Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1006.86 KB, 13 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>
<span class='text_page_counter'>(2)</span> CHƯƠNG II:. Bài 21.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 21 I- TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM 1- Thí nghiệm C1: Đề xuất và thực hiện thí nghiệm kiểm tra một thanh kim loại có phải là thanh nam châm hay không?. Đưa thanh kim loại lại gần các vật bằng sắt, nếu thanh kim loại hút được các vật bằng sắt thì đó là nam châm C2: - Khi đã cân bằng kim nam châm nằm dọc theo hướng nào? - Xoay kim nam châm lệch khỏi hướng xác định và buông tay hiện tượng xảy ra thế nào?. Nam. Khi đã đứng cân bằng, kim nam châm nằm dọc theo hướng Bắc – Nam.. Bắc.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 21 I- TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM 1- Thí nghiệm Các dạng nam châm thường gặp trong phòng thí nghiệm. N. S. Kim nam châm. S. N. Nam châm thẳng. Nam châm chữ U.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 21 I- TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM 1- Thí nghiệm 2- Kết luận Nam châm nào cũng có hai cực. Khi để tự do, cực luôn chỉ hướng Bắc gọi là cực Bắc (sơn màu xanh hoặc chữ N), còn cực luôn chỉ hướng Nam gọi là cực Nam (sơn màu đỏ hoặc chữ S)..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 21 I- TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM 1- Thí nghiệm 2- Kết luận. II- TƯƠNG TÁC GiỮA HAI NAM CHÂM 1- Thí nghiệm C3: Đưa từ cực của hai nam châm lại gần nhau quan sát hiện tượng và nhận xét?.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài 21 I- TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM 1- Thí nghiệm 2- Kết luận. II- TƯƠNG TÁC GiỮA HAI NAM CHÂM 1- Thí nghiệm C4: Đổi đầu một trong 2 nam châm rồi đưa lại gần nhau thì hiện tượng xảy ra thế nào?.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 21 I- TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM 1- Thí nghiệm 2- Kết luận. II- TƯƠNG TÁC GiỮA HAI NAM CHÂM 1- Thí nghiệm 2- Kết luận Khi đặt hai nam châm gần nhau, các từ cực cùng tên đẩy nhau, các cực khác tên hút nhau..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 21 III- VẬN DỤNG C5: Giải thích hiện tượng hình nhân đặt trên xe của Tổ Xung Chi như thế nào? Có thể trên hình nhân đặt trên xe của Tổ Xung Chi có gắn thanh nam châm và cánh tay là cực nam của nam châm. B. T 2 7 0. 0. N. Đ. 90. 0 18. C6: Quan sát la bàn, cho biết bộ phận chỉ hướng? Bộ phận chính chỉ hướng của la bàn là kim nam châm. Vì mọi nơi trên trái đất kim nam châm luôn chỉ hướng Bắc – Nam.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 21 III- VẬN DỤNG C7 hãy xác định tên từ cực của nam châm trong phòng thí nghiệm? Ta căn cứ vào chữ ghi hoặc màu sơn để xác định từ cực của nam châm: -Ghi chữ N hoặc màu xanh là cực Bắc. -Ghi chữ S hoặc màu đỏ là cực Nam C8: xác định tên các từ cực của thanh nam châm? Cùc b¾c N. S.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 21 Ghi nhí - Nam châm nào cũng có hai cực. Khi để tự do, cực luôn chỉ hướng Bắc gọi là cực Bắc (sơn màu xanh hoặc chữ N), còn cực luôn chỉ hướng Nam gọi là cực Nam (sơn màu đỏ hoặc chữ S). - Khi đặt hai nam châm gần nhau, các từ cực cùng tên đẩy nhau, các cực khác tên hút nhau..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 21 Th¶o luËn nhãm Có hai thanh thép luôn hút nhau bất kể đưa các đầu nào của chúng lại gần nhau. Có thể rút ra kết luận gì? Một trong hai thanh thép là nam châm.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 21 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc phần ghi nhớ. - Đọc phần “Có thể em chưa biết”/ SGK- trang 60. - Làm bài tập 21.1→ 21.6/ SBT- trang 48. - Xem trước bài “TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐiỆN – TỪ TRƯỜNG”.
<span class='text_page_counter'>(14)</span>