thực hiện tốt nề nếp ra về. - Khâu tự quản có sự tiến bộ. 4.Thông qua kế hoạch tuần 9..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Giáo dục học sinh tự học bài, làm bài chuẩn bị bài đầy đủ dụng cụ học tập. - Đi về phải thực hiện đúng luật giao thông. Học theo chương trình quy định - Phụ đạo hs yếu.

<span class='text_page_counter'>(46)</span>

×