Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

GIAO AN SINH 9 T1T12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.81 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN SINH 9 – NĂM HỌC 2010 - 2011. Ngày soạn: 20/8/10 Ngày dạy: 23/8/10. Tiết 1: MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC A. Mục tiêu:  Kiến thức: - Nêu được mục đích, nhiệm vụ và vai trò của di truyền học. - Giới thiệu Menđen là người đặt nền móng cho DTH. - Nêu được phương pháp n/c DT của Menđen. - Hiểu và nêu được một số thuật ngữ, kí hiệu trong DTH.  Kỹ năng: Rèn kỹ năng liên hệ thực tế, nhận biết, tìm tòi,...  Thái độ: Có ý thức tự giác và thói quen học tập môn học, yêu thích môn học. B. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị: 1. GV: Tranh H.1.2 SGK 2. HS: Đọc và nghiên cứu bài ở nhà. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định (1’): II. Bài cũ (không) III. Bài mới: 1. ĐVĐ (1’): Ai là người đặt nền móng cho DTH? DTH có ý nghĩa gì trong thực tiễn? 2. Triển khai bài dạy: a) Hoạt động 1 ( 11’): Di truyền học.

<span class='text_page_counter'>(2)</span>

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. GV: Y/cầu HS n/cứu thông tin mục I, thực I. Di truyền học: hiện lệnh: 1. Thế nào là DTH? ? Liên hệ với bản thân mình và xác định - DT là hiện tượng truyền đạt xem mình giống và khác bố mẹ ở những các tính trạng của bố mẹ, tổ điểm nào? tiên cho các thế hệ con cháu. HS: 1 vài HS trình bày điểm giống, khác bố - Biến dị là hiện tượng con sinh mẹ. ra khác bố mẹ và khác nhau về GV: Nhận xét, giải thích nhiều chi tiết. Điểm giông P -> DT - DTH là Điểm khác P -> Biến dị ? Thế nào là hiện tượng DT, biến dị? Hs: DT là ............ Biến dị là............ Hs: tự ghi vào vở 2. Nội dung và ý nghĩa của DTH: Gv: g/thích thêm - Nội dung: n/c cơ sở vật chất, ? Trình bày nội dung và ý nghĩa thực tiễn cơ chế và tính qui luật của hiện của DTH? tượng DT và biến dị. Hs: Nội dung......... - Ý nghĩa: Ý nghĩa.............. + Ngành mũi nhọn của SH hiện Gv: n/xét -> KL đại. + Cơ sở lí thuyết của KH chọn giống. + Vai trò to lớn đối với y học. + Có tầm quan trọng trong CNSH hiện đại. b) Hoạt động 2 ( 14’): Menđen – Người đặt nền móng cho DTH Gv: - g/thiệu sơ lược tiểu sử của Menđen. II. Menđen – Người đặt nền - g/thiệu tình hình n/c DT ở thế kỷ móng cho DTH: XIX và pp n/c của Menđen 1. Menđen (SGK) - Y/c HS q/sát H1.2SGK 2. Phương pháp phân tích ? Nêu nhận xét về đặc điểm của từng các thế hệ lai: cặp tính trạng đem lai? - Lai các cặp bố mẹ khác nhau Hs: q/sát, n/xét: Tương phản về một hoặc một số cặp tính Gv: n/xét, chỉ rõ sự trái ngược trạng thuần chủng tương phản ? Nêu pp n/c của Menđen? rồi theo dõi sự DT riêng rẽ của Hs: pp phân tích........... từng cặp tính trạng đó trên con.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Gv: n/xét -> KL. cháu của từng cặp bố mẹ. - Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được.. c)Hoạt động 3 (14’) Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của DTH Gv: H/dẫn HS n/c một số thuật ngữ, kí III.Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ hiệu. bản của DTH: Hs: tự n/c thông tin 1. Thuật ngữ: Lấy VD minh họa cho từng thuật ngữ - Tính trạng Gv: n/xét, giải thích -> KL - Cặp tính trạng tương phản g/thiệu rõ các thuật ngữ - Nhân tố DT - Dòng thuần chủng 2. Kí hiệu: - P: Cặp bố mẹ xuất phát - G: g/tử - x : phép lai - g/tử đực: ♂; g/tử cái: ♀ - F: thế hệ con IV. Củng cố (4’): 1. Trình bày nội dung phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen? 2. Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện phép lai? V. Dặn dò (1’): - Học bài, trả lời câu hỏi 1,3 (tr.7SGK) - Đọc mục “Em có biết” - Kẻ bảng 2 (tr.8SGK) vào vở bài tập - Đọc và n/c bài “Lai một cặp tính trạng” RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn: 25/8/10 Ngày dạy: 27/8/10 Tiết 2: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG A. Mục tiêu:  Kiến thức: - Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen - Nêu được các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp. - Phát biểu được nội dung của qui luật phân li, giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan niệm của Menđen.  Kỹ năng: Phát triển kỹ năng phân tích, tư duy lôgíc,...  Thái độ: Củng cố niềm tin vào khoa học. B. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm,... C. Chuẩn bị: 1. GV: Tranh H.2.1, H.2.3 SGK 2. HS: Đọc và nghiên cứu bài ở nhà, kẻ bảng 2 vào vở bài tập. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định (1’): II. Bài cũ (5’) 1. Trình bày nội dung và ý nghĩa của di truyền học? 2. Nêu nội dung phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen? III. Bài mới: 1. ĐVĐ (1’): Menđen đã tiến hành thí nghiệm lai một cặp tính trạng như thế nào? Kết quả ra sao? 2. Triển khai bài dạy: a) Hoạt động 1 ( 18’): Thí nghiệm của Menđen Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: - H/dẫn HS q.sát H2.1 SGK I.Thí nghiệm của Menđen. - G/thiệu thí nghiệm của Menđen, một 1. Các khái niệm: số khái niệm: kiểu hình, kiểu gen, tính - Kiểu hình: Là tổ hợp các tính trạng trạng trội, tính trạng lặn, thể đồng hợp, của cơ thể. thể dị hợp. - Tính trạng trội: Là tính trạng biểu hiện ở F1. - Tính trạng lặn: Là tính trạng đến F2 mới được biểu hiện. - Kiểu gen: Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Y/cầu HS n/c bảng 2, thảo luận nhóm hoàn thành bảng 2 HS: Thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét gì về kiểu hình ở F1? Nhận xét và xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2 trong từng trường hợp? HS: Tỉ lệ KH ở F1 mang tính trạng trội (của bố hoặc của mẹ) F2 có tỉ lệ 3:1 GV: Nhận xét -> Chốt kiến thức Nhấn mạnh: vai trò di truyền như nhau của bố và mẹ Y/cầu cá nhân làm bài tập điền từ HS: Cá nhân tự làm -> nội dung qui luật phân li.. - Thể đồng hợp: Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau (AA, aa). - Thể dị hợp: Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau (Aa, Bb). 2. Thí nghiệm: Lai hai giống đậu Hà lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản: Pt/c Hoa đỏ x Hoa trắng F1 Hoa đỏ (100%) F2 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng ->Nhận xét: F1 đồng tính F2 phân li tỉ lệ: 3 trội:1 lặn. 3. Nội dung qui luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.. b) Hoạt động 2 (15’) Menđen giải thích kết quả thí nghiệm GV: - G/thiệu quan niệm đương thời về DT II. Menđen giải thích kết quả thí hòa hợp. nghiệm: - Quan niệm của Menđen về giao tử Qui ước: Gọi gen A qui định tính thuần khiết. trạng hoa đỏ, gen a qui định tính - Giới thiệu sơ đồ giải thích kêt quả của trạng hoa trắng. Menđen. Pt/c Hoa đỏ x Hoa trắng GV: Yêu cầu HS thực hiện lệnh mục II: AA aa Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại GP A a hợp tử ở F2? F1 Aa (100% hoa đỏ) HS: Tỉ lệ giao tử ở F1: 1A: 1a F1 x F1 Aa x Aa Tỉ lệ hợp tử ở F2: 1AA: 2Aa: 1aa GF1 A, a A, a GV: Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 đỏ: 1 trắng? F2 1AA : 2Aa : 1aa HS: Vì thể dị hợp Aa biểu hiện kiểu hình 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng giống như thể đồng hợp AA GV: Rút ra kết luận về cách giải thích thí  Giải thích kết quả thí nghiệm: nghiệm của Menđen. - Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền (gen) qui định. - Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp gen..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Các gen được tổ hợp lại trong thụ tinh. IV. Củng cố (3’): 1. Phân biệt tính trạng trội và tính trạng lặn? 2. Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình như thế nào? 3. GV gọi một HS đọc phần ghi nhớ SGK V. Dặn dò – hướng dẫn về nhà (2’): - Hướng dẫn HS làm bài tập 4 (SGK), hướng dẫn cách qui ước gen. - Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 (tr.10 SGK) - Làm bài tập 4. - Đọc và nghiên cứu bài 3: “Lai một cặp tính trạng (tt)” RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn:28/8/10 Ngày dạy: 30/8/10.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết 3 : LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (Tiếp theo) A. Mục tiêu:  Kiến thức: - Hiểu và trình bày được nội dung, mục đích của phép lai phân tích - Hiểu và giải thích được vì sao qui luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất định. - Nêu được ý nghĩa của qui luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất. - Hiểu và phân tích được sự di truyền trội không hoàn toàn (DT trung gian) với di truyền trội hoàn toàn.  Kỹ năng: Phát triển kỹ năng phân tích, tư duy lôgíc,...  Thái độ: Củng cố niềm tin vào khoa học. B. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm,... C. Chuẩn bị: 1.GV: Tranh H.2.1, H.2.3 SGK 2. HS: Đọc và nghiên cứu bài ở nhà, kẻ bảng 2 vào vở bài tập D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định (1’): II. Bài cũ (5’) 1. Trình bày nội dung và ý nghĩa của di truyền học? 2. Nêu nội dung phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen? III. Bài mới: 1. ĐVĐ (1’): Menđen đã tiến hành thí nghiệm lai một cặp tính trạng như thế nào? Kết quả ra sao? 2.Triển khai bài dạy: a) Hoạt động 1(15’) Lai phân tích Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Y/c HS thực hiện lệnh mục III.SGK III. Lai phân tích Xác định kết quả của các phép lai sau? - P Hoa đỏ x Hoa trắng Lai phân tích là phép lai giữa cá thể AA aa mang tính trạng trội cần xác định KG - P Hoa đỏ x Hoa trắng với cá thể mang tính trạng lặn. Aa aa - Nếu kết quả của phép lai là đồng tính HS: Viết kết quả 2 phép lai trên, HS thì cá thể mang tính trạng trội có KG khác nhận xét đồng hợp: GV: Làm thế nào để xác định được KG P Hoa đỏ x Hoa trắng của cá thể mang tính trạng trội? AA aa HS: Đem cá thể đó lai với cá thể mang GP A a.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> tính trạng lặn. GV: Giải thích rõ kết quả 2 phép lai HS: Láng nghe, điền nội dung bài tập GV: Thế nào là lai phân tích? HS: Lai phân tích là..... GV: Nhận xét -> KL:. F1 Aa (100% hoa đỏ) -> đồng tính - Nếu kết quả của phép lai là phân tính thì cá thể đó có KG dị hợp: P Hoa đỏ x Hoa trắng Aa aa GP A, a a F1 1AA : 1aa ( 1 đỏ: 1 trắng) -> phân tính. b) Hoạt động 2 (8’) Ý nghĩa của tương quan trội – lặn GV: Y/c HS n/cứu thông tin mục IV. SGK IV. Ý nghĩa của tương quan trội – lặn. Lấy một vài VD về tương quan trội – lặn? Nêu đặc điểm của tính trạng trội, tính trạng lặn? - Thông thường các tính trạng trội là HS: Tính trạng trội là... tính trạng tốt, các tính trạng lặn là tính GV: Xác định tính trạng trội và tính trạng trạng xấu. lặn nhằm mục đích gì? HS: Giữ lại tính trạng tốt, loại bỏ tính - Trong chọn giống cần phát hiện các trạng xấu,... tính trạng trội để tập trung các gen trội GV: Muốn xác định giống có thuần chủng về cùng một KG nhằm tạo ra giống có hay không cần phải thực hiện phép lai ý nghĩa kinh tế. nào? HS: Lai phân tích GV: Nhận xét -> KL: c) Hoạt động 3 (12’) Trội không hoàn toàn GV: Y/c HS quan sát H 3.SGK V. Trội không hoàn toàn. Nêu sự khác biệt về KH ở F1, F2 giữa trội không hoàn toàn với thí nghiệm của Trội không hoàn toàn là hiện tượng DT Menđen? trong đó KH của F1 biểu hiện tính trạng HS : F1, F2 xuất hiện hoa hồng trung gian giữa bố và mẹ, còn F2 có tỉ lệ GV: - Trình bày thí nghiệm về trội KH là 1 trội: 2 trung gian: 1 lặn không hoàn toàn. - Y/c HS làm bài tập điền từ Ví dụ: HS: Làm bài tập điền từ, trình bày P Hoa đỏ x Hoa trắng HS khác: Nhận xét AA aa GV: Nhận xét -> KL: GP A a Bổ sung: Thường để phân biệt với DT F1 Aa (Hoa hồng) trội hoàn toàn, người ta đánh dấu gạch F1 x F1: Aa x Aa.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ngang trên đầu gen trội để chỉ trội không GF1 hoàn toàn. F1. A, a A, a 1AA : 2Aa : 1aa 1H.đỏ : 2H.hồng : 1H.trắng. IV. Củng cố (3’): 1. Muốn xác định được KG của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì? 2. Thế nào là trội không hoàn toàn? Ví dụ? 3. GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK. V. Dặn dò – HDVN (1’): - Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2 (tr.13 SGK). - Làm bài tập 3, 4 (tr.13 SGK). - Kẻ bảng 4 (tr.15SGK) vào vở bài tập. - Đọc và nghiên cứu bài : “Lai hai cặp tính trạng”. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn: 4/9/10 Ngày dạy: 6/9/10 Tiết 4 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> A. Mục tiêu:  Kiến thức: - Mô tả được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen. - Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen. - Hiểu và phát biểu được nội dung của qui luật phân li độc lập. - Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp.  Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh,...  Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích môn học. B. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan,... C. Chuẩn bị: 1.GV: Tranh H4.SGK, bảng phụ bảng 4.SGK. 2. HS: Đọc và nghiên cứu bài ở nhà, kẻ bảng 4 vào vở bài tập D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định (1’): II. Bài cũ (5’) 1. Lai phân tích là gì? Ý nghĩa của lai phân tích? 2. Thế nào là trội không hoàn toàn? Cho ví dụ minh họa. III. Bài mới: 1. ĐVĐ (1’): GV: Gọi 1 HS nhắc lại thí nghiệm về lai một cặp tính trạng của Menđen? HS: Nhắc lại thí nghiệm GV: Vậy lai hai cặp tính trạng có gì giống và khác so với lai một cặp tính trạng? 2.Triển khai bài dạy: a) Hoạt động 1 (23’): Thí nghiệm của Menđen Hoạt động của thầy và trò GV: - Giới thiệu và giải thích H.4SGK - Y/c HS hoàn thành bảng 4. (Gợi ý: coi 32 là một phần để tính tỉ lệ các phần còn lại) HS: lên bảng điền kết quả HS khác: nhận xét, bổ sung GV: - Nhận xét -> đáp án - Phân tích cho HS thấy rõ Menđen đã tách từng cặp tính trạng riêng rẽ để n/c và dùng toán học để đánh giá số lượng các kq lai qua các thế hệ (3vàng:1 xanh)(3trơn:1nhăn) = 9:3:3:1. Nội dung I. Thí nghiệm của Menđen: 1. Thí nghiệm: Lai cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản: Pt/c Vàng, trơn x Xanh, nhăn F1 Vàng, trơn (100%) F1x F1 Vàng, trơn x Vàng, trơn F2: 315V,T; 108X,T; 101V,N; 32X,N Tỉ lệ KH F2: 9V,T: 3X,T: 3V,N: 1X,N.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> HS: Ghi nhớ: 3/4V x 3/4T = 9/16VT 3/4V x 1/4 N = 3/16VN GV: Y/c HS làm bài tập điền từ HS: Hoàn thành bài tập -> trình bày HS khác: Nhận xét GV: Rút ra nhận xét về thí nghiệm của Menđen. Căn cứ vào đâu Menđen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu di truyền độc lập với nhau? HS: Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó.. 2. Nhận xét: - Các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt di truyền độc lập với nhau ( không phụ thuộc vào nhau) - khi lai cặp bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó.. b) Hoạt động 2 (10’): Biến dị tổ hợp GV: Y/c HS n/cứu lại kết quả thí nghiệm ở F2. II. Biến dị tổ hợp. Kiểu hình nào ở F2 khác? HS: Vàng, nhăn; xanh, trơn. GV: Đó chính là BDTH - BDTH là sự tổ hợp lại các tính trạng Vậy BDTH là gì? Nguyên nhân nào dẫn đến của bố mẹ. BDTH? - Nguyên nhân: Do có sự phân li độc HS: BDTH là.... lập và tổ hợp lại các tính trạng làm GV: N/xét -> KL xuất hiện các KH khác P. Bổ sung: BDTH phong phú ở những loài sinh sản hữu tính. IV. Củng cố (3’); 1. Trình bày thí nghiệm của Menđen về lai hai cặp tính trạng? Rút ra nhận xét? 2. Biến dị tổ hợp là gì? 3. GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK V. Dặn dò – HDVN (1’): - Học bài, làm bài tập 1, 2, 3 (tr.16SGK). - Đọc và n/c bài “Lai hai cặp tính trạng (tt)”. - Kẻ bảng 5 vào vở bài tập. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 8/9/10 Ngày dạy: 10,11/9/10 Tiết 5 : LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (tiếp theo) A. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>  Kiến thức: - Giải thích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng theo quan niệm của menđen. - Trình bày được nội dung qui luật phân li độc lập, phân tích được ý nghĩa của qui luật PLĐL với chọn giống và tiến hóa.  Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, giải thích,...  Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích môn học. B. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan,... C. Chuẩn bị: 1.GV: Tranh H5.SGK, bảng phụ bảng 5.SGK. 2. HS: Đọc và nghiên cứu bài ở nhà, kẻ bảng 5 vào vở bài tập D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định (1’): II. Bài cũ (5’) 1. Trình bày thí nghiệm của Menđen về lai hai cặp tính trạng? 2. Biến dị tổ hợp là gì? Cho VD? III. Bài mới: 1. ĐVĐ (trực tiếp): 2.Triển khai bài dạy: a) Hoạt động 1 (25’): Menđen giải thích kết quả thí nghiệm Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Em hãy nhắc lại tỉ lệ phân li từng III. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm. cặp tính trạng ở F2? - Mỗi cặp tính trạng do 1 cặp nhân tố di truyền HS: Vàng/xanh = 3/1; Trơn/nhăn = 3/1. qui định. Từ kết quả trên cho ta kết luận gì? - Qui ước gen: HS: Mỗi cặp tính trạng do..... Gọi gen A qui định tính trạng hạt vàng, gen a GV: - Giới thiệu cách qui ước gen của qui định tính trạng hạt xanh. Menđen. Gọi gen B qui định tính trạng hạt trơn, gen b - Giới thiệu sơ đồ lai hai cặp tính trạng qui định tính trạng hạt nhăn. của Menđen. Sơ đồ lai: - Y/c HS t/hiện lệnh mục III. Pt/c Hạt vàng, trơn x Hạt xanh, nhăn Giải thích tại sao ở F2 lại có 16 hợp tử? AABB aabb HS: Vì có sự kết hợp ngẫu nhiên của 4 Gp AB ab loại giao tử đực và 4 giao tử cái; Ở cơ F1 AaBb (vàng, trơn) thể lai F1 khi hình thành giao tử do khả F1x F1 AaBb (V,T) x AaBb (V,T) năng tỏ hợp tự do giữa A và a, B và b GF1 ♀ là như nhau -> 4 loại giao tử có tỉ lệ AB Ab aB ab ♂ ngang nhau..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> HS: - Điền nội dung thông tin vào bảng 5. - 1HS lên bảng điền. - Lớp theo dõi, nhận xét. GV: Nhận xét -> KL Hãy phát biểu nội dung qui luật PLĐL của Menđen?. AB AABB AABb AaBB AaBb Ab AABb AAbb AaBb Aabb aB AaBB AaBb aaBB aaBb ab AaBb Aabb aaBb aabb TL kiểu gen F2 ; TL kiểu hình F2 9 A_B_ 9 vàng, trơn 3 A_bb 3 vàng, nhăn 3 aaB_ 3 xanh, trơn 1aabb 1 xanh, nhăn * Qui luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.. b) Hoạt động 2 (10’): Ý nghĩa của qui luật phân li độc lập GV: Tại sao ở các loài sinh sản hữu tính, IV. Ý nghĩa của qui luật phân li độc lập. biến dị lại phong phú? - Giải thích được một trong những HS: Trình bày nguyên nhân làm xuất hiện BDTH, đó là GV: Ý nghĩa của qui luật phân li độc lập sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các là gì? cặp gen. HS: Ý nghĩa là... - BDTH có ý nghĩa quan trọng đối với GV: Nhận xét ->KL: chọn giống và tiến hóa. IV. Củng cố (3’): - Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình như thế nào? - Nội dung và ý nghĩa của qui luạt phân li độc lập? - GV gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ SGK. V. Dặn dò – HDVN (2’): - Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 (tr.19SGK). - Làm bài tập 4 (tr. 19SGK). - Làm thí nghiệm gieo 1 đồng xu và gieo 2 đồng xu. Mỗi loại 2 lần và thống kê kết quả vào bảng 6.1, 6.2 (tr.20, 21SGK). - Đọc và n/c bài thực hành “Tính xác xuất xuất hiện các mặt của đồng kim loại” RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 15/9/10 Ngày dạy: 17,18/9/10 Tiết 6 : THỰC HÀNH TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI A. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>  Kiến thức: - Biết cách xác định xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo các đồng kim loại. - Biết vận dụng xác suất để hiểu được tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong lai một cặp tính trạng.  Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết, vận dụng kiến thức, hoạt động nhóm,... B. Phương pháp: Thực hành, hoạt động nhóm,... C. Chuẩn bị: 1.GV: Bảng phụ 6.1, 6.2 SGK. 2. HS: Đồng xu kim loại, kẻ bảng 6.1, 6.2 SGK. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định (1’): II. Bài cũ (5’) 1. Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm như thế nào? 2. Phát biểu nội dung qui luật phân li độc lập? Làm bài tập 4 (tr.19SGK). III. Bài mới: 1. ĐVĐ (1’): GV: Gọi học sinh nhắc lại tỉ lệ giao tử và tỉ lệ các kiểu gen trong lai một cặp tính trạng? 2.Triển khai bài dạy: a) Hoạt động 1 (15’) Tiến hành gieo đồng kim loại Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: H/dẫn HS cách thực hiện gieo 1 đồng I. Tiến hành gieo đồng kim loại. kim loại. 1. Gieo một đồng kim loại: HS: Nghe và ghi nhớ - Lấy một đồng kim loại, cầm đứng GV: Y/c các nhóm tiến hành gieo 1 đồng KL. cạnh và thả rơi tự do từ đọ cao xác HS: Các nhóm tiến hành -> thống kê kết quả định. vào bảng 6.1 - Thống kê kết quả vào bảng 6.1. GV: H/dẫn HS gieo 2 đồng kim loại. 2. Gieo hai đồng kim loại: HS: - Nghe và ghi nhớ. - Lấy hai đồng kim loại, cầm đứng - Các nhóm tiến hành gieo 2 đồng kim loại -> cạnh và thả rơi tự do từ độ cao xác thống kê kết quả vào bảng 6.2. định. GV: Theo dõi, uốn nắn các nhóm. - Thống kê kết quả vào bảng 6.2. b) Hoạt động 2 (15’) Báo cáo kết quả của các nhóm GV: Y/c đại diện các nhóm trình bày. II. Báo cáo kết quả của các nhóm. HS: Cử đại diện nhóm trình bày..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: Y/c HS liên hệ: - Kết quả của bảng 6.1 với tỉ lệ các giao tử sinh ra từ con lai F1: Aa - Cơ thể lai F1 có kiểu gen Aa khi - Kết quả của bảng 6.2 với tỉ lệ KG ở giảm phân cho 2 loại giao tử mang F2 trong lai một cặp tính trạng. A và a với xác suất ngang nhau. HS: Cơ thể lai F1.... - Kết quả gieo 2 đồng kim loại có tỉ GV: - Nhận xét -> KL lệ: - Lưu ý: Số lượng thống kê càng lớn thì 1SS: 2SN: 1NN <=> F2: 1AA: 2Aa: 1aa càng đảm bảo được độ chính xác. IV. Củng cố (7’) - GV nhận xét ý thức học tập, kết quả của các nhóm. - Y/c HS viết thu hoạch theo bảng 6.1, 6.2SGK. VI. Dặn dò – HDVN (1’) - Xem lại kiến thức từ bài 1 đến bài 6. - Làm lại các bài tập cuối mỗi bài học. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn: 18/9/10 Ngày dạy: 20,22/9/10 Tiết 7 : BÀI TẬP A. Mục tiêu:  Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về các qui luật di truyền của Menđen. - Biết vận dụng lí thuyết để giải các bài tập.  Kỹ năng: Rèn kỹ năng làm bài tập trắc nghiệm và giải bài tập di truyền,...  Thái độ: Cẩn thận, sáng tạo trong học tập, yêu thích môn học,... B. Phương pháp: Ôn tập, kiểm tra đánh giá C. Chuẩn bị: 1.GV: Cách giải và đáp án các bài tập từ bài 1 đến bài 5. 2. HS: Ôn tập kiến thức chương I, làm bài tập. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định (1’): II. Bài cũ (không) III. Bài mới: 1. ĐVĐ (trực tiếp): 2.Triển khai bài dạy: a) Hoạt động 1 (15’) Hướng dẫn cách giải bài tập GV: Hướng dẫn cách giải bài tập về lai một cặp tính trạng, lai hai cặp tính trạng. 1. Lai một cặp tính trạng: a. Dạng 1: Biết kiểu hình P, xác định tỉ lệ KG, KH ở F1 và F2. Cách giải: - Bước 1: Qui ước gen - Bước 2: Xác định KG của P - Bước 3: Viết sơ đồ lai. b. Dạng 2: Biết số lượng hoặc tỉ lệ KH ở đời con, xác định KG, KH ở P. Cách giải: Căn cứ vào tỉ lệ Kh ở đời con. - F: (3:1) -> P: Aa x Aa - F: (1:1) -> P: Aa x aa - F: (1:2:1) -> P: Aa x Aa (trội không hoàn toàn) - F1 đồng tính -> P thuần chủng. 2. Lai hai cặp tính trạng: a. Dạng 1: Biết KG, KH của P -> xác định tỉ lệ KG, KH ở F1, F2. Căn cứ vào tỉ lệ của từng cặp tính trạng theo các qui luật DT -> tích tỉ lệ của các tính trạng ở F1 hoặc F2. - (3:1)(3:1) = 9 : 3 : 3 : 1 - (3:1)(1:1) = 3 : 3 : 1 : 1 - (3:1)(1:2:1) = 6 : 3 : 3 : 2 : 1 b. Dạng 2: Biết số lượng hay tỉ lệ KH ở đời con -> xác định KG, KH của P Căn cứ vào tỉ lệ KH ở đời con -> KG của P. - F2: 9 : 3 : 3 : 1 = (3:1)(3:1) -> F1 dị hợp 2 cặp gen -> Pt/c (AABB x aabb; Aabb x aaBB)..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - F1: 3 : 3 : 1 : 1 = (3:1)(1:1) -> P (AaBb x aaBb; AaBb x Aabb) - F1: 1 : 1 : 1 : 1 = (1:1)(1:1) -> P (AaBb x aabb) b) Hoạt động 2 (25’) Bài tập vận dụng GV: Y/c HS đọc kết quả và giải thích ý lựa chọn. HS: Nêu đáp án và giải thích HS khác: Nhận xét, bổ sung GV: Nhận xét -> chốt lại từng bài - Bài 1: Pt/c: Lông ngắn x lông dài -> F1 toàn lông ngắn -> F1 đồng tính -> Đáp án a. - Bài 2: F1: 75% đỏ thẫm: 25% xanh lục -> F1: 3 trội : 1 lặn -> theo qui luật phân li -> P dị hợp 1 cặp gen Aa -> Đáp án d. - Bài 3: F1: 25,1% đỏ: 49,9% hồng: 25% trắng = 1:2:1 -> tỉ lệ KH của trội không hoàn toàn -> Đáp án b,d. - Bài 4: Đáp án b,c. - Bài 5: Đáp án d. IV. Củng cố (3’) GV: Nhận xét ý thức học tập của lớp. V. Dặn dò – HDVN (1’) - Học kỹ phần lí thuyết, làm lại các bài tập từ bài 1 đến bài 5 (tr.22, 23SGK). - Đọc và nghiên cứu bài 8 “Nhiễm sắc thể”. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn: 23/9/10 Ngày dạy: 25,27/9/10 Tiết 8 : NHIỄM SẮC THỂ A. Mục tiêu:  Kiến thức: - Nêu được tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể ở mỗi loài. - Mô tả được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kì giữa của nguyên phân..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Hiểu được chức năng của NST đối với sự di truyền các tính trạng.  Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình, hoạt động nhóm,... B. Phương pháp: Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề C. Chuẩn bị: 1.GV: Tranh H8.1 -> H8.5 SGK 2. HS: Đọc và nghiên cứu bài ở nhà. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định (1’): II. Bài cũ (không) III. Bài mới: 1. ĐVĐ (1’): Sự di truyền các tính trạng có liên quan tới các NST có trong nhân tế bào. Cụ thể của sự liên quan đó là gì? 2.Triển khai bài dạy: a) Hoạt động 1 (18’) Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Y/c HS quan sát H8.1 I. Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc Thế nào là cặp NST tương đồng? thể. HS: Giống nhau về… - Trong TB sinh dưỡng (TB xôma) GV: Nhận xét -> KL NST tồn tại thành từng cặp tương Nhấn mạnh nguồn gốc của từng chiếc đồng (giống nhau về hình thái, kích Phân biệt bộ NST lưỡng bội và bộ NST đơn thước) bội? - Trong cặp NST tương đồng, 1 HS: Bộ NST lưỡng bội… NST có nguồn gốc từ bố, 1 NST có HS khác: Nhận xét nguồn gốc từ mẹ. GV: Nhận xét -> KL - Bộ NST lưỡng bội (2n): là bộ NST GV: Y/c HS đọc nội dung bảng 8.SGK chứa các cặp NST tương đồng. Số lượng NST trong bộ lưỡng bội có phản ánh - Bộ NST đơn bội (n): là bộ NST mà trình độ tiến hoá của loài không? trong giao tử chỉ chứa một NST của HS: Không, vì… mỗi cặp tương đồng. GV: Y/c HS quan sát H8.2 SGK - Ở những loài đơn tính, có sự khác Ruồi giấm có mấy bộ NST? Mô tả hình dạng? nhau giữa cá thể đực và cái ở cặp HS: Có 8 NST… NST giới tính. GV: Có nhận xét gì về NST ở những loài đơn - Ở mỗi loài SV có bộ NST đặc tính? trưng về hình dạng, số lượng. HS: Khác nhau về cặp NST giới tính… 191 GV: Nhận xét ->KL 91919191919191919191919191919 19191919.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> b) Hoạt động 2 (14’) Cấu trúc của NST GV: Giới thiệu: ở kì giữa của NP, II. Cấu trúc của nhiễm sắc thể. NST có hình dạng đặc trưng và cấu Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện trúc hiển vi của NST được mô tả ở kì rõ nhất ở kì giữa của NP: này. - Hình dạng: Hình hạt, chữ V, hình que,… HS: Quan sát H8.3 ->H8.5 -> Nêu - Kích thước: Dài 0,5 – 50 µm; đường kính được đường kính, chiều dài của NST. 0,2 - 2µm GV: Y/c HS thực hiện lệnh mục II - Cấu trúc: Gồm 2 crômatít gắn với nhau ở HS: 1- crômatít; 2- tâm động tâm động chia nó thành 2 cánh. Tâm động là GV: Nhận xét ->KL điểm đính của NST vào sợi tơ thuộc thoi phân bào. - Mỗi crômatít gồm một phân tử ADN và prôtêin loại Histôn. c) Hoạt động 3 (7’) Chức năng của nhiễm sắc thể GV: Y/c HS đọc thông tin mục III. III. Chức năng của NST. Chức năng của NST là gì? - Là cấu trúc mang gen trên đó mỗi gen HS: Là cấu trúc mang gen…. ở một vị trí xác định. HS khác: Nhận xét - Có đặc tính tự nhân đôi -> các tính GV: Nhận xét -> KL trạng DT được sao chép qua các TB và cơ thể. IV. Củng cố (3’): 1. Trình bày tính đặc trưng của bộ NST? 2. Nêu cấu trúc và chức năng của NST? 3. GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK. V. Dặn dò – HDVN (1’): - Học bài, trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 (tr.26 SGK). - Đọc và n/c bài nguyên phân. - Kẻ bảng 9.1; 9.2 vào vở bài tập. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 27/9/10 Ngày dạy: 29/9/10 và 1/10/10 Tiết 9 : NGUYÊN PHÂN A. Mục tiêu:  Kiến thức: - Trình bày được sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào. - Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân. - Phân tích được ý nghĩa của NP đối với sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>  Kỹ năng: Tiếp tục phát triển kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình, kênh chữ,… B. Phương pháp: Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề. C. Chuẩn bị: 1.GV: Tranh H9.1 -> H9.3 SGK, bảng phụ 9.2 SGK. 2. HS: Đọc và nghiên cứu bài ở nhà. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định (1’): II. Bài cũ (5’): - Nêu tính đặc trưng của bộ NST? - Trình bày cấu trúc và chức năng của NST? III. Bài mới: 1. ĐVĐ (1’): Tế bào của mỗi loài SV có bộ NST đặc trưng về số lượng và hình dạng. Tuy nhiên hình thái của NST lại biến đổi qua các kì của chu kì tế bào? 2.Triển khai bài dạy: a) Hoạt động 1 (10’) Biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Y/c HS n/c thông tin mục I; quan I. Biến đổi hình thái NST trong chu kì TB. sát H9.1 - Chu kì tế bào: Vòng đời của mỗi TB có Chu kì tế bào gồm những giai đoạn khả năng phân chia bao gồm kì trung gian nào? và thời gian phân bào nguyên nhiễm HS: 2 giai đoạn… (nguyên phân). Sự lặp lại của vòng đời này GV: Nhận xét, phân tích H9.1 -> KL: gọi là chu kì TB. GV: Y/c HS quan sát H9.2; Thảo luận: - Mức độ đóng, duỗi xoắn của NST: Ghi vào bảng 9.2 về mức độ đóng xoắn + Kì trung gian: Duỗi xoắn, NST tự nhân nhiều hay ít? đôi. HS: Thảo luận, thống nhất ý kiến -> đại + Kì đầu: Bắt đầu đóng xoắn diện nhóm trình bày. + Kì giữa: Đóng xoắn cực đại Nhóm khác: Nhận xét, bổ sung + Kì sau: Bắt đầu duỗi xoắn GV: Nhận xét -> KL: + Kì cuối: Duỗi xoắn b) Hoạt động 2 (16’) Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân GV: Y/c HS quan sát H9.2; H9.3 SGK. Đọc thông tin mục II -> Hoàn thành bảng 9.2. HS: - Cá nhân quan sát tranh, đọc thông tin -> Điền thông tin vào bảng - Đại diện 1HS lên bảng điền - Lớp nhận xét, bổ sung GV: Nhận xét -> KL: Các kì Những diễn biến cơ bản của NST.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Kì đầu - NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt. - Các NST kép đính vào các sợi tơ thuộc thoi phân bào ở tâm động. - Các NST kép đóng xoắn cực đại Kì giữa - Các NST kép tập trung và xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Kì sau Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của TB. Kì cuối Các NST đơn duỗi xoắn, dài ra ở dạng sợi mảnh, nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành. GV: Hãy cho biết kết quả của qt nguyên phân? HS: Kết quả của qt NP là… GV: Nhận xét -> KL: Từ một TB mẹ cho ra 2 TB con có bộ NST giống như bộ NST của TB mẹ (2n NST). c) Hoạt động 3 (7’) Ý nghĩa của nguyên phân GV: Do đâu mà số lượng NST của TB con giống III. Ý nghĩa của nguyên phân. TB mẹ? HS: Do NST nhân đôi 1 lần và chia đôi 1 lần… - NP là hình thức sinh sản của TB GV: Trong NP, số lượng TB tăng mà bộ NST và lớn lên của cơ thể. không đổi -> Điều này có ý nghĩa gì? - NP duy trì sự ổn định bộ NST HS: NP duy trì sự ổn định bộ NST… đặc trưng của loài qua các thế hệ GV: Nhận xét -> KL: TB. IV. Củng cố (4’): - GV y/c HS làm bài tập 2, 4, 5 SGK - Gv gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK V. Dặn dò – HDVN (1’): - Học bài, làm bài tập 2, 3, 4, 5 SGK vào vở bài tập - Đọc và n/c bài “Giảm phân” - Kẻ bảng 10 vào vở bài tập. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 30/9/10 Ngày dạy: 2,4/10/10 Tiết 10 : GIẢM PHÂN A. Mục tiêu:  Kiến thức: - Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân. - Nêu được những điểm khác nhau ở từng kì của giảm phân I và giảm phân II..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan tới các cặp NST tương đồng.  Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình, kênh chữ, so sánh,… B. Phương pháp: Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề. C. Chuẩn bị: 1.GV: Tranh H.10 SGK, bảng phụ 10 SGK. 2. HS: Đọc và nghiên cứu bài ở nhà, kẻ bảng 10 vào vở bài tập. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định (1’): II. Bài cũ (5’): - Làm bài tập 4, 5 SGK? - Trình bày những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình NP? III. Bài mới: 1. ĐVĐ (1’): Giảm phân là hình thức phân bào có thoi như NP. Vậy diễn biến của nó có gì khác so với NP không? 2.Triển khai bài dạy: a) Hoạt động (30’) Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân GV: Y/c HS q/sát H.10 SGK Ở kì trung gian trước lần phân bào I, NST có hình thái ntn? HS: NST có duỗi xoẵn,…. Giảm phân gồm mấy lần phân bào? Mỗi lần phân bào gồm mấy kì? HS: Gồm 2 lần phân bào…. GV: - Nhận xét, bổ sung - Y/c HS nghiên cứu thông tin mục I, II SGK; q/sát H.10 -> Điền nội dung vào bảng 10. HS: - Thảo luận, hoàn thành bảng 10 - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét -> KL: Các kì. Những diễn biến cơ bản của NST ở các kì của GP Lần phân bào I (GPI) Lần phân bào II (GPII) Kì đầu - Các NST xoắn, co ngắn NST co lại cho thấy số lượng NST kép - Các NST kép trong cạp tương trong bộ đơn bội. đồng tiếp hợp cặp đôi và bắt chéo với nhau sau đó tách rời nhau. Kì giữa Các cặp NST kép tương đồng tập NST kép xếp thành một hàng ở mp.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> trung và xếp song song thành 2 xích đạo của thoi phân bào. hàng ở mp xích đạo của thoi phân bào. Kì sau Các cặp NST kép tương đồng phân Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động li độc lập với nhau về 2 cực của thành 2 NST đơn rồi phân li về 2 cực TB. của TB. Kì cuối Các NST kép nằm gọn trong 2 Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới nhân mới được tạo thành với số được tạo thành với số lượng là đơn bội lượng là đơn bội kép (n NST kép). (n) -> Kết quả của qt GP: Từ 1 TB mẹ với 2n NST, qua hai lần phân bào liên tiếp, tạo ra 4 TB con có n NST -> Các TB con này là cơ sở để hình thành giao tử. IV. Củng cố (4’): - Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa GPI và GPII? - GV y/c HS đọc phần ghi nhớ SGK. V. Dặn dò – HDVN (4’): - Học bài, làm bài tập 2, 3, 4 (tr.33SGK) - H/d HS làm bài tập 4 - Đọc và n/c bài “Phát sinh giao tử và thụ tinh”. - Kẻ bảng để so sánh NP và GP vào vở bài tập. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn: 3/10/10 Ngày dạy: 5/10/10 và 8/10/10 Tiết 11 : PHÁT SINH GIAO TỬ VÀ THỤ TINH A. Mục tiêu:  Kiến thức: - Trình bày được các quá trình phát sinh giao tử ở động vật. - Nêu những điểm giống và khác nhau giữa quá trình phát sinh giao tử đực và cái. - Xác định thực chất của quá trình thụ tinh..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Phân tích được ý nghĩa của qt NP và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị.  Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình, kênh chữ, so sánh,… B. Phương pháp: Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề. C. Chuẩn bị: 1.GV: Tranh H.11 SGK. 2. HS: Đọc và nghiên cứu bài ở nhà. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định (1’): II. Bài cũ (5’): Trình bày những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình GP? III. Bài mới: 1. ĐVĐ (1’): Các TB con được tạo thành qua GP sẽ phát triển thành các giao tử nhưng có sự khác nhau ở sự hình thành giao tử đực và cái. 2.Triển khai bài dạy: a) Hoạt động (15’) Sự phát sinh giao tử Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Y/c HS q/sát H.11, n/c I. Sự phát sinh giao tử. thông tin. 1. Sự phát sinh giao tử đực: Trình bày qt phát sinh giao tử - Các TB mầm (2n) NP liên tiếp ->Tinh nguyên đực và cái? bào (2n) -> Tinh bào bậc I (2n) qua GPI -> 2 tinh HS: Trình bày, lớp nhận xét bào bậc II (n) qua GPII -> 4 TB con (n) phát triển GV: Nhận xét ->KL: thành 4 tinh trùng (giao tử đực). GV: Cho HS thảo luận: 2. Sự phát sinh giao tử cái: Nêu những điểm giống và khác - Các TB mầm (2n) NP liên tiếp ->Noãn nguyên nhau cơ bản của của 2 qt phát bào (2n) -> Noãn bào bậc I (2n) qua GPI -> 1 thể sinh giao tử đực và cái? cực thứ nhất (n) và 1 noãn bào bậc II (n). HS: Thảo luận, chỉ ra được điểm - Thể cực thứ nhất qua GPII -> 2 thể cực thứ hai giống và điểm khác. (n). GV: - Nhận xét, bổ sung. - Noãn bào bậc II qua GPII -> 1 thể cực thứ hai (n) - Chỉ rõ 2 quá trình phát sinh và 1 TB có kích thước lớn (n)phát triển thành trứng giao tử (giao tử cái). qua sơ đồ H.11 b) Hoạt động 2 (9’) Thụ tinh GV: Y/c HS n/c thông tin SGK Thụ tinh là gì?. II. Thụ tinh..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> HS: Thụ tinh là… Bản chất của thụ tinh là gì? HS: Bản chất của thụ tinh là sự… Tại sao sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các giao tử đực và cái lại tạo được các hợp tử chứa các tổ hợp NST khác nhau về nguồn gốc? HS: vì 4 tinh trùng chứa bộ NST đơn bội khác nhau về nguồn gốc… GV: Nhận xét ->KL:. - Thụ tinh là sự kết hợp giữa một giao tử đực với một giao tử cái (hay sự kết hợp giữa một tinh trùng với một TB trứng) để tạo thành hợp tử. - Thực chất: Sự kết hợp của hai bộ nhân đơn bội tạo thành bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử.. c) Hoạt động 3 (9’) Ý nghĩa của GP và thụ tinh GV: Y/c HS n/c thông tin mục III. Ý nghĩa của GP và thụ tinh. III. - Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua Nêu ý nghĩa của GP và thụ tinh? các thế hệ cơ thể. HS: Giúp ………. - Tạo nguồn BDTH phong phú cho chọn giống và GV: Nhận xét -> KL: tiến hóa. IV. Củng cố (4’): - Làm bài tập 4, 5 (tr.36 SGK). - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK. V.Dặn dò – HDVN (1’): - Học bài, làm bài tập 2, 3, 4, 5 (tr.36 SGK) - Đọc mục “Em có biết” - Đọc và n/c bài “Cơ chế xác định giới tính” - Xem lại kiến thức bai “Niễm sắc thể”. RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... 262 626262626262626262626262626262626262626262626262626262626262626262626 262626262626262626262626262626262626262626Ngày soạn: 7/10/10 Ngày dạy: 9/10/10 và 11/10/10 Tiết 12 : CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH A. Mục tiêu:  Kiến thức: - Mô tả được một số NST giới tính. - Trình bày được cơ chế NST xác định giới tính ở người..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Phân tích được ảnh hưởng của các yếu tố môi trường trong và môi trường ngoài đến sự phân hoá giới tính.  Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích kênh hình, kênh chữ, so sánh,… B. Phương pháp: Trực quan, nêu và giải quyết vấn đề. C. Chuẩn bị: 1.GV: Tranh H.12.1; H12.2 SGK; Bảng phụ so sánh NST thường với NST giới tính. 2. HS: Đọc và nghiên cứu bài ở nhà, xem lại bài “Nhiễm sắc thể”. D. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định (1’): II. Bài cũ (5’): - Trình bày quá trình phát sinh giao tử đực và cái? - Ý nghĩa của GP và thụ tinh là gì? III. Bài mới: 1. ĐVĐ (1’): GV: Hãy nhắc lại đặc điểm của NST ở những loài đơn tính? HS: Ở những loài đơn tính, có sự khác nhau giữa cá thể đực và cái ở cặo NST giới tính. GV: Vậy NST giới tính là gì? Làm sao để xác định được giới tính? 2.Triển khai bài dạy: a) Hoạt động 1 (9’) Nhiễm sắc thể giới tính Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Y/c HS q/sát H8.2 “Bộ NST của ruồi giấm” I. Nhiễm sắc thể giới tính. Nêu những điểm giống nhau và khác nhau ở bộ NST của ruồi giấm đực và cái? HS: - Điểm giống… - Ở TB lưỡng bội: - Điểm khác… + Có các cặp NST thường GV: - Giới thiệu cặp NST khác nhau đó là cặp NST giới + 1 cặp NST giới tính (Cặp tính NST giới tính tương đồng - Y/c HS q/sát H12.1 -> Thế nào là cặp NST giới XX; Cặp NST giưói tính tính? không tương đồng XY). HS: Cặp thứ 23… - NST giới tính mang gen GV: NST giới tính có ở TB nào? qui định: HS: Có ở TB lưỡng bội + Tính đực cái GV: Có nhận xét gì về cặp XX và XY? + Tính trạng liên quan đến NST giới tính có ý nghĩa gì? giới tính.27 HS: Ý nghĩa … GV: Lấy VD về NST giới tính mang gen qui định tính trạng liên quan đến giới tính?.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> HS: Ở người,… 282 828282828282828282828282828282828282828282828 2828282828282828282828282828282828 b) Hoạt động 2 (15’) Cơ chế NST xác định giới tính GV: - Giới thiệu VD cơ chế xác định giới tính ở II. Cơ chế NST xác định giới tính. người. - Cơ chế NST xác định giới tính ở - Y/c HS q/sát H12.2 -> Thảo luận: người: Có mấy loại trứng và tinh trùng được tạo ra qua P 44A+XX x 44A+XY GP? GP 22A+X 22A+X HS: Mẹ: 1 loại trứng: 22A +X 22A+Y Bố: 2 loại tinh trùng: 22A+X và 22A+Y GV: Sự thụ tinh giữa trứng và tinh trùng nào tạo F1 44A+XX (gái) ra hợp tử phát triển thành con trai hay con gái? 44A+XY (trai) HS: X gặp X -> XX: Con gái… GV: Cơ chế xác định giới tính là gì? - Cơ chế xác định giới tính là sự Thế nào là đồng giao tử? dị giao tử? phân li của cặp NST giới tính Vì sao tỉ lệ con trai và con gái sinh ra xấp xỉ 1:1? trong qt phát sinh giao tử và tổ Sinh con trai hay con gái là do người mẹ quyết hợp lại qua thụ tinh. định, có đúng không? HS: Cá nhan suy nghĩ và trả lời GV: Nhận xét, liên hệ thực tế GD HS c) Hoạt động 3 (9’) Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính GV: Y/c HS n/c thông tin mục III III. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân Nêu những yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá hoá giới tính. giới tính? HS: Các yếu tố… GV: Sự hiểu biết về cơ chế xác định giới tính - Hoocmôn sinh dục. có ý nghĩa ntn trong sx? - Nhiệt độ, ánh sáng, nồng độ CO2. HS: Gà mái -> Lấy trứng… GV: Liên hệ thực tế GD h/s biết bảo vệ môi trường sống…. IV. Củng cố (4’): - Sự khác nhau giữa NST thường và NST giới tính? - Làm bài tập 5 (tr.41SGK) - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> V. Dặn dò – HDVN (1’): - Học bài. - Làm bài tập 2, 3, 4, 5 (tr41SGK) - Đọc mục “Em có biết” - Đọc và n/c bài “Di truyền liên kết”. RÚT KINH NGHIỆM ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×