Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.71 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Trường:………. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
Họ và tên:……….. MÔN: TIẾNG VIỆT – KHỐI 4 Lớp:
………...
I/ KIỂM TRA ĐỌC :
Đọc bài “ Nỗi dằn vặt của An – đrây – ca” sách giáo khoa Tiếng việt 4 , tập 1, trang 55,56 và làm các bài tập sau :
<i>Câu 1: An - đrây - ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ơng ?</i>
A. Ghé vào cửa hàng điện tử để chơi điện tử. B. Chơi bắn bi với đám bạn.
<i><b> C</b></i><b>.</b> Chơi đá bóng với mấy đứa bạn. D. Chơi thả diều với mấy đứa bạn.
<i>Câu 2. Chuyện gì đã xảy ra khi An - đrây - ca mua thuốc về nhà ?</i>
<b>A</b>. Em thấy mẹ khóc vì ơng đã qua đời. B. Em bị mẹ đánh vì mua thuốc về chậm.
C. Em đưa thuốc cho ông uống và ông đã khỏi bệnh.
<i>Câu 3. Mẹ đã làm gì khi An - đrây - ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe ?</i>
A. Mẹ la em vì em mua thuốc về chậm nên ơng đã qua đời.
<b> B</b>. Mẹ an ủi em " con khơng có lỗi. Ơng đã mất từ lúc con ra khỏi nhà".
C. Mẹ đánh đòn em.
<i>Câu 4. An - đrây - ca tự dằn vặt mình ra sao ?</i>
A. Nếu mình mua thuốc về kịp cho ơng uống thì ơng sẽ khỏi bệnh.
<b>B</b>. Nếu mình khơng chơi đá bóng thì mua thuốc về kịp cho ông uống và ông sẽ khỏi bệnh.
C. Giá như mình mua thuốc về kịp thì ơng cịn sống thêm được ít năm nữa.
<i>Câu 5. Trong bài đọc " An - đrây - ca " là :</i>
A. Danh từ chung. <b>B</b>. Danh từ riêng chỉ tên người. C. Danh từ riêng chỉ tên địa lý.
<i>Câu 6. </i>Động từ trong câu<i>: " Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai "</i>
A. Anh nhìn trăng. B. nghỉ tới ngày mai. C. Nhìn, nghĩ.
<b> D </b>Anh nhìn trăng và nghĩ tới ngày mai.
<i>Câu 7</i> : <i>Phân tích cấu tạo của mỗi tiếng trong những câu thơ sau</i> :
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh bông trắng lại chen nhị vàng.
Tiếng Âm đầu Vần Thanh
Lúc ấy, tôi đang đi trên phố. Một người ăn xin già lọm khọm đứng ngay trước mặt tôi.
Đôi mắt ông lão đỏ đọc và giàn giụa nước mắt. Đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi thảm hại…
Chao ơi ! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào !
Ơng già chìa trước mặt tơi bàn tay sưng húp, bẩn thỉu. Ông rên rỉ cầu xin cứu giúp.
Tơi lục tìm hết túi nọ đến túi kia, khơng có tiền, khơng có đồng hồ, khơng có cả một chiếc
khăn tay. Trên người tơi chả có một tài sản gì.
Người ăn xin vẫn đợi tơi. Tay vẫn chìa ra, run lẩy bẩy.
Tơi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia :
- Ơng đừng giận cháu, cháu khơng có gì để cho ơng cả.
Người ăn xin nhìn tơi chằm chằm bằng đôi mắt ướt đẫm. Đôi môi tái nhạt nở nụ cười và
tay ông cũng xiết lấy tay tôi :
- Cháu ơi, cảm ơn cháu ! Như vậy là cháu đã cho ơng rồi. Ơng lão nói bằng giọng khản
đặc.
Khi ấy, tôi chợt hiểu ra rằng : cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì từ ơng lão.
A. Một người ăn xin già lọm khọm
<b>C.</b> Cả hai ý trên đều đúng.
2/ Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như
thế nào ?
A. Cậu bé chân thành thương xót ơng lão ăn xin.
B. Cậu bé muốn giúp đỡ ông lão ăn xin.
<b>C.</b> Cả hai ý trên đều đúng.
3/ Cậu bé không có gì cho ơng lão, nhưng ơng lão lại nói : <i>“Như vậy là cháu đã cho lão rồi”.</i> Em
hiểu cậu bé đã cho ơng lão cái gì ?
A. Cậu bé khơng cho ơng lão cái gì.
<b>B</b>. Cậu bé đã cho ông lão tình thương, sự thơng cảm và tơn trọng.
C. Cậu bé đã cho ơng lão một ít tiền.
4/ Theo em, cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin ?
A. Cậu bé không nhận được gì ở ơng lão ăn xin.
<b>B</b>. Cậu bé nhận được ở ông lão ăn xin một sự quý mến.
C. Cậu bé nhận được ở ông lão ăn xin một lời nói.
5/ Từ nào là từ láy ?
A. Tái nhợt. ; <b>B</b>. Tả tơi. ; C. Thảm hại.
6/ Trong câu : <i>“Lúc ấy, tôi đang đi trên phố”, </i>từ nào là danh từ ?
<b>A</b>. Tôi. ; B. Đi. ; C. Phố.
7/ Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh ? (Gạch dưới hình ảnh so sánh)
A. Bầu trời ngồi cửa sổ của bé Hà thường đầy ánh sáng, đầy màu sắc.
B. Rồi từ trên chót vót cao, vàng anh trống cất tiếng hót.
C. Tiếng chim hót như những chuỗi vàng lọc nắng bay đến với Hà.
8/ Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy ?
A<b>.</b> lọm khọm, giàn giụa, tả tơi, xấu xí, rên rỉ, lẩy bẩy, run rẩy, chằm chằm.
B. lọm khọm, giàn giụa, nghèo đói, đau khổ, rên rỉ, đồng hồ, run rẩy, chằm chằm.
C. lọm khọm, giàn giụa, tả tơi, xấu xí, sưng húp, tài sản, chằm chằm, tái nhợt.
I. kiểm tra đọc (10 điểm)
*Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài tập đọc “ Một người chính trực” SGK Tiếng việt 4, tập 1 (trang 36,
37) và làm bài tập bằng cách khoanh tròn trước ý đúng nhất cho các câu hỏi từ 1 đến 6.
Câu 1: Tô Hiến Thành làm quan triều đại nào ?
<b>a</b>/Triều Lý
b/Triều Lê
c/Triều Tơ
Câu 2: Trong việc lập ngơi vua, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào ?
a\Tơ Hiến Thành nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất.
<b>b</b>\Tô Hiến Thành khơng nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất. Ông cú theo di chiếu
mà lập thái tử Long Cán lên làm vua.
c\Ông xóa bỏ di chiếu và tự đề cử mình lên làm vua.
Câu 3: Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông, nếu chẳng may ông mất ?
aVũ Tán Đường.
b\Tùy vua tiến cử nhân tài.
<b>c</b>\Trần Trung Tá.
Câu 4: Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ơng Tơ Hiến Thành thể hiện như thế nào ?
<b>a</b>\Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình.
b\Cử người ngày đêm hầu hạ mình.
Câu 5: Sau khi lập Long Cán lên làm vua, ông lấy niên hiệu là gì ?
a/Lý Anh Tông <b>b</b>/Lý Cao Tông c/Lý Long Cán
Câu 6: Thái tử Long Cán con của Thái hậu họ gì ?
a. Họ Nguyễn b/Họ Lý <b>c/</b>Họ Đỗ
Câu 7: Hãy nêu tác dụng của dấu hai chấm trong câu sau:
Tô Hiến Thành tâu:
-Nếu Thái hậu hỏi người hầu hạ giỏi thì thần xin cử Vũ Tán Đường, còn hỏi người tài ba giúp
nước, thần xin cử Trần Trung Hiếu.
…Lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
Câu 8: Nêu nội dung chính của bài tập đọc trên.
………
………
………
………
Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm)
Giáo viên cho hoc sinh đọc thầm bài “Người ăn xin” (SGK Tiếng Việt 4 - tập 1- trang
30-31) (Chọn và khoanh tròn trước ý trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 5 và trả lời câu hỏi 6, 7, 8).
Câu 1: Từ ngữ nào cho thấy ông lão ăn xin rất đáng thương:
<b>A</b>. Bàn tay sưng húp bẩn thỉu.
b. Ông lão ăn mặc rất sạch sẽ, sang trọng.
c. Đôi mắt sáng ngời.
d. Dáng đi nhanh nhẹn.
Câu 2: Hành động nào sau đây chứng tỏ cậu bé rất thương xót ơng lão ăn xin:
a. Cậu lấy từ trong túi ra một cái bánh cho ông lão.
b. Cậu cho tiền ơng lão ăn xin.
C. Cậu khơng có gì cho ơng lão, đành nắm lấy bàn tay run rẩy của ông lão.
d. Cậu cho ông lão ăn cơm.
Câu 3: Lời nói nào sau đây cho biết cậu bé có tấm lịng nhân hậu:
a. Cháu khơng có tiền để cho ơng đâu.
<b>b</b>. Ơng đừng giận cháu, cháu khơng có gì để cho ơng cả.
c. Cháu khơng có đồ ăn cho ơng đâu.
d. Cháu khơng giúp gì được ơng cả.
Câu 4: Như vậy là cháu đã cho lão rồi. Em hiểu cậu bé đã cho ơng lão cái gì?
<b>a</b>. Ơng lão nhận được tình thương, sự thơng cảm và tơn trọng của cậu bé.
b. Ông lão nhận được sự khinh miệt.
c. Ông lão nhận được rất nhiều quà.
d. Ông lão nhận được rất nhiều tiền.
Câu 5: Theo em cậu bé đã nhận được gì ở ơng lão ăn xin?
a. Nhận được nhiều quà.
b. Nhận được nhiều tiền.
Câu 6: Tìm từ trái nghĩa với từ: “nhân hậu”.
Bạn Nam khơng có lịng nhân hậu
Câu 7: Đặt câu với từ: “nhân hậu”
Bạn Tín có lịng nhân hậu
Câu 8: Trong câu văn sau đây dấu hai chấm có tác dụng gì?
Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “Tơi chỉ có một sự ham muốn, ham muốn tột bậc, là làm sao
cho nước ta hoàn toàn độc lập, dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo mặc,
ai cũng được học hành”.
...
...
<i>Bài đọc :</i>
Gia đình ơng Giơ-dép lại chuyển về Ác- boa để Lu – i có thể tiếp tục đi học .
Aùc – boa là một thị trấn nhỏ , không có lâu đài đồ sộ, nguy nga , chỉ thấy những ngơi
nhà nhỏ bé , cổ kính và những vườn nho con . Dịng sơng Quy –dăng – xơ hiền hòa
lượn quanh thành phố , với những chiếc cầu trắng phau .
Ông bố dắt con đến gặp thầy giáo để xin học . Thầy cứ lắc đầu chê Lu -i còn bé
quá . Thầy Rơ – nê đã già , mái tóc ngả màu xám , da nhăn nheo , người hơi gầy và
cao . Thầy hỏi :
<b>-</b> Chaùu tên là gì ?
Ơng Giơ –dép khơng đáp , liếc mắt nhìn Lu-i, có ý bảo Lu – i trả lời .
<b>-</b> Thưa thầy con là Lu –i Pa- xtơ ạ !
<b>-</b> Đã muốn học chưa hay cịn thích chơi ?
<b>-</b> Thưa thầy con thích đi học ạ !
Thầy giáo gật gù ra vẻ bằng lòng .
- Thế thì được.
Từ nhà đến trường không xa lắm , nhưng với tầm mắt của tuổi nhỏ , đó là cả một đoạn
đường thơ mộng , có nhửng chặng nghỉ và những trò chơi thú vị .Dưới một gốc cây to ở vệ
đường , cỏ đã truị đi vì những ván bi quyết liệt . Cái bãi gần đường vào thị trấn là nơi diễn ra
những “ pha ”bóng chớp nhống , đầy hứng thú và say mê . Cịn dưới chân cầu kia, đó là nơi
Lu- i thường rủ Giuyn Vec – xen , người bạn thân nhất của mình , đến đó câu cá .
Theo Đức Hòa
<i> Trích “ Lu- i Pa- xtơ ”</i>
I. Đ ỌC TH MẦ : 25 phuùt ( 5 đi m )ể
Cââu 1. Những chi tiết nào cho biết Lu- i Pa- xtơ khi đến trường hãy còn rất bé ?
<b>a.</b> Thầy giáo lúc đầu chê Lu- i còn bé quá .
b. Thấy giáo hỏi : “ Đã muốn đi học chưa hay cịn thích chơi ? ”
c. Cả hai ý a và b .
d. Các ý trên đều sai .
Cââu 2. Ngoài giờ học Lu- i thường tham gia những trò chơi nào?
a. Bắn bi .
b. Đá bóng .
<b>c</b>. Câu cá .
d. Taát cả các ý trên .
Cââu 3. Những từ ngữ nào cho biết Lu – i tham gia các trò chơi rất say mê ?
a. Vaùn bi quyết liệt .
b<b>.</b> “ Pha ” bóng chớp nhoáng , đầy hứng thú và say mê .
<b>c</b>. Cả hai ý a và b .
d. Các ý trên đều sai
Cââu 4. Kết quả học tập của Lu- i ra sao ?
<b>a.</b> Lu- i Pa- xtơ là một học sinh giỏi nhất lớp .
b. Chưa cao vì Lu- i Pa- xtơ cịn bé .
c. Thầy giáo chưa hài lòng .
d. Không theo kịp các bạn trong lớp .
Câu 5. Ti ng ế oâng g m nh ng b ph n c u t o naøo ?ồ ữ ộ ậ ấ ạ
a. Ch coùv n.ỉ ầ
b. Ch có v n và thanh .ỉ ầ
Câu 6. Cho câu : Thầy giáo gật gù ra vẻ bằng lòng :
- Thế thì được .
D u hai ch m trong câu trên có tác d ng ấ ấ ụ : loi noi cua nhan vat...
Câu 7. Cho ccâu : Gia đình và thầy giáo rất hài lòng .
Các từ ghép có trong câu trên : gia dinh ,thay giao,hai long...
Câu 8. Từ nào có thể thay thế cho từ “ thành thật ” ?
a. Trung thaønh .
<b>b</b>. Chaân thật… .
c. Trung thực .