Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

de cuong dia 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.52 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Bài 1: Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản</b></i>


<i><b>I.Một số khái niệm:</b></i>


<i>- Khái niệm bản đồ: Bản đồ là hình ảnh thu nhỏ một phần hay toàn bộ bề mặt trái </i>
<i>đất lên mặt phẳng, trên cơ sở toán học nhất định nhằm thể hiện các đối tượng địa </i>
<i>lí tự nhiên, kinh tế - xã hội và mối quan hệ giữa chúng.</i>


<i>- Phép chiếu hình bản đồ là cách biểu thị mặt cong của Trái Đất lên một mặt </i>
<i>phẳng, để mỗi điểm trên mặt cong tương ứng với một điểm trên mặt phẳng.</i>
<i><b>II. Một số phép chiếu hình bản đồ cơ bản:</b></i>


<i>- Có ba phép chiếu hình bản đồ cơ bản:</i>
<i> + Phép chiếu phương vị</i>


<i> + Phép chiếu hình nón</i>
<i> + Phép chiếu hình trụ</i>
<i><b>1)Phép chiếu phương vị.</b></i>
<i>a) Khái niệm</i>


<i>_Phép chiếu phương vị là phương pháp thể hiện mạng lưới kinh, vĩ tuyến của mặt </i>
<i>cầu lên mặt phẳng.</i>


<i>_Có 3 phép chiếu :</i>


<i>+ Phép chiếu phương vị đứng.</i>
<i>+ Phép chiếu phương vị ngang.</i>
<i>+Phép chiếu phương vị nghiêng.</i>
<i>b) Phép chiếu phương vị đứng.</i>


<i>_Kinh tuyến là những đường thẳng đồng quy tại cực, các vĩ tuyến là những đường </i>
<i>tròn đồng tâm tại cực.</i>



<i>_Càng ra xa cực các vĩ tuyến càng dãn ra.</i>


<i>_Khu vực chính xác : trung tâm cảu bản đồ, càng xa cực càng kém chính xác.</i>
<i>_Khu vực thường được thể hiện là khu vực xung quanh cực và vùng bán cầu Bắc, </i>
<i>Nam.</i>


<i><b>2)Phép chiếu hình nón.</b></i>
<i>a) Khái niệm</i>


<i>_Phép chiếu hình nón là phép chiếu thể hiện mạng lưới kinh, vĩ tuyến của địa cầu </i>
<i>lên mặt chiếu sau đó triển khai mặt chiếu hình nón ra mặt phẳng.</i>


<i>_Có 3 phép chiếu:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>+Phép chiếu hình nón ngang.</i>
<i>+Phép chiếu hình nón nghiêng.</i>


<i>_Kinh tuyến là các đường thẳng đồng quy tại cực, vĩ tuyến là những đường trịn </i>
<i>đồng tâm.</i>


<i>_Khu vực chính xác nhất là vĩ tuyến tiếp xúc với mặt chiếu.</i>
<i>_Khu vực trải dài theo vĩ tuyến, khu vực ôn đới.</i>


<i>VD: Liên bang Nga, Trung Quốc, Hoa Kì.</i>
<i><b>3) Phép chiếu hình trụ</b></i>


<i>a) Khái niệm.</i>


<i>Phép chiếu hình trụ là phép chiếu thể hiện mạng lưới kinh, vĩ tuyến của địa cầu </i>


<i>lên mặt chiếu là hình trụ, sau đó triển khai mặt trụ ra mặt phẳng.</i>


<i>_Có 3 phép chiếu:</i>


<i>+Phép chiếu hình trụ đứng.</i>
<i>+Phép chiếu hình trụ ngang</i>
<i>+Phép chiếu hình trụ nghiêng.</i>
<i>b) Phép chiếu hình trụ đứng</i>


<i>_Kinh tuyến và vĩ tuyến đều là những đường thẳng song song.</i>


<i>_Khu vực chính xác nhất là đường xích đạo, càng xa xích đạo các vĩ tuyến càng bị </i>
<i>dãn nhiều.</i>


<i>_Dùng để vẽ bản đồ thế giới hoặc các khu vực gần xích đạo.</i>


<i><b>BÀI 2: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP THỂ HIỆN CÁC ĐỐI</b></i>


<i><b>TƯỢNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ.</b></i>



<i><b>Phương</b></i>


<i><b>pháp</b></i> <i><b>Đối tượng biểu hiện Khả năng biểu hiện</b></i> <i><b>Ví dụ</b></i>
<i><b>Kí hiệu</b></i>


<i>+Kí hiệu</i>
<i>hình học.</i>
<i>+Kí hiệu</i>
<i>chữ. </i>


<i>+Kí hiệu</i>


<i>tượng hình.</i>


<i> Là các đối tượng</i>
<i>địa lí phân bố theo</i>
<i>những điểm cụ thể.</i>


<i>Vị trí, số lượng, cấu</i>
<i>trúc, chất lượng và</i>
<i>động lực phát triển</i>
<i>của đối tượng địa lí.</i>


<i>Điểm dân cư, hải cảng,</i>
<i>mỏ khống sản,...</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>đường</b></i>
<i><b>chuyển</b></i>
<i><b>động </b></i>


<i>các đối tượng, hiện</i>
<i>tượng Địa lí.</i>


<i>lượng, khối lượng</i>
<i>của các đối tượng di</i>
<i>chuyển.</i>


<i>luồng di dân,...</i>


<i><b>Chấm</b></i>
<i><b>điểm</b></i>



<i>Là các đối tượng,</i>
<i>hiện tượng địa lí</i>
<i>phân bố phân tán, lẻ</i>
<i>tẻ. </i>


<i>Sự phân bố, số lượng</i>
<i>của đối tượng, hiện</i>
<i>tượng địa lí.</i>


<i>Số dân, đàn gia súc,...</i>


<i><b>Bản đồ,</b></i>
<i><b>biểu đồ</b></i>


<i>Là giá trị tổng cộng</i>
<i>của một hiện tượng</i>
<i>địa lí trên một đơn vị</i>
<i>lãnh thổ. </i>


<i>Thể hiện được số</i>
<i>lượng, chất lượng,</i>
<i>cơ cấu của đối</i>
<i>tượng.</i>


<i>Cơ cấu cây trồng, thu</i>
<i>nhập GDP của các</i>
<i>tỉnh, thành phố,...</i>


<i><b>BÀI 3: SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP VÀ ĐỜI</b></i>


<i><b>SỐNG.</b></i>




<i><b>I. Vai trò của bản đồ trong học tập và đời sống</b></i>
<i><b>1. Trong học tập:</b></i>


<i>- Bản đồ là phương tiện không thể thiếu trong học tập (học tại lớp, học ở nhà, để </i>
<i>kiểm tra).</i>


<i>- Qua bản đồ có thể xác định được vị trí của một địa điểm, mối quan hệ giữa các </i>
<i>thành phần địa lí, đặc điểm của các đối tượng địa lí.... </i>


<i><b>2. Trong đời sống:</b></i>


<i>- Là phương tiện được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày.</i>
<i>- Phục vụ trong các ngành kinh tế, quân sự...</i>


<i><b>II. Sử dụng bản đồ, Atlat trong học tập:</b></i>
<i><b>1.Một số lưu ý trong quá trình học tập.</b></i>


<i>_Chọn bản đồ phù hợp với mục đích nghiên cứu.</i>
<i>_Đọc bản chú thích, nắm được hệ thống kí hiệu, tỉ lệ.</i>
<i>_Xác định hướng của bản đồ.</i>


<i><b>2. Cách đọc bản đồ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>- Xem các kí hiệu trên bản đồ.</i>


<i>- Xác định phương hướng trên bản đồ.</i>


<i>- Tìm hiểu mối quan hệ giữa các yếu tố địa lí trên bản đồ.</i>



<i><b>BÀI 5: VŨ TRỤ, HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT. HỆ QUẢ</b></i>


<i><b>CỦA CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI</b></i>



<i><b>ĐẤT.</b></i>



<i><b>I)-Khái quát về vũ trụ, hệ mặt trời, trái đất trong hệ mặt trời.</b></i>
<i>1)-Vũ trụ</i>


Vũ trụ là khoảng không gian vô tận chứa hàng trăm tỉ thiên hà, mỗi thiên hà là một
tập hợp các thiên thể: ngôi sao, hành tinh, vệ tinh, thiên thạch, sao chổi,…


Thiên hà chứa mặt trời và các hành tinh trong Hệ mặt trời được gọi là Dải Ngân
Hà.


<i>2)-Hệ mặt trời.</i>


_Hệ mặt trời là tập hợp các thiên thể trong Dải ngân hà
_Bao gồm:


+Mặt trời ở trung tâm.


+Các thiên thể, hành tinh : thủy tinh, kim tinh, trái đất, hỏa tinh, mộc tinh, thổ tinh,
thiên vương tinh, hải vương tinh.


<i>3)-Trái đất trong hệ mặt trời.</i>


_Là hành tinh thứ 3 trong hệ mặt trời.
_Khoảng cách : 149,6 triệu km.


_Cùng với sự tự quay, trái đất nhận được lượng nhiệt và ánh sáng phù hợp để sự


sống tồn tại và phát triển.


_Có hai sự vận động chính là sự tự quay quanh trục,hướng quay, và chuyển động
tịnh tiến xung quanh mặt trời


<i><b>II)-Hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục của trái đất.</b></i>
<i>1)-Sự luân phiên ngày đêm.</i>


_Do trái đất có dạng khối cầu và một phần của trái đất tự quay quanh trục nên mọi
nơi trên trái đất đều được mặt trời chiếu sáng rồi lại chìm vào bóng tối nên trên trái
đất sẽ có một phần là ngày và một phần là đêm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

 Giờ địa phương.


+Là giờ tính theo độ cao mặt trời, trong cùng một thời điểm ở các kinh tuyến khác
nhau, và độ cao mặt trời khác nhau.


 Giờ múi.


Giờ múi là giờ thống nhất cho một múi gọi là giờ múi, Giờ này được lấy theo kinh
tuyến chính giữa của múi. Việt Nam thuộc múi giờ số 7


Giờ GMT là giờ ở múi số 0


 Đường chuyển ngày quốc tế.


Người ta quy định lấy kinh tuyến 1800<sub> qua giữa múi giờ số 12 ở Thái Bình Dương </sub>
làm đường chuyển ngày quốc tế. Nếu đi từ phía Tây sang phía Đơng qua kinh
tuyến 1800<sub> thì lùi lại một ngày lịch, cịn nếu đi từ phía Đơng sang phía Tây qua </sub>
kinh tuyến 1800 <sub>thì tăng thêm một ngày lịch.</sub>



<i>3)-Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.</i>


Trái Đất tự quay với vận tốc rất lớn, do vậy các vật thể chuyển động trên bề mặt
Trái Đất sẽ bị lệch hướng so với chuyển động ban đầu ( vì phải giữ nguyên chuyển
động theo hướng ban đầu theo quán tính). Lực làm lệch hướng đó được gọi là lực
Criolit. Ở bán cầu Bắc, vật chuyển động lệch về phía bên phải, ở bán cầu Nam vật
chuyển động lệch về phía bên trái.


<i><b>BÀI 6: HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG XUNG QUANH MẶT</b></i>


<i><b>TRỜI CỦA TRÁI ĐẤT.</b></i>



<i><b>I)-Chuyển động biểu kiến hàng năm của Trái Đất.</b></i>


_Chuyển động biểu kiến hàng năm của mặt trời là chuyển động nhìn thấy nhưng
khơng có thật của mặt trời trong vùng nội chí tuyến.


_Nguyên nhân : Do trục Trái Đất nghiêng so với mặt phẳng quỹ đạo một góc
660<sub>33’ và khi TRái Đất chuyển động quanh mặt trời thì Trái Đất khơng đổi phương</sub>
nghiêng.


<i><b>II)-Các mùa trong năm.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

tùy theo vị trí của trái đất trong quỹ đạo chuyển động quanh mặt trời nên sinh ra
những đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu nên sinh ra hiện tượng mùa.


_Các mùa trong năm:


+Mùa xuân từ 4 hoặc 5 – 2(lập xuân) đến 5 hoặc 6-5 (lập hạ).
Mùa xuân bắt đầu từ 21 – 3 ( xuân phân ).



+Mùa hạ từ 5 hoặc 6 – 5 (lập hạ) đến 7 hoặc 8 – 8 (lập thu).
Mùa hạ bắt đầu từ 22 – 6 (hạ chí).


+Mùa thu từ 7 hoặc 8 – 8 (lập thu) đến 7 hoặc 8 – 11 (lập đông).
Mùa thu bắt đầu từ 23 – 9 (thu phân).


+Mùa đông từ 7 hoặc 8 – 11 (lập đông) đến 4 hoặc 5 – 2 (xuân phân).
<i><b>III)-Ngày, Đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ.</b></i>


_Trong khi chuyển động quanh mặt trời, do trục Trái Đất nghiêng và không đổi
phương nên tùy vị trí Trái Đất trên quỹ đạo mà ngày, đêm dài ngắn theo mùa và
theo vĩ độ.


_Mùa xuân: Ngày dài hơn đêm. Riêng ngày 21 – 3 thời gian ban ngày bằng thời
gian ban đêm, bằng 12 giờ ở mọi nơi.


_Mùa hạ: Ngày vẫn dài hơn đêm, khi mặt trời cang gần xích đạo ngày càng ngắn
dần, đêm càng dài dần.Ngày 22 – 6 thời gian ban ngày bằng thời gian ban đêm.
_Mùa thu: Ngày ngắn hơn đêm. Riêng ngày 23 – 9 ngày dài bằng đêm.


_Mùa đông: Ngày vẫn ngắn hơn đêm. Khi mặt trời càng gần Xích đạo thì ngày dài
dần, đêm ngắn dần. Ngày 21 – 12 có thời gian ban ngày ngắn nhất, thời gian ban
đêm dài nhất trong năm.


_Ở Xích Đạo, quanh năm có thời gian ngày và đêm bằng nhau. Càng xa Xích Đạo
thời gian ngày và đêm chênh lệch nhiều. Từ vịng cực có hiện tượng ngày hoặc
đêm dài suốt 24 giờ . Càng gần cực số ngày, đêm đó càng tăng. Riêng ở 2 cực có 6
tháng ngày, 6 tháng đêm.



<i><b>BÀI 7: CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. THẠCH QUYỂN.</b></i>


<i><b>THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG.</b></i>



<i><b>I. Cấu trúc của Trái Đất</b></i>


<i>1)-Lớp vỏ Trái Đất.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Tầng Granit (Si, Al): hình thành nền lục địa.
+ Tầng badan (Si, Ma) : Lộ ra ở đáy Đại dương.


<i><b>* Khái niệm thạch quyển</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Bài 2: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí </b></i>


<i><b>trên bản đồ</b></i>



<i><b>Phương</b></i>


<i><b>pháp</b></i> <i><b>Đối tượng biểu hiện</b></i> <i><b>Khả năng biểu hiện</b></i> <i><b>Ví dụ</b></i>


<i><b>Kí hiệu</b></i>


<i>+Kí hiệu</i>
<i>hình học.</i>
<i>+Kí hiệu</i>
<i>chữ. </i>


<i>+Kí hiệu</i>
<i>tượng hình.</i>


<i> Là các đối tượng địa</i>


<i>lí phân bố theo những</i>
<i>điểm cụ thể.</i>


<i>Vị trí, số lượng, cấu</i>
<i>trúc, chất lượng và</i>
<i>động lực phát triển</i>
<i>của đối tượng địa lí.</i>


<i>Điểm dân cư, hải cảng,</i>
<i>mỏ khống sản,...</i>


<i><b>Kí hiệu</b></i>
<i><b>đường</b></i>
<i><b>chuyển</b></i>
<i><b>động </b></i>


<i>Là sự di chuyển của</i>
<i>các đối tượng, hiện</i>
<i>tượng Địa lí.</i>


<i>Hướng, tốc độ, số</i>
<i>lượng, khối lượng của</i>
<i>các đối tượng di</i>
<i>chuyển.</i>


<i>Hướng gió, dịng biển,</i>
<i>luồng di dân,...</i>


<i><b>Chấm điểm</b></i> <i>Là các đối tượng, hiện</i>



<i>tượng địa lí phân bố</i>
<i>phân tán, lẻ tẻ. </i>


<i>Sự phân bố, số lượng</i>
<i>của đối tượng, hiện</i>
<i>tượng địa lí.</i>


<i>Số dân, đàn gia súc,...</i>


<i><b>Bản đồ,</b></i>
<i><b>biểu đồ</b></i>


<i>Là giá trị tổng cộng</i>
<i>của một hiện tượng</i>
<i>địa lí trên một đơn vị</i>
<i>lãnh thổ. </i>


<i>Thể hiện được số</i>
<i>lượng, chất lượng, cơ</i>
<i>cấu của đối tượng.</i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×